46 5 4MB
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN I ------------------------------
QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
RƠ LE SEL487E
Biên soạn: Trần Huy Hóa-Trần Nhật Phố Phó phòng KT: Phạm Thanh Tùng Phó giám đốc: Nguyễn Hữu Long
1
MỤC LỤC Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II : THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA RƠ LE. Chương III : CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA RƠ LE. 1. Chức năng so lệch: 2. Chức năng so lệch theo thành phần thứ tự nghịch. 3. Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất hạn chế (REF). 4. Chức năng bảo vệ quá kích từ. 5. Chức năng bảo vệ quá/ kém áp, quá/ kém tần. 6. Chức năng quá dòng cắt nhanh (F50). 7. Bảo vệ quá dòng có thời gian. 8. Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt. 9. Chức năng bảo vệ quá dòng có hướng. 10. Chức năng bảo vệ dòng không cân bằng. 11. Chức năng đo lường. Chương IV : CẤU TẠO 1. Mặt trước rơ le. 2. Mặt sau rơ le. 3. Board giao tiếp. a. Dãi điện áp đầu vào của main board cũng như bốn interface b. Lựa chọn nguồn nuôi. c. Lựa chọn cạc kết nối. d. Giao thức truyền thông. Chương 5 : KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN RƠ LE. 1. Khai thác thông tin thông qua PC. a. Cài đặt ACSELERATOR QuickSet® . b. Cài đặt kết nối. 2
c. Khai thác thông tin sự cố trên rơ le tại HMI, ENGINEERING và PC. d. Ý nghĩa của các đèn LED trên rơ le 2. Khai thác thông tin trực tiếp trên rơ le. a. Truy cập vào cửa sổ đo lường METER: b. Truy cập vào EVENT: c. Truy cập vào BREAKER MONITOR: d. Truy cập vào RELAY ELEMENTS (Relay Word Bits). e. Truy cập vào LOCAL CONTROL. f. Truy cập SET/SHOW. g. Truy cập RELAY STATUS : h. Truy cập vào VIEW CONFGURATION i. Truy cập vào DISPLAY TEST
3
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Trưởng, phó trạm, kỹ thuật viên và nhân viên vận hành, sửa chữa phải hiểu rõ và nắm vững quy trình vận hành và bảo dưỡng rơ le SEL-487E. Khi cần lấy thông tin sự cố thì lấy tại máy tính kỹ sư ở phòng điều khiển hoặc lấy bằng tay tại rơ le. Tuyệt đối không làm thay đổi trị số cài đặt của rơ le, chỉ có những người được ủy quyền của cấp trên mới được thay đổi chỉnh định rơ le. Mọi công việc này được ghi chép vào sổ theo dõi vận hành rơ le.
Điều 2: Hàng ca nhân viên vận hành phải kiểm tra rơ le thông qua các đèn chỉ thị, cảnh báo và màn hình của rơ le… Kiểm tra sự làm việc các đèn chỉ thị, đèn cảnh báo thông qua nút test. Nếu phát hiện những vấn đề bất bình thường phải báo ngay với người có trách nhiệm để kịp thời có biện pháp khắc phục. Mọi khiếm khuyết phải được cập nhật vào sổ theo dõi rơ le. Điều 3. Hàng ca phải kiểm tra bộ sấy, quạt thông gió, đèn chiếu sáng, hệ thống điều hòa của tủ và nhà lắp đặt rơ le. Vệ sinh bên ngoài rơ le nhưng phải đảm bảo các
điều kiện an toàn cho người và thiết bị. Hàng tháng phải kiểm tra thời gian đặt trong rơ le, nếu sai thì đặt lại theo đồng hồ chuẩn của đơn vị vận hành. Điều 4: Rơ le sau khi lắp đặt, đưa vào vận hành phải được kiểm tra, thí nghiệm hiệu chỉnh đúng với phiếu chỉnh định và có đầy đủ các biên bản kèm theo và phải được nghiệm thu với chữ ký đầy đủ của đại diện các đơn vị lắp máy, đơn vị thí nghiệm, quản lý vận hành và nhà cấp h àng. Phải có sổ lưu riêng về phiếu chỉnh định rơ le.
