(123doc) - Bai-Tap-Nghiep-Vu-Ngoai-Thuong [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1. 2.

3.

4.

5.

6.

Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào ? Địa điểm viết kèm theo CIF trong hợp đồng ngoại thương ? Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được hưởng bảo hiểm ? Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu ? Ai là người thuê tàu và ai chịu trách nhiệm bốc, dỡ hàng hóa ? Ai là người ký phát vận đơn đường biển ?

Bài số 2: Một nhà xuất khẩu ở Đức, xuất khẩu máy móc thiết bị toàn bộ cho một nhà nhập khẩu ở Việt Nam theo điều kiện DDP. Hàng được giao tại kho hàng ở Hamburg và được nhận tại ICD Phước Long (Thủ Đức). Hãy cho biết: 1.Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào ? 2.Địa điểm viết kèm theo DDP trong hợp đồng ngoại thương ? 3.Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được hưởng bảo hiểm ? 4.Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu ? 5.Ai là người thuê phương tiện vận tải và ai chịu trách nhiệm dỡ hàng hóa tại điểm đến? 6.Ai là người ký phát vận đơn ?

Địa điểm chuyển giao rủi ro : ICD Phước Long (Thủ Đức) 2. Địa điểm viết kèm theo DDP trong hợp đồng ngoại thương ? DDP (nơi đến quy định) DDP ICD Phước Long (Thủ Đức) 3. Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được hưởng bảo hiểm ? Người trả phí mua bảo hiểm : Người bán Người hưởng bảo hiểm : Người bán 4. Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu ? Người bán 1.

5. Ai là người thuê phương tiện vận tải và ai chịu trách nhiệm bốc, dỡ hàng hóa tại nơi đến? - Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến nơi đến quy định. - Người mua chịu trách nhiệm dỡ hàng hóa tại nơi đến qui định 6. Ai là người ký phát vận đơn? Vận đơn là chứng từ chuyên chở hàng hoá do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng . 

Bài số 3: Chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp theo INCOTERMS 2010: 1.Nhà

xuất khẩu thuê tàu và gánh chịu mọi rủi ro để giao hàng cho nhà nhập khẩu tại cầu cảng của cảng đến, chi phí dỡ hàng do bên bán chịu. 2.Nhà xuất khẩu xếp hàng lên tàu taị cảng bốc. Việc thuê tàu và mua bảo hiểm nhà nhập khẩu tự lo. 3.Nhà xuất khẩu chịu mọi chi phí (kể cả đóng thuế nhập khẩu) và gánh chịu mọi rủi ro để giao hàng tại kho của nhà nhập khẩu. 4.Nhà xuất khẩu thuê tàu, mua bảo hiểm và xếp hàng lên tàu tại cảng bốc là hết trách nhiệm.

Bài số 4: Chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp theo INCOTERMS 2010: 1. Người bán ở Nhật Bản. Cảng giao hàng là Osaka. Người mua ở Việt Nam. Cảng nhận hàng là Sài Gòn. Bên bán chịu cước vận tải chính và phí bảo hiểm 2.Người bán giao hàng tại Inchu Warehouse và hết nghĩa vụ. 3.Người mua đề nghị người bán giao hàng tại cảng Nagoya ở Nhật Bản, hàng đã được xếp lên tàu. Phương tiện vận tải người mua tự lo. 4.Người mua đề nghị người bán giao hàng tại cảng Nagoya Nhật Bản. Phương tiện vận tải người bán lo, hàng được vận chuyển đến cảng Sài Gòn. 5.Người bán chấp nhận đề nghị 4 nhưng muốn mua bảo hiểm cho hàng hóa. 6.Người mua đề nghị người bán chịu mọi chi phí, rủi ro trừ việc đóng thuế nhập khẩu để giao hàng cho người mua tại kho của mình tại ICD Phuoc Long.

