51 0 3MB
TỦ ĐIỀU KHIỂN BÁO CHÁY ĐỊA CHỈ
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
1. Tổng quan Phần này bao gồm những hướng dẫn vận hành tủ báo cháy thông qua các mục menu. Những hướng dẫn này bao gồm xem chi tiết cấu hình của tất cả các thiết bị, mạch tín hiệu, module và chuông còi, thay đổi thời gian hệ thống, thử hoạt động các thiết bị và sửa đổi một số dữ liệu cấu hình.
2. Các đèn chỉ thị và phím điều khiển ở mặt trước tủ báo cháy Hình dưới đây mô tả các đèn chỉ thị và phím điều khiển ở mặt trước tủ báo cháy
Trang 2 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
3. Màn hình LCD 3.1. Vùng hiển thị cho mỗi loại sự kiện Khi có một sự kiện xảy ra, như báo cháy, thiết bị theo dõi hoạt động, sự cố, màn hình LCD hiển thị những chi tiết của sựu kiện trong vùng hiển thị riêng cho mỗi loại sự kiện như hình dưới đây. 1) Chế độ hiển thị đơn giản
2) Chế độ hiển thị bình thường
Vùng hiển thị các thông báo liên quan đến sự kiện
Trang 3 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
3.2. Vùng hiển thị các sự kiện báo cháy Chi tiết hiển thị sự kiện báo cháy được mô tả trong phần dưới đây.
1) Phân cấp thiết bị (Loại thiết bị) Ví dụ : Analog Smk Detector (Đầu báo khói), Fixed Heat Detector (Đầu báo nhiệt),… 2) Vị trí sự kiện (Địa chỉ tượng trưng cho thiết bị). Địa chỉ được hiển thị như sau : Ví dụ : Các thiết bị gắn với tủ 01 Loop 01 : 01-01-001-01 – 01-01-255-04 Lưu ý : Hai chữ số cuối cùng chỉ được hiển thị khi sự kiện gắn với module địa chỉ (loại 4 mạch ra) xảy ra. Các thiết bị gắn với tủ 01 Loop 12 :01-12-001-01 – 01-12-255-04 Các thiết bị gắn với tủ 64 Loop 01 :64-01-001-01 – 64-12-255-04 Các thiết bị gắn tới lối ra NAC (PCA-N3060-PSU board) 1-4 tủ 01 :01-00-005 – 01-00-008 Các lối ra tiếp điểm (PCA-N3060-PSU board) 1-3 tủ 01 :01-00-001 – 01-00-003 3) Loại sự kiện (Trạng thái hệ thống) Ví dụ : Pre-Alarm (tiền báo cháy), Verified Alarm (Kiểm tra báo cháy), …. 4) Thời gian sự kiện Hiển thị thời gian khi sự kiện xuất hiện. Thời gian được hiển thị dạng 24 giờ. 5) Tổng số sự kiện Hiển thị tổng số sự kiện đã xảy ra. GHI CHÚ : 1. Trong các sự kiện báo cháy, tổng số sự kiện được hiển thị bao gồm sự kiện hiển thị trên vùng hiển thị trái và phải. 2. Tổng số sự kiện được đếmm tới 9999. Khi có hơn 9999 sự kiện xảy ra, tổng số sự kiện được hiển thị ở dạng [****] 6) Thông báo gắn với sự kiện Hiển thị thông báo được cài đặt bởi người lắp đặt (30 chữ) (Ký tự Ascii – không dấu) GHI CHÚ : Chỉ 25 ký tự được hiển thị cho mỗi dòng. Màn hình sẽ tự động cập nhật để hiển thị các ký tự còn lại sau mỗi 2s nếu có hơn 25 ký tự được cài đặt. 7) Phím mũi tên Khi có nhiều sự kiện cùng xuất hiện, có thể sử dụng các phím mũi tên sang phải và sang trái để xem
Trang 4 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Nếu có các sự kiện chưa được xác nhận, các phím mũi tên có màu đỏ. Trong trường hợp này, sử dụng các phím mũi tên để xem các sự kiện chưa được xác nhận. Khi ấn các nút ấn mũi tên phải và trái, nội dung các vùng hiển thị khác nhau của cùng sự kiện là giống nhau. Khi đã kiểm tra tất cá các sự kiện bằng cách sử dụng các phím mũi tên, các phím mũi tên sẽ chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
3.3. Các vùng hiển thị các thiết bị theo dõi, chữa cháy khí, thiết bị sự cố Khuôn dạng hiển thị cơ bản giống với hiển thị sự kiện báo cháy. 3.4. Vùng hiển thị sự kiện cô lập. + Cô lập thiết bị Khuôn dạng hiển thị cơ bản giống với hiển thị sự kiện báo cháy. + Cô lập khác
1) Nội dung cô lập Nội dung của sự kiện cô lập được hiển thị Ví dụ: Status zone bypass (Cô lập Zone trạng thái), Communication bypass (cô lập truyền tín hiệu)… 2) Chi tiết nội dung cô lập Trong trường hợp cô lập zone trạng thái và cô lập truyền tín hiệu, Tủ báo cháy hiển thị chi tiết của việc cô lập trong vùng hiển thị này. Ví dụ : Standby Power Flt (Lỗi nguồn dự phòng), Annunciator (Bảng hiển thị phụ), … 3) Số tủ báo cháy Hiển thị số của tủ bảo cháy mà sự kiện đó xuất hiện 4) Thời gian xuất hiện Hiển thị thời gian việc cô lập được thực hiện. Thời gian được hiển thị dưới dạng 24h.
Trang 5 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
3.5. Vùng hiển thị sự cố hệ thống.
1) Nội dung sự cố hệ thống Nội dung của sự cố hệ thống được hiển thị. Ví dụ : Main Power Fault (Nguồn cung cấp chính lỗi), Configuration Data Download (Nạp dữ liệu cấu hình),… 2) Số tủ báo cháy Số của tủ báo cháy đang có sự kiện xảy ra được hiển thị tại đây. 3) Thời gian xuất hiện Hiển thị thời gian xảy ra sự kiện. Thời gian được hiển thị dưới dạng 24h. 3.6. Vùng hiển thị thông báo liên quan đến sự kiện. Nếu thông báo liên quan đến loại sự kiện được cài đặt, Thông báo sẽ được hiển thị khi sự kiện xảy ra. Mỗi loại sự kiện có một vùng hiển thị thông báo riêng. Các vùng hiển thị thông báo cho mỗi loại sự kiện được bố trí như hình dưới đây.
Vùng hi ki n báo cháy Vùng hi ki n thiết b Vùng hi ki n cô l p.
n th
thông báo cho s
n th
thông báo cho s
đ n th
c kích ho t . thông báo cho s
Vùng hi n th thông báo cho s ki n ch a cháy. Vùng hi n th thông báo cho các s ki n thiết b giám sát. Vùng hi n th thông báo cho các s ki n l i, s c .
Tham khảo thêm phần lập trình về cài đặt các thông báo sự kiện. 4. Các đèn hiển thị trạng thái hệ thống Tủ báo cháy có 22 đèn LED hiển thị trạng thái hệ thống. 1) POWER ON (Đèn điện nguồn - màu xanh) Sáng khi hệ thống được cấp nguồn điện lưới AC Tắt khi mất nguồn điện lưới AC 2) ALARM ( Báo cháy – màu đỏ) Sáng khi hệ thống đang báo cháy. 3) PRE-DISCHARGE ( Chuẩn bị phun khí chữa cháy – màu đỏ) Sáng khi có tín hiệu chuẩn bị phun khí chữa cháy. 4) DISCHARGE ( Phun khí chữa cháy – màu đỏ ) Sáng khi có tín hiệu phun khí chữa cháy. 5) SUPERVISORY ( Thiết bị giám sát hoạt động – màu vàng) Sáng khi có tín hiệu báo thiết bị giám sát hoạt động.
