T NG H P Các Bài Test Online [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

TỔNG HỢP CÁC BÀI TEST ONLINE

CHƯƠNG 17:

NỢ NGẮN HẠN VÀ NỢ TIỀM TÀNG

Phần: Phần 10 Tổng hợp 1. Các TK 331, 333, 334 có đặc điểm: A. Không có số dư cuối kỳ B. Chỉ có số dư bên Có C. Chỉ có số dư bên Nợ D. Có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có 2. Việc bỏ sót không ghi nhận 1 khoản nợ phải trả có liên quan chi phí trong kỳ - sẽ làm cho: A. lợi nhuận kế toán sẽ bị phóng đại B. nợ phải trả và vốn chủ sở hữu sẽ bị phóng đại C. tổng tài sản sẽ bị phóng đại. D. không có ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần 3. Doanh nghiệp ghi nhận một khoản chi phí về tiền thuê kho nhưng chưa trả tiền, giả sử khoản này không được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào thì các yếu tố nào bên dưới trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi: A. Tài sản giảm, nợ phải trả tăng B. Nợ phải trả tăng, vốn chủ sở hữu giảm C. Không ảnh hưởng D. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm 4. TK 335 Chi phí phải trả, TK 352 Dự phòng phải trả, TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản đều phản ánh các ước tính kế toán: A. No B. Yes 5. Khi doanh nghiệp thông báo chia lợi nhuận, sẽ: A. Không ghi bút toán B. Giảm Tiền C. Phát sinh một khoản nợ phải trả D. Không ảnh hưởng đến Lợi nhuận do chưa chia. 6. Việc bỏ sót không ghi nhận 1 khoản chi phí p. trả (bỏ qua thuế GTGT) làm cho: A. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận B. Vốn chủ sở hữu tăng C. Tổng tài sản tăng D. Tổng nguồn vốn giảm 7. Nội dung nào KHÔNG phải là quy định về tổ chức kế toán các khoản phải trả: A. Phải phân loại nợ theo thời hạn thanh toán của từng khoản nợ B. Theo dõi chi tiết số nợ đã trả, phải trả theo từng chủ nợ C. Phải kiểm tra đối chiếu xác nhận công nợ với những chủ nợ có số dư lớn D. Bù trừ nợ phải thu và nợ phải trả khi trình bày vào Báo cáo tình hình tài chính

8. Tạm ứng lương cho người lao động, kế toán ghi: A. Nợ 138, vì đây là khoản phải thu B. Nợ 141, vì đây là TK phản ánh khoản tạm ứng C. a, và b đều đúng D. a và b đều sai Phần 9: Kế toán TK 344 và TK 338 9.  Ghi Nợ 334/ Có 338(3383) phản ánh: A. Tiền lương phải trả người lao động B. Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động C. Bảo hiểm xã hội người lao động phải nộp cơ quan Bảo hiểm xã hội D. a, b, c: đều sai 10. Khoản tiền nhận ký quỹ ký cược được phân loại là: A. Nợ phải trả B. Nợ phải thu C. Doanh thu D. Vốn chủ sở hữu 11. Doanh nghiệp thu tiền mặt 12 triệu đồng của Cty A (do Cty A ký quỹ mua vật liệu): A. Nợ 111/Có 344: 12 trđ B. Nợ 111/Có 331: 12 trđ C. Nợ 111/Có 244: 12 trđ D. Nợ 111/Có 131: 12 trđ 12. Khoản tiền đi mượn tạm thời trong thời gian ngắn, không phải trả lãi sẽ được theo dõi trên TK A. 1388 B. 3388 C. 3411 D. Không ghi sổ vì chỉ mượn tạm thời 13. DN bị người bán kiện ra tòa và phải nộp phạt vì vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi: A. Nợ 642/có 331 B. Nợ 811/có 3388

C. Nợ 642/có 3388

D. Nợ 811/có 331

14. Kiểm kê hàng hóa phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi: A. Nợ 156/Có 711 B. Nợ 156/Có 3381 C. Nợ 156/Có 411

D. Không ghi gì cả 15. Trừ tiền nhận ký quỹ, ký cược dài hạn khoản được bồi thường: A. Nợ 244/ Có 711 B. Nợ 811/ Có 244 C. Nợ 344/ Có 711 D. Nợ 344/ Có 811 Phần: Phần 8 Kế toán lương và các khoản trích theo lương 16. Khi tính lương cho nhân viên bán hàng, kế toán ghi nhận A. Nợ 641/Có 334 B. Nợ 156/Có 334 C. Nợ 334/Có 156 D. Nợ 334/Có 111 17.Việc Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất là điều: A. Bắt buộc B. Không bắt buộc 18. Hàng tháng trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động ở bộ phận quản lý chung của DN, kế toán ghi: A. Nợ 627, Nợ 334/Có 338 B. Nợ 642/Có 338 C. Nợ 642, Nợ 334/Có 338 D. Nợ 334/Có 338 19. Chứng từ nào dùng để ghi nhận nợ phải trả người lao động: A. Hóa đơn B. Bảng chấm công, bảng lương C. Phiếu nhập kho D. Phiếu chi 20. Tiền lương nghỉ phép phải trả công nhân trực tiếp SX SP, kế toán ghi: A. Nợ 335/ Có 334 B. Nợ 334/ Có 335 C. Nợ 622/ Có 334 D. Nợ 622/ Có 334 hoặc Nợ 335/ Có 334 21. BHXH, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp sẽ được trích theo tỷ lệ % của A. Lợi nhuận hàng tháng của DN B. Lương phải trả cho người lao động C. Chi phí hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc D. Doanh thu hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc 22. TK 334 dùng để phản ánh khoản phải trả và tình hình thanh toán khoản phải trả liên quan đến A. Chỉ riêng bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động B. Tất cả các khoản thuộc về thu nhập của người người lao động C. Chỉ riêng tiền lương và tiền công của người lao động

D. Các khoản thu nhập của người lao động và tiền DN tạm ứng để người lao động đi công tác Phần: Phần 7: Kế toán Dự phòng phải trả 23. TK 352 Dự phòng phải trả là loại TK điều chỉnh cho Nợ phải trả - vì đây là một ước tính kế toán A. Đúng B. Sai 24. Cty M vừa có 1 cuộc họp giám đốc, và cty quyết định sẽ đóng cửa 1 nhà máy sản xuất. Cty đã có kế hoạch cụ thể về quy trình thực hiện, và cty có thể đưa ra những ước tính đáng tin cậy về chi phí thực hiện kế hoạch này. Tuy nhiên, thông tin vẫn mang tính nhạy cảm vì cty chưa công bố thông tin này cho các nhân viên và người bên ngoài. Cuối niên độ kế toán, công ty cần xử lý như sau: A. Cty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì đây không phải là hợp đồng có rủi ro lớn B. Công ty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì cty chưa công bố thông tin ra bên ngoài C. Cty ghi nhận dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp D. Cty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì đây là khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh sẽ phát sinh trong tương lai 25.Công ty A bán hàng mới có chế độ bảo hành sản phẩm 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm: - 120 triệu đồng bảo hành cho sản phẩm bán năm nay. - 60 triệu đồng bảo hành cho sản phẩm bán năm sau. Cty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu? A. chưa phản ánh vì chưa chắc năm sau phát sinh bảo hành B. 120 triệu đồng C. 60 triệu đồng D. 180 triệu đồng 26. Cuối năm N, Công ty K buộc phải chấp dứt hoạt động của một nhà máy ở tỉnh X và di dời các thiết bị và nhân lực chủ yếu sang nhà máy ở tỉnh Y. Vào ngày kết thúc niên độ N, nhà máy X đã ngưng hoạt động để điều chuyển. Các chi phí dự kiến tính đến ngày hoàn thành BCTC năm N bao gồm: -Thiệt hại do chấm dứt sớm hợp đồng thuê: 200 triệu -Chi phí bồi thường cho nhân viên: 300 triệu -Chi phí vận chuyển thiết bị: 100 triệu -Chi phí cài đặt lại hệ thống máy tính: 50 triệu Cuối năm N, kế toán thực hiện A. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 650 triệu . B. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 500 triệu C. Chưa ghi gì cả vì chỉ là kế hoạch. D. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 500 triệu ; Chi phí phải trả : 150 triệu. 27. Chọn câu phát biểu đúng:

A. Doanh nghiệp không được công bố nợ tiềm tàng trên báo cáo tài chính B. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ những sự kiện đã qua và có khả năng xảy ra hoặc không xảy ra từ những sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được. C. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác D. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác 28. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được dự tính cho: A. Những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu B. Những chi phí cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu C. Những chi phí không liên quan đến các hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp D. Tất cả đều đúng 29. Ngày 31/12/x1 kế toán lập dự toán sửa chữa lớn 1 số TSCĐ dùng cho SX với dự tính sửa chữa vào 1/7/x4. Cuối niến độ kế toán 31/12/x1, kế toán sẽ ... A. ghi sổ: Nợ 627/ Có 352: toàn bộ số dự toán B. ghi sổ Nợ 335/ Có 627 C. không ghi sổ gì cả D. ghi sổ Nợ 352 / Có 154 - nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa Phần: Phần 6 Kế toán Quỹ doanh nghiệp 30. Khi trích lập quỹ bình ổn giá (TK 357 – Quỹ bình ổn giá) làm cho: A. Nợ phải trả tăng. B. Lợi nhuận trong kỳ giảm. C. Chi phí kinh doanh tăng D. Tất cả đều đúng. 31. Trên BCTC, quỹ khen thưởng phúc lợi được phân loại là: A. Nợ phải trả B. Vốn chủ sở hữu C. Chi phí D. Tài sản 32. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ (TK 356) kế toán ghi sổ: A. Nợ TK 642/ Có TK 356(3561) B. Nợ TK 421/ Có TK 356(3561) C. Nợ TK 411/ Có TK 356(3561) D. Nợ TK 111,112/ Có TK 356(3561) 33. Khi ghi nhận các hoạt động liên quan đến quỹ phát triển khoa học và công nghệ, bút toán nào dưới đây là SAI: A. Nợ 642/ Có 3561 B. Nợ 3561/ Có 3562 C. Nợ 3561/ Có 214 D. Nợ 3561/ Có 331 34. Khi mua sắm công cụ về sử dụng ngay cho hoạt động phúc lợi, kế toán ghi: A. Nợ 3532, 133/ Có 111 B. Nợ 3532/ Có 111

C. Nợ 3533/ Có 111 D. Nợ 153/ Có 111 35. Khi sử dụng Quỹ phúc lợi tài trợ mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi thì Quỹ phúc lợi sẽ bị giảm ngay A. Sai B. Đúng

Phần: Phần 5 Kế toán nghĩa vụ thuế, Chi phí phải trả 36. Một công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, bán hàng thu được tiền mặt 26.400.000đ, trong đó thuế GTGT là 2.400.000đ và thuế tiêu thụ đặc biệt là 4.000.000đ. Kế toán ghi sổ giao dịch bán hàng A. ghi Có TK 33311: 2.400.000đ. B. ghi Nợ TK 511 : 2.400.000đ. C. ghi Có TK 511 : 26.400.000đ. D. ghi Nợ TK 111 : 20.000.000đ 37. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán lô hàng giá đã bao gồm thuế: 110, trong đó thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra phải nộp có giá trị là: A. 10

B. 100

C. 9

D. 11

38. 1/12/N-1: vay ngân hàng số tiền: 100, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi và gốc vào 31/5/N. Kỳ kế toán của DN kết thúc ngày 31/12. Ngày 31/12/N-1, kế toán ghi nhận chi phí lãi vay: A. Nợ 635/Có 335: 1 B. Nợ 635/Có 112: 1 C. Chưa phải trả lãi nên chưa ghi D. Nợ 635/Có 338: 1 39. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi: A. Nợ 334/Có 112 B. Nợ 622/Có 335 C. Nợ 622/Có 334 D. Nợ 335/Có 112

40. Chuyển khoản nộp tiền vào ngân sách thanh toán tiền thuế, kế toán ghi: A. Nợ 333/Có 133 B. Nợ 511/Có 333 C. Nợ 133/Có 112 D. Nợ 333/Có 112 41. Cuối tháng, tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:100, thuế thu nhập cá nhân: 5, kế toán ghi: A. Nợ 622/Có 334: 95 B. Nợ 622/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5 C. Nợ 627/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5 D. Nợ 627/Có 334: 95 42. Kế toán sử dụng TK 3332 Thuế Tiêu thụ đặc biệt để theo dõi khoản phải nộp về thuế tiêu thụ đặc biệt liên quan đến A. Hàng hóa nhập khẩu. B. Hàng hóa mua trong nước. C. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB bán trong nước hoặc nhập khẩu. D. Tất cả đều đúng 43. Khi ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT phải nộp, bút toán nào sau đây là SAI : A. Nợ 111/ Có 511, 33311 B. Nợ 635/ Có 131, 3331 C. Nợ 133 / Có 33312 D. Nợ 511/ Có 3331 44. Tài khoản dùng để ghi nhận thuế GTGT phát sinh khi bán hàng là: A. TK 133 B. TK 33311 C. TK 3388

