54 0 1MB
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
mục lục mục lục.........................................................................................1 Giới thiệu về trạm biến áp 220 kV Hà Đông...................................4 1.1 Những chặng đường phát triển, đặc điểm, vai trò trạm biến áp 220 kV Hà Đông....................................................................4 1.1.1 Những chặng đường phát triển và đặc điểm của trạm....4 1.1.2 Vai trò của trạm biến áp Hà Đông..................................4 1.2 Tìm hiểu chung về các thiết bị điện trong trạm biến áp........4 1.2.1 Máy biến áp...................................................................4 1.2.2 Dao cách ly....................................................................5 1.2.3 Máy cắt điện .................................................................5 1.2.4 Thanh cái.......................................................................5 1.2.5 Máy biến dòng điện........................................................5 1.2.6 Máy biến điện áp............................................................5 1.2.7 Rơle bảo vệ....................................................................5 1.2.8 Các thiết bị chống sét ...................................................6 1.3 CÊu trúc trạm biến áp và các giải pháp công nghệ..............6 1.3.1 Cấu trúc trạm biến áp....................................................6 1.3.2 Các giải pháp công nghệ chính .....................................7 1.3.2.1 Cấp cao áp 220 kV...................................................7 1.3.2.2 Cấp cao áp 110 kV...................................................7 1.3.2.3 Cấp trung áp 35 kV..................................................8 1.3.2.4 Cấp trung áp 22 kV .................................................9 1.3.2.5 Cấp trung áp 6 kV ...................................................9 1.4 Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị ........................................9 1.4.1 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhất thứ ..........................9 1.4.1.1 Máy biến áp.............................................................9 1.4.1.2 Các thiết bị phân phối ngoài trời............................11 1.4.1.2.1 Máy cắt............................................................11 1.4.1.2.2 Máy biến dòng điện, máy biến điện áp ...........13 1.4.1.2.3 Dao cách ly......................................................14 1.4.1.2.4 Thiết bị chống sét............................................16 1.4.1.2.5 Rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp ....................17 1.4.1.3 Thiết bị trong nhà..................................................19 1.4.2 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhị thứ .........................20 1.4.2.1 Thiết bị điều khiển ................................................. 20 1.4.2.2 Thiết bị bảo vệ ......................................................21 1.5 Quy trình vận hành...........................................................22 1.5.1 Các thiết bị thuộc quyền điều khiển ............................22 1.5.2 Vận hành...................................................................... 22 1.5.3 Vận hành trạm khi có sự cố..........................................23 Tìm hiểu hệ thống SCADA quản lý trạm điện...............................25 1.6 Khái niệm chung về SCADA/EMS/DM..................................25 Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến Lớp: ĐKTĐ2-47 1
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
1.6.1 SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) .....25 1.6.2 Hệ thống quản lý năng lượng EMS (Energy Managment System)................................................................................25 1.6.3 Hệ thống DMS (Distribution Management System) .....26 1.7 Điều khiển và giám sát.......................................................26 1.8 Thông tin liên lạc cho các hệ thống SCADA........................28 1.9 Một số khái niệm về truyền số liệu.....................................30 1.10 Các thành phần chức năng cơ bản...................................33 1.11 Các thiết bị chủ có chức năng giám sát............................33 1.12 Các thiết bị ở xa có chức năng giám sát (RTU).................34 1.13 Nhật ký vận hành với hệ thống SCADA.............................35 1.14 Cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của SCADA..................36 Tìm hiểu về thiết bị điều khiển logic khả trình.............................37 1.15 Khái niệm về thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC).......37 1.16 Các module của PLC S7-300.............................................37 1.17 Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ .....................................40 1.18 Vòng quét chương trình.................................................... 42 1.19 Cấu trúc chương trình......................................................43 1.20 Tổ chức bộ nhớ CPU.........................................................45 1.21 Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các module mở rộng...........46 1.22 Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả..................................47 Thiết kế hệ thống SCADA cho trạm điện......................................50 1.23 Mục tiêu đề ra đối với thiết kế hệ thống SCADA...............50 1.24 Thiết bị phục vụ cho hệ thống SCADA..............................51 1.25 Tổng hợp tín hiệu cho từng cấp điện áp...........................53 1.25.1 Tín hiệu phần cao áp 220 kV......................................53 1.25.2 Tín hiệu phần cao áp 110 kV......................................54 1.25.3 Tín hiệu phần trung áp 35 kV.....................................54 1.25.4 Tín hiệu phần trung áp 22 kV.....................................55 1.25.5 Tín hiệu phần trung áp 6 kV.......................................56 1.26 Tổng hợp tín hiệu cho từng PLC........................................56 1.26.1 Tín hiệu vào ra đối với PLC1.......................................56 1.26.2 Tín hiệu vào/ra đối với PLC2.......................................57 1.26.3 Tín hiệu vào/ra với PLC3.............................................57 1.26.4 Tín hiệu vào/ ra đối với PLC4......................................57 1.27 Chọn cấu hình cứng cho từng PLC....................................58 1.28 Tạo cấu hình thiết bị HMI và xác đinh vùng truyền thông bằng SIMATIC ProTool..............................................................61 1.29 Lập trình cho PLC.............................................................62 thiết kế giao diện điều khiển.......................................................63 phụ lục 1 danh sách các biến vào ra của plc..............................77 phụ lục 2 Mã nguồn visual basic.................................................91
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
2
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47
3
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Giới thiệu về trạm biến áp 220 kV Hà Đông 1.1
Những chặng đường phát triển, đặc điểm, vai trò trạm biến áp 220 kV Hà
Đông 1.1.1 Những chặng đường phát triển và đặc điểm của trạm. - 1965 Trạm được đưa vào vận hành với cấp điện áp 35 kV. - 1968 Trạm được xây dựng lên cấp điện áp 110 kV. - 1982 Khởi công xây dựng mở rộng trạm lên cấp điện áp 220 kV và là trạm biến áp 220 kV đầu tiên của lưới điện miền Bắc. - 1983 Đón nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy nhiệt điện Phả Lại hoà vào lưới điện miền Bắc. Sau đó trạm tiếp tục được mở rộng lắp đặt thiết bị đủ để đón nhận công suất của cả 4 tổ máy nhiệt điện Phả Lại phát lên cho lưới điện miền Bắc, đồng thời cung cấp điện ngược lên phục vụ thi công nhà máy thủy điện Hòa Bình. - 1988 nhận điện từ tổ máy số 1 nhà máy thuỷ điện Hòa Bình phát lên. - 1998 Nâng công suất các MBA trạm và tiến hành thay đổi các thiết bị mới theo công nghệ sản xuất mới, theo hướng hiện đại hoá-tự động hoá. Sản lượng điện truyền qua trạm hàng năm hơn 1,3 tỷ kWh, tổn thất điện năng qua trạm dưới 0,8%. Hiện nay trạm đã đảm đương được các công việc đại tu các thiết bị máy cắt, TU, dao cách ly và các thiết bị khác đến cấp điện áp 35 kV, xử lý sự cố từ xa, đảm nhiệm việc xử lý các hư hỏng mạch điều khiển của các thiết bị trong trạm, cùng các trung tâm điều độ: A0, A1, B1, B10 xử lý nhanh, chính xác an toàn các sự cố trên lưới, đảm bảo việc cung cấp điện ổn định, liên tục, an toàn cho các phụ tải Hà Nội, Hà Tây và trên lưới điện miền Bắc. 1.1.2 Vai trò của trạm biến áp Hà Đông Trạm Biến áp 220 kV Hà Đông nằm trên địa bàn phố Ba La-phường Quang Trung-thị xã Hà Đông-tỉnh Hà Tây, trạm trực thuộc Công ty Truyền Tải Điện 1-Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Trạm là một điểm nút quan trọng nhất nằm giữa hai nhà máy điện lớn: nhà máy Nhiệt điện Phả Lại và nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, giữ vai trò điều phối cung cấp điện cho Hệ thống điện miền Bắc, trực tiếp cung cấp điện cho thủ đô Hà Nội, tỉnh Hà Tây và vào các tỉnh miền Trung. Khi đường dây 500 kV đưa vào vận hành, sự làm việc ổn định của trạm có ảnh hưởng trực tiếp tới sự ổn định của Hệ thống điện toàn quốc. 1.2
Tìm hiểu chung về các thiết bị điện trong trạm biến áp
1.2.1 Máy biến áp Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
4
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp là một thiết bị điện từ đứng yên, làm trên nguyên lý cảm ứng điện từ, biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác, với tần số không thay đổi. 1.2.2 Dao cách ly Dao cách ly là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện cao áp không có dòng điện hoặc dòng điện nhỏ hơn dòng định mức nhiều lần và tạo nên khoảng cách cách điện an toàn, có thể nhìn thấy được. Dao cách ly có thể đóng cắt dòng điện dung của đường dây hoặc cáp không tải, dòng điện không tải của máy biến áp. Dao cách ly ở trạng thái đóng phải chịu dòng điện định mức dài hạn và dòng sự cố ngắn hạn như dòng ổn định nhiệt, dòng xung kích. 1.2.3 Máy cắt điện Máy cắt điện cao áp là thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện có điện áp từ 1000 V trở nên ở mọi chÕ độ vận hành: chế độ không tải, chế độ tải định mức, chế độ sự cố, trong đó chế độ đóng cắt dòng điện ngắn mạch là chế độ nặng nề nhất. 1.2.4 Thanh cái Là thiết bị nhận điện năng từ các nguồn cấp đến và phân phối cho các cấp điện áp khác. Đây là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối trong hệ thống điện. 1.2.5 Máy biến dòng điện Máy biến dòng điện (TI) là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện ở các cấp điện áp khác nhau về dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn (có trị số 1A hay 5A) để cung cấp cho các thiết bị đo lường, rơle, tự động hoá. Về nguyên lý làm việc TI tương tự như máy biến áp. 1.2.6
Máy biến điện áp
Máy biến điện áp (TU) là thiết bị dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp tiêu chuẩn, an toàn, dùng cho đo lường và bảo vệ rơle. Trị số điện áp tiêu chuẩn thường là 100V hoặc 100 3 V. 1.2.7
Rơle bảo vệ
Rơle bảo vệ là thiết bị điện tự động mà tín hiệu ra thay đổi nhảy cấp khi tín hiệu vào đạt đến độ xác định. Mục đích của bảo vệ: tách rời phần sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu duy trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ thống hạn chế tối đa thiệt hại về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp điện. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
5
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
1.2.8 Các thiết bị chống sét Thiết bị chống sét là khí cụ điện dùng để bảo vệ các thiết bị điện, tránh được hỏng hóc cách điện do quá điện áp cao từ khí quyển (thường là do sét) tác động. Muốn dẫn được xung điện áp cao do sét gây ra xuống đất, một đầu của thiết bị chống sét được nối với đường dây, đầu kia nối đất. Vì vậy ở điện áp định mức, không có dòng dòng điện đi qua thiết bị chống sét. Khi có quá điện áp cao, thiết bị chống sét phải nhanh chóng dẫn điện áp này xuống đất, để điện áp cao không chạy vào thiết bị, sau đó phải ngăn được dòng điện do điện áp định mức chạy xuống đất. 1.3
CÊu trúc trạm biến áp và các giải pháp công nghệ
1.3.1
Cấu trúc trạm biến áp
Trạm E1.4 Hà Đông có tất cả 5 cấp điện áp: - Cấp cao áp 220 kV - Cấp cao áp 110 kV - Cấp trung áp 35 kV - Cấp trung áp 22 kV - Cấp trung áp 6 kV Quy mô của trạm: - 02 máy biến áp 250.000 kVA-225/115/23 kV Kiểu loại: SDN.6444
hãng AEG
- 01 máy biến áp 63.000 kVA-115/38,5/23 kV Kiểu loại: BQBT
chế tạo TBĐ Đông Anh
- 01 máy biến áp 40.000 kVA-115/38,5/23 kV Kiểu loại: BQBT
chế tạo TBĐ Đông Anh
- 01 dàn tụ 40.000 kVAR-110 kV - 11 ngăn lộ 220 kV - 15 ngăn lộ 110 kV - 11 ngăn lộ 35 kV - 7 ngăn lộ 22 kV - 7 ngăn lộ 6 kV Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
6
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
1.3.2 Các giải pháp công nghệ chính 1.3.2.1
Cấp cao áp 220 kV
Các lộ vào ra Trên cấp điện áp 220kV có 11 ngăn lộ trong đó có 07 lộ vào ra. Đó là các lộ: 271- Chèm
275 - Phả Lại
272 - Hoà Bình-I
276 - Ninh Bình
273 - Hoà Bình-II
277 - Hoà Bình-III
274 - Mai Động Các thanh cái Trạm có 03 thanh cái 220 kV: Đó là các thanh cái: C21-thanh cái 1, C22-thanh cái 2, C29-thanh cái vòng. Hai thanh cái C21 và C22 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc 212, thanh cái vòng C29 được nối với máy cắt vòng 200. Thanh cái 220 kV được cấp điện từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình (qua 3 lé: 272, 273, 277), từ nhà máy nhiệt điện Phả Lại (qua lé 275) và từ đường dây 500 kV. Từ đây điện áp được cấp đến hai máy biến áp 3AT và 4AT của trạm. Hệ thống máy cắt Tại cấp 220 kV có tất cả 11 máy cắt, cụ thể: 07 máy cắt lộ là các máy cắt: 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277. 01 máy cắt liên lạc 212. 01 máy cắt vòng 200. 02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 233, 234. Hệ thống dao cách ly Tổng số có 47 dao cách ly ở phía 220 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng. Ngoài ra tại từng cấp điện áp trong trạm còn được trang bị thêm các máy biến áp đo lường: máy biến điện áp TU, máy biến dòng điện TI sử dụng cho mục đích đo lường, bảo vệ, tự động hoá. 1.3.2.2
Cấp cao áp 110 kV
Các lộ vào ra Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
7
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Trên cấp điện áp 110 kV có 15 ngăn lộ trong đó có 08 lộ vào ra. Đó là các lộ: 171 - Ninh Bình
172 - Thượng Đình-I
173 - Sơn Tây
174 - Chèm-I
175 - Chèm-II
176 - Thượng Đình-II
177 - Mai Động-I
178 - Mai Động-II
Các thanh cái Trạm có 03 thanh cái 110 kV. Đó là các thanh cái: C11- thanh cái 1, C12- thanh cái 2, C19- thanh cái vòng. Hai thanh cái C11 và C12 được nối với nhau bởi máy cắt liên lạc 112, thanh cái vòng C19 được nối với máy cắt vòng 100. Thanh cái 110 kV được cấp điện từ hai máy biến áp 3AT và 4AT phía 220 kV. Từ đây điện áp được cấp đến hai máy biến áp 1T và 2T của trạm. Hệ thống máy cắt Tại cấp 110 kV có tất cả 14 máy cắt, cụ thể: 08 máy cắt lộ là các máy cắt: 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. 01 máy cắt liên lạc 112. 01 máy cắt vòng 100. 02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 3AT và 4AT là 133, 134. 02 máy cắt bảo vệ cho các máy biến áp 1T và 2T là 131, 132. Hệ thống dao cách ly Tổng số có 56 dao cách ly ở phía 110 kV. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là loại một pha hay ba pha. Có một hay hai dao tiếp địa cho từng pha dùng để nối đất khi tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng. 1.3.2.3
Cấp trung áp 35 kV
Được cấp điện từ hai máy biến áp 1T và 2T. Có 11 ngăn lộ trong đó có 8 lé ra cung cấp cho các phụ tải, có 02 thanh cái là C31 và C32. Hệ thống máy cắt Tại cấp 35 kV có 11 máy cắt: Máy cắt 331, 332 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 35 kV tới đầu ra của MBA 1T và 2T.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
8
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Các máy cắt 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379 đóng cắt các lộ tương ứng nối với thanh cái. Máy cắt 300 là máy cắt phân đoạn. Hệ thống dao cách ly Phía 35kV có tổng cộng 24 dao cách ly. Chúng được đặt trong nhà hay ngoài trời, là loại mét pha hay ba pha. Mỗi dao cách ly có 1 hay 2 dao tiếp địa để nối đất an toàn trong trường hợp thao tác với thiết bị. 1.3.2.4
Cấp trung áp 22 kV
Cấp điện áp 22 kV có cả ở phía mạch 220 kV và phía mạch 110 kV của trạm. - Phía 110 kV: + Điện áp 22 kV được cấp từ máy biến áp 1T. + Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các phụ tải. + Hệ thống máy cắt: ở cấp 22 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp bộ. Máy cắt 441 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 22 kV tới đầu ra của MBA 1T. Hiện nay cấp điện áp này đang được dự phòng chưa đưa vào sử dụng. - Phía 220kV: + Điện áp 22kV được lấy từ hai máy biến áp 3AT và 4AT sau đó được đưa tới hai máy biến áp tự dùng 43T và 44T. + Hệ thống các máy cắt: có hai máy cắt hợp bộ là 443 và 444. + Hệ thống dao cách ly: có 4 dao cách ly. 1.3.2.5
Cấp trung áp 6 kV
Được cấp điện từ máy biến áp 2T. Có 7 ngăn lộ trong đó có 6 lé ra cung cấp cho các phụ tải. Hệ thống máy cắt: ở cấp 6 kV dùng các máy cắt hợp bộ, có tất cả 7 máy cắt hợp bộ. Máy cắt 632 đóng cắt các lộ nối từ thanh cái 6 kV tới đầu ra của MBA 2T. 1.4
Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị
1.4.1 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhất thứ 1.4.1.1 Máy biến áp Máy biến áp chính T1 Máy biến áp 63000 kVA-115/38.5/23 kV Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
9
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Điện áp định mức: + Cao áp: 115 ± 9 x 1.78% kV (điều chỉnh dưới tải) + Trung áp: 38.5 ± 2 x 2.5% kV (điều chỉnh không điện) + Hạ áp: 23 kV - Tổn hao không tải:
Po = 40.2 kW
- Dòng điện không tải:
Io = 0.206%
- Tổn thất có tải: ở nấc chỉnh, nhiệt độ 750C: Pk 115 - 38.5 kV = 212.568 kW Pk 115 - 23 kV = 234.891 kW Pk 35 - 23 kV = 213.095 kW - Nấc điều chỉnh điện áp phía 115 kV: Máy biến áp T1 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm áp, mỗi nấc 2kV. Máy biến áp chính T2 Máy biến áp T2 là loại MBA điện lực BQBT 40.000 kVA - 110 kV Kiểu máy:40 MVA 115/38.5/6.6 kV - Công suất định mức (MVA):
Cuộn 115 kV: 30/40 Cuộn 38.5: 30/40 Cuộn 6.6: 18/24
- Tổn hao có tải (kW): Pk (115 - 38.5)
: 183.199
Pk (115 - 6.6) Pk (38.5 - 6.6)
: 190.092 : 62.909
- Điện áp ngắn mạch (%) Uk (115 - 38.5)
: 10.709
Uk (115 - 6.6)
: 17.9
Uk (38.5 - 6.6)
: 6.1
- Tổn hao không tải:
Po (kW): 28.9
- Dòng không tải:
Io (%): 0.22
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
10
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Nấc điều chỉnh điện áp 115 kV: Máy biến áp T2 có 19 nấc điều chỉnh tăng giảm áp, mỗi nấc 2 kV. Máy biến áp chính 3AT – 4AT Tên nhãn hiệu: SDN 6444 - Điện áp lớn nhất (kV): 245/123/24 - Dòng ngắn mạch: 800 A - Dòng định mức:
ONAN: 410.6/803.3/1365.6 ONAS: 526.0/1029.2/1749.6 OSAS: 641.5/1255.1/2133.7
- Điện áp định mức: ONAN: 225/115/23 ONAS: 23/23/23 - Công suất định mức (MVA): ONAN: 164000/54400 ONAS: 205000/69700 OSAS: 250000/85000 - Dòng ngắn mạch định mức: ONAN: 6 kA thời gian duy trì 2s ONAS: 1.9 kA thời gian duy trì 2s OSAS: 6.2 kA thời gian duy trì 2s 1.4.1.2 Các thiết bị phân phối ngoài trời. 1.4.1.2.1 Máy cắt Máy cắt loại: SI - 245 F3 Máy cắt loại SI - 245 F3 là MC SF6 chÕ tạo cho điện áp định mức 245 kV. Máy cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Buồng dập hồ quang kiểu 2 ngăn. Máy cắt có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song. - Thông số kỹ thuật: TT
Thông sè
Đơn vị
Số liệu
1
Điện áp định mức
kV
245
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
11
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
2
Tần số định mức
Hz
50/60
3
Dòng điện định mức
A
3150
4
Dòng cắt định mức
kA
40
Máy cắt điện loại: S1-145-F1 Máy cắt loại SI - 145 F1 là MC SF6 chế tạo cho/ điện áp định mức 72.5 kV. Máy cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Nguyên lý dập hồ quang theo kiểu thổi. Máy cắt có 1 mạch đóng, 2 mạch cắt gồm 2 cuộn cắt làm việc song song.