Điều 5: Định kỳ hàng năm phải kiểm tra, thí nghiệm rơ le. Các hạng mục thực hiện theo các quy định đã được ban hành.
4
Chương II : THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA RƠ LE. Bảng các thông số chính của rơ le: TT
Đại lượng
Thông số
1
Chủng loại
SEL - 487E
2
Hãng sản xuất
SEL
3
Nước sản xuất
Mỹ
4
Nguồn cấp
5
Công suất tiêu thụ
6
Nhiệt độ
220 VDC trên cửa sổ để cài đặt phần mền. b. Cài đặt kết nối. Sử dụng phần mềm ACSELERATOR QuickSet để kết nối với SEL487E thông qua công thông tin của rơ le. Trước hết ta phải đặt lại các thông số để ACSELERATOR QuickSet có thể kết nối được với rơ le. Sử dụng các thông số kết nối trong hộp thoại để cài đặt cấu hình kết nối cho rơ le. Chọn Communication > Parameters trên thanh công cụ của phần mềm sẽ xuất hiện của sổ như hình sau: - Cài đặt Serial : Ta sử dụng Serial thông qua các cổng PORT 1, PORT 2, PORT 3 và PORT F (cổng trước). Trong hình 13 ta đặt thông số cho cổng kết nối là(9600, 8, N,1). Vào khẩu lệnh mức 1 hoặc mức 2 cho mỗi của sổ giao diện.
23
Hình 14 : Cửa sổ cài đặt Communication Parameters - Cài đặt FTP : kích vào Use Network để kiểm tra và truy cập vào Network Panameters. Trong hình 14 là cửa sổ kết nối Network Panameters. Sử dụng Telnet Port number 23 cho FTP (Giao thức truyền file). Khi kết nối với rơ le sử dụng giao thức truyền file ta đặc biệt cần chú ý đến mức truy cập(Use ID) và khẩu lệnh (password).
Hình 15 : Cửa sổ cài đặt Network Parameters - Cài đặt Telnet : Chọn vào nút Telnet (Hình 13) thay cho việc chọn FTP ở trên của sổ Network Parameter để kết nối với rơ le theo giao tiếp Telnet. Giao tiếp Telnet sử dụng password trong của sổ Communication Parameters(hình 14). c. Khai thác thông tin sự cố trên rơ le tại HMI, ENGINEERING và PC. 24
Khai thác thông tin sự cố tai HMI. - Thao tác trên cửa sổ Event manager. B1 : Kích chuột vào RELAY SERVICE chọn EVENT MANAGER.
Hình 16 : Cửa sổ RELAY SERVICE B2 : Tại phía dưới góc phải của sổ chọn GET.
Chọn
Hình 17 : Cửa sổ Events Manager B3 : Tại của sổ Device List ở bên phải chọn rơ le cần khai thác và chọn Connect ở phía dưới của sổ.
Chọn
Hình 18 : Cửa sổ Device List B4 : Ở cửa sổ Get event ta chọn sự kiện cần khai thác sau đó ấn Get event ở phía dưới.
25
B5 : Sau khi thực hiện xong B4 ta chuyển sang của sổ View bằng cách kích chuột vào nút View ở phía dưới góc trái của sổ. B6 : Chọn rơ le cần khai thác sự kiện tại list, trên của sổ Local event list sẽ xuất hiện các sự kiện vừa được tải về, chọn sự kiện cần xem sau đó kích chuột vào nút View event lập tức sẽ xuất hiện của sổ Event Waveform. B7 : Để in sự kiện theo danh sách ta chọn view trên cửa sổ EventWaveform sau đó chọn Summary và cuối cùng ấn nút print ngay phía dưới của sổ để in sự kiện. B8 : Để in dạng sóng của sự kiện. Trên của sổ Event Waveform trong View ta chọn Graph…sau đó ấn print. Đặc biệt trong trường hợp cần chọn một số biến theo yêu cầu thì trong View ta chọn Graph preferences cửa sổ Graph preferences sẽ hiện ra, ta chọn Preferences. Trên cửa sổ ta kich chuột trái vào Clear all Digitals. Tại cửa sổ con Digitals ta chọn các biến cần theo yêu cầu sau đó kích giữ chuột trái kéo sang của sổ con Digitals Axis. Cuối cùng ấn print đê in dạng sóng. - Thao tác trên cửa sổ TELNET. B1 : Kích chuột vào RELAY SERVICE chọn TELNET SERVICE lập tức xuất hiện của sổ Telnet (c) 2005 by ATS. B2 : Trên cưa sổ tai ô Host ta chọn địa chỉ rơ le cần truy cập sau đó ấn Connection. B3 : Gõ ACC và ENTER. B4 : Gõ OTTER (Đánh chữ hoa) và ENTER. B5 : Gõ SER, dấu cách, số sự kiện cần lấy (thường lấy khoảng 50100) ENTER ngay lập tức sẽ xuất hiện số sự kiện cần lấy. Khai thác thông tin sự cố tai PC và ENGINEERING Để khai thác trên PC và ENGINEERING cần phải sử dụng phần mềm AcSELerator Quick Set.