D. TK 335 Phần: Phần 4: Kế toán công nợ với người bán 45. Dùng tiền mặt để thanh toán nợ phải trả cho người bán, kế toán ghi: A. Nợ 156/Có 111 B. Nợ 111/Có 331 C. Nợ 111/Có 156 D. Nợ 331/Có 111 46. Mua chịu 1 lô vật liệu nhập kho, giá chưa thuế 100, thuế GTGT được khấu trừ 10%, kế toán ghi nhận A. Nợ 152: 100, Nợ 133: 10/Có 331: 110 B. Nợ 152: 100, Nợ 333: 10/Có 331: 110 C. Nợ 152: 100/Có 331: 100 D. Nợ 152: 110/Có 331: 110 47. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán: 55 (cho hợp đồng mua lô hàng đã ký với giá chưa thuế 100, TGTGT 10%), chưa nhận hàng. KT ghi Có 112 và A. Nợ 331: 55 B. Nợ 331: 50, Nợ 133: 5 C. Nợ 338: 50, Nợ 133: 5 D. Nợ 338: 55 48. Sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ khi A. DN ứng trước tiền cho người bán B. DN mua chịu của người bán C. DN bán chịu cho khách hàng D. Khách hàng ứng trước tiền cho DN Phần: Phần 3: Nguyên tắc kế toán; Trình bày thông tin 48. Nhận cầm cố ngắn hạn bằng hiện vật, kế toán ghi sổ liên quan đến yếu tố nào của BCTC: A. Nợ phải trả B. Tài sản và Nợ phải trả (ngắn hạn) C. Tài sản D. Tất cả đều sai 49. Cho số liệu sau: Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi Nhà cung cấp quý 4 năm N (ĐVT: triệu đồng). Số dư cuối kỳ: A (dư có) 50, B (dư có) 120, C (dư Nợ) 140, D (dư Nợ) 10. Số dư 31/12/N của TK 331 sẽ bằng: A. Dư Nợ 150, Dư Có 170 B. Dư Nợ (150), Dư Có 170

C. Dư Nợ (20), Dư Có 0 D. Dư Có 20 50. Khi trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính: A. Được phép bù trừ chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán nếu có chứng từ xác nhận thanh toán bù trừ B. Không được bù trừ chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán C. Chỉ không bù trừ đối với chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán không cùng một đối tượng D. Các câu trả lời đều đúng 51. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả A. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo giá trị thuần. B. Bù trừ công nợ khi trình bày vào BCĐKT. C. Theo dõi chi tiết theo từng loại hàng mua. D. Tất cả đều sai. 52. Mua hàng theo Hợp đồng được ghi A. hợp đồng được triển khai thực hiện. B. việc mua hàng đã thực hiện hoàn tất và chưa thanh toán. C. cả 2 trường hợp a và b xảy ra. D. không phải là 2 trường hợp a và b. 53. Công ty A sản xuất máy sấy công nghiệp. Trong năm N đã bán được 100 máy. Đến cuối năm N, qua kiểm tra kỹ thuật, Ban Giám đốc có quyết định thay thế chi tiết quạt trong máy để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng cho khách hàng (đã lập danh sách và thông báo thu hồi máy). Chi phí ước tính thay thế là 100 triệu. Kế toán công bố thông tin trên BCTC năm N: A. Nợ tiềm tàng 100 triệu B. Dự phòng phải trả 100 triệu C. Chi phí phải trả 100 triệu, nếu cơ quan thuế chấp nhận khoản chi hợp lý D. Không liên quan BCTC năm N vì thực tế về thay thế chi tiết máy sẽ xảy ra vào năm N+1

54. Khi nhận trước 6 tháng tiền cho thuê tài sản của khách hàng, kế toán ghi vào TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện là tuân thủ nguyên tắc … A.Cơ sở dồn tích B. Phù hợp. C. Thận trọng. D. b và c đúng. 55. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả A. Bù trừ công nợ khi trình bày vào BCĐKT. B. Theo dõi chi tiết theo từng loại hàng mua. C. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo giá trị thuần. D. Tất cả đều sai. Phần: Phần 2: Phân loại 56. TK nhóm 31 và TK nhóm 33 thuộc loại nợ ngắn hạn, được trình bày thông tin về Nợ ngắn hạn trên Báo cáo tình hình tài chính A. No B. Yes 57. Việc doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng sẽ làm cho: A. Khoản phải thu trên BCĐKT tăng lên B. Khoản phải trả trên BCĐKT giảm C. Không ảnh hưởng vì doanh nghiệp chưa nhận hàng D. Tất cả đều sai 58. Phân biệt nợ phải trả thông thường và dự phòng phải trả: A. Chúng khác nhau về mức độ chắc chắn giảm sút lợi ích kinh tế. Nợ phải trả “xác định chắc chắn” giá trị nghĩa vụ nợ; còn đối với dự phòng phải trả thì giá trị nghĩa vụ nợ “ước tính được một cách đáng tin cậy”. B. Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại, dự phòng phải trả là nghĩa vụ tương lai C. Nợ phải trả là nghĩa vụ pháp lý, dự phòng phải trả không liên quan nghĩa vụ pháp lý 59. Khi doanh nghiệp nhận được hàng từ khoản tiền đã ứng trước đủ cho người bán, kế toán ghi: A. Giảm nợ phải trả B. Giảm nợ phải thu C. Giảm tiền, do kế toán chưa ghi bút toán nào khi ứng trước D. Tất cả đều sai 60. Một khoản nợ phải trả không ai đòi - được xử lý:

A. Tăng tài khoản 338 B. Tăng chi phí khác C. Kế toán không được tự xử lý mà phải chờ quyết định của cơ quan thuế D. Tăng thu nhập khác 61. Phân loại là nợ ngắn hạn, nếu khoản nợ được thanh toán: A. Bằng cách tạo ra 1 khoản nợ ngắn hạn khác. B. Bằng Tài sản ngắn hạn. C. Trong vòng 2 năm. D. a hoặc b. 62. Căn cứ vào thời hạn thanh toán, nợ phải trả được phân loại thành: A. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả B. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn C. Nợ phải trả dưới 1 niên độ và nợ phải trả trên 1 niên độ D. Nợ có lãi vay và nợ không có lãi vay 63. Chọn câu phát biểu sai: A. Nhận thế chấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, không phải là 1 khoản nợ phải trả. B. Nhận tiền ký quỹ, ký cược là 1 khoản nợ phải trả ngắn hạn hoặc dài hạn là tùy thuộc vào thời hạn phải trả lại khoản nợ đó. C. Nhận ký cược bằng hiện vật không theo dõi trên sổ kế toán tổng hợp. D. Nhận cầm cố tài sản cố định là 1 khoản nợ phải trả. Phần: Phần 1: Định nghĩa và khái niệm 64. Hoạt động nào dưới đây KHÔNG làm phát sinh khoản Nợ phải trả A. Ký hợp đồng mua hàng mà chưa nhận hàng B. Cam kết bảo hành đối với hàng hóa đã bán C. Sử dụng lao động mà chưa thanh toán lương D. Sử dụng dịch vụ mà chưa thanh toán tiền 65. Nợ phải trả phát sinh từ ... A. Các cam kết bảo hành sản phẩm, cam kết nghĩa vụ hợp đồng. B. Các giao dịch mua hàng hoặc nhận cung cấp dịch vụ chưa trả tiền. C. Các trường hợp liệt kê đều đúng D. Các sự kiện vay/ nợ đã xảy ra, nghĩa vụ về thuế. 66. Cách nào sau đây là cách thanh toán nợ phải trả A. Trả bằng tiền B. Cung cấp dịch vụ C. Chuyển đổi nghĩa vụ nợ thành vốn chủ sở hữu D. Tất cả các câu trên đều đúng 67. Chọn câu phát biểu đúng A. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác

B. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ những sự kiện đã qua và có khả năng xảy ra hoặc không xảy ra từ những sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được C. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ những sự kiện đã qua D. Doanh nghiệp không được công bố nợ tiềm tàng trên báo cáo tài chính 68. Một khoản Nợ phải trả chỉ liên quan nghĩa vụ pháp lý A. Sai B. Đúng

CHƯƠNG 18:

TRÁI PHIẾU – NỢ DÀI HẠN

Phần: Phần 1- Khái niệm, thuật ngữ 1. Chọn câu đúng: A. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ những sự kiện đã qua và có khả năng xảy ra hoặc không xảy ra từ những sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được. B. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác C. Doanh nghiệp không được công bố nợ tiềm tàng trên báo cáo tài chính D. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ những sự iện đã qua. 2. Hợp đồng Mua trả góp dài hạn dẫn đến ... A. Một khoản nợ ước tính B. Một lời cam kết ghi nhận nợ cho mục đích kế toán C. Một khoản nợ tiềm tàng D. Tất cả đều sai 3. Dự phòng phải trả ... A. được ghi nhận khi chỉ cần thỏa điều kiện phát sinh nghĩa vụ nhận nợ. B. bản chất là khoản nợ phải trả vì xác định được giá trị khoản nợ và thời gian thanh toán. C. Câu a và b đều sai. D. Câu a và b đều đúng. 4. Chọn câu đúng A. Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ những sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài sản này chỉ được xác nhận khả năng xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được B. Tài sản tiềm tàng là tài sản sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai C. Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. D. Tài sản tiềm tàng là tài sản sẽ phát sinh trong tương lai do doanh nghiệp có khả năng kiểm soát được.

Phần: Phần 2- Nguyên tắc kế toán 5. Dự phòng phải trả ngắn hạn / dài hạn hay Nợ tiềm tàng đều phải thể hiện thông tin trên BCTC: A. Sai B. Đúng 6. TK 352 Dự phòng phải trả phản ánh một ước tính kế toán nên cuối năm tài chính sẽ tất toán (Số dư bằng 0) A. Sai B. Đúng 7. Nợ phải trả được ghi nhận khi: A. DN tham gia vào một cam kết. B. DN có nghĩa vụ nợ. C. DN có nghĩa vụ nợ và giá trị nghĩa vụ nợ xác định được một cách đáng tin cậy. D. Tất cả đều chưa đúng. 8. Nhận định phát biểu: Nếu cam kết lãi suất trái phiếu có thay đổi theo lãi suất thị trường thì phải đánh giá lại mệnh giá theo lãi suất thực tế. A. Đúng B. Sai 9. Câu nào sau đây dẫn đến ghi nhận 1 khoản nợ phải trả? A. Ký kết hợp đồng mua chịu hàng hóa - hạn nợ trên 1 năm B. Thông báo chia cổ tức nhưng chưa chia. C. Nợ có khả năng xảy ra từ một vụ kiện tụng D. Thỏa thuận về chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 10. Các khoản vay bằng ngoại tệ: A. Cần theo dõi trên sổ chi tiết từng lần vay theo Hợp đồng vay, từng đối tượng vay, số nguyên tệ vay và trả nợ B. Lãi tiền vay bằng ngoại tệ phải theo dõi trên TK 341 C. Cần đánh giá lại ngay khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái D. Tất cả đều đúng 11. Chọn câu phát biểu sai: A. Các khoản vay theo khế ước là nợ phải trả đã xảy ra và số tiền, thời gian thanh toán được xác định chính xác B. Các khoản vay được phân loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên Báo cáo tình hình tài chính C. Các khoản vay phát sinh tăng sẽ làm tăng giá trị một khoản tài sản, tăng một khoản chi phí hoặc giảm một khoản nợ phải trả khác. D. Các khoản vay bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành (từ năm 2015) trên sổ chi tiết chỉ cần theo dõi số nguyên tệ vay và đồng thời theo dõi trên TK 007- Ngoại tệ các loại. 12. Giao dịch mua trái phiếu, kể cả mua lại trái phiếu do chính công ty phát hành đều xếp vào hoạt động đầu tư tài chính A. Đúng B. Sai

