Tđn 21-22 1. Quan Hệ Quốc Tế [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

LỊCH SỬ 12

LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000 Chủ đề 1: Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) Chủ đề 2: Liên Xô (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000) Chủ đề 3: Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 -2000) Chủ đề 4: Các nước tư bản chủ yếu (1945 – 2000) Chủ đề 5: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-2000 Chủ đề 6: Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 Chủ đề 7: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 Chủ đề 8: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 Chủ đề 9: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Chủ đề 10: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Họ tên: ………………………………………………………………. Lớp: ………………………………. STT: ……………….…………….

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000) Chủ đề 1: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000) A. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II (1945 - 1949): I. Hội nghị Ianta (Yalta – 2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc: 1. Hoàn cảnh lịch sử, thời gian, thành phần: - Hoàn cảnh: Đầu 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đăt ra trước phe Đồng minh: + Việc nhanh chóng đánh bại phát xít. + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. + Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Hội nghị Pốt-đam (7-1945)

Thành phần tham gia hội nghị Yalta: Stalin (Liên Xô), Roosevelt (Hoa Kỳ), Churchill (Anh)

2. Nội dung: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. - Thành lập Liên Hiệp Quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. - Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận: + Ở châu Âu: * Liên Xô chiếm đóng Đông Đức – Đông Berlin, Đông Âu. * Mỹ, Anh, Pháp: chiếm đóng Tây Đức – Tây Berlin, Tây Âu. + Ở châu Á: * Vùng ảnh hưởng của Liên Xô: Bắc Triều Tiên, Nam Xa-kha-lin, 4 đảo thuộc quần đảo Cu-rin. * Vùng ảnh hưởng của Mỹ và phương Tây: Nhật Bản, Nam Triều Tiên, Đông Nam Á, Tây Á. * Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất. * Ở Việt Nam: Việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương, theo thỏa thuận tại Hội nghị Postdam (Đức, 7-8/1945) giao cho quân Anh thực hiện ở phía Nam và quân Trung Hoa Dân Quốc ở phía Bắc vĩ tuyến 16. 3. Hệ quả: - Những quyết định của hội nghị Yalta và những thỏa thuận tại Posdam đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự hai cực Yalta”. - Là cơ sở phân chia thế giới thế giới làm hai phe: TBCN và XHCN, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

Lược đồ phân chia khu vực ảnh hưởng của Liên Xô, Mĩ và các nước phương Tây theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945)

DI TÍCH LỊCH SỬ: LÂU ĐÀI LIVADIA. Nằm cạnh thành phố nghỉ mát Yalta, lâu đài Livadia được xây dựng làm nơi nghỉ ngơi mùa hè của gia đình Nicholas II - Hoàng đế cuối cùng của nước Nga. Tòa lâu đài mang phong cách kiến trúc Tân Phục hưng này nằm trên sườn núi hướng ra biển với cảnh quan tuyệt vời của vùng Biển Đen. Đây chính là nơi diễn ra hội nghị Yalta. Từ ngày 4 đến 11 tháng 2 năm 1945. Ngày nay, lâu đài được sử dụng làm một viện bảo tàng đồng thời là nơi tổ chức các hội nghị thượng đỉnh quốc tế. Đến thăm Livadia bây giờ, qua những khu trưng bày, với những hiện vật, tư liệu, hình ảnh lịch sử, người ta có một cảm nhận đầy đủ và sống động về hội nghị Yala. Trong một gian phòng có hình ảnh về hội nghị với bài trí quang cảnh và hình ba nguyên thủ bằng sáp giống như thật.

II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc: 1. Sự thành lập: - 25/4 → 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại San Francisco (Mĩ), thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc. - 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu lực. được coi là “Ngày Liên Hợp Quốc”. BẢN ĐỒ LIÊN HIỆP QUỐC

- Trụ sở đặt tại New York (Mĩ).

