Dự Án Kinh Doanh Chi Tiết PDF [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

KHOA: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

DỰ ÁN KINH DOANH CHI TIẾT

GV: PGS.TSKH. Bùi Loan Thùy Lớp: K25TC10 Nhóm: Gà Gáy

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5 PHẦN I: GiỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN............................................................................................. 7 1.1 Tên dự án ........................................................................................................................... 7 1.2 Tóm tắt dự án ..................................................................................................................... 7 1.3 Ý tưởng về dự án và sự khác biệt: ..................................................................................... 7 1.4 Phân tích cơ hội ................................................................................................................. 8 1.5 Ekip thực hiện dự án .......................................................................................................... 9 1.6 Tính pháp lý của dự án ...................................................................................................... 9 PHẦN II: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................................. 10 2.1 Mô hình dự án.................................................................................................................. 10 2.2 Mục tiêu của dự án .......................................................................................................... 11 2.3 Chiến lược của dự án ....................................................................................................... 12 2.4 So sánh với các mô hình .................................................................................................. 14 2.5 Tính khả thi của dự án ..................................................................................................... 17 2.6 Sản phẩm và dịch vụ ........................................................................................................ 18 2.7 Xây dựng thương hiệu ..................................................................................................... 19 2.8 Thị trường: ....................................................................................................................... 21 2.9

Đối thủ cạnh tranh: ..................................................................................................... 24

2.10 Sự khác biệt: .................................................................................................................. 25 2.11 Kênh bán hàng ............................................................................................................... 26 2.12 Chiến lược cạnh tranh .................................................................................................... 26 2.13 Kế hoạt marketing, truyền thông ................................................................................... 26 2.14 Xây dựng nền tảng cơ bản ............................................................................................. 26 2.15 Xây dựng website .......................................................................................................... 26 2.16 Hệ thống quản lý ........................................................................................................... 26 2.17 Kế toán tài chính ............................................................................................................ 27 2.18 Nhà đàu tư, cổ đông ....................................................................................................... 27 2.19 Hệ thống đối tác............................................................................................................. 27 2.20 Nhân sự thực hiện .......................................................................................................... 28 2.21 Các giả định về sự tăng trưởng của dự án ..................................................................... 29 2.22 Các vấn đề ( kịch bản) sẽ xảy ra với dự án .................................................................... 30 2

PHẦN III: THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................................................. 33 3.1 Chiến lược chung ............................................................................................................. 33 3.2 Lộ trình thực hiện ............................................................................................................ 33 3.3. Dự toán chi phí ............................................................................................................... 34 3.4 Bảng cân đối thu chi ........................................................................................................ 35 3.5 Các nguồn thu lợi nhuận .................................................................................................. 37 3.6 Doanh thu dự kiến ........................................................................................................... 38 3.7 Điểm hòa vốn .................................................................................................................. 39 3.8 Đánh giá và dự đoán rủi ro .............................................................................................. 39 Phụ lục ................................................................................................................................... 42

3

4

LỜI MỞ ĐẦU Cuộc sống hiện đại, phát triển thì lôn đi kèm với áp lực công việc ngày càng nhiều. Đối với những người làm việc ở văn phòng nói riêng và hầu hết các ngành nghề khác nói chung thì thay đổi không gian làm việc, tăng ca là hết sức quan trọng. Thay đổi một địa điểm làm việc khác – không phải ở văn phòng sẽ giúp họ được thoải mái hơn, không có quá nhiều áp lực, căng thẳng đồng thời làm cho hiệu suất làm việc tăng lên rất nhiều, đôi khi điều này còn mang lại những ý tưởng mới, những điểm sáng tạo trong công việc. Đôi khi cảm thấy mệt mỏi, stress thì người ta muốn tìm đến những nơi an tĩnh, hài hòa để thư giãn. Mọi thứ trong cuộc sống hiện nay đều dần thay đổi, ngay cả “Bộ Giáo dục và Đào tạo” cũng có một số cái cách nhất định. Trong giáo dục, đã có sự thay đổi về cách giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho học sinh – sinh viên. Thay vì ngày trước là tiếp thu kiến thức một cách thụ động, thì bây giờ đã trao quyền chủ động cho học sinh – sinh viên. Để học sinh chủ động tìm hiểu, học tập bằng cách đưa ra các bài tập nhóm/ cá nhân nhằm vừa học vừa rèn luyện các kỹ năng. Ngoài ra, cũng do khoa học kỹ thuật phát triển, các sản phẩm điện tử ra đời một phần khiến mọi người không còn giao tiếp nhiều với nhau nữa. Mất đi rất nhiều cơ hội xây dựng, gắn bó các mối quan hệ than thiết với nhau. Vậy nên, chúng tôi với tầm nhìn thấy được những nhu cầu trên nên đã quyết định thành lập công ty kinh doanh phục vụ F&B, thiên về mặt hàng đồ uống. Chủ yếu cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt đến khách hàng cũng như một không gian phục vụ trải nghiệm cho khách hàng. Cửa hàng công ty chúng tôi đáp ứng đủ các nhu cầu của khách hàng. Họ cần một địa điểm yên tĩnh để làm việc và học tập, một nơi lắng đọng để thư giãn và một không gian ấm để trò chuyện cùng bạn bè, người thân. Tất nhiên, chúng tôi không chỉ đáp ứng được khách hàng qua không gian địa điểm mà còn thông qua các sản phẩm và dịch vụ tại các chuỗi cửa hàng của công ty. Ở một xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống ngày càng hiện đại, thu nhập của người dân cũng ngày một tăng, thì khách hàng – họ sẽ quan tâm nhiều về việc bảo vệ, nâng cao sức

5

khỏe của mình. Vậy nên, sản phẩm mũi nhọn của doanh nghiệp hướng đến là những sản phẩm có lợi cho sức khỏe như: nước ép trái cây, trà thảo mộc, nước detox, …

6

PHẦN I: GiỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1.1 Tên dự án “DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG PHỤC VỤ THỨC UỐNG” 1.2 Tóm tắt dự án Tổng quan về dự án: •

Tên công ty: Công ty TNHH Bạch Tôn



Địa chỉ: trụ sở - Đường số 1, Khu đô thị An Phú An Khánh, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh



Loại hình doanh nghiệp: Trách nghiệm hữu hạn



Tên Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ nước giải khát



Mã ngành: 56101

1.3 Ý tưởng về dự án và sự khác biệt: − Ý tưởng kinh doanh: kinh doanh dịch vụ F&B (Food and Beverage) − Công ty xây dựng một chuỗi kinh doanh phục vụ đồ ăn thức uống (chủ yếu là đồ uống và thức ăn nhẹ). − Đặt chất lượng lên hàng đầu cùng với phong cách luôn đổi mới làm nổi danh thương hiệu. − Với phong cách xây dựng mỗi một cửa hàng là một chủ đề khác nhau. Không giống như những cửa hàng hay thương hiệu khác, họ sẽ trang trí toàn bộ cửa hàng của mình theo một phong cách nhất định đã được ấn định từ đầu. Họ sẽ lấy đó làm điểm nhận diện thương hiệu của mình. − Còn công ty chúng tôi lấy điểm nhấn là “luôn đổi mới, luôn sáng tạo”, ngoài việc có thể đáp ứng thị hiếu của từng đối tượng khách hàng, chúng tôi còn có thể gây ấn tượng với hình tượng luôn đổi mới, luôn khác lạ.

7

− Điều này cũng góp phần khiến khách hàng mong chờ vào cửa hàng tiếp theo của công ty sẽ khai trương là như thế nào. Cộng với những điều mà công ty luôn làm là tìm kiếm cũng như “giữ chân” khách hàng, xây dựng uy tín, nâng cao chất lượng sản phẩm thì tin chắc rằng công ty sẽ ngày một đi lên. − Các sản phẩm mà công ty phục vụ chủ yếu là đồ uống và thức ăn nhẹ. Về mặt đồ uống, chúng tôi cố gắng đa dạng hóa các loại, nhưng thế mạnh bên công ty chúng tôi là các loại đồ uống tốt cho sức khỏe như: nước ép trái cây, trà thảo mộc, sữa các loại hạt, yogurt, … − Với đa dạng các loại thức uống và phong cách bài trí cửa hàng, chúng tôi tin rằng dự án này sẽ thành công.