Bài 5 : Một lô hàng trị giá 2.000.000 USD (Giá CFR ) được bảo hiểm cho toàn bộ giá trị, tỷ lệ phí là 0,5%. Yêu cầu: Xác định phí bảo hiểm cho lô hàng? Giải : r = 0,5% Phí bảo hiểm: I = r. CIF = r (CFR + I) = r (C+F+I) I = (C+F).r/(1 - r) I = (2.000.000).(0,005)/(1-0,005) I = 10.050,25 USD

Bài 6 : Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá trị ghi trên hóa đơn thương mại là 2.500.000USD. Chi phí vận chuyển do người mua chịu là 60.000USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Công ty đã mua bảo hiểm cho lô hàng theo giá CIF. Yêu cầu: Tính phí bảo hiểm của lô hàng bột mỳ trên? Đáp án : Phí bảo hiểm = [(2.500.000 + 60.000) x 0,3%]/(1 0,3%).

Bài số 7:Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây: HỢP ĐỒNG Ngày 5/2/2006 Bên bán: Công ty Phương Nam (VN). Bên mua:Công ty Sunrise(Đức). Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau: 1.Tên hàng: Cà phê nhân. 2.Số lượng: khoảng 54 tấn. 3.Qui cách: theo mẫu đã chào trước đó. 4.Đơn giá: 750EUR/tấn CIF Sai Gon. 5.Giao hàng: không trễ hơn ngày 30/4/2005. 6.Thanh toán: bằng T/T. 7.Trọng tài: do ICC xét xử. Chỉ ra những sai sót, những điểm thiếu cần bổ sung và sửa lại hợp đồng cho hoàn chỉnh.

Bài số 8: Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây: HỢP ĐỒNG Ngày 25/4/2005 Bên bán: Công ty ngôi sao (VN); Bên mua: Công ty WILDHORSE(Ấn Độ); Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau: 1.Tên hàng: Hạt tiêu. 2.Số lượng: khoảng 26 tấn. 3.Qui cách: Theo mẫu đã chào trước đó. 4.Đơn giá: 4.120USD/tấn CIF Hai Phong. 5.Giao hàng: không trễ hơn ngày 31/12/2006. 6.Thanh toán: Bằng L/C. 7.Trọng tài: Do V.C.C.I xét xử. Chỉ ra những sai sót, những điểm cần bổ sung và sửa lại hợp đồng cho hoàn chỉnh.

ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 204- TTg ngày 28-4-1993 của Thủ tướng Chính phủ). Điều 1. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam là một tổ chức phi Chính phủ được thành lập bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Điều 2. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ các quan hệ kinh tế quốc tế như các hợp đồng mua bán Ngoại thương, các hợp đồng đầu tư, du lịch, vận tải và bảo hiểm quốc tế, chuyển giao công nghệ, tín dụng và thanh toán quốc tế v.v... Điều 4. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam gồm các trọng tài viên là những người có kiến thức và kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật, ngoại thương, đầu tư, tài chính, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm v.v... do ban thường trực Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chọn

Bài số 9 : Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây : SALES CONTRACT Date: 29 Oct, 2005 THE SELLER: STAR IMPORT EXPORT COMPANY 54 Le Loi St, Nha Trang city, Khanh Hoa Province THE BUYER: KONGWA CHAN TRADING COMPANY Blk 5, Pasir Panjang Road, Singgapore The SELLER has agreed to sell and the buyer has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows: 1.NAME OF COMMODITY: PEANUT Grade 2 2.SPECIFICATION:

Count :270 seeds/100gr Moisture :9 PCT Admixture :1PCT Defective :8 PCT Aflatoxin : 5 PPB 3.QUANTITY: 18MT 4.UNIT PRICE: 650USD/MT CFR HCMC Port 5.TOTAL AMOUNT: 11.600USD 6.SHIPMENT: At the latest 30 September, 2005. Parial Shipment is not allowed. Transhipment is allowed. 7.PAYMENT: By T/T Documents Required: Invoice, P/L, AW/B, C/O, C/Q, C/I

8.PACKING: Export Standard Packing 9.INSURANCE: To be covered by the seller 10.ARBITRATION: Any disputes will be settled by Economic Court beside VCCI (HCM branch) The contract is made out 04 copies that have equal value, 02 of which for each party. Chỉ ra những điểm sai, thiếu sót cần bổ sung và sửa lại hợp đồng cho hoàn chỉnh.