2. Mục đích: - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước. 3. Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Biểu tượng của tổ chức Liên hợp quốc

- Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước. - Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). 4. Các cơ quan chính: - Đại hội đồng: Gồm đại diện các nước thành viên, mỗi năm họp 1 lần, biểu quyết theo đa số. - Hội đồng Bảo an: (HĐBA) + Là cơ quan trọng yếu duy trì hòa bình và an ninh thế giới, không phục tùng Đại hội đồng. + Gồm 5 ủy viên thường trực (Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc), hoạt động theo nguyên tắc nhất trí cao, có quyền phủ quyết và 10 ủy viên không thường trực, nhiệm kì 2 năm. + Mọi quyết định của HĐBA phải đạt 9/15 phiếu, trong đó có sự nhất trí của 5 Ủy viên thường trực. - Ban thư kí: Cơ quan hành chính – tổ chức của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí có nhiệm kì 5 năm, do Đại hội đồng bầu theo sự giới thiệu của HĐBA. - Các tổ chức chuyên môn khác: Hội đồng kinh tế - xã hội, Tòa án quốc tế, Hội đồng quản thác. - Các tổ chức chuyên môn của LHQ hoạt động tại Việt Nam: UNDP (Chương trình phát triển LHQ), UNFPA (Quỹ Dân số LHQ), UNICEF (Quỹ Nhi đồng LHQ), UNESCO (Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục LHQ), WHO (Tổ chức Y tế thế giới), FAO (Tổ chức Lương Nông), IMF (Quỹ Tiền tệ quốc tế). - Năm 2006 , LHQ có 192 thành viên. - 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của LHQ. 5. Vai trò:- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm: + Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. + Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. + Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế nhiều lĩnh vực.

Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc

Tổ chức Y tế thế giới

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc

Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc

Lực lượng giữ gìn hòa bình của Việt Nam lên đường làm nhiệm vụ tại Nam Sudan

DI TÍCH LỊCH SỬ: TRỤ SỞ CỦA LIÊN HIỆP QUỐC Trụ sở chính của Liên Hợp Quốc nằm ở phía đông khu Manhattan (New York) .Đó là một tòa nhà có kiến trúc khá đặc biệt, rộng nhưng mỏng, nằm trên diện tích hơn 7 ha gồm tòa nhà chính cao 39 tầng dành cho các cơ quan của Liên Hợp Quốc và 3 khối nhà khác gồm tòa nhà của Đại hội đồng (General Assembly building); khu hội nghị và Dag Hammarskjold Library (mới được bổ sung xây dựng năm 1961 ). Trụ sở này được xây dựng từ năm 1949 và hoàn thành 4 năm sau đó. Trụ sở này là nơi làm việc của khoảng 3.400 nhân viên. Toàn bộ khu đất của quần thể các tòa nhà Liên Hợp Quốc được mua lại từ tập đoàn bất động sản lớn nhất nước Mỹ thời đó là William Zeckendorf với giá 8,5 triệu USD.

III. Sự hình thành của hai hệ thống xã hội đối lập: TBCN và XHCN (HS tự tìm hiểu) 1. Nước Đức: - 9/1949: trái với thoả thuận Posdam, Mĩ – Anh – Pháp đã hợp nhất các vùng chiếm đóng, thành lập nước Cộng hoà Liên bang Đức. - Để đối phó, 10/1949: Liên Xô giúp Đông Đức thành lập nước Cộng hoà Dân chủ Đức. 2. Châu Âu: - 1945-1947: Liên Xô giúp nhân dân Đông Âu hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, liên minh chặt chẽ với Liên Xô, hình thành hệ thống XHCN. - 1/1949: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập, qua đó Liên Xô củng cố chặt chẽ quan hệ kinh tế, chính trị với các nước Đông Âu, hình thành hệ thống các nước dân chủ nhân dân – XHCN. CNXH trở thành hệ thống thế giới. - Ở Tây Âu: Mĩ đề ra “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (kế hoạch Marshall), giúp Tây Âu khôi phục kinh tế, qua đó tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ. → Như vậy: ở châu Âu đã xuất hiện sự đối lập về chính trị – kinh tế giữa hai khối Đông Âu XHCN và Tâu Âu TBCN.