1.4 Phân tích cơ hội − Với nhu cầu thị trường hiện nay thì mở công ty kinh doanh dịch vụ F&B là hoàn toàn phù hợp, có tiềm năng và có không gian phát huy. Xã hội ngày càng phát triển, công việc xã giao kinh doanh, nhu cầu giải trí thư giản, tán gẫu, … đều tăng lên thì cửa hàng phụ vụ thức uống là một nơi đặc biệt thích hợp, cũng được xem là lựa chọn ưu tiên của giới trẻ hiện nay (chưa kể đến về cải cách giáo dục - giao cho học sinh sinh viên chủ động trong việc học nên có xuất hiện nhiều về các bài tập nhóm, khiến cho đối tượng là học sinh sinh viên ngày càng tăng). − Cơ hội cạnh tranh trên thị trường là rất cao. Hiện nay, chủ yếu xuất hiện trên thị trường là những cửa hàng nhượng quyền, chi nhánh của các thương hiệu lớn, nên giá cả khá cao. Lượng khách hàng tương đối ổn định nhưng không thể nói là cao được. Đây cũng được xem là một cơ hội để xuất ra thị trường khi “sàn đấu” còn chưa xuất hiện nhiều đối thủ. − Ngoài ra, TP.Hồ Chí Minh được bao bọc bởi các trường Đại học, Cao đẳng, THPT, các công ty tư nhân, bệnh viện… tạo thành một vòng xoắn ốc che chắn xung quanh các con đường đi, đó sẽ là một lợi thế rất lớn giúp việc kinh doanh phát triển mạnh mẽ.

8

1.5 Ekip thực hiện dự án Họ và tên

Vị trí

Hoàng Thị Minh Thư

Giám Đốc điều hành.

Nguyễn Bội Anh

Giám đốc Tài Chính Marketing

Tôn Thất Nguyên Khang

Giám đốc nhân sự

Dương Thị Mỹ Trâm

Giám đốc bán hàng

Bạch Lâm Trường

Quản lý nhân sự & bán hàng

Trần Thị Nhu Mì

Chuyên viên bán hàng cao cấp

1.6 Tính pháp lý của dự án Cấu trúc pháp lý: − Tên công ty: Công ty TNHH Bạch Tôn − Hình thức kinh doanh : kinh doanh dịch vụ F&B − Người đứng tên giấy phép kinh doanh : HOÀNG THỊ MINH THƯ −

Địa chỉ kinh doanh : Đường số 1, Khu đô thị An Phú An Khánh, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

− Số điện thoại: 0909.123.123 − Email: [email protected]

Số đăng ký kinh doanh : 7653400087



Mã số thuế : 2516200417



Đăng ký kinh doanh ngày 03 tháng 1 năm 2010 tại Sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM,

− Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do Sở Y tế thành phố HCM cấp − Vốn điều lệ : 10.000.000.000 VNĐ −

Ngành nghề kinh doanh : Cửa hàng nước giải khát Bạch Tôn

− Người đại diện trước pháp luật : HOÀNG THỊ MINH THƯ

9

PHẦN II: NỘI DUNG DỰ ÁN 2.1 Mô hình dự án A. Cơ cấu của mô hình

B. Mô hình Take Away − Hiện nay, thiết kế quán theo mô hình take away mang lại hiệu ứng rất tốt do phù hợp với tâm lý của khách hàng. − Một điểm dễ dàng nhận thấy là với mô hình này. Mọi thứ đều tạo nên sự tiện lợi tối đa cho khách hàng trong khi họ có quá ít thời gian để nán lại thưởng thức một món đồ uống, − Mọi giá cả được in trên một bảng lớn dễ đọc ngay trước quầy pha chế. Nên khách dễ dàng nhìn vào, đặt món và thanh toán nhanh gọn. − Bên cạnh đó, hương vị món thức uống cũng đa dạng, ngon lành và hiện đại. Bởi chúng đều được chế biến từ các nguyên liệu cao cấp. Nếu bạn nếm thử các loại nước uống như: trà chanh, nước trái cây… Thì có thể cảm nhận được hương vị thơm ngon hòa quyện.

10

− Ngoài ra, còn có nhiều hương vị độc đáo và mới lạ khác do sự kết hợp của các loại bánh ngọt, kem tươi, váng sữa… Phong cách trình bày đẹp mắt, trẻ trung và sang trọng chính là điểm cộng cho món thức uống hoàn hảo.

2.2 Mục tiêu của dự án A. Mục tiêu chung − Nước giải khát ra đời với mong muốn thu hút số lượng lớn khách hàng ở khu vực quận Tân Bình, Quận 1,2,7 dân cư tập trung nơi này khá đông đúc giúp họ có thể thoải mái giải trí, làm việc một cách tốt nhất khi đến với Bạch Tôn. − Song song với mục đích đó là đạt được lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh của quán và nhanh chóng thu hồi vốn. - Trong tương lai công ty sẽ mở thêm nhiều chi nhánh ở các khu vực lân cận như quận Tân Phú, Phú Nhuận, quận 12, Gò Vấp, giúp cho khách hàng biết đến quán nhiều hơn cũng như mở rộng thương hiệu của nước giải khát Bạch Tôn, xây dựng một lòng tin vững chắc trong lòng quý khách hàng, khi nhắc đến như một cái tên quen thuộc, gần gũi. B. Mục tiêu ngắn hạn − Trong thời gian đầu hoạt động phải đảm bảo được doanh thu đủ bù các khoản chi phí biến đổi, sau 6 tháng có lợi nhuận ổn định để có thể thu hồi vốn sau một năm hoạt động. − Tiến tới dần việc xây dựng hai cửa hàng chuyên phục vụ nước giải khát (trực tiếp tại quán) với những nước uống ngon, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm với giá cả hợp lý, mang lại cho thực khách thoải mái khi đến. C. Mục tiêu trung hạn − Xây dựng và phát triển một hệ thống cửa hàng bao phủ khắp địa bàn TP. Hồ Chí Minh − Hoạt động có uy tín và hiệu quả, chú trọng khai thác các giá trị cung cấp khách hàng là chất lượng – không khí thoải mái. − Trên địa bàn HCM có rất nhiều quán, cửa hàng bán nước giải khát. Một quán nước có quy mô đủ lớn, tài chính vững mạnh đội ngũ nhân viên có trình độ và chuyên nghiệp

11

nhằm tạo ra một thương hiệu thực sự, mạnh có uy tín. Thương hiệu này có khả năng lan truyền trong phạm vi toàn thành phố. − Sau khi xây dựng được hình ảnh như vậy doanh nghiệp có thể lựa chọn các địa điểm phù hợp khác trên thị trường để mở thêm các cửa hàng tiến tới phổ biến chuỗi cửa hàng này trên toàn thành phố. D. Mục tiêu dài hạn − Xây dựng chuỗi cửa hàng và thương hiệu nước giải khát thành thương hiệu uy tín trên khắp cả nước. − Sau khi phủ rộng hình thức kinh doanh này trên toàn địa bàn TP.HCM tiến hành khảo sát thị trường, nhu cầu ở một số thành phố lớn khác. Cơ cấu lại bộ máy quản lý, chuẩn bị kế hoạch kinh doanh, vốn, nhân lực để phát triển chuỗi cửa hàng ra các khu vực trên cả nước. Giai đoạn đầu tiên là các tỉnh thành gần TP.HCM như Long An, Đồng Tháp.. sau đó là thị trường Miền Bắc.

2.3 Chiến lược của dự án

Tầm nhìn

- Luôn hướng đến sự sáng tạo, luôn đổi mới và phát triển. Hướng đến là một trong những công ty hàng đầu trong ngành F&B. - Tạo ra những giá trị cao thật sự thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng.

Sứ mệnh

- Luôn đổi mới để phát triển. - Trở thành một công ty thuộc top đầu trong nước về lĩnh vực kinh doanh phục vụ đồ ăn – thức uống. - Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hoàn thiện để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.

Giá trị cốt lõi

- Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức - Đổi mới: Luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho khách hàng thoải mái nhất.

12

- Luôn hướng tới nâng cao trải nghiệm của khách hàng từ mọi hoạt động Xây dựng khách hàng

của công ty. Biết được nhu cầu, xu hướng, mong muốn của khách hàng mà đưa ra những kế hoạch phát triển công ty. Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Tạo ra lượng khách hàng ổn định và trung thành. - Xây dựng cửa hàng tại các địa điểm khu dân cư đông đúc, nhộn nhịp.

