54 0 1MB
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Giảng viên: Nguyễn Quang Hà Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Lớp: PB16339-MA
1
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Giảng viên: Nguyễn Quang Hà Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Lớp: PB16339-MA
2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN: ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………….
3
Thành viên nhóm 1: ST T
HỌ TÊN
MSSV
LỚP HỌC
1
Lê Thị Huyền Trang
PH18175
PB16339-MA
2
Đỗ Trung Mỹ
PH18223
PB16339-MA
3
Nguyễn Thị Huyền Linh
PH18376
PB16339-MA
4
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
PH18245
PB16339-MA
5
Phạm Linh Trang
PH18133
PB16339-MA
6
Phan Lê Việt Hoàng
PH15000
PB16339-MA
7
Nguyễn Thảo Vân
PH18331
PB16339-MA
MỤC LỤC 4
Thành viên nhóm 4 Mục lục 5 Chương 1: Kế hoạch nghiên cứu, thu thập dữ liệu 6 1.1 Khái quát 6 1.1.1 Sơ lược về công ty……………………………………………..….6 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..……6 1.1.3 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....…12 1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………....12 1.1.3.2 Địa bàn………………………………………..…………...….13 1.1.4 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý…………………………………………………………..……..15 1.1.5 Định hướng phát triển……………………………………….…...16 1.1.5.1 Mục tiêu………………………………………………...……...16 1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn………………………..………….16 1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi, hoạt động xã hội 16 1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh…………………………………………..16 1.1.6.2 Gía trị cốt lõi…………………………………………………...17 1.1.6.3 Hoạt động xã hội……………………………………………….17 1.2 LẬP KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA 17 1.3 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU 19 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 2.1 Kết quả điều tra khảo sát 2.2 Đánh giá mức độ dồng đều của mẫu 2.3 Báo cáo
CHƯƠNG 1: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU 1.1 Khái Quát 5
22 22 33 34
*Công ty cổ phần bibica: Tên tiếng anh : BIBICA CORPORATION Tên viết tắt
: BIBICA
Vốn điều lệ
: 154.207.820.000 đồng
Trụ sở chính
: 443, Lý Thường Kiệt, F8, Q.Bình Tân, Tp HCM
Số điện thoại
: 84.028.39717920
Số fax
: 84.028.39717922
Website
: www.bibica.com.vn
Mã cổ phiếu
: BBC
1.1.1 Sơ lược về công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng bánh kẹo của nhà máy Đường Biên Hòa( nay là công ty cổ phần Đường Biên Hòa) được thành lập từ năm 1990. Tháng 12/1998, theo quyết định số 234/1998/QĐ-TTG của thủ tướng chính phủ, phân xưởng Bánh-Kẹo-Nha được chuyển thành công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa. Hiện nay, công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo lớn nhất Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày, 29.5 tấn kẹo/ngày. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển: *Giai đoạn năm 1999: Thành lập công ty - Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: Bánh, kẹo và mạch nha của Công ty Đường Biên Hòa. - Vốn điều lệ 25 tỉ đồng. - Mở rộng nâng công suất dây chuyền sản xuất kẹo mềm 11 tấn/ngày.
6
* Giai đoạn năm 2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập nhà máy thứ hai tại Hà Nội Năm 2000: Phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Thành lập các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ; Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công suất 2 tấn/ngày; Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức BVQI Anh Quốc. Năm 2001: Tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công ty Cổ Phần; Tháng 7: Nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng; Tháng 9: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng; Tháng 11: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép niêm yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại 7
trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001; Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura cao cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7 tỷ đồng. Năm 2002:
Tháng 4: Thành lập Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II tại khu công nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội;
Tháng 10: Đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước;
Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền Snack nâng công suất lên 4 tấn/ngày
Năm 2004:
Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP;
Hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng;
Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Công ty cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, người ăn kiêng, người bị tiểu đường.
8
*Giai đoạn năm 2006-2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu tư thêm nhà máy thứ 3 tại Bình Dương
Năm 2006:
Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu công nghiệp Mỹ Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày.
Năm 2007:
Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành "Công Ty Cổ Phần Bibica" kể từ ngày 17/1/2007.
Tại Đại hội cổ đông bất thường ngày 22/9/2007, Công ty đã điều chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu cổ phần giai đoạn 2 trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm 2007 của Công ty.
Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã 9
chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số cổ phần (khoảng 4,6 triệu cổ phần). Năm 2008:
Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa điểm này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008;
Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, lần đầu tiên có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.
Đại hội đã thông qua Ban lãnh đạo mới, trong đó: o Ông Dong Jin Park đaị điện phần vốn Lotte giữ chức chủ tịch HĐQT. o Ông Trương Phú Chiến giữ vị trí phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Cty CP Bibica kể từ ngày 01/3/2008 đến nay. Năm 2009:
Tháng 03/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, đại hội đã thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ông Jung Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte giữ chức Chủ tịch HĐQT;
Tháng 04/2009, Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đòan Lotte Hàn Quốc;
Tháng 10/2009, Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho CNV tại Bibica Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương với số vốn đầu tư khoảng 5 tỉ đồng, đưa vào sử dụng trong tháng 03/2010;
Tháng 11/2009, Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về hành chánh và văn phòng phẩm. 10
Năm 2010:
Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động vào cuối tháng 02/2010.
