Quy Trình Vận Hành Tủ Fuji Và Tủ Nice [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ FUJI Chuẩn bị đồ trước khi đi vận hành -

Ống gen

-

Dầu

-

Vít Nở

-

Bảng hướng dẫn sử dụng thang máy

-

Băng dính hai mặt

-

Chổi

-

Ắc quy

-

Cốt ắc quy

-

Dây đấu ắc quy

-

Keo đá

-

Dây bảo hộ

-

Các dụng cụ hỗ trợ: Cờ lê, dao dọc giấy, tô vít, kìm,…

-

Quần áo bảo hộ, giày bảo hộ.

( Trước khi đi liên hệ với chủ nhà xem đã có nguồn điện 3 pha chưa nếu chưa có sẽ không vận hành được ) Quy trình và các bước vận hành 1, Đấu nối động cơ với tủ điện -

Đấu điện 3 pha cấp nguồn cho tủ điện (đi dây gọn gàng và không vướng víu), nguồn từ điện lưới đấu vào L1,L2,L3 dây mát vào N.

-

Luồn dây vào ống gen nối từ động cơ vào tủ điện sau đó nối 2 má phanh lại với nhau đỏ là V+ đen là V- sau đó đi vào tủ đấu vào BK+ và BK-. Lưu ý khi đấu nối động cơ với tủ điện phải có sự thống nhất các pha giữa tủ điện và động cơ do đống cơ đã được turn sẵn. Ví dụ: Dây 3 pha đấu động cơ là u,v,w tương ứng với màu đỏ, vàng, xanh thì khi nối vào tủ điện u1,v1,w1 cũng sẽ tương ứng với đỏ, vàng, xanh nếu đấu nối không đồng nhất sẽ phải turn lại.

2, Đấu nối tủ điện nóc ca bin -

Đầu tiên phải xác định và nhớ các dây đấu nối với tủ điện gồm: Dây nguồn biến tần, dây tín hiệu biến tần, dây đèn quạt, dây intercom, dây switch tải, dây đèn cứu hộ, dây tiếp điểm cửa cabin, dây carbus truyền thông hiển thị trong cabin, dây cabus truyền thông cáp đuôi và dây cáp đuôi sau đó ghim lại gọn gàng chuẩn bị đấu nối.

-

Sau đó là phần đấu nối tủ lưu ý phải bấm đầu cốt chắc và đấu chuẩn nếu không sẽ ảnh hưởng tới bo và biến tần. Đấu nối các chân và các dây sẽ được thực hiện như sau: o Dây đèn quạt: 201 và N o Dây intercom: Int 1 và Int 2 o Dây switch tải: CMM và OL (chú ý câu OL với OVL out) o Dây đèn cứu hộ: EML1 và EML 2 o Dây tiếp điểm cửa cabin: A22 và A220 o Dây carbus truyền thông hiển thị trong cabin: gồm 2 cặp là nâu (+24V) xanh (-24V) và Đen (Car H) Xám (Car L) o Dây nguồn biến tân cửa cabin: B10 và B20 o Dây tín hiệu biến tần cửa cabin: Dây 1 (CM3), dây 2 (DO), dây 3 (DC), dây 4 (CMM), dây 5 (DOL), dây 6 (DCL). o Dây cabus truyền thông cáp đuôi: 1 (24+), 2 (24-), 3 (car H), 4 (car L)

o Dây cáp đuôi nóc ca: Gồm 2 màu là màu xanh và màu cam, thứ tự đấu các dây từng loại màu như sau:  Dây xanh: 1 là dây chế độ tay (INS), 2 là chế độ tự động (UPD), 3 (DNB), 4 là dây móng ngựa (MDZ), 5 (24V), 6 (0V), 7-8 là dây tiếp địa, 9-10 là dây intercom (Int1,Int2), 11 (12VDC), 12 (0VDC)  Dây cam: 1-2 là dây stop nóc ca (A49,A35), 3-4 là dây cửa cabin (A22, A220 lưu ý không đấu cùng chân dây tiếp điểm cửa cabin), 5-6 là dây điện cách ly riêng cho biến tần cửa cabin (B10,B20 lưu ý không đấu cùng chân dây nguồn biến tần).

3, Đấu nối các cầu đấu trên tủ điện Trước khi đấu cắm dây encoder vào bo mạch trên tủ Tủ điện thang máy gồm 2 loại cầu là cầu đơn và cầu kép, thứ tự đọc cầu đơn sẽ là 1 từ dưới lên, còn cầu kép sẽ từ 1 lần lượt từ phải sang trái. -

Với dây cáp đuôi nóc ca: Với dây xanh1 (CA5), 2 (CA3), 3 (CA4), 4 (CA1), 5 (CA8), 6 (CA9), 7-8 là dây PE nối CC3, còn dây cam 1 (CB1), 2 (CB2), 3 (CC1), 4 (CC2), 5 (CE5), 6 (CE6), 7 (CE1), 8 (CE2).

-

Dây truyền thông: 1 (CD1), 2 (CD2), 3 (CD3), 4 (CD4).

4, Cài đặt thông số động cơ và học tầng Chụp ảnh thông số trên mặt động cơ và cài đặt trong bộ turn như sau: -

Bật turn và nhấn ESC chọn debug passwork

-

Chọn mục D vào P2

-

Sau đó cài đặt công suất, tần số, tốc độ vòng, điện áp và dòng định mức tương ứng từ P2-01 đến P2-05

-

Sau khi cài đặt xong nhấn trờ lại chọn G để lưu.