Địa điểm

Khu vực tập trung gần các tòa cao ốc công ty, gần trường học, gần các khu vui chơi, …

Sản phẩm Mô hình hoạt động

- Luôn phải đảm bảo được chất lượng của sản phẩm, hướng đến nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. - Mô hình hoạt động năng động, luôn đổi mới, luôn sáng tạo gây dấu ấn với khách hàng. - Thiết kế cửa hàng, chuẩn bị đồ uống, dịch vụ tốt, phát tờ rơi, băng rôn

Marketing

quảng cáo, chương trình khuyến mại, làm thẻ thành viên, Marketing online,…

13

2.4 So sánh với các mô hình Mô hình TAKE AWAY

Mô hình THÚ CƯNG

Thiết kế quán theo mô hình take

Chỉ vừa xuất hiện vài năm trở lại đây,

away mang lại hiệu ứng rất tốt do

những hình thức kinh doanh quán cà phê

phù hợp với tâm lý của khách

động vật thu hút không ít bạn trẻ. Để phát

hàng. Một điểm dễ dàng nhận thấy

triển mô hình kinh doanh café này bạn cần

là với mô hình này. Mọi thứ đều

một số lượng kha khá thú cưng. Bạn cũng

tạo nên sự tiện lợi tối đa cho khách

cần có không gian rộng rãi đủ để khách

hàng trong khi họ có quá ít thời gian để nán lại thưởng thức một món đồ uống, Mọi giá cả được in trên một bảng lớn dễ đọc ngay Cơ hội –

trước quầy pha chế. Nên khách dễ

Ưu điểm

dàng nhìn vào, đặt món và thanh

hàng có thể giao lưu và vui chơi cùng các

toán nhanh gọn.

bé.

Mô hình này giúp các chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí đáng kể vì không cần đầu tư quá nhiều vào thuê địa điểm và vật tư, thiết bị

Chi phí

Mô hình này giúp các chủ đầu tư

Chi phí vận hành trong quá trình kinh

tiết kiệm được chi phí đáng kể vì

doanh, sẽ cần tiền để mua thực phẩm cũng

không cần đầu tư quá nhiều vào

như vệ sinh và khám thú y định kỳ cho các

thuê địa điểm và vật tư, thiết bị.

thú cưng nên chí phí mỗi tháng có thể bỏ

Khi mô hình mang này, chủ đầu tư

ra phần lớn vào thú cưng.

sẽ không cần tốn kém quá nhiều chi phí đầu tư. Vì hầu hết, không 14

gian quán chủ yếu được sử dụng cho khu vực pha chế, cùng với khu vực chờ của khách hàng, nên chi phí đầu tư không nhiều

Không gian

Với không gian đẹp, cho phép

Ý tưởng mở quán cafe thú cưng là tốt,

khách hàng có thể ngồi uống nước

nhưng với số lượng chó mèo nuôi khá

trong thời gian dài, thì hình thức

lớn, nếu không tìm ra biện pháp cải thiện

take away giúp khách hàng có thể

mùi hôi, điều này có thể gây ức chế cho

mua hàng và mang đi nhanh chóng

khách hàng - dù họ có yêu thích chó mèo

cũng ngày càng phát triển.

đến đâu.

Một trong những nhân tố quan

Vì không gian quán là nơi nuôi thú cưng

trọng đầu tiên giúp cafe take away

nên khu vực pha chế phải nằm cách biệt

kinh doanh ổn định, thu hút khách

hoàn toàn, tránh chó, mèo nghịch ngợm

hàng đó là phải bảo đảm được tốc

xô đổ dụng cụ, cốc, chén. Chức năng

độ pha chế. Bởi nếu để khách hàng

order tại bàn giúp nhân viên không phải di

phải chờ đợi quá lâu có thể sẽ xuất

chuyển liên tục giữa hai khu vực này, dễ dàng lưu lại thông tin chi tiết theo từng bàn, tránh nhầm lẫn khi khách hàng liên tục order thêm đồ ăn làm phần thưởng cho chó mèo.

Phục vụ

hiện tình trạng bị hủy đơn hàng. Cửa hàng kinh doanh cafe take away thông thường cũng sẽ bố trí một hai bộ bàn ghế nhỏ để khách ngồi trong thời gian chờ đồ. Đa phần khi mở quán cafe take away, các chủ quán đều thiết kế cho cái xe cà phê mang đi theo phong cách 15

hiện đại, chú ý nhất đến việc bố trí menu sao cho nổi bật và thuận tiện nhất với khách hàng.

Áp dụng các chiến lược marketing

Chạy quảng cáo facebook giúp tiếp cận

khác nhau với những nhóm khách

với lượng lớn khách hàng mục tiêu và

hàng khác nhau. Phân loại khách

thu hút họ tới quán. Để tăng tương tác,

hàng để kinh doanh. Ví dụ có thể

cần có nội dung quảng cáo thu hút, đi

phát phiếu ưu đãi đối với những

kèm với hình ảnh ấn tượng, gọi mời

khách hàng có đánh giá tốt, những

người xem truy cập fanpage hoặc rủ bạn

khách hàng lưu trang trực tuyến

bè cùng ghé thăm.

hoặc fans trung thành…nhằm Tiếp thị

nâng cao tỷ lệ và tần suất đặt mua hàng. Một trong những phương pháp được nhiều người kinh doanh áp dụng đó chính là chế độ hội viên. Chỉ khi trở thành hội viên thân thiết mới được hưởng những phúc lợi và quyền lợi đặc biệt mà những khách hàng bình thường khác không được hưởng.

Vệ sinh

Mô hình take away là hình thức

Thường xuyên tắm rửa, chải lông, cắt

khách hàng mua mang đi nên vấn

móng tay cho chúng. Nếu có điều kiện

đề dọn dẹp,vệ sinh cũng khá dễ

hãy mang ra spa chó mèo, bệnh viện thú

dàng, không mất quá nhiều thời

y để làm sạch lỗ tai, theo dõi sức khỏe và

gian cho quá trình này.

tiêm thuốc ngừa giun sán nhé.

16

Việc vệ sinh thường xuyên không những giúp quán luôn sạch sẽ mà còn giúp chó mèo tránh khỏi các căn bệnh

lây nhiễm, bảo vệ sức khỏe mỗi ngày. Vì khách hàng đến quán đa phần đều ngồi bệt xuống sàn nhà để dễ dàng ôm ấp chó mèo, nên bạn cần lau chùi, dội rửa sàn thường xuyên.

2.5 Tính khả thi của dự án − Trên thị trường chủ yếu bây giờ công ty sẽ có chỗ đứng vì công ty sẽ đi tìm và nhập nguồn nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng hàng đầu. − Đặt chất lượng lên hàng đầu cùng với phong cách luôn đổi mới làm nổi danh thương hiệu. − Lấy các công thức của những tên tiền bối cà phê nổi tiếng đã qua thời so sánh, chọn lọc và loại bỏ những ưu điểm, nhược điểm để cho ra đời một dòng nước giải với chất lượng cao. − Điểm thu hút khách hàng khi tung sản phẩm ra thị trường đầu tiên là sale từ 10-20% để khách hiện hành trải nghiệm dòng sản phẩm bên công ty mình hoặc tặng kèm với các sản phẩm dùng kèm như: ly, muỗng, túi tote, cuốn sổ, … in logo thương hiệu. Vừa như khuyến mãi lại quảng bá cho công ty.

17

− Về mặt trở ngại khi mới tung ra thị trường lượng khách hàng không cân bằng, khả năng hàng xuất ra ít gây đến tồn kho. Do mới tham gia vào thị trường nên phải chi một khoản tiền lớn để chạy quảng cáo, khuyến mãi nên chịu lỗ, nên chưa thu hồi vốn sớm. Khoảng thời gian này công ty phải cố gắng để đi vào ổn định hoạt động. − Giữa một mùa dịch Covid sắp hoàn hành lại thì có khả năng hoạt động của công ty sẽ không ổn định được, có khả năng đứng hàng vì cầu ít gây đến không xuất hàng đều được.

2.6 Sản phẩm và dịch vụ + Sản phẩm: − Các loại thức uống đóng chai (trà xanh, nước ngọt, nước suối, nước ép trái cây, ... ) được sản xuất và tất cả nguyên vật liệu đều là nguồn cung cấp ở trong nước, do vậy nên chi phí sản xuất ra thành phẩm và giá cả được bán ra ngoài khá rẻ, được các khách hàng trong nước tin dùng và ủng hộ, giá cả phải chăng với một chất lượng rất tốt, rất đáng tin cậy. − Với đa dạng các loại thức uống. Từ nước ngọt phổ biến như (CocaCola, Pepsi, …), nước tăng lực, đến cà phê, nước ép trái cây. Ngoài ra, cửa hàng còn phục vụ các loại sửa làm từ hạt, có yogurt tốt cho hệ tiêu hóa. Bên cạnh đó, cửa hàng cũng mở bán những món ăn nhẹ như bánh, điểm tâm, … + Dịch vụ: − Đội ngũ nhân viên của Bạch Tôn mang phong cách phục vụ chuyên nghiệp, vẻ mặt luôn tỏ ra rất vui vẻ (lúc nào trên môi cũng nở nụ cười với khách). Khi khách bước chân vào quán, sẽ có ngay nhân viên phục vụ chào đón khách, sắp xếp và hướng dẫn chỗ ngồi, mời và tư vấn cho khách hàng cách chọn đồ ăn uống và nhận order từ khách một cách chính xác và nhanh nhất. Trong quá trình thưởng thức tại quán, sẽ luôn có nhân viên sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng… − Bên cạnh đó là dịch vụ Wifi, âm nhạc đã tạo nên không khí sống động và hài hòa với các bản nhạc du dương .Sự kết hợp giữa không khí tự nhiên và không gian yên tĩnh thêm sự lựa chọn cho khách hàng qua: 18



Không gian trong nhà mang phong cách sang trọng, ấm cúng phù hợp với những người thích sự riêng tư và yên tĩnh. Với không gian này, thể loại nhạc thường được chơi là nhạc Jazz.



