Bai Tap Chuong 11 Dich Vu [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

BÀI TẬP chương 11- Hoạt động dịch vụ Đề nghị sửa bài trên lớp - Chương 11: BT 11.2; 11.3 TH 11.1; 11.2; 11.4 BT 11.1 (Dịch vụ vận tải) Công ty vận tải Phát Tài chuyên chở hàng hóa nội thành TP HCM, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000đ) -

Trị giá nhiên liệu còn ở xe lúc đầu tháng: 250

-

Nợ 621/Có 152:

250

1. Báo cáo thanh toán tạm ứng: -

Tiền mua xăng của các tài xế: giá chưa thuế 314.000, thuế GTGT 10% (có hóa đơn đính kèm)

-

Chi phí sửa chữa thường xuyên 38.000.

-

Chi phí cầu, đường: 27.000.

-

Các chi phí khác phục vụ xe: 3.200.

Nợ 621

314.000

Nợ 133

31.400

Có 141 -

345.400

Nợ 627/ Có 141: 68.200

2. Trích bảng phân bổ lương: -

Lương và các khoản phụ cấp của lái xe và phụ xe: 128.000

-

Nợ 622 /Có 334

-

Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (doanh nghiệp chịu 23,5%, người lao động chịu 10,5%).

-

Nợ 622

30.080

Nợ 334

13.440

Có 338

128.000

43.520

3. Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: khấu hao xe tải: 82.000 Nợ 627/ Có 214

82.000

4. Trích bảng phân bổ công cụ, dụng cụ: 12.000 Nợ 627/ Có 242

12.000

5. Trích trước chi phí vỏ, ruột xe: 21.000 Nợ 627/ Có 335

21.000

6. Chi tiền mặt mua bảo hiểm xe 1 năm: 24.000, phân bổ trong 12 tháng từ tháng này.

Nợ 242/Có 111

24.000

Nợ 627/Có 242

2.000

7. Cuối tháng căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu, xác định chi phí nhiên liệu tiêu thụ trong tháng là 313.800. Trị giá nhiên liệu còn lại cuối tháng: 250 + 314.000 – 313.800 = 450 Nợ 621/ Có 152

(450)

Yêu cầu: Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải trong tháng (tổng giá thành và giá thành đơn vị 1 tấn/km). Cho biết: Các hợp đồng vận tải đã hoàn thành trong tháng; và số km xe chạy trong tháng là: 219.000 tấn/km Nợ 154

657.080 Có 621

313.800

Có 622

158.080

Có 627

185.200

Giá thành 1 tấn/km = 657.080/219.000 = 3

BT 11.2 (Dịch vụ nhà hàng, khách sạn) Khách sạn Tiến Đạt tiêu chuẩn 3 sao, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số liệu liên quan đến 2 hoạt động cho thuê phòng và kinh doanh nhà hàng trong tháng 6/N như sau: Các chi phí liên quan đến dịch vụ khách sạn: 1. Tổng hợp các phiếu xuất kho trang bị kem đánh răng, bàn chải, sữa tắm... cho các phòng tắm tại khách sạn; nước uống, chocolate... cho phòng ngủ (miễn phí cho khách) 214.000.000đ. Nợ 621KS/Có 152 214.000 2. Cuối tháng, phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ: 82.000.000đ Nợ 627KS/ Có 242 82.000 3. Cuối tháng, khấu hao TSCĐ 146.000.000đ. Nợ 627KS/Có 214 146.000 4. Tổng hợp các chứng từ liên quan các chi phí dịch vụ mua ngoài tại khách sạn: tiền điện, nước, điện thoại, internet… giá chưa thuế 346.000.000đ, thuế suất GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Nợ 627KS 346.000 Nợ 133 34.600 Có 112 380.600 5. Chi phí bảo hiểm cháy nổ: 38.400.000đ trả bằng tiền mặt, phân bổ trong 6 tháng, kể từ tháng này. Nợ 242/có 111 Nợ 627KS/Có 242

38.400 6.400

Các chi phí liên quan đến dịch vụ nhà hàng (chi phí tại bếp và phục vụ khách tại nhà hàng):