Trang 6 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Hướng dẫn vận hành tủ báo cháy Integlex Multicrest N3060
6) TROUBLE ( Sự cố - màu vàng ) Sáng khi sự cố xuất hiện 7) GROUND FAULT ( Lỗi tiếp địa – màu vàng) Sáng khi hệ thống phát hiện ra lỗi tiếp địa. 8) BATTERY TROUBLE (Sự cố nguồn dự phòng – màu vàng) Sáng khi ac- qui dự phòng có sự cố. 9) STANDBY POWER (Nguồn dự phòng – màu xanh) Sáng khi tủ báo cháy đang sử dụng nguồn dự phòng. 10) VERIFY/CONFIRM (Kiểm tra / xác nhận – màu đỏ) Sáng khi tín hiệu báo cháy đang được kiểm tra. 11) Zone1-8 ( Đèn zone 1-8 màu đỏ) Vùng báo cháy (zone) có thể được cài đặt cho mỗi đèn hiển thị LED zone 1-8. Khi một thiết bị hoạt động thuộc cùng một zone (vùng) với đèn zone thì đèn zone đó sẽ sáng. 5. Các phím chức năng và đèn chỉ thị trạng thái phím. 1) SIGNAL SILENCE (Phím tắt âm thanh báo cháy) Tắt các thiết bị phát tín hiệu âm thanh, ánh sáng cảnh báo cháy (chuông, còi hay đèn chớp). 2) SIGNAL SILENCE (Đèn báo tắt âm thanh báo cháy – màu vàng) Đèn này sáng hiển thị trạng thái đang tắt âm thanh báo cháy, đèn tắt khi trạng thái tắt âm thanh báo cháy được hủy bỏ. 3) SYSTEM RESET (Xác lập lại hệ thống) Xác lập lại thiết bị nhận tín hiệu và các thiết bị đang được kích hoạt về điều kiện bình thường. 4) SYSTEM RESET (Đèn báo đang xác lập lại hệ thống – màu vàng) Sáng khi tủ báo cháy đang trong quá trình xác lập lại 5) FIRE DRILL (Luyện tập báo cháy) Kích hoạt các lối ra dẫn tới các thiết bị phát tín hiệu báo cháy (NAC – chuông, còi, đèn chớp) nếu những lối ra này được cài đặt tính năng này. Tính năng này có tác dụng khi phím bị ấn lâu hơn 2 giây. 6) VISUAL INDICATOR TEST (Thử đèn và màn hình) Thực hiện việc thử hoạt động để kiểm tra các đèn hiển thị LED và màn hình LCD trên tủ báo cháy, 7) ACKNOWLEDGE / TROUBLE SILENCE (Xác nhận / Tắt âm thanh báo sự cố) Tắt âm thanh của tủ báo cháy, Khi ấn phím này, mỗi lần ấn sẽ xác nhận tất cả các sự kiện đang hiện ra trên màn hình LCD. 8) ACKNOWLEDGE / TROUBLE SILENCE (Đèn xác nhận / Tắt âm thanh báo sự cố - màu vàng) Nhấp nháy khi có một sự kiện xảy ra và sáng liên tục khi tất cả các sự kiện đã được xác nhận. 9) GENERAL ALARM (Báo cháy toàn bộ) Đưa hệ thống báo cháy vào giai đoạn hai của chế độ báo cháy nhiều gia đoạn. (không sử dụng ở TMV) 10) GENERAL ALARM (Đèn báo cháy toàn bộ - màu đỏ) Sáng khi chế độ báo cháy toàn bộ được xác lập. GHI CHÚ : Khi tủ báo cháy đang ở trạng thái logoff (đã đăng xuất), việc ấn phím chức năng sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu (password). Thao tác nhập mật khẩu được đề cập trong phần 7. GHI CHÚ: Khi có nhiều sự kiện cùng xuất hiện, ấn phím phải và trái trên mỗi vùng hiển thị để xác nhận các sự kiện chưa xem. Nếu tất cả các sự kiện xảy ra được xác nhận, đèn LED Acknowledge (xác nhận) sẽ sáng liên tục.
Trang 7 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
6. Các chế độ hoạt động Tủ báo cháy hõ trợ bảy chế độ làm việc khác nhau. 6.1. Chế độ bình thường Khi không ở trong chế độ báo cháy, báo thiết bị giám sát hoạt động, sự cố, báo sắp phun khí hay đang phun khí chữa cháy, hệ thống hoạt động ở chế độ giám sát bình thường. Trong chế độ này, tủ báo cháy liên tục theo dõi các chức năng và các thiết bị của hệ thống. 1) Kiểm tra tất cả các thiết bị lắp trên đường dây tín hiệu ( loop) và giám sát bốn lối ra NAC (chuông, còi). 2) Phát hiện các trạng thái ngắn mạch hay hở mạch của mạch tín hiệu. 3) Kiểm tra bộ nhớ của tủ báo cháy. 4) Kiểm tra nguồn điện lưới và nguồn ac-qui. 5) Liên lạc với các bảng hiển thị từ xa và kiểm tra các tín hiệu trả lời. 6) Tạo các dữ liệu và làm tươi việc hiển thị trên màn hình LCD 7) Cập nhật thời gian hiển thị trên màn hình LCD. 8) Giám sát các nút ấn [SIGNAL SILENCE] (tắt chuông), [SYSTEM RESET] (xác lập lại hệ thống), [FIRE DRILL] (luyện tập báo cháy), [VISUAL INDICATOR TEST] (Thử đèn hiển thị và màn hình LCD), [ACKNOWLEDGE/TROUBLE SILENCE] (xác nhận / tắt âm thanh báo sự cố), và [GENERAL ALARM] (Báo cháy tổng thể). 9) Đèn AC POWER sáng, tất cả các đèn hiển thị khác trên tủ báo cháy và màn hình LCD tắt. 6.2. Chế độ báo cháy. Khi có một sự kiện báo cháy xảy ra, tủ báo cháy hoạt động như sau : 1) Bật sáng đèn [ALARM] màu đỏ. 2) Chi tiết báo cháy, bao gôm cả thông báo do ngườii sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu báo cháy được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy. 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le hệ thống báo cháy nếu được cài đặt. 5) Giữ trạng thái báo cháy của các thiết bị phát sinh tín hiệu báo cháy. Trạng thái này phải được hủy bỏ bằng tay bằng cách ấn phím [SYSTEM RESET] khi cần thiết. 6) Khởi tạo các chức năng liên động. 6.3. Chế độ báo sắp phun khí / đang phun khí chữa cháy Khi xảy ra sự kiện sắp phun khí hoặc đang phun khí chữa cháy, Hoạt động của tủ báo cháy như sau : 1) Đèn đỏ [PRE-DISCHARGE] (sắp phun khí) sáng khi xuất hiện sự kiện sắp phun khí chữa cháy. Đèn đỏ [DISCHARGE] (phun khí) sáng khi xuất hiện sự kiện phun khí chữa cháy. 2) Chi tiết của chế độ báo sắp phun khí / đang phun khí, bao gồm cả thông báo do người sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu báo sắp phun khí / đang phun khí được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy. 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le báo sắp phun khí / đang phun khí nếu được cài đặt. 6.4. Chế độ báo thiết bị giám sát hoạt động Khi xảy ra sự kiện thiết bị được giám sát hoạt động, tủ báo cháy hoạt động như sau : 1) Bật sáng đèn [SUPERVISORY] màu vàng. 2) Chi tiết của chế độ báo thiết bị giám sát hoạt động, bao gồm cả thông báo do người sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu báo thiết bị giám sát hoạt động được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy. 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le báo thiết bị giám sát hoạt động nếu được cài đặt.
Trang 8 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
6.5. Chế độ báo sự cố thiết bị Khi sự kiện thiết bị bị sự cố xảy ra, tủ báo cháy hoạt động như sau : 1) Bật sáng đèn [TROUBLE] màu vàng. 2) Chi tiết của chế độ báo sự cố thiết bị, bao gồm cả thông báo do người sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu báo sự cố thiết bị được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy. 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le báo sự cố. 5) Hệ thống tự động xác lập lại khi hết chế độ báo sự cố. 6) Sự cố thiết bị bao gồm các sự cố như sau : ● Device Missing (Mất thiết bị) Không nhận được phản hồi từ một thiết bị địa chỉ. (nghĩa là một thiết bị được lập trình trong dữ liệu cấu hình nhưng không tìm thấy trên đường tín hiệu.) ● Multiple Device (Nhiều thiết bị) Có thể có nhiều thiết bị địa chỉ có cùng một địa chỉ đã được lắp đặt. ● Type Mismatch (Sai loại) Loại thiết bị không giống với cài đặt trong phần mềm. ● Fault (Lỗi) Phát hiện sự cố hở mạch (hoặc ngắn mạch trong trường hợp module địa chỉ FRRU004-MOM4) trên đường dây từ module địa chỉ đến thiết bị được đấu nối tới module. ● Data Error (Lỗi dữ liệu) Dữ liệu ra của đầu báo cháy địa chỉ ngoài khoảng dữ liệu hoạt động đã được xác lập trước. ● Device Dirty (Thiết bị bẩn) Hộp cảm nhận khói của đầu báo khói địa chỉ bị bẩn. GHI CHÚ : 1. Tín hiệu sự cố từ module địa chỉ cho đầu báo thường sẽ tự giữ. Để xóa tín hiệu này, sự cố phải được khắc phục và hệ thống được xác lập lại (reset) bằng tay. 2. Nếu sự cố không được khắc phục trong vòng 24h, còi báo lỗi của tủ báo cháy sẽ kêu lại
Trang 9 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
6.6. Chế độ báo sự cố hệ thống Khi xuất hiện sự kiện sự cố hệ thống, tủ báo cháy hoạt động như sau : 1) Bật sáng đèn [TROUBLE] màu vàng. 2) Chi tiết của chế độ báo sự cố hệ thống, bao gồm cả thông báo do người sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu báo sự cố hệ thống được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le báo sự cố. 5) Hệ thống tự động xác lập lại khi hết chế độ báo sự cố. GHI CHÚ: Sự cố hệ thống [SLC 1-12 Open] tự giữ đến khi xác lập lại (reset) hệ thống.. Các loại sự cố hệ thống được giải thích trong phần Phụ lục. 6.7. Chế độ báo cô lập. Nếu chức năng cô lập hoạt động, tủ báo cháy hoạt động như sau : 1) Bật sáng đèn [TROUBLE] màu vàng. 2) Chi tiết của chế độ cô lập, bao gồm cả thông báo do người sử dụng cài đặt và tổng số các tín hiệu cô lập được hiển thị trên màn hình LCD của tủ báo cháy 3) Còi của tủ báo cháy kêu. Khi ấn phím điều khiển [ACKNOWLEDGE] (xác nhận) còi sẽ tắt. 4) Kích hoạt rơ le báo sự cố. 5) Hệ thống tự động xác lập lại khi hết chế độ báo cô lập. GHI CHÚ : Các loại cô lập được giải thích trong phần Phụ lục.