Các cửa hàng ngoài trời lại mang một phong cách khác hẳn: nhiều cây xanh hòa hợp với thiên nhiên… phù hợp với những người năng động, thích sự nhộn nhịp.



Mỗi một cửa hàng là một phong cách khác nhau, thỏa mãn thị hiếu cũng như trải nghiệm của khách hàng.

2.7 Xây dựng thương hiệu

Năm

Điểm mạnh – Điểm yếu

Vị thế công ty

Có sự sáng tạo, nắm bắt kịp thời xu hướng thị trường. Phong 1

cách luôn đổi mới, luôn khác biệt là điểm mạnh nhất của

Chưa có nhiều kinh

Bước chân đầu tiên đi vào

nghiệm, các nghiệp

“cuộc chiến” trên thị

vụ kinh doanh chưa

trường kinh doanh cửa

được chuyên nghiệp.

hàng ăn uống tại Việt Nam.

công ty. Luôn đổi mới, sáng tạo trong phong cách xây dựng mô hình hoạt động kinh doanh. 3

Đã gầy dựng được số lượng khách hàng “trung thành” ổn định và tiếp tục tang cao. Luôn tìm hiểu và phát triển thêm các

Nguồn vốn không nhiều để mở rộng quy mô kinh doanh. Cách thức, thái độ phục vụ của nhân viên ảnh hưởng đến quá trình trải nghiệm của khách hàng dẫn đến ảnh hưởng công ty.

Với xu hướng người tiêu dùng đang hướng tới là bảo vệ sức khỏe thì các sản phẩm Healthy là rất hấp dẫn. Với mục tiêu là thuộc top 5 dẫn đầu trong các doanh nghiệp mới “ra đời” và thuộc top 10 trên thị trường toàn ngành. Công ty xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên

19

loại thức uống tốt cho

nghiệp, chu đáo (mở các

sức khỏe (dự định

lớp đào tạo chuyên sâu

đưa sản phẩm Detox

nghiệp vụ, có thưởng có

Healthy vào hoạt

phạt), ban quản lý điều

động vào năm 2023)

hành tốt các vấn đề phát sinh trong cửa hàng. Tất cả đều quy về ổn kinh công ty.

Tăng cường cải cách và tích cực đẩy mạnh học hỏi và đổi mới sáng tạo để duy trì

Công ty mở rộng quy mô

tăng trưởng cao trong

(huy động vốn từ các nhà

một thời gian dài, bền 4

vững. Nâng cao được năng lực cạnh tranh và

Dư thừa trong menu sản phẩm, cần đổi mới và nghiên cứu.

đầu tư) phục vụ phân phối chủ yếu ở TP.HCM. Tăng cường phát triển, Phấn đấu đạt tỷ lệ lợi nhuận

hiệu quả cho các

35%/ năm. Và có thị phần

doanh nghiệp trong

lớn trên thị trường.

nước thông qua chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ. Hình ảnh của công ty:

20

− Logo công ty: với màu sắc cam chủ đạo gây ấn tượng với khách hàng. − Khẩu hiệu công ty: “Hãy thử để biết và cảm nhận” – mong muốn truyền đạt cảm hứng cho mọi người nói chung và khách hàng của công ty nói riêng. Người có ước mơ, hoài bão là người đáng trân trọng nhất. Việc gì, cái gì cũng vậy. Chúng ta hãy thử trước, thử rồi sẽ không có hối tiếc vì đã bỏ lỡ mặc dù có thành công hay thất bại.

2.8 Thị trường: − Thị trường nước giải khát trong nước tăng bình quân 8,4% trong giai đoạn 2015-2019 với quy mô doanh thu năm 2019 đạt hơn 123.558 tỷ đồng (khoảng 5,3 tỷ USD). Euromonitor dự báo, năm 2020 doanh thu ngành nước giải khát đạt tới 5,8 tỷ USD và tăng trưởng bình quân giai đoạn 2020-2023 là 6,3%. − Thị trường trong nước đứng thứ 3 về hoạt động kinh doanh dịch vụ thực phẩm đồ uống tại khu vực ASEAN. − Hiện tại, ở thị trường Việt Nam có rất nhiều xu hướng bán hàng, kinh doanh. − Có 3 xu hướng chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng nước uống, nước giải khát, đó là: •

Kinh doanh mở cửa hàng phục vụ



Nhượng quyền từ các thương hiệu lớn



Kinh doanh nước uống Take away (mang đi)

− Ngoài ra, công nghệ phát triển, sự bùng nổ của các ứng dụng, dịch vụ giao đồ ăn khiến khách hàng dễ dàng tiếp cận, trải nghiệm sản phẩm hơn. Cộng với việc ảnh hưởng dịch bệnh trong thời gian gần đây đã đẩy hình thức kinh doanh trực tuyến, giao hàng tận nơi phát triển nhanh chóng và hiệu quả. Thị trường theo địa lý có những đặc điểm khác biệt như: 21

− Người tiêu dùng miền Bắc là những người chạy theo xu hướng, chú ý nhiều đến bao bì, đặc biệt đối với hàng mua để làm quà tặng. Họ cũng có hiểu biết rộng về các thương hiệu trên thị trường. − Người tiêu dùng miền Trung thì dè dặt hơn, thường không sẵn sàng thử các nhãn hiệu mới và ưa chuộng thương hiệu địa phương hơn. − Trong khi đó, người tiêu dùng miền Nam lại được cho là dễ tính, có kiến thức về nhiều thương hiệu và luôn sẵn lòng thử các thương hiệu khác nhau. − Với từng vùng miền có đặc điểm thời tiết, khí hậu, môi trường, văn hóa, … khác nhau thì sẽ có một số nhu cầu khác nhau nhất định. − Ở miền Bắc, với khí hậu bốn mùa rõ rệt, Sáng nắng, chiều mưa, khi thì nóng nực, lúc lại lạnh buốt. Người ta gọi đó là khí hậu 4 mùa. Mùa xuận được xem là mùa dễ chịu nhất ở miền Bắc, có gió nhè nhẹ và nắng hiu hắt, ấm áp. Mùa hè thì lại nóng đến gay gắt. mùa thu ảm đạm trong không khí hanh khô, se lạnh. Đông đến lại lạnh đến “cắt thịt”. − Thức uống được ưa chuộng nhất ở đây chính là trà. Mùa xuân, mùa hè có thể dùng để giải nhiệt (trà đá, các loại trà sữa, trà thảo mộc, …). Mùa thu, mùa đông có thể uống “kiểu nóng” để làm ấm cơ thể. − Đồ uống phổ biến nhất ở miền Trung vẫn là trà. − Ở miền Nam, nơi được xem là “đất lành chim đậu”, tập trung rất nhiều dân di cư từ khắp mọi miền đất nước nên khẩu vị thức uống cũng rất đa dạng. Khách hàng lý tưởng: Phân tích sơ về đối tượng là khách hàng mục tiêu của công ty theo thang điểm 10. Độ tuổi từ 22 -55