*Giai đoạn năm 2011-2017: Nâng cao hiệu quả quản trị công ty
Năm 2011:
Cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mức con số trên 1.000 tỉ.
Năm 2012:
Đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS và hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối;
Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012. 11
Năm 2014:
Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà phân phối tức thời;
Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ tháng 9/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện,cháy nổ.
Năm 2015:
Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.
Năm 2016:
Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ & tiếp tục được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.
Năm 2017:
Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra thị trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA;
Công ty đang triển khai các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và App bán hàng cho Shop key.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động: 1.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha bột dinh dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa.
12
1.1.3.2 Địa bàn: - Khối sản xuất: Trụ sở chính CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh. NHÀ MÁY BIBICA BIÊN HOÀ Khu Công Nghiệp Biên Hoà 1, phường An Bình, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
13
CÔNG TY TNHH MTV BIBICA MIỀN ĐÔNG Lô J1 - CN, đường D1, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát,tỉnh Bình Dương. NHÀ MÁY BIBICA HÀ NỘI B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.
- Hệ thống phân phối: Nhà phân phối: Tính đến tháng 12/2017,công ty có 120 nhà phân phối độc quyền, có mặt ở tất cả các tỉnh, thành trên toàn quốc Điểm bán lẻ: Được phục vụ trực tiếp bởi nhà phân phối là hơn 120.000 điểm. Siêu thị và Chuỗi cửa hàng tiện lợi: Sản phẩm của Bibica có mặt ở hơn 1.500 siêu thị lớn nhỏ và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc. Xuất khẩu: Xuất khẩu đóng góp khoảng 7% vào tổng doanh thu hợp nhất của Công ty.Tính đến cuối năm 2017, Bibica xuất khẩu đi hơn 16 quốc gia và vùng lãnh thổ.
14
1.1.4 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:
15
1.1.5 Định hướng phát triển: Công ty đã thống nhất các mục tiêu chủ yếu như sau: 1.1.5.1 Mục tiêu: - Đến năm 2022 trở thành Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam; - Doanh số từ năm 2017 – 2022 tăng trưởng bình quân 20%/năm; - Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố lớn: HCM, Hà Nội chiếm 30% doanh số Miền. 1.1.5.2 Chiến lược chung và dài hạn: - Đầu tư mở rộng sản xuất tại Long An và Công ty TNHH 1 TV Bibica Miền Bắc; - Phát triển dòng bánh kẹo chất lượng cao và dòng sản phẩm dinh dưỡng; - Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, tươi, có lợi cho sức khỏe; - Phát triển kênh bán hàng Online cho Cửa hàng bán lẻ và Người tiêu dùng. - Xây dựng chính sách phát triển bền vững đảm bảo hài hòa các lợi ích của Cổ đông, các đối tác, Công nhân viên và Người tiêu dùng. Đi kèm với việc đảm bảo một môi trường làm việc với độ thỏa mãn ở mức cao; - Cam kết đảm bảo các khoản đóng góp đối với Chính phủ và Cộng đồng như: Thuế, các nghĩa vụ và các khoản đóng góp xã hội khác. Công ty luôn luôn đảm bảo việc phát triển kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường. 1.1.6 Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lỗi, hoạt động cộng đồng: 1.1.6.1 Tầm nhìn và sứ mệnh: Tầm nhìn : · Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam 16
Sứ mệnh: · Người tiêu dùng : Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh dưỡng. · Xã hội : đóng góp 100 phòng học, 1000 suất học bổng. 1.1.6.2: Gía trị cốt lõi: · Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích của khách hàng. · Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất. · Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và các đối tác kinh doanh khác. · Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại công ty. · Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì chất lượng cuộc sống của cộng đồng 1.1.6.3 Hoạt động cộng đồng: · Hoạt động đền ơn đáp nghĩa: Nuôi dưỡng Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng. · Hoạt động lá lành đùm lá rách: Tặng quà Tết, Trung Thu, Noen cho các trẻ em nghèo, có hoàn cảnh đặc biệt và các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. · Hoạt động giáo dục: Chương trình "Tiếp sức đến trường" và chương trình "Khám phá thế giới bánh kẹo" dành cho học sinh các trường học cả nước. 1.2 Lập kế hoạch điều tra. * Mục đích: để khảo sát thông tin khách hàng, khảo sát thông tin về sản phẩm mới: Bánh xốp NAMI.