Trang 10 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
7. Nhập mật khẩu (Password) Khi ấn vào màn hình cảm ứng trong khi Tủ báo cháy đang ở trạng thái đã đăng xuất, tủ báo cháy sẽ yêu cầu nhập mật khẩu. Màn hình sau đây sẽ được hiện lên để nhập mật khẩu. Nhập mật khẩu và ấn phím [ENTER] để thao tác với các mục menu 1) Chế độ hiển thị đơn giản
2) Chế độ hiển thị bình thường.
Mật khẩu có thể thay đổi ở menu của mức truy cập 3. Các mật khẩu được cài đặt ngầm định tại nhà máy trước khi xuất xưởng như sau : Mật khẩu mức truy cập 1 :139 Mật khẩu mức truy cập 2 :1397 Mật khẩu mức truy cập 3 :139713 Khi hệ thống được cài đặt xong, các mật khẩu này được khuyến nghị thay đổi và phải được ghi chú vào nơi an toàn. Việc thay đổi mật khẩu được đề cập trong phần 28.
Trang 11 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
8. Menu trong chế độ hiển thị đơn giản (Simple mode Menu) Phần này mô tả menu trong chế độ hiển thị đơn giản
(Chế độ mô phỏng)
(Thay đổi thời gian)
(Làm sạch màn hình)
(Kích hoạt bằng 1 lần chạm)
8.1. Chế độ mô phỏng (Simulation mode) Chức năng này mô phỏng các sự kiện báo cháy và sự kiện thiết bị giám sát hoạt động. Ấn phím [SIMULATION MODE] (chế độ mô phỏng) trong chế độ hiển thị đơn giản, màn hình sẽ hiển thị menu cho chức năng này như sau :
(Báo cháy)
●
(Báo thiết bị giám sát hoạt động)
Mô phỏng báo cháy (Alarm). Sự kiện báo cháy có thể được mô phỏng bằng cách ấn phím [ALARM] trên menu chế độ mô phỏng.
Trang 12 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
●
Mô phỏng thiết bị giám sát hoạt động (Supervisory. Sự kiện thiết bị giám sát hoạt động có thể được mô phỏng bằng cách ấn phím [SUPERVISORY] trên menu chế độ mô phỏng.
8.2. Thay đổi thời gian (Date time change) Ấn phím [TIME SETTING] sẽ hiển thị menu cho phép thay đổi thời gian hệ thống. Menu của mức truy cập 1 trong chế độ hiển thị bình thường có cùng chức năng. Chức năng này được đề cập trong phần 13. 8.3. Làm sạch màn hình LCD (LCD Clean) Chức năng này tạm thời tắt tính năng cảm ứng để có thể lau màn hình LCD. Để tắt hay bật tính năng cảm ứng, ấn giữ phím [LCD CLEAN] trong chế độ hiển thị đơn giản lâu hơn 5 giây. 8.4. Kích hoạt bằng một lần chạm (One touch Activate) Menu của mức truy cập 1 trong chế độ hiển thị bình thường có cùng chức năng. Chức năng này được đề cập trong phần 14. 8.5. Hướng dẫn (Guide) Có thể xem hướng dẫn xử lý khi có sự kiện cháy xảy ra hoặc thiết bị giám sát hoạt động. Để xem hướng dẫn, ấn phím [GUIDE] bên dưới màn hình trong chế độ hiển thị đơn giản. Thông báo hướng dẫn có thể được cài đặt bằng cách sử dụng phần mềm PCCP.
Trang 13 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060 Hướng dẫn vận hành tủ báo cháy Integlex Multicrest N3060
9. Menu trong chế độ hiển thị bình thường (Normal mode menu). Phần này mô tả các mục menu trong chế độ hiển thị bình thường. 9.1. Cây menu Menu hệ thống cho phép người vận hành điều khiển các chức năng của tủ báo cháy, có cấu trúc được thể hiện trong sơ đồ dưới đây :
9.2. Menu mức truy cập 1 (Level 1 menu) Ấn phím [LEVEL 1] trong chế độ hiển thị bình thường sẽ hiện ra menu mức truy cập 1 như sau :
Trang 14 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
9.3. Lịch sử dự kiện (Event log) Chức năng lịch sử sự kiện cung cấp bản ghi của tất cả các loại sự kiện bao gồm báo cháy , báo thiết bị giám sát hoạt động, sự cố,… Ấn phím [EVENT LOG] trên menu mức truy cập 1, menu lịch sử sự kiện sẽ hiện ra :
(Xem tất cả)
(Báo cháy)
(Báo t/bị giám sát)
(Sự cố)
Khi có máy in kết nối vào tủ báo cháy, có thể sử dụng chức năng in bằng cách ấn vào phím [PRINT] trên màn hình lịch sử sự kiện. 9.3.1. Xem tất cả lịch sự sự kiện (Show all) Chức năng này cho phép xem bản ghi của 2500 sự kiện gần nhất trên màn hình LCD. 9.3.2 Lịch sử sự kiện báo cháy (Alarm log) Chức năng này cho phép xem bản ghi của 1000 sự kiện báo cháy gần nhất trên màn hình LCD. 9.3.3. Lịch sử sự kiện thiết bị giám sát hoạt động (Supervísory log). Chức năng này cho phép xem bản ghi của 1000 sự kiện thiết bị giám sát hoạt động gần nhất trên màn hình LCD. 9.3.4. Lịch sử sự kiện sự cố (Trouble log) Chức năng này cho phép xem bản ghi của 1000 sự kiện sự cố gần nhất trên màn hình LCD. 9.5. Danh sách dữ liệu (Data list) Chức năng danh sách dữ liệu cho phép hiển thị và in ra các dữ liệu quan trọng để kiểm tra cấu hình hệ thống, bao gồm cả liên động của các đầu báo cháy và các vùng liên động cài đặt bằng phần mềm. Menu danh sách dữ liệu hiện ra khi ấn phím [DATA LIST] ở menu mức truy cập 1.
Khi có máy in nối tới tủ báo cháy, có thể sử dụng chức năng in bằng cách ấn phím [PRINT] trên màn hình.