Số liệu kỹ thuật: TT
Thông sè
Đơn vị
Số liệu
1
Điện áp định mức
kV
145
2
Tần số định mức
Hz
50/60
3
Dòng điện định mức
A
3150
4
Dòng cắt định mức
kA
31.5
5
Dòng đóng tại chu kỳ lớn nhất
kA
80
6
Thời gian chịu được dòng ngắn mạch
s
3
Máy cắt 35 kV kiểu OFVB-36 Máy loại OFVP-36 là máy cắt chân không chế tạo cho điện áp 38kV đặt ngoài trời. Máy cắt được chế tạo dùng cho hệ thống có tiếp đất và không mở sộng phạm vi sử dụng. Tủ điều khiển máy cắt có thể đặt ngoài trời trên trụ sắt hoặc trong nhà. Bên trong tủ có bố trí các rơ le, đồng hồ đo lường, khoá điều khiển, hàng kẹp... Các ráp điÒu khiển luồn vào tủ qua phía dưới. Số liệu kỹ thuật máy cắt: TT
Thông sè
Đơn vị
Giá trị
1
Hệ thống
2
Tần số định mức
Hz
50
3
Điện áp định mức
kV
38
38 kV, 50 Hz, 3 pha, 3 dây, trung tính tiếp đất
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
12
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
4
Dòng điện định mức
A
800
5
Dòng cắt định mức
kA
25
1.4.1.2.2 Máy biến dòng điện, máy biến điện áp Máy biến dòng AT4, AT5-123, 245 Biến dòng điện cao áp AT4, AT5-245, 125 là loại biến dòng kiểu kín dùng trong lưới điện cao áp xoay chiều tần số 50 Hz với cấp điện áp định mức 225-115 kV. Số liệu kỹ thuật:
+ Biến dòng loại AT4, AT5-125: TT
Thông sè
Đơn vị
Số liệu
1
Nhà chế tạo
EMEK
2
Loại biến dòng
AT4, AT5–125
3
Điện áp định mức
kV
115
4
Điện áp chịu được lớn nhất
kV
123
5
Tần số định mức
Hz
50
Đơn vị
Số liệu
+ Biến dòng loại AT4, AT5 - 245 TT
Thông sè
1
Nhà chế tạo
EMEK
2
Loại biến dòng
AT4, AT5–245
4
Điều kiện làm việc
Ngoài trời
5
Điện áp định mức
kV
225
Máy biến điện áp DDB-123, 245 kV Máy biến điện áp kiểu loại DDB là biến điện áp cao áp kiểu tụ do hãng ARTECHE (Tây Ban Nha) sản xuất. Việc biến đổi của máy biến điện áp cao áp ngăn chặn các thiết bị đo lường, đo đếm và rơ le bảo vệ không phải nối trực tiếp vào mạng điện cao áp, gây nguy hiểm cho người, các thiết bị này không phải chế tạo với mức cách điện chịu được điện áp cao áp. Chúng còn được sử dụng để truyền tín hiệu thông tin qua đường tải ba. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
13
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Biến điện áp tụ có tần số cộng hưởng sắt từ rất nhỏ, mức phóng điện cục bộ thấp và độ tin cậy cao. - Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB - 123 kV: 1. Nhà chế tạo:
ARTECHE
2. Loại biến điện áp:
DDB 123
3. Điều kiện làm việc:
Ngoài trời
4. Điện áp định mức:
110 kV
5. Điện áp lớn nhất cho phép:
123 kV
6. Tần số định mức:
50 Hz
- Các thông số kỹ thuật máy biến điện áp DDB-245 kV 1. Nhà chế tạo:
ARTECHE
2. Loại biến điện áp :
DDB245
3. Điều kiện làm việc:
Ngoài trời
4. Tiêu chuẩn:
IEC – 185
5. Điện áp định mức:
220 kV
6. Điện áp lớn nhất cho phép:
245 kV
7. Tần số định mức:
50 Hz
1.4.1.2.3 Dao cách ly * Loại PH: - Nước sản xuất
: Liên Xô
- Điện áp định mức (kV)
: 110
- Dòng định mức (A)
: 630
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 31.5
* Loại SDCT: - Nước sản xuất
: ITALIA
- Điện áp định mức (kV)
: 123
- Dòng định mức (A)
: 1250
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 31.5
* Loại RC 300: - Nước sản xuất
: Ên Độ
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
14
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Điện áp định mức (kV)
: 123
- Dòng định mức (A)
: 2000
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 25/62
* Loại SGF - 123: - Nước sản xuất
: Ba Lan
- Điện áp định mức (kV)
: 123
- Dòng định mức (A)
: 1600
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 40
* Loại THS 2-LG: - Nước sản xuất
: VINA-TAKAOKA
- Điện áp định mức (kV)
: 35
- Dòng định mức (A)
: 1250
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 25
* Loại RC-36: - Nước sản xuất
: POWER - INDIA
- Điện áp định mức (kV)
: 36
- Dòng định mức (A)
: 1250
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 25/62.5
* Loại PH Д: - Nước sản xuất
: Liên Xô
- Điện áp định mức (kV)
: 220
- Dòng định mức (A)
: 1250
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 40
* Loại RC-245: - Nước sản xuất
: Ên Đé
- Điện áp định mức (kV)
: 245
- Dòng định mức (A)
: 1600
- Dòng ngắn mạch (kA)
: 40
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
15
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
1.4.1.2.4 Thiết bị chống sét * Chống sét van 220 kV - Kiểu loại
: TRIDELTA
- Điện áp định mức (kV)
: 220
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 225 - Điện áp hệ thống lớn nhất (kV)
: 235
- Nước sản xuất
: Đức
* Chống sét van 110 kV - Kiểu loại
: SB96/10.2
- Điện áp định mức (kV)
: 110
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 115 - Điện áp hệ thống lớn nhất (kV)
: 120
- Nước sản xuất
: Đức
* Chống sét van 22 kV - Kiểu loại
: SB30/10-1-3
- Điện áp định mức (kV)
: 22
- Điện áp lớn nhÊt vận hành liên tục (kV): 22.5 - Điện áp hệ thống lớn nhất (kV)
: 23
- Nước sản xuất
: Đức
* Chống sét van 35 kV - Kiểu loại
: VRISTAR - USA
- Điện áp định mức (kV)
: 35
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 36 - Điện áp hệ thống lớn nhÊt (kV)
: 36.5
- Nước sản xuất
: Mỹ
* Chống sét van 6 kV - Kiểu loại
: PVC - 6
- Điện áp định mức (kV)
:6
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
16
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Điện áp lớn nhất vận hành liên tục (kV) : 6 - Điện áp hệ thống lớn nhất (kV)
: 6.5
- Nước sản xuất
: Liên Xô
1.4.1.2.5 Rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp * Rơ le PQ-721 Rơ le bảo vệ so lệch PQ721 đảm bảo tác động nhanh, chọn lọc khi ngắn mạch đối với các máy biến áp, động cơ, máy phát hai hay ba cuộn dây. Các chức năng của rơ le PQ721: - Bảo vệ so lệch ba mức cho thiết bị bảo vệ có hai cuộn dây. - Ngăn cản sóng hài bậc hai, có lựa chọn không ảnh hưởng đến các hệ thống đo. - Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. - ổn định chống bão hoà. * Rơ le 7SA51 Rơ le bảo vệ số 75A511 tác động nhanh, tin cậy và chọn lọc ở tất cả các loại sự cố ngắn mạch giữa các pha, các pha với đất của đường dây trên không, hoặc cáp ngầm trong lưới hình tia, hình vòng hay lưới bất kỳ. Trung tính của lưới điện có thể nối đất qua điện trở thấp, nối đất qua cuộn dập hồ quang hay trung tính cách điện. Các chức năng của rơ le 7SA511: - Bảo vệ khoảng cách + Phát hiện pha bị sự cố quá dòng điện hay phát hiện sự cố bằng trở kháng. + Cắt riêng từng pha (dùng cho tự động đóng lại từng pha). - Dao động điện + Phát hiện dao động bằng đo dR/dt. + Khoá mạch khi dao động điện để tránh cắt nhầm khi có dao động trong hệ thống điện, cắt khi phi đồng bộ. - Bảo vệ kết hợp với đầu đối diện dùng kênh truyền qua cổng "INTERFACE" (tạm gọi là bảo vệ từ xa) + Có thể đặt chương trình cho các sơ đồ khác nhau. + Cho phép truyền lệnh cắt quá vùng "Overreach" (POTT) theo kiểu cho phép hay khoá. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
17
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Bảo vệ khi sự cố vĩnh cửu: Cắt nhanh khi đóng máy cắt bằng tay vào điểm sự cố vĩnh cửu ở cuối đường dây. - Bảo vệ quá dòng khẩn cấp + Thực hiện khi aptomat TU bị cắt hay khi đứt cầu chì mạch nhị thứ điện áp. + Đặc tính quá dòng với 2 cấp thời gian và một cấp dòng điện thứ tự không. - Phát hiện chạm đất (tuỳ chọn) Dùng cho lưới trung tích cách điện hay nối đất qua cuộn dập hồ. + Phát hiện chạm đất theo pha. + Xác định hướng - Bảo vệ ngắn mạch với đất độ nhạy cao (tuỳ chọn) + Dùng trong lưới trung tính nối đất. + Xác định hướng bằng dòng và áp thứ tự không + Chức năng dự phòng khi hỏng mạch điện áp TU với bảo vệ dòng ngắn mạch với đất có thời gian xác định. - Chức năng tự động đóng lại (tuỳ chọn) + Có 3 loại: đóng lại một pha, 3 pha, đóng lại 1 pha và 3 pha. + Đóng lại một lần hoặc nhiều lần (đóng lại 3 pha ở lần thứ hai). + Đặt thời gian riêng biệt cho từng lần, với thời gian trễ. Đóng lại nhanh ở lần thứ nhất (RAR), các lần sau có thời gian trễ (DAR). - Phát hiện điểm sự cố + Có thể khởi động khi có lệnh cắt hoặc lệnh cắt từ bên ngoài. +Tính khoảng cách đến điểm sự cố bằng , Km và % độ dài đường dây. + Có tính tới sự tương hỗ với đường dây song song. - Các chức năng khác + Tự kiểm tra liên tục mạch một chiều, mạch đầu ra từ máy biến dòng điện TI, máy biến điện áp TU, các rơ le đầu ra, đảm bảo luôn sẵn sàng làm việc và có kế hoạch bảo dưỡng. + Đo và định kỳ kiểm tra ở điều kiện tải bình thường, đo dòng tải, điện áp, công suất, tần số, kiểm tra thứ tự pha, hướng. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
18
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Ghi lại 3 sự cố mới nhất với đầy đủ các dữ liệu và truyền đến máy ghi sự cố để phân tích sự cố. + Đếm số lần lệnh đóng hoặc cắt máy cắt. + Kiểm tra hướng và tình trạng máy cắt khi đưa rơ le vào vận hành. 1.4.1.3 Thiết bị trong nhà Tủ máy cắt Tủ máy cắt WBS là loại tủ dùng để lắp đặt trong nhà được phân ngăn riêng biệt cho mỗi cụm thiết bị theo tiêu chuẩn IEC-298. Các vách ngăn đảm bảo sự cố thiết bị này không ảnh hưởng đến ngăn khác. - Tủ gồm 4 ngăn: + Ngăn máy cắt + Ngăn thanh cái + Ngăn cáp, dao tiếp đất và T1 + Ngăn thiết bị điện áp thấp - Máy cắt là loại máy cắt chân không loại VB6 - 25/20 có thể kéo ra vị trí cách ly trong tủ hoặc ra khỏi tủ trên xe ray. Giải thích ký hiệu VB6 - 25/20 + V - Chân không + B - Chủng loại + 6 - Uđm = 24 kV + 25 - Icắt đm (kA) + 20 - Iđm/100 (A) - Bộ truyền động cho máy cắt là loại lò xo tích năng tự động bằng động cơ, cũng có thể tích năng bằng tay nhờ một tay quay. - Hệ thống khoá liên động Tủ máy biến điện áp Máy biến điện áp (TU) đặt trong tủ riêng có thể kéo ra ngoài để kiểm tra thí nghiệm và thay cầu chì cho TU. Hộp cầu chì cố định trên TU để ở ngoài. Số liệu kỹ thuật: TT
Thông sè
Đơn vị
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Số liệu Lớp: ĐKTĐ2-47
19
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
1
Điện áp định mức
kV
24
2
Điện áp tăng cao f = 50 Hz
kV
50
3
Điện áp xung sét
kV
125
Tủ cầu dao phụ tải Cầu dao phụ tải loại ISARC là loại bán phân ngăn lắp trong nhà dùng để: - Đóng cắt có tải và không tải máy biến thế. - Đóng cắt cáp và đường dây có tải và không tải. - Đóng cắt mạch vòng. 1.4.2 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị nhị thứ 1.4.2.1 Thiết bị điều khiển Việc điều khiển Trạm có thể thực hiện điều khiển từ 4 mức: * Mức 1: Mức điều khiển giám sát tại Trung tâm điều độ Hệ thống điện quốc gia và Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc thông qua hệ thống kết nối SCADA. * Mức 2: Mức toàn trạm được thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm của trạm với trang bị một máy tính chủ, trạm thao tác, mạng LAN. Tại trạm thao tác có thể thực hiện các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động các thiết bị lắp đặt trong trạm. Mức điều khiển toàn trạm có giao tiếp với cấp điều khiển cao hơn (SCADA). * Mức 3: Điều khiển tại mức ngăn. Mức ngăn trang bị các bộ I/O thực hiện việc thu thập, xử lý các tín hiệu số, tín hiệu tương tự trong một ngăn. Bộ I/O của ngăn được lắp trên các tủ điều khiển, bảo vệ và được đấu nối tới mạng LAN của trạm. Bộ I/O của ngăn có trang bị chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt, dao cách ly có động cơ và điều chỉnh tăng giảm điện áp máy biến áp (đối với ngăn MBA). Trên màn hình của bộ điều khiển ngăn có sơ đồ 1 sợi của ngăn thể hiện vị trí của các máy cắt, dao cách ly, dao nối đất và các thông số đo lường... Để dự phòng cho hệ thống máy tính, 1 bộ điều khiển cổ truyền sẽ được trang bị cho mỗi ngăn lắp tại tủ điều khiển-bảo vệ của các ngăn, bao gồm: - Các khoá và nút bấm điều khiển bằng tay thực hiện đóng/cắt máy cắt, dao cách ly, các đèn chỉ thị vị trí thiết bị, sơ đồ mimic của ngăn. - Thiết bị chỉ thị số nhiều chức năng, có khả năng lập trình, đo lường các thông số chính: U, I, P, Q, Wh, Varh... có cổng giao tiếp với hệ thống điều khiển máy tính. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
20
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Ngoài ra, việc đo lường điện năng thương mại Wh, Varh cho mỗi ngăn sẽ được bố trí riêng trong các tủ đo lường. Đồng hồ đo đếm điện năng này có khả năng lập trình với Ýt nhất 3 mức giá với cấp chính xác phù hợp : c.x 0,5 đối với Wh, c.x 2 đối với Varh. * Mức 4: Mức điều khiển tại thiết bị thực hiện thông qua các khoá điều khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly...) Để bảo đảm an toàn trong khi thực hiện các thao tác điều khiển sẽ trang bị mạch khoá thao tác máy cắt, dao cách ly và dao nối đất ở tất cả các mức điều khiển. 1.4.2.2 Thiết bị bảo vệ Để đảm bảo tính ổn định cho nhà máy và hệ thống cũng như an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị rơle bảo vệ cần đảm bảo các yếu tố sau: thời gian tác động ngắn, đủ độ nhậy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các rơle chính của các mạch bảo vệ sẽ dùng rơle số có bộ vi xử lý, có khả năng giao tiếp với hệ thống điều khiển bằng máy tính và hệ thống SCADA và là sản phẩm tiên tiến nhất hiện nay. Thiết bị bảo vệ cho các phần tử phía 220kV, 110kV được bố trí kết hợp trong các tủ điều khiển - bảo vệ ngăn đặt trong nhà điều khiển trạm. Các ngăn lộ, thanh cái và thiết bị chính được trang bị bảo vệ như sau: - Đường dây 220kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ so lệch dòng điện cho đường dây, bảo vệ khoảng cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 220kV còn được trang bị các chức năng: bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại 1 pha và 3 pha có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện áp thanh cái. - Máy biến áp 220/110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch máy biến áp, bảo vệ chống chạm đÊt bên trong MBA cho phía 220kV và 110kV, bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống quá tải... - Đường dây 110kV: Trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm các bảo vệ sau: bảo vệ khoảng cách 4 cấp có hướng, bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng, bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao...Ngoài 2 mạch bảo vệ, đường dây 110kV còn được trang bị các chức năng: bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, tự động đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ, mạch lựa chọn điện áp thanh cái. - Máy biến áp 110/22kV: trang bị 2 mạch bảo vệ bao gồm : bao gồm bảo vệ so lệch máy biến áp, bảo vệ chống chạm đất bên trong MBA cho phía 110kV, bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất, bảo vệ chống quá tải... Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
21
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Bảo vệ thanh cái: Bảo vệ thanh cái bằng Role bảo vệ so lệch. 1.5
Quy trình vận hành
1.5.1
Các thiết bị thuộc quyền điều khiển