26
B1 : Chạy phần mền AcSELerator Quick Set . B2 : Trên cửa sổ AcSELerator Quick Set chọn Parameter ở trong Communications của sổ con Communications sẽ xuất hiện.
Chọn
Hình 19 : Cửa sổ phần mềm AcSELerator Quick Set B3 : Trên của sổ con Communications tại ô connection name ta chọn tên rơ le của ngăn lộ cần khai thác, tại ô Host IP Address chọn địa chỉ của rơ le (địa chỉ này có trong file Hostlist.txt ở tại mà hình hoặc đã được ghi sẵn trong ô Host IP Address) sau đó chọn OK.
B4 : Đợi đến lúc Máy tính và rơ le đã được kết nối xong, trên cửa sổ AcSELerator Quick Set ta vào Tool chọn Event thanh công cụ sẽ đổ ra, trên đó chọn Get event file.
Hình 20 : Cửa sổ AcSELerator Quick Set 27
B5 : Sau khi máy tính đã load được danh sách các sự kiện, trên đó ta chọn sự kiện cần khai thác và kích chuột trái vào nút Get selected Event.
Chọn
Hình 21 : Cửa sổ Get event file B6 : Đợi một luc để máy tính dowload toàn bộ sự kiện về máy thì của sổ Save event report sẽ xuất hiện. Lúc này chúng ta đặt tên cho sự kiện và địa chỉ cần lưu mục đich để tránh nhầm lẫn với các sự kiện khác sau đó kich chuột trái vào Save và sự kiện sẽ được lưu vào máy tính . B7 : Để xem sự kiện và in sự kiện thì trên của sổ AcSELerator Quick Set ta chọn Tool, chon Event, chọn View Event File của sổ Open sẽ xuất hiện. Trên của sổ Open chúng ta chọn file sự kiện vừa lưu sau đó kich chuột vào Open thì của sổ Event Waveform và cửa sổ dạng sóng Graph sẽ xuất hiện.
Chọn
Hình 22 : Cửa sổ AcSELerator Quick Set 28
Trên màn hình sẽ xuất hiện
Hình 23 : Cửa sổ Graph và cửa sổ Event Waveform B8 : Các bước tiếp theo giống như các bước khai thác sự kiện trên cửa sổ Event manager .
d. Ý nghĩa của các đèn LED trên rơ le Được dùng làm bảo vệ so lệch 3 phía của MBA. Nó có chức năng bảo vệ cho MBA khi bị ngắn mạch trong vùng bảo vệ. - ENABLED: Nguồn cấp rơ le đúng và rơ le tự kiểm tra tốt. - TRIP: Rơ le ra lệnh cắt. - HALARM: Cảnh báo phần cứng của rơ le. - SALARM: Cảnh báo phần mềm của rơ le. - TRIP S : Cắt phía 500kV. - TRIP T : Cắt phía 220kV. - PHA DIFF : So lệch pha tác động. - REF : Bảo vệ quá dòng chạm đất hạn chế. 29
- S BRKR FAIL : Hư hỏng MC phia 500kV. - T BRKR FAIL : Hư hỏng MC phía 220kV. - OVER CURR : Bảo vệ quá dòng. - VOLTs/Hz : Bảo vệ quá kich từ. - O/U VOLT : Bảo vệ quá áp/ thấp áp. - O/U FREQ : Bảo vệ quá tần số/ thấp tần số. - DIR.POWER : Phát hiện dao động nguồn. - COMMS ALARM : Cảnh báo kênh truyển cắt. - HARM BLOCK : Khóa do thành phần hài bậc cao. - VA ON :Có điện áp pha A - VB ON :Có điện áp pha B - VC ON :Có điện áp pha C - THRO FAULT : (through-fault) Sự cố vỉnh cửu - LOP (loss of potential): Mất điện áp - INS. ALARM : Quá dòng cắt nhanh - IRIG OK : inter range intrusmentation - EXT FAULT : (external fault) Sự cố ngoài vùng - FRED OK : Tân số tốt.