Trang 15 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
9.5.1. Dữ liệu về thiết bị (Device) Chức năng này đuwọc sử dụng để kiểm tra cấu hình đã được lập trình. Cấu hình của một thiết bị được kiểm tra bằng cách nhập địa chỉ của thiết bị đó ở màn hình nhập địa chỉ. Những cài đặt cấu hình có thể kiểm tra của thiết bị đã lựa chọn bao gồm các dữ liệu sau : ● Thông báo do người sử dụng cài đặt ● Vrf:Thời gian kiểm tra báo cháy :00 – 60 [s] (Từng bước 5s) ● Pre: Cài đặt tính năng tiền báo cháy :Yes / No (Có / không) ● Blk: Cài đặt tính năng chớp đèn đầu báo :Yes / No (Có / không) ● D/N: Chuyển đổi thời gian ngày/đêm :On / Off (Bật / tắt tính năng) ● Bypass: Cô lập thiết bị :On / Off (Có thể cô lập / không thể cô lập) ● Drill: Tính năng Fire Drill :On / Off (Bật tính năng fire drill / không dùng fire drill) ● P-Sig(PAS): Tính năng báo tín hiệu trước (P-sig) :On / Off (Bật tính năng P-sig / không dùng tính năng p-sig) ● Soak: Thời gian ngâm điện :000,001 – 999 [s] (từng bước 1s) ● Delay: Thời gian Trễ (trước khi mở bình khí CC) :000,001 – 60 [s] (từng bước 1s) (không mở bình khí CC) :000,001 – 255 [s] (từng bước 1s) ● Input: Chế độ hoạt động của module lối vào :A (Tiếp điểm thường mở) / B (Tiếp điểm thường đóng) ● Output: Trạng thái thông thường của lối ra :Normal On / Normal Off (thường bật / thường tắt) ● LowT: Theo dõi nhiệt độ thấp :On / Off (Sử dụng tính năng / không sử dụng) ● Threshold : Ngưỡng báo cháy ● Zone : Vùng thiết bị thuộc về. GHI CHÚ : Ấn phím [LIST] trên màn hình nhập địa chỉ sẽ hiển thị danh sách thiết bị Các thiết bị có thể được lựa chọn từ danh sách thiết bị mà không cần nhập địa chỉ. Màn hình danh sách thiết bị như sau :
Nếu muốn đổi mạch tín hiệu SLC (loop), ấn phím tướng ứng với SLC muốn chọn
Trang 16 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
9.5.2. Dữ liệu hệ thống (Data list) Có thể kiểm tra nhiều dữ liệu cài đặt hệ thống nhờ chức năng này. Bằng cách ấn phím [SYSTEM] trên menu Danh sách dữ liệu, các dữ liệu hệ thống có thể kiểm tra bao gồm các mục dưới đây,
● FACP Name (Tên tủ báo cháy) ● FACP No, Group No (Số, nhóm tủ báo cháy) ● Date Format (Định dạng ngày tháng) ● Unit Type (Kiểu đơn vị sử dụng) ● Unit in Use (Số các bo mạch sử dụng) ● NAC Code Type (Kiểu thiết bị phát tín hiệu Báo động (NAC) ●1st-Stage Code (Nhịp của giai đoạn báo cháy Thứ nhất) ● 2nd-Stage Code (Nhịp của giai đoạn báo Cháy thứ 2) ● Abort Type (Kiểu nút ấn Bỏ qua) ● SLC-Loop Style (Kiểu đấu dây mạch loop) ● Trễ trước khi báo lỗ mất nguồn 2, 3, 6, 12 hoặc 15 giờ. ● AUXILIARY POWER (Nguồn cấp 24VDC) động. ● Two-stage Time (Thời gian chuyển báo động giai đoạn 2) ● Silence Inhibit Time (thời gian không cho phép tắt báo động) ● Synchro (Đồng bộ nhịp) Mã 3(GENTEX) ● Pre-Signal Time (Thời gian tiền báo cháy) ● PAS Time (Thời gian tín hiệu báo trước) ● Auto Silence Time (Thời gian tự tắt âm báo cháy) ● P/Alarm Operated as Trouble (Tín hiệu tiền báo cháy hoạt động như báo sự cố) ● Degrade Mode (Chế độ suy giảm) ● Display Date from Other FACPs (Hiện ngày tháng tù tủ báo cháy khác) ● Verified Alm Buzzer (Kêu còi trên tủ trong thời gian kiểm tra báo cháy) ● Voice Alarm (Báo động bằng giọng nói) ● Optional Function (Các chức năng tùy chọn) ● Vrf Time for Heat Det. (Kiểm tra báo cháy đối với đầu báo nhiệt) ● Number of Annunciator (Số bảng hiển thị từ xa) ● Baud Rate of Annunciator (Tốc độ truyền tín hiệu của bảng hiển thị từ xa) ● BMS Connect (Đấu nối hệ thống BMS) ● Printer Connect (Đấu nối máy in) ● The terminal connection number (Số điểm đấu nối cuối) ● Node map (Bản đồ các tủ báo cháy)
: Tên tủ báo cháy cài đặt trong phần mềm PCCP. : Số (01-64), Nhóm (-- or 0 or 01-98) : MM/DD/YYYY(US) or DD/MM/YYYY(Euro) : %/m,degC or %/ft,degF : Số các bo mạch sử dụng (PSU / SCU / NIU) : Code 3 / March time / California / liên tục / Xung 120 nhịp/phút/ 1s bật, 2s tắt. : Code 3 / March time / California / liên tục / Xung 120 nhịp/phút/ 1s bật, 2s tắt. : Code 3 / March time / California / liên tục / Xung 120 nhịp/phút/ 1s bật, 2s tắt. : ULI / IRI / AHJ : Class B Style 4 / ClassA Style 6/7 : Không trễ / 30, 60 hoặc 90 phút / : Không reset, Có thể reset, Thay đổi theo nhịp báo : 30 giây / 1, 2, 3, 4, 5 phút. : 0 hoặc 10-300 s (từng bước 1s) : Mã 1(AMSECO) / Mã 2(Wheelock)/ : 0 hoặc 60-180 s (từng bước 1s) : 0 hoặc 1-180 s (từng bước 1s) : 0 hoặc 30-900 sec (từng bước 1s) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : 00-30 : 2400 / 4800 / 9600 : On / Off (bật / tắt) : On / Off (bật / tắt) : 0-255 (cho mỗi loop) : Số và nhóm của tủ báo cháy
9.3. Dữ liệu bản đồ địa chỉ (Mapping(Address)) Chức năng đọc bản đồ dữ liệu của một địa chỉ sẽ hiển thị bản đồ cấu hình trên màn hình LCD. Ấn phím [MAPPING (ADDRESS)] trên Menu danh sách dữ liệu và nhập địa chỉ trong màn hình tiếp theo để kiểm tra bản đồ của địa chỉ đó. 9.4. Dữ liệu bản đồ vùng (Mapping(Zone)) Chức năng đọc bản đồ dữ liệu của một vùng sẽ hiển thị bản đồ cấu hình trên màn hình LCD. Ấn phím [MAPPING (ZONE)] trên Menu danh sách dữ liệu và nhập số vùng trong màn hình tiếp theo để kiểm tra bản đồ của vùng đó. 9.5. Dữ liệu vùng kết hợp (Cross Zone) Chức năng xem vùng kết hợp được sử dụng để kiểm tra bản đồ của các vùng kết hợp.
Trang 17 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Ấn phím [CROSS ZONE] trên menu danh sách dữ liệu để kiểm tra dữ liệu vùng báo cháy kết hợp. Giải thích : Vùng kết hợp là sự kết hợp liên động của 2 hay nhiều hơn vùng vào (input zone) với các vùng ra (output zone). Các lối ra của vùng ra chỉ được kích hoạt khi tất cả các vùng vào đã kích hoạt (khác với vùng liên động bình thường chỉ cần 1 trong số các vùng vào kích hoạt) - ND
9.6. Dữ liệu vùng đếm (Counting Zone) Chức năng xem vùng đếm được sử dụng để kiểm tra bản đồ của các vùng đếm. Ấn phím [COUNTING ZONE] Trên menu Danh sách dữ liệu để kiểm tra dữ liệu của vùng đếm. Giải thích : Vùng đếm là sự kết hợp liên dộng của 1 vùng vào (input zone) với các vùng ra (output zone). Các lối ra của vùng ra chỉ được kích hoạt khi tổng số lần báo cháy từ vùng vào đạt 1 số xác định (số này được cài đặt bằng phần mềm PCCP).- ND
9.7. Dữ liệu bảng hiển thị từ xa (Annunciator Data) Cấu hình của bảng hiển thị từ xa có thể được kiểm tra bằng cách nhập số của bảng hiển thị trên màn hình nhập số bảng hiển thị. Các cài đặt cấu hình của bảng hiển thị đã chọn có thể kiểm tra bao gồm các dữ liệu sau : ● Annunciator Type (Kiểu bảng hiển thị) : LCD / LED / LDM ● Zone (Vùng) 10. Kích hoạt (Activate) Chức năng kích hoạt cho phép kích hoạt một thiết bị có lối ra đơn. Chức năng được sử dụng để kiểm tra dữ liệu cấu hình đã lập trình. Nhập địa chỉ của lối ra và chức năng kích hoạt sẽ kích hoạt lối ra đó. Nếu nối ra là 1 thiết bị phát tín hiệu cảnh báo, sẽ được kích hoạt phù hợp với các thuộc tính của vùng có thiết bị lối ra đó. Ấn phím [ACTIVATE] trên menu truy cập mức 1 sẽ hiển thị màn hình kích hoạt. Dưới đây là các bước thực hiện chức năng Kích hoạt.
11. Kiểm tra ac-qui (Battery Monitor) Chức năng kiểm tra ac qui hiển thị tình trạng của ác qui dùng làm nguồn điện dự phòng. Chức năng này hiển thị giá trị điện áp và dòng điện của ác qui trên màn hình LCD. Khi nguồn ac qui dự phòng bị lỗi, giá trị điện áp và dòng điện được hiển thị bằng các dấu sao (****). Ấn phím [BATTERY MONITOR] trên menu mức truy cập 1 sẽ hiện màn hình kiểm tra ác qui.
Trang 18 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060 Hướng dẫn vận hành tủ báo cháy Integlex Multicrest N3060
12. Theo dõi đầu báo cháy. Chức năng theo dõi đầu báo hiển thị giá trị (về % nồng độ khói hay nhiệt độ OC) hiện thời của đầu báo có địa chỉ đã nhập. Ấn phím [SENSOR MONITOR] trên Menu mức truy cập 1 sẽ hiển thị menu theo dõi đầu báo cháy.