- Các máy cắt (MC): MC 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277 dùng cho các lộ đường dây. MC 100, 200 là MC vòng dùng cho trường hợp sửa chữa các MC. MC 112, 212 là MC liên lạc hai thanh cái chính. MC 131, 132, 233, 234 dùng cho các máy biến áp. - Dao cách ly (DCL): mỗi MC lộ đường dây có 4 DCL -1, -2, -7, -9. MC dùng cho biến áp có 4 DCL -1, -2, -3, -9. MC dùng cho MC vòng có 3 DCL -1, -2 , -9. MC liên lạc có 2 DCL -1 và -2. - Máy biến áp: MBA 1T, 2T, 3T, 4T. - Thanh cái: phía 110 kV có thanh cái C11, C12 và thanh cái vòng C19, phía 220 kV có thanh cái C21, C22 và thanh cái vòng C29, ngoài ra còn có các thanh cái 35 kV, 22 kV, 6 kV. - Các thiết bị khác: rơ le, cầu dao, cột chống sét, tô điện… 1.5.2 Vận hành - Các thanh cái C21, C22 của 220 kV và C11, C12 của 110 kV vận hành song song. - Các cầu dao 112-1, 112-2, 212-1, 212-2 và các máy cắt MC112, 212 ở vị trí đóng. - Các thanh cái ở cấp 35 kV, 22 kV, 6 kV vận hành độc lập. - Các dao cách ly chỉ được phép thao tác khi hai đầu dao cách ly không có điện do dao cách ly không có khả năng dập hồ quang sinh ra trong quá trình đóng cắt. Dao cách ly có thể đóng cắt không tải. - Khi vận hành theo phương thức cơ bản các máy cắt và dao cách ly ở vị trí như sau: + Máy cắt 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 271, 272, 273, 274, 275, 276, 277, 131, 132, 233, 234 ở vị trí đóng. + Dao cách ly -1, -2, -7, -3 đóng (các lộ đường dây chẵn thì đóng dao cách ly chẵn, các lộ đường dây lẻ thì đóng dao cách ly lẻ). + Máy cắt vòng 100, 200 ở vị trí mở. - Để cung cấp điện 35 kV, 22 kV, 6 kVcho các nhà máy điện ta phải đóng máy cắt 331, 332, 371, 375, 77, 379, 381, 300, 376, 378, đóng các DCL -1, -3, -7 và đóng các máy cắt hợp bé 671, 673, 674, 675, 676, 677, 632, 441. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
22
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- MBA 3T, 4T lấy điện áp 220 kV từ thanh cái C21, C22 cấp điện áp 110 kV cho 2 thanh cái C11, C12 và cấp điện cho cấp tự dùng 22 kV của nhà máy. - MBA 1T, 2T lấy điện áp 110 kV từ 2 thanh cái C11 và C12 chuyển xuống cấp 35 kV, 22 kV, 6 kV cấp đến các phụ tải. 1.5.3 Vận hành trạm khi có sự cố Trường hợp máy cắt ( ví dụ MC271 ) bị hỏng Khi MC 271 bị hỏng thì lộ đường dây đi Chèm bị mất điện, để vẫn duy trì cấp điện cho Chèm mà vẫn có thể sửa chửa MC 271 ta tiến hành làm những bước sau: - Ngắt dao cách ly 271-1, 271-7 - Đóng dao cách ly 200-1, 200-9 và đóng máy cắt 200 Lúc này thanh cái C29 có điện, với việc thực hiện bước này ta có thể kiểm tra xem thanh cái C29 có vấn đề gì không. - Ngắt MC 200, đóng dao cách ly 271-9 - Đóng MC 200, Chèm có Điện - Đưa MC 271 ra sửa chữa. Trường hợp thanh cái C22 bị hỏng Khi háng thanh cái C22 thì các lộ đường dây 272, 274, 276 mất điện. Ta tiến hành cấp điện lại cho các đường dây này và tiến hành sửa chửa thanh cái C22 qua những bước sau: - Ngắt thiết bị bảo vệ của máy cắt liên lạc 212 - Ngắt các MC 272, 274, 276 - Ngắt các dao cách ly 272-2, 274-2, 276-2 - Đóng dao cách ly 272-1, 274-1, 276-1 - Ngắt các dao cách ly 212-1, 212-2 - Đóng các MC 272, 274, 276 để cấp điện lại bình thường.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
23
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47
24
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Tìm hiểu hệ thống SCADA quản lý trạm điện 1.6
Khái niệm chung về SCADA/EMS/DM
1.6.1
SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition)
SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) là một hệ thống điều khiển giám sát và thu thập quản lý dữ liệu. Khả năng thực hiện các hoạt động tại một địa bàn không có nhân viên kỹ thuật từ trạm hoặc một trung tâm điều hành ở xa, cũng như việc đảm bảo cho các hoạt động đó được thực hiện đúng yêu cầu có thể tiết kiệm được nhiều chi phí trong vận hành hệ thống điện. Trong nhiều hệ thống có những khu vực thỉnh thoảng cần phải thực hiện các thao tác như mở và đóng máy cắt, nhưng chi phí để duy trì nhân viên vận hành tại chỗ lại tỏ ra không hợp lý. Ngoài ra việc chậm trễ khi gửi nhân viên kỹ thuật đến địa bàn đó có thể làm kéo dài thời gian khắc phục sự cố và làm giảm chất lượng phục vụ khách hàng. Hơn nữa, chi phí duy trì nhân viên vận hành tại chỗ sẽ càng làm tăng cao khi thực hiện các đóng cắt liên tục, điều này làm cho chi phí đó trở nên không kinh tế. Đây là những lý do chính làm cho các hệ thống SCADA có điều kiện phát triển. Thiết bị điều khiển từ xa các trang bị điện đã được dùng trong nhiều năm nay, và nhu cầu về thông tin cũng như điều khiển từ xa đã dẫn đến sự phát triển các hệ thống thiết bị có khả năng thực hiện các thao tác, kiểm soát chúng và báo cáo lại với trung tâm điều hành rằng thao tác điều khiển được yêu cầu đã thực hiện có kết quả. Đồng thời nhiều khi cũng cần thông báo các thông tin quan trọng khác như tải và điện áp thanh cái tới trung tâm điều hành. Ban đầu một hệ thống như vậy phụ thuộc nhiều vào đường dây thông tin liên lạc truyền tín hiệu điều khiển và giám sát. Thực hiện nhiều hơn một hai thao tác là quá khả năng đối với một hệ thống như vậy của thế hệ đầu. Sự phát triển của kỹ thuật gọi số có chọn lọc trong công nghiệp điện thoại chẳng bao lâu được áp dụng trong thiết bị điều khiển giám sát hệ thống điện, nhờ vậy một hệ thống thông tin cũng như đo lường từ xa các thông tin hoạt động gửi về trung tâm điều hành. Hầu hết các trung tâm điều hành và phân phối ngành điện lực hiện nay được trang bị Ýt nhất một vài thiết bị của hệ thống SCADA. Các thiết bị loại này đã tỏ ra có hiệu quả và có tính kinh tế trong các thao tác vận hành. Chúng tỏ ra là trợ thủ đắc lực cho các nhân viên vận hành trạm, giúp họ duy trì tương đối tốt sự hiểu biết về tình trạng làm việc của các bộ phận hệ thống điện mà họ có trách nhiệm vận hành. 1.6.2
Hệ thống quản lý năng lượng EMS (Energy Managment System)
Điều khiển phát điện - Điều khiển phát điện tự động (Automatic Generation Control - AGC) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
25
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Phối hợp thủy điện (Hydro Coordination) - Vận hành kinh tế (Economic Dispatch) - Kế hoạch mua/bán điện Phân tích lưới điện - Đánh giá trạng thái (State Estimation) - Phân tích chế độ đột biến ( Contiguency Analysys) - Kế hoạch sửa chữa - Tính toán ngắn mạch - Tính toán trào lưu công suất (DLF) Tối ưu và điều khiển lưới điện Các chức năng đào tạo: - Mô phỏng đào tạo điều độ viên - Huấn luyện theo các kịch bản sự kiện v.v. 1.6.3
Hệ thống DMS (Distribution Management System)
- Các phương thức đóng cắt, tách lưới khi có sự cố và phục hồi cấp điện cho khách hàng sau sự cố được lên kế hoạch trước. - Hỗ trợ sự ổn định lưới điện: thu thập các giá trị đo của rơle bảo vệ quá dòng. Tự động sa thải phụ tải. - Ghi nhận các nguyên nhân sự cố, thống kê tần suất, vị trí hỏng hóc để làm các báo cáo sự cố. - Giao tiếp người/máy: tạo thuận lợi tối đa cho vận hành viên thâm nhập dữ liệu và quan sát đến tận sơ đồ chi tiết của từng khu vực. - Dữ liệu của lưới phân phối có khối lượng rất lớn nên nhiều bảng biểu được chuyển thành dạng đồ họa. - Đánh giá trạng thái, tính toán trào lưu công suất, tính toán tổn thất của lưới điện phân phối. - Yêu cầu cấp nguồn điện trước 30 phút, tính toán giá điện tối ưu theo từng thời điểm. - Các hệ chuyên gia cho lưới trung áp: Phân tích sự cố, hướng dẫn về đóng cắt tối ưu, về phân chia tải. 1.7
Điều khiển và giám sát
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
26
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Thuật ngữ điều khiển và giám sát thường được dùng để chỉ vận hành từ xa (Điều khiển) các trang bị điện như động cơ, máy cắt và việc thông tin trở lại (giám sát) để chứng tá rằng các yêu cầu đúng đã được thực hiện. Như đã nhận xét ở trên, các hệ thống điều khiển giám sát đơn giản được sử dụng thời kỳ đầu của vận hành hệ thống điện. Trong các hệ thống như vậy, việc giám sát thực hiện bằng đèn báo, thí dụ đèn xanh để chỉ thị thiết bị được cắt nguồn, đèn đỏ để chỉ thiết bị được đóng nguồn. Khi mét thao tác như mở một máy cắt được thực hiện điều khiển ở xa, sù thay đổi đèn đỏ sang đèn xanh tại trung tâm vận hành sẽ xác định rằng thao tác đó được thực hiện thành công. Trong các hệ thống ban đầu, đường dây thông tin giữa nơi vận hành và thiết bị điện được điều khiển cần phải có với mỗi đơn vị điều khiển và giám sát từ xa. Khi số lượng thiết bị điện tăng lên, giá thành và sự phức tạp hệ thống cũng tăng lên tương ứng. Nếu khoảng cách điều khiển khá lớn, giá thành hệ thống sẽ tăng rất cao trong khi độ tin cậy lại giảm sút do các nhiễu loạn trong mạch điều khiển và khả năng hư hỏng vật lý của mạch điều khiển quá dài. Một vài hạn chế của mạch dẫn thẳng kiểu một đối một giữa thiết bị điều khiển và được điều khiển có thể được khắc phục bằng các role lựa chọn tương tự như loại được dùng trong các hệ thống quay số điện thoại. Bằng cách đó có thể chọn được thiết bị cần điều khiển, điểu khiển nó và gửi tín hiệu giám sát về vị trí vận hành mà chỉ cần dùng một dây thông tin. Tuy nhiên hệ thống đó rất phức tạp và rất khó thực hiện về mặt kỹ thuật. Chúng bị hạn chế về tốc độ thao tác cũng như khối lượng dữ liệu tối đa có thể chuyển được khi số các thiết bị được điều khiển và giám sát tăng lên. Sù ra đời của các phương pháp thông tin điện tử và truyền dẫn dữ liệu số đã làm tăng thêm khả năng của hệ thống điều khiển và giám sát. Các hệ thống như vậy trở nên có độ tin cậy cao hơn và giá thành thấp hơn so với các hệ thống cũ. Việc quét tuần tự các trạm ở xa và các thiết bị trong trạm được trang bị thiết bị đầu cuối giám sát từ xa cho phép một trạm chính có thể điều khiển một vài trạm ở xa và nhiều thiết bị trong mỗi trạm. Hơn nữa nó cũng có thể thông báo lại cho trạm chính các thao tác điều khiển đã được thực hiện cũng như các thông số nóng của đối tượng như dòng điện, điện áp, công suất và nhiều đại lượng khác cần giám sát. Mét trong những tiến bộ nữa là việc giảm bớt số lượng dữ liệu truyền giữa các thiết bị ở xa và trạm chính. Điều này được thực hiện nhờ một thủ tục gọi là "báo cáo khi có trường hợp bất thường", theo đó các dữ liệu chỉ được truyền khi chóng thay đổi hoặc rơi ra ngoài vùng giới hạn cho trước. Trong các hệ thống như vậy, thiết bị chủ yếu của trạm chính sẽ lần lượt quét các thiết bị đầu cuối từ xa (RTU) bằng cách gửi một thông báo ngắn tới từng RTU để xem mỗi Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
27
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
RTU có vấn đề gì phải báo cáo. Nếu có, thiết bị này sẽ gửi thông báo ngược lại cho thiết bị chủ và dữ liệu nhận được sẽ được lưu trữ trong máy tính. Nếu cần, một tín hiệu điều khiển sẽ được gửi tới RTU đang xét và các thông báo hoặc một tín hiệu cảnh báo sẽ được máy in của thiết bị chủ in ra hoặc được hiển thị trên màn hình kiểu tivi (CRT) hay màn hình tinh thể lỏng. Trong phần lớn các hệ thống chu trình quét tất cả các RTU được thực hiện trong khoảng vài giây. Tuy nhiên, trong trường hợp có sự cố tại một trạm nào đó, thông báo sẽ được gửi từ thiết bị đầu cuối ở đây về thiết bị chủ quá trình quét bình thường sẽ bị dừng lại đủ để thiết bị chủ nhận được thông báo và phát tín hiệu cảnh báo sao cho người điều hành có thể phản ánh tức thì, hoặc là trong một vài trường hợp, sao cho thiết bị chủ có thể tự động thực hiện các thao tác điều khiển xác định trước. Trong đa số trường hợp, khi có bất kỳ sự kiện nào trạng thái của tất cả các trạm được trang bị RTU có thể giám sát được trong mỗi khoảng thời gian ngắn, bằng cách được cung cấp thông tin tổng quan mới nhất về tình trạng hệ thống điện. Hầu hết các hệ thống điều khiển giám sát đều được trang bị máy tính: thiết bị chủ thực chất là một máy tính số với mạch đầu vào/đầu ra để chuyển tín hiệu điều khiển tới RTU và nhận thông báo từ chúng. Thông tin nhận được hiển thị trên màn hình hoặc máy in để in ra các bản báo cáo cần được lưu trữ lâu. Màn hình cũng có thể hiển thị các thông tin đồ hoạ. 1.8
Thông tin liên lạc cho các hệ thống SCADA
Như đã nhận xét hệ thống SCADA bao gồm một trạm chính, các RTU và một vài tuyến dây thông tin liên lạc giữa thiết bị chủ với các thiết bị đầu cuối. Đường dây thông tin có thể là mạch hữu tuyến, kênh viba hoặc kênh tải ba. Bất kỳ một đường dây thông tin nào có hệ số tín hiệu trên nhiễu đủ lớn và có dải tần vừa cho tốc độ truyền của tín hiệu số đều có thể sử dụng đựơc. Truyền bằng tải ba §êng d©y cao ¸p tõ 110KV ®Õn 500Kv
Tr¹m ®iÖn
§êng d©y cao ¸p
Cuén chÆn
Tô liªn l¹c
Tô liªn l¹c Bé läc cao tÇn
Bé läc cao tÇn
bÞ Sinh ThiÕt viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến PLC
ThiÕt bÞ
Lớp: ĐKTĐ2-47 PLC
Cã thÓ truyÒn tho¹i, Fax, d÷ liÖu vµ tÝn hiÖu cho role b¶o vÖ.
28
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 2.1: Truyền bằng tải ba
Các thành phần chính trong truyền tin tải ba điện lực: + Cuộn chặn + Bộ lọc ghép + Tụ ghép Khi muốn truyền tin đi xa hoặc khác lộ đường dây: + Chuyển tiếp âm tần + Chuyển tiếp cao tần Truyền tin bằng viba
Hình 2.2: Truyền tin bằng viba Một số đặc điểm khi truyền tin bằng vi ba: + Giới hạn về giải thông + Sự phát xa tín + Phối hợp trở kháng + Tỷ lệ tín/tạp Các dịch vô vi ba đem lại: Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
29
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Bảo vệ cao tần + Thoại, fax, data
Truyền bằng cáp quang
Hình 2.3: Truyền bằng cáp quang Các vận tốc truyền tín hiệu cao hơn đòi hỏi phải mở rộng dải tần của kênh truyền dữ liệu. Trong một số trường hợp, kênh truyền tín hiệu điện thoại bình thường với dải từ 400 -340 Hz là hoàn toàn thoả mãn. Đối với việc truyền dữ liệu vận tốc thấp, người ta thường sử dụng dải tần hẹp ở tần số âm thanh cao nhất, tức là tần số truyền dữ liệu từ 2200 3400 Hz, còn truyền âm thanh từ 400 - 2200 Hz. Đối với truyền dữ liệu số, hiện nay người ta sử dụng rộng rãi cáp quang. Tốc độ truyền tín hiệu số đo bằng bit/sec (hay là baud). Vận tốc truyền có thể đạt tới 19200 baud, còn bình thường người ta hay sử dụng vận tốc truyền 600 đến 9600 baud. Cần phải nhấn mạnh rằng, thông tin có tầm quan trọng đặc biệt đối với các hệ thống SCADA. Hệ thống thông tin liên lạc kém có thể gây lỗi hoặc mất tín hiệu điều khiển. Hệ thống SCADA không thể làm việc bình thường nếu thiếu kênh thông tin tin cậy và đủ mạnh. 1.9
Một số khái niệm về truyền số liệu
Nhu cầu về truyền số liệu: - Có thông tin là có nhu cầu về truyền dẫn thông tin. - Máy tính điện tử (MTĐT, ví dụ như PC) là thiết bị xử lý thông tin theo phương pháp số. - Truyền số liệu giữa các máy tính điện tử là nhu cầu tất yếu, nhất là khi chúng được nối thành mạng (LAN - mạng cục bộ hoặc WAN - mạng diện rộng). Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
30
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Truyền tin ở khoảng cách gần (15 m đến vài chục mét)
DTE
DTE Tín hiệu số nối tiếp
Data Terminal Equipment
Data Terminal Equipment
(PC)
(PC)
- Truyền tin ở khoảng cách xa (qua đường truyền tin)
DCE
DTE
DC E TÝn hiÖu sè nèi tiÕp
TÝn hiÖu sè ®· ®îc ®iÒu chÕ
DTE TÝn hiÖu sè nèi tiÕp
Khái niệm về tốc độ truyền tin:
T
T
T
V = 1 / T (bít/giây - bps hoặc bốt - baud)
* Truyền tín hiệu song song và nối tiếp: - MTĐT tổ chức và xử lý sè liệu dưới dạng song song qua BUS : byte - 8bít, word - 2 bytes ... - Các tín hiệu bên trong MTĐT chủ yếu tồn tại dưới dạng TTL ("0" logic -> 0V, "1" logic -> 5V). - Truyền dữ liệu bên trong MTĐT dưới dạng song song (thanh ghi, ô nhớ). - TruyÒn dữ liệu giữa MTĐT và một số ngoại vi dưới dạng song song (ví dụ với máy in song song).