17
*Khu vực khảo sát: ngẫu nhiên các siêu thị, cửa hàng bán lẻ xung quanh khu vực Hà Nội. *Thời gian khảo sát: 15-21/01/2021. - Lựa chọn phương pháp lấy mẫu: + Lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. + Tiến hành nghiên cứu trên khách hàng ngẫu nhiên. - Phân công công việc từng thành viên: Tên thành viên Lê Trang, Linh Trang Việt Hoàng, Trung Mỹ, Thảo Vân Ánh Nguyệt, Huyền Linh
Phân công nhiệm vụ Lập phiếu khảo sát với đầy đủ yêu cầu Khảo sát xung quanh các khu vực Tổng hợp và làm báo cáo
- Ngày 15/01/2021: Lập kế hoạch. Xây dựng mẫu phiếu Điều chỉnh và chuẩn bị mẫu phiếu - Ngày 16-20/01/2021: Tiến hành điều tra các khu vực - Ngày 21/01/2021: Tiến hành tổng kết việc điền phiếu biểu mẫu của sinh viên. Tổng hợp số liệu Vẽ bảng, biểu, sơ đồ *Ý nghĩa của cuộc điều tra: - Giúp nhà sản suất xác định được đối tượng khách hàng thưởng sử dụng sản phẩm của công ty từ đó đưa ra các cải tiến phù hợp. - Giúp nhà sản suất xác định được sở thích khách hàng, nhu cầu và yêu cầu của khách hàng về sản phẩm mới từ đó đưa ra các quyết định về sản xuất, quảng cáo một cách hiệu quả. 1.3 Phiếu khảo sát mẫu: PHIẾU KHẢO SÁT MẪU :
18
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC SẢN PHẨM BÁNH KẸO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN (BIBICA) A. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Xin quý khách cho biết một số thông tin sau: Họ và tên:………………………………………………… Số điện thoại:……………………………………………... Email:……………………………………………………..
B. PHẦN PHIẾU KHẢO SÁT I.Thông tin khách hàng 1.
Xin quý khách cho biết giới tính? Nam
2.
3.
Nữ
Độ tuổi của quý khách? < 18 tuổi
Từ 18-25 tuổi
Từ 25-40 tuổi
> 40 tuổi
Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại? Học sinh/sinh viên
Công nhân viên
Lao động tự do 4.
Khác
Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu? < 5 triệu
Từ 5-10 tiệu
Từ 10-15 triệu
> 15 triệu
II. Về sản phẩm của BIBICA
19
5.
Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp
với chất lượng hay chưa? Rất phù hợp
Phù hợp
Bình thường 6.
7.
Không phù hợp
Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách? Mỗi ngày
3-4 lần/tuần
4-5 lần/tháng
1-2 lần/tháng
Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý
khách? Giá cả
Chất lượng, hương vị
Thương hiệu
Mẫu mã,bao bì
Khuyến mãi 8.
9.
Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào? Tivi, báo chí
Internet
Bạn bè giới thiệu
Khác
Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu? Cửa hàng bán lẻ
Siêu thị
Nhà bán buôn
Cửa hàng của công ty
10. Mục đích mua sản phẩm của quý khách? Sử dụng
Tặng, biếu
III. Ý kiến về sản phẩm mới 11.Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn đó là sản phẩm gì? 20
Bánh xốp
Kẹo cứng, kẹo mềm
Kẹo trái cây
Bánh quy nhân sữa
12.Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào? 140g
100g
170g
80g
13.Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI mới? < 10 nghìn đồng
Từ 10-15 nghìn đồng
Từ 15-25 nghìn đồng
> 25 nghìn đồng
14.Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI? Phomai bơ, socola
Trái cây
Khoai môn, sầu riêng
Khác
15.Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về hàm lượng cholesterol? 0.5%
0.05%
1%
Khác
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 2.1 Kết quả điều tra khảo sát: Câu 1: Xin quý khách cho biết giới tính?
21
Đáp án Nam Nữ Tổng
Tần số 46 54 100
+ Nhận xét: Lần khảo sát khá đồng đều, không có sự chêch lệch giữa số lượng khách hàng nam khách hàng nữ (nam chiếm 46%, nữ chiếm 54%). Câu 2: Độ tuổi của quý khách?
Đáp án
Tần số 14.5 21.5 32.5 47.5
Tổng
22
10 48 26 16 100
+Nhận xét: Đa số khách hàng là thanh niên và người trưởng thành thuộc độ tuổi từ 18-25 tuổi(48%) và từ 25-40 tuổi(26%), còn lại số ít là trên 40 tuổi(16%) và dưới 18 tuổi(10%). Trung bình
27.82
Mốt
21.5
Phương sai
105.6339
Độ lệch chuẩn
10.27784
Hệ số biến thiên
0.369441
- Độ tuổi trung bình của khách hàng khoảng 28 tuổi - Mốt là 21,5 - Trung vị là 21,5 Câu 3: Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?
Đáp án Học sinh, sinh viên Công nhân viên Lao động tự do Khác Tổng
23
Tần số 42 19 30 9 100
+Nhận xét: Khách hàng là sinh viên chiếm đến 42%, lao động tự do chiếm 30% còn lại là công nhân viên(19%) và làm công việc khác. Câu 4: Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu?