Bài 10: Hãy phân tích các điều khoản cơ bản của điều khoản hợp đồng sau : 1. Tên hàng : Cà phê Việt Nam loại 1 2. Số lượng : 150 MT 3. Chất lượng : Chính xác như mẫu 4. Bao bì : Hàng đóng trong bao đay. Đóng container 5. Giá cả : 1535 USD/T, FOB 6. Giao hàng : Trong tháng 4 /2014 7. Tên cảng đi : Cảng Sài Gòn – Tp HCM 8. Tên cảng đến : Cảng Kobe – Nhật Bản Giao hàng từng phần : được phép 9. Hình thức thanh toán : Theo hình thức thanh toán TTR

Bài 11 : Phân tích bản dự thảo hợp đồng giữa công ty A (Việt Nam) và công ty X (Ucraina) : 1. Commodity : Urea Fertilizer 2. Quantity : 10,000 MT 3. Quality : Nitrogen :46%, Moisture : 0.5% 4. Price : USD190/MT, CIF 5. Packing : In PP 6. Shipment :150 dates after date of L/C 7. Insurance : ICC(A) 8.Payment : by L/C Payment Document : + Commercial Invoice + Bill of lading + Insurance Certificate

Bài 12 :Phân tích các điều khoản của bản hợp đồng xuất khẩu gạo của Công ty TNHHA (Việt Nam) với người mua là Công ty CP Z (Ukraine) như sau: 1. Commodity : Rice. 2. Quantity: 5,000 MT. 3. Quality : As sample agreed by both parties. 4. Price: 460 USD / MT.FOB. 5. Packing : In PP. 6. Shipment : In Mar 2013. Port of discharging : Odessa port. 7. Payment: - By L/C. - Payment documents:Commercial invoice. Bill of lading.

Bài số 13: Công ty X (Singapo) chào bán cho công ty Y (VN) 2 container hàng sữa bột nguyên kem (Full Cream Power ) hiệu Snow sản xuất tại NewZealand. Sữa đóng trong hộp thiếc 1kg/hộp, 1 thùng có 12 hộp, 732 thùng đóng trong 1 container 20 feet với giá 35.136 USD/container. Giá này được hiểu là người bán giao hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng và hết trách nhiệm. Giao hàng chậm nhất là ngày 30/5/2006. Hàng giao một đợt duy nhất. Không cho phép chuyển tải. Thanh toán bằng L/C trả ngay. 1.Cho biết điều kiện thương mại quốc tế là gì? Tính giá /hộp sữa? 2.Trình bày quy trình thanh toán bằng L/C? Cho biết công ty Y có khó khăn và rủi ro gì khi chấp nhận phương thức thanh toán trên?

3. Sau khi thương lượng công ty Y đề nghị công ty X đảm trách luôn việc thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá .Hãy tính giá cho trường hợp này?Cước vận chuyển về đến VN là 500USD/container. Tỷ suất phí bảo hiểm là 0.25% 4. Hãy tính lại giá trong trường hợp 3 khi việc thanh toán được quy định lại như sau: 50% thanh toán bằng T/T trả ngay khi giao hàng, 50% thanh toán bằng T/T ngay khi nhận hàng. Cho biết thời gian hàng vận chuyển đến VN là 4 tháng kể từ ngày giao hàng. Lãi suất ngân hàng là 6% năm (360 ngày). 5. Kể tên đầy đủ các chứng từ thanh toán theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C? 6. Phác thảo hợp đồng với các thoả thuận trên.

-Hối phiếu thương mại Vận đơn đường biển sạch - Ðơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu bán CIF) - Hóa đơn thương mại - Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa - Giấy chứng nhận trọng/ khối lượng. - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Giấy chứng nhận đóng gói bao bì

Bài tập số 14: Công ty ABC (Việt Nam) chào bán lô hàng cà phê theo các điều kiện sau đây: • Giá bán theo điều kiện EXW tại kho của người bán ở Lâm Đồng là 2.000 USD/MT. • Giá bán theo điều kiện FOB cảng Sài Gòn là 2.100 USD/MT. • Giá bán theo điều kiện CIF cảng Osaka là 2.315 USD/MT. Cho biết thêm chi tiết sau: Thuế xuất khẩu: 0%. Chi phí vận chuyển từ kho hàng của người bán đến cảng Sài Gòn là 65 USD/MT. Chi phí bốc hàng, lệ phí hải quan, thủ tục chứng từ là 30 USD/MT. Tỷ suất phí bảo hiểm là 0,25%. Chi phí vận chuyển từ cảng Sài Gòn đến cảng Osaka là 200 USD/MT (đây là chi phí cao nhất). Trên cương vị là nhà nhập khẩu, bạn chọn mua theo điều kiện nào? Giải thích?