Có thu nhập thấp

5 điểm

Độ tuổi từ 15 - 22

Có thu nhập trung bình

8 điểm

Độ tuổi từ 22 - 55

Có thu nhập trung bình

9,5 điểm

Độ tuổi từ 15 - 22

Có thu nhập cao

7 điểm

Độ tuổi từ 22 -55

Có thu nhập cao

7,5 điểm

Đọ tuổi > 55

Có thu nhập cao

6 điểm 22

− Như vậy từ những phân tích trên, khách hàng tiềm năng đối với công ty là những người có độ tuổi từ 15 -55 có thu nhập trung bình cao hơn so với cả nước. Họ có nhu cầu về sản phẩm của công ty (để phục vụ cho một số việc của họ: giải trí, thư giãn, làm việc, trò chuyện, …). Và điều quan trọng là họ có khả năng về tài chính để chi trả. − Một lượng lớn đối tượng nằm trong thị trường mục tiêu của cửa hàng mà được tính toán trong thống kê đó là học sinh, sinh viên nên bộ phận này chiếm một tỉ lệ đáng kể. − Theo số liệu của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình TP.HCM: − Mỗi năm có khoảng 300 - 400 ngàn sinh viên từ các tỉnh đổ về học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, … tại TP.HCM. − TP.HCM là nơi tập trung rất nhiều học sinh, sinh viên từ các tỉnh khác đổ về và ngày một tăng dần. Những nơi tập trung các trường và có số lượng sinh viên lưu trú đông là quận 12, Phú Nhuận, Thủ Đức, Gò Vấp, quận 1, 5, … − Bên cạnh đó, dân số TP.HCM đa phần là dân số trẻ có độ tuổi từ 22 đến 35. Đối với độ tuổi này, thường là những người đã đi làm, có thu nhập và có nhịp sống nhanh, hiện đại. − Thu nhập của người Việt Nam nói chung và đối tượng khách hàng mục tiêu nói riêng đang dần được cải thiện, và họ bắt đầu hướng đến những sản phẩm chất lượng cao hơn. − Họ lại mang tâm lý hàng ngoại sẽ có gì đó tốt hơn hàng nội. Vì thế mà những năm gần đây, sản phẩm nhập khẩu đã có nhiều chỗ đứng hơn trong hệ thống bán lẻ. − Tuy nhiên chúng ta có thể ước lượng một cách tương đối khá chính xác về bộ phận này qua các trường học. Và sau khi tổng kết số liệu về tất cả những ai có thể là khách hàng mục tiêu của công ty thì chúng tôi xác định có khoảng gần 4000 khách hàng có thể là đối tượng chính mà công ty phục vụ.

23

2.9

Đối thủ cạnh tranh: Phân tích đối thủ: ĐỐI THỦ

ĐIỂM MẠNH

MẶT

DOANH

HÀNG

THU TRUNG

CHỦ YẾU

BÌNH (2019)

Với nguồn nguyên vật liệu Phúc Long

chính (cà phê,

Các loại

trà) đều được tự

trà.

sản xuất, xuất

Cà phê

779 tỷ VNĐ

khẩu, kinh doanh. Hình ảnh thương

Starbucks

hiệu mạnh,

Cà phê xay.

chuỗi cung cấp

Kem.

toàn cầu rộng

Trà.

780 tỷ VNĐ

lớn.

Highlands Coffee

Cà phê.

“Cà phê dành cho giới trí thức có thu nhập”

Freeze. Trà.

2.200 tỷ VNĐ

Bánh mì.

Đối thủ cạnh tranh với công ty có 3 dạng mô hình sau: •

Kinh doanh mở cửa hàng phục vụ



Nhượng quyền từ các thương hiệu lớn



Kinh doanh nước uống Take away (mang đi)

− Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các cửa hàng nhượng quyền từ các thương hiệu lớn. Vì họ đã có sẵn một mô hình, một “cổ máy” vận hành trong một thời gian dài nên họ có nhiều kinh nghiệm cũng như nghiệp vụ chuyên nghiệp để giải quyết mọi vấn đề.

24

− Cái họ có ở đây là thương hiệu được gầy dựng lâu năm, lượng khách hàng “trung thành” tương đối ổn định. Họ đã có chỗ đứng trên thị trường kinh doanh dịch vụ F&B. Cùng với số lượng cửa hàng được phân phối rộng rãi khắp nơi, đây cũng là lí do có nhiều cửa hàng kinh doanh khác mở ra nhưng không đi tiếp được vì không có điểm mạnh để cạnh tranh trên thị trường. − Theo thống kê vào năm 2018, Việt Nam có 540.000 nhà hàng lớn nhỏ và có tới 430.000 trong số đó là quầy hàng đường phố. •

Phúc Long: 60 cửa hàng (2020)



Starbucks: 75 cửa hàng (2020)



Highlands Coffee: hơn 300 cửa hàng (2020)



The Coffee House: 200 cửa hàng (2020)





2.10 Sự khác biệt: • Lợi thế so sánh: so sánh với các doanh nghiệp khác như là: The Coffee House, Starbucks, Passio, 4Beans Coffee, … thì công ty chúng ta dùng nguyên liệu trong nước (được chọn lọc, sàng lọc kĩ càng) sẽ được chi phí rẻ hơn do đó giá thành cũng sẽ thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. •

Lợi thế khác biệt hóa: công ty thực hiện khác biệt hóa về phong cách, một số đổi mới

trong menu thức uống, và khác biệt hóa trong trang trí của hàng tạo điểm nhấn riêng cho thương hiệu công ty. •

Lợi thế sáng tạo:

− Công ty sẽ kết hợp nhiều mô hình kịp thời với xu hướng của thời đại. − Hầu hết ở các doanh nghiệp khác thì, chúng ta đi đến những cửa hàng của họ thì thấy phong cách, trang trí đều cùng chủ đạo với nhau để ghi ấn tượng với khách hàng. − Riêng với công ty chúng ta theo đuổi ý tưởng luôn sáng tạo, luôn đổi mới nên ở mỗi của hàng sẽ là một phong cách khác nhau.

25

− Ngoài việc có thể đáp ứng thị hiếu của từng đối tượng khách hàng, chúng ta còn có thể gây ấn tượng với hình tượng luôn đổi mới, luôn khác lạ. − Điều này cũng góp phần khiến khách hàng mong chờ vào cửa hàng tiếp theo của công ty sẽ khai trương là như thế nào. Cộng với những điều mà công ty luôn làm là tìm kiếm cũng như “giữ chân” khách hàng, xây dựng uy tín, nâng cao chất lượng sản phẩm thì tin chắc rằng công ty sẽ ngày một đi lên. Với đa dạng các loại thức uống và phong cách bài trí cửa hàng, chúng tôi tin rằng dự án này sẽ thành công.

2.11 Kênh bán hàng 2.12 Chiến lược cạnh tranh 2.13 Kế hoạt marketing, truyền thông 2.14 Xây dựng nền tảng cơ bản 2.15 Xây dựng website 2.16 Hệ thống quản lý Vốn điều lệ của công ty 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷđồng) Công Ty TNHH được thành lập bởi 6 thành viên vớivốn tự có 8.000.000.000 (tám tỷ) trong đó vốn góp củangười đứng đầu là 50%. Còn lại 5 thành viên với tổng vốnlà 28%, vốn góp bên ngoài là 22%. Vốn tự có Thành viên góp vốn

Chức vụ

Hoàng Thị Minh Thư

Giám Đốc điều hành 4.000.000.000 VNĐ

Bốn tỷ đồng

Giám đốc Tài Chính

Một tỷ một trăm triệu

Nguyễn Bội Anh Tôn

Thất

Nguyên

Khang Dương Thị Mỹ Trâm

Marketing Giám đốc nhân sự

Số tiền góp (bằng số)

1.100.000.000 VNĐ

1.000.000.000 VNĐ

Giám đốc bán hàng 800.000.000 VNĐ

26

Số tiền góp (bằng chữ)

đồng Một tỷ đồng Tám trăm triệu đồng

Bạch Lâm Trường Trần Thị Nhu Mì

Quản lý nhân sự & bán hàng Chuyên

viên

bán

hàng cao cấp

600.000.000 VNĐ

400.000.000 VNĐ

Sáu trăm triệu đồng

Bốn trăm triệu đồng

Tổng vốn góp tự có: = 8.000.000.000đ ( tám tỷ đồng) Huy động vốn bên ngoài Ông Nguyễn Thành Giám đốc của công ty Trung

cổ phần Hồng Phú

2.000.000.000 VNĐ

Hai tỷ đồng

2.17 Kế toán tài chính

2.18 Nhà đàu tư, cổ đông 2.19 Hệ thống đối tác 1.Công ty TNHH Kinh doanh phát triển Bình Minh Công ty chuyên cung cấp sĩ và lẻ các dòng sản phẩm nước ngọt cho hầu hết các quận ở tp Hồ Chí Minh. Phục vụ nhanh chóng, đội ngũ nhân viên nhiệt tình chuyên nghiệp và giá cả sản phẩm phải chăng là những ưu điểm khách hàng đánh giá về đại lý Bình Minh.Đặc biệt, đối tác và khách hàng sẽ được hỗ trợ giá ưu đãi lớn khi ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ xuất hóa đơn bán hàng nhanh gọn. Đây đích thị là một trong những địa điểm mua hàng đáng tin cậy dành cho ai muốn tìm kiếm hiện nay.Ngoài bia và nước ngọt thì Bình Minh cũng cung cấp các dòng sản phẩm nước đóng chai đám bảo an toàn sau kiểm định như Lavie, Vĩnh Hảo, Ion Life, Evian, Aquafina, Danisa,… 2.Công ty TNHH MTV TM & DV Quỳnh Anh Nhà phân phối Quỳnh Anh là địa chỉ cung cấp các mặt hàng nước ngọt nổi tiếng hàng đầu ở tp Hồ Chí Minh với nhiều chi nhánh hoạt động sôi nổi. Các đối tác của công ty TNHH Quỳnh Anh được hưởng nhiều chính sách ưu đã hấp dẫn cùng với những quy định về bảo hành, bảo mật thông tin, xử lý khiếu nại, vận chuyển và giao nhận, hoàn tiền,… vô cùng thuận lợi.Sản phẩm của nhà phân phối Quỳnh Anh đa dạng gồm nước ngọt thương hiệu Pesico, nước ngọt 27

thương hiệu Coca, nước suối đóng chai, sản phẩm thương hiệu Number 1, sản phẩm lon, sản phẩm chai pet và các mặt hàng Thái. Với những chính sách đảm bảo về chất lượng hàng hóa cũng như quyền lợi của đối tác, người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm với chất lượng sản phẩm như vậy