Lược đồ khối NATO và VÁC-SA-VA

Biểu tượng của khối VÁC-SA-VA

Tổng thống Mĩ Truman đọc thông điệp tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947) Biểu đồ thể hiện số lượng đầu đạn hạt nhân của Mĩ và Liên Xô trong thời kì Chiến tranh lạnh B. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH (1945-2000) I. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu chiến tranh lạnh: 1. Mâu thuẫn Đông – Tây : Sau chiến tranh thế giới II, Mỹ-Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược: - Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, thúc đẩy cách mạng thế giới phát triển. - Mỹ: chống Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới. - Nguyên nhân : Mĩ lo ngại

+ Ảnh hưởng của Liên Xô. + Thắng lợi của CNXH ở Đông Âu. + Sự ra đời Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. + Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

- Sau chiến tranh, Mỹ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử nên cho rằng mình có quyền lãnh đạo thế giới. 2. Sự khởi đầu chiến tranh lạnh : ❖ Mỹ: - 3/1947: tổng thống Mỹ Truman đọc diễn văn tại Quốc hội Mỹ chính thức phát động Chiến tranh lạnh chống LX và các nước XHCN; Đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ. - 6/1947 : Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall giúp Tây Âu khôi phục kinh tế. Đồng thời, tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu. Kế hoạch Marshall đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế chính trị giữa Tây Âu (TBCN) và Đông Âu (XHCN). - 4/1949: Mỹ lập NATO (khối quân sự) nhằm chống Liên Xô, Đông Âu. ❖ Liên Xô : - 1/1949 : lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). - 5/1955 : lập Tổ chức Hiệp ước Warsaw * Kết luận: Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Warsaw đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.

* Chiến tranh lạnh : là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN trên tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa… ngoại trừ quân sự giữa Liên Xô – Mỹ. II. Sự đối đầu Đông – Tây và cuộc chiến tranh cục bộ: - 1945-1954, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. - 1950-1953, cuộc chiến tranh Triều Tiên. - 1954-1975, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. III. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây, Chiến tranh lạnh chấm dứt: 1. Biểu hiện: - Đầu những năm 70: xu thế hòa hoãn Đông-Tây xuất hiện với các cuộc gặp gỡ giữa Liên Xô - Mỹ - 1972: Đông Đức và Tây Đức kí Hiệp định về cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt. - 1972: Liên Xô - Mỹ kí Hiệp ước về việc hạn chế phòng chống tên lửa, Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. - 8/1975: 33 nước châu Âu cùng Mỹ, Canada kí Định ước Helsinki đã tạo nên cơ chế giải quyết hoà bình, an ninh châu Âu. - 12/1989: Mỹ- Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ở đảo Malta. 2. Nguyên nhân chấm dứt: - 2 nước quá tốn kém trong chạy đua vũ trang và suy giảm về nhiều mặt. - Sự vươn lên của Nhật, EU. - Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng Kết luận: Liên Xô - Mỹ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để củng cố vị thế của mình 3. Ý nghĩa: - Mở ra chiều hướng mới và điều kiện giải quyết các hòa bình các vụ tranh chấp xung đột trên thế giới. IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh: - 1989 - 1991: Liên Xô – Đông Âu tan rã. Mỹ là cực duy nhất còn lại. - 1991 - nay: tình hình thế giới phát triển theo xu thế chính sau: + Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với sự vươn lên của Nhật, EU,… + Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế. + Mỹ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để làm bá chủ thế giới. + Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình được củng cố nhưng nhiều nơi không ổn định do xung đột nội chiến. - Sang thế kỉ 21: xu thế hòa bình hợp tác, phát triển. Tuy nhiên, sự kiện 11/9/2001 đã đặt các nước trước nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố. - Ngày nay, các quốc gia vừa có thời cơ phát triển, vừa đối mặt với những thách thức.

Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước SALT-1 (12-1972)

Tổng thống Mĩ Nixon thăm Trung Quốc (2-1972)

Tổng thống Mĩ Nixon thăm Liên Xô (5-1972)

Tổng thống Mĩ G. Bu-sơ (Cha) và Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba-chốp tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989)

TRẮC NGHIỆM I. TRẬT TỰ YALTA: Câu 1. (Đề minh họa lần 1 năm 2017) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 2. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. Câu 3. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận. Câu 4. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Anh, Pháp. D. Anh, Pháp, Đức. Câu 5: Theo thỏa thuận giữa các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Đông Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 6. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 7. (Đề minh họa năm 2018) Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 8. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp. Câu 9. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng. Câu 10. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 11. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh. B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới. C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận. Câu 12. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 13. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 14: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ. Câu 15: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. Câu 16: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. Câu 17: (Đề minh họa năm 2019) Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào? A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức. D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. Câu 18: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống

Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. Câu 19: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 20: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. Câu 21. (Đề minh họa lần 2 năm 2020) Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh. C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 22: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thể giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn? A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. B. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. C. Có hai hệ thống xã hội đối lập về hệ tư tường. D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. Câu 23: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn? A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. C. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị. Câu 24: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Á. C. Đông Âu. D. Bắc Triều Tiên. Câu 25: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn? A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế. Câu 26: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Béclin. D. Đông Âu. Câu 27: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Nam Á. Câu 28: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Âu. D. Bắc Triều Tiên. Câu 29. (Đề minh họa lần 2 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập? A. Áo, Phần Lan. B. Đức, Thụy Sĩ. C. Anh, Pháp. D. Ba Lan, Nam Tư. Câu 30: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Béclin. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Tây Âu. Câu 31: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bản nào sau đây? A. Đông Âu B. Tây Á. C. Đông Béclin. D. Đông Đức. Câu 32: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân

chia phạm vi anh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Âu. B. Đông Béclin. C. Tây Đức. D. Đông Đức. Câu 33: (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Béclin. D. Tây Béclin. Câu 34: (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau dây? A. Đông Đức. B. Tây Âu. C. Tây Đức. D. Tây Béclin. Câu 35: (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Mĩ không dược phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Tây Đức. D. Tây Béclin. Câu 36: (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây ? A. Tây Âu . B. Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Đông Béclin. Câu 37: (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Mĩ không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây ? A. Phần Lan. B. Tây Âu. C. Tây Béclin. D. Tây Đức. Câu 38: (Đề minh họa năm 2021) Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 38: (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào dưới đây ? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Tây Âu. Câu 39: (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Đông Béclin. C. Tây Béclin. D. Tây Âu. Câu 40: (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Âu. B. Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Tây Âu. Câu 41: (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Tây Béclin. D. Tây Âu. Câu 42. Hội nghị Ianta không diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn cuối. C. đã kết thúc.

B. có nhiều vấn đề cần giải quyết. D. sắp kết thúc.

Câu 43. Ba cường quốc thuộc nhóm các nước Đồng minh có tiếng nói quyết định tại Hội nghị Ianta là A. Mĩ, Pháp và Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Nga, Mĩ, Anh. Câu 44. Ý nào dưới đây không phải là quyết định có trong Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Đồng ý tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới. C. Giao nhiệm vụ cho quân Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương. D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu. Câu 45. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) là A. đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. C. thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. soạn thảo văn kiện đầu hàng quân đồng minh không điều kiện cho Đức và Nhật. Câu 46. Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng tích cực đến tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh? A. Nảy sinh mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau. B. Hoàn thành một trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.