Bài tập 15: Công ty ABC (Việt Nam) đồng ý bán cho công ty XYZ (Nhật Bản) 36 tấn đậu phộng nhân (lạc nhân) loại 1 theo như mẫu hai bên thỏa thuận với giá 750 USD/MTS. CIF cảng Kobe (Nhật Bản). Hàng được đóng trong bao đay có trọng lượng tịnh 50kg/bao và giao tại cảng Sài Gòn bằng container. Thời hạn giao hàng trong tháng 10/2011. Thanh toán TTR. Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo hợp đồng với các điều khoản: Tên hàng; Số lượng; Chất lượng; Bao bì, kí mã hiệu; Giá cả; Giao hàng; Bảo hiểm, Thanh toán .

Bài tập 16: Công ty ABC (Việt Nam) đồng ý bán cho công ty XYZ (Malaysia) 90 tấn cà phê Robusta loại 1 với giá 1780 USD/MT. CIF. Hàng dược giao trong mỗi container 20 feet, và đựng trong bao đay với trọng lượng tịnh 60kg/bao. Thời hạn giao hàng trong tháng 12/2011. Tên cảng đi là Sài Gòn, cảng đến là Penang (Malaysia). Thanh toán D/P. Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo các điều khoản Tên hàng, Số lượng, Chất lượng, Giá cả, Bao bì, kí mã hiệu, Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng trên.

Bài tập 17: Công ty XYZ (Ukraine) đồng ý mua 5.000 tấn gạo 5% tấm của công ty ABC (Việt Nam) theo giá 360 USD/MT. FOB cảng Sài Gòn. Hàng được đóng trong các bao Polyprotylene có trọng lượng tịnh 50kg/bao. Thời hạn giao hàng trong tháng 10/2011. Thanh toán theo L/C trả ngay. Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo các điều khoản Tên hàng, số lượng, Chất lượng, Bao bì, Kí mã hiệu, Giá cả, Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng nêu trên.

Bài tập 18: Công ty ABC (Trung Quốc) đồng ý bán cho công ty XYZ (Việt Nam) 10.000 MT tấn phân bón Urea, có độ đạm là 46%, với giá 180 USD/MT. CIF cảng Sài Gòn. Hàng được đóng gói trong bao PP, mỗi bao 50kg. Giao hàng trong tháng 10/2011. Thanh toán theo L/C trả ngay. Trên cương vị là người nhập khẩu, soạn thảo các điều khoản: Tên hàng, Số lượng, Chất lượng, Giá cả, Bao bì, kí mã hiệu, Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng nhập khẩu.

Bài số 19: Hãy trả lời 10 vấn đề sau đây: 1. Chỉ rõ 3 điểm khác biệt giữa FOB và FCA? Hàng vận chuyển đóng trong container nên sử dụng các điều kiện gì trong Incoterms 2010? 2. Chỉ rõ 3 điểm khác biệt giữa hợp đồng xuất nhập khẩu và hợp đồng gia công hàng xuất khẩu? Giải thích thế nào là xuất nhập khẩu tại chỗ/xuất nhập khẩu uỷ thác? 3. Một lô hàng 5.000 tấn dự kiến bán với giá 237USD/MT theo điều kiện CFR Kobe Port (F=20USD/MT). Nếu chi phí xuất khẩu là 3.210 VND/kg và tỷ giá 15.927 VND/USD thì số tiền lời (lỗ ) là bao nhiêu? 4. Hợp đồng ghi 1.000 MT +-5%. Con số 5% là gì? Cách thức giải quyết khi người bán giao 930MT hoặc 1090MT?