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
31
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Truyền dẫn song song có ưu điểm là tốc độ nhanh nhưng nhược điểm là khoảng cách gần, cần nhiều dây dẫn, tốn kém. - Truyền dẫn nối tiếp có ưu điểm là chỉ cần 1 dây dẫn, tốc độ tương đối (đến 19.200 bps hoặc hơn). Lưu ý: Để truyền được xa cần có MODEM. * Mét số chuẩn truyền dị bộ nối tiếp - Các tốc độ chuẩn: + 50, 60, 110 (100) bps: thường dùng cho các máy Teletype. + 300, 600, 1200 bps: thường dùng cho các Modem FSK. + 2400, 4800, 9600 bps: thường dùng cho các MODEM nhiều mức. + 19.200 bps hoặc lớn hơn: thường dùng trong các kênh Analog chất lượng cao hoặc kênh Digital. - Chuẩn RS232: Điện áp dao động trong khoảng -25V đến +25V. Mức logic "1" ứng với khoảng điện áp -25V đến -3V và mức logic "0" ứng khoảng điện áp từ 3V đến 25V. Khoảng điện áp từ -3V đến +3V không được định nghĩa, đây là khoảng để chuyển tiếp giữa các mức logic. Khoảng cách truyền cho phép 15m. RS232 làm việc ở chế độ truyền song công (full-duplex), với phương thức truyền này số liệu cã thể được truyền theo hai hướng một cách đồng thời, tức ở một thời điểm cả hai thiết bị đều cã thể nhận hoặc truyền số liệu. Các yêu cầu chuẩn của RS232 đối với phần tạo dạng phát: + Đầu ra phải chịu được trạng th#i ngắn mạch hoặc không tải. + Điện trở khi ngắn mạch nguồn lớn hơn 300 Ω . + Điện áp ra cực đại khi không tải là ± 25V. + Dạng ra cực đại khi ngắn mạch là 500mA. + Thời gian chuyển tÝn hiệu giữa hai mức tÝn hiệu phải nhỏ hơn 1ms. + Tốc độ tăng hay giảm týn hiệu không nhỏ hơn 30V/ms. Các yêu cầu đối với phần thu: + Điện trở vào từ 3000 Ω đến 7000 Ω . + Tô ký sinh nhỏ hơn 2500 µ F.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
32
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Chuẩn RS422/RS485: Về cơ bản RS422 và RS485 không khác nhau nhiều. Cụ thể RS232 chỉ có thể ghép nối điểm-điểm, hoặc điểm-nhiều điểm. Nói chung chỉ được sử dụng trong mạng đơn giản thông thường. RS485 lại có thể tham gia ghép nối nhiều điểm chính vì vậy mà nó được sử dụng nhiều trong các mạng công nghiệp. + Tốc độ truyền rất cao: Hàng chục Mb/s hoặc cao hơn. + Truyền xa tới 1700m. + Khoảng điện áp cho phép từ -6V đến +6V + Thường dùng làm chuẩn truyền dữ liệu cho đôi dây xoắn, cáp đồng trục cho mạng LAN. + Ưu điểm: Tốc độ cao, khả năng chống nhiễu cao. + Nhược điểm: không nối đất chung cho các tín hiệu nên cần 2 sợi dây cho một tín hiệu. 1.10
Các thành phần chức năng cơ bản
Xét một cách tổng quát, một hệ SCADA bao gồm các chức năng liệt kê dưới đây: Phần cứng - Thiết bị thu thập dữ liệu: PLC, RTU, PC, I/O, các đầu đo thông minh. - Hệ thống truyền thông: Mạng truyền thông, các bộ dồn kênh/phân kênh, Modem, các bộ thu phát. - Trạm quản lý dữ liệu: Máy chủ (PC, Workstation), các bộ tập trung dữ liệu (Data concentrator, PLC, PC). - Trạm vận hành (Operator Station). Phần mềm - Phần mềm chuyên dụng (ví dô FIX, InTouch, WinCC, Lookout,...) - Phần mềm phổ thông (Access, Exel, Visual Basic, Delphi, JBuilder,...) - Cơ sở dữ liệu quá trình - Hệ thống cảnh báo, báo động - Lập báo cáo tự động 1.11
Các thiết bị chủ có chức năng giám sát
Thiết bị chủ của hệ thống giám sát là hạt nhân của hệ thống này. Tất cả các thao tác đối với RTU do người điều hành thực hiện đều thông qua thiết bị này và được các RTU Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
33
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
báo cáo lại cho nã. Như đã biết, một thiết bị chủ hiện đại làm nhiệm vụ giám sát bao gồm: một máy tính số và bộ phận liên lạc thông tin giữa thiết bị chủ và các RTU. Bộ phận này thường bao gồm modul dùng để chuyển đổi các xung số của các máy tính thành dạng có thể phát và thu qua đường thông tin liên lạc. Tín hiệu giữa thiết bị chủ và RTU thường có dạng tần số âm thanh, sử dụng kỹ thuật biến đổi điện - quang dạng diot phát quang (Led) hoặc đầu laze, còn ở đầu thu - bộ phận chuyển đổi quang điện dạng tranzito quang điện. Các thiết bị phục vụ nhân viên điều hành bao gồm: - Bàn điều khiển với các máy vi tính có trang bị phần mềm quản lý việc trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu và các dạng thông tin sơ đồ. - Các cửa sổ thông tin cảnh báo và điều khiển trên màn hình. - Bàn phím và máy in. Trong sơ đồ người ta sử dụng các màu sắc khác nhau để phân biệt các cấp điện áp cũng như máy cắt. Thông tin gửi đến thiết bị chủ có thể được lưu trữ trong các thiết bị nhớ thông tin: đĩa cứng, băng từ, hoặc hiển thị trên màn hình, trên bộ hiển thị số (kiểu 7 thanh) hoặc các đồng hồ chỉ kim. Việc tái tạo các tín hiệu tương tự (điện áp, dòng điện..) trong trường hợp này được thực hiện bằng các bộ chuyển đổi số - tương tù . Khi thiết bị chủ thực hiện thao tác nào đó đối với một phần tử nào đó của trạm ở xa, người ta thường sử dụng phương thức gọi là "chọn trước khi thao tác như sau": - Người điều hành chọn trạm ở xa nào đó - Trạm này trả lời thừa nhận trạm đã được chọn - Người điều hành chọn phần tử cần thao tác - RTU trả lời thừa nhận phần tử đã được chọn - Người điều hành thao tác - RTU thực hiện thao tác và thông báo lại cho thiết bị chủ rằng nó đã được thực hiện Tiến hành thao tác như vậy sẽ giảm thiểu được sai sót. 1.12 Các thiết bị ở xa có chức năng giám sát (RTU) Các thiết bị xa của hệ thống giám sát được đặt tại các trạm xác định, được nối dây để thực hiện thao tác chức năng nào đó. Trong các RTU hiện đại có trang bị máy vi tính với bộ nhớ và khả năng suy luận logic, một vài thao tác có thể được thực hiện mà không cần Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
34
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
chỉ thị của thiết bị chủ. Tuy nhiên, các thao tác này cần phải báo cho thiết bị chủ khi nó quét tới RTU này. Ngoài ra RTU có thể điều khiển được một số thiết bị tại chỗ khác như bộ điều khiển logic có khả năng lập trình (PLC). Như vậy RTU có trang bị máy tính có thể đảm đương một số chức năng của thiết bị chủ, do đó số lượng đường dây thông tin cũng như công suất truyền tải có khả năng được giảm thiểu. Các sơ đồ đo lường trong RTU được dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự như dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, công suất vô công.... thành dòng điện hay điện áp một chiều tỉ lệ với đại lượng cần đo và nhờ các bộ chuyển đổi tương tự số (ADC) thành dạng số để chuyển về thiết bị chủ - thông qua các modul. Các thông tin trạng thái của các thiết bị: máy cắt đóng hay mở, động cơ làm việc hay không làm việc... được lưu trữ trong các thanh ghi trạng thái của bộ nhớ động trong mỗi thiết bị đầu cuối. Bằng cách đó thiết bị chủ có thể được cung cấp thông tin về tình trạng làm việc của trạm sau mỗi lần quét tới các RTU của trạm. Một số thiết bị đầu cuối được trang bị chức năng ghi nhận sự kiện. Sự kiện ở đây có thể là một sự cố, một thao tác vận hành hay một trạng thái làm việc nhiễu loạn của trang thiết bị. Trong phần lớn trường hợp, chức năng ghi nhận sự kiện để ghi nhận các sự kiện khác. Văn bản sự kiện được dùng để phân tích nguyên nhân các hiện tượng bất thường trong lưới điện. Hiện nay, để nâng cao khả năng phân tích này, người ta tăng mật độ lấy mẫu tham số (điện áp, dòng điện) có khi lên tới 128 mẫu trong mét chu kỳ công nghiệp (tức 20 s) nên có thể tách được sóng hài với độ chính xác cao. Các thông tin chủ yếu mà các RTU liên tục truyền về Trung tâm điều khiển là: - Các tín hiệu rời rạc từ xa RS (Remote Signalling). - Các giá trị đo lường từ xa RM (Remote Measuring). - Các cảnh báo (Alams). Các lệnh điều khiển từ xa mà RTU có thể thực hiện là: - Các lệnh điều khiển đóng/mở máy cắt, dao cách ly, lệnh chuyển nấc của máy biến áp từ xa (Digital Remote Control). - Các lệnh điều khiển liên tục từ xa (Analog Remote Control). - Các lệnh đặt chế độ từ xa (Remote Setting). 1.13
Nhật ký vận hành với hệ thống SCADA
Ngoài chức năng điều khiển và giám sát, hệ thống SCADA có khả năng ghi lại nhật ký vận hành và trạng thái của lưới mà nó có nhiệm vụ theo dõi. Các thiết bị chủ thường được trang bị máy tính có bộ nhớ đủ lớn để lưu trữ số lượng lớn thông tin về lưới. Ngoài ra máy tính còn có đồng hồ thời gian bên trong, để nó có thể phân loại thông tin theo trình tự thời gian. Nhật ký vận hành có thể bao gồm thời gian xảy Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
35
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
ra sự kiện, trạng thái của các máy cắt, tổng điện năng tiêu thụ hoặc phát ra trong khoảng thời gian đó, tải của trang thiết bị điện và đường dây... Đây là nhật ký vận hành hàng ngày. Nó được bổ xung bởi văn bản sự kiện khi có chế độ bất thường như đã trình bày ở trên. 1.14
Cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của SCADA
Theo thiết kế, với việc sử dụng các RTU và transducer, hệ thống SCADA thu thập các loại tín hiệu đo lường như sau: Tần số (F), điện áp (U), công suất hữu công (P), công suất vô công (Q), chỉ thị bộ đổi nấc máy biến áp. Giá trị dòng điện (I) được tính toán dựa trên các số liệu P, Q, U thu thập. Nguyên tắc chung của cơ chế thu thập tín hiệu đo lường của hệ thống SCADA được khái quát theo giản đồ sau:
BiÕn ¸p ®o lêng TU/TI
Transduce r
TÝn hiÖu t¬ng tù analog dßng(A)/¸p(V)
RTU
TÝn hiÖu t ¬ng tù analog dßng(A)
SCADA
TÝn hiÖu sè digital (nhÞ ph©n) 15 + 1 bit dÊu
Đầu ra của các biến áp đo lường cung cấp các giá trị dòng/áp thứ cấp theo từng pha của thiết bị điện. Tầm vực của các giá trị này tuỳ thuộc vào phần thứ cấp của tỉ số biến dòng/áp nhưng thông thường là đến 1A hoặc 5A (đối với TI) và đến 100V, 110V hoặc 120V (đối với TU). Transducer có nhiệm vụ chuyển đổi các giá trị dòng/áp trên thành giá trị dòng phù hợp với ngưỡng vào của card analog trên RTU. Tầm vực của giá trị dòng chuyển đổi này là đến +10 mA hoặc +12mA. Nhờ vào sự trợ giúp của bộ chuyển đổi tương tự/sè (A/D coverter). RTU sẽ chuyển các giá trị dòng từ dạng tương tù (analog) thành dạng số (digital) với tầm vực xác định bằng 15 + 1(bit dấu), tương ứng là -32767 đến 32767 (tính theo giá trị thập phân). Giá trị này sẽ được chuyển về hệ thống SCADA qua khung truyền của giao thức truyền thông IEC 875-5-101. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
36
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Đến lượt mình, SCADA thực hiện việc chuyển đổi giá trị trên thành giá trị kỹ thuật tương ứng thực tế vận hành của thiết bị để hiển thị và lưu trữ . Tầm vực của giá trị chuyển đổi được xác định vào phần sơ cấp của tỉ số biến dòng/áp. Cơ chế thu thập dữ liệu từng loại tín hiệu cụ thể được thực hiện như sau: * Đối với tín hiệu đo lường P,Q Sử dụng loại transducer Triad T22 là loại transducer có khả năng lập trình để tính toán và xuất ra 2 tín hiệu P và Q tổng dựa trên đầu vào là 3 pha áp (A, B, C) và 2 pha dòng (A,C) lấy từ TU và TI. * Đối với tín hiệu đo lường U Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu là 2 pha áp (A, B) * Đối với tín hiệu đo lường F Sử dụng loại transducer Triad T11 là loại transducer không lập trình phù hợp với điện áp thứ cấp của TU (100V, 110V, 120V) với đầu vào là 2 pha áp (A, B).
Tìm hiểu về thiết bị điều khiển logic khả trình 1.15
Khái niệm về thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC)
Thiết bị điều khiển logic khả trình (Programmable Logic Control), viết tắt thành PLC, là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy, với chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh( với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu vào bộ nhớ của PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC, hoặc FB) và được thực hiện lặp theo chu kỳ vòng quét (scan). Để có thể thực hiện một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng như một máy tính, nghĩa là phải có bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và tất nhiên phải có các cổng vào/ra để giao tiếp với các đối tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt như các bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer)... và những khối hàm chuyên dụng. 1.16
Các module của PLC S7-300
Thông thường để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế mà ở đó phần lớn các đối tượng điều khiển có số tín hiệu đầu vào, đầu ra cũng như chủng loại tín hiệu vào/ra khác Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
37
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
nhau mà các bộ điều khiển PLC được thiết kế không bị cứng hóa về cấu hình. Chúng được chia nhỏ thành các module. Số các module được sử dụng nhiểu hay Ýt tùy theo từng bài toán, song tối thiểu bao giờ cũng có mét module chính là module CPU. Các module còn lại là những module nhận/truyền tín hiệu với đối tượng điều khiển, các module chức năng chuyên dụng như PID, điều khiển động cơ...Chúng được gọi chung là các module mở rộng. Tất cả các module được gá trên những thay ray(Rack).
Hình 3.1: Thiết bị PLC với nhiều module
Module CPU Module CPU là loại module chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ thời gian, bộ đếm, cổng truyền thông (RS485)... và có thể có một vài cổng vào ra số. Các cổng vào ra số có trên module CPU được gọi là cổng vào ra onboard. Trong họ PLC S7-300 có nhiều loại module CPU khác nhau. Nói chung chúng được đặt tên theo bé vi xử lý có trong nó như module CPU312, module CPU314, module CPU315... Những module cùng sử dụng một loại bộ vi xử lý, nhưng khác nhau về cổng vào/ra onboard cũng như các khối hàm đặc biệt được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào/ra onboard này sẽ được phân biệt với nhau trong tên gọi bằng thêm cụm chữ cái IFM ( viết tắt của Intergrated Function Module). Ví dụ module CPU312IFM, module CPU314IFM... Ngoài ra còn có các loại module CPU với hai cổng truyền thông, trong đó cổng truyền thông thứ hai có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán. Tất nhiên kèm theo cổng truyền thông thứ hai này là những phần mềm tiện dụng thích hợp cũng đã được cài sẵn trong hệ điều hành. Các loại module CPU được phân biệt với các loại CPU khác bằng thêm cụm từ DP(Ditributed Port) trong tên gọi. Ví dụ module CPU315-DP. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
38
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Module mở rộng Các module mở rộng được chia thành 5 loại chính: 1) PS (Power supply):Module nguồn nuôi. Có 3 loại 2A, 5A, và 10A. 2) SM( Singnal module): Module mở rộng cổng tín hiệu vào/ra, bao gồm: a) DI(Digital input): Module mở rộng các cổng vào số. Số các cổng vào số mở rộng có thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module. b) DO (Digital output): Module mở rộng các cổng ra số. Số các cổng ra số mở rộng có thể là 8, 16, 32 tùy thuộc vào từng loại module. c) DI/DO (Digital input /Digital output): Module mở rộng các cổng vào/ra số. Số các cổng vào/ ra số mở rộng có thể là 8vào/8 ra,hoặc 16 vào/16 ra tùy thuộc vào từng loại module. d) AI (Analog input): Module mở rộng cổng vào tương tự. Về bản chất chúng chính là những bộ chuyển đổi tương tự số 12 bits(AD), tức là mỗi tín hiệu tương tự được chuyển thành tín hiệu số (nguyên) có độ dài 12 bits. Số các cổng vào tương tự có thể là 2, 4, hoặc 8 tùy từng loại module. e) AO (Analog output): Module mở rộng các cổng ra tương tự. Chúng chính là những bộ chuyển đổi số tương tự (DA). Số các cổng ra tương tự có thể là 2 hoặc 4 tùy từng loại module. f) AI/AO(Analog input/Analog output): Module mở rộng các cổng vào/ra tương tự. Số các cổng vào/ra tương tự có thể là 4 vào/2 ra, hoặc 4 vào/4 ra, tùy từng loại module. 3) IM (Interface module): Module ghép nối. Đây là loại module chuyên dụng có nhiệm vụ nối từng nhóm các module mở rộng lại với nhau thành một khối và được quản lý chung bởi một module CPU. Thông thường các module mở rộng được gá liền với nhau trên một thanh đỡ gọi là rack. Trên mỗi rack chỉ có thể gá được nhiều nhất 8 module mở rộng(không kể module CPU, module nguồn nuôi). Một module CPU S7-300 có thể làm việc trực tiếp với nhiều nhất 4 racks và các racks này phải được nối với nhau bằng module IM. 4) FM( Function module) : Module có chức năng điều khiển riêng. Ví dụ như module điều khiển động cơ bước, module điều khiển động cơ servo, module PID, module điều khiển vòng kín,.. 5) CP (Communication module): Module phục vụ truyền thông trong mạng giữa các PLC với nhau hoặc giữa PLC với máy tính.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
39
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 3.2: Cấu hình mét thanh rack của trạm PLC S7-300 1.17
Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ
Kiểu dữ liệu Một chương trình ứng dụng trong PLC S7-300 có sử dụng các kiểu dữ liệu sau: 1) BOOL: với dung lượng 1 bit và có giá trị là 0 hoặc 1 ( đúng hoặc sai). Đây là kiểu dữ liệu cho biến 2 giá trị. 2) BYTE: gồm 8 bits thường để biểu diễn một số nguyên dương trong khoảng từ 0 đến 255 hoặc mã ASCII của một ký tù. 3) WORD: gồm 2 bytes, để biểu diễn một số nguyên dương từ 0 đến 655535 4) INT: cũng có dung lượng 2 byte, dùng để biểu diễn một số nguyên trong khoảng -32768 đến 32767 5) DINT: gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số nguyên từ -2147483648 đến 2147483647 6) REAL : gồm 4 bytes, dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động 7) S5T (hay S5TIME) :khoảng thời gian được tính theo giờ/phút/giây 8) TOD: biểu diễn giá trị thời gian tính theo giờ/phút/giây 9) DATE: biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày 10) CHAR: biểu diễn một hoặc nhiều ký tự ( nhiều nhất là 4 ký tù) Cấu tróc bộ nhớ của CPU Bộ nhớ của S7-300 được chia làm ba vùng chính 1) Vùng chứa chương trình ứng dụng. Vùng nhớ chương trình được chia thành 3 miền: a) OB (Organisation block) : Miền chứa chương trình tổ chức. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
40
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