Đáp án
Tần số 2.5 7.5 12.5 17.5
Tổng
24
47 18 24 11 100
+Nhận xét: Gần một nửa số khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu(47%), hơn nửa số còn lại có thu nhập cao hơn(5-10 triệu(18%) 10-15 triệu(24%) và 15-20 triệu(11%)). Trung bình
7.45
Mốt
2.5
Phương sai
29.03787879
Độ lệch chuẩn
5.388680617
Hệ số biến thiên
0.723312834
- Mức lương thu nhập hàng tháng của khách hàng trung bình 7 triệu đồng - Mốt là 2,5 triệu đồng - Trung vị là 7,5 triệu/tháng Câu 5: Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp với chất lượng hay chưa? Đáp án Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Không phù hợp Tổng
Tần số 10 40 49 1 100
25
+Nhận xét: Khi được hỏi về giá thì có đến 49% khách hàng cho là mức giá bình thường, 50% cho là phù hợp và rất phù hợp, chỉ có duy nhất 1% cho là không phù hợp. Câu 6: Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách?
Đáp án Mỗi ngày 3-4 lần/tuần Không sử dụng 1-2 lần/tuần Tổng
Tần số 21 21 18 40 100
+Nhận xét: 44% khách hàng thường xuyên sử dụng(mỗi ngày(21%),3-4 lần/tuần(21%)), còn lại là không sử dụng(18%) hoặc sử dụng rất ít (1-2 lần/tuần). Câu 7: Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý khách? Đáp án Gía cả Chất lượng, hương vị Thương hiệu Mẫu mã, bao bì Khuyến mãi Tổng
26
Tần số 24 42 10 19 5 100
+Nhận xét: 42% số khách hàng chọn chất lượng, giá cả chiếm 24%, thương hiệu, mẫu mã, khuyến mại chiếm 34%. Câu 8: Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào? Đáp án Tivi, báo chí Internet Bạn bè giới thiệu Khác Tổng
Tần số 25 23 22 30 100
+Nhận xét: Khách hàng biết đến BIBICA chủ yếu qua tivi, báo chí(25%), internet(23%). Một số khác thì được bạn bè giới thiệu(22%). 27
Câu 9: Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu?
Đáp án Tần số Cửa hàng bán lẻ 52 Siêu thị 31 Nhà bán buôn 14 Cửa hàng của công ty 3 Tổng 100
+Nhận xét: Chủ yếu khách hàng đều mua sản phẩm ở các cửa hàng bán lẻ (55%), siêu thị 31%, còn lại số ít(17%) là mua qua nhà bán buôn và trực tiếp tại cửa hàng của công ty. Câu 10: Mục đích mua sản phẩm của quý khách?
Đáp án Sử dụng Tặng, biếu Tổng
Tần số 73 27 100
28
+Nhận xét: Lượng khách hàng chủ yếu mua để sử dụng(73%), 27% còn lại mua để tặng hoặc biếu. Câu 11: Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn đó là sản phẩm gì? Đáp án Bánh xốp Kẹo cứng, kẹo mềm Kẹo trái cây Bánh quy nhân sữa Tổng
29
Tần số 31 18 25 26 100
+Nhận xét: Khách hàng có nhu cầu đồng đều về mặt đa dạng sản phẩm, trong đó sản phẩm mong muốn: bánh xốp 31%(chiếm vị thế cao nhất), thấp hơn lần lượt là: bánh quy nhân sữa(26%),kẹo trái cây(25%)và kẹo cứng, kẹo mềm(18%). Câu 12: Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào? Đáp án 140g 100g 170g 80g Tổng
Tần số 19 31 30 20 100
+Nhận xét: Mong muốn về trọng lượng của sản phẩm mới, phần lớn khách hàng mong muốn sản phẩm có khối lượng 100g(31%)-170g(30%), còn lại trọng lượng 140g là 19% và 80g là 20%. Câu 13: Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI mới? Đáp án
Tần số 7.5 12.5 20 30
Tổng
30
26 43 21 10 100
+Nhận xét: Một nửa số khách hàng cho là mức giá 10-15 nghìn đồng là phù hợp nhất với sản phẩm mới, 26% chỉ chịu trả dưới 10 nghìn đồng cho sản phẩm, 21% khách hàng chịu trả cao hơn ở mức 15-25 nghìn đồng và 10% khách hàng chịu trả ở mức giá cao nhất là trên 25 nghìn đồng. Trung bình
14.525
Mốt
12.5
Phương sai
45.28977273
Độ lệch chuẩn
6.729767658
Hệ số biến thiên
0.463323075
- Định giá cho sản phẩm mới là 15 nghìn đồng - Mốt là 12,5 nghìn đồng - Trung vị về giá là 12,5 nghìn đồng Câu 14: Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI?