12.1. Theo dõi đầu báo cháy trong 3 phút (Sensor Monitor - Three Minutes) Có thể theo dõi giá trị đầu báo và độ bẩn trong đầu báo cháy trong 3 phút bằng cách ấn phím [THREE MINUTES] trên Menu theo dõi đầu báo và nhập địa chỉ đầu báo trện màn hình tiếp theo. CHI CHÚ : Dữ liệu hiển thị được cập nhật theo thời gian thực (real time). 12.2. Theo dõi đầu báo cháy trong 1 tuần (Sensor Monitor – One week) Có thể theo dõi giá trị đầu báo và độ bẩn trong đầu báo cháy trong 1 tuần bằng cách ấn phím [ONE WEEK] trên Menu theo dõi đầu báo và nhập địa chỉ đầu báo trện màn hình tiếp theo. Các dữ liệu sau đây được hiển thị : ● Max value : Giá trị lớn nhất của đầu báo trong 1 tuần ● Avg value : Giá trị trung bình của đầu báo trong 1 tuần ● Min value : Giá trị thấp nhất của đầu báo trong 1 tuần. 13. Thay đổi thời gian (Date Time Change) Chức năng này được sử dụng để thay đổi ngày tháng và thời gian hệ thống. Đây là chức năng quan trọng bởi vì ngày tháng và thời gian được lưu lại trong lịch sử sự kiện và sử dụng trong 1 số chứ năng khác, như thay đổi ngưỡng báo cháy của đầu báo vào các thời điểm đặc biêt. Ấn phím [DATE TIME CHANGE] trên màn hình truy cập mức 1 sẽ hiển thị màn hình thay đổi ngày tháng và thời gian. Nhập ngày tháng và thời gian mới trên màn hình này để thay đổi Menu trên màn hình chế độ hiển thị đơn giản cũng có chức năng tương tự.
Trang 19 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
14. Kích hoạt bằng một lần chạm (One Touch Activate) Chức năng kích hoạt bằng một lần chạm cho phép kích hoạt các thiết bị lối ra của 1 vùng . Ấn phím [One Touch Activate] trên menu mức truy cập 1 hiển thị màn hình Kích hoạt bằng một lần chạm. Dưới đây là các bước thực hiện chức năng Kích hoạt bằng một lần chạm. 1) Ấn phím “ON” hoặc “OFF” của vùng muốn kích hoạt
Chọn “ON” (Bật kích hoạt)
2) Xác nhận vùng và ấn “Yes”
Chọn “OFF” (Tắt kích hoạt)
2) Xác nhận vùng và ấn “Yes”
LƯU Ý : Ấn phím [MAP] hiển thị dữ liệu cấu hình của vùng
Chọn [MAP]
Trạng thái “ON” (bật) màu đỏ
Trạng thái “OFF” (tắt)Ấn màu đỏ [CLOSE] để trở lại màn hình trước phím
15. Menu mức truy cập 2 (Level 2 menu) Ấn phím [LEVEL 2] trên màn hình chế độ hiển thị bình thường sẽ hiển thị menu mức truy cập 2 Menu mức truy cập 2 như sau :
(Cô lập)
(Bảo trì)
(Thử hoạt động)
(Lịch hoạt động)
Trang 20 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
16. Cô lập (Bypass) Ấn phím [BYPASS] trên menu múc truy cập 2 sẽ hiện lên menu Cô lập. Chức năng này sử dụng để cô lập tất cả hoặc 1 số những thứ sau :
(Theo bản đồ)
(Thiết bị)
(Mạch tín hiệu- loop)
(Truyền tín hiệu)
Khi bị cô lập, trạng thái cô lập sẽ sáng màu.
Trạng thái cô lập sáng màu
Trang 21 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
16.1. Cô lập theo bản đồ (Mapping Bypass) Các thiết bị phát tín hiệu cảnh báo NAC, thiết bị chữa cháy, phân cấp thiết bị, vùng, hoặc vùng trạng thái đều có thể được cô lập. Ấn phím [MAPPING] trên màn hình Cô lập sẽ hiển thị menu cô lập theo bản đồ như sau : Chỉ có các thiết bị có chức năng lối ra mới có thể được cô lập. Thông tin về việc cô lập sẽ được lưu vào bộ nhớ
(Thiết bị cảnh báo)
( Chữa cháy)
(Phân cấp thiết bị)
(Vùng)
(Vùng trạng thái)
●
Cô lập thiết bị cảnh báo (NAC Bypass) Ấn phím [NAC] trên Menu cô lập theo bản đồ để cô lập tất cả các lối ra cấp nguồn cho các thiết bị cảnh báo. Phím cô lập NAC sẽ sáng màu. Để khôi phục các thiết bị NAC đã cô lập, ấn lại vào phím đang sáng màu. Giải thích : Thiết bị cảnh báo NAC là các thiết bị phát tín hiệu âm thanh hoặc ánh sáng để cảnh báo trong trạng thái báo cháy (Ví dụ : chuông, còi, đèn chớp,…)
●
Cô lập thiết bị chữa cháy cháy (Suppression Bypass) Ấn phím [SUPPRESSION] trên menu cô lập theo bản đồ để cô lập tất cả các lối ra điều khiển chữa cháy. Phím cô lập chữa cháy sẽ sáng màu. Để khôi phục các lối ra chữa cháy đã cô lập, ấn lại vào phím đang sáng màu.
●
Cô lập phân cấp thiết bị (Classification Bypass) Lối vào và lối ra của những phân cấp thiết bị đã được cấu hình có thể được cô lập. Ấn phím [CLASSIFICATION] trên menu cô lập theo bản đồ và từng phím sau đó để cô lập phân cấp thiết bị. Phí được ấn sẽ sáng màu. Để khôi phục các lối ra chữa cháy đã cô lập, ấn lại vào phím đang sáng màu.
GHI CHÚ : Trên menu này có phím [ALL CANCEL], ấn phím này sẽ khôi phúc lại tất cả các cài đặt. Chức năng [ALL CANCEL] cũng giống như ở trong các menu khác.
Trang 22 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
●
Cô lập vùng (Zone Bypass) Nhập số zone và ấn phím [BYPASS ON] để cô lập vùng đã chọn. Nhập số zone và ấn phím [BYPASS OFF] để hủy cô lập vùng đã chọn. Dưới đấy là các bước thực hiện chức năng cô lập vùng.
● Cô lập vùng trạng thái (Status zone Bypass) Có thể cô lập các lối ra của vùng trạng thái. Ấn phím [STATUS ZONE] trên menu Cô lập theo bản đồ và từng phím tiếp theo để cô lập các vùng trạng thái. Menu Cô lập vùng trạng thái như sau :
Phím bị ấn sẽ sáng màu. Để khôi phúc lại chức năng đã cô lập, ấn vào phím đang sáng màu
Trang 23 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
16.2. Cô lập thiết bị (Device Bypass) Nhập địa chỉ và ấn phím [BYPASS ON] .để cô lập thiết bị muốn cô lập. Để hủy cô lập thiết bị, nhập địa chỉ và ấn phím [BYPASS OFF]. Dưới đây là các bước để thực hiện chức năng cô lập thiết bị. Thông tin cô lập sẽ được ghi lại trong bộ nhớ của tủ báo cháy.
16.3. Cô lập mạch tín hiệu Loop (SLC Bypass) Các mạch tính hiệu (loop) SLC1-12 có thể được cô lập bằng cách ấn phím [SLC1-12]. Mạch tín hiệu được cô lập sẽ không theo dõi trạng thái hoạt động nữa (Giống việc đã cắt ra khỏi hệ thống) Phím bị ấn sẽ sáng màu. Để hủy cô lập, ấn lại vào phím sáng màu. Thông tin cô lập sẽ được ghi lại trong bộ nhớ của tủ báo cháy. 16.4. Cô lập truyền tín hiệu (Communication Bypass) Tín hiệu truyền sang các thiết bị khác như BMS, Bảng hiển thị từ xa, Mạng và máy in có thể được cô lập bằng cách ấn vào các phím tương ứng. Tủ báo cháy sẽ không theo dõi trạng thái của các thiết bị bên ngoài được cô lập (Giống việc đã cắt ra khỏi hệ thống) Phím bị ấn sẽ sáng màu. Để hủy cô lập, ấn lại vào phím sáng màu. Thông tin cô lập sẽ được ghi lại trong bộ nhớ của tủ báo cháy. 17. Bảo trì (Mainenance) Phần này đề cập đến menu bảo trì Ấn phím [MAINTENANCE] trên menu mức truy cập 2 sẽ hiển thị Menu bảo trì như hình dưới đây :
Trang 24 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
(Tắt còi của tủ)
●
(Bỏ qua kiểm tra báo cháy)
(Che thông báo lỗi, sự cố)
Panel Sound Stop Chức năng này tắt còi của tủ báo cháy (không tự động bật lại). Để tắt còi, ấn phím [PANEL SOUND STOP] trên Menu bảo trì. Khi dùng chức năng này, nút ấn [PANEL SOUND STOP] sẽ sáng màu. Để khôi phục lại còi đã tắt, ấn vào phím đang sáng màu.
●
Bỏ qua kiểm tra báo cháy (Cancel Verification) Việc bỏ qua kiểm tra báo cháy có thể được cài đặt Để bỏ qua tính năng kiểm tra báo cháy, ấn phím [CANCEL VERIFICATION] trên Menu bảo trì. Khi dùng chức năng này, nút ấn [CANCEL VERIFICATION] sẽ sáng màu. Để khôi phục lại tính năng kiểm tra báo cháy đã tắt, ấn vào phím đang sáng màu.