b) FC (Function) :Miền chứa chương trình con được tổ chức thành hàm có biến hình thức để trao đổi dữ liệu với chương trình gọi nó. c) FB ( Function block): Miền chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm và có khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ một chương trình nào khác. Các dữ liệu này phải được xây dựng thành một khối dữ liệu riêng (gọi là DB -Data block). 2) Vùng chứa tham sô của hệ điều hành và chương trình ứng dụng, được phân chia thành 7 miền khác nhau, bao gồm: a) I (Process image input): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng vào số. Trước khi bắt đầu thực hiện chương trình, PLC sẽ đọc giá trị logic của tất cả các cổng đầu vào và cất giữ chúng trong vùng nhớ I. Thông thường chương trình ứng dụng không đọc trực tiếp trạng thái logic của cổng vào số mà chỉ lấy dữ liệu của cổng vào từ bộ đệm I. b) Q (Proces image output): Miền bộ đệm các dữ liệu cổng ra số. Kết thúc giai đoạn thực hiện chương trình, PLC sẽ chuyển giá trị logic của bộ đệm Q tới các cổng ra số. Thông thường chương trình không trực tiếp gán giá trị tới tận cổng ra mà chỉ chuyển chúng vào bộ đệm Q. c) M: Miền các biến cờ. Chương trình ứng dụng sử dụng vùng nhớ này để lưu giữ các tham số cần thiết và có thể truy cập nó theo bit(M), bye(MB), từ(MW) hay từ kép (MD). d) T: Miền nhớ phục vụ bộ thời gian (Timer) bao gồm việc lưu giữ giá trị thời gian đặt trước (PV-Preset value), giá trị đếm thời gian tức thời (CV - Current value) cũng như giá trị logic đầu ra của bộ thời gian. e) C: Miền nhớ phục vụ bộ đếm (Counter) bao gồm việc lưu trữ giá trị đặt trước (PVPreset value), giá trị đếm tức thời (CV- Current value) và giá trị logic đầu ra của bộ đếm. f) PI: Miền địa chỉ cổng vào của các module tương tự (I/O External input). Các giá trị tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động theo những địa chỉ. Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PI theo từng byte (PIB), từng từ (PIW) hoặc theo từng từ kép (PID). g) PQ: Miền địa chỉ cổng ra cho các module tương tự (I/O External output). Các giá trị theo những địa chỉ này sẽ được module tương tự chuyển tới các cổng ra tương tự. Chương trình ứng dụng có thể truy nhập miền nhớ PQ theo từng byte(PQB), từng từ (PQW) hoặc theo từng từ kép (PQD). 3) Vùng chứa các khối dữ liệu, được chia thành 2 loại: a) DB ( Data block): Miền chứa các dữ liệu được tổ chức thành khối. Kích thước cũng như số lượng khối do người sử dụng quy định, phù hợp với từng bài toán điều khiển. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
41
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Chương trình có thể truy nhập miền này theo từng bit (DBX), byte(DBB), từ (DBW) hoặc từ kép (DBD). b) L ( Local data block ): Miền dữ liệu địa phương, được các khối chương trình OB, FC, FB tổ chức và sử dụng cho các biến nháp tức thời và trao đổi dữ liệu của biến hình thức với những khối chương trình đã gọi nó. Nội dung của một số dữ liệu trong miền nhớ này sẽ bị xóa khi kết thúc chương trình tương ứng trong OB, FC, FB. Miền này có thể được truy nhập từ chương trình theo bit (L), byte(LB) từ (LW) hoặc từ kép (LD). 1.18
Vòng quét chương trình
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét (scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét, chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1 ( Block End). Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo Q tới các cổng ra số. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm lỗi. Chó ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào/ra tương tự nên các lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông qua bộ đệm. Thời gian cần thiết để PLC thực hiện được một vòng quét gọi là thời gian vòng quét (Scan time). Thời gian vòng quét không cố định, tức là không phải vòng quét nào cũng được thực hiện trong một khoảng thời gian như nhau. Có vòng quét được thực hiện lâu, có vòng quét thực hiện nhanh tùy thuộc vào số lệnh trong chương trình được thực hiện, vào khối lượng dữ liệu được truyền thông... trong vòng quét đó. Như vậy giữa việc đọc giữ liệu từ đối tượng để xử lý, tính toán và việc gửi tín hiệu điều khiển tới đối tượng có một khoảng thời gian trễ đúng bằng thời gian vòng quét. Nói cách khác, thời gian vòng quét quyết định tính thời gian thực của chương trình điều khiển trong PLC. Thời gian vòng quét càng ngắn, tính thời gian thực của chương trình càng cao. Nếu sử dụng các khối chương trình đặc biệt có chế độ ngắt, ví dụ như khối ob40, ob80...chương trình các khối đó sẽ được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt cùng chủng loại. Các khối chương trình này có thể thực hiện tại mọi điểm trong vòng quét chứ không bị gò Ðp là phải ở trong giai đoạn thực hiện chương trình. Chẳng hạn, nếu một tín hiệu báo ngắt xuất hiện khi PLC đang ở giai đoạn truyền thông và kiểm tra nội bộ, PLC sẽ tạm dừng công việc truyền thông, kiểm tra, để thực hiện khối chương trình tương ứng với tín hiệu báo ngắt đó. Với hình thức xử lý tín hiệu ngắt như vậy, thời Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
42
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
gian vòng quét sẽ càng lớn khi càng có nhiều tín hiệu ngắt xuất hiện trong vòng quét. Do đó, để nâng cao tính thời gian thực cho chương trình điều khiển, tuyệt đối không nên viết chương trình xử lý ngắt quá dài hoặc quá lạm dụng việc sử dụng chế độ ngắt trong chương trình điều khiển. Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp với cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 3 do hệ điều hành CPU quản lý. Một số module CPU, khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức, hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả khi chương trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh trực tiếp với cổng vào/ra. 1.19
Cấu trúc chương trình
Chương trình cho S7-300 được lưu trong bộ nhớ của PLC ở vùng dành riêng cho chương trình và có thể được lập với hai dạng cấu trúc khác nhau: 1) Lập trình tuyến tính: Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong mội bộ nhớ. Loại hình cấu trúc tuyến tính này phù hợp với những bài toán tự động nhỏ, không phức tạp. Khối chương được chọn phải là khối OB1, là khối mà PLC luôn quét và thực hiện các lệnh trong nó thường xuyên, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng và quay lại lệnh đầu tiên. Các khối OB khác nhau không tham gia vào vòng quét mà được gọi bằng những tín hiệu báo ngắt. S7-300 có nhiều loại tín hiệu báo ngắt như tín hiệu báo ngắt khi có sự cố chập mạch ở các module mở rộng, tín hiệu báo ngắt theo chu kỳ thời gian,... và mỗi loại tín hiệu báo ngắt như vậy cũng chỉ có khả năng gọi một loại khối OB nhất định. Ví dụ tín hiệu báo ngắt sự cố nguồn nuôi chỉ gọi khối OB81, tín hiệu báo ngắt truyền thông chỉ gọi khối OB87... Mỗi khi xuất hiện một tín hiệu báo ngắt hệ thống sẽ tạm dừng công việc đang thực hiện lại, chẳng hạn như tạm dừng việc thực hiện chương trình trong khối OB1, và chuyển sang thực hiện chương trình xử lý ngắt trong các khối OB tương ứng. Ví dụ khi đang thực hiện OB1 mà xuất hiện tín hiệu báo ngắt sự cố truyền thông, hệ thống sẽ tạm dừng việc thực hiện OB1 lại để gọi và thực hiện chương trình trong khối OB87. Chỉ sau khi đã lÖnh 1 thực hiện xong chương trình OB87, hệ thống mới quay trở về thực hiện tiếp tục phần chương trình còn lại trong OB1. ....................
lÖnh2 .................... .................... lÖnh cuèi Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hảicïng Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
43
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
OB1
Hình 3.3: cấu trúc chương trình lập trình tuyến tính 2) Lập trình có cấu trúc: Chương trình được chia thành những phần nhỏ với từng nhiệm vụ riêng và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau. Loại hình cấu trúc này phù hợp với những bài toán điều khiển nhiều nhiệm vụ và phức tạp. PLC S7-300 có bốn loại khối cơ bản: - Loại khối OB ( Organization block): Khối tổ chức và quản lý chương trình diều khiển. Có nhiều loại khối OB với những chức năng khác nhau, chúng được phân biệt với nhau bằng một số nguyên đi sau nhóm ký tù OB, ví dụ như OB1, OB35, OB40, OB80... - Loại khối FC(Program block): Khối chương trình với những chức năng riêng giống như một chương trình con hoặc một hàm (chương trình con có biến hình thức). Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FC và các khối FC này được phân biệt với nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tù FC. Chẳng hạn như FC1, FC2... - Loại khối FB (Function block): Là loại khối FC đặc biệt có khả năng trao đổi một lượng dữ liệu lớn với các khối chương trình khác. Các dữ liệu này phải được tổ chức thành khối dữ liệu có tên gọi là Data block. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối FB và các khối FB này được phân biệt với nhau bằng số nguyên sau nhóm ký tự. Chẳng hạn như FB1, FB2... - Loại khối DB ( Data block): Khối chứa các dữ liệu cần thiết để thực hiện chương trình. Các tham số của khối do người dùng tự đặt. Một chương trình ứng dụng có thể có nhiều khối DB và các khối DB này được phân biệt với nhau bằng một số nguyên sau nhóm ký tù DB. Ví dụ: DB1, DB2... Chương trình trong các khối dược liên kết với nhau bằng các lệnh gọi khối, chuyển khối. Xem những phần chương trình trong các khối như là các chương trình con thì S7Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
44
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
300 cho phép gọi chương trình con lồng nhau, tức là từ chương trình con này gọi được một chương trình con khác và từ chương trình con được gọi lại gọi tới một chương trình con thứ 3... Số các lệnh gọi lồng nhau phụ thuộc vào từng chủng loại module CPU mà ta sử dụng. Ví dụ CPU314 thì số lệnh tối đa lồng nhau cho phép là 8. Nếu số lần gọi khối lồng nhau mà vượt quá con số giới hạn cho phép, PLC sẽ tự chuyển sang chế độ STOP và đặt cờ báo lỗi. Để đơn giản trong trình bày, khi một khối chương trình con này gọi một khối chương trình con khác, ta sẽ ký hiệu khối chứa lệnh gọi là khối mẹ và khối được gọi là khối con. Giữa khối mẹ và khối con có sự liên kết thể hiện thông qua việc trao đổi các giá trị. Khi gọi khối con, khối mẹ cần cho những sơ kiện thông qua các tham trị đầu vào để khối con thực hiện nhiệm vụ. Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ, khối con phải trả lại cho khối mẹ kết quả bằng những tham trị đầu ra. Hệ điều hành của CPU tổ chức việc truyền tham trị thông qua local block của từng khối con. Như vậy khi thực hiện một khối con, hệ điều hành sẽ: 1) Chuyển khối con được gọi từ vùng Load memory vào vùng Work memory. 2) Cấp phát cho khối con một phần bộ nhớ trong Work memory để làm local block. Cấu trúc local block được quy định khi soạn thảo các khối. 3) Truyền các tham trị từ khối mẹ cho biến hình thức IN, IN-OUT của local block. 4) Sau khi khối con thực hiện xong nhiệm vụ và ghi kết quả dưới dạng tham trị đầu ra cho biến OUT, IN-OUT của local block, hệ điều hành sẽ chuyển các tham trị này cho khối mẹ và giải phóng khối con cùng local block ra khỏi vùng Work memory. 1.20
Tổ chức bộ nhớ CPU
Load memory: Là vùng nhớ chứa chương trình ứng dụng (do người sử dụng viết) bao gồm tất cả các khối chương trình ứng dụng ob, fc, fb, các khối chương trình trong thư viện hệ thống được sử dụng (sfc, sfb) và các khối dữ liệu DB. Vùng nhớ này được tạo bởi một phần bộ nhớ RAM của CPU và EFPROM).Khi thực hiện động tác xóa bộ nhớ(MRES) toàn bộ các khối chương trình và khối dữ liệu nằm trong RAM sẽ bị xóa. Cũng như vậy, khi chương trình hay khối dữ liệu được đổ (down load), từ thiết bị lập trình (máy tính) vào module CPU, chúng sẽ được ghi lên phần RAM của vùng nhớ Load memory. Work memory: Là vùng nhớ chứa các khối DB đang được mở, chương trình (OB, FC, FB, SFC hoặc SFB) đang được CPU thực hiện và một phần bộ nhớ cấp phát cho những tham số hình thức để các khối chương trình này trao đổi tham trị với hệ điều hành và với các khối chương trình khác (local block). Tại một thời điểm nhất định vùng Work Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
45
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
memory chỉ chứa một khối chương trình. Sau khi khối chương trình đó được thực hiện xong thì hệ điều hành sẽ xóa nó khỏi vùng Work memory và nạp vào đó khối chương trình kế tiếp đến lượt thực hiện. System memory: Là vùng nhớ chứa các các bộ đệm vào/ra số (Q, I), các biến cờ (M), thanh ghi C-Word, PV, T-bit của Timer, thanh ghi C-Word, PV, C-bit của Counter. Việc truy cập, sửa đổi dữ liệu những ô nhớ thuộc vùng nhớ này được phân chia hoặc bởi hệ điều hành của CPU hoặc do chương trình ứng dụng. Có thể nói rằng trong các vùng nhớ được trình bày ở trên không có vùng nhớ nào được dùng làm bộ đệm cho các cổng vào/ra tương tự. Nói cách khác các cổng vào/ra tương tự không có bộ đệm và như vậy mỗi lệnh truy nhập module tương tự (đọc hoặc gửi giá trị) đều có tác dụng trực tiếp tới cổng vật lý của module. 1.21
Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các module mở rộng
Trong trạm PLC luôn có sự trao đổi dữ liệu giữa CPU và với các module mở rộng thông qua bus nội bộ. Ngay tại đầu vòng quét, các dữ liệu tại cổng vào của các module sè (DI) đã được CPU chuyển tới bộ đệm vào số (process image input table-I). Cuối mỗi vòng quét nội dung của bộ đệm ra sè (process image output table-Q) lại được CPU chuyển tới cổng ra của các module ra số(DO). Việc thay đổi nội dung hai bộ đệm này được thực hiện bởi chương trình ứng dụng ( user program). Điều này, cho thấy nếu trong chương trình ứng dụng có nhiều lệnh đọcgiá trị cổng vào số thì cho dù giá trị logic thực có của cổng vào này đã bị thay đổi trong quá trình thực hiện vòng quét, chương trình sẽ vẫn luôn đọc được cùng một giá trị I và giá trị đó chính là giá trị của cổng vào có tại thời điểm đầu vòng quét. Cũng như vậy, nếu chương trình ứng dụng nhiều lần thay đổi giá trị cho một cổng ra số thì do nó chỉ thay đổi nội dung bit nhớ tương ứng trong Q nên chỉ có giá trị ở lần thay đổi cuối cùng mới thực sự được đưa tới cổng ra vật lý của module DO. Khác hẳn với việc đọc/ghi cổng số, việc truy nhập cổng vào/ra tương tự lại được CPU thực hiện trực tiếp với module mở rộng(AI/AO). Như vậy mỗi lệnh đọc giá trị từ địa chỉ thuộc vùng PI(peripheral input) sẽ thu được một giá trị đúng bằng giá trị thực có ở cổng tại thời điểm thực hiện lệnh. Tương tự khi thực hiện lệnh gửi một giá trị (số nguyên 16 bits) tới địa chỉ của vùng PQ (peripheral output), giá trị đó sẽ được gửi ngay tới cổng ra tương tự của module. Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do đặc thù về sự tổ chức bộ nhớ và phân chia địa chỉ S7-300. Chỉ có các module vào/ra số mới có bộ đệm còn các module vào/ra tương tự thì không, chúng chỉ được cung cấp địa chỉ để truy nhập ( địa chỉ PI và PQ). Ngôn ngữ lập trình STL Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
46
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Các loại PLC nói chung thường có nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phục vụ các đối tượng sử dụng khác nhau. PLC S7-300 có ba ngôn ngữ lập trình cơ bản. Đó là: - Ngôn ngữ "liệt kê lệnh", ký hiệu là STL (Statement list). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung: "tên lệnh" + "toán hạng". - Ngôn ngữ "hình thang", ký hiệu là LAD (Ladder logic). Đây là dạng ngôn ngữ đồ họa thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic. - Ngôn ngữ "hình khối", ký hiệu là FBD (Function block diagram). Đây cũng là kiểu ngôn ngữ đồ họa dành cho người có thói quen thiết kế mạch điều khiển số. Một chương trình viết trên LAD hoặc FBD có thể chuyển sang được dạng STL, nhưng ngược lại thì không. Trong STL có nhiều lệnh không có trong LAD hay FBD. 1.22
Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả
Như đã nói, cấu trúc của một lệnh STL có dạng: "tên lệnh" + "toán hạng". Ví dụ Nhãn:
L
tên lệnh
PIW304 //Đọc nội dung cổng vào của module analog
toán hạng
trong đó toán hạng có thể là một dữ liệu hoặc một địa chỉ ô nhớ. Toán hạng là dữ liệu 1) Dữ liệu logic TRUE(1) và FALSE(0) có độ dài 1 bit. 2) Số nhị phân. Ví dụ: L 2#1101111 //Nạp số nhị phân 1101111 vào thanh ghi ACCU1. 3) Sè hexadecimal x có độ dài 1 byte ( B#16#x), 1 từ (W#16#x) hoặc 1 từ kép ( DW#16#x). Ví dụ: L B#16#1E 4) Số nguyên có độ dài 2 bytes cho biến kiểu INT. Ví dụ: L 962 L -1025 5) Số nguyên x với độ dài 4 bytes dạng L#x cho biến kiểu DINT. Ví dụ L L#930 Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
L L#-2047 6) Số thực x cho biến kiểu Real. Ví dụ L 1.23466e+13 L 930.0 7) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu ST5 dạng giờ_phút_giây_miligiây. Ví dụ: L S5T#2h_1m_0s_5ms 8) Dữ liệu thời gian cho biến kiểu TOD dạng giờ:phút:giây.Ví dụ: L TOD#5:45:00 9) DATE : biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày. Ví dụ: L DATE#1999-12-8 10) C: biểu diễn giá trị số đếm đặt trước cho bộ đếm.Ví dụ: L C#30 11) P: dữ liệu biểu diễn địa chỉ của 1 bit ô nhớ. Ví dụ: L P#Q0.0 12) Dữ liệu ký tự. Ví dụ: L 'ABFC' Toán hạng là địa chỉ Địa chỉ trong ô nhớ S7-300 gồm hai phần: phần chữ và phần số . Ví dụ PIW304
phần chữ
phần số
Phần chữ chỉ vị trí kích thước của ô nhớ. Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ xác định. Thanh ghi trạng thái Khi thực hiện lệnh, CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái của phép tính trung gian cũng như trạng thái kết quả vào một thanh ghi đặc biệt 16 bits, được gọi là thanh ghi trạng thái (Status word). Mặc dù thanh ghi trạng thái này có độ dài 16 bits nhưng chỉ sử dụng 9 bits với cấu trúc như sau: BR
CC1
CC0
OV
OS
OR
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
STA
RLO
FC
Lớp: ĐKTĐ2-47
48
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- FC (First check): FC=0 khi dãy lệnh logic tiếp điểm vừa được kết thúc. - RLO (Result of logic operation): Kết quả tức thời của phép tính logic vừa được thực hiện. - STA (Status bit): Bit trạng thái này luôn có giá trị logic của tiếp điểm được chỉ định trong lệnh. - OR: Ghi lại giá trị của phép tính logic "và" cuối cùng được thực hiện để phụ giúp cho việc thực hiện phép toán "hoặc" sau đó. Điều này là cần thiết vì trong một biểu thức hàm hai trị, phép "và" bao giờ cũng phải được thực hiện trước các phép tính "hoặc". - OS (Stored overflow bit): Ghi lại giá trị bit bị tràn ra ngoài mảng ô nhớ. - OV(Overflow bit): Bit báo kết quả phép tính bị tràn ra ngoài ô nhớ. - CC0 và CC1 (Conditon code): Hai bit báo trạng thái của kết quả phép tính với số nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong ACCU. - BR (Binary result bit): Bit trạng thái cho phép liên kết hai loại ngôn ngữ lập trình STL và LAD. Chẳng hạn cho phép người sử dụng có thể viết một khối chương trình FB hoặc FC trên ngôn ngữ STL nhưng gọi và sử dụng chúng trong một chương trình khác viết trên LAD. Để tạo ra được mối liên kết đó, ta cần phải kết thúc chương trình trong FB, FC bằng lệnh ghi a) 1 vào BR, nếu chương trình chạy không có lỗi. b) 0 vào BR, nếu chương trình chạy có lỗi. Chó ý: Một chương trình viết trên STL (tùy thuộc vào từng người lập trình) có thể gồm nhiểu Network. Mỗi một Network chứa một đoạn chương trình phục vụ một công đoạn cụ thể. Và mỗi đầu Network, thanh ghi trạng thái nhận giá trị 0. Chỉ sau lệnh đầu tiên của Network, các bit trạng thái mới thay đổi theo kết quả phép tính.