Đáp án Tần số Pho mai, socola 32 Trái cây 31 Khoai môn, sầu riêng 24 Khác 13 Tổng 100 31
+Nhận xét: Số lượng khách yêu thích hương vị phô mai, socola và hương vị trái cây là ngang bằng nhau(lần lượt là 32% và 31%), 24% khách hàng chọn hương vị khoai môn, sầu riêng và 13% còn lại mong muốn một hương vị khác. Câu 15: Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về hàm lượng cholesterol? Đáp án Tần số 0.05% 53 0.5% 20 1% 8 Khác 19 Tổng 100
32
+Nhận xét: Với mức hàm lượng cholesteron thì đến hơn một nửa số khách hàng(53%) mong muốn hàm lượng ở mức thấp nhất là 0.05%, hàm lượng 0.5% và số liệu khác được chọn ngang bằng nhau với lần lượt là 20% và 19%. 2.2 Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu: Ta có thể thấy: Phương sai về phần độ tuổi là lớn nhất với 105.6, tiếp đến về phần giá sản phẩm mới với 45.28, cuối cùng về mức thu nhập với 29.03 Độ lệch chuẩn về phần độ tuổi là lớn nhất với 10.278, tiếp đến về phần giá sản phẩm mới với 6.73, cuối cùng về mức thu nhập với 5,39 Hệ số biến thiên về mức thu nhập là lớn nhất với 0.7233, tiếp đến về phần giá sản phẩm mới với 0.4633, nhỏ nhất là phần độ tuổi với: 0.3694 +Nhận xét: nhìn vào hệ số biến thiên ta rút ra kết luận độ chính xác cao, rủi ro về phần độ tuổi là thấp nhất, tiếp đến là giá sản phẩm mới, cuối cùng là về mức thu nhập có độ rủi ro cao nhất.
2.3 Báo cáo:
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------------
--------------------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2021
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT (Thông tin khách hàng và khảo sát cho sản phẩm mới)
Kính gửi:ông Trương Phú Chiến (CT . HĐQT)
33
I. NỘI DUNG TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN 1. Thời gian: 15/01-21/01/2021 2. Địa điểm khảo sát: Xung quanh khu vực khắp Hà Nội. 3. Phương tiện sử dụng: Phỏng vấn và khảo sát trên phiếu. 4. Thiết kế phiếu khảo sát: - Các thông tin chung về cá nhân khảo sát: họ tên, số điện thoại, giới tính, email,… - Các thông tin khảo sát: kênh biết đến sản phẩm, sở thích về hương vị và ảnh hưởng đến quyết định mua. - Khảo sát nhu cầu chung của khách hàng về sản phẩm mới.
II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT. 1. Kết quả khảo sát. Số phiếu trả lời: 100 người 1. Xin quý khách cho biết giới tính? Số nam Số nữ 46 54 Số nam được khảo sát chiếm 46%, số nữ được khảo sát chiếm 54%. 2. Độ tuổi của quý khách? 40 10 48 26 16 Độ tuổi được phỏng vấn chủ yếu từ 18-25 tuổi (chiếm 46%); độ tuổi từ 25-40 tuổi chiếm 26%; độ tuổi trên 40 chiếm 16%; còn lại 10% là độ tuổi dưới 18. 3. Qúy khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại? Học sinh Công nhân viên Lao động tự do Khác 42 19 30 9 Nhận xét : 42% đối tượng phỏng vân là học sinh, sinh viên; 19% là công nhân viên; 30% là lao động tự do; 9% là các ngành nghề khác 4. Thu nhập hàng tháng của quý khách khoảng bao nhiêu? 34
15 triệu 47 18 24 11 Nhận xét 42% mức lương của đối tượng khảo sát dưới 5 triệu: 18% lương từ 5-10 triệu; 24% lương từ 10-15 triệu; 11% lương trên 15 triệu 5. Qúy khách nhận thấy mức giá các sản phẩm của công ty đã phù hợp với chất lượng hay chưa? Rất phù hợp Phù hợp Bình thường Không phù hợp 10 40 49 1 Nhận xét 49% khách hàng nhận thấy mức giá các sản phẩm là bình thường; 40% là phù hợp ; 10% là rất phù hợp và 1% là không phù hợp . 6. Tần suất sử dụng bánh kẹo của quý khách? Mỗi ngày 3-4 lần/tuần Không sử dụng 1-2 lần/tuần 21 21 18 40 Nhận xét 40% khách hàng sử dụng sản phẩm Bibica 1-2 lân/tuần ; 21% sử dụng mỗi ngày ; 21% sử dụng 3-4 lần/tuần và 18% không sử dụng . 7. Khi mua bánh/kẹo, yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định của quý khách? Giá cả Chất lượng Thương hiệu Mẫu mã Khuyến mãi 24 42 10 19 5 Nhận xét: 42% khách hàng mua sản phẩm Bibica dựa vào chất lượng, hương vị của sản phẩm; 24% dựa vào giá cả; 19% dụa vào mẫu mã; 10% dựa vào thương hiệu và 5% dựa vào các chương trình khuyến mãi. 8. Qúy khách biết đến thương hiệu BIBICA qua kênh nào? Tivi, báo chí