2.20 Nhân sự thực hiện Nhân sự công ty sẽ gồm có: - Quản lý.. - Thu ngân - Nhân viên Pha chế - Phục Vụ - Tạp vụ (thời gian đầu sẽ không có tạp vụ) - Bảo vệ Nhân viên thử việc, học việc: + Thời gian học việc và thử việc, nhân viên xin nghỉ hoặctự ý nghỉ việc, không được trả lương. + Nhân viên xin nghỉ việc và đã có doanh số bán hàng cánhân, công ty sẽ trả 1 phần hoa hồng theo kết quả thực tế, do trưởng nhóm kinh doanh quy định. Lưu ý: những nhân viên chưa được ký hợp đồng lao độngchính thức thì được xem là nhân viên thử việc học việc. Nhân viên chính thức: - Lương được thanh toán 2 lần, lần 1 vào ngày 20 đến 25 của tháng, lần 2 vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng tiếptheo, thời gian trễ hẹn trả lương theo yêu cầu của phòngkinh doanh. - Trong kỳ tính lương, nếu nhân viên nghỉ trên 5 ngàylương kỳ đó sẽ được tính cho kỳ tiếp theo. - Nghỉ có phép 10 ngày trong tháng hoặc nghỉ không phéptrên 5 ngày, tháng đó không được tính lương. - Được ký hợp đồng lao động, mua bảo hiểm và các chếđộ theo luật định. Được hưởng chế độ phụ cấp.

28

Cụ thể: Vị trí

Thời gian

Lương

(full time, fart–time)

Quản lý Full time (hưởng 1% hoa hồng DT) 8.000.000đ Thu ngân Part - time

18.000đ/h.tips

Pha chế Part - time

18.500đ/h.tips

Phục vụ Part - time

17.500đ/h.tips

Tạp vụ

Full time

3.500.000đ/tips

Bảo vệ

Full time

4.000.000đ

2.21 Các giả định về sự tăng trưởng của dự án Kết quả tài chính dư kiến Dự tính doanh thu

Doanh thu từ sảnphẩm chính

Doanh thu từ sảnphẩm phụ Tồng doanh thuchưa có thuế VAT

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

1.103.760.000

7.665.000.000

28.207.200.000

VNĐ

VNĐ

VNĐ

547.500.000 VNĐ

1.651260.000 VNĐ

Dự đoán doanh số bán hàng: Số lượng sản phẩm bán ra: Năm 2021 (quy mô nhỏ, số cửa hàng dự kiến là 2)

Nước: 6 ly cho 1 giờ đồng hồ cho 1 cửa hàng. Phục vụ 14 tiếng một ngày.

61.320 ly

Đồ ăn nhẹ: 30 phần trong 1

21.900

ngày tại 1 cửa hàng

phần

29

2.217.375.000 VNĐ

7.884.000.000 VNĐ

9.882.375.000

36.091.200.000

VNĐ

VNĐ

Giá bình quân:

Doanh thu dự kiến:

18.000 VNĐ

1.103.760.000 VNĐ

25.000 VNĐ

547.500.000 VNĐ

Nước: 15 ly cho 1 giờ đồng

383.250

Năm 2022

hồ cho 1 cửa hàng. Phục vụ

(số cửa hàng dự

14 tiếng một ngày.

kiến là 5)

Đồ ăn nhẹ: 45 phần trong 1

82.125

ngày tại 1 cửa hàng

phần

Nước: 20 ly cho 1 giờ đồng

ly

1.226.400

Năm 2023

hồ cho 1 cửa hàng. Phục vụ

(số cửa hàng dự

14 tiếng một ngày.

kiến là 12)

Đồ ăn nhẹ: 60 phần trong 1

262.800

ngày tại 1 cửa hàng

phần

ly

20.000 VNĐ

7.665.000.000 VNĐ

27.000 VNĐ

2.217.375.000 VNĐ

23.000 VNĐ

28.207.200.000 VNĐ

30.000 VNĐ

7.884.000.000 VNĐ

2.22 Các vấn đề ( kịch bản) sẽ xảy ra với dự án Những vấn đề xảy ra của quán và cách khắc phuc Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: ● Bị khách hàng khiếu nại (vệ sinh, sản phẩm, thái độphục vụ, …) ● Dư/ thiếu hàng tồn kho (hàng tồn kho gần hết hạn sửdụng) ● Không đủ nguồn vốn chi trả cho nhân viên, thiết bị, cửa hàng, … ● Sai lầm trong việc lựa chọn vị trí (đường một chiều, diện tích nhỏ, không đủ đáp ứng đỗ xe, …) ● Không phân bổ được nguồn vốn hợp lý ● Quản lý kém và chễ độ đãi ngộ nhân viên không tốt(dẫn đến thiếu nhân lực, thiếu đi nhân viên làm việccó tâm, …) ● Sự biến động của giá thị trường dẫn đến sự thay đổichi phí trong quá trình vận hành cửa hàng

Quản lý và khiếu nại: Với sự quản lý kém hiệu quả chế độ đãi ngộ nhânviên không tốt thì sẽ ảnh hưởng đến lỏng lẻo trong việclàm,”hành vi và thái độ” của nhân viên.

30

Quản lý không chặt chẽ, không đúng mực sẽ làm chonhân viên không “e ngại” mà lười biếng, … chung quy làkhông để tâm vào công việc. Đãi ngộ không tốt, không hấp dẫn làm cho nhân viênkhông có động lực và hết mình vì công việc. Từ đó, dẫnđến rủi ro bị khách hàng khiếu nại. Phân bổ nguồn vốn: Rủi ro dư/ thiếu hàng tồn kho, không thu nguồn vốnchi trả cho các chi phí,phân bổ nguồn vốn hay sự biếnđộng của thị trường ảnh hưởng trực tiếp và “nguy hại” nhất đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Những rủi ro này xảy ra khi công ty đã không dự tínhđược trước, không tính toán kĩ càng các nguồn chi vàkhông có khoảng dự phòng để cân bằng dòng tiền. Khi không dự trù cho các trường hợp trên sẽ làmcông ty bị ảnh hưởng nặng nề một khi chi phí đội lên cao. Vị trí cửa hàng: Cuối cùng, sai lầm trong lựa chọn vị trí cửa hàng. Vịtrí không chỉ quyết định đến phong cách thiết kế mà cònảnh hưởng đến đối tượng khách hàng của công ty. Ví dụ, với đối trượng khách hàng là học sinh - sinhviên, vị trí phải gần khu vực các trường học, thư việnthành phố, nhà sách, … Với đối tượng là nhân viên công sở, những người làmviệc tự do thì phong cách thiết kế nên theo kiểu“workshop”. Với một địa điểm có chỗ đỗ xe tiện lợi, rộng rãi thìlượng khách hàng sẽ cao hơn những nơi có nơi đỗ xe bấttiện, nhỏ.

Các biện pháp để phòng ngừa rủi ro là:

31

Việc quản lý có thể bắt đầu từ khâu tuyển dụng, đặtnhững câu hỏi kỹ lưỡng để có thể biết được thái độ làmviệc, tính cách của người nhân viên. Việc tuyển một nhânviên có thái độ không tốt có thể ảnh hưởng rất nhiều đếnthiện cảm của khách cũng như gây thiệt hại cho công ty. Công ty đưa ra các quy định rõ ràng cho nhân viênnhư: không được nhuộm tóc, không để móng tay dài, không xõa tóc… Đồng thời, tất cả nhân viên phục vụ phải được học, training về kỹ năng giao tiếp, bắt chuyện cùng khách hàngnhằm tạo môi trường thân thiện với khách hàng, giúpkhách hàng luôn có ấn tượng tốt khi đến quán. Người quản lý phải biết cách quản lý nhân viên tốtnhất, không ra lệnh cho nhân viên mà chia sẻ công việccùng với họ như những người trưởng nhóm. Biết cách lắng nghe những nhu cầu thiết yếu củanhân viên, tạo dựng một môi trường làm việc hiệu quả, đánh giá đúng năng lực cá nhân,chế độ đãi ngộ tốt đủ thunhập thiết yếu cho cuộc sống sinh hoạt cá nhân. Những chi phí cần công ty cần nghiên cứu và vạch ra thật chính xác, vì nó ảnh hưởng đến bước đầu tiên khi mởcửa hàng. Tốt nhất là tự nghiên cứu thực tế để có nhữngcon số chính xác với kế hoạch của công ty. Xây dựng kế hoạch và sử dụng nguồn vốn và quản lýnợ phải trả để đảm bảo luôn có tiền cho các hoạt độngkinh doanh. Định giá hợp lý để vừa có thể thu được lợi nhuận. •

Mua bảo hiểm hàng hóa đối với những hàng hóa đang đi đường cũng như hàng hóa nằm trong kho.



Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho.



Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn bằng tiền, đối chiếu sổ sách kếtoán để xử lý chênh lệch.

Vị trí cửa hàng: Những vị trí đẹp, ngay mặt tiền hay gần khu dân cư, văn phòng và trung tâm thương mại thì dễ dàng thu hút sựchú ý và khả năng khách hàng mới ghé thăm sẽ cao hơn. Nên lựa chọn vị

32

trí quán ở những nơi lý tưởng để thu hútnhiều khách hàng hơn. Thông qua quá trình khảo sát, thăm dò thực tế để có được sự lựa chón tốt nhất.

PHẦN III: THỰC HIỆN DỰ ÁN 3.1 Chiến lược chung − Chiến lược sản phẩm là những định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh Doanh sản phẩm dựa trên cở sở đảm bảo thõa mãn của khách hang. − Chiến lược sản phẩm có vai trò, vị trí cực kỳ quan trọng. nó là nền tảng và là xương sống của chiến lượt marketing chung: •

Chỉ khi hình thành được chiến lược sản phẩm, công ty mới có nhiều phương hướng đầu tư, nghiên cứu thiết kế, sản xuất hang loạt. nếu chiên lược sản phẩm sai lầm thì công ty sẽ thất bại, thậm chí phá sản



Thực hiện tốt các chiến lược sản phẩm thì những chiến lượt giá cả, phân phối chiêu thị mới có điều kiện để triển khai một cách có hiệu quả



Chiến lược sản phẩm đảm bảo chơi công ty có lợi thế bền vững trong cạnh tranh thị trường, thực hiện cách mục tiêu lợi nhuận, an toàn, thị phần

3.2 Lộ trình thực hiện − Nắm bắt và dự báo 1 cách chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến quyết định giá − Xác định mức giá giới thiệu, giá bán, giá sản phẩm mới, khung giá, giá giới hạn, thời hạn thanh toán,… đó là việc xác định mức giá cụ thể cho từng mặt hang, kiểu phân phối, thời gian và địa điểm tiêu thụ, phương pháp thanh toán. Việc tìm các phương pháp định giá khoa học là vấn đề quan trọng nhất − Ra quyết định về điều chỉnh thay đổi giá theo môi trường kinh daonh biến đổi − Lựa chọn những ứng xử tốt thích hợp truowvs hoạt động cạnh tranh giá cả − Một điều không thể thiếu trong chiến lược marketing mix của doanh nghiệp đó chính là chiến lược phân phối Các đối tác đóng chai công ty sản xuất, đóng gói, vận chuyển hàng 33

hóa và phân phối đồ uống cho khách hàng và các đối tác bán hàng tự động, những người sau đó sẽ lại bán sản phẩm của doanh nghiệp cho người tiêu dùng − Các đối tác đóng chai của doanh nghiệp hợp tác chặt chẽ với khách hàng bao gồm các cửa hàng tạp hóa, nhà hàng, đại lý bán lẻ, cửa hàng tiện lợi, rạp chiếu phim và công viên giải trí, cùng nhiều đối tác khác, tạo thành một chuỗi cung ứng đưa nước giải khát đi khắp mọi ngóc ngách.

3.3. Dự toán chi phí Chi: Mặt bằng

3.000.000.000VNĐ

Mua nguyên vật liệu, hàng hóa

800.000.000VNĐ

Mua - thuê công cụ dụng cụ (ly, cốc, bàn ghế, thiết bị pha 500.000.000VNĐ chế, máy pos tính tiền, máy lạnh, quạt, đồ trang trí cửa hàng, loa phát nhạc, …) Lương - thưởng nhân viên

300.000.000VNĐ

Quảng cáo, internet marketing

200.000.000VNĐ

Các dịch vụ được sử dụng khác: internet - wifi, điện, nước, 100.000.000VNĐ ,,,) … Kinh doanh nước giải khát sau khi đăng ký kinh doanh sẽ phải đóng đầy đủ các loại thuế sau: – Thuế giá trị gia tăng – Thuế thu nhập cá nhân – Thuế môn bài

Bậc thuế

Thu nhập 1 năm

Mức thuế cả năm

1

Từ 100 triệu – 300 triệu/ năm

300.000

2

Từ 300 triệu – 500 triệu/ năm

500.000

3

Từ 500 triệu – 1 tỷ/ năm

1.000.000

34

Thu: ⚫ Từ hoạt động kinh doanh - bán hàng.

3.4 Bảng cân đối thu chi

Thuyết TÀI SẢN

Mã số

minh

Số cuối kỳ

Số đầu năm

4.295.600.000

10.000.000.000

1.555.363.000

10.000.000.000

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

1.555.363.000

10.000.000.000

II. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

30.000.000

-

1. Phải thu khách hàng

131

-

-

2. Trả trước cho người bán

132

30.000.000

-

III. Hàng tồn kho

140

2.645.237.000

-

1. Hàng tồn kho

141

2.645.237.000

-

IV. Tài sản ngắn hạn khác

150

65.000.000

-

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

65.000.000

-

(200=220+250+260)

200

5.669.180.000

-

I. Tài sản cố định

220

5.704.400.000

-

1. Tài sản cố định hữu hình

221

5.704.400.000

-

- Nguyên giá

222

5.704.400.000

-

- Trị giá hao mòn lũy kế

223

(35.220.000)

-

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

9

-

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

10

-

5

6

7

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

35

8

-

1.Đầu tư vào các công ty liên kết ,liên doanh

252

-

-

III. Tài sản dài hạn khác

260

-

-

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

-

-

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

9.964.780.000

10.000.000.000

NGUỒN VỐN

Mã số

11

Thuyết

Số cuối kỳ

Số đầu năm

minh A.Nợ phải trả (300=310+330)

300

12.335.000

-

I.Nợ ngắn hạn

310

12.335.000

-

1.Vay và nợ ngắn hạn

311

-

-

2. Phải trả người bán

312

12

12.335.000

-

3. Người mua trả tiền trước

313

13

-

-

4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

314

14

-

-

5. Chi phí phải trả

316

-

-

khác

317

-

-

II. Nợ dài hạn

330

-

-

334

-

-

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

1. Vay và nợ dài hạn

36

B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410)

400

I.Vốn chủ sở hữu

410

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu

10.213.708.000

10.000.000.000

10.213.708.000

10.000.000.000

411

10.000.000.000

10.000.000.000

2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

213.708.000

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

10.226.043.000

10.000.000.000

15

3.5 Các nguồn thu lợi nhuận Chỉ tiêu doanh thu bán hàng trong kỳ gồm số tiền đã thu được và cả số tiền chưa thu được nhưng đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. nên học kế toán ở đâu Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính là khoản thu nhập do hoạt động đầu tư tài chính đem lại, gồm các khoản tương ứng với hoạt động tài chính như sau: •

Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán: lãi được trả, chênh lệch giữa giá bán và mua.



Thu nhập từ hoạt động liên doanh: lãi được trả, lãi giữ lại tăng vốn góp liên doanh.



Thu nhập về cho thuê tài sản: tiền thuê thu được.



Thu lãi tiền cho vay, lãi bán chịu hàng hoá.



Thu lãi bán ngoại tệ. diễn đàn xuất nhập khẩu



Thu lãi kinh doanh bất động sản. Thu nhập bất thường là khoản thu nhập không mang tính thường xuyên và hầu hết không

dự tính trước được, có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới. Vì có tính khác biệt này so với 2 khoản thu nhập thông thường ở trên nên còn được gọi là thu nhập đặc biệt. Bao gồm các khoản sau: •

Thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản, chủ yếu là tài sản cố định



Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng



Tiền thuế nhà nước hoàn trả học kế toán online



Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ

37



Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất



Thu nhập kinh doanh của những kỳ trước bị bỏ sót hay ghi nhầm sổ kế toán… Lợi nhuận hay lợi tức hay lãi là phần chênh lệch dương giữa thu nhập và chi phí tạo ra

thu nhập đó trong 1 thời kỳ (thường là quý, nửa năm, năm). Nếu chênh lệch âm thì kết quả kinh doanh là lỗ.