NETWORK 1 [........... ] NETWORK 2 [................. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
49
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
] NETWORK 3 ....................
Thiết kế hệ thống SCADA cho trạm điện 1.23 Mục tiêu đề ra đối với thiết kế hệ thống SCADA * Giao diện SCADA/HMI phải thân thiện với người sử dụng: - Đơn giản, dễ sử dụng - Bền vững, khó gây lỗi Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
50
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
-Tính thông tin cao - Nhất quán - Đẹp, nhã nhặn * Hệ thống SCADA phải có độ tin cậy và tính sẵn sằng: - Cơ chế dự phòng - Khả năng bảo mật * Giá thành, chi phí hệ thống phải hợp lý, không quá cao: - Chi phí ban đầu: + Chi phí thiết kế hệ thống + Chi phí phần cứng + Chi phí phần mềm công cụ + Chi phí phát triển phần mềm ứng dụng + Chi phí triển khai, đưa vào vận hành + Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ - Chi phí vận hành: + Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị và phần mềm + Chi phí thiết bị thay thế + Chi phí dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật + Chi phí dừng sự cố khi hệ thống xảy ra sự cố 1.24
Thiết bị phục vụ cho hệ thống SCADA
- Một máy tính chủ có chức năng điểu khiển, giám sát trạm điện và truyền thông liên lạc với trung tâm điều độ quốc gia A1. Máy tính chủ này phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu kỹ thuật sau: + Có bộ vi xử lý Pentium tèc độ tối thiểu 132MHz- Ram 32Mb + Có card và ổ đĩa (driver) cho bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm + Có module ghép nối với trạm thao tác + Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trạm điện + Có cổng (port) và card để ghép nối với hệ thống SCADA của trung tâm điều độ quốc gia A1 Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
51
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Màn hình Monitor (20 inch), bàn phím điều khiển + Một máy in + Sử dụng phần mềm VB - Bèn RTU (PLC), mỗi RTU sẽ điều khiển một máy biến áp và các bộ phận mà nó cấp điện. Mỗi RTU phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu kỹ thuật sau: + Bé vi xử lý Ýt nhất 16 bits + ADC 12 bits (11 bít + 1 bít dấu) + Có thể giao tiếp với các Role gọi chung là IED ( Intelligent Electronics Devices) theo protocol IEC-870-5-103 + Tín hiệu Anolog đầu vào: 0mA đến 10mA đối với U, I -10mA đến +10mA đối với P, Q + Tốc độ truyền tín hiệu: 50 đến 9600 baud + Các modem có thể lập trình + Có chức năng tự kiểm tra + Có hệ thống đồng bộ thời gian + Số lượng tín hiệu đầu vào tương tự và tín hiệu đầu vào số đủ để thể hiện trạng thái của các máy cắt, dao cách ly, các giá trị đo lường U, P, Q đối với các cấp điện áp, thể hiện tín về vị trí của bộ điểu chỉnh điện áp của máy biến áp và các tín hiệu khi có sự cố của các phần tử của trạm biến áp. + Số lượng các đầu ra đủ để phục vụ cho việc điểu khiển từ xa việc đóng cắt các máy cắt đối với các cấp điện áp và việc điểu chỉnh điện áp máy biến áp. Dự phòng: Trong tủ RTU mỗi chủng loại card sẽ được dự phòng cho việc lắp đặt thêm Ýt nhất một card (bao gồm đầy đủ từ dây đấu nối, hàng kẹp, card...). - Các transducer làm nhiệm vụ chuyển đổi mức tín hiệu phù hợp với ngưỡng tín hiệu vào của RTU. - Trung tâm điều độ quốc gia A1 giám sát, điều khiển được trạm điện Bala thông qua RTU. RTU truyền thông tin lên trung tâm điều độ quốc gia qua hệ thống cáp quang. - Máy tính chủ liên lạc với các thiết bị ngoài như máy in qua chuẩn RS232. - Máy tính chủ liên lạc với bốn PLC qua chuẩn RS 485. Dùng bộ giải mã Decorder để lựa chọn tại một thời điểm có một PLC làm việc. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
52
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- Sử dụng giao tiếp MPI kết nối các trạm PLC với máy tính chủ. MPI là mạng có giá thành thấp. MPI sử dụng cáp hai dây hoặc cáp sợi quang bằng thuỷ tinh hay nhựa làm đường truyền. Chiều dài tối đa của cáp cho một phân đoạn là 50 mét. Sử dụng bộ lặp RS485 làm tăng chiều dài tối đa lên đến 1100 mét. Modul cáp quang làm tăng chiều dài cho phép thậm chí hơn 100 km. Tốc độ truyền thường là 187,5 kbit/s. 1.25
Tổng hợp tín hiệu cho từng cấp điện áp
Các tín hiệu được thu thập đối với các thiết bị như sau: - Đối với máy biến áp: + 3 tín hiệu vào tương tự : Ua, Ub, Uc + 1 tÝn hiệu vào sè báo nấc máy biến áp + 2 tín hiệu ra số để điều khiển tăng/giảm (Raise/Lower) nấc MBA - Đối với các máy cắt các tín hiệu thu thập bao gồm: + 1 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của máy cắt. + 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt máy cắt. + 5 tín hiệu vào tương tự: Ia, Ib, Ic, P, Q. - Đối với các dao cách ly: + 1 tín hiệu vào số báo trạng thái dao cách ly. + 2 tín hiệu ra điều khiển (on/off) - điều khiển đóng/cắt dao cách ly. - Đối với thanh cái thu thập các tín hiệu : + 3 tín hiêu vào tương tự : Ua, Ub, Uc 1.25.1 Tín hiệu phần cao áp 220 kV Cấp điện áp 220 kV có tất cả 11 máy cắt (277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234), 47 dao cách ly và có 2 máy biến áp (3AT, 4AT). Có 58 tín hiệu vào số, bao gồm: - 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234. - 47 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly. Có 116 tín hiệu ra sè: - 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
53
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- 94 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly. Có 58 tín hiệu vào tương tự: - 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234. - 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234. - 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 277, 276, 275, 274, 273, 272, 271, 200, 212, 233, 234. - 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C21, lấy từ TU-C21-1 1.25.2 Tín hiệu phần cao áp 110 kV Cấp điện áp 110 kV có tất cả 14 máy cắt (100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178), 56 dao cách ly và có 2 máy biến áp (1T, 2T). Có 70 tín hiệu vào số, bao gồm: - 14 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt:100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. - 56 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly. Có 140 tín hiệu ra sè: - 28 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. - 112 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly. Có 73 tín hiệu vào tương tự: - 14 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. - 14 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. - 42 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 100, 112, 131, 132, 133, 134, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178. - 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C11, lấy từ TU-C11-1. 1.25.3 Tín hiệu phần trung áp 35 kV Cấp điện áp 35 kV có tất cả 11 máy cắt (300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379) và 24 dao cách ly. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
54
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Có 35 tín hiệu vào số, bao gồm: - 11 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379. - 24 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly. Có 70 tín hiệu ra sè: - 22 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379. - 48 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly. Có 58 tín hiệu vào tương tự: - 11 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379. - 11 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379. - 33 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 300, 331, 332, 378, 376, 371, 373, 381, 375, 377, 379. - 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái C31, lấy từ TU.C31 1.25.4 Tín hiệu phần trung áp 22 kV Cấp điện áp 22 kV phía 110 kV ở chế độ dự phòng nên ta không cần phải tổng hợp tín hiệu. Cấp điện áp 22 kV phía 220 kV có 2 máy cắt hợp bộ (443, 444), 4 dao cách ly và 2 máy biến áp (43T, 44T). Có 6 tín hiệu vào số, bao gồm: - 2 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của hai máy cắt: 443, 444. - 4 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các dao cách ly. Có 12 tín hiệu ra sè: - 4 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt: 443, 444. - 8 tín hiệu đi điều khiển đóng/cắt các dao cách ly. Có 13 tín hiệu vào tương tự: - 2 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt: 443, 444. - 2 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt: 443, 444. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
55
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
- 6 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt: 443, 444. - 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 22 kV, lấy từ TU.22 1.25.5 Tín hiệu phần trung áp 6 kV Cấp điện áp 6 kV có 7 máy cắt hợp bộ (676, 674, 632, 677, 671, 673, 675). - Có 7 tín hiệu vào số báo trạng thái hoạt động của các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671, 673, 675 . - 14 tín hiệu ra số đi điều khiển đóng/cắt các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671, 673, 675. Có 38 tín hiệu vào tương tự: - 7 tín hiệu báo công suất tác dụng (P) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671, 673, 675. - 7 tín hiệu báo công suất phản kháng (Q) trên các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671, 673, 675. - 21 tín hiệu báo dòng điện (Ia, Ib, Ic) đi qua các máy cắt hợp bộ: 676, 674, 632, 677, 671, 673, 675. - 3 tín hiệu báo điện áp (Ua, Ub, Uc) trên thanh cái 6 kV, lấy từ TU.6-I 1.26
Tổng hợp tín hiệu cho từng PLC
Mỗi PLC sẽ nhận tín hiệu vào số và tín hiệu vào tương tự từ mỗi máy biến áp và các phần tử điện liên quan đến máy biến áp đó( máy cắt, dao cách ly, thanh cái). Sau đó PLC sẽ gửi tín hiệu ra số để điều khiển vị trí nấc biến áp( mỗi nấc biến áp sẽ tương ứng với điện áp ra cung cấp của máy biến áp) và điều khiển việc đóng cắt các máy cắt, dao cách ly. 1.26.1 Tín hiệu vào ra đối với PLC1 PLC1 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T1 và 14 máy cắt, 37 dao cách ly liên quan đến các thanh cái C11, C12, C19, C31. Các máy cắt : 100, 133, 112, 131, 171, 173, 175, 177, 331, 371, 373, 375, 441, 442. Các dao cách ly: 133-1, 133-2, 133-3, 133-9, 100-1, 100-2, 100-9, 112-1, 112-2, 131-1, 131-2, 131-3, 131-9, 171-1, 171-2, 171-7, 171-9, 173-1, 173-2, 173-7, 173-9, 175-1, 1752, 175-7, 175-9, 177-1, 177-2, 177-7, 177-9, 331-1, 331-3, 331-7, 373-1, 373-3, 373-7, 375-1, 375-7. PLC1 quản lý các tín hiệu: Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
56
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
+ Tín hiệu vào số: 52 tín hiệu + Tín hiệu ra sè: 104 tín hiệu + Tín hiệu vào tương tự: 85 tín hiệu 1.26.2 Tín hiệu vào/ra đối với PLC2 PLC2 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T2 và 15 máy cắt, 32 dao cách ly liên quan đến các thanh cái C11, C12, C19. Các máy cắt: 134, 132, 172, 174, 176, 178, 332, 372, 374, 376, 632, 671, 672, 673, 674. Các dao cách ly: 134-1, 134-2, 134-3, 134-9, 132-1, 132-2, 132-3, 132-9, 172-1, 172-2, 172-7, 172-9, 174-1, 174-2, 174-7, 174-9, 176-1, 176-2, 176-7, 176-9, 178-1, 178-2, 1787, 178-9, 332-2, 332-3, 372-2, 372-7, 374-2, 374-7, 376-2, 376-7. PLC2 quản lý các tín hiệu : + Tín hiệu vào số: 48 tín hiệu + Tín hiệu ra sè: 96 tín hiệu + Tín hiệu vào tương tự: 78 tín hiệu 1.26.3 Tín hiệu vào/ra với PLC3 PLC3 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T3 và 8 máy cắt, 24 dao cách ly liên quan đến các thanh cái C21, C22, C29. Các máy cắt: 277, 275, 200, 212, 233, 273, 271, 443. Các dao cách ly: 277-1, 277-2, 277-7, 277-9, 275-1, 275-2, 275-7, 275-9, 273-1, 273-2, 273-7, 273-9, 271-1, 271-2, 271-7, 271-9, 200-1, 200-2, 200-9, 212-1, 212-2, 233-1, 2332, 233-9. Các thanh cái: C21, C22, C29. PLC3 quản lý các tín hiệu: + Tín hiệu vào số: 33 tín hiệu + Tín hiệu ra sè: 66 tín hiệu + Tín hiệu vào tương tự: 52 tín hiệu 1.26.4 Tín hiệu vào/ ra đối với PLC4 PLC4 sẽ quản lý và điều khiển máy biến áp T4 và 5 máy cắt, 16 dao cách ly liên quan đến các thanh cái C21, C22, C29. Các máy cắt: 276, 274, 272, 234, 444. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
57
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Các dao cách ly: 276-1, 276-2, 276-7, 276-9, 274-1, 274-2, 274-7, 274-9, 272-1, 272-2, 272-7, 272-9, 234-1, 234-2, 234-3, 234-9. PLC4 quản lý các tín hiệu: + Tín hiệu vào số: 22 tín hiệu + Tín hiệu ra sè: 44 tín hiệu + Tín hiệu vào tương tự: 28 tín hiệu 1.27
Chọn cấu hình cứng cho từng PLC
Do số lượng các tín hiệu vào ra tương đối lớn nên chúng em sử dụng loại module vào/ra số và tương tự có số lượng đầu vào/ra lớn, cụ thể 32 đầu vào/ra trên một module vào ra số và 8 đầu vào cho mét module vào tương tự Chọn cấu hình cứng cho PLC1 + 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0 + 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0 + 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0 + 04 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8, 9 của rack 0 + 11 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 10, 11 của rack 0 , slot 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của rack 1 và slot 4 của rack 2 + 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 5 của rack 2
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
58
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 4.1: Cấu hình phần cứng cho PLC1 Chọn cấu hình cứng cho PLC2 + 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0 + 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0 + 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0 + 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0 + 10 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0, slot 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 của rack 1 + 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 11 của rack 1
Hình 4.2: Cấu hình cứng cho PLC2 Chọn cấu hình cứng cho PLC3 + 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0 + 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0 + 02 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4, 5 của rack 0 + 03 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 6, 7, 8 của rack 0 + 07 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 9, 10, 11 của rack 0 , slot 4, 5, 6, 7 của rack 1 + 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
59
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 4.3: Cấu hình cứng của PLC3 Chọn cấu hình cứng cho PLC4 + 01 nguồn nuôi loại 5A cắm trên slot 1 của rack 0 + 01 module CPU cắm trên slot 2 của rack 0 + 01 module vào số loại DI32x24DC cắm trên slot 4 của rack 0 + 02 module ra số loại DO32x24DC cắm trên slot 5, 6 của rack 0 + 01 module vào tương tự loại AI8x12 bit cắm trên slot 7 của rack 0 + 01 module CP341-RS422/485 cắm trên slot 8 của rack 0
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
60
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Hình 4.4: Cấu hình cứng cho PLC4 1.28 Tạo cấu hình thiết bị HMI và xác đinh vùng truyền thông bằng SIMATIC ProTool SIMATIC ProTool là phần mềm tạo cấu hình thiết bị SIMATIC HIM. Protool/PrCS để tạo cấu hình thiết bị HMI theo dòng và đồ hoạ và cũng là hệ thống dựa trên cơ sở Window như các PC chuẩn với phần mềm Protool/ProRT. Sử dông Protool để tạo một dự án Protool cho mỗi thiết bị HMI, chứa tất cả các dữ liệu cần thiết nh các đồ hoạ, các biến, các thông báo, các công thức. Protool cũng có thể được cài đặt như một dạng chuẩn duy nhất, nhưng nên cài đặt protol như một phần tích hợp của STEP sao cho Protool có thể truy cập trực tiếp vào danh sách các ký hiệu và các thông số truyền thông của các chương trình có liên quan. Bằng cách này, tránh được việc nhập hai lần thông tin. Ngoài ra còn có các thuận lợi khác: dữ liệu HMI được chứa cùng S7, có thể dùng công cụ cấu hình phần cứng HW Conf, để xác định các cổng vào ra của PROFIBUS-DP, truy cập vào chương trình cấu hình mạng NetPro để kết nối thiết bị HMI với mạng subnet và hiển thị chúng trong tạo lập mạng. Tạo mét dự án Protool Cài đặt Protool nh một phần tích hợp của S7. Xác định đối tượng cho mét HMI trong SIMATIC Manager, tạo một đối tượng mới hay mở đối tượng đã có sẵn. Chọn đối tượng HMI và chọn INSERT STATIONS-SIMATIC OP để chèn đối tượng HMI vào. Tạo một đối tượng cho từng hệ thống giao diện vận hành và cho phần điều khiển và giám sát cho từng trạm SIMATIC S7. Trước khi tạo cấu hình đối tượng HMI, phải xác định các mạng subnet cần thiết(MPI, PROFIBUS-DP) và thiết lập kết nối với trạm SIMATIC bằng công cụ HW Config và NetPro. Nháy kép chuột vào đối tượng HMI "rỗng" để khởi động phần trợ giúp dự án Protool. Hộp thoại " Project Wizard-Device Selection" xuất hiện trên màn hình, ở đây ta gán một thiết bị thực sự cho đối tượng. Sau đó Protool chấp nhận các dữ liệu HMI liên quan của trạm này như các ký hiệu hay các thông số truyền thông. Các dữ liệu cần thiết để trao đổi dữ liệu giữa HMI và trạm SIMATIC được chứa trong vùng các biến của quá trình và vùng truyền thông. Thiết bị HMI đọc và ghi trực tiếp các biến quá trình mà không cần đến chương trình. Cần phải xác định vùng truyền thông trong bộ nhớ của CPU. Xác định vùng truyền thông Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
61
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Vùng giao tiếp là vùng dữ liệu trong chương trình để xác định giao tiếp giữa trạm SIMATIC và HMI. Trước hết vùng này chứa các dữ liệu phối hợp và một khu để trao đổi dữ liệu. Phải đảm bảo là đã xác định một vùng giao tiếp riêng cho từng thiết bị HMI. Dữ liệu trao đổi trực tiếp qua vùng dữ liệu chương trình. Thí dô: Một bit đã đặt trong chương trình sẽ kích hoạt hiển thị một thông báo lỗi trong HMI, Ên một phím chức năng trên HMI sẽ cài đặt một bit trong vùng phím chức năng, mà sau đó có thể được chương trình đánh giá. Để xác định vùng truyền thông, ta mở dự án Protool và chọn SYSTEM-AREAR POINTES. Chọn loại con trỏ vùng (area pointer, nghĩa là vùng dữ liệu). Chọn "Insert" để Begin mở hộp thoại xác định vùng 1.29
Lập trình cho PLC
Do chương trình điều khiển trạm không phức tạp nên nhóm emC¾t chọn cấu trúc chương M¸y c¾t thø i trình với dạng lập trình tuyến tính. thuéc MBA k ®ãng hay c¾t? Lư u đồ thuật toán lập trình: §ãng
Dao c¸ch ly thø j thuéc MBA k ®ãng hay c¾t? §ãng M¸y biÕn ¸p thø k t¨ng hay gi¶m ®iÖn ¸p
Gi¶m
C¾t m¸y c¾t thø i C¾t
C¾t dao c¸ch ly thø j T¨n g
T¨ng ®iÖn ¸p
Gi¶m ®iÖn ¸p
End Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
62
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
thiết kế giao diện điều khiển Khởi động hệ thống
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
63
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp T1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
64
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp T2 Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
65
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47
66
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp 3AT
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
67
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy biến áp 4AT
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
68
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Thao tác máy cắt 171
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
69
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Thao tác dao cách ly 173-7
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
70
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Thông báo của hệ thống khi chưa cắt máy cắt 173
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
71
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Điều khiển nấc máy biến áp T1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
72
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Quản lý máy cắt trong trạm điện Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
73
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47
74
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Máy cắt 234 và dao cách ly tương ứng
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
75
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47
76
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
phụ lục 1 danh sách các biến vào ra của plc Danh sách các biến vào ra của PLC1 Symbol
Address
Data type
C11-Ua
PIW 450
WORD
C11-Ub
PIW 452
WORD
C11-Uc
PIW 454
WORD
C12-Ua
PIW 456
WORD
C12-Ub
PIW 458
WORD
C12-Uc
PIW 460
WORD
C19-Ua
PIW 462
WORD
C19-Ub C19-Uc C31-Ua C31-Ub C31-Uc DCL100-1 DCL100-1-OFF DCL100-1-ON DCL100-2 DCL100-2-OFF DCL100-2-ON DCL100-9 DCL100-9-OFF DCL100-9-ON DCL112-1 DCL112-1-OFF DCL112-1-ON DCL112-2 DCL112-2-OFF DCL112-2-ON DCL131-1 DCL131-1-OFF DCL131-1-OFF DCL131-1-ON DCL131-1-ON DCL131-2 DCL131-2-OFF DCL131-2-ON DCL131-3 DCL131-3-OFF DCL131-3-ON DCL131-9 DCL131-9-OFF DCL131-9-ON DCL132-2-OFF DCL133-1
PIW 464 PIW 466 PIW 468 PIW 470 PIW 472 I 2.2 Q 4.5 Q 4.4 I 2.3 Q 4.7 Q 4.6 I 2.4 Q 5.1 Q 5.0 I 2.5 Q 5.3 Q 5.2 I 2.6 Q 5.5 Q 5.4 I 2.7 Q 3.5 Q 5.7 Q 3.4 Q 5.6 I 3.0 Q 6.1 Q 6.0 I 3.1 Q 6.3 Q 6.2 I 3.2 Q 6.5 Q 6.4 Q 3.7 I 1.6