Internet
Bạn bè, người thân
Khác
25 23 22 30 Nhận xét: 30% khách hàng biết đến Bibica qua các cửa hàng, siêu thị; 25% qua tivi, báo chí; 23% qua Internet; 22% qua bạn bè, người thân giới thiệu. 9. Qúy khách thường mua sản phẩm của BIBICA ở đâu? Cửa hàng bán lẻ
Siêu thị
Nhà bán buôn
Cửa hàng của công ty
52 31 14 3 Nhận xét: 52% khách hàng mua sản phẩm Bibica tại các cửa hàng bán le; 31% mua tại các siêu thi; 14% mua qua các nhà bán buôn và 5% mua tại cửa hàng của công ty. 35
10.Mục đích mua sản phẩm của quý khách? Sử dung Tặng, biếu 73 26 Nhận xét 13% khách hàng mua sảm phẩm Bibica để sử dụng còn 26 % mua dành cho các dịp lễ, tết để tặng, biếu . 11.Nếu có đề xuât về sản phẩm mới của BIBICA, quý khách mong muốn đó là sản phẩm gì? Bánh xốp Kẹo cứng, kẹo mềm Kẹo trái cây Bánh quy nhân sữa 31 18 25 26 Nhận xét; 31% khách hàng đề xuất công ty cho ra sản phẩm bánh xốp mới; 26% là đề xuất bánh quy nhân sữa; 25% kẹo trái cây và 18% kẹo cứng, kẹo mềm. 12.Sản phẩm công ty đang hướng tới là bánh xốp NAMI, quý khách mong muốn sản phẩm mới gói sẽ có trọng lượng như thê nào?
140g 100g 170g 80g 30 31 20 19 Nhận xét; 31% khách hàng mong muốn trọng lượng sản phẩm của công ty là 100g; 30%khách hàng mong muốn 140g; 20% khách hàng mong muốn 170g; 19% khách hàng mong muốn 80g. 13 .Định giá nào quý khách cho là phù hợp với sản phẩm bánh xốp NAMI mới? 25 nghìn đồng 26 43 21 10 Nhận xét: 43% khách hàng nhận thấy mức giá từ 10-15 nghìn đồng là phù hợp với sản phẩm bánh xốp Nami; 26% khách hàng mong muốn có giá dưới 10 nghìn đồng; 21% khách hàng mong muốn có giá từ 15-25 nghìn đồng và 10% khách hàng mong muốn mức giá trên 25 nghìn đồng. 14 .Mong muốn của quý khách về hương vị của bánh xốp NAMI? Phomai bơ, socola 32
Trái cây 31
Khoai môn, sầu riêng 24
36
Khác 13
Nhận xét: 32% khách hàng muốn bánh xốp Nami mang hương vị Phomai bơ, socola; 31% mong muốn hương vị trái cây; 24% mong muốn hương vị khoai môn, sầu riêng; 13% mong muốn hương vị khác: cam, xoài … 15. Trong các sản phẩm bánh kẹo, quý khách mong muốn như thế nào về hàm lượng cholesterol? 0.5% 0.05% 1% Khác 20 53 8 19 Nhận xét; 53% khách hàng mong muốn hàm lượng cholesterol trong các sản phẩm của công ty là 0.05%; 20% khách hàng mong muốn 0.5% ; 8% khách hàng mong muốn 1% và 19% khách hàng mong muốn hàm lượng cholesterol càng thấp càng tốt .
37
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY NHÓM 1
3.1 Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 5 năm gần nhất Chỉ tiêu năm 2016 năm 2017 năm 2018
năm 2019
năm 2020
t 1 2 3
Đơn vị: VN Đ XSt
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Doanh thu từ hđ bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu tài chính Chi phí tài chính Lợi nhuận tài chính Doanh thu khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận hđ kd Lợi nhuận trước thuế
1,271,250 7,817 1,263,433
1,299,388 9,495 1,289,893
1,434,075 12,212 1,421,863
1,513,816 10,255 1,503,561
1,256,733 10,207 1,246,526
818,053 445,380 18,236 711 17,525 1,762 9,448 (7,686) 285,309 72,893 104,703 97,017 38
880,640 409,253 23,729 1,461 22,268 3,344 3,084 260 242,232 71,219 118,070 118,330
996,395 425,468 26,606 1,322 25,284 7,567 836 6,731 255,779 681,800 (486,827) (480,096)
1,019,917 483,644 198,150 1,770 196,380 11,262 799 10,463 321,269 70,342 288,413 298,876
888,593 357,933 25,333 8,105 17,228 82,096 2,939 79,157 249,971 82,829 42,361 121,518
16 17
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Lợi nhuận sau thuế
19,403 77,614
23,666 94,664
(Nguồn: báo cáo tài chính của công ty từ 2016-2020 trên trang chính thức)
39
(96,019) (384,077)
59,775 239,101
24,304 97,214
3.2. So sánh bằng số tuyệt đối Đơn vị: VNĐ St t
Chỉ tiêu
19-16
18-16
17-16
1
Doanh thu từ hđ bán hàng và cung cấp (14,517) dịch vụ
242,566
162,825
28,138
2
Các khoản giảm trừ
2,438
4,395
1,678
3
Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và (16,907) cung cấp dịch vụ