D. Tạo điều kiện cho Liên Xô sớm giải phóng lãnh thổ. Câu 47. Vấn đề nào dưới đây không được đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

D. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

Câu 48. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc vùng phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên? A. Mĩ. B. Liên Xô. C.Anh. D. Pháp. Câu 49. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phía Tây nước Đức, các nước Tây Âu, phía Nam Triều Tiên sẽ do quân đội nước nào chiếm đóng? A. Mĩ, Anh và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Liên Xô và Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân quốc. Câu 50. Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa đến tác động nào "dưới đây? A. Mở đầu cho sự hình thành cục diện "hai cực”, "hai phe" sau chiến tranh. B. Làm cho quan hệ quốc tế về sau trở nên căng thẳng, phức tạp. C. Hình thành trật tự thế giới mới, ổn định hòa bình toàn cầu. D. Quan hệ Liên Xô và Mĩ đã thay đổi theo chiều hướng không tốt. Câu 51. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) không có nội dung A. chia cắt bản đảo Triều Tiên thành hai miền. B. chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương. C. phân chia khu vực ảnh hường giữa các nước ở châu Á. D. phân chia khu vực đóng quân giữa các nước ờ châu Âu. Câu 52. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (8/1945) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng. Câu 53. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cục diện “hai cực”, “hai phe” (tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa) đã xác lập? A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng sau Hội nghị Ianta. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman ngày 12/3/1947. C. Sự ra đời của Kế hoạch Mácsan (tháng 6/1947). D. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập: NATO (1949) và Vácsava (1955). Câu 54. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)? A. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). D. Giải quyết tranh chấp bằng một hội nghị quốc tế hòa bình. Câu 55. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là A. tình trạng căng thẳng giữa Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ. B. quan hệ giữa Liên Xô - Trung Quốc với Mĩ - Đức - Nhật Bản. C. Cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975). D. trật tự hai cực Ianta với đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 56. Tổ chức nào được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Hội Quốc liên. C. Liên hợp quốc.

B. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế.

Câu 57. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là A. cuộc chạy đua vũ trang và sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ. B. chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và xã hội chủ nghĩa diễn ra trên nhiều lĩnh vực. C. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Câu 58. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới? A. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). B. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 - 1950). C. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949). D. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cuba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta (1959) Câu 59. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm A. nhạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng. B. hình thành liên minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu. C. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ. D. làm đối trọng với tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 60. Năm 1949 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử thế giới dưới đây? A. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến căng thẳng trong quan hệ quốc tế. B. Mở đầu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á. D. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới. Câu 61. Ý nào dưới đây không phải do tác động từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đem lại? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm hơn ở châu Âu và Châu Á. B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để cùng thành lập Liên hợp quốc. C. Liên hợp quốc ra đời sớm để thực hiện nhiệm vụ duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. Trật tự thế giới mới "hai cực" tác động trực tiếp đến quan hệ quốc tế. Câu 62. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Quân đội Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc, nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản. D. Phân chia phạm vi chiếm đóng, ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu, châu Á. Câu 63. Nguyên tắc hàng đầu để mọi quyết định của Liên hợp quốc được thông qua và có hiệu lực là A. phải được Hội đồng Bảo an thông qua. B. có sự nhất trí của 5 nước lớn và 2/3 số nước thành viên tán thành. C. phải có sự nhất trí của hai cường quốc: Mĩ và Liên Xô (Nga). D. phải được tất cả các thành viên trong Đại hội đồng thông qua. Câu 64. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mở ra một chương mới trong chính sách đối ngoại “đa dạng hóa”, “đa phương hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977). B. Tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV 1978) C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN - 1995). D. Tham gia Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO - 2007). Câu 65. Thực chất của quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự chi phối của A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu. B. trật tự “hai cực” Ianta. C. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm. D. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. II. LIÊN HIỆP QUỐC

Câu 1. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua. Câu 2. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945)là A. Tổ chức Y tế Thể giới. B. Tòa án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 3. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác. C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 4. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những cơ quan chính của Liên họp quốc được quy định A. Ngân hàng Thế giới. B. Quỹ Nhi đồng C. Đại hội đồng. D. Tổ chức Y tế thế giới. Câu 5. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. C. Ngân hàng Thế giới. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 6. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Ban Thư ký là một trong sáu cơ quán chính của tổ chức nào dưới đây? A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. Câu 8. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an.