WORD WORD WORD WORD WORD BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
77
Đồ án tốt nghiệp DCL133-2 DCL133-2-ON DCL133-3 DCL133-3-OFF DCL133--3-ON DCL133-9 DCL133-9-OFF DCL133-9-ON DCL171-1 DCL171-1-OFF DCL171-1-ON DCL171-2 DCL171-2-OFF DCL171-2-ON DCL171-7 DCL171-7-OFF DCL171-7-OFF DCL171-7-ON DCL171-9 DCL171-9-OFF DCL171-9-ON DCL173-1 DCL173-1-OFF DCL173-1-ON DCL173-2 DCL173-2-OFF DCL173-2-ON DCL173-7 DCL173-7-OFF DCL173-7-ON DCL173-9 DCL175-1 DCL175-1-OFF DCL175-1-ON DCL175-2 DCL175-2-OFF DCL175-2-ON DCL175-7 DCL175-7-OFF DCL175-7-ON DCL175-9 DCL175-9-OFF DCL175-9-ON DCL177-1 DCL177-1-OFF DCL177-1-ON DCL177-2 DCL177-2-OFF DCL177-2-ON DCL177-7
Hà nội tháng 6 năm 2007 I Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I
1.7 3.6 2.0 4.1 4.0 2.1 4.3 4.2 3.3 6.7 6.6 3.4 7.1 7.0 3.5 7.3 7.4 7.2 3.6 7.6 7.5 3.7 8.0 7.7 4.0 8.2 8.1 4.1 8.4 8.3 4.2 4.3 8.6 8.5 4.4 9.0 8.7 4.5 9.2 9.1 4.6 9.4 9.3 4.7 9.6 9.5 5.0 10.0 9.7 5.1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
78
Đồ án tốt nghiệp DCL177-7-OFF DCL177-7-ON DCL177-9 DCL177-9-OFF DCL177-9-ON DCL331-1 DCL331-1-OFF DCL331-1-ON DCL331-3 DCL331-3-OFF DCL331-3-ON DCL371-1 DCL371-1-OFF DCL371-1-ON DCL371-7 DCL371-7-OFF DCL371-7-ON DCL373-1 DCL373-1-OFF DCL373-1-ON DCL373-7 DCL373-7-OFF DCL373-7-ON DCL375-1 DCL375-1-OFF DCL375-1-ON DCL375-7 DCL375-7-OFF DCL375-7-ON MBAT1 MBAT1-GIAM MC100 MC100-Ia MC100-Ib MC100-Ic MC100-OFF MC100-ON MC100-P MC100-Q MC112 MC112-Ia MC112-Ib MC112-Ic MC112-OFF MC112-ON MC112-P MC112-Q MC131 MC131-Ia MC131-Ib
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 10.2 Q 10.1 I 5.2 Q 10.4 Q 10.3 I 5.3 Q 10.6 Q 10.5 I 5.4 Q 11.0 Q 10.7 I 5.5 Q 11.2 Q 11.1 I 5.6 Q 11.4 Q 11.3 I 5.7 Q 11.6 Q 11.5 I 6.0 Q 12.0 Q 11.7 I 6.1 Q 12.2 Q 12.1 I 6.2 Q 12.4 Q 12.3 I 6.3 Q 12.6 I 0.0 PIW 304 PIW 306 PIW 308 Q 0.1 Q 0.0 PIW 310 PIW 312 I 0.2 PIW 324 PIW 326 PIW 328 Q 0.5 Q 0.4 PIW 330 PIW 332 I 0.3 PIW 334 PIW 336
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD
Lớp: ĐKTĐ2-47
79
Đồ án tốt nghiệp MC131-Ic MC131-OFF MC131-ON MC131-P MC131-Q MC133 MC133-Ia MC133-Ib MC133-Ic MC133-OFF MC133-ON MC133-P MC133-Q MC171 MC171-Ia MC171-Ib MC171-Ic MC171-OFF MC171-ON MC171-P MC171-Q MC173 MC173-Ia MC173-Ib MC173-Ic MC173-OFF MC173-ON MC173-P MC173-Q MC175 MC175-Ia MC175-Ib MC175-Ic MC175-OFF MC175-ON MC175-P MC175-Q MC177 MC177-Ia MC177-Ib MC177-Ic MC177-OFF MC177-ON MC177-P MC177-Q MC331 MC331-Ia MC331-Ib MC331-Ic MC331-OFF
Hà nội tháng 6 năm 2007 PIW 338 Q 0.7 Q 0.6 PIW 340 PIW 342 I 0.1 PIW 314 PIW 316 PIW 318 Q 0.3 Q 0.2 PIW 320 PIW 322 I 0.4 PIW 344 PIW 346 PIW 348 Q 1.1 Q 1.0 PIW 350 PIW 352 I 0.5 PIW 354 PIW 356 PIW 358 Q 1.3 Q 1.2 PIW 360 PIW 362 I 0.6 PIW 364 PIW 366 PIW 368 Q 1.5 Q 1.4 PIW 370 PIW 372 I 0.7 PIW 374 PIW 376 PIW 378 Q 1.7 Q 1.6 PIW 380 PIW 382 I 1.0 PIW 384 PIW 386 PIW 388 Q 2.1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
80
Đồ án tốt nghiệp MC331-ON MC331-P MC331-Q MC371 MC371-Ia MC371-Ib MC371-Ic MC371-OFF MC371-ON MC371-P MC371-Q MC373 MC373-Ia MC373-Ib MC373-Ic MC373-OFF MC373-ON MC373-P MC373-Q MC375 MC375-Ia MC375-Ib MC375-Ic MC375-OFF MC375-ON MC375-P MC375-Q MC441 MC441-Ia MC441-Ib MC441-Ic MC441-OFF MC441-ON MC441-P MC441-Q MC442 MC442-Ia MC442-Ib MC442-Ic MC442-OFF MC442-ON MC442-P MC442-Q
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 2.0 PIW 390 PIW 392 I 1.1 PIW 394 PIW 396 PIW 398 Q 2.3 Q 2.2 PIW 400 PIW 402 I 1.2 PIW 404 PIW 406 PIW 408 Q 2.5 Q 2.4 PIW 410 PIW 412 I 1.3 PIW 414 PIW 416 PIW 418 Q 2.7 Q 2.6 PIW 420 PIW 422 I 1.4 PIW 424 PIW 426 PIW 428 Q 3.1 Q 3.0 PIW 430 PIW 432 I 1.5 PIW 434 PIW 436 PIW 438 Q 3.3 Q 3.2 PIW 440 PIW 442
BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC2 Symbol DCL132-1 DCL132-1-OFF DCL132-1-ON
Address I 2.3 Q 4.7 Q 4.6
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Data type BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
81
Đồ án tốt nghiệp DCL132-2 DCL132-2-OFF DCL132-2-ON DCL132-3 DCL132-3-OFF DCL132-3-ON DCL132-9 DCL132-9-OFF DCL132-9-ON DCL134-1 DCL134-1-OFF DCL134-1-ON DCL134-2 DCL134-2-OFF DCL134-2-ON DCL134-3 DCL134-3-OFF DCL134-3-ON DCL134-9 DCL134-9-OFF DCL134-9-ON DCL172-1 DCL172-1-OFF DCL172-1-ON DCL172-2 DCL172-2-OFF DCL172-2-ON DCL172-7 DCL172-7-OFF DCL172-7-ON DCL172-9 DCL172-9-OFF DCL172-9-ON DCL174-1 DCL174-1-OFF DCL174-1-ON DCL174-2 DCL174-2-OFF DCL174-2-ON DCL174-7 DCL174-7-OFF DCL174-7-ON DCL174-9 DCL174-9-OFF DCL174-9-ON DCL176-1 DCL176-1-OFF DCL176-1-ON DCL176-2 DCL176-2-OFF
Hà nội tháng 6 năm 2007 I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q
2.4 5.1 5.0 2.5 5.3 5.2 2.6 5.5 5.4 1.7 3.7 3.6 2.0 4.1 4.0 2.1 4.3 4.2 2.2 4.5 4.4 2.7 5.7 5.6 3.0 6.1 6.0 3.1 6.3 6.2 3.2 6.5 6.4 3.3 6.7 6.6 3.4 7.1 7.0 3.5 7.3 7.2 3.6 7.5 7.4 3.7 7.7 7.6 4.0 8.1
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
82
Đồ án tốt nghiệp DCL176-2-ON DCL176-7 DCL176-7-OFF DCL176-7-ON DCL176-9 DCL176-9-OFF DCL176-9-ON DCL178-1 DCL178-1-OFF DCL178-1-ON DCL178-2 DCL178-2-OFF DCL178-2-ON DCL178-7 DCL178-7-OFF DCL178-7-ON DCL178-9 DCL178-9-OFF DCL178-9-ON DCL332-2 DCL332-2-OFF DCL332-2-ON DCL332-3 DCL332-3-OFF DCL332-3-ON DCL372-2 DCL372-2-OFF DCL372-2-ON DCL372-7 DCL372-7-OFF DCL372-7-ON DCL374-2 DCL374-2-OFF DCL374-2-ON DCL374-7 DCL374-7-OFF DCL374-7-ON DCL376-2 DCL376-2-OFF DCL376-2-ON DCL376-7 DCL376-7-OFF DCL376-7-ON MABT2-GIAM MBAT1-TANG MBAT2 MC132 MC132-Ia MC132-Ib MC132-Ic
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 8.0 I 4.1 Q 8.3 Q 8.2 I 4.2 Q 8.5 Q 8.4 I 4.3 Q 8.7 Q 8.6 I 4.4 Q 9.1 Q 9.0 I 4.5 Q 9.3 Q 9.2 I 4.6 Q 9.5 Q 9.4 I 4.7 Q 9.7 Q 9.6 I 5.0 Q 10.1 Q 10.0 I 5.1 Q 10.3 Q 10.2 I 5.2 PIW 460 Q 10.4 I 5.3 Q 10.6 Q 10.5 I 5.4 Q 11.0 Q 10.7 I 5.5 Q 11.2 Q 11.1 I 5.6 Q 11.4 Q 11.3 Q 11.6 Q 11.5 I 5.7 I 0.1 PIW 314 PIW 316 PIW 318
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL WORD BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL WORD WORD WORD
Lớp: ĐKTĐ2-47
83
Đồ án tốt nghiệp MC132-OFF MC132-ON MC132-P MC132-Q MC134 MC134-Ia MC134-Ib MC134-Ic MC134-OFF MC134-ON MC134-P MC134-Q MC172 MC172-Ia MC172-Ib MC172-Ic MC172-OFF MC172-ON MC172-P MC172-Q MC174. MC174-Ia MC174-Ib MC174-Ic MC174-OFF MC174-ON MC174-P MC174-Q MC176 MC176-Ia MC176-Ib MC176-Ic MC176-OFF MC176-ON MC176-P MC176-Q MC178 MC178-Ia MC178-Ib MC178-Ic MC178-OFF MC178-ON MC178-P MC178-Q MC332 MC332-Ia MC332-Ib MC332-Ic MC332-OFF MC332-ON
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 0.3 Q 0.2 PIW 320 PIW 322 I 0.0 PIW 304 PIW 306 PIW 308 Q 0.1 Q 0.0 PIW 310 PIW 312 I 0.2 PIW 324 PIW 326 PIW 328 Q 0.5 Q 0.4 PIW 330 PIW 332 I 0.3 PIW 334 PIW 336 PIW 338 Q 0.7 Q 0.6 PIW 340 PIW 342 I 0.4 PIW 344 PIW 346 PIW 348 Q 1.1 Q 1.0 PIW 350 PIW 352 I 0.5 PIW 354 PIW 356 PIW 358 Q 1.3 Q 1.2 PIW 360 PIW 362 I 0.6 PIW 364 PIW 366 PIW 368 Q 1.5 Q 1.4
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
84
Đồ án tốt nghiệp MC332-P MC332-Q MC372 MC372-Ia MC372-Ib MC372-Ic MC372-OFF MC372-ON MC372-P MC372-Q MC374 MC374-Ia MC374-Ib MC374-Ic MC374-OFF MC374-ON MC374-P MC374-Q MC376 MC376-Ia MC376-Ib MC376-Ic MC376-OFF MC376-ON MC376-P MC376-Q MC632 MC632-Ia MC632-Ib MC632-Ic MC632-OFF MC632-ON MC632-P MC632-Q MC671 MC671-Ia MC671-Ib MC671-Ic MC671-OFF MC671-ON MC671-P MC671-Q MC672 MC672-Ia MC672-Ib MC672-Ic MC672-OFF MC672-ON MC672-P MC672-Q
Hà nội tháng 6 năm 2007 PIW 370 PIW 372 I 0.7 PIW 374 PIW 376 PIW 378 Q 1.7 Q 1.6 PIW 380 PIW 382 I 1.0 PIW 384 PIW 386 PIW 388 Q 2.1 Q 2.0 PIW 390 PIW 392 I 1.1 PIW 394 PIW 396 PIW 398 Q 2.3 Q 2.2 PIW 400 PIW 402 I 1.2 PIW 404 PIW 406 PIW 408 Q 2.5 Q 2.4 PIW 410 PIW 412 I 1.3 PIW 414 PIW 416 PIW 418 Q 2.7 Q 2.6 PIW 420 PIW 422 I 1.4 PIW 424 PIW 426 PIW 428 Q 3.1 Q 3.0 PIW 430 PIW 432
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD
Lớp: ĐKTĐ2-47
85
Đồ án tốt nghiệp MC673 MC673-Ia MC673-Ib MC673-Ic MC673-OFF MC673-ON MC673-P MC673-Q MC674 MC674-Ia MC674-Ib MC674-Ic MC674-OFF MC674-ON MC674-P MC674-Q
Hà nội tháng 6 năm 2007 I 1.5 PIW 434 PIW 436 PIW 438 Q 3.3 Q 3.2 PIW 440 PIW 442 I 1.6 PIW 444 PIW 446 PIW 448 Q 3.5 Q 3.4 PIW 450 PIW 452
BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC3 Symbol C21-Ua C21-Ub C21-Uc C22-Ua C22-Ub C22-Uc C29-Ua C29-UB C29-Uc DCL200-1 DCL200-1-OFF DCL200-1-ON DCL200-2 DCL200-2-OFF DCL200-2-ON DCL200-9 DCL200-9-OFF DCL200-9-ON DCL212-1 DCL212-1-OFF DCL212-1-ON DCL212-2 DCL212-2-OFF DCL212-2-ON DCL233-1 DCL233-1-OFF DCL233-1-ON DCL233-2 DCL233-2-OFF
Address PIW 390 PIW 392 PIW 394 PIW 396 PIW 398 PIW 400 PIW 402 PIW 404 PIW 406 I 3.0 Q 6.4 Q 6.3 I 3.1 Q 6.6 Q 6.5 I 3.2 Q 7.0 Q 6.7 I 3.3 Q 7.2 Q 7.1 I 3.4 Q 7.4 Q 7.3 I 3.5 Q 8.3 Q 7.5 I 3.6 Q 7.6
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Data type WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
86
Đồ án tốt nghiệp DCL233-2-ON DCL233-9 DCL233-9-OF DCL233-9-ON DCL271-1 DCL271-1-OFF DCL271-1-ON DCL271-2 DCL271-2-OFF DCL271-2-ON DCL271-3 DCL271-3-OFF DCL271-3-ON DCL271-9 DCL271-9-OFF DCL271-9-ON DCL273-1 DCL273-1-OFF DCL273-1-ON DCL273-2 DCL273-2-OFF DCL273-2-ON DCL273-7 DCL273-7-OFF DCL273-7-ON DCL273-9 DCL273-9-OFF DCL273-9-ON DCL275-1 DCL275-1-OFF DCL275-1-ON DCL275-2 DCL275-2-OFF DCL275-2-ON DCL275-7 DCL275-7-OFF DCL275-7-ON DCL275-9 DCL275-9-OFF DCL275-9-ON DCL277-1 DCL277-1-OFF DCL277-1-ON DCL277-2 DCL277-2-OFF DCL277-2-ON DCL277-7 DCL277-7-OFF DCL277-7-ON DCL277-9
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I Q Q I
8.4 3.7 8.0 7.7 2.4 5.4 5.3 2.5 5.6 5.5 2.6 6.0 5.7 2.7 6.2 6.1 2.0 4.3 4.2 2.1 4.5 4.4 2.2 4.7 4.6 2.3 5.2 5.0 1.4 3.2 3.1 1.5 3.5 3.3 1.6 3.7 3.6 1.7 4.1 4.0 1.0 2.2 2.1 1.1 2.4 2.3 1.2 2.6 2.5 1.3
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
87
Đồ án tốt nghiệp DCL277-9-OFF DCL277-9-ON MBAT3 MBAT3-GIAM MBAT3-TANG MC200 MC200-Ia MC200-Ib MC200-Ic MC200-OFF MC200-ON MC200-P MC200-Q MC212 MC212-Ia MC212-Ib MC212-Ic MC212-OFF MC212-ON MC212-P MC212-Q MC233 MC233-Ia MC233-Ib MC233-Ic MC233-OFF MC233-ON MC233-P MC233-Q MC271 MC271-Ia MC271-Ib MC271-Ic MC271-OFF MC271-ON MC271-P MC271-Q MC273 MC273-Ia MC273-Ib MC273-Ic MC273-OFF MC273-ON MC273-P MC273-Q MC275 MC275-Ia MC275-Ib MC275-Ic MC275-OFF
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 3.0 Q 2.7 I 4.0 Q 8.2 Q 8.1 I 0.2 PIW 324 PIW 326 PIW 328 Q 0.5 Q 0.4 PIW 330 PIW 332 I 0.3 PIW 334 PIW 336 PIW 338 Q 0.7 Q 0.6 PIW 340 PIW 342 I 0.4 PIW 344 PIW 346 PIW 348 Q 1.2 Q 1.0 PIW 350 PIW 352 I 0.6 PIW 364 PIW 366 PIW 368 Q 1.6 Q 1.5 PIW 370 PIW 372 I 0.5 PIW 354 PIW 356 PIW 358 Q 1.4 Q 1.3 PIW 360 PIW 362 I 0.1 PIW 314 PIW 316 PIW 318 Q 0.3
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
88
Đồ án tốt nghiệp MC275-ON MC275-P MC275-Q MC277 MC277-Ia MC277-Ib MC277-Ic MC277-OFF MC277-ON MC277-P MC277-Q MC443 MC443-Ia MC443-Ib MC443-Ic MC443-OFF MC443-ON MC443-P MC443-Q
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q 0.2 PIW 320 PIW 322 I 0.0 PIW 304 PIW 306 PIW 308 Q 0.1 Q 0.0 PIW 310 PIW 312 I 0.7 PIW 374 PIW 376 PIW 378 Q 2.0 Q 1.7 PIW 380 PIW 382
BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD BOOL WORD WORD WORD BOOL BOOL WORD WORD
Danh sách các biến vào ra của PLC4 Symbol MC276 MC274 MC272 MC234 MC444 DCL276-1 DCL276-2 DCL276-7 DCL276-9 DCL274-1 DCL271-2 DCL274-7 DCL274-9 DCL272-1 DCL272-2 DCL272-7 DCL272-9 DCL234-1 DCL234-2 DCL234-7 DCL234-9 MBAT1 MC276-ON MC276-OFF MC274-ON MC274-OFF MC272-ON
Address I 0.0 I 0.1 I 0.2 I 0.3 I 0.4 I 0.5 I 0.6 I 0.7 I 1.0 I 1.1 I 1.2 I 1.3 I 1.4 I 1.5 I 1.6 I 1.7 I 2.0 I 2.1 I 2.2 I 2.3 I 2.4 I 2.5 Q 0.0 Q 0.1 Q 0.2 Q 0.3 Q 0.4
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Data type BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL
Lớp: ĐKTĐ2-47
89
Đồ án tốt nghiệp MC272-OFF MC234-ON MC234-OFF MC444-ON MC444-OFF DCL276-1-ON DCL276-1-OFF DCL276-2-ON DCL276-2-OFF DCL276-7-ON DCL276-7-OFF DCL276-9-ON DCL276-9-OFF DCL274-1-ON DCL274-1-OFF DCL274-2-ON DCL274-2-OFF DCL274-7-ON DCL274-7-OFF DCL274-9-ON DCL274-9-OFF DCL272-1-ON DCL272-1-OFF DCL272-2-ON DCL272-2-OFF DCL272-7-ON DCL272-7-OFF DCL272-9-ON DCL272-9-OFF DCL234-1-ON DCL234-1-OFF DCL234-2-ON DCL234-2-OFF DCL234-7-ON DCL234-7-OFF DCL234-9-ON DCL234-9-OFF MBAT4-TANG MBAT4-GIAM MC276-Ia MC276-Ib MC276-Ic MC276-P MC276-Q MC274-Ia MC274-Ib MC274-Ic MC274-P MC274-Q MC272-Ia
Hà nội tháng 6 năm 2007 Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW
0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 3.0 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 4.0 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 5.0 5.1 5.2 5.3 304 306 308 310 312 314 316 318 320 322 324
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL BOOL WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD
Lớp: ĐKTĐ2-47
90
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
MC272-Ib MC272-Ic MC272-P MC272-Q MC234-Ia MC234-Ib MC234-Ic MC234-P MC234-Q MC444-Ia MC444-Ib MC444-Ic MC444-P MC444-Q
PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW PIW
326 328 330 332 334 336 338 340 342 344 346 348 350 352
WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD WORD
phụ lục 2 Mã nguồn visual basic Mã nguồn điều khiển khởi động hệ thống Option Explicit Dim message As String Dim dialogtype As Integer Dim title As String Dim response As Integer Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
91
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Const mb_ok = 0 Const mb_yesnocancel = 3 Const mb_yesno = 4 Const mb_iconquestion = 32 Const mb_iconexclamation = 48 Const idok = 1 Const idcancel = 2 Const idyes = 6 Const idno = 7 Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 1 (MBA 1T) Private Sub cmd133_Click() / máy cắt 133 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 133" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 133" cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 133 ! " cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1331.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 " ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1332.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 " ElseIf (cmd133.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
92
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 " ElseIf cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1333.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1339.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 3AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
93
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
End If End Sub Private Sub cmd100_Click() / máy cắt vòng 100 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 100" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat vong 100 ! " cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
cat:
If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
94
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1731.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1732.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd173.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1739.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text9.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1731.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1737.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text9.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1717.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text1.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
95
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd175.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text11.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1751.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1757.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text11.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1771.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1772.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd177.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1779.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text12.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1771.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1777.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Text12.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1721.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1722.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd172.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1729.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1722.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1727.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text1.Text = " mat dien" End If Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
96
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd174.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1742.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1747.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text2.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd176.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1762.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1767.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text3.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1781.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1782.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
97
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd178.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1787.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1789.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And (Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1782.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.cmd1787.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0)) Then Form3.Text4.Text = " mat dien" End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form3.cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form3.cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0)
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
98
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
ElseIf cmd100.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text8.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End Sub Private Sub cmd131_Click() / máy cắt 131 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 131" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1312.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1319.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 131 ,cap dien cho may bien ap 1! " cmd131.BackColor = RGB(255, 0, 0) Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 133 va cac dao cach ly " Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
Lớp: ĐKTĐ2-47
99
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Private Sub cmd171_Click() / máy cắt 171 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 171" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat 171 ! " cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
cat:
If (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = " co dien " Else Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
100
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Text1.Text = "mat dien" End If End Sub Private Sub Command1_Click() / máy biến áp 1 Form2.Show If Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form2.HScroll1.Enabled = False ElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form2.HScroll1.Enabled = True End If Form1.Enabled = False End Sub Private Sub cmd331_Click() / máy cắt 331 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 331" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap " ElseIf Command1.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 331 ! " cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0)
cat:
End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " Text2.Text = " mat dien " Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Private Sub cmd371_Click() / máy cắt 371 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 371" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
101
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Select Case response Case idyes If cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " may cat bien ap 331 da ngat , ban dong hay ngat may cat 371 khong con tac dung " Else: cmd331.BackColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox "dong may cat 371 ! " cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd3313.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3311.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd371.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd3717.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " ElseIf (cmd3313.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3311.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3711.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd3717.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then Text2.Text = "mat dien" End If End Sub Private Sub cmd1711_Click() / dao cách ly 171-1 message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "dao cach ly 171-1" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 !" Else: cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) MsgBox " khong cat dao cach ly 171-1 " cmd1711.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