240,128
158,430
26,460
4
Giá vốn hàng bán
201,864
178,342
62,587
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung (87,447) cấp dịch vụ
38,264
-19,912
-36,127
6
Doanh thu tài chính
7,097
179,914
8,370
5,493
7
Chi phí tài chính
7,394
1,059
611
750
8
Lợi nhuận tài chính
(297)
178,855
7,759
4,743
9
Doanh thu khác
80,334
9,500
5,805
1,582
10 Chi phí khác
(6,509)
(8,649)
-8,612
-6,364
11 Lợi nhuận khác
86,843
18,149
14,417
7,946
(35,338)
35,960
-29,530
-43,077
9,936
(2,551)
608,907
-1,674
(62,342)
183,710
-591,530
13,367
15 Lợi nhuận trước thuế
24,501
201,859
-577,113
21,313
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
4,900
40,372
-115,423
4,263
17 Lợi nhuận sau thuế
19,601
161,487
-461,690
17,050
12 Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Chi phí quản lý doanh nghiệp 14 Lợi nhuận hđ kd
20-16
2,390
70,540
* Nhận xét: Lợi nhuận trước thuế năm 2020 so với năm 2016 tăng là 24501 triệu đồng. Lợi nhuận giảm do các nhân tố sau đây: + Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm -14517 triệu đồng + Giá vốn bán hàng: tăng 70540 triệu đồng 40
+ Chi phí tài chính: tăng 7394 triệu đồng + Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm -35338 triệu đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng 9936 triệu đồng - Lợi nhuận trước thuế năm 2019 so với năm 2016 tăng là 201859 triệu đồng. Lợi nhuận giảm do các nhân tố sau đây: + Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 242566 triệu đồng + Giá vốn bán hàng: tăng 201864 triệu đồng + Chi phí tài chính: tăng 1059 triệu đồng + Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 36960 triệu đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: giảm 2551 triệu đồng - Lợi nhuận trước thuế năm 2018 so với năm 2016 tăng là 383079 triệu đồng. Lợi nhuận giảm do các nhân tố sau đây: + Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 162825 triệu đồng + Giá vốn bán hàng: tăng 178342 triệu đồng + Chi phí tài chính: tăng 611 triệu đồng + Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm 29530 triệu đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng 608907 triệu đồng - Lợi nhuận trước thuế năm 2017 với năm 2016 tăng lên với lượng tăng là 21313 triệu đồng. Lợi nhuận tăng do các nhân tố sau đây: + Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: tăng 28138 triệu đồng + Giá vốn bán hàng: tăng 62587 triệu đồng + Chi phí tài chính: tăng 750 triệu đồng + Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ: giảm 43077 triệu đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: giảm 1674 triệu đồng 3.3 So sánh bằng số tương đối Đơn vị: % Stt
Chỉ tiêu
20-16 41
19-16
18-16
17-16
1
Doanh thu từ hđ bán hàng và cung cấp dịch vụ
-1.1
19.1
12.8
2.2
2
Các khoản giảm trừ
30.6
31.2
56.2
21.5
3
Doanh thu thuần từ hđ bán hàng và cung cấp dịch vụ
-1.3
19.0
12.5
2.1
4
Giá vốn hàng bán
8.6
24.7
21.8
7.7
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
-19.6
8.6
-4.5
-8.1
6
Doanh thu tài chính
38.9
986.6
45.9
30.1
7
Chi phí tài chính
1039.9
148.9
85.9
105.5
8
Lợi nhuận tài chính
-1.7
1020.6
44.3
27.1
9
Doanh thu khác
4559.3
539.2
329.5
89.8
10
Chi phí khác
-68.9
-91.5
-91.2
-67.4
11
Lợi nhuận khác
-1129.9
-236.1
-187.6
-103.4
12
Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ
-12.4
12.6
-10.4
-15.1
13
Chi phí quản lý doanh nghiệp
13.6
-3.5
835.3
-2.3
14
Lợi nhuận hđ kd
-59.5
175.5
-565.0
12.8
15
Lợi nhuận trước thuế
25.3
208.1
-594.9
22.0
16
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
25.3
208.1
-594.9
22.0
17
Lợi nhuận sau thuế
25.3
208.1
-594.9
22.0
* Nhận xét: - Lợi nhuận trước thuế tăng khá đồng đều qua các năm - Năm 2018 so với năm 2016 là tăng mạnh nhất 3.4 Phân tích tương quan giữa tổng doanh thu và chi phí * Phân tích tương quan giữa doanh thu và lợi nhuận XSUMMARY OUTPUT Regression Statistics
42
0.30479 6 0.0929
Multiple R R Square Adjusted R Square Standard Error Observations
X Interce pt DT
-0.20947 345684. 8 5