5. Cho biết chứng từ nào là chứng từ quan trọng nhất trong các chứng từ thanh toán? 6. Cho biết chứng từ nào chỉ rõ nơi xuất xứ của hàng hoá? Ý nghĩa của C/O form A? 7. Một hợp đồng nhập khẩu theo giá FOB 179USD/MT số lượng 3.000 MT. Tính số tiền bảo hiểm và số tiền thuế phải đóng cho biết F = 10%FOB, R=0.65%,V=110%CIF, thuế nhập khẩu:10% giá CIF, thuế giá trị gia tăng 30% giá CIF đã tính thuế nhập khẩu. Tỷ giá l5.927 VND/USD. 8. Cho biết những trường hợp nào sau đây là bất khả kháng: nạn lũ lụt hằng năm, núi lửa phun,công nhân cảng đình công, thiếu nguyên liệu do giá tăng, khan hiếm ngoại tệ để thanh toán, chính phủ mới bầu lên ra lệnh cấm nhập khẩu, cúp điện do hạn hán. 9. Một hợp đồng ghi: 10% thanh toán bằng T/T ngay khi kí hợp đồng, 90% thanh toán bằng L/C At Sight. Vẽ quy trình thanh toán và giải thích? Chỉ rõ những rủi ro cho người bán và người mua khi thanh toán nhu trên?

HỢP ĐỒNG XuẤT KHẨU CÀ PHÊ 1.Commodity : Vietnam Robusta coffee beans grade 1 crop in 2012 2. Quantity : 50MTS ± 1% (As Seller’s option) 3. Quality :

4. Price : Unit Price : USD 2,100/MT. FOB Saigon port ,Incoterms®2010. Total amount: USD 105,000 ± 1% (at buyer’s option) Say: One hundred and five thousand United Sated Dollars only. 5. Packing and marking : In strongly sewn new single jute bags of 50 kgs net each. Shipment in container 20ft of 500 bags each

6. Shipment :

7. Payment :

CONTRACT (Purchase and Sale of Sawn Wood) The Seller : The Buyer : It has been mutually agreed by both parties to the sale and purchase of the following commodity under the terms and conditions stipulated hereunder:   01. Commodity: Sawn Wood

02. Quantity: 500 m3   03. Quality:       - Hopea Species       - Round timber diameter from 0.60 m up       - Length from 8 m to 12 m       - Sawing following the measurement order by the buyer and following the           export measurement standard of Kingdom of Combodia.       - Don't count the diameter and length       - The thickness of one sheet of wood board not more than 0.24 m.       - The wood must be sawn by the Seller at Buyer's option.       -  The quality of the wood shall not rotten, not crack, and must be straight.  

04. Term of delivery: After the Buyer opened L/C within 45 days, the Seller shall deliver the goods to any port in South Vietnam as per Buyer's instruction . Partial shipment : Not allowed. Transshipment : Not allowed.              05. Unit price: USD………../M3 CIF Saigon Port. Incoterms 2010 to be applied. Total amount : USD………… (United states dollars ..... ……………………………………….. )

06. Payment: By pre-advice transferable and irrevocable letter of credit at sight. L/C is valid within 90 days. L/C is operative when the Buyer and the Seller open a performance bond equal to 2% of the L/C value. The content of Performance bond is made by annex attached this contract.  L/C must be opened by the Buyer within 15 days from the signing date of this contract. The advising bank is at Seller's option. The payment shall be effected against presentation of following documents strictly complied with the terms and conditions of L/C at the negotiating bank's counter in 3 original, Unless otherwise stipulated: a/- The signed commercial invoice 3 originals and 03 copies. b/- Full set (3/3) "clean on board" ocean Bill of Lading and 3 NonNegotiable copies, made out to order of the opening bank, notify the applicant, marked "freight prepaid". Charter party bill of lading is acceptable.   c/- Certificate of origin issued by The Combodia Chamber of Commerce and industry in 1 original and 2 copies.

d/- Detailed packing list showing description of goods and exact quantity. e/- Insurance policy/ certificate in duplicate covering all risks for 110 percent invoice value, blank endorsed showing claim payable in Hochiminh City, Vietnam.  f/- Certificate of quality and quantity issued by the International Inspection Company in Cambodia appointed by the Buyer. g/- Seller's certificate, certified by the Ministry of Commerce. h/- Export license certified by Camcontrol of Kingdom of Cambodia in 1 original and 3 copies. 07. Insurance: To be covered by the Seller.  08. Inspection: Final at the loading port and  quality and quantity of the goods must be inspected by International Inspection Company in Cambodia appointed by the Buyer at the Seller's account. The Buyer or Buyer's representative have the right to inspect the quality of the goods during processing/sawing operation before loading and/or at the time of loading and may reject/accept any cargo which is not in conformity with contractual specifications.