Phần: Phần 3- Kế toán nợ vay theo khế ước 13. Căn nhà văn phòng có nguyên giá 5 tỷ đồng được dùng để thế chấp vay 2 tỷ đồng; thời điểm lập BCTC sẽ ảnh hưởng nợ phải trả tăng 2 tỷ; đồng thời … A. Nguyên giá TSCĐ giảm 5 tỷ. B. Tăng khoản phải thu khác 5 tỷ C. Nguyên giá TSCĐ không giảm 5 tỷ. 14. Vay ngắn hạn 55 triệu đồng chuyển thẳng ứng trước cho người bán theo hợp đồng mua lô hàng giá chưa thuế 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Hoàn thành thủ tục vay và thanh toán - kế toán ghi sổ: A. Nợ TK 112 / Có TK 3411: 55 triệu; và Nợ TK 331 / Có TK 112: 55 triệu B. Nợ TK 141 / Có TK 3411: 55 triệu. C. Nợ TK 151: 50 triệu Nợ TK 133: 5 triệu Có TK 3411: 55 triệu D. Nợ TK 331 / Có TK 3411: 55 triệu. 15. Hợp đồng vay có tài sản đảm bảo: khi nhận tiền vay kế toán phản ánh tăng nợ phải trả do đi vay bằng với: A. Số nợ gốc - Giá trị tài sản đảm bảo (theo giá trị hợp lý). B. Số nợ gốc+Lãi vay theo hợp đồng. C. số nợ gốc - Giá trị tài sản đảm bảo (theo giá ghi sổ). D. Số nợ gốc theo hợp đồng. 16. Khi vay dài hạn mục đích đầu tư mua sắm TSCĐ, nếu Ngân hàng cho vay giải ngân thành nhiều đợt thì kế toán không được sử dụng TK 3411 để ghi nhận khoản vay. A. Sai B. Đúng 17.Công ty huy động tiền vay từ những người lao động trong công ty, số nợ gốc tiền vay được kế toán theo dõi trên tài khoản: A. TK 3411 B. TK 338 C. TK 336 D. Tất cả đều sai 18. Số dư TGNH = 50 triệu đồng, công ty làm thủ tục chuyển khoản 60 triệu đồng trả nợ người bán. Kế toán ghi sổ giảm khoản phải trả người bán 60 triệu đồng và A. ghi giảm TGNH 50 triệu và ghi tăng nợ vay là 10 triệu đồng B. ghi giảm TGNH 60 triệu C. ghi giảm TGNH 50 triệu và ghi tăng khoản phải trả khác là 10 triệu đồng D. ghi giảm TGNH 50 triệu và ghi tăng TK ngoài bảng “Thấu chi” là 10 triệu đồng 19. Chọn câu sai: A. Vay dài hạn chỉ được dùng để mua sắm TSCĐ. B. Vay dài hạn được dùng để thanh toán mua vật tư

C. Vay ngắn hạn được dùng cho giai đoạn triển khai. D. Vay ngắn hạn được dùng cho giai đoạn nghiên cứu thử nghiệm. 20. Doanh nghiệp làm thủ tục chiết khấu chứng từ (bộ hồ sơ bán chịu 1 lô hàng xuất khẩu) ở ngân hàng để nhận chuyển khoản số tiền 20.000 USD - đây là giao dịch đi vay A. Đúng B. Sai 21. Kế toán sử dụng TK 3411- Các khoản đi vay để phản ảnh các khoản A. Vay ngắn hạn từ Ngân hàng B. Vay bằng VND C. Vay ngắn hạn/ dài hạn từ các đơn vị thành viên trong nội bộ DN Vay từ Ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước Phần: Phần 4- Kế toán phát hành trái phiếu thường 22. Chọn câu sai: Công ty phát hành trái phiếu với giá phát hành =103% mệnh giá, thì... A. Trả lãi định kỳ cho trái chủ theo lãi suất danh nghĩa. B. Có thể do lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất danh nghĩa trên trái phiếu C. Hoàn nợ cho trái chủ khi đến hạn bằng với giá phát hành D. Là loại trái phiếu có phụ trội. 23. TK 34312 Chiết khấu trái phiếu là tài khoản Nợ phải trả A. Sai B. Đúng 24. Căn cứ bảng phân bổ trái phiếu thường: (i) lãi trái phiếu đã trả 50 triệu; (ii) ghi nhận chi phí lãi trái phiếu 52 triệu; Trái phiếu này được bán thuộc loại nào? A. Chưa đủ thông tin xác định B. Trái phiếu có chiết khấu C. Trái phiếu có phụ trội D. Trái phiếu ngang giá 25. Chọn câu phát biểu đúng A. Phân bổ phụ trội trái phiếu sẽ làm cho nợ phải trả về trái phiếu phát hành tăng lên B. Phân bổ phụ trội trái phiếu không phụ thuộc vào phương thức trả lãi trái phiếu C. Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm giảm chi phí xây dựng cơ bản nếu chi phí đi vay được vốn hóa D. Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm giảm số tiền chi trả lãi định kỳ cho trái chủ 25. Tại ngày phát hành trái phiếu thường giá trị khoản nợ sẽ bằng A. Mệnh giá - Phụ trội B. Giá bán - chi phí phát hành (nếu phân bổ dần) C. Mệnh giá + Chiết khấu D. Mệnh giá 26. Ngày 1/7/N Công ty Tâm Thanh (kỳ kế toán năm kết thúc 31/12) chi tiền do đáo hạn 2.000 trái phiếu phát hành theo mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu bổ sung vốn

hoạt động, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ sau mỗi năm 10%/năm. Vậy bút toán chuyển khoản chi trả lúc đáo hạn là: A. Nợ TK 34311: 2.000.000.000 Nợ TK 335: 200.000.000 Có TK 112: 2.200.000.000 B. Nợ TK 34311: 2.000.000.000 Nợ TK 635: 200.000.000 Có TK 112: 2.200.000.000 C. Nợ TK 34311: 2.000.000.000 Nợ TK 635: 100.000.000 Nợ TK 335: 100.000.000 Có TK 112: 2.200.000.000 D. Tất cả đều sai 27. Tại DN phát hành trái phiếu, phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu được tính vào tăng hoặc giảm ... : A. Chi phí đi vay. B. Chi phí tài chính. C. Chi phí quản lý doanh nghiệp. D. Giá trị tài sản được hình thành từ khoản vay đó. 28. Ngày 1/1 công ty Mak phát hành trái phiếu chiết khấu (trái phiếu không chuyển đổi) cho hoạt động kinh doanh, mệnh giá 500 triệu, 5 năm, 12%/năm với giá bán 96% MG, trả lãi định kỳ 1/7 & 1/1, kỳ kế toán là năm. Bút toán ngày 1/7 thanh toán lãi trái phiếu & phân bổ chiết khấu trái phiếu sử dụng phương pháp đường thẳng, thể hiện A. Tính vào chi phí tài chính, 28 triệu B. Tính vào chi phí tài chính, 32 triệu C. Tính vào chi phí tài chính, 30 triệu D. Tính vào chi phí phải trả, 30 triệu 29. Ngày 1/7/N Công ty cổ phần A (kỳ kế toán năm kết thúc 30/6) thu tiền do phát hành 5.000 trái phiếu bằng mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu, thời hạn 5 năm (xây dựng nhà văn phòng cho thuê), lãi trả định kỳ sau mỗi năm 10%/năm. Giả sử ngày 1/7/N+3, Công ty cổ phần A chi tiền mua lại 1.000 trái phiếu với giá 101% mệnh giá; thì phần chênh lệch cao hơn mệnh giá sẽ ghi vào: A. Chi phí tài chính . B. Chi phí khác. C. Nguyên giá văn phòng cho thuê D. Chi phí cho thuê tòa nhà. Phần: Phần 5- Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi

30. Ngày 1/4/N Công ty Thanh Tâm (kỳ kế toán năm kết thúc 31/3) chi tiền do đáo hạn 2.000 trái phiếu chuyển đổi phát hành không thực hiện quyền chọn, thời hạn 2 năm, Giá trị ghi sổ của số trái phiếu tại ngày đáo hạn trên sổ kế toán bằng mệnh giá. Vậy trái phiếu phát hành này thuộc loại: A. Trái phiếu có chiết khấu. B. Trái phiếu có phụ trội. C. Trái phiếu ngang giá. D. Tất cả đều đúng. 31. Cấu phần nợ của Trái phiếu chuyển đổi do công ty cổ phần phát hành ... A. được phản ảnh trên BCĐKT cuối mỗi kỳ là giá bán trái phiếu B. có thể nhượng bán để kiếm lời C. thường được phân loại là khoản nợ dài hạn D. câu a/b/c đều đúng 32. Khi phát hành trái phiếu có phụ trội, thì việc phân bổ phụ trội trái phiếu định kỳ sẽ ... A. Là nguyên nhân dẫn đến giá trị ghi sổ của trái phiếu luôn luôn bằng mệnh giá trái phiếu B. Làm giảm giá trị ghi sổ của trái phiếu C. Làm tăng giá trị ghi sổ của trái phiếu D. Không ảnh hưởng đến giá trị ghi sổ của trái phiếu 33. Chọn câu đúng A. Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ trái phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ B. Phân bổ phụ trội trái phiếu làm tăng giá trị ghi sổ trái phiếu trong từng kỳ và làm giảm chi phí đi vay trong kỳ C. Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm tăng giá trị ghi sổ trái phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ D. Phân bổ phụ trội trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ trái phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ 34. Theo kế toán Việt Nam TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi - không có trong hệ thống tài khoản các TK cấp 3 liên quan chiết khấu / phụ trội. Điều này dẫn đến phát hành trái phiếu chuyển đổi phải bằng mệnh giá A. Đúng B. Sai 35. Sau khi phát hành trái phiếu công ty, nếu lãi suất thị trường tăng hơn so với thời điểm phát hành, kế toán sẽ: A. Không làm gì cả, do không ảnh hưởng đến giá trị ghi sổ của trái phiếu B. Ghi tăng giá trị ghi sổ của trái phiếu Nợ TK 635/Có TK 343-TP phát hành C. Xác định lại giá trị trái phiếu và thu/ chi phần chênh lệch cho trái chủ (Nợ TK 111/Có TK 343 hoặc Nợ TK 343/ Có TK 111) D. Ghi giảm giá trị ghi sổ của trái phiếu Nợ TK 343-TP phát hành /Có TK 515

36. Khi đáo hạn trái phiếu chuyển đổi – kế toán kết chuyển cấu phần vốn sang thặng dư vốn cổ phần chỉ khi trái chủ thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu A. Đúng B. Sai Phần: Phần 6- Kế toán chi phí đi vay 37. Trả trước lãi tiền vay, kế toán bắt buộc theo dõi trên TK 242 Chi phí trả trước và tiến hành phân bổ vào CP tài chính cho từng tháng A. Sai B. Đúng. 38. Lãi vay thu được từ khoản tiền gửi tạm thời của khoản vốn vay chung trong đó có dùng vào mục đích sản xuất tài sản dở dang, thì theo quy định sẽ được ghi nhận vào: A. Doanh thu hoạt động tài chính B. Ghi giảm giá thành của tài sản dở dang C. Tất cả đều sai 39. Trích trước lãi vay trả sau, kế toán căn cứ vào A. Tổng số tiền lãi vay sẽ phải trả theo Hợp đồng vay để theo dõi riêng, không ghi sổ kế toán vì chưa đến hạn trả lãi B. Tổng số tiền lãi vay sẽ phải trả theo Hợp đồng vay và ghi nhận 1 lần khi hoàn trả nợ gốc vay C. Tổng số tiền lãi vay sẽ phải trả theo Hợp đồng vay, phân bổ cho từng kỳ kế toán liên quan và ghi nhận vào chi phí tài chính tại thời điểm cuối mỗi kỳ kế toán D. Tổng số tiền lãi vay sẽ phải trả theo Hợp đồng vay và ghi nhận 1 lần khi nhận nợ gốc vay. 40. Thời gian bị gián đoạn khi đang tiến hành XDCB vì lý do thiên tai, theo CMKTVN về ”Chi phí đi vay” thì lãi vay phải trả trong thời gian này sẽ: A. Treo trên TK 242 để kỳ sau vốn hóa B. Không được vốn hoá, chi phí đi vay được ghi nhận là CP tài chính C. Không được vốn hoá, chi phí đi vay được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ D. Được vốn hoá 41. Vốn hoá chi phí đi vay vào giá trị tài sản dở dang được bắt đầu khi thoả mãn điều kiện: A. Các chi phí cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bắt đầu phát sinh. B. Các hoạt động cần thiết trong việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đang được tiến hành C. Các chi phí đi vay phát sinh D. Đồng thời các điều kiện trên 42. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hóa đối với các khoản vay riêng biệt: trong khi chờ sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang thì các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời các khoản vay riêng đó - kế toán ghi nhận: A. Tăng Doanh thu chưa thực hiện, khi nào vốn hóa sẽ xử lý.