Coefficien ts -634839.2 0.469533 7
Standard Error 1236979.47 6 0.84708056 8
t Stat
P-value
0.513217 0.554296 3
0.643203 0.618017 4
* Nhận xét: - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy hệ số tương quan: R = 0.304796> 0 cho biết giữa tổng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp có tương quan thuận với nhau - Hệ số xác định (R2) = 0.0929 cho biết doanh thu giải thích 9.29% sự thay đổi của lợi nhuận. - Phương trình hồi quy dạng: LN = a+b*DT Theo kết quả bảng tính + a =-634839.2 cho biết ngoài doanh thu còn nhiều yếu tố khác tác động tới LN của doanh nghiệp + b = 0.4695337 cho biết khi doanh thu tăng 1 tỷ đồng thì LN tăng lên 0.4695337 tỷ đồng + Phương trình tuyến tính: LN = -634839.2 +0.4695337*DT - Đồ thị tương quan:
43
LN
Normal Probability Plot 600000 400000 200000 0 -200000 0 -400000 -600000
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Sample Percentile
* Dự báo: Giả sử năm tới DT của công ty đạt 1000 tỷ đồng, LN của công ty sẽ đạt -634839.2 +0.4695337*1000= -634369.6663Tỷ đồng * Phân tích tương quan giữa chi phí và lợi nhuận
XSUMMARY OUTPUT Regression Statistics 0.79203 Multiple R 9 0.62732 R Square 6 Adjusted R 0.50310 Square 2 221573. Standard Error 2 Observations 5
X Intercept CP
Coefficient s 1142983.3 2 0.7820626
Standard Error 498354.975 0.34801552 1
t Stat 2.29351 2 2.24721
P-value 0.10561 5 0.11022 3
* Nhận xét: - Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy hệ số tương quan: R = 0.792039> 0 cho biết giữa tổng lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp có tương quan thuận với nhau - Hệ số xác định (R2) = 0.627326 cho biết chi phí giải thích 6.27% sự thay đổi của lợi nhuận. 44
- Phương trình hồi quy dạng: LN = a+b*CP Theo kết quả bảng tính + a =1142983.32 cho biết ngoài CP còn nhiều yếu tố khác tác động tới LN của doanh nghiệp + b =-0.7820626 cho biết khi doanh thu tăng 1 tỷ đồng thì LN giảm đi 0.7820626 tỷ đồng + Phương trình tuyến tính: LN = 1142983.32 - 0.7820626*CP - Đồ thị tương quan:
LN
Normal Probability Plot 600000 400000 200000 0 -200000 0 -400000 -600000
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Sample Percentile
* Dự báo: Giả sử năm tới CP của công ty tăng 1000 tỷ đồng, LN của công ty sẽ đạt -634839.2 +0.4695337*1000= -634369.6663Tỷ đồng 3.5 Biểu đồ đường xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty qua các năm. *
*
45
*
Chương 4: Thẩm định, lựa chọn dự án 46
Giả sử Công ty phải vay 30 tỷ đồng để SX SP mới Thời gian vay 5 năm ( 2021-2024) Lãi suất 10%/năm Số tiền gốc trả Số tiền lãi theo Số tiền lãi và gốc hàng năm phương pháp lãi phải trả hàng năm Năm kép Năm 0 30.000.000.000 Năm 1 6.000.000.000 3.000.000.000 9.000.000.000 Năm 2 6.000.000.000 3.300.000.000 9.300.000.000 Năm 3 6.000.000.000 3.630.000.000 9.630.000.000 Năm 4 6.000.000.000 3.993.000.000 9.993.000.000 Năm 5 6.000.000.000 4.392.300.000 10.392.300.000 Tổng số 30.000.000.000 18.315.300.000 48.315.300.000
Số tiền lãi và gốc phải trả hàng năm
9.663.060.000 9.663.060.000 9.663.060.000 9.663.060.000 9.663.060.000 48.315.300.000
Giả sử công ty để thực hiện được dự án sản xuất sản phẩm mới trong vòng 5 năm cần số vốn đầu tư ban đầu 70 tỷ VNĐ trong đó 30 tỷ VNĐ là đi vay, thông tin dòng tiền ra và dòng tiền vào hàng năm như sau.
Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm
Dòng tiền ra (chi phí)
Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
70.000.000.000
30.000.000.000
8.000.000.000
22.000.000.000
30.000.000.000
8.000.000.000
22.000.000.000
30.000.000.000
8.000.000.000
22.000.000.000
30.000.000.000
8.000.000.000
22.000.000.000
Số vốn đầu tư ban đầu
Dòng tiền vào (Doanh thu)
47
5
30.000.000.000
8.000.000.000
Số vốn đầu tư ban đầu
-70.000.000.000
Dòng tiền thuần năm 1
22.000.000.000
Dòng tiền thuần năm 2
22.000.000.000
Dòng tiền thuần năm 3
22.000.000.000
Dòng tiền thuần năm 4
22.000.000.000
Dòng tiền thuần năm 5 Lãi suất NPV
22.000.000.000 10% 13.397.308.926,99
48
22.000.000.000