●
Che thông báo sự cố (Mask Trouble) Các hiển thị thông báo sự cố như lỗi thiết bị hoặc sự cố bảng hiển thị từ xa có thể không cho hiển thị (che đi) bằng cách ấn phím [MASK TROUBLE] trên menu Bảo trì. Để che hiển thị báo sự cố, ấn phím [MASK TROUBLE] trên Menu bảo trì Khi chức năng này được sử dụng, nút ấn [MASK TROUBLE] sẽ sáng màu. Để khôi phục lại các hiển thị báo sự cố đã tắt, ấn vào phím đang sáng màu.
18. Thử hoạt động (Test) Chức năng Thử hoạt động cho phép việc thử tự động các thành phần hệ thống được chỉ định. Ấn phím [TEST] trên Menu mức truy cập 2 hiển thị Menu Test như hình dưới đây :
Trang 25 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
18.1. Thử thông thường (Standard Walktest) Chức năng thử thông thường kiểm tra việc các thiết bị được chỉ định sẽ phát sinh tín hiệu báo cháy và tự động xác lập lại về trạng thái bình thường (reset) mà không phải reset hệ thống sau mỗi thiết bị được thử. Kết quả của việc kích hoạt từng thiết bị báo cháy trong khoảng địa chỉ (được chọn để thử) được ghi lại trong lịch sử sự kiện và được hiển thị trên màn hình LCD. Ngoài ra, còi âm thanh của tủ báo cháy không kêu khi thiết bị báo cháy kích hoạt, các lối ra liên động với thiết bị báo cháy được kích hoạt trong 15s. Các lối ra được cấu hình là Truyền tín hiệu trạng thái báo cháy đi xa (vùng trạng thái SZ01) sẽ không được kích hoạt. Chọn khoảng địa chỉ các thiết bị sẽ được thử và đưa khoảng đó vào màn hình nhập khoảng địa chỉ.. Địa chỉ nhỏ nhất của khoảng địa chỉ nhập vào sau “Start” (bắt đầu) và địa chỉ lớn nhất nhập vào sau “Stop” (dừng)
Trong quá trình thử , còi của tủ báo cháy kêu ngắt quãng và đèn LED [TROUBLE] nhấp nháy
Trang 26 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Việc thử được kết thúc bởi : ● Ấn phím [YES] trên màn hình xác nhận thoát ra sau khi ấn phím [END] trên từng màn hình. ● Có tín hiệu báo cháy từ một địa chỉ ở ngoài khoảng địa chỉ thử ● Không có hoạt động gì với tủ báo cháy trong 10 phút. CẢNH BÁO: Trong suốt quá trình thử, các chức năng giám sát bình thường đối với các thiết bị phát sinh tín hiệu (đầu báo, nút ấn, …) trong khoảng địa chỉ đã chỉ định (để thử) sẽ bị bỏ qua.. Cần thiết phải đưa ra các cảnh báo thích hợp (đối với khu vực thử). 18.2. Thử yên lặng (Silent Walktest) Thử hiên lặng hoàn toàn giống với thử thông thường ngoại trừ việc những liên động với thiết bị khởi phát tín hiệu (thiết bị thử) không được kích hoạt (bao gồm cả các thiết bị phát tín hiệu cảnh báo NAC) 18.3. Mô phỏng báo cháy (Alarm Simulation) Chức năng này mô phỏng các tín hiệu báo cháy từ các tín hiệu khởi phát được chỉ định để kiểm tra các chức năng chia vùng. Không cần cho hoạt động các thiết bị thực tế, chức năng này sử dụng để kiểm tra hoạt động hiển thị, âm âm báo và chia vùng liên động. Khi mô phỏng báo cháy được thực hiện , còi tủ báo cháy được kích hoạt và đèn LED [TROUBLE] nhấp nháy. Để bắt đầu mô phỏng báo cháy, nhập địa chỉ của thiết bị, và ngưỡng báo cháy sẽ được mô phỏng như trong màn hình dưới đây.
Tủ báo cháy có khả năng cùng lúc mô phỏng báo cháy đến 40 thiết bị khởi phát tín hiệu. Để kết thúc mô phỏng báo cháy, ấn phím [END] trên mỗi màn hình . Mô phỏng báo cháy không kết thúc khi xác lập lại (reset) hệ thống. Khi có vài thiết bị khởi phát tín hiệu cùng đang được thử, các lối ra thuộc vùng cùng với thiết bị khởi phát được kích hoạt theo thứ tự như đã được cấu hình. GHI CHÚ: Các tính năng sau sẽ không được xử lý (khi mô phỏng báo cháy) Trễ lối vào Kiểm tra báo cháy Vùng trạng thái.
● ● ●
Trang 27 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Trong suốt quá trình thử mô phỏng, tủ báo cháy hiển thị dấu “S” trên màn hình LCD để phân biệt với các sự kiện thực.
19. Lịch hoạt động (Schedule) Phần này đề cập đến menu Lịch hoạt động Ấn phím [SCHEDULE] trên menu truy cập mức 2 :
● Lịch ngày (Day schedule) Chức năng này để cài đặt thời gian khi ngưỡng báo cháy về ban ngày có hiệu lực. Để đặt thời gian, ấn phím [DAYSCHEDULE] trên Menu Lịch hoạt động và nhập thời gian bắt đầu ngày trên màn hình nhập thời gian ban ngày.
● Chế độ đêm (Night mode) Chức năng này cài đặt những ngày của tuần mà ngưỡng báo cháy ban đêm có hiệu lực (cho toàn bộ ngày). Để cài đặt chức năng này, ấn phím [NIGHT MODE] và ấn phím ấn tương ứng ngày trong tuần.
● Ngày nghỉ (Holiday) Chức năng này để thiết lập các ngày nghỉ (trong năm). Dưới đây là các bước thực hiện.
Trang 28 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
20. Menu mức truy cập 3 (Level 3 Menu) Ấn phím [LEVEL 3] trên màn hình hiển thị chế độ bình thường sẽ hiển thị Menu mức truy cập 3 như sau :
21. Tự động lập trình ( Auto Program) Chức năng tự động lập trình nhận diện tất cả các thiết bị (địa chỉ) được nối tới Mạch tính hiệu chinh loop (SLC) Khi chức năng tự động lập trình được thực thi, nếu có bất kỳ thiết bị nào chưa được cấu hình, dữ liệu của thiết bị đó sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu của tủ báo cháy. Chức năng tự động lập trình cũng xóa dữ liệu cấu hình của các thiết bị đã bị tháo ra khỏi Mạch tín hiệu chính. Tham khảo phụ lục 3 cho các cài đặt dữ liệu cấu hình ngầm định cho các thiết bị chưa được cấu hình, được cài đặt bởi chức năng Tự động lập trình. Ấn phím [AUTO PROGRAM] trên Menu mức truy cập 3 sẽ hiển thị Menu tự động lập trình như sau :
CẢNH BÁO : Nếu thực hiện chức năng tự động lập trình, vùng Z0000 được cấu hình cho tất cả các thiết bị chưa được cấu hình, vì thế các thiết bị chưa được cấu hình này sẽ liên động với tất cả các thiết bị địa chỉ khác.
Trang 29 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
21.1. Bắt đầu tự động lập trình (Auto Program Start) Để bắt đầu chức năng tự động lập trình, ấn phím [AUTO PROGRAM START] trên Menu Tự động lập trình. Giả sử, nếu có 10 thiết bị mới được lắp đặt được nhận diện, và không có thiết bị được tháo ra, màn hình LCD sẽ hiện ra như sau :
Sau khi ấn phím [YES], dữ liệu cấu hình được lập trình lại, và hệ thống sẽ bắt đầu khởi động lại. 21.2. Xóa bộ nhớ (Memory Clear) CẢNH BÁO: Chức năng này sẽ xóa các dữ liệu cấu hình của các thiết bị trên Mạch tín hiệu loop (SLC), các lối ra nối tới thiết bị cảnh báo cháy NAC và các lối ra tiếp điểm khô của bo mạch PCA-N3060-PSU. Sau khi thực hiện việc này, cơ sở dữ liệu của tủ báo cháy sẽ trở về như khi vừa xuất xưởng. 22. Xóa lịch sử sự kiện (Event Log Clear) Chức năng này xóa tất cả các mục trong lịch sử sự kiện. Để xóa lịch sử sự kiện, ấn pím [EVENT LOG CLEAR] trên Menu mức truy cập 3 và ấn phím [YES] trong màn hình xác nhận. 23. Sửa đổi dữ liệu cấu hình (Config Data Edit) Một số mục dữ liệu cấu hình có thể được cài đặt từ Menu sửa đổi dữ liệu cấu hình. Ấn phím [CONFIG DATA EDIT] trên Menu mức truy cập 3 sẽ hiện ra Menu dửa đổi dữ liệu cấu hình như sau :
Trang 30 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
23.1. Sửa đổi dữ liệu thiết bị (Device Data Edit) Mục này đề cập đến Menu sửa đổi dữ liệu thiết bị. Ấn phím [DEVICE DATA EDIT] trên Menu sửa đổi dữ liệu cấu hình sẽ hiển thị Menu cài đặt thiết bị như sau :
(Kiểm tra / ngâm điện/Trễ)
●
(Ngưỡng báo cháy)
Kiểm tra / Ngâm điện / Thời gian trễ (Verification / Soak Time / Delay Time) Các thời gian kiểm tra, thời gian ngâm điện, thời gian trễ của từng thiết bị có thể được cài đặt trong menu này. Để cài đặt các dữ liệu này, ấn phím [VERIFICATION/SOAK/DELAY] trên Menu sửa đổi dữ liệu thiết bị. Các bước thực hiện như sau :
1) Nhập địa chỉ và ấn phím [ENTER]
2) Cài đặt từng thời gian và ấn phím [ENTER]
Lưu ý : Ấn phím , để thay đổi từng loại thời gian
GHI CHÚ: Các mục dữ liệu cài đặt có thể chọn phụ thuộc vào kiểu của thiết bị.