B. Đại hội đồng.

C. Tòa án quốc tế.

D. Ban Thư kí.

Câu 9. (Đề minh họa lần 1 năm 2017) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hoà bình văn minh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 10. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 11. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi. C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đóng góp của Việt Nam đối với tổ chức Liên hợp quốc? A. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm 1977. B. Là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009. C. Có nhiều cơ quan của Liên hợp quốc đang hoạt động ờ Việt Nam. D. Vai trò và vị thế của Việt Nam trên thế giới được đánh giá cao. Câu 13. Mục đích cao nhất của tổ chức Liên hợp quốc nêu trong Hiến chương (1945) là gì? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 14. Thực hiện duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là trách nhiệm của tổ chức nào? A. Tổ chức ASEAN. B. Liên minh châu Âu. C. Hội nghị Ianta. D. Liên hợp quốc. Câu 15. Một trong sáu cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc là A. Vácsava. B. WTO. C. Nasa. D. Đại hội đồng. Câu 16. Một trong sáu cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc là A. Hội đồng quản lí. B. Hội đồng kinh doanh. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng lương thực. Câu 17. Quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc được thông qua với điều kiện có A. sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực. C. sự đồng ý của 2/3 thành viên Đại hội đồng.

B. quyết định của Tổng Thư kí. D. quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bảo an.

III. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH: Câu 1. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. Câu 2. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương. C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 3: Liên minh chính trị - quân sự của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947).

B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947).

C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).

D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950).

Câu 5. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan. Câu 6. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 7: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực. B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 8. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc

A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua. Câu 9. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương. C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 10. (Đề minh họa năm 2018) Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)? A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ. C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe. D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. Câu 11. (Đề minh họa năm 2018) Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự đơn cực được xác lập. C. Trật tự đa cực được thiết lập. D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. Câu 12: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng. B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô. C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô. D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô. Câu 13: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. Câu 14: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954). B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959). C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). Câu 15: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền. C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe. D. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. Câu 16: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ? A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Hy Lạp. Câu 17: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt. C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo. Câu 18: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối đầu. B. hợp tác. C. đối tác. D. đồng minh. Câu 19: (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu? A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 20: (Đề minh họa năm 2019) Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng. D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu. Câu 21: (Đề minh họa năm 2019) Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh. B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực. C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực. D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Câu 22: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. Câu 23: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới. B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. Câu 24: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. D. Bảo đảm quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 25: (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 26. (Đề minh họa lần 2 năm 2020) Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước. B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã. C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây. D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới. Câu 27. (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn. B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế. C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược. D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế. Câu 28. (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khi tiến công chiến lược (SALT-1) đã A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn. B. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế. C. chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh chiến lược. D. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế. Câu 29. (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau dây? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. ủng hộ phong trào công nhân quốc tế. C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào công nhân quốc tế. Câu 30. (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau dây? A. Mở đầu quá trình ngừng chế tạo vũ khí hạt nhân của các nước trên thế giới. B. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở châu Âu. C. Tăng cường đoàn kết giữa hai siêu cường để bảo vệ hòa bình thế giới. D. Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 31. (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. Chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới . D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 32. (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế. Câu 33. (Đề thi tốt nghiệp lần 2 năm 2020) Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây ? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B.Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế . C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. Câu 34. (Đề minh họa năm 2021) Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967). D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949). Câu 35. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Trong những năm 1945 – 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc? A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Italia. Câu 36. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập. Câu 37. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. Câu 38. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất két thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời. Câu 39. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất két thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. Câu 40. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội? A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Italia. Câu 41. (Đề minh họa lần 1 năm 2017) Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 42. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 43. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)? A. Liên Xô tan rã, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu sụp đổ. B. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài tốn kém làm hai nước suy giảm thế mạnh. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu. D. Kinh tế Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 44. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất phát từ A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc. B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối dầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình. C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên. Câu 45. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. Câu 46. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau đây? A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử. B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu. D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân. Câu 47. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu? A. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Định ước Henxinki được ký kết giữa Mỹ, Canada và nhiều nước châu Âu. C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 48. (Đề minh họa lần 1 năm 2017)Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực. Câu 49. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào? A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 50. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 51. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. Câu 52. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi. Câu 53. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố A. bình thường hóa quan hệ. B. chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. không phổ biến vũ khí hạt nhân. D. cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 54. (Đề minh họa năm 2018) Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn. B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế. C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt. D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi. Câu 55. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới. D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. Câu 56. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 57. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới. B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời. C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).