09. Shipping Terms: The goods shall be transported by sea.    THE SELLER                       THE BUYER                   

   HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ XẺ Số : Ngày :

Bên bán : Bên mua : Hai bên cùng thỏa thuận mua, bán hàng hóa theo các điều khoản và điều kiện như sau: 01. Hàng hóa: Gỗ xẻ 02. Số lượng: 500 M3. (Năm trăm mét khối)

02. Qui cách - chất lượng:      - Gỗ từ cây sao rừng.      -  Gỗ tròn thân cây có đường kính từ 0,6 m trở lên.      -  Dài từ 12 m trở lên.      -   Xẻ theo qui cách người mua và theo qui định của Nhà nước Cambodia.      -  Mặt và chiều dài không tính, nhưng mỗi phách cao không quá 0,24m.      -  Bên Người bán cưa xẻ gỗ theo sự hướng dẫn của người Mua.      -  Mặt gỗ phẳng, không có vết nứt, không bị hư mụt.

04. Giao hàng: Trong vòng 45 ngày sau khi người Mua mở L/C, người Bán sẽ giao hàng đến cảng bất kỳ nào ở Miền Nam Việt Nam theo chỉ định của người Mua.   05.Đơn giá: ……….USD/M3 CIF cảng Sài Gòn. Incoterms 2010 được áp dụng. Trị giá: ……………….. (Bằng chữ :  .. ………………………………………………………… )

06. Thanh toán: Bằng tín dụng thư thông báo trước, có thể chuyển nhượng và không hủy ngang trả ngay. L/c có giá trị trong vòng 90 ngày. L/c có giá trị thực hiện sau khi bên mua và bên bán ký quỹ bảo đảm thực hiện (performance bond - PB) tương đương 2% giá trị L/C. Nội dung PB được qui định bằng phụ lục đính kèm hợp đồng nầy. L/C được mở trong vòng 15 ngày sau ngày hợp đồng được ký kết. Ngân hàng thông báo L/C do người bán chọn. Việc thanh toán dựa vào việc xuất trình những chứng từ phù hợp sau đây tại ngân hàng chiết khấu lập thành 3 bản chính, nếu không qui định khác hơn: a/- Hóa đơn thương mại có ký tên của người bán . b/- Đủ bộ 3/3 vận đơn sạch giao hàng lên tàu và 3 bản copy không thương lượng, lập theo lệnh của ngân hàng phát hành, thông báo cho người mở L/C, có ký hiệu "cước phí đã trả". Vận đơn của hợp đồng thuê tàu được chấp nhận.

c/-  Giấy chứng nhận xuất xứ phát hành bởi Phòng Thương Mại và Công nghiệp Cambodia 1 bản chính và 2 bản copy. d/-  Bảng liệt kê chi tiết hàng hóa và số lượng chính xác. e/-  Bảo hiểm đơn/Giấy chứng nhận bảo hiểm lập 2 bản theo điều khoản mọi rủi ro, trả cho 110% giá trị hóa đơn, ký hậu để trống, khiếu nại tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. f/-    Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng, số lượng do cơ quan kiểm tra độc lập quốc tế tại Cambodia được chỉ định bởi người mua. g/-  Giấy chứng nhận của người bán, xác nhận bởi Bộ Thương Mại. h/-  Giấy phép xuất khẩu chứng nhận bởi cơ quan kiểm tra độc lập quốc tế tại Cambodia 01 bản gốc và 03 bản copy.

07. Bảo hiểm: Do người bán chịu   08. Kiểm tra: Chung cuộc tại cảng xếp hàng về chất lượng và số lượng do cơ quan kiểm tra độc lập quốc tế tại Cambodia được chỉ định bởi người mua với chi phí của người bán. Người mua /đại diện người mua được chỉ định có quyền kiểm tra hàng hóa trong quá trình cưa xẻ, trước lúc xếp hàng và trong quá trình xếp hàng và có quyền loại/ chấp nhận bất kỳ hàng hóa nào không phù hợp với tiêu chuẩn của hợp đồng.   09. Phương thức vận chuyển: Hàng sẽ được vận chuyển bằng đường biển. BÊN BÁN

BÊN MUA