6. Thực phẩm tươi trả bằng tiền mặt theo hóa đơn siêu thị giá chưa thuế: 178.400.000đ, thuế GTGT 10% chuyển thẳng xuống nhà bếp để chế biến. Nợ 621NH 178.400 Nợ 133 17.840 Có 111 196.240 7. Tổng hợp các phiếu xuất thực phẩm, lương thực từ kho vào bếp: 48.400.000đ. Nợ 621NH/Có 152 48.400 8. Cuối tháng, phân bổ công cụ dụng cụ tại nhà bếp: 2.800.000đ, công cụ dụng cụ tại nhà hàng: 8.600.000đ. Nợ 627NH/Có 242 11.400 9. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ tại nhà bếp: 4.300.000đ, tại nhà hàng: 24.000.000đ Nợ 627NH/ Có 214 28.300 10. Các chi phí dịch vụ mua ngoài tại nhà hàng: tiền điện, nước, điện thoại, internet… giá chưa thuế 45.000.000đ, thuế suất GTGT 10% trả bằng TGNH. Nợ 627NH 45.000 Nợ 133 4.500 Có 112 49.500 11. Chi phí bảo hiểm cháy: 18.600.000đ trả bằng tiền mặt, phân bổ trong 6 tháng từ tháng này. Nợ 242/Có 111 18.600 Nợ 627NH/Có 242 3.100 Các chi phí tại bộ phận quản lý chung doanh nghiệp: 12. Cuối tháng, phân bổ công cụ, dụng cụ: 6.200.000đ Nợ 642/Có 242 6.200 13. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ: 14.600.000đ Nợ 642/Có 214 14.600 14. Chi phí tiếp khách, điện nước... giá chưa thuế: 28.400.000đ, thuế GTGT: 10% trả bằng TGNH. Nợ 642 Nợ 133 Có 112

28.400 2.840 31.240

Chi phí về lương và các khoản trích theo lương của các bộ phận 15. Tiền lương phải trả cho nhân viên dọn phòng 256.000.000đ, nhân viên quản lý khách sạn 28.000.000đ, nhân viên nhà bếp: 42.000.000đ, nhân viên phục vụ ăn uống tại nhà hàng: 54.000.000đ, nhân viên quản lý nhà hàng 25.000.000đ, nhân viên bộ phận quản lý chung công ty là 88.000.000đ Nợ 622KS 256.000 Nợ 627KS 28.000 Nợ 622NH 96.000 Nợ 627NH 25.000 Nợ 642 88.000 Có 334 493.000 16. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành : 23,5% tính vào chi phí SXKD, 10,5% trừ vào lương người lao động.

Nợ 622KS Nợ 627KS Nợ 622NH Nợ 627NH Nợ 642 Nợ 334 Có 338

60.160 6.580 22.560 5.875 20.680 51.765 167.620

Doanh thu trong tháng: 17. Doanh thu dịch vụ khách sạn giá chưa thuế trong tháng đã thu bằng tiền là 1.846.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó thu bằng tiền mặt là 1.412.000.000đ, số còn lại thu bằng chuyển khoản. Nợ 111 Nợ 112 Có 511 Có 3331

1.412.000 618.600 1.846.000 184.600

Doanh thu dịch vụ nhà hàng toàn bộ bằng tiền mặt giá chưa thuế là 652.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nợ 111 717.200 Có 511 652.000 Có 3331 65.200 Tính giá thành Nợ 154KS 1.145.140 Có 621KS 214.000 Có 622KS 316.160 Có 627KS 614.980 Nợ 154NH 464.035 Có 621NH 226.800 Có 622NH 118.560 Có 627NH 118.675 Xác định lãi gộp: Nợ 632 1.609.175 Có 154KS 1.145.140 Có 154NH 464.035 ... Yêu cầu: 1- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2- Kẻ sơ đồ chữ T tính giá thành của từng dịch vụ (dịch vụ cho thuê phòng khách sạn và dịch vụ kinh doanh nhà hàng), xác định lãi gộp của từng dịch vụ và lợi nhuận kế toán trước thuế của toàn công ty. 3- Xác định lợi nhuận trước thuế của từng dịch vụ, cho biết chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng dịch vụ theo doanh thu. Cho biết các dịch vụ không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

BT 11.3 (Dịch vụ du lịch)

Công ty du lịch Thành Đô áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu liên quan đến tour đi New-Zealand 9 ngày 8 đêm cho đoàn 20 người (gồm 16 người lớn, 4 trẻ em) trong tháng 12/N như sau: 1. Đã nhận tiền ứng trước của mỗi khách hàng 30 triệu đồng x 20 người bằng TGNH Nợ 112/ Có 131