D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. Câu 58. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào A. phát triển kinh tế. B. hội nhập quốc tế. C. phát triển quốc phòng. D. ổn định chính trị. Câu 59. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. Câu 60. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Chiến tranh lạnh kết thúc đã A. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ. B. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế. C. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài. D. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác. Câu 61. (Đề minh họa năm 2019) Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. Câu 62. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”? A.Italia. B. Đức. C. Anh. D. Mĩ. Câu 63. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập. B. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế-chính trị khu vực. C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ. Câu 64. (Đề minh họa lần 1 năm 2020) Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là A. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. C. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. Câu 65. Nhân tố hàng đầu chi phối các quan hệ quốc tế từ nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Chiến tranh lạnh. B. Trật tự đa cực nhiều trung tâm. C. Trật tự hai cực Ianta. D. Trật tự đơn cực do Mĩ cầm đầu. Câu 66. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ - Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Chuyển sang đối đầu căng thẳng. C. Không có gì thay đổi. D. Là đồng minh của nhau. Câu 67. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. B. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực". C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc. D. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ. Câu 68. Sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống lại Liên Xô và nước xã hội chủ nghĩa là A. tháng 2/1945, sau khi kết thúc Hội nghị Ianta. B. tháng 9/1945, khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời có Liên Xô giúp đỡ. C. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman đọc trước Quốc hội, ngày 12/3/1947. D. năm 1949, khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 69. Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là A. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. B. chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới. C. liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe doạ của chủ nghĩa cộng sản. D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 70. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe? A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng sau Hội nghị Ianta. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Sự ra đời của Kế hoạch Mácsan. D. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 71. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm A. hình thành liên minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu. B. nhạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng. C. khống chế, chi phối các nước đông minh của Mĩ. D. đối trọng với tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 72. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước hợp tác có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế, khoa học - công nghệ. B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu. C. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Xô - Mĩ. D. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu và chạy đua vũ trang. Câu 73. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. làm chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí. B. làm chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn. C. làm chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã. D. góp phần làm "xói mòn" và tan rã trật tự thế giới “hai cực” Ianta. Câu 74. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến 70 của thế kỷ XX? A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO. B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia. C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu. Câu 75. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh? A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. Câu 76. Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê. B. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê. C. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á. D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu. Câu 77. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ A. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc - Mĩ và Liên Xô. B. chính trị, quân sự và kinh tế. C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân. D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng. Câu 78. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava năm 1955 là A. chia sẻ kinh nghiệm chiến tranh nhân dân giữa các nước. B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu. D. hình thành liên minh quân sự của khối xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 79. Mục tiêu bao trùm của "Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là A. bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ. B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. C. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. thực hiện “chiến lược toàn cầu" làm bá chủ thế giới. Câu 80. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại. Câu 81. Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. B. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí. C. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới. D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế. Câu 82. Chiến tranh lạnh chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện A. ngày 30/10/1990, bức tường Béclin bị xóa bỏ, nước Đức được tái thống nhất. B. tháng 12/1989, Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. tháng 12/1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. D. năm 1991, hai tổ chức SEV và Vácsava của các nước xã hội chủ nghĩa giải thể. Câu 83. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xô tuyên bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. M. Goóc-ba-chốp và B. Clintơn. B. M. Goóc-ba-chốp và Bush (cha). C. Enxin và Bush (cha). D. M. Goóc-ba-chốp và Rigân. Câu 84. Cuộc chiến tranh nào dưới đây không phải là "sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954). C. Chiến tranh vùng Vịnh (1991). D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 - 1975). Câu 85. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Nội chiến ở Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949). B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954). D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 - 1975). Câu 86. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? A. Nội chiến ở Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949). B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 - 1975). D. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954). Câu 87. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) năm 1967. B. đề nghị hai miền Đông Đức và Tây Đức kí hiệp ước hòa hoãn năm 1972. C. đề nghị Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972. D. kí Định ước Henxinki năm 1975. Câu 88. Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada nhằm A. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu. B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế. C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật. D. giải quyết vấn đề tái thống nhất giữa hai miền nước Đức. Câu 89. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. do sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt. C. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc. D. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 90. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX xuất hiện xu hướng hòa hoãn Đông - Tây vì A. Mĩ và Liên Xô chạy đua vũ trang bị thế giới lên án. B. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng. C. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản. D. Liên Xô không còn đủ sức viện trợ quân sự cho các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 91. Ý nào không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” Ianta? A. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu sụp đổ (1988 - 1990). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava giải thể (1991). C. Đầu thế kỉ XXI, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện. D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ (1991).