B. Tăng Doanh thu hoạt động tài chính. C. Giảm Chi phí đi vay phát sinh khi vốn hoá D. Giảm Chi phí tài chính 43. Toàn bộ số tiền lãi vay tính tương ứng với thời hạn vay trong hợp đồng phải được ghi nhận 1 khoản nợ phải trả tại thời điểm ghi nhận nợ gốc cùng với số nợ gốc A. Đúng B. Sai 44. Chi phí đi vay được ghi nhận vào: A. Giá trị tài sản dở dang (vốn hóa) B. Chi phí tài chính trong kỳ C. Giá trị tài sản dở dang (vốn hóa) chỉ đối với doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động D. Câu a hoặc b; hoặc câu a và b Phần: Phần 7 Trình bày và công bố thông tin 45. Giả sử cuối kỳ lập BCTC công ty có các khoản nợ vay gồm trái phiếu phát hành có chiết khấu và trái phiếu phát hành có phụ trội - thì các số liệu trên các tài khoản chi tiết được phép bù trừ để trình bày bên phần Nợ phải trả của Báo cáo tình hình tài chính A. Đúng B. Sai 46. Xét giao dịch: cuối năm tài chính N công ty thu tiền do phát hành trái phiếu thường có phụ trội (dùng cho hoạt động kinh doanh), thời hạn 3 năm, lãi trái phiếu trả định kỳ sau mỗi năm 10%/năm (kỳ trả lãi đầu tiên là cuối năm N+1). Cho biết BCTC lập cuối năm N sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố nào sau đây: A. Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí B. Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu. C. Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí D. Tài sản, Nợ phải trả. 47. Chính sách kế toán chi phí đi vay cần phải công bố trên Thuyết minh BCTC A. Sai B. Đúng 48. Phát hành trái phiếu chuyển đổi kế toán ghi tăng Tài sản (là Tiền) và đồng thời tách thành Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Điều này ... A. chỉ tách khi nào công ty mẹ yêu cầu B. bắt buộc vì bản chất trái phiếu chuyển đổi phát hành C. không cần thiết vì là khoản vay D. không bắt buộc 49. Chiết khấu trái phiếu được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: A. được ghi số âm trên Báo cáo tình hình tài chính B. được phân loại là Nợ dài hạn nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm C. được phân loại là Nợ ngắn hạn D. tất cả đều không hợp lý 50. Chuyển khoản chi lãi trái phiếu dùng cho mục đích xây dựng nhà kho thời hạn 11 tháng, sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào của báo cáo tài chính

A. Tài sản không đổi B. Giảm Tài sản, Tăng Chi phí C. Giảm Tài sản, Giảm Vốn chủ sở hữu D. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả, Tăng Chi phí 51. Trái phiếu phát hành là biện pháp đi vay nên ảnh hưởng đến thông tin trên báo cáo tình hình tài chính A. Sai B. Đúng 52. Chi phí phát hành trái phiếu kế toán xử lý ảnh hưởng đến những thông tin về A. Ghi nhận ngay vào chi phí tài chính trong kỳ, nếu khoản chi này trọng yếu B. Ghi nhận tăng chi phí trả trước, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính trong kỳ C. Ghi nhận tăng nợ gốc vay, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính trong kỳ. D. Ghi nhận giảm nợ gốc vay, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính trong kỳ

CHƯƠNG 19:

THUÊ TÀI SẢN

Phần: Phần 1- Hợp đồng thuê tài chính 1. Giá trị hợp lý của TSCĐ thuê tài chính là 280.000.000, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu do kế toán xác định được là 300.000.000. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ trước khi nhận về đã trả bằng tiền tạm ứng 2.000.000. Chi phí vận chuyển lắp đặt TSCĐ đã trả tiền mặt 4.000.000, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản ký quỹ đảm bảo việc thuê 30.000.000 theo yêu cầu bên cho thuê. Trong trường hợp này, nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định A. 336.000.000 B. 340.000.000 C. 286.000.000 D. 306.000.000 2. Trong hợp đồng thuê tài chính bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê, bên thuê đã trả thêm 100.000.000 theo yêu cầu của bên cho thuê để chuyển quyền sở hữu tài sản, từ lúc này nguyên giá tài sản thuê (nay mua lại) sẽ được xác định A. Không thay đổi B. Tăng thêm 100.000.000 C. Giảm đi 100.000.000 D. Ý kiến khác 3. Số thuế GTGT đầu vào của TS thuê tài chính bên đi thuê phải trả cho bên cho thuê được hạch toán vào: A. Nguyên giá TS thuê B. Chi phí SXKD trong kỳ C. Thuế GTGT được khấu trừ D. a hoặc b hoặc c

4. Nếu hợp đồng thuê tài chính không bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê và chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê vào cuối kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ khấu hao tài sản thuê: A. Dựa trên kỳ hạn thuê. B. Không có sự liên quan đến kỳ hạn thuê. C. Dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của tải sản. D. Không có sự liên quan đến thời gian sử dụng kinh tế của tài sản. 5. Theo hợp đồng cho thuê tài chính, cty phải thanh toán tiền thuê hàng năm là 50.000.000đ trong 3 năm. Vào thời điểm khởi đầu thuê tài chính, cty ghi nợ phải trả về thuê tài chính là: A. Giá trị hiện tại của 50.000.000 B. 150.000.000 C. 50.000.0000 D. Giá trị hiện tại của 150.000.000 6. Thời điểm bắt đầu của một hợp đồng thuê tài chính 6 năm là vào ngày 31/12/N. Thỏa thuận ghi rõ khoản thanh toán tiền thuê hàng năm bằng nhau vào ngày 31/12 mỗi năm. Đối với bên thuê, khoản thanh toán lần thứ nhất vào ngày 31/12/N, bao gồm: A. Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Có. B. Chi phí lãi thuê: Có, khoản giảm nợ gốc thuê: Không. C. Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Có. D. Chi phí lãi thuê: Không, khoản giảm nợ gốc thuê: Không. 7. Trong thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là A. Là khoản tối thiểu Bên thuê phải thanh toán cho bên cho thuê nếu trả trả lại tài sản thuê trước hạn hợp đồng B. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng + VAT bên thuê phải trả lại C. Tổng số tiền thuê phải trả theo h/đồng D. Cả 3 câu trên đều sai 8. DN thuê tài chính 1TSCĐHH, thời gian thuê 5 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm là 50.000.000. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10.000.000. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Giả sử chi phí ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê là 0đ. Cho biết thêm giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 195.0000.000. Vậy nợ gốc trả vào cuối năm thứ 2 là A. 45.000.000 B. 30.500.000 C. 33.550.000 D. Số liệu khác 9. Điều kiện nào sau đây đối với bên thuê không là điều kiện đủ để xếp hoạt động thuê tài sản là thuê tài chính? A. Bên thuê có quyền mua tài sản trong thời gian thuê hoặc cuối kỳ hạn thuê theo giá thỏa thuận.

B. Kỳ hạn thuê chiếm lớn hơn ½ thời gian sử dụng kinh tế của tài sản. C. Quyền sở hữu tài sản thuê chuyển giao cho bên thuê vào cuối thời hạn thuê D. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu ít nhất bằng 90% giá trị hợp lý của tài sản thuê. 10. Trong hợp đồng thuê tài chính 10 năm, phần thanh toán tiền thuê (trả đều hàng năm) vào năm thuê thứ 3 có lãi thuê tương ứng: A. Nhiều hơn năm thuê thứ 2. B. Kém hơn năm thuê thứ 2. C. Giống như năm thuê thứ 1. D. Giống như năm thuê thứ 4. 11.Trường hợp trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp hơn giá trị hợp lý vào ngày mua thì khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê A. Trừ khoản lãi thuê phải trả trong suốt thời gian thuê. B. Trừ khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó. C. Cộng khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó. D. Cộng khoản lãi thuê phải trả trong suốt thời gian thuê. Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê 12. Khấu hao nhà cho thuê hoạt động được hạch toán vào: A. Chi phí quản lý doanh nghiệp. B. Chi phí tài chính. C. Giá vốn hàng bán. D. a, b, c: đều sai. (slide: tài sản sử dụng cho bộ phận nào thì chi phí của bộ phận đó) 13. DN mua TSCĐ với tổng giá trị 10.000.000.000 trong đó giá trị tòa nhà 6.000.000.000, quyền sử dụng đất 4.000.000.000, thời gian khấu hao 20 năm, sau 1 thời gian sử dụng DN cho thuê hoạt động, kế toán tính chi phí khấu hao TSCĐ theo năm theo đường thẳng trong khi cho thuê là: A. 200.000.000 B. 500.000.000 C. 300.000.000 D. Số liệu khác (sau 1 tgian sử dụng có trích khấu hao không?) 14. Cuối tháng kế toán trích khấu hao xe tải cho thuê hoạt động 6 tháng , cho biết nguyên giá 300.000.000, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản 10 năm A. 30.000.000 B. 15.000.000 C. 2.500.000 D. Số liệu khác 15. Cuối tháng phải thu tiền nhà cho thuê tháng này 30.000.000, thuế GTGT 10%. Căn nhà nguyên giá 8.000.000.000 (trong đó giá trị nhà 4.000.000.000, giá trị quyền

sử dụng đất lâu dài 4.000.000.000), kế toán tính khấu hao theo tỉ lệ 3%/năm. Lãi gộp của hoạt động cho thuê trong trường hợp này là: A. 23.000.000 B. 10.000.000 C. 20.000.000 D. Số liệu khác 16. DN đã nhận trước 10 tháng tiền cho thuê máy móc thiết bị với thỏa thuận 10.000.000/tháng, thuế GTGT 10%. Sau đó bên thuê ngừng hợp đồng khi đã thuê 6 tháng, DN phải hoàn trả tiền cho thuê nhận trước, kế toán ghi: A. Nợ TK 3387,3331- Có TK 111,112 : 44.000.000 B. Nợ TK 3387 - Có TK 111,112 : 40.000.000 C. Nợ TK 511 - Có TK 111,112 : 40.000.000 D. Nợ TK 511,3331 - Có TK 111,112 : 44.000.000 17. Chuyển khoản ký quỹ 10.000.000 theo yêu cầu của bên cho thuê hoạt động máy móc thiết bị sản xuất trong 5 tháng. Kế toán bên cho thuê ghi nhận A. Nợ TK 112 - Có TK 344 : 10.000.0000 B. Nợ TK 244 - Có TK 112 : 2.000.0000 C. Nợ TK 244 - Có TK 112 : 10.000.0000 D. Ý kiến khác Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê 18. Kế toán ghi chi phí thuê hoạt động 1TSCD phục vụ phúc lợi vào TK A. TK 811 và TK 711 B. TK 3533 C. TK 3532 D. Ý kiến khác 19. Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có thời gian sử dụng kinh tế 9 năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp đồng thuê không bao gồm sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao gồm quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này năm N như thế nào? A. Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N. B. Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý. C. Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý. D. Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê. 20. Trong trường hợp thuê hoạt động: A. Bên thuê phải ghi nhận tài sản thuê và nghĩa vụ có liên quan theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê. B. Bên cho thuê khấu hao tài sản cho thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó. C. Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên kỳ hạn thuê. D. Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó. 21. Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai?

A. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động B. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán C. Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản D. Tất cả các câu trên đều là câu sai 22. Kế toán ghi hao mòn TSCD thuê hoạt động để phục vụ phúc lợi vào cuối năm như sau A. Nợ TK 214 - Có TK 3532 B. Nợ TK 3533 - Có TK 214 C. Nợ TK 3532 - Có TK 214 D. Ý kiến khác 23. Kế toán quên phân bổ chi phí thuê văn phòng trả trước cho nhiều năm, sai sót này A. Ảnh hưởng đến BCDKT và BCKQHDKD B. Chỉ ảnh hưởng đến BCĐKT C. Chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐKD D. Ý kiến khác Phần: Phần 4- Chi phí thuê 24. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng): chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ. chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 0đ 25. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là 1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng): chi phí lãi vay 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ. chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ . chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ

26. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là 1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng): A. chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ B. chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ. C. chi phí lãi vay 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ D. chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ 27. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào đầu mỗi năm thuê trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất là 10%. Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng): A. chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ B. chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ. C. chi phí lãi vay 83.397.000đ và chi phí khấu hao là 31.699.000đ D. chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ 28. Vào 1/1/N, CTy T ký một hợp đồng thuê không thể hủy ngang để thuê một thiết bị sản xuất đặc thù. Theo hợp đồng, mỗi năm cty T phải thanh toán 100.000 ngđ vào cuối mỗi năm trong vòng 10 năm, sau đó bên thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho cty T. Thiết bị này có thời gian sử dụng ước tính 15 năm. Cty T sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố định. Cty T ghi nhận đây là tài sản thuê tài chính. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 671.008 ngđ với lãi suất biên đi vay của cty T là 8%. Trong năm N, cty T ghi nhận: A. Chi phí khấu hao 67.101 ngđ B. Chi phí khấu hao 38.068 ngđ. C. Chi phí khấu hao 44.734 ngđ. D. Tất cả đều sai (Chia 15 vì chuyển quyền sở hữu nên theo GTSD) 29. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, công ty đã bán thiết bị cho một công ty không liên kết với giá 1.400.000.000đ. Thiết bị có giá trị sổ sách là 1.260.000.000đ và thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Cùng ngày hôm đó, A đã thuê lại thiết bị với giá

14.000.000đ mỗi tháng trong 5 năm. Chi phí thuê của A cho thiết bị này cho năm 2018 là: A. 70.000.000đ B. 84.000.000đ C. 168.000.000đ. D. 56.000.000đ. Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính 30. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế 220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng này là A. Lỗ 20.000.000 B. Lãi 20.000.000 C. Lãi 2.000.000 D. Ý kiến khác 31. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế 260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ vào TK A. TK 811 B. TK 242 C. TK 3387 D. TK 711 32. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán tài sản thấp hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản: A. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. B. Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. C. Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. D. Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. 33. Nếu giao dịch bán và thuê lại thỏa mãn điều kiện của thuê tài chính, thì bên nào sẽ ghi nhận chi phí đi vay trong thời gian thuê? A. Người mua - bên cho thuê B. Người bán - bên đi thuê 34. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán: A. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. B. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi. C. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản.

D. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ. 35. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập bán tài sản cao hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản: A. Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. B. Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. C. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. D. Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. 36. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn 60.000.000, giá bán chưa thuế 220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản, sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng này là A. Lỗ 20.000.000 B. Lãi 2.000.000 C. Lãi 20.000.000 D. Ý kiến khác

Phần: Phần 6- Bán và thuê lại là thuê hoạt động 37. Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là câu sai? A. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động B. Người mua - bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản C. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán D. Tất cả các câu trên đều là câu sai 38. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán bằng giá trị hợp lý thì kết quả bán tài sản: A. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. B. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi. C. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. D. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ. 39. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán cao hơn giá trị hợp lý thì kết quả bán tài sản: A. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. B. Không được ghi nhận ngay là một khoản lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng.