600.000.000

2. Chi phí xin visa 20 người: 3.557.500 đồng/người, trả bằng tiền mặt Nợ 621/ Có 111

3.557.500 x 20 = 71.150.000

3. Chi phí vé máy bay khứ hồi: 16 người lớn và 2 tiếp viên, giá vé cho 1 người lớn 1.273 USD, trẻ em bằng 75% giá vé người lớn, thanh toán bằng chuyển khoản (VND). Tỷ giá quy đổi: 22.500 VND/USD Adult (ADL) = USD $1200 + tax $73 – Child (CHD) = 75% Nợ 621 /Có 112: (16 x 1.273 x 22.500) + ((4 x 1.273 x 22.500)75%) = 544.207.500 Nợ 622/Có 112

(2 x 1.273 x 22.500) = 54.000.000

(vé tiếp viên)

4. Chi phí khách sạn 4 sao: 170 đô la New-Zealand (NZD)/phòng/đêm x 8 phòng x 6 đêm = 8.160 NZD, thanh toán bằng chuyển khoản (có 2 đêm trên máy bay). Nợ 621/Có 112:

8.160 x 17.000 = 138.720.000

5. Chi phí nón, ba lô chi bằng tiền mặt, chi phí quà tặng: 420.000 đồng/ người x 20 người = 8.400.000đ Nợ 621/Có 111

8.400.000

6. Chi phí tham quan và các chi phí phát sinh tại New-Zealand đều thanh toán bằng chuyển khoản (VND) Tỷ giá quy đổi: 17.000 VND/NZD -

Miford South – Day Trip (kỳ quan thiên nhiên thứ 8): 160 NZD/người x 20 người.

-

Hobbiton - ngôi làng điện ảnh Lord of the Rings: 80 NZD/người x 20 người.

-

Waitomo - Hang đom đóm xanh ngọc bích: 50 NZD/người x 20 người.

-

Gondola Buffet Dinner- skyline restaurant - Buffet trên đỉnh núi: 85 NZD/người x 20 người.

-

Agrodome farm show: Nông trại cừu, Vườn thiên nhiên: Rainbow spring: 69 NZD/người x 20 người.

-

Auckland Cruise Trip: 42 NZD/người x 20 người.

Nợ 621/ Có 112

486 x 20 người x 17.000 = 165.240.000

7. Chuyển khoản thuê xe 800 NZD/ ngày x 6 ngày x 17.000 VND/NZD Nợ 621/ Có 112: 81.600.000 8. Chuyển khoản thanh toán chi phí ăn nhà hàng: 25 NZD/bữa ăn chính (ăn trưa, ăn tối) x 16 bữa ăn x 20 người x 17.000 VND/NZD Nợ 621/ Có 112

8000 x 17.000 = 136.000.000

9. Phí bảo hiểm trả bằng TGNH: 287.000 đồng/người x 20 người Nợ 621/ Có 112

5.740.000

10. Phí cho tiếp viên thanh toán bằng chuyển khoản: 90 USD/ ngày x 2 tiếp viên x 9 ngày x 22.500 VND/USD Nợ 622/ Có 112

36.450.000

11. Doanh thu giá chưa thuế 70.000.000 đồng/người lớn x 16 người + 50.000.000 đồng/ trẻ em x 4 trẻ em, thuế GTGT 10%. Sau khi kết thúc tour, khách hàng đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản ứng trước. Nợ 131

1.452.000.000 Có 5113

70.000.000 x 16 + 4 x 50.000.000 = 1.320.000.000

Có 3331

132.000.000

Giá thành: Nợ 154 NZ Có 621 Có 622 Kết chuyển: Nợ 632/ Có 154 Yêu cầu: 1- Phản ánh tình hình trên vào tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành tour New-Zealand 2- Xác định lãi gộp của tour.

BT 11.4 (Dịch vụ tư vấn) Công ty tư vấn luật Đại Quang gồm 4 nhân viên, vừa làm quản lý, vừa trực tiếp tư vấn, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 3/N có tình hình sau: 1. Tiền thuê mặt bằng làm văn phòng công ty 12.000.000đ trả bằng tiền mặt. Nợ 642/ Có 111 2. Tiền điện, nước, internet giá chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Nợ 642, Nợ 133/ Có 111 3. Tiền lương phải trả cho nhân viên 52.000.000đ. Nợ 642/Có 334 4. Các khoản trích theo lương theo quy định (không trích kinh phí công đoàn) Nợ 642, Nợ 334/Có 338 5. Phân bổ công cụ dụng cụ: 1.800.000đ Nợ 642/Có 242 6. Khấu hao máy photo copy: 1.400.000đ Nợ 642/Có 214 7. Các chi phí giấy, mực, văn phòng phẩm sử dụng ngay giá chưa thuế 3.600.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Nợ 642, Nợ 133/Có 111

8. Doanh thu trong tháng thu bằng tiền mặt giá chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10% Nợ 111/ Có 511, Có 3331 Yêu cầu: 1- Là người được thuê làm kế toán cho công ty, bạn tổ chức công tác kế toán cho công ty như thế nào? (cách sử dụng tài khoản và cách hạch toán?) 2- Định khoản và xác định kết quả kinh doanh tháng này cho công ty theo cách của bạn.