102
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
End Select End Sub Private Sub cmd1719_Click() / dao cách ly 171-9 message = " Ban muon cat hay khong cat dao cach ly ? " & vbCrLf & " cat: yes khong cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "dao cach ly 171-9" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox "thuc hien cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno If cmd171.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form1.cmd100.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form1.cmd1001.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox " chi thao tac khi da cat may cat 171 va may cat 100!" Else MsgBox " khong cat dao cach ly 171-9 " cmd1719.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If End Select End Sub Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 2 (MBA 2T) Private Sub cmd134_Click() / máy cắt 134 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 134" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox " ban can phai cap dien cho may bien ap 3 truoc khi dong may cat 134" Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
103
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) ElseIf Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 134 ! " cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1341.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C11 " ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1342.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C12 " ElseIf (cmd134.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1349.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form1.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0) MsgBox " da cap dien cho thanh cai C19 " ElseIf cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1343.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or (cmd1341.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1342.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or cmd1349.BackColor = RGB(0, 255, 0)) Then MsgBox " may bien ap 4AT ngung cap dien cho thanh cai phia 110Kv " If Form1.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) ElseIf Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c19.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = " mat dien " Text2.Text = " mat dien " Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
104
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Text3.Text = " mat dien " Text4.Text = " mat dien " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End Sub Private Sub cmd132_Click() / máy cắt 132 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 132" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1321.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c11.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1322.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c12.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd1323.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd1329.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c19.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 132 ,cap dien cho may bien ap 2! " cmd132.BackColor = RGB(255, 0, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
105
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 132 va cac dao cach ly " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " Text8.Text = " mat dien " Text9.Text = " mat dien " Text10.Text = " mat dien " Text11.Text = " mat dien " cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Private Sub cmd332_Click() / máy cắt 332 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
106
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 332" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then MsgBox "Ban phai cap dien cho may bien ap 2" ElseIf cmdmba2.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then MsgBox "dong may cat 332 ! " cmd332.BackColor = RGB(255, 0, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " Text7.Text = " mat dien " cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 3 (MBA 3AT) Private Sub cmd277_Click() / máy cắt 277 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 277" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat 277 ! " cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text1.Text = "cap dien" End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text1.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
107
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
(Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
108
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If End Sub Private Sub cmd275_Click() /máy cắt 275 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 275" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat 275 ! " cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select
cat:
If (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End If End Sub Private Sub cmd200_Click() / máy cắt vòng 273 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 200" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat vong 200 ! " cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
109
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
MsgBox " may cat da ngat " cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then If cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text3.Text = "co dien" End If If cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form4.Text1.Text = "co dien" End If If Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form5.Text3.Text = "co dien" End If Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text3.Text = "mat dien" End If Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
110
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.Text3.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd273.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd277.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2711.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2712.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd271.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2717.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2719.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text4.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd271.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text4.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2751.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2752.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd275.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2757.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2759.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = "co dien" Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
111
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And cmd275.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text2.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text2.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2761.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2762.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd276.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2767.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2769.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.Text1.Text = "co dien" ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd276.BackColor = RGB(0, 255, 0) Or Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Then Form5.Text1.Text = "mat dien" End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2333.BackColor = Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
112
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If If cmd200.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2009.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And ((cmd2001.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2002.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0))) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form5.cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) ElseIf cmd200.BackColor = RGB(0, 255, 0) And Form5.cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Then Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form5.Text5.Text = " mat dien " Form5.Text6.Text = " mat dien " Form5.cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If End Sub Private Sub cmd233_Click() / máy cắt 233 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 233" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 233 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
113
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
cmdmba3.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 233 va cac dao cach ly " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
114
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Text6.Text = " mat dien " cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd443.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd133.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.c11.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.Command1.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text2.Text = " mat dien " Form1.Text3.Text = " mat dien " Form1.Text4.Text = " mat dien " Form1.Text5.Text = " mat dien " Form1.Text6.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd131.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd371.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd373.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd375.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd441.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd442.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Mã nguồn điều khiển tăng/giảm nấc máy biến áp 4 (MBA 4AT) Private Sub cmd272_Click() / máy cắt 272 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 272" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
115
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Case idyes MsgBox "dong may cat 272 ! " cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) If cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And (cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0) Or cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text3.Text = "cap dien" End If Case idno MsgBox " may cat da ngat " cmd272.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text3.Text = "mat dien" End Select If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2721.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2731.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2771.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c21.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form4.cmdmba3.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form4.Text1.Text = "mat dien" Form4.Text2.Text = "mat dien" Form4.Text3.Text = "mat dien" Form4.Text4.Text = "mat dien" Form4.Text5.Text = "mat dien" Form4.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2722.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2732.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2772.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c22.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
116
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form5.Text1.Text = "mat dien" Form5.Text2.Text = "mat dien" Form5.Text3.Text = "mat dien" Form5.Text4.Text = "mat dien" Form5.Text5.Text = "mat dien" Form5.Text6.Text = "mat dien" End If If (Form5.cmd272.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2727.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form5.cmd2729.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd273.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2737.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2739.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Or (Form4.cmd277.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2777.BackColor = RGB(255, 0, 0) And Form4.cmd2779.BackColor = RGB(255, 0, 0)) Then Form4.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0) Else: Form4.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form5.c29.BorderColor = RGB(0, 0, 0) End If End Sub Private Sub cmd234_Click() / máy cắt 234 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes cat: no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 234" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes If (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2341.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2342.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd2343.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2349.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then MsgBox "dong may cat 234 ,cap dien cho may bien ap 3! " cmd234.BackColor = RGB(255, 0, 0) cmdmba4.BackColor = RGB(255, 0, 0) Text6.Text = " co dien " Else MsgBox " may bien ap chua duoc cap dien , ban can xem lai may cat 234 va cac dao cach ly " cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
117
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End If Case idno MsgBox " may cat da ngat , may bien ap mat dien " cmdmba4.BackColor = RGB(0, 255, 0) Text5.Text = " mat dien " Text6.Text = " mat dien " cmd234.BackColor = RGB(0, 255, 0) cmd444.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd134.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
118
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form1.c12.BorderColor = RGB(0, 0, 0) Form3.cmdmba2.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.Text1.Text = " mat dien " Form3.Text2.Text = " mat dien " Form3.Text3.Text = " mat dien " Form3.Text4.Text = " mat dien " Form3.Text5.Text = " mat dien " Form3.Text6.Text = " mat dien " Form3.Text7.Text = " mat dien " Form3.Text9.Text = " mat dien " Form3.Text10.Text = " mat dien " Form3.Text11.Text = " mat dien " Form1.Text1.Text = " mat dien " Form1.Text9.Text = " mat dien " Form1.Text12.Text = " mat dien " Form1.Text11.Text = " mat dien " Form1.cmd171.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd173.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd175.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form1.cmd177.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd172.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd174.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd176.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd178.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd132.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd372.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd374.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd376.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd671.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd672.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd673.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form3.cmd674.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select End Sub Private Sub cmd274_Click() / máy cắt 274 message = " Ban muon dong may cat hay khong ? " & vbCrLf & " dong: yes no" dialogtype = mb_yesno + mb_iconquestion title = "may cat 274" response = MsgBox(message, dialogtype, title) Select Case response Case idyes MsgBox "dong may cat 274 ! " cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) Case idno Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
119
Lớp: ĐKTĐ2-47
cat:
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
MsgBox " may cat da ngat " cmd274.BackColor = RGB(0, 255, 0) End Select If (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2741.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c21.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2742.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c22.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Or (cmd274.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2747.BackColor = RGB(255, 0, 0) And cmd2749.BackColor = RGB(255, 0, 0) And c29.BorderColor = RGB(255, 0, 0)) Then Text2.Text = " co dien " Else Text2.Text = "mat dien" End If End Sub Mã nguồn điều khiển trạng thái các máy cắt Private Sub mnumc_Click() / nót Ên trạng thái máy cắt Form7.Show Form1.Enabled = False Form3.Enabled = False Form7.cmd100.BackColor = Form1.cmd100.BackColor Form7.cmd112.BackColor = Form1.cmd112.BackColor Form7.cmd131.BackColor = Form1.cmd131.BackColor Form7.cmd171.BackColor = Form1.cmd171.BackColor Form7.cmd173.BackColor = Form1.cmd173.BackColor Form7.cmd175.BackColor = Form1.cmd175.BackColor Form7.cmd177.BackColor = Form1.cmd177.BackColor Form7.cmd331.BackColor = Form1.cmd331.BackColor Form7.cmd371.BackColor = Form1.cmd371.BackColor Form7.cmd373.BackColor = Form1.cmd373.BackColor Form7.cmd375.BackColor = Form1.cmd375.BackColor Form7.cmd441.BackColor = Form1.cmd441.BackColor Form7.cmd442.BackColor = Form1.cmd442.BackColor Form7.cmd133.BackColor = Form1.cmd133.BackColor Form7.cmd132.BackColor = Form3.cmd132.BackColor Form7.cmd172.BackColor = Form3.cmd172.BackColor Form7.cmd174.BackColor = Form3.cmd174.BackColor Form7.cmd176.BackColor = Form3.cmd176.BackColor Form7.cmd178.BackColor = Form3.cmd178.BackColor Form7.cmd332.BackColor = Form3.cmd332.BackColor Form7.cmd372.BackColor = Form3.cmd372.BackColor Form7.cmd374.BackColor = Form3.cmd374.BackColor Form7.cmd376.BackColor = Form3.cmd376.BackColor Form7.cmd632.BackColor = Form3.cmd632.BackColor Form7.cmd671.BackColor = Form3.cmd671.BackColor Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
120
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form7.cmd672.BackColor = Form3.cmd672.BackColor Form7.cmd673.BackColor = Form3.cmd673.BackColor Form7.cmd674.BackColor = Form3.cmd674.BackColor Form7.cmd134.BackColor = Form3.cmd134.BackColor Form7.cmd233.BackColor = Form4.cmd233.BackColor Form7.cmd212.BackColor = Form4.cmd212.BackColor Form7.cmd200.BackColor = Form4.cmd200.BackColor Form7.cmd271.BackColor = Form4.cmd271.BackColor Form7.cmd273.BackColor = Form4.cmd273.BackColor Form7.cmd275.BackColor = Form4.cmd275.BackColor Form7.cmd277.BackColor = Form4.cmd277.BackColor Form7.cmd234.BackColor = Form5.cmd234.BackColor Form7.cmd272.BackColor = Form5.cmd272.BackColor Form7.cmd274.BackColor = Form5.cmd274.BackColor Form7.cmd276.BackColor = Form5.cmd276.BackColor Form7.cmd443.BackColor = Form4.cmd443.BackColor Form7.cmd444.BackColor = Form5.cmd444.BackColor End Sub Mã nguồn điều khiển hiển thị tạng thái máy cắt và dao cách ly tương ứng Private Sub cmd233_Click() / ví dụ cho một máy cắt 233 Form33.Show Form7.Enabled = False If Form4.cmd233.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form33.Text1.Text = " dong " Else: Form4.cmd233.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form33.Text1.Text = "cat" End If If Form4.cmd2331.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form33.Text2.Text = " dong " Else: Form4.cmd2331.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form33.Text2.Text = "cat" End If If Form4.cmd2332.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form33.Text3.Text = " dong " Else: Form4.cmd2332.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form33.Text3.Text = "cat" End If If Form4.cmd2333.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form33.Text4.Text = " dong " Else: Form4.cmd2333.BackColor = RGB(0, 255, 0) Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
121
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
Form33.Text4.Text = "cat" End If If Form4.cmd2339.BackColor = RGB(255, 0, 0) Then Form33.Text5.Text = " dong " Else: Form4.cmd2339.BackColor = RGB(0, 255, 0) Form33.Text5.Text = "cat" End If End Sub
Tài liệu tham khảo 1. Phần tử tự động trong hệ thống điện – PTS. Nguyễn Hồng Thái
2. Tự động hoá với SIMATIC S7-300 – Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh, Vũ Văn Hà. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2002. 3. Mạng truyền thông công nghiệp – Hoàng Minh Sơn. Nhà xuất bản khoa hoc và kỹ thuật 2006. Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
122
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Hà nội tháng 6 năm 2007
4. Hệ thống truyền thông công nghiệp – ThS. Bùi Đăng Thạnh. 5. Hệ thống điều khiển phân tán – TS. Hoàng Minh Sơn.
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
123
Lớp: ĐKTĐ2-47
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên: Trương Xuân Hiếu - Đỗ Thị Lệ - Chu Hải Yến
124
Hà nội tháng 6 năm 2007
Lớp: ĐKTĐ2-47