30
Dịch vụ kết nối Telnet Từ Menu của RELAY SERVICE , nhắp phím trái chuột vào nút TELNET SERVICE , một cửa sổ hiện ra như hình vẽ.
Hình 24: Cửa sổ dịch vụ kết nối Telnet Trong đó: - Host: Địa chỉ và tên của thiết bị cần kết nối đến, ví dụ 10.0.1.100 2030 M1. - Connect: Nhắp chuột vào nút này để thực hiện kết nối đến thiết bị, sau khi kết nối người dùng có thể thực hiện các lệnh giao tiếp với thiết bị như cài đặt tham số, điều khiển v.v...
31
. Các chức năng đo lường Các đầu vào điện áp kết hợp với các dòng điện đo được tạo lên thông tin đo lường trong rơ le SEL-487E. Các đại lượng đo lường bao gồm: Dòng điện và điện áp ba pha từ tất cả các đầu vào MW ba pha và từng pha MVA ba pha và từng pha MVAr ba pha và từng pha Tần số, vôn-trên-hz, các hài Các dòng điện so lệch Battery của trạm - bốn mức cảnh báo có thể cài đặt được. Bộ ghi trình tự sự kiện (SER): Sử dụng các bản tin trình tự sự kiện có gán nhãn thời gian được ghi bởi rơ le SEL-487E để phân tích mối quan hệ về thời gian giữa khẳng định và phủ định của các phần tử logic trong rơ le. Sử dụng rơ le với một bộ xử lý thông tin liên lạc SEL-2030 để nhanh tróng và tự động nhận các bản tin SER từ rơ le ở dạng mã nhị phân. Các phần tử tự động hoá nâng cao: Một loạt các chức năng tự động hoá tiện dụng giảm thiểu sự cần thiết các thiết bị điều khiển và đo lường bên ngoài. Các phần tử tự động hoá bao gồm 16 của một trong số: khoá điều khiển tại chỗ, khoá điều khiển từ xa, khoá điều khiển chốt, và các điểm hiển thị tại chỗ. Các phần tử khoá điều khiển tại chỗ cung cấp chức năng của khoá được lắp riêng biệt mà không tốn chi phí lắp đặt và tài liệu hoá các thiết bị lắp đặt. Bạn có thể sử dụng mỗi một trong số 16 khoá cho hàng loạt các
32
mục đích bao gồm cả các đầu vào cho lô-gic rơ le nội bộ và cho nhân viên vận hành nhập vị trí khoá cho các thiết bị hoặc hệ thống khác. Các phần tử khoá điều khiển từ xa được đặt, giải trừ và hoặc nhận xung thông qua lệnh từ cổng nối tiếp từ các hệ thống từ xa hoặc giao diện người máy. Các ứng dụng điển hình bao gồm các khoá điều khiển cho các hoạt động của SCADA như cắt, đóng và các chỉnh định nhóm. Sử dụng khoá điều khiển chốt duy trì trạng thái điều kiện của các phần tử logic, chẳng hạn như vị trí khoá lựa chọn giám sát bật/tắt, thông qua mất nguồn dc cấp vào rơ le. Các điểm hiển thị cung cấp 16 bản tin có thể lập trình được cho màn hiển thị tinh thể lỏng trên bảng phía trước. Định nghĩa các thông báo của người dùng để báo tình trạng hệ thống điện và rơ le. Điều khiển các thông báo được hiển thị thông qua các phương trình điều khiển SELogic. Điều khiển màn hiển thị LCD thông qua mọi điểm logic trong rơ le. Thay thế cho các đèn trên bảng chỉ thị. 2. Khai thác thông tin trực tiếp trên rơ le. Truy cập vào MENU chính và trở về màn hình hiện hành: - Muốn vào MENU chính từ mà hình hiện hành ta ấn phím
trên màn
hình rơ le sẽ xuất hiện MENU chính như Hình sau :
Ô trỏ
Hình 25: Cửa sổ MENU chính
33
- Muốn quay về cửa sổ hiện hành (hiển thị các thông số đo lường) ta ấn phím
.