●
Ngưỡng báo cháy (Threshold) Có thể cài đặt ngưỡng báo cháy của mỗi đầu báo địa chỉ Để cài đặt ngưỡng, ấn phím [THRESHOLD] trên menu Sửa đổi dữ liệu cấu hình. Các bước thực hiện như sau : 1) Nhập địa chỉ và ấn phím [ENTER]
2) Cài đặt từng ngưỡng báo và ấn phím [ENTER]
Lưu ý : Ấn phím , để thay đổi giá trị từng ngưỡng báo
Trang 31 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
23.2. Sửa đổi dữ liệu hệ thống (System Data Edit) Phần này đề cập đến Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [SYSTEM DATA EDIT] trên Menu sửa đổi dữ liệu cấu hình sẽ hiện ra Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống như sau :
● Kiểu mạch tín hiệu chính (Loop Style) Menu này cho phép đặt kiểu của mạch tính hiệu chính. Để vài đặt kiểu của mạch tín hiệu chính của tủ báo cháy (loop), ấn phím [LOOP STYLE] trên menu Sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [↑] hoặc [↓] trên màn hình tiếp theo để cài đặt kiểu mạch tín hiệu chính Có thể chọn các kiểu như sau : 1. Cấp B (Kiểu mạch rẽ nhánh - Class B (style 4) 2. Cấp A (Kiểu mạch vòng - style 6 / 7)
● Nguồn DC 24V (Aux) Kiểu hoạt động của nguồn DC có thể được cài đặt ở Menu này. Để cài đặt cho nguồn DC 24V, ấn phím [AUX] trên Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [↑] hoặc [↓] trên màn hình tiếp theo để cài đặt kiểu của nguồn DC 24V. Có thể chọn các kiểu nguồn như dưới đây : 1. Không Reset (Non-Resettable) 2. Có thể reset (Resettable) 3. Thay đổi theo nhịp của thiết bị phát tín hiệu báo động (NAC Code)
● Báo động bằng giọng nói (Voice Alarm) Việc cho phép báo động bằng giọng nói của tủ báo cháy có thể được cài đặt ở menu này. Để cài đặt, ấn phím [VOICE ALARM] trên Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [↑] hoặc [↓] trên màn hình tiếp theo để cài đặt cho tủ báo cháy có báo động bằng giọng nói hay không.
● Kiểu nhịp điệu của thiết bị báo động ( NAC Code Type) Kiểu nhịp điệu của thiết bị báo động có thể cài đặt trên Menu này Để cài đặt kiểu nhịp điệu, ấn phím [NAC CODE TYPE] trên Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [↑] hoặc [↓] trên màn hình tiếp theo để cài đặt nhịp điệu của thiết bị báo động. Lựa chọn các kiểu nhịp điệu sau : 1. Mã 3 (Code 3 (Temporal Code)) 2. March time 3. California 4. Liên tục Continuous 5. 120 xung mỗi phút sau đó liên tục (120 ppm to continuous) 6. 1 giây bật, 2 giây tắt (1 sec on, 2sec off (20ppm))
● Mẫu đồng bộ (Synchro Pattern) Menu này được sử dụng để cài đặt mẫu đồng bộ. Để cài đặt mẫu đồng bộ, ấn phím [SYNCHRO PATTERN] otrên Menu sửa đổi dữ liệu hệ thống. Ấn phím [↑] hoặc [↓] trên màn hình tiếp theo, để cài đặt mẫu đồng bộ. Lựa chọn các kiểu mẫu đồng bộ sau : 1. Mã 1 (Code1 (AMSECO)) 2. Mã 2 (Code2 (Wheelock )) 3. Mã 3 (Code3 (Gentex))
Trang 32 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
24. Thay đổi mật khẩu (Password Change) Chức năng này được sử dụng để thay đỏi mật khẩu mức truy cập 1 (3 chữ số), mức truy cập 2 (4 chữ số) và mức truy cập 3 (6 chữ số). Chọn mức truy cập cần thay đổi mật khẩu, sau đó nhập mật khẩu mới. Mật khẩu đang nhập được hiển thị bằng các dấu [*]. Nhập xong mật khẩu mới, ấn phím [ENTER], màn hình lại hiển thị yêu cầu nhập mật khẩu lần nữa. Nhập lần nữa mật khẩu như lần trước và ấn phím [ENTER]. Hình dưới đây mô tả cách thay đổi mật khẩu của mức truy cập 1. 1) Nhập mật khẩu mới và ấn phím [ENTER]
2) Nhập lại mật khẩu mới và ấn phím [ENTER]
GHI CHÚ : Nếu nhập sai mật khẩu, màn hình này lại hiển thị để nhập lại mật khẩu.
GHI CHÚ : Nếu nhập sai mật khẩu, màn hình này lại hiển thị để nhập lại mật khẩu.
GHI CHÚ : Những số sau đây không thể sử dụng làm mật khẩu : ● Mật khẩu có tất cả các chữ số giống nhau. Ví dụ : 1111 hoặc 777777 ● Mật khẩu có tất cả chữ số liên tiếp nhau Ví dụ : 1234 hoặc 987654
Trang 33 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
25. Bản đồ địa chỉ ( Address Map) Có thể theo dõi trạng thái của cùng lúc 128 thiết bị nối tới tủ báo cháy. Ấn phím [ADDRESS MAP] trên Menu mức truy cập 3 hiển thị màn hình bản đồ địa chỉ. Tương tự, phím [ADDRESS MAP] có thể thấy ở phía dưới của tất cả các màn hình. Khi trạng thái của thiết bị thay đổi, nút ấn sẽ hiển thị mã màu tương ứng trạng thái của thiết bị Hiển thị trạng thái trên bản đồ địa chỉ được cập nhật theo thời gian thực. Dưới đây là ví dụ về Bản đồ địa chỉ. Nếu muốn thay đổi mạch tín hiệu SLC (Loop), ấn phím [SLC CHANGE] Nếu muốn chuyển đến 128 địa chỉ tiếp theo của cùng SLC, ấn phím [129~255AD]
Giải thích từng mã màu.
Để kiểm tra chi tiết trạng thái thiết bị, ấn phím có địa chỉ tương ứng, Hình vẽ trên là ví dụ hiển thị khi ấn phím [003]
Trang 34 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
26. Thời gian hoạt động của thiết bị (Machine Time) Chức năng Thời gian hoạt động của thiết bị kiểm tra thời gian hoạt động của Ac-qui, màn hình LCD, và nguồn điện AC/DC. Sử dụng chức năng này để theo dõi thờii gian hoạt động của thiết bị và thay thế nếu các thiết bị đã hoạt động quá lâu. Nếu thiết bị đã được thay thế, ấn phím [RESET] để đặt lại thời gian hoạt động của thiết bị GHI CHÚ : Thời gian hoạt động của các thiết bị sau đây cũng được hiển thị nếu tủ báo cháy có lắp bo mạch mở rộng PCA-N3060-PSU.
● ●
Nguồn điện (AC/DC POWER2) Ac-qui thứ 2 (Battery2)
Trang 35 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
PHỤ LỤC 1 – THỬ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG VÀ BẢO TRÌ
Thử nghiệm thu Tủ điều khiển báo cháy được yêu cầu phải được lắp đặt phù hợp với các tiêu chuẩn của địa phương, Nhà nước và tiêu chuẩn NFPA72 (Tiêu chuẩn báo cháy quốc gia – Mỹ). Tại giai đoạn cuối của lần lắp đặt ban đầu hay những lần sửa đổi hệ thống, tủ điều khiển báo cháy và các hệ thống liên quan cần phải được kiểm tra và chạy thử theo tiêu chuẩn NFPA72 để xác nhận việc tuân thủ đối với các tiêu chuẩn áp dụng. Các hoạt động chạy thử nên được tiến hành bởi các kỹ thuật viên đã được đào tạo về hệ thống báo cháy với sự có mặt của Cơ quan có thẩm quyển và đại diện của Chủ đầu tư công trình. Tham khảo thêm NFPA72 ( Tiêu chuẩn báo cháy quốc gia Mỹ) về Thử kiểm tra và bảo Bảo trì hệ thống.