C. Không được ghi nhận ngay khoản chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý mà phải phân bổ cho suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng. D. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. 40. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động, trường hợp giá bán thấp hơn giá trị hợp lý và giá thuê lại cao hơn giá thuê thị trường thì kết quả bán tài sản: A. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh. B. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. C. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi. D. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ. 41. Trong trường hợp bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động, nếu giá bán được thỏa thuận thấp hơn giá trị hợp lý và khoản lỗ được bù đắp bằng khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường, thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê, kế toán sẽ theo dõi khoản lỗ này trên A. TK 3387 B. TK 242 C. Ý kiến khác

CHƯƠNG 20:

THUẾ

THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỀ 1 Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp A. Sai B. Đúng 2. Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là: A. 30 B. 10 C. 0 D. ý kiến khác 3. Trong năm N, cty có lợi nhuận kế toán 100 trđ, khoản chi phí tiền vi phạm giao thông 20 trđ không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lệ. Điều này dẫn đến: A. Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ

B. Thu nhập chịu thuế năm N là 80 trđ C. Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời D. Kế toán ghi bút toán giảm chi phí 20 trđ 4. Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do: A. Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế B. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ C. Cả a và b đều sai D. Ý kiến khác “ Các khoản chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập, chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.” Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ). Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ B. Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ C. Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ D. Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ 2. Một doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Không ước tính năm sau có lãi. - Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ là 50 triệu đồng - Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%. Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau: A. Hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại Nợ 8212 / Có 243 : 20 x 20% B. Ghi nhận tăng tài sản thuế TNDN hoãn lại Nợ 243 / Có 8212 : 70 x 20% C. Ghi nhận tăng tài sản thuế TNDN hoãn lại Nợ 243 / Có 8212 : 20x 20% D. Không cần ghi bút toán thuế hoãn lại vì không phát sinh chênh lệch tạm thời 3. Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là: A. Tài sản ngắn hạn B. Tài sản dài hạn C. Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn D. a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi 4. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của tài sản này cũng bằng 0. Vậy

A. Là Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng B. Là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm C. Là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng D. Là Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: TSCĐ A: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng100 triệu đồng (trđ). TSCĐ B: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ. Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 8212/Có TK 347: 14 trđ B. Nợ TK 8211/Có TK 347: 14 trđ C. Nợ TK 347/Có TK 8211 70 trđ D. Nợ TK 347/Có TK 8212: 70 trđ 2. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn lại A. Đúng B. Sai ĐỀ 2 Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500 A. 800 B. 900 C. 600 D. 700 2. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được làm căn cứ để: A. Quyết toán thuế với cơ quan thuế B. Nộp thuế TNDN C. Điều chỉnh xác định thu nhập chịu thuế TNDN D. Tất cả các câu trên sai 3. Chi phí tiếp khách không có chứng từ hợp lệ 1.000.000đ sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế A. Đúng B. Sai 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là: A. Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi trường kinh doanh thuận lợi B. Một khoản chi phí

C. Một khoản phân phối lợi nhuận D. a hoặc b đúng Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60 B. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40 C. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100 D. Ý kiến khác 2. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế của khoản này bằng 0. Vậy trong năm N A. Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại B. Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành C. Làm giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành D. Ý kiến khác (npt kt > npt thuế => chênh lệch tạm thời được khấu trừ => tài sản thuế tndn hoãn lại tăng => chi phí thuế tndn hoãn lại giảm) 3. Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh: A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 trđ B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 20 trđ C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 20 trđ D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10 trđ 4. Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương lai có lãi, yêu cầu: A. Ghi tăng Khoản phải thu đối với nhà nước B. Chỉ cần thuyết minh trên BCTC C. Ghi tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại D. Ghi tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả A. Đúng B. Sai 2. Thuế TNDN hoãn lại phải trả được trình bày trên BCĐKT là: A. Nợ phải trả dài hạn B. Nợ phải trả ngắn hạn C. Một phần là Nợ phải trả ngắn hạn và Một phần là Nợ phải trả dài hạn D. a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thanh toán ĐỀ 3:

1. Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời A. Đúng B. Sai 2.Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Lợi nhuận kế toán trước thuế 820 trđ, lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 20 trđ. Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là: A. 160 trđ B. 164 trđ C. 168 trđ D. a, b, c: đều sai 3. Thông tin Báo cáo thuế do kế toán lập tại DN chủ yếu phục vụ cho đối tượng A. Cơ quan thuế B. Nhà quản trị DN C. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh D. Chủ đầu tư 4. Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là: A. 0 B. 10 C. 30 D. ý kiến khác 16 Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4 năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận: A. Nợ TK 243: 20 trđ/ Có TK 8212: 20 trđ B. Nợ TK 243: 100 trđ/ Có TK 8212: 100 trđ C. Nợ TK 8212: 20 trđ/ Có TK 347: 20 trđ D. KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm 2. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 40 B. Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 60 C. Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 60 D. Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 40 3. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).

Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ B. Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ C. Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ D. Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ 4.Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40 B. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100 C. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60 D. Ý kiến khác Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm tăng thu nhập chịu thuế B. Làm giảm thu nhập chịu thuế C. Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại D. Không câu nào đúng 2. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 20 trđ. Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là: A. 36 trđ B. 40 trđ C. 32 trđ D. 44 trđ ĐỀ 4 Nhung 7 điểm Phần: Tổng hợp thuế TNDN 1. (1.00 đ) Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế A. B. C. D.

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước a, b, c: đều được

2. (1.00 đ) Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời A. Sai B. Đúng

3. (1.00 đ) Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp A. Sai B. Đúng 4. (1.00 đ) Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là: A. 30 B. 10 C. 0 D. ý kiến khác Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. (1.00 đ) Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 600 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4 năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Bảng cân đối kế toán vào cuối năm N+1 sẽ thể hiện: A. B. C. D.

 Tài sản thuế hoãn lại: 20 trđ  Thuế hoãn lại phải trả: 10 trđ  Thuế hoãn lại phải trả: 20 trđ Tài sản thuế hoãn lại: 10 trđ

2. (1.00 đ) Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 150 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm, bắt đầu tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh: A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 25 trđ B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 50 trđ C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 25 trđ D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 50 trđ 3. (1.00 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là chi phí không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận).  Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ B. Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ

C. Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ D.  Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ 4. (1.00 đ) Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương lai có lãi, yêu cầu: A. Ghi tăng Khoản phải thu đối với nhà nước B. Ghi tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả C. Chỉ cần thuyết minh trên BCTC D. Ghi tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. (1.00 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ).  Kế toán ghi nhận: A. B. C. D.

 Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ  Nợ TK 347/Có TK 8212: 100 trđ  Nợ TK 347/Có TK 8211: 100 trđ  Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

2. (1.00 đ) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm A. Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại B. Làm giảm thu nhập chịu thuế C. Làm tăng thu nhập chịu thuế  D. Ý kiến khác (clttchiu thúe giảm là phải đi nộp thuế nên tăng thu nhập chịu thuế) Đề 5 Phương Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp 1. (1.00 đ) Theo chuẩn mực kế toán VAS 17- Thuế thu nhập DN, thì tại DN khoản mục chi phí thuế thu nhập DN có tính chất là: A. Phân phối lợi nhuận B. Một khoản chi phí cần bù đắp C. Một nghĩa vụ và quyền lợi D. a,b,c đều đúng 2. (1.00 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N và (tăng /

giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500 A. B. C. D.

700 900 800 600

3. (1.00 đ) Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán A. Chi phí lãi vay của tháng trước được trả trong tháng B. Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ C. Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này D. Tất cả không đều được 4. (1.00 đ) Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời A. Sai B. Đúng Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. (1.00 đ) Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 150 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm, bắt đầu tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh: A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 50 trđ B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 25 trđ C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 25 trđ D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 50 trđ 2. (1.00 đ) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng A. Làm tăng thu nhập chịu thuế B. Làm tăng chi phí thuế thu nhập C. Làm giảm chi phí thuế thu nhập D. a và c đúng 3. (1.00 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế của khoản này bằng 0. Vậy trong năm N A. B. C. D.

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành Ý kiến khác

4. (1.00 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này bằng 300. Vậy trong năm N phát sinh khoản chênh lệch tạm thời A. Sai Đúng Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. (1.00 đ) Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng  A. Làm tăng thu nhập chịu thuế B. Làm giảm thu nhập chịu thuế C. Làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại D. b và c đúng 2. (1.00 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời? A. Có B. Không

Đề 5 (Linh_9.5) 1. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp của năm N A. 800 B. 100 C. 700 D. Ý kiến khác 2. (0.50 đ) Chi phí thuế TNDN hoãn lại sẽ được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữa KT và thuế: A.  Sai B. Đúng 3. (0.50 đ) Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính thuế và chi phí thuế TNDN năm N lần lượt là: A.  190 trđ, 0đ B.  210 trđ, 0đ C. 210 trđ, (42trđ) D.  190 trđ, (38trđ)

4. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp của năm N A. 700 B. 100 C. 600 D. 800 5. (0.50 đ) Phát biểu nào sau đây là đúng: A.  Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ B. Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính C. Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có D. Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có 6. (0.50 đ) Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng: A.  Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí B.  Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả với cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này C. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa KT và thuế        D. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu kế toán và chi phí kế toán với doanh thu tính thuế và chi phí được trừ 7. (0.50 đ) Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do: A. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ B. Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế C. Cả a và b đều sai V D. Ý kiến khác Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243 1. (0.50 đ) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng A. Làm giảm chi phí thuế thu nhập B. Làm tăng chi phí thuế thu nhập C. Làm tăng thu nhập chịu thuế D. a và c đúng 2. (0.50 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).  Kế toán ghi nhận: A.  Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ B. Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ C. Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ D. Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ 3. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy năm N+1 A. Làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

B. Làm phát sinh tăng thuế hoãn lại phải trả C. Làm phát sinh giảm thuế hoãn lại phải trả D. Làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4. (0.50 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là chi phí không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận).  Kế toán ghi nhận: A.  Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ B.  Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ C.  Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ D. Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ 5. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60 B. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40 C. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100 D. Ý kiến khác 6. (0.50 đ) Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau: - Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi. - Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ là 50 triệu đồng - Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%. Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau: A. Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20% B. Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20% C. Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20% D. Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời 7. (0.50 đ) Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là: A.  Tài sản dài hạn B. Tài sản ngắn hạn       C.  Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn    

D. a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 1. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh thuế hoãn lại phải trả A. Đúng B. Sai 2. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời? A. Không B. Có 3. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500 A. 800 B. 600 C. 700 D. 900 4. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 200 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N A. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 80 B. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 40 C. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 60 D. Ý kiến khác 5. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả A. Đúng B. Sai 6.(0.50 đ)Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ).  Kế toán ghi nhận: A.  Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ B.  Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ C.  Nợ TK 347/Có TK 8212: 100 trđ D.  Nợ TK 347/Có TK 8211: 100 trđ

CHƯƠNG 21:

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần 1. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ... A. Số cổ phiếu quỹ B. Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ. C. Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại. D. Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành 2. Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu: A. Đã phát hành B. Đang lưu hành C. Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định D. Được phép phát hành 3. Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần được: A. Không có quy định cụ thể B. Quy định cụ thể số lượng tối đa bởi Luật Doanh Nghiệp C. Càng nhiều càng thể hiện năng lực tài chính của doanh nghiệp D. Không có câu nào đúng 4. Để tính số vốn pháp định của công ty cổ phần, có thể dựa vào: Số dư của tài khoản Thặng dư vốn cổ phần cộng với (+) Số dư của tài khoản Cổ phiếu phổ thông A. Sai B. Đúng Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn 1. Khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu, vốn điều lệ chia cho số cổ phiếu này gọi là: A. Giá ghi sổ của cổ phiếu B. Giá sổ sách của cổ phiếu C. Giá danh nghĩa hay mệnh giá cổ phiếu D. Giá thị trường của cổ phiếu 2. Phát biểu nào đúng: A. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành. B. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ. C. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu quỹ + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ. D. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ. 3. Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn. A. Sai B. Đúng Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ 1. Chuyển khoản mua lại 300.000 cổ phiếu do chính công ty phát hành (trong đó hủy ngay 100.000 cổ phiếu) với giá mua 20.000 đ/ cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/ cổ phiếu. Giá gốc cổ phiếu quỹ là: A. 6 tỷ đồng

B. 2 tỷ đồng C. 3 tỷ đồng D. 4 tỷ đồng 2. Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. A. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ. B. Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ. C. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ D. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ. 3. Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ: A. Sai B. Đúng 4. Giá trị Cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản A. TK 4111 B. TK 1211 C. TK 419 D. TK 221, 222, 2281 Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ 1. Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm: A. Nợ TK 111: 1.500/ Có TK 419: 1.500 B. Nợ TK 4112/ Có TK 4111: 2.000 C. Nợ TK 111: 1.500 / Có TK 4111: 1.000, Có TK 4112: 500 D. Nợ TK 111: 1.500, Nợ 4112: 500/ Có TK 419: 2.000 2. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế toán ghi: A. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112 B. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419 C. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635 D. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419 3.Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông, TK 421 được ghi nhận theo giá trị nào: A. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ hoặc Giá phát hành cổ phiếu quỹ, tùy thuộc giá nào cao hơn B. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ C. Giá phát hành cổ phiếu quỹ D. Mệnh giá Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn 1. Công ty Bảo An phát hành 100 cổ phiếu phổ thông có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát hành 25đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm: A. Nợ TK 111/Có TK 411: 1.000 B. Nợ TK 4112/Có TK 4111: 2.500