TÌNH HUỐNG TH 11.1 (Nguyên tắc ghi nhận doanh thu) Tại 1 khách sạn 5 sao có 10 loại phòng, giá mỗi loại phòng đều có tính luôn tiền ăn sáng buffet miễn phí cho khách, ăn sáng được phục vụ ngay tại nhà hàng của khách sạn. Nhà hàng của khách sạn cũng phục vụ luôn bữa trưa và tối (có thu tiền). Theo bạn kế toán có phân bổ doanh thu của khách sạn cho nhà hàng không ? Tại sao ? Trả lời Cần phải phân bổ DT khách sạn cho hoạt động nhà hàng (tương tự như bán hàng có khuyến mãi) Vì thực chất là giảm giá hàng bán.

TH 11.2 (Mở chi tiết tài khoản tính giá thành dịch vụ vận tải) Một công ty vận tải đường bộ có trụ sở tại TP HCM có 2 hoạt động: vận tải hàng hóa và vận tải hành khách; ở mỗi loại vận tải lại có nhiều tuyến: tuyến nội thành và các tuyến đi về các tỉnh khác nhau. Theo bạn thì kế toán tại công ty này nên mở chi tiết tài khoản tính giá thành như thế nào để nâng cao công tác quản trị tại công ty? Trả lời -

Mở chi tiết cho 2 hoạt động: Vận tải hh và Vận tải hành khách

-

Mỗi hoạt động mở chi tiết cho từng tuyến.

TH 11.3 (Mở chi tiết tài khoản tính giá thành dịch vụ nhà hàng tiệc cưới) Nhà hàng Southern hàng tháng phục vụ khoảng hơn một trăm tiệc cưới. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng đơn đặt hàng. Trong số nhân công trực tiếp có khoảng một nửa nhân viên phục vụ thuê ngoài trả lương theo ca, còn một nửa nhân viên làm việc tại nhà hàng trả lương theo tháng. Chi phí sản xuất chung không thể theo dõi riêng cho từng đơn đặt hàng. Vậy kế toán nên mở tài khoản và thực hiện công tác tính giá thành như thế nào cho hợp lý ? Trả lời -

KT mở riêng 621 cho từng ĐĐH, 622 từng ĐĐH theo dõi lương theo ca

-

622 chung toàn nhà hàng (cho NV trả lương theo tháng) và 627 chung toàn nhà hàng. Cuối tháng tính giá thành chung toàn nhà hàng. (Không cần thiết tính Z cho từng ĐĐH)

TH 11.4 ( Phương pháp chọn tiêu thức phân bổ chi phí) Một nhà hàng có 4 tầng lầu có diện tích mỗi tầng là như nhau. Trong đó tầng trệt được chia đôi, một nửa diện tích dùng làm nhà bếp, một nửa diện tích dùng làm văn phòng công ty. Ba tầng còn lại dùng để đãi khách. Nguyên giá tòa nhà 60 tỷ đồng, thời gian sử dụng 25 năm. Tòa nhà khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Số lượng nhân viên tại nhà hàng là 40 nhân viên, trong đó số lượng nhân viên làm tại nhà bếp là 5 nhân viên, bộ phận quản lý là 10 nhân viên, bộ phận phục vụ khách là 25 nhân viên. Để phân bổ chi phí khấu hao tòa nhà cho từng bộ phận bạn chọn tiêu thức nào? Tại sao? Hãy phân bổ mức khấu hao cho từng bộ phận và ghi vào TK có liên quan. Trả lời CP khấu hao nên phân bổ theo diện tích sd vì tiêu thức này tỷ lệ thuận với CP khấu hao.

TH 11.5 (Tổ chức công tác kế toán cho công ty dịch vụ siêu nhỏ) Một công ty dịch vụ thiết kế gồm 2 người, họ vừa là thiết kế vừa là quản lý, kế toán được thuê ngoài. Giả sử bạn là người được thuê làm kế toán, bạn nên tổ chức công tác kế toán cho công ty này như thế nào ? (Tài khoản sử dụng? Tổ chức kế toán tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh?) Trả lời Không cần tính giá thành. SD TK 632 để tập hợp mọi chi phí và TK 5113 ghi nhận DT.