Thử hoạt động và bảo trì định kỳ Thử và bảo trì định kỳ tủ điều khiển báo cháy, tất cả các thiết bị khởi phát tín hiệu (đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, van báo động,…), các thiết bị phát tín hiệu cảnh báo (chuông, còi, đèn chớp báo cháy….) và bất kỳ thiết bị liên quan nào là việc làm cần thiết để đảm bảo hệ thống hoạt động như được dự định trong các tình huống khẩn cấp. Công tác bảo trì và thử tủ điều khiển báo cháy theo kế hoạch và thủ tục được đề cập trong các tài liệu sau :
Tiêu chuẩn NFPA72, kiểm tra, thử và bảo trì.
Các tài liệu hướng dẫn bảo trì và sửa chữa cho bất kỳ và tất cả các thiết bị thành phần được lắp đặt trong hệ thống. Các tài liệu này rất quan trọng cho việc sửa chữa khắc phục tức thời các sự cố hệ thống và lỗi thiết bị.
Bảo trì ac qui dự phòng Hệ thống được thiết kế để sử dụng với khô chì-axit không phải bảo dưỡng. Các ac qui này không yêu cầu đổ thêm nước hoặc dung dịch điện giải. Hệ thống luôn giữ cho các ac qui luôn được nạp đầy bởi module nạp ac qui của bộ nguồn cung cấp hệ thống. Một ac qui điển hình đã phóng điện, được nạp với dòng điện 2.0A và sẽ đạt đến điện áp nổi 27.3VDC trong vòng 48h. Các khuyển cáo về thay thế Các ac qui phải được thay thế ít nhất một lần sau mỗi 4 năm hoặc nhanh hơn thế nếu được yêu cầu bởi Cơ quan có thẩm quyền hay các khuyến cáo của nhà sản xuất. Các ac qui nên được đánh dấu ngày khi lắp đặt . Dung lượng ac qui thay thế tối thiểu được viết trên nhãn đánh dấu của tủ điều khiển báo cháy. Các ac qui được yêu cầu phải là các ac qui được công nhận UL, có ngày sản xuất được đánh dấu vĩnh viễn trên ac qui. Các ac qui phải được thử ít nhất hàng năm và nếu ac qui có dấu hiệu của lỗi, phải được thay thế. Phải thay thế ngay lập tức ac qui bị vỡ hay rò rỉ, và luôn thay thế các ac qui theo cặp. Tháo ac qui đúng cách / các thủ tục sơ cứu
CẢNH BÁO ! Các ac qui có chứa Acid sulfuric, có thể gây nguy hiểm cho mắt hoặc da nếu có tiếp xúc.
Trong trường hợp ac qui rò rỉ và có tiếp xúc với Acid sulfuric, phải ngay lập tức ngâm mắt và / hoặc da trong nước trong ít nhất 15 phút. Nước hòa tan sô đa làm bánh ở nhà là một giải pháp tốt và dễ kiếm để xử lý khi tiếp xúc với acid sulfuric.
Nếu acid sulfuric tiếp xúc với mắt, cần sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Trang 36 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Phải đảm báo các ac qui được tháo lắp đúng cách để tránh ngắn mạch.
Cẩn thận để tránh sơ ý làm ngắn mạch các cực chì do các bề mặt làm việc không cách điện, dụng cụ, đồ trang sức, tiền xu,…
Nếu ac qui bị ngắn mạch, ac qui và các thiết bị nối tới ac qui có thể bị hư hỏng. Hơn nữa việc ngắn mạch có thể làm người bị thương.
Các cầu chì của tủ điều khiển báo cháy Tủ báo cháy có 3 cầu chì trên bo mạch. Các cầu chì “F1” và “F2” là các cầu chì chống quá tải điện nguồn AC và cầu chì “F3” để bảo vệ các ac qui. Cầu chì điện nguồn Các cầu chì điện nguồn AC được che chắn trên bo mạch PCA-N3060-PSU và phụ thuộc điện áp lối vào. Các cầu chì này được ghi nhãn “F1”, “F2” và nằm ở vị trí góc cao bên phải của bo mạch. Bảng dưới đây thể hiện giá trị dòng điện và điện áp của các cầu chì theo điện áp nguồn nơi lắp đặt, THÔNG SỐ CẦU CHÌ NGUỒN AC AC100 – 130 V
5.0 Amp, 250V
AC 200 – 230 V
5.0 Amp, 250V
GHI CHÚ : Các cầu chì F1, F2 [5A, 250V] được lắp vào bo mạch trước thời gian xuất hàng. Cầu chì ac qui Cầu chì ac qui F3 được lắp đặt ở phần thấp của bo mạch. Cầu chì bảo vệ quá dòng và lắp ngược cực ac qui. Thông số của cầu chì : 15.0 Amp, 250V.
Trang 37 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
PHỤ LỤC 2 – CÁC SỰ CỐ HỆ THỐNG
STT 1
Thông báo sự kiện PSU # AC Power Fault
Mô tả sự cố Thông báo này được hiển thị khi nguồn điện chính bị mất. # là số của bo mạch nguồn PSU bị mất điện, # = 1 hoặc 2
2
SLC # Open
Thông báo được hiển thị khi hở mạch trên đường dây mạch tín hiệu chính # (Loop #). # là số của mạch tính hiệu chính (loop số), # = 1 đến 12.
3
SLC # Short
Thông báo được hiển thị khi ngắn mạch trên đường dây mạch tín hiệu chính # (Loop #). # là số của mạch tính hiệu chính (loop số), # = 1 đến 12.
4
SCU # Ground Fault
Thông báo này được hiển thị khi lỗi tiếp địa trên mạch tín hiệu chính # (Loop #) được tủ báo cháy phát hiện. # là số của bo mạch có có đường dây được phát hiện có lỗi tiếp địa. # = 1 đến 6.
5
PSU # Battery Fault
Phát hiện lỗi nguồn dự phòng (ac qui) nối tới bo mạch PSU # (bo mạch nguồn #). # là số của bo mạch nguồn PSU. # = 1,2.
6
PSU # Charging Circuit Fault
Phát hiện lỗi trong mạch nạp ac qui của bo mạch PSU # (bo mạch nguồn #). # là số của bo mạch nguồn PSU. # = 1,2.
7
Connection Error
Lỗi này xuất hiện khi loa của tủ báo cháy hỏng (hoặc lỏng jack loa) cắm vào bo mạch chính,
8
PSU # Trouble
Lỗi này được hiển thị khi có lỗi truyền tín hiệu từ bo mạch PSU # đến bo mạch chính.
9
SCU # Trouble
Lỗi này xuất hiện khi bất kỳ bo mạch SCU nào có lỗi truyền tín hiệu tới bo mạch chính. # : Số của mạch tín hiệu SCU, # có thể là các số1 đến 6
10
SLC # Trouble
Sự cố trên mạch tín hiệu SLC# (loop #) hoặc bo mạch SCU có mạch tín hiệu SLC #. # là số của mạch tín hiệu SLC (loop), có thể là các số1 đến 12
11
12
NIU Trouble Remote Annunciator # Trouble
Lỗi được hiển thị khi bo mạch NIU (bo mạch mạng) có lỗi truyền tín hiệu tới bo mạch chính. Lỗi được hiển thị khi có bất kỳ bảng hiện thị từ xa nào có lối truyền tín hiệu tới bo mạch chính. # : Số của bảng hiển thị xa, có thể là các số 1 đến 30.
13
BMS Trouble
Lỗi được hiển thị khi hệ thống BMS có sự cố.
14
Printer Trouble
Lỗi được hiển thị khi máy in có sự cố
15
Fire Drill
Được hiển thị như lỗi khi tính năng Dril (luyện tập báo cháy) được sử dụng.
16
Signal Silence
Được hiển thị như lỗi, khi chức năng tắt tín hiệu cảnh báo (Silence) được sử dụng.
Trang 38 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
17
Network Ground Fault
Lỗi được hiển thị khi có sự tiếp địa trên dây dương của bo mạch điều khiển chính của một tủ báo cháy trong cùng mạng.
18
Network Failure Port A
Lỗi này được hiển thị khi phát hiện hở mạch trên đường dây nối tới cổng A trên bo mạch NIU
19
Network Failure Port B
Lỗi này được hiển thị khi phát hiện hở mạch trên đường dây nối tới cổng B trên bo mạch NIU
20
Duplicate Node Numbers
Lỗi hiển thị khi số của 2 tủ báo cháy giống nhau ở trên mạng.
21
Configuration Data Download
Được hiển thị như lỗi khi đang tải lên (tủ) báo cháy ) dữ liệu cấu hình.
22
Configuration Data Upload
Được hiển thị khi đang tải về (tủ báo cháy) dữ liệu cấu hình
23
Event Log Data Upload
Được hiển thị khi lịch sử sự kiện đang được tải về từ tủ báo cháy
24
Maintenance List Data Upload
Được hiển thị khi danh sách bảo trì đang được tải về từ tủ báo cháy
25
Node # Network Failure
Thông báo được hiển thị khi việc truyền tín hiệu từ 1 node (tủ báo cháy hoặc máy tính có phần mềm SMP) đến node khác bị lỗi.
Trang 39 / 39
Hướng dẫn vận hành tủ điều khiển báo cháy Integlex Multicrest N3060
Trang 40 / 39