C. Nợ TK 111: 1.000, Nợ TK 4112: 1.500/ Có TK 4111: 2.500 D. Nợ TK 111: 2.500/ Có 4111: 1.000, Có 4112: 1.500 2. Chọn câu sai: Các trường hợp tăng vốn điều lệ ở công ty cổ phần: A. Phát hành cổ phiếu mới huy động thêm vốn. B. Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ. C. Trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu D. Tái phát hành cổ phiếu quỹ. 3. Thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì TK 4111 sẽ được ghi tăng theo Nợ gốc của Trái phiếu chuyển đổi. A. Sai B. Đúng ĐỀ 2 : (9 điểm) Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần 1. (1.00đ) Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần khác với loại hình doanh nghiệp khác vì có: A. Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, ngoại trừ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại B. Thặng dư vốn cổ phần C. Cổ phiếu quỹ D. Tất cả các câu trên. 2. (1.00đ) Để xác định vốn điều lệ của công ty cổ phần, có thể dựa trên: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và số lượng cổ phiếu quỹ Số lượng cổ phiếu cổ phiếu quỹ Số lượng cổ phiếu đang lưu hành Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn 1. (1.00đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn. A. Đúng B. Sai (bài 9 điểm chọn câu Sai) 2. (1.00 ) Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ phần: A. Đúng B. Sai Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ 1. (1.000) Giá trị cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản A. TK 419 B. TK 221, 222, 2281 C. TK 1211 D. TK 4111 2. (1.000) Ngày 5/1/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại 20.000 cổ phiếu của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.980 đ/cổ phiếu,

mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: A. Nợ TK 419: 279.600.000/ Có TK 112:279.600.000 B. Nợ TK 1211: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000 C. Nợ TK 419: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000 D. Nợ TK 1211:279.600.000/ Có TK 112:279.600.000 Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ 1. (1.00đ) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá phát hành, kế toán ghi: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 4112 B. Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 635 C. Nợ TK 111, 112, Nợ TK 4112 / Có TK 419 D. Nợ TK 111, 112, Nợ TK 635 / Có TK 419 2. (1.000) Dùng cổ phiếu quỹ để thanh toán trả nợ cho người bán theo giá thỏa thuận, thì ghi giảm giá trị cổ phiếu quỹ trên TK 419 theo giá: A. Giá gốc xuất cổ phiếu quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn B. Mệnh giá C. Giá thỏa thuận với người bán D. Tất cả đều sai Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn 1. (1.00đ) Thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì TK 4111 sẽ được ghi tăng theo Nợ gốc của Trái phiếu chuyển đổi. Đúng Sai 2. (1.00 ) Phát hành cổ phần bằng tài sản không bằng tiền (VD TSCĐ, hàng tồn kho) thì không bao giờ phát sinh Thặng dư vốn cổ phần. Đúng Sai ĐỀ 3: Nhung 9 điểm Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần 1. (1.00 đ) Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu: A. Được phép phát hành B. Đang lưu hành C. Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định D. Đã phát hành 2. (1.00 đ) Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần khác với loại hình doanh nghiệp khác vì có: A. Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, ngoại trừ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

B. Thặng dư vốn cổ phần    C. Cổ phiếu quỹ D. Tất cả các câu trên. Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn 1. (1.00 đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn. A. Đúng B. Sai 2. (1.00 đ) Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của cổ phiếu sẽ hình thành: A. B. C. D.

Thặng dư vốn cổ phần dương Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm. Thặng dư vốn cổ phần âm Không có câu nào đúng

Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành và không hủy ngay được ghi nhận vào: A. B. C. D.

TK 419 TK 4111 TK 4112 TK 1211

2. (1.00 đ) Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Giá trị cổ phiếu quỹ trong giao dịch này là: A. 1.300.000.000 B. 1.200.000.000 C. 1.560.000.000 D. 1.000.000.000 Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm: A. Nợ TK 111: 1.500, Nợ 4112: 500/ Có TK 419: 2.000 B. Nợ TK 4112/ Có TK 4111: 2.000 C. Nợ TK 111: 1.500 / Có TK 4111: 1.000, Có TK 4112: 500 D. Nợ TK 111: 1.500/ Có TK 419: 1.500

2. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế toán ghi: A. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419 B. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419 C. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635 D. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112 Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn 1. (1.00 đ) Tài khoản Thặng dư vốn thường phát sinh trong ghi chép của kế toán khi: A. Giá phát hành cao hơn giá danh nghĩa hoặc Giá phát hành chênh lệch giá gốc cổ phiếu quỹ. B. Giá thị trường thấp hơn giá danh nghĩa. C. Tuỳ chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp D. Giá thị trường cao hơn giá danh nghĩa. 2. (1.00 đ) 1.00 đ) Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn được phản ánh theo mệnh giá cổ phần. A. Đúng B. Sai ĐỀ 3: Phương 8 điểm Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần 1. (1.00 đ) Được tham gia biểu quyết là cổ đông cổ phiếu A. B. C. D.

Ưu đãi biểu quyết Phổ thông và Ưu đãi biểu quyết Phổ thông Ưu đãi cổ tức

2. (1.00 đ) Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu: A. B. C. D.

Đang lưu hành Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định Được phép phát hành Đã phát hành

Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn 1. (1.00 đ) Công ty cổ phần sẽ lựa chọn phương án phát hành trái phiếu thay vì phát hành cổ phiếu với lý do: A. Để duy trì nắm giữ quyền kiểm soát

B. Đơn vị không muốn tăng số lượng cổ đông C. Công ty chỉ cần vốn huy động trong một thời gian nhất định D. Tất cả các câu trên. 2. (1.00 đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn. A. Đúng B. Sai Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Ngày 5/1/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại 20.000 cổ phiếu của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.980 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: A. B. C. D.

Nợ TK 1211: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000 Nợ TK 1211: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000 Nợ TK 419: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000 Nợ TK 419: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000

2. (1.00 đ) Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ: A. Đúng B. Sai Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi: A. B. C. D.

Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419 Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635 Nợ TK 4111/ Có TK 419, Có TK 4112 Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419

2. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế toán ghi: A. B. C. D.

Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419 Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635 Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419 Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112

Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn

1. (1.00 đ) Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn được phản ánh theo mệnh giá cổ phần. Đúng Sai 2. (1.00 đ)Kết chuyển nguồn thặng dư vốn cổ phần để bổ sung vốn điều lệ, kế toán ghi sổ: A. Nợ TK 4112: theo Giá thị trường Có TK 4111: theo Mệnh giá (chênh lệch nếu có ghi vào TK 711 / TK 811) B. Không cần ghi sổ C. Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Mệnh giá D. Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Giá thị trường ĐỀ 4 : (Thu - 9 điểm) Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần 1. (1.00 đ) Được tham gia biểu quyết là cổ đông cổ phiếu A. Ưu đãi biểu quyết B. Phổ thông và Ưu đãi biểu quyết C. Phổ thông D. Ưu đãi cổ tức 2. (1.00 đ) Vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo A. Chi tiết theo Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần B. Giá thực tế phát hành cổ phiếu, chi tiết theo Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần. C. Giá thực tế phát hành cổ phiếu D. Theo giá thị trường và mệnh giá Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn 1. (1.00 đ) Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ phần: A. Đúng B. Sai 2. (1.00 đ) Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của cổ phiếu sẽ hình thành: A. Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm.

B. Thặng dư vốn cổ phần dương C. Thặng dư vốn cổ phần âm D. Không có câu nào đúng Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành và không hủy ngay được ghi nhận vào: A. B. C. D.

TK 4111 TK 4112 TK 419 TK 1211

2. (1.00 đ) Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. A. Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ. B. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ C. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ. D. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ. Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ 1. (1.00 đ) Giá xuất cổ phiếu quỹ phụ thuộc vào : A. Số lượng cổ phiếu quỹ công ty đang nắm giữ B. Giá gốc của cổ phiếu quỹ C. Chính sách điều tiết lợi nhuận của công ty D. Cả a và b. 2. (1.00 đ) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông, TK 421 được ghi nhận theo giá trị nào: A. Mệnh giá B. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ hoặc Giá phát hành cổ phiếu quỹ, tùy thuộc giá nào cao hơn C. Giá phát hành cổ phiếu quỹ D. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn 1. (1.00 đ) Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn được phản ánh theo mệnh giá cổ phần. A. Đúng B. Sai 2. (1.00 đ) Tài khoản Thặng dư vốn cổ phần có số phát sinh ghi bên Nợ khi A. Giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá B. Giá thị trường của cổ phiếu lớn hơn mệnh giá

C. Mệnh giá lớn hơn giá phát hành D. Số lượng cổ phiếu phát hành bằng với số được phép phát hành

CHƯƠNG 23:

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

ĐỀ 1 1. Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150 (không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, lập theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT ảnh hưởng đến: A. Lãi, lỗ hoạt động đầu tư (14) B. Tăng giảm khoản phải thu 150 C. Tiền chi phí bán TSCĐ (4) D. Tất cả đều sai 2. Lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp, chỉ tiêu tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác bao gồm A. Bán hàng thu tiền mặt, TGNH B. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng C. Khách hàng mua hàng trả nợ D. Tất cả đều đúng 3. Tiền bằng Ngoại tệ tồn cuối kỳ 1.000 USD, tỷ giá đang ghi sổ (trước khi khóa sổ) 21.200 VND/USD; tỷ giá mua ngày cuối kỳ khi khóa sổ 21.036 VND/USD (kỳ kế toán năm), lập BCLCTT phương pháp trực tiếp chỉ tiêu 'Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ' A. (164.000) B. 21.200.000 C. 164.000 D. 21.036.000 4. Thu tiền mặt do khách hàng bồi thường 100, số liệu trên khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu A. Lợi nhuận trước thuế 100 B. Tiền thu do khách hàng bồi thường 100 C. Tiền thu khác từ HĐ kinh doanh 100 D. Tăng giảm khoản phải thu 100 5. Khi sử dụng TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ thuê tài chính bằng tiền, nghiệp vụ này được trình bày vào BCLCTT thuộc dòng tiền hoạt động

A. B. C. D.

Kinh doanh Đầu tư Tài chính Tùy mục đích sử dụng TSCĐ cho hoạt động nào trong công ty mà kế toán xếp vào từng dòng tiền thích hợp: kinh doanh, đầu tư hoặc tài chính 6. Công ty chi tiền mua trái phiếu có thời hạn 7 năm và công ty quyết định nắm giữ đến đáo hạn, nghiệp vụ này phản ánh vào BCLCTT thuộc dòng tiền hoạt động A. Kinh doanh B. Đầu tư C. Tài chính D. kinh doanh hoặc đầu tư 7. Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của tài khoản tiền tồn cuối kỳ khi lên BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu A. Lợi nhuận kế toán trước thuế B. Lãi,lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái C. Tất cả đều đúng D. Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 8. Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền cuối kỳ" trên BCLCTT khớp với A. Tổng số dư cuối kỳ TK 111,112,113 , TK 1282,1281 chi tiết đầu tư ≤3tháng B. Số dư cuối kỳ TK 1211,1212,1281,1288 chi tiết≤3 tháng C. Số dư cuối kỳ TK 111,112,113 D. Số dư cuối kỳ TK 1282,1281 chi tiết đầu tư ≤ 3tháng 9. Lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh sử dụng các phương pháp sau: A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. a, b đều đúng 10. Chuyển khoản thanh toán nợ thuê TSCĐ thuê tài chính (đúng hạn): nợ gốc thuê 300, lãi thuê 40, số tiền trên khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu A. Tiền chi trả gốc nợ vay 300 thuộc HĐ tài chính B. Tiền chi trã lãi vay thuộc HĐ kinh doanh 40 C. Tất cả đều đúng D. Tổng chi phí lãi vay 40 thuộc HĐ kinh doanh ĐỀ 2 1. Bán TSCĐ nguyên giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 30, giá bán 50 đã thu tiền mặt, đồng thời chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển khi bán 3 , chỉ tiêu 'lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư' phương pháp Gián tiếp BCLCTT là A. (47) B. 23 C. (23) D. 47