3.6 Doanh thu dự kiến Số lượng sản phẩm bán ra

Giá bình quân

Doanh thu dự kiến

18.000 VNĐ

1.103.760.000 VNĐ

25.000 VNĐ

547.500.000 VNĐ

20.000 VNĐ

7.665.000.000 VNĐ

27.000 VNĐ

2.217.375.000 VNĐ

23.000 VNĐ

28.207.200.000 VNĐ

Nước: 6 ly cho 1 Năm 2021 (quy mô nhỏ, số cửa hàng dự kiến là 2)

giờ đồng hồ cho 1

61.320

cửa hàng. Phục vụ

ly

14 tiếng một ngày. Đồ ăn nhẹ: 30 phần trong 1 ngày tại 1 cửa hàng

21.900 phần

Nước: 15 ly cho 1 giờ đồng hồ cho 1

383.250

Năm 2022

cửa hàng. Phục vụ

ly

(số cửa hàng dự

14 tiếng một ngày.

kiến là 5)

Đồ ăn nhẹ: 45 phần trong 1 ngày tại 1 cửa hàng

Năm 2023 (số cửa hàng dự kiến là 12)

82.125 phần

Nước: 20 ly cho 1 giờ đồng hồ cho 1

1.2260 ly

cửa hàng. Phục vụ 14 tiếng một ngày.

38

Đồ ăn nhẹ: 60 phần trong 1 ngày tại 1 cửa hàng

262.800 phần

30.000 VNĐ

7.884.000.000 VNĐ

3.7 Điểm hòa vốn

Theo biểu đồ trên, tại số lượng sản phẩm khoảng trên dưới 800 là điểm hòa vốn, với đường chi phí và doanh thu cắt nhau tại khoảng chừng 27 triệu VNĐ.

3.8 Đánh giá và dự đoán rủi ro Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: − Bị khách hàng khiếu nại (vệ sinh, sản phẩm, thái độ phục vụ, …) − Dư/ thiếu hàng tồn kho (hàng tồn kho gần hết hạn sử dụng) − Không đủ nguồn vốn chi trả cho nhân viên, thiết bị, cửa hàng, …

39

− Sai lầm trong việc lựa chọn vị trí (đường một chiều, diện tích nhỏ, không đủ đáp ứng đỗ xe, …) − Không phân bổ được nguồn vốn hợp lý − Quản lý kém và chễ độ đãi ngộ nhân viên không tốt (dẫn đến thiếu nhân lực, thiếu đi nhân viên làm việc có tâm, …) − Sự biến động của giá thị trường dẫn đến sự thay đổi chi phí trong quá trình vận hành cửa hàng Ở mục nhận diện rủi ro đã đề cập phía trê, có thể thấy có những rủi ro thường đi cùng với nhau. Vị trí cửa hàng: − Cuối cùng, sai lầm trong lựa chọn vị trí cửa hàng. Vị trí không chỉ quyết định đến phong cách thiết kế mà còn ảnh hưởng đến đối tượng khách hàng của công ty. − Ví dụ, với đối trượng khách hàng là học sinh - sinh viên, vị trí phải gần khu vực các trường học, thư viện thành phố, nhà sách, … − Với đối tượng là nhân viên công sở, những người làm việc tự do thì phong cách thiết kế nên theo kiểu “workshop”. − Với một địa điểm có chỗ đỗ xe tiện lợi, rộng rãi thì lượng khách hàng sẽ cao hơn những nơi có nơi đỗ xe bất tiện, nhỏ. Quản lý và khiếu nại: − Việc quản lý có thể bắt đầu từ khâu tuyển dụng, đặt những câu hỏi kỹ lưỡng để có thể biết được thái độ làm việc, tính cách của người nhân viên. Việc tuyển một nhân viên có thái độ không tốt có thể ảnh hưởng rất nhiều đến thiện cảm của khách cũng như gây thiệt hại cho công ty. − Công ty đưa ra các quy định rõ ràng cho nhân viên như: không được nhuộm tóc, không để móng tay dài, không xõa tóc… − Đồng thời, tất cả nhân viên phục vụ phải được học, training về kỹ năng giao tiếp, bắt chuyện cùng khách hàng nhằm tạo môi trường thân thiện với khách hàng, giúp khách hàng luôn có ấn tượng tốt khi đến quán.

40

− Người quản lý phải biết cách quản lý nhân viên tốt nhất, không ra lệnh cho nhân viên mà chia sẻ công việc cùng với họ như những người trưởng nhóm. − Biết cách lắng nghe những nhu cầu thiết yếu của nhân viên, tạo dựng một môi trường làm việc hiệu quả, đánh giá đúng năng lực cá nhân,chế độ đãi ngộ tốt đủ thu nhập thiết yếu cho cuộc sống sinh hoạt cá nhân. Phân bổ nguồn vốn: − Những chi phí cần công ty cần nghiên cứu và vạch ra thật chính xác, vì nó ảnh hưởng đến bước đầu tiên khi mở cửa hàng. Tốt nhất là tự nghiên cứu thực tế để có những con số chính xác với kế hoạch của công ty. − Xây dựng kế hoạch và sử dụng nguồn vốn và quản lý nợ phải trả để đảm bảo luôn có tiền cho các hoạt động kinh doanh. − Định giá hợp lý để vừa có thể thu được lợi nhuận. − Để quản lý tốt hàng tồn kho, công ty cần lưu ý tới các điểm sau để tránh thất thoát hàng hóa: •

Kiểm tra kỹ đầu vào để loại bỏ ngay từ đầu những hàng hóa kém chất lượng, tránh gây thiệt hại cho công ty



Thường xuyên kiểm tra sổ sách và có biện pháp giải phóng hàng tồn đọng, để nhanh chóng thu hồi vốn



Điều chỉnh kịp thời việc nhập khẩu hàng hóa dựa vào sự biến động thị trường.



Thường xuyên theo dõi hàng tồn kho để biết có vượt định mức tồn kho tối thiểu không hay cần xử lý như thế nào với lượng hàng hóa tồn động quá nhiều

Các biện pháp để phòng ngừa rủi ro là: − Mua bảo hiểm hàng hóa đối với những hàng hóa đang đi đường cũng như hàng hóa nằm trong kho − Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho − Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn bằng tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch

41

Phụ lục Phụ lục I-3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày ……tháng …… năm …… GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………. Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……... là người đại diện theo pháp luật của công ty. Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với nội dung như sau: 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp) Thành lập mới Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty: ▪

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):…………………………...



Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………….



Tên công ty viết tắt (nếu có): ………………………………………………………. 3. Địa chỉ trụ sở chính: 42



Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………...



Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………...



Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………



Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………



Quốc gia:……………………………………………………………………………



Điện thoại:…………………………….

Fax: …………………………………….



Email:…………………………………..

Website:………………………………..



Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất). 4. Ngành, nghề kinh doanh1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có):…………………………………………………………………………… 6. Nguồn vốn điều lệ: Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)

Vốn trong nước + Vốn nhà nước 1

- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm; - Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư; - Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

43

+ Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng 7. Danh sách thành viên công ty: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm 8. Người đại diện theo pháp luật2: ▪

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………….. Giới tính:……………….

Chức danh:……………………………………………………………………….... Sinh ngày:… /…./…..Dân tộc:……….. Quốc tịch:……………………………….. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………………………………….. Ngày cấp:…... /…. /……Nơi cấp:………………………………………………….. Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):………………… Số giấy chứng thực cá nhân:……………………………………………………….. Ngày cấp:……. /…../…….

Ngày hết hạn:… /…/… Nơi cấp:……………………....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………… Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………... Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………... Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………. Quốc gia: …………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………….

Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật. 2

44

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………….. Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………… Quốc gia: …………………………………………………………………………… Điện thoại:………………………

Fax:…………………………………………….

Email: …………………………….Website:……………………………………….

9. Thông tin đăng ký thuế: Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

STT

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….. 1

Điện thoại: ………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………………………….. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………..... Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….

2

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………… Quốc gia: ……………………………………………………………… Điện thoại: ………………………….Fax: …………………………… Email: …………………………………………………………………

45

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể 3

từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

4

Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc Năm tài chính:

5

Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../….. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động: ..................................................................

7

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):

8

Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

9

Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: ………………………………………………….

10

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác

11

Ngành, nghề kinh doanh chính3: ……………………………………. …………………………………………………………………………

3 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký. 46

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp): a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): . Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ................................ Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................ Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ................................ Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất. Tôi cam kết: - Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Các giấy tờ gửi kèm:

(Ký và ghi họ tên)4

- Danh sách thành viên công ty; -………………….. -…………………..

4

Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

47

48