a. Truy cập vào cửa sổ đo lường METER: Từ MENU chính ta di ô trỏ về hàng METER bằng các nút chuyển hướng lên xuống sau đó ấn nút Enter.
Hình 26: Cửa sổ METER MENU Trong cửa sổ METER MENU có các mục khác nhau. - RMS METER : Đo lường giá trị hiệu dụng. (Root mean square). - FUNDAMENTAL METER : Đo lường cơ bản (giá trị pha). - DIFFERENTIAL METER : Đo lường so lệch.
Truy cập vào RMS METER : Từ cửa sổ METER MENU ta sử dụng nút chuyển hướng lên xuống để đưa ô trỏ về hàng RMS METER sau đó ấn nút Enter Trong RMS METER có : - LINE VOLTAGE : Điện áp dây. - SINGLE WINDING: Cuộn dây đơn 34
- COMBINED WINDING: Cuộn dây chung.
Hình 27: Cửa sổ RMS METER Để vào cửa sổ LINE VOLTAGES ta sử dụng nút chuyển hướng lên xuống để đưa ô trỏ đến hang LINE VOLTAGES.
Hình 28: Cửa sổ LINE VOLTAGES Để truy cập vào xem thông số của một trong các cuộn dây S, T, U, W, X ta thực hiện các bước như hình sau :
35
Hình 29: Cửa sổ SINGLE WINDING Để xem thông số của cuộn dây chung ta thực hiện các bước như hình sau:
Hình 30: Cửa sổ COMBINED WINDING
36
Truy cập vào FUNDAMENTAL METER: Để truy cập vào FUNDAMENTAL METER từ cửa sổ MENU METER ta sử dụng nút chuyển hướng lên xuống để đưa ô trỏ về hàng FUNDAMENTAL METER sau đó ấn nút Enter
Hình 31: Cửa sổ FUNDAMENTAL METER
37
Truy cập vào DIFFERENTIAL METER : Để truy cập vào DIFFERENTIAL METER ta sử dụng nút chuyển hướng lên xuống để đưa ô trỏ đến hàng DIFFERENTIAL METER trong cửa sổ MENU METER sau đó ấn nút Enter
Hình 32: Cửa sổ DIFFERENTIAL METER
38
b. Truy cập vào EVENT: Để truy cập được vào EVENT, từ cửa sổ MENU chính ta sử dụng nút chuyển hướng lên xuống đưa ô trỏ tới EVENT sau đó ấn Enter. - Truy cập vào Event Summary : Đưa ô trỏ đến Event Summary sau đó ấn nút Enter, lúc này rơ le sẽ hiển thị trang đầu tiên của sự kiện mới nhất. Muốn xem trang tiếp theo của sự kiện ta sử dụng nút chuyển hướng trái phải. Muốn xem sự kiện trước đó ta sử dụng nút chuyển hướng xuống.
METER
EVENT MENU
Event Summary SER Event
Hình 33: Cửa sổ EVENTS SUMMARY
39
- Truy cập vào SER Event : Chúng ta đưa ô trỏ tới hàng SER Event sau đó ấn Enter. EVENT MENU
Event Summary SER Event
SER Event TRIP LV SIDE Deasserted 06/04/11 15:06:36.998 TRIP MV SIDE Deasserted 06/04/11 15:06:36.998 TRIP HV SIDE Deasserted 06/04/11 15:06:36.998
001-003 SER Event
004-006
TRIP LV SIDE Deasserted 06/03/11 20:06:36.998 TRIP MV SIDE Deasserted 06/03/11 20:06:36.998 TRIP HV SIDE Deasserted 06/03/11 20:06:36.998
Hình 34: Cửa sổ SER EVENT
c. Truy cập vào BREAKER MONITOR: Ta sử dụng nút điều chỉnh hướng lên xuống để đưa ô trỏ về đúng hàng BREAKER MONITOR và ấn nút Enter. Trong cửa sổ BREAKER MONITOR ta có thể lựa chọn MC một trong 3 phía của MBA là S, T, U tương ứng với cao, trung, hạ áp.