2. Chi thanh toán lương cho người lao động, được lên chỉ tiêu nào trên BCLCTT (phương pháp trực tiếp) A. Tiền chi trả mua hàng hóa, dịch vụ B. Tiền chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh C. Tiền chi trả cho người lao động thuộc hoạt động tài chính D. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh 3. Chi tiền ủng hộ chương trình từ thiện do quỹ phúc lợi đài thọ, khi lập BCLCTT nghiệp vụ này được phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động: A. Kinh doanh B. Đầu tư C. Tài chính D. Không lên BCLCTT vì không phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. 4.Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150 (không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, chỉ tiêu 'Lãi lỗ hoạt động đầu tư' theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT A. 150 B. 14 C. (14) D. 146 5. Tổng chi phí lãi vay tính vào chi phí SXKD 200, trong kỳ đã chi trả lãi 170. ND của các nghiệp vụ này khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu A. Lợi nhuận kế toán trước thuế (200), Chi phí lãi vay 200 và chỉ tiêu 'tiền lãi vay đã trả' (170) B. Tiền chi trả lãi vay 170 C. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh 170 D. Tất cả đều đúng 6. Tài khoản 242 số dư đầu kỳ 70, số dư cuối kỳ 30, Khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu A. Tăng giảm các khoản phải trả (40) B. Tăng giảm chi phí trả trước 40 C. Tăng giảm chi phí trả trước (40) D. Tăng giảm các khoản phải thu (40) 7. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được lập theo A. Tổng hợp dòng tiền thu; chi theo nguồn gốc và theo từng hoạt động trong doanh nghiệp B. Tổng hợp dòng tiền thu theo nguồn hình thành; chi theo mục đích gắn với từng hoạt động trong doanh nghiệp C. Theo từng nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh D. Từng khoản thu, chi phát sinh trong kỳ báo cáo 8. Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1), lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu khấu hao TSCĐ là

A. 0 B. 100 C. a hoặc b đều đúng D. a,b đều sai 9. Chi tiền ủng hộ lấy từ quỹ phúc lợi đài thọ, lập BCLCTT theo phương pháp Gián tiếp trình bày thuộc chỉ tiêu: A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư B. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh C. Tiền chi làm giảm khoản nợ phải trả thuộc HĐ kinh doanh D. Tiền chi làm giảm quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của Lưu chuyển tiền thuộc HĐ tài chính 10. Khi công ty chi tiền mua chứng khoán đầu tư vì mục đích kinh doanh (không phải là khoản tương đương tiền), kế toán phản ánh vào BCLCTT thuộc hoạt động (theo phương pháp trực tiếp) A. Kinh doanh B. Đầu tư C. Tài chính D. tùy thời gian đầu tư: 1 năm xếp vào hoạt động đầu tư. ĐỀ 3 1. Chọn đáp án sai: để xác định số tiền chi trả lãi vay trong kỳ được xác định A. Sổ tiền: tiền chi trả lãi vay B. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ - (trừ) nợ phải trả lãi vay còn lại cuối kỳ C. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ - số dư (cuối - đầu) TK 335 (lãi vay) + số dư (cuối - đầu) TK 242 (lãi vay) D. Chỉ có b sai 2. Khách hàng (mua hàng hóa của Cty) nợ Cty 105 triệu đồng và thanh toán nợ cho DN bằng 10 tờ trái phiếu, mệnh giá 10 triệu đồng/tờ, lãi suất 15 %/năm, thời hạn 1 năm, lãnh lãi sau (nắm giữ còn 6 tháng là đáo hạn), giá thỏa thuận 105 triệu đồng, hai bên đã chấp nhận và thanh lý hợp đồng công nợ. Khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp phản ánh vào chỉ tiêu thuộc dòng tiền hoạt động: A. Kinh doanh --> Tiền thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ ... 105 Và Đầu tư --> Tiền chi cho vay mua các công cụ nợ của đơn vị khác (105) B. Đầu tư --> Tiền thu hồi vốn vào đơn vị khác 105 C. Kinh doanh -->Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc hoạt động kinh doanh 105 D. Không trình bày lên báo cáo LCTT vì không thu chi tiền 3. Tiền bằng Ngoại tệ tồn cuối kỳ 1.000 USD, tỷ giá đang ghi sổ (trước khi khóa sổ) 21.200 VND/USD; tỷ giá mua ngày cuối kỳ khi khóa sổ 21.036 VND/USD (kỳ kế toán năm), lập BCLCTT phương pháp trực tiếp chỉ tiêu 'Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ' A. (164.000) B. 21.200.000

C. 21.036.000 D. 164.000 4.Chi tiền TGNH ứng trước cho người nhận thầu sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm, khi lập BCLCTT phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động: A. Kinh doanh B. Đầu tư C. Tài chính D. Kinh doanh hoặc đầu tư tùy việc sử dụng TSCĐ cho mục đích kinh doanh hay đầu tư 5. Thu tiền mặt do khách hàng bồi thường 100, số liệu trên khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu A. Lợi nhuận trước thuế 100 B. Tiền thu do khách hàng bồi thường 100 C. Tăng giảm khoản phải thu 100 D. Tiền thu khác từ HĐ kinh doanh 100 6. Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT (doanh nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp kế toán phải xác định A. Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi B. Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ D. b và c đều đúng 7. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng chưa thu tiền với giá bán 100 (không chịu thuế GTGT), giá vốn xuất kho 70. Khi lập BCLCTT theo phương pháp Gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu ... với số tiền.... A. Lợi nhuận trước thuế 30 B. Tăng giảm hàng tồn kho 70 C. Tăng giảm khoản phải thu (100) D. Tất cả đều đúng 8. Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150 (không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, lập theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT ảnh hưởng đến A. Lãi, lỗ hoạt động đầu tư (14) B. Tiền chi phí bán TSCĐ (4) C. Tăng giảm khoản phải thu 150 D. Tất cả đều sai 9. Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1), lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu khấu hao TSCĐ là A. 0 B. 100 C. a hoặc b đều đúng

D. a,b đều sai 10. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu thu tiền, khi lập BCLCTT phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động A. Kinh doanh B. Tài chính C. Đầu tư D. Tùy mục đích sử dụng vốn phát hành trái phiếu, nếu vốn dùng cho kinh doanh thì phản ánh vào HĐ kinh doanh, nếu dùng cho xây dựng thì phản ánh vào HĐ đầu tư. ĐỀ 4: Đào 8 điểm 1. (0.50 đ) Chi tiền ủng hộ lấy từ quỹ phúc lợi đài thọ, lập BCLCTT theo phương pháp Gián tiếp trình bày thuộc chỉ tiêu: A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư  B. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh C. Tiền chi làm giảm quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của Lưu chuyển tiền thuộc HĐ tài chính D. Tiền chi làm giảm khoản nợ phải trả thuộc HĐ kinh doanh 2. (0.50 đ) Tài khoản 242 số dư đầu kỳ 70, số dư cuối kỳ 30, Khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu A. Tăng giảm các khoản phải trả (40) B. Tăng giảm chi phí trả trước 40 C. Tăng giảm các khoản phải thu (40) D. Tăng giảm chi phí trả trước (40) 3. (0.50 đ) Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1), lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu  khấu hao TSCĐ  là A.  0 B. 100 C. a hoặc b đều đúng D.  a,b đều sai 4. (0.50 đ) BCLCTT sẽ không trình bày ảnh hưởng của nghiệp vụ A. Mua và hủy ngay cổ phiếu quỹ B. Chia cổ tức bằng cổ phiếu C. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành lớn hơn mệnh giá D. Chia cổ tức bằng tiền 5. (0.50 đ) Phát hành trái phiếu Bổ sung vốn kinh doanh  số tiền thu được lên BCLCTT thuộc chỉ tiêu

A. B. C. D.

Tiền thu từ đi vay thuộc HĐ tài chính Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ thuộc HĐ đầu tư Tiển thu khác thuộc HĐ kinh doanh Tất cả đều đúng.

6. (0.50 đ) Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu thu tiền, khi lập BCLCTT phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động A. Kinh doanh B. Tài chính C. Đầu tư   D. Tùy mục đích sử dụng vốn phát hành trái phiếu, nếu vốn dùng cho kinh doanh thì phản ánh vào HĐ kinh doanh, nếu dùng cho xây dựng thì phản ánh vào HĐ đầu tư.  7. (0.50 đ) Cuối năm kế toán trích lập dự phòng và định khoản Nợ 632/ Có 2294 : 20tr, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ chỉ tiêu về dự phòng như sau: A. Các khoản dự phòng 20tr B. Các khoản dự phòng = 0 C. Các khoản dự phòng (20tr) D. Không ảnh hưởng đến báo cáo LCTT 8. (0.50 đ) Tái phát hành cổ phiếu quỹ , số tiền thu được lên BCLCTT thuộc chỉ tiêu A. B. C. D.

Cổ tức và lợi nhuận trả cho chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính Tiền thu hồi vốn góp thuộc HĐ đầu tư tài chính Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác thuộc HĐ đầu tư

9. (0.50 đ) Vay ngân hàng chuyển thẳng trả nợ người bán hàng hóa 400 triệu, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng đến    A. -Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 400-->HĐ kinh doanh -Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính B. -Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (400)--> HĐ Kinh doanh -Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính C. - Tiền chi khác cho HĐ kinh doanh (400)--> HĐ Kinh doanh -Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính D. Không lên BCLCTT vì Công ty vay chuyển thẳng, không thực hiện việc thu chi tiền 

10. (0.50 đ) Chi phát thưởng cho CNV (tiền thưởng DN được tính vào chi phí-lương tháng thứ 13),  lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp thuộc chỉ tiêu A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư B. Tiên chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh C. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc HĐ kinh doanh D. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh 11. (0.50 đ) Một công ty đi vay 100 triệu đồng và ký giấy nhận nợ trong vòng 90 ngày. Khi lập BCLCTT (phương pháp gián tiếp) thì sự kiện này được phản ánh A. Là sự điều chỉnh tăng của LN sau thuế trong phần lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh B. Dòng tiền thu trong hoạt động tài chính C. Dòng tiền chi ra trong hoạt động đầu tư D. Dòng tiền thu trong hoạt động đầu tư 12. (0.50 đ) Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150 (không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, chỉ tiêu 'Lãi lỗ hoạt động đầu tư' theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT A. 150 B. 14 C. 146 D. (14) 13. (0.50 đ) Chi tiền ủng hộ chương trình từ thiện do quỹ phúc lợi đài thọ, khi lập BCLCTT nghiệp vụ này được phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động: A.  Kinh doanh  B. Tài chính       C.  Đầu tư         D. Không lên BCLCTT vì không phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.  14. (0.50 đ) Thu tiền khách hàng ứng trước tiền hàng (chưa giao sản phẩm) được phản ánh vào chỉ tiêu (phương pháp trực tiếp): A. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác B.  Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh C.  a hoặc b D.  a, b đều sai 15. (0.50 đ) Doanh nghiệp chi tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan bảo hiểm, lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp thuộc chỉ tiêu A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư B. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh C. Tiền chi khác thuộc HĐ tài chính D. Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ

16. (0.50 đ)  DN không chịu thuế GTGT bán TSCĐ nguyên giá 50 triệu đồng, giá trị hao mòn luỹ kế 47 triệu đồng, giá bán TSCĐ 3,3 triệu đồng, chi phí bán TSCĐ 1,1 triệu đồng, các khoản thu chi bằng tiền mặt. Phản ánh số tiền thu chi trên vào BCLCTT thuộc hoạt động: A. Kinh doanh B. Tài chính               C.  Đầu tư       D. a,b,c đều đúng. 17. (0.50 đ) Khi doanh nghiệp nhận xuất nhập khẩu uỷ thác, phát sinh các nghiệp vụ thu, chi hộ đã thanh toán bằng tiền, khi lập BCLCTT kế toán:  A. Phân tích từng khoản thu chi thuộc hoạt động nào: kinh doanh, đầu tư và tài chính lên từng phần thích hợp B. Không lên BCLCTT do chỉ thu chi hộ   C. Xác định lượng tiền thuần của tổng thu trừ tổng chi và xếp vào luồng tiền hoạt động kinh doanh  D. Xét từng khoản tiền thu, tiền chi và xếp vào luồng tiền hoạt động kinh doanh 18. (0.50 đ) Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT (doanh nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp kế toán phải xác định   A. B. C. D.

Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi  Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ b và c đều đúng

19. (0.50 đ) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là 1 báo cáo chi tiết về thu chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp A. Sai B. Đúng 20. (0.50 đ) Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phần lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư, doanh nghiệp được sử dụng phương pháp A. B. C. D.