Câu 92. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ vì A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội thế giới không còn tồn tại. C. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang. D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới. Câu 93. Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là A. trật tự “đơn cực”, do Mĩ đứng đầu. B. trật tự “hai cực”, do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên. C. trật tự “ba cực”, do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên. D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm, như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc... Câu 94. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là A. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. B. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển. C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan. Câu 95. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là A. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước. B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người. C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Câu 96. Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển A. là nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. B. vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc. C. vừa là thời cơ, vừa là trách nhiệm của các nước đang phát triển. D. là trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Câu 97. Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. Câu 98. Chiến lược toàn cầu của Mĩ trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm vào mục tiêu cơ bản nào dưới đây? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh. B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế. D. Dùng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân Chiến tranh lạnh chấm dứt giữa Mĩ và Liên Xô? A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh. B. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế và lực hai siêu cường Xô - Mĩ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Đức, Nhật Bản, Tây Âu. D. Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 100. Ý nào không phải là xu thế phát triển nổi bật của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm; đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. C. Ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. D. Xu thế toàn cầu hóa. Câu 101. Chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang. B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng đối đầu. C. Các cuộc tranh chấp, xung đột xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. D. Làm xuất hiện chủ nghĩa khủng bố. Câu 102. Điểm chung của Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là A. chấm dứt trong xu thế hòa hoãn giữa các bên tham chiến. B. diễn ra nhiều cuộc xung đột trực tiếp giữa các khối quân sự. C. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa. D. đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng, đối đầu gay gắt. Câu 103. Sự kiện đánh dấu tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là

A. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2/1945). B. Sự ra đời của Học thuyết Truman, mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3/1947). C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vácsava (5/1955). D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4/1949). Câu 104. Nội dung phản ánh không đúng hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. B. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô - Mĩ. C. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới. D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. Câu 105. Xu thế hòa bình và hợp tác trên thế giới bắt đầu vào khoảng thời gian nào? A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. Câu 106. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây? A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về cơ sở của quan hệ giữa hai miền. B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền trên bán đảo Triều Tiên được kí kết. C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki. D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận vè việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 107. Mối quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện kí kết A. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972). B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972). C. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa hai miền nước Đức (1972). D. Định ước Henxinki năm 1975 giữa Mĩ và 33 nước châu Âu. Câu 108. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội là A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. quay trở lại thuộc địa cũ. C. phục hồi nền kinh tế. D. gia nhập khối NATO. Câu 109. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu. B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. C. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 110. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. C. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. Câu 111. Sự kiện nào không liên quan đến xu thế hòa hoãn Đông - Tây và chấm dứt Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ? A. Hiệp ước về đặt những cơ sở quan hệ giữa hai miền Đông Đức và Tây Đức (1972). B. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki (1975). C. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goóc-ba-chốp và G. Busơ trên đảo Manta (1989). D. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào và Campuchia (1975). Câu 112. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế hiện nay? A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn. B. Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố. C. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng. D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới. Câu 113. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000? A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.