40
Hình 35: Cửa sổ BREAKER MONITOR
41
d. Truy cập vào RELAY ELEMENTS (Relay Word Bits). Rơ le cung cấp dịch vụ hiển thị các biến được gán trong rơ le giúp cho chúng ta dễ dàng trong việc cài đặt hoặc kiểm tra cài đặt. Việc truy cập vào RELAY ELEMENTS ta thực hiện như sau: Từ màn hình chính ta sư dụng nút ấn
hoặc nút ấn
để đưa ô
trỏ đến hang RELAY ELEMENTS sau đó ấn nút
EVENTS
Hình 36: Cửa sổ RELAY ELEMENTS - Nếu chúng ta cần xem trang trước hoặc trang sau ta ấn nút nút
. 39
38
Hình 37: Cửa sổ RELAY ELEMENTS
42
hoặc ấn
- Nếu cần tìm kiếm một biến nào đó ta chọn
bằng cách ấn
Ngay lập tức trên màn hình rơ le sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu nhập tên biến như sau: Tên biến cần tìm
Ô trỏ
Hình 38: Cửa sổ SEARCH Việc chọn các chữ cái hay chữ số bằng cách sử dụng các phím di chuyển hướng đưa ô trỏ đến chữ cái hay chữ số cần chọn sau đó ấn phím Nếu cần chọn dấu cách ta di chuyển ô trỏ đến
.
và ấn phím
. Khi đã nập xong các tên của biến cần tìm ta di chuyển ô trỏ đến và ấn phím
.
Việc xóa ký tự nhập sai bằng cách ấn phím
.
e. Truy cập vào LOCAL CONTROL. Rơ le cung cấp chưc năng điều khiển thiết bị tại rơ le bằng cách truy cập vào danh mục LOCAL CONTROL để điều khiển các thiết bị đầu cuối. Các bước được thực hiện như sau: - Từ cửa sổ MANU chính ta sử dụng các phím chuyển hướng lên xuống hoặc
để đưa Ô trỏ đến hàng LOCAL CONTROL sau đó ấn phím
sẽ xuất hiện cửa sổ LOCAL CONTROL như sau :
43
METER
Hình 39: Cửa sổ LOCAL CONTROL Từ cửa sổ LOCAL CONTROL chọn --BREAKER CONTROL--sau đó ấn phím
sẽ xuất hiện cửa sổ sau :
U
Hình 40: Cửa sổ BREAKER CONTROL 44
- Từ cửa sổ BREAKER CONTROL ta sử dụng nút ấn chuyển hướng lên xuống để di chuyển ô trỏ đến máy cắt cần thao tác để thực hiện thao tac. Ví dụ ta thực hiện thao tác MC BREAKER S và MC đang ở vị trí đóng ( BREAKER S STATUS) . Ta sử dụng các nút chuyển hướng lên xuống hoặc
để chuyển ô trỏ sang “TRIP BREAKER S” để thực hiện thao
tác.
Hình 41: Cửa sổ BREAKER S - Thực hiện thử đầu OUT : Từ cửa sổ LOCAL CONTROL sử dụng nút chuyển hướng lên xuông để đưa ô trỏ đến hàng --OUTPUT TESTING--và ấn nút
. Sau đó sử dụng nút chuyển hướng lên xuống
để di chuyển ô trỏ đến hàng thiết bị cần thử đầu OUT và sử dụng nút điều chỉnh hướng trái phải để chọn YES và cuối cùng ấn nút OUT.