-

Tiếp theo chọn F-system learn để cho thang học tầng chọn yes 2 lần sau đó nhấn giữ UD không được nhả cho tới khi turn hiện success.

-

Cuối cùng chon G để lưu lại nếu không lưu khi mất điện thang sẽ reset và phải cài lại.

5, Đấu nối dọc hố, đèn quạt và truyền thông cửa tầng -

Bắt switch : Gồm 6 con: an toàn chính trên dưới, giảm tốc trên dưới và giới hạn trên dưới, khoảng cách lắp 6 switch như sau: với hàng trên bắt switch giới hạn ngang với tâm của bánh xe trên cùng, switch an toàn chính cách switch giới hạn khoảng 5 li sao cho khi tác động 2 bánh xe này không chạm vào nhau và cuối cùng là switch giàm tốc lắp bánh quay lên phía tủ điện và cách switch giảm tốc 1m. Với hàng switch dưới tương tự với switch giới hạn ngang với chân siu cửa tầng 1 và switch giảm tốc dưới phần bánh xe ngược với switch giảm tốc trên.

-

Thả dây dọc hố: Dùng dây 12 lõi, dây nguồn cửa, dây truyền thông cửa tầng. Với dây 12 lõi dây 1-2 đấu an toàn chính, 3-4-5 đấu switch trên với dây 3 chung, 6-7-8 đấu switch dưới với dây 6 chung, 9-10-11-12 là dây intercom trong đó 9-10 là dây tín hiệu còn 11-12 là dây nguồn. Với dây nguồn cửa chú ý đấu dây PE với nhau và nguồn với nhau cho chính xác. Với dây truyền thông cửa tầng sẽ để ngang cửa tầng để nhét qua mặt gọi tầng phía ngoài. Lưu ý trong quá trình thả dây ghim cố định dây vào tường dùng khoan, ốc vít và dây thít.

-

Lắp quạt trên nóc cabin sau đó đấu dây bóng góc, bóng T5 và quạt.

-

Lắp hộp dầu ở nóc cabin, đối trọng và 4 hộp đựng dầu dưới hố bít.

-

Lắp móng ngựa và lắp gờ vào ray dẫn hướng

-

Cắm dây tín hiệu móng ngựa và tín hiệu photocell vào tủ nóc cabin.

-

Lắp đối trọng thang, lắp mặt gọi tầng, set tầng và lắp mặt gọi trong cabin.

-

Lắp switch tải, chôn puttong và mặt hiện thị ngang.

6, Cho chạy tự động, vệ sinh nóc ca, vách tường, hố bít và chỉnh bằng tầng cũng như các tiếng kêu lạ.

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ NICE Về cơ bản quy trình đấu nối và vận hành tủ nice sẽ giống với tủ fuji chỉ khác ở phần đấu nối tủ nóc cabin và cầu đấu tủ điện ở chỗ các kí hiệu sẽ khác nhau nhưng chức năng là giống nhau và điểm khác nhau nữa là khi mất điện đèn cứu hộ tủ nice sẽ vẫn có điện còn tủ fuji thì không. Đấu nối tủ điện nóc ca -

Dây truyền thông: 1-301, 2-302, 3-Car 1, 4-Car 2

-

Dây móng ngựa: Đỏ+Cam-301, đen-312, 2 dây xanh DZU-Trên, DZD- dưới

-

Dây switch tải: P24 và OVL out

-

Tiếp điểm cửa: 130 và 131

-

Đèn cứu hộ: ZO1 và BO1

-

Đèn quạt: 503+ và 508-

-

Truyền thông cabin: nâu 301+, xanh 302-, đen-MOD-, trắng-MOD+

-

Biến tần cửa: Xanh dương-DOB1, đen-DCB1, xanh lá-OLT1, vàng-DIM1, trắng-CLT1, đỏ-P24.

-

Nguồn biến tần: Xanh dương-202, nâu-201

-

Dây intercom: 2 cặp gồm nâu+đỏ đấu CO1, vàng+xanh đấu CO2

-

Đấu dây cáp đuôi: o Dây xanh:  1 - 58  2 - TCIU  3 - TCID  4 - DZU  5 - DZD  6 - LWD  7 - OVL out  8 - Tiếp địa  9 - CO1  10 - CO2  11 - TO1  12 - BO1

o Dây cam  1 – 101  2 – 112  3 – 130  4 – 131  5 – 201  6 – 202  7 – 507  8 – 508 Đấu nối cầu đấu tủ điện Cầu AC -

1 – 301 (24V)

-

2 – 301 (0V)

-

3 – Car+ CarH

-

4 – Car- CarL

Cầu 3A -

3,6 – 301

-

4 – LSU

-

5 – ULS1

-

7 – DLS1

-

8 – ULS

Cầu 2M (GOV) -

Nâu – 114

-

Xanh – 113

-

Vàng, Xanh – PE

Cầu 1M: 122,120: Nối tắt (Công tắc tay quay) Cầu BC -

120 – 1

-

114 – 2

-

TO1 – 12

-

BO1 – 11

-

C1 – 9

-

C2 – 10

Cầu BD (Modbus) -

Nâu – BO1

-

Xanh – BO2

-

Xám – MOD+

-

Đen – MOD-