45
để thử đầu
BREAKER CONTROL
Hình 42: Cửa sổ OUTPUT TESTING
46
f. Truy cập SET/SHOW. Rơ le SEL-487E cung cấp chức năng SET/SHOW giúp cho việc kiểm tra và cài đặt lại rơ le trực tiếp được dễ dàng và thuận tiện hơn. Để truy cập vào cửa sổ SET/SHOW ta thực hiện như sau : Từ của sổ MENU chính ta sử dụng phím chuyển hướng lên xuống
hoặc
để đưa ô trỏ về hàng SET/SHOW sau đó ấn phím Enter
METER
Hình 43: Cửa sổ SET/SHOW - Truy cập vào PORT : Truy cập vào PORT để cài đặt các thông số cho các cổng kết nối. Trong đó các cổng 1, 2, 3,4 là các cổng phía sau rơ le còn cổng F là cổng trước của rơ le. Các bước sau đây mô tả các thông số cơ bản cho cổng kết nối F 47
Hình 44: Cửa sổ PORT - Truy cập vào ACTIVE GROUP : Rơ le cung cấp dịch vụ cài đặt các nhóm chức năng bảo vệ riêng biệt tương ứng với các nhóm bảo vệ. Rơ le sẽ làm việc theo các chức năng cài đặt cho nhóm được kích hoạt. VD Khi ta kích hoạt nhóm 1 thì rơ le sẽ làm việc theo các chức năng được cài đặt sẵn trong nhóm 1, còn khi ta kích hoạt nhóm 2 thì rơ le sẽ tác động theo các chức năng cài đặt sẵn trong nhóm 2. Điều này rất thuận trong trường hợp chuyển đổi sơ đồ kết dây của lưới hay thay đổi chức năng bảo vệ cho
48
lưới khi hệ thống yêu cầu. Việc thay đổi chức năng ta thực hiện theo các bước như sau:
1
1
1
1
Hình 45: Cửa sổ ACTIVE GROUP
49
-
Truy cập DATE/TIME : Để cài đặt lại thời gian cho rơ le ta phải
truy cập vào cửa sổ DATE/TIME để cài đặt. Các bước được thực hiện như sau : Lưu ý : Trong trường hợp rơ le được lắp đặt cổng đồng bộ thời gian IRIG-B với thiết bị khác thi ta không cần cài đặt. Vào cửa sổ SET/SHOW. Trong cửa sổ SET/SHOW sử dụng phím chuyển hướng lên xuồng đưa ô trỏ đến hàng DATE/TIME sau đó ấn phím Enter. Trong cửa sổ DATE/TIME di ô trỏ tới hàng DATE hoặc TIME ấn Enter. Dùng nút chuyển hướng trái phải để đưa con trỏ đến ngày, tháng, năm hay giờ, phút, giây để thay đổi.
Sử dụng nút điều chuyển hướng lên xuống để thay đổi thời gian.
Hình 46: Cửa sổ cài đặt DATE 50
Hình 47: Cửa sổ cài đặt TIME g. Truy cập RELAY STATUS : Khi ta truy cập vào RELAY STATUS ta sẽ biết được trạng thái làm việc hiện tại của rơ le. Nếu rơ le làm việc bình thường cửa sổ RELAY STATUS sẽ là : E
Hình 48: Cửa sổ RELAY STATUS Trường hợp rơ le cảnh báo tình trạng làm việc của rơ le của sổ RELAY STATUS sẽ là : E
Hình 49: Cửa sổ RELAY STATUS
51
Trường hợp rơ le bị hỏng thì của sổ RELAY STATUS sẽ là: E
Hình 50: Cửa sổ RELAY STATUS
52
h. Truy cập vào VIEW CONFGURATION : Cửa sổ này hiển thị các thông tin của các bộ phận của rơ le như thông tin về các bo mạch I/O, bo mạch chính …vv. Ta sử dụng phím chuyển hướng lên xuống để xem thông tin. Giúp cho chúng ta xác định xem rơ le đã nhận các bo mạch trong trường hợp thay thế bo mạch hoặc lắp mới.
Hình 51: Cửa sổ VIEW CONFGURATION
53
i. Truy cập vào DISPLAY TEST : Khi Ta truy cập vào cửa sổ này ta sẽ biết được tình trạng các LED phí trước rơ le.
Hình 52: Cửa sổ DISPLAY TEST
54