Trực tiếp hoặc gián tiếp Trực tiếp Trực tiếp và Gián tiếp Gián tiếp

ĐỀ 5: THƯ_8 điểm

1. (1.00 đ) Tổng chi phí thuế thu nhập DN cả năm 500, đã nộp 400. Khi lập BCLCTT phương pháp Gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu Tăng giảm khoản phải trả (100) Thuế thu nhập đã nộp 400 Tăng giảm khoản phải trả 100 Số thuế còn phải nộp 100 2. (1.00 đ) Nhận tiền ký qũy khi cho thuê bất động sản, khi lập BCLCTT phương pháp trực tiếp lên chỉ tiêu A. Tiền thu ký quỹ  thuộc HĐ kinh doanh B. Tiền thu khác thuộc HĐ kinh doanh C. Tiền thu từ bán hàng , cung cấp dịch vụ và doanh thu khác thuộc HĐ kinh doanh D. Tất cả đều đúng 3. (1.00 đ) Doanh nghiệp chi thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động (trợ cấp ốm đau ...) được lên chỉ tiêu nào trên BCLCTT (phương pháp trực tiếp) A. Tiền chi nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước  B. Tiền chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh C. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh. D. Tất cả đều đúng 4. (1.00 đ) Tài khoản 331(A- người bán hàng)   có số dư đầu kỳ : 50 (bên nợ), số dư cuối kỳ 40(bên nợ), khi lập BCLCTT gián tiếp thuộc chỉ tiêu A. Tăng giảm các khoản phải thu (10) B. Tăng giảm các khoản phải thu 10 C. Tăng giảm các khoản phải trả 10 D. Tăng giảm các khoản phải trả (10) 5. (1.00 đ) Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tòa nhà dùng làm văn phòng. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT thuộc chỉ tiêu A. Tiền thu hồi vốn góp vào đơn vị khác thuộc HĐ đầu tư B. Không lên BCLCTT C. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác --> thuộc HĐ đầu tư D. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính 6. (1.00 đ) Tiền chi trả lãi vay được lên chỉ tiêu nào của BCLCTT (theo phương pháp trực tiếp) A. Tiền chi trả lãi vay thuộc hoạt động đầu tư B. Tùy mục đích sử dụng vốn vay: -->nếu dùng cho KD:  Tiền chi trả lãi vay thuộc HĐ kinh doanh -->Nếu dùng cho đầu tư XD: Tiền chi mua sắm,xây dựng TSCĐ...thuộc HĐ đầu tư  

C. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác thuộc HĐ đầu tư D. Tiền chi trả lãi vay thuộc hoạt động kinh doanh 7. (1.00 đ) Sự tăng lên trong số dư của hàng tồn kho được trình bày trong BCLCTT theo phương pháp gián tiếp như là A. Dòng tiền chi ra của hoạt động tài chính B. Sự điều chỉnh giảm LN trước thuế để tính được dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh C. Dòng tiền chi ra của hoạt động đầu tư D. Sự điều chỉnh tăng vào LN trước thuế để tính được dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 8. (1.00 đ) Chi tiền mặt 20 nộp phạt do chậm nộp thuế, khi lập BCLCTT theo phương pháp Gián tiếp nghiệp vụ này ảnh hưởng đến chỉ tiêu... số tiền ... A. B. C. D.

Tiền chi nộp thuế cho Nhà nước (20) Lợi nhuận trước thuế  (20) Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh (20) Tất cả đều đúng

9. (1.00 đ) Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT (doanh nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp kế toán phải xác định   A. Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi  B. Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ D. b và c đều đúng 10. (1.00 đ) Số tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, có thể xác định dựa vào A. Sổ tiền có nội dung thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ B. Tổng doanh thu- (trừ)  Số dư (cuối- đầu) TK 131 C. Tổng doanh thu  - số dư (cuối -đầu) TK 131(khách mua hàng) +số dư (cuối -đầu) TK 3387(nhận trước của khách hàng) D. a và c đúng

TỔNG ÔN TEST ONLINE CÓ ĐÁP ÁN

Phần: Trình bày BCTC 1. (0.25 đ) Thông tin chi tiết về nguyên tắc kế toán và phương pháp ghi nhận Nợ phải trả được trình bày trong BCTC nào sau đây: Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Thuyết minh báo cáo tài chính Không có báo cáo nào – vì nguyên tắc kế toán được quy định trong chuẩn mực kế toán 2. (0.25 đ) Ngày 01/7/2019 doanh nghiệp (kỳ kế toán năm trùng năm dương lịch, tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ) nhận trước toàn bộ tiền cho thuê thiết bị 2 năm từ khách hàng, tổng số tiền là 120 triệu đồng (trđ), chưa thuế GTGT 10%. Cuối năm 2019, doanh thu chưa thực hiện được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: Thuộc phần Nợ ngắn hạn: số tiền 99 trđ Thuộc phần Nợ dài hạn: số tiền 90 trđ Chưa đủ thông tin để phân loại nợ ngắn hạn hay dài hạn Vừa thuộc phần Nợ ngắn hạn 60 trđ, vừa thuộc phần Nợ dài hạn 30 trđ 3. (0.25 đ) (Đvt: triệu đồng) Số dư vào ngày 31/12/N các tài khoản: -TK 3411: 200 (đến hạn thanh toán 6/N+1, thời hạn vay 4 năm

-TK 34311: 5.000 (đến hạn thanh toán 12/N+1, thời hạn trái phiếu 5 năm ) -TK 34312: 20 Khi lập Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N, căn cứ số liệu trên lập các chỉ tiêu: - Vay dài hạn ngân hàng 200 - Vay dài hạn trái phiếu 5.000 - Chiết khấu trái phiếu: 20 - Vay dài hạn ngân hàng 200 - Vay dài hạn bằng trái phiếu 5.020 - Vay ngắn hạn ngân hàng 200 - Vay dài hạn bằng trái phiếu 5.020 Nợ phải trả ngắn hạn: - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 5.180 4. (0.25 đ) Năm N Công ty vay vốn thời hạn 2 năm dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới. Năm N công ty chi tiền mặt trả chi phí thủ tục vay 1 triệu đồng (trđ) (không phân bổ dần) và lãi tiền vay 200 trđ (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động ở các chỉ tiêu sau Chi phí tài chính tăng 1 trđ Chi phí QLDN tăng 1 trđ Giá vốn hàng bán tăng 201 trđ Chi phí xây dựng tăng 201 trđ Không ảnh hưởng đến BC KQHĐ 5. (0.25 đ) Đầu năm N Công ty vay vốn dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới (dự kiến hoàn thành 3 năm). Năm N công ty chi tiền mặt trả lãi tiền vay trước 2 năm 100 triệu đồng (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến BCTC năm N ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) theo phương pháp trực tiếp và Báo cáo kết quả hoạt động (BCKQHĐ) - các chỉ tiêu cụ thể: - BCLCTT:

* Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả lãi vay (100)

- BCKQHĐ: * Chi phí lãi vay: 50 - BCLCTT:

* Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền chi trả lãi vay (100)

- BCKQHĐ: * Chi phí lãi vay: 100 - BCLCTT:

* Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi trả lãi vay (100)

- BCKQHĐ: * Chi phí lãi vay: 50 - BCLCTT: * Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác (100) - BCKQHĐ: * Không ảnh hưởng 6. (0.25 đ) (Làm tròn theo đvt: 1.000đ): Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm dương lịch: Vào 1/1/N, thuê tài chính một thiết bị quản lý doanh nghiệp. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 50.000 vào mỗi năm thuê trong vòng 3 năm (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/N). Khi hết kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 137.956 với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Giá trị còn lại của tài sản thuê tài chính vào cuối ngày 31/12/N là: 91.971 45.983 50.000 7.916 7. (0.25 đ) Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng cho thuê, DN nhận lại một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt cọc khi cho thuê là 50 - sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (tháng này) là 11 trđ (gồm VAT 10%), tiền phạt do hỏng chi tiết máy là 2, số còn lại DN đã trả bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính: Tài sản tăng 37, Nợ phải trả tăng 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12 Tài sản tăng 12, Vốn chủ sở hữu tăng 12 Tài sản giảm 12, Vốn chủ sở hữu giảm 12 Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12

8. (0.25 đ) Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng đi thuê hoạt động, DN trảlại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi thuê là 50 - sau khi trừ tiền cho thuê kỳ cuối (kỳ kế toán trước) là 11 trđ (gồm VAT 10%), tiền bị phạt do hỏng chi tiết máy là 5, số còn lại DN đã nhận lại bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính: Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5 Tài sản giảm 15, Vốn chủ sở hữu giảm 15 Tài sản giảm 45, Nợ phải trả giảm 50, Vốn chủ sở hữu tăng 5 Đáp án khác 9. (0.25 đ) Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70 triệu đồng, điều này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động năm N: Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ tính thuế Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” Chỉ ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 10. (0.25 đ) Trích cột Năm nay của Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N (đơn vị: triệu đồng):

Chỉ tiêu

Năm nay

Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế

? số x

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

10

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

? số y

Lợi nhuận sau thuế TNDN

29

Trong năm N có cổ tức được chia bằng tiền là 5, phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng là 20 (không có thuế hoãn lại trước đây). Vậy “Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” (số x và số y) lần lượt là bao nhiêu? Thuế suất thuế TNDN 20% 35 và 4 50 và 20 35 và (4) 50 và (4) 11. (0.25 đ) Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 500 triệu đồng, giá trị hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 520 triệu đồng. “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” (bỏ qua các khoản thuế) trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ: Giảm 520 triệu đồng Giảm 500 triệu đồng Tăng 20 triệu đồng Không đổi 12. (0.25 đ) Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, Cty (lần đầu tiên) đã chi tiền mua chứng khoán kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán trên thu tiền 60. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu: Không ảnh hưởng đến BCLCTT do được phép trình bày theo số thuần I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh thu khác : 60 I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh:

* Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60) I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Tiền thu từ bán hàng, CCDV và doanh thu khác : 60 * Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60) 13. (0.25 đ) Trong kỳ Bán tài sản cố định có nguyên giá 200, đã khấu hao lũy kế 195, giá bán TSCĐ 10 (VAT = 0%) khách hàng chưa thanh toán. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển 3. Nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu (nếu có) I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Tiền chi khác từ HĐ kinh doanh (3) I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Lợi nhuận kế toán trước thuế :

2

* Lãi lỗ từ HĐ đầu tư :

(2)

II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: * Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…: (3) I/Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Lợi nhuận kế toán trước thuế :

7

* Lãi lỗ từ HĐ đầu tư :

(7)

* Tiền chi khác:

(3)

II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: *Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…: (3) II/ Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: *Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ…: 10 14. (0.25 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo thuế suất 20%. xác định phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời (CLTT) giữa kế toán và thuế trong năm N như sau: (đvt: triệu đồng)

-Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100. -Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 120. - Chuyển lỗ tính thuế (trừ vào thu nhập chịu thuế) là 8 - nhưng năm trước kế toán không ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ này. Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau: Nợ TK 8212: 4/ Có TK 911: 4 Nợ TK 8212: 44/ Có TK 911: 44 Nợ TK 911: 4/ Có TK 8212: 4 Nợ TK 911: 44/ Có TK 8212: 44

Phần: Định khoản, đo lường ... 1. (0.25 đ) Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ, mua lô hàng hóa trị giá 100 triệu, VAT 10% chưa thanh toán. Xuất kho bán 50%, còn trong kho 50%. Sau đó nhận HĐ GTGT được hưởng chiết khấu thương mại 10%, (có tính VAT) kế toán ghi: Nợ 521/Có 331: 10 triệu Nợ 331/Có 515: 11 triệu Nợ 331/Có 632: 11 triệu Nợ 331/Có 632: 5 triệu, Có 156: 5 triệu, Có TK 133: 1 triệu 2. (0.25 đ) Trường hợp nào sau đây là SAI: Để ghi nhân thông tin về … thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán sử dụng TK 33311 về lãi nhận trước từ giao dịch cho vay liên quan nhiều kỳ kế toán, thì kế toán sử dụng TK 3387 về khoản trích trước sửa chữa lớn TSCĐ kế toán dùng TK 352 về khoản phải trả khi khách hàng ứng trước tiền, kế toán sử dụng TK 331 3. (0.25 đ)

Doanh nghiệp vay của ngân hàng và chuyển tiền vào tiền gửi không kỳ hạn cùng ngân hàng để tháng sau trả tiền nợ (đủ) do mua chịu tài sản cố định có giá 100 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%, kế toán ghi: (đvt: triệu đồng) Nợ TK 112/ Có TK 3411: 110 Nợ TK 211: 110, Nợ TK 133: 10 / Có TK 3411: 110 Nợ TK 331 / Có TK 3411: 110 Nợ TK 3411/ Có TK 112: 110 Chưa ghi sổ vì cùng ngân hàng 4. (0.25 đ) Ngày 01/01/N, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng (trđ)/ trái phiếu, để xây dựng nhà xưởng đã khởi công (ước tính thi công 24 tháng). Trái phiếu có lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ mỗi năm (kỳ đầu ngày 31/12/N),. Giá phát hành trái phiếu thu bằng TGNH 980 triệu đồng (trđ). Vậy Tổng chi phí đi vay phát sinh trong năm N là: 100 trđ 96 trđ 104 trđ 80 trđ 0 đồng vì đủ điều kiện vốn hóa 5. (0.25 đ) Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 01/7/N đáo hạn 1.000 trái phiếu phát hành mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu, đã phát hành 2 năm trước nhằm mục đích xây dựng cơ bản (thi công 2 năm- đủ điều kiện vốn hóa), trả lãi định kỳ sau mỗi 12 tháng,lãi suất 10%/năm. Vậy bút toán chuyển khoản chi trả lúc đáo hạn là (đvt: triệu đồng): Nợ TK 34311: 1.000 Nợ TK 335:

100

Có TK 112:

1.100

Nợ TK 34311: 1.000. Nợ TK 2412:

100

Có TK 112:

1.100

Nợ TK 34311: 1.000 Nợ TK 2412:

50

Nợ TK 335:

50

Có TK 112:

1.100

Nợ TK 34311: 1.000. Nợ TK 2412:

100

Nợ TK 335:

100

Có TK 112:

1.200

6. (0.25 đ) Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100.000.000đ vào đầu mỗi năm thuê trong vòng 5 năm (lần trả đầu tiên là ngày 1/1/N+1). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 423.972.000đ với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N (đvt: 1.000đ): Nợ TK 212: 423.972 Có TK 3412:

423.972

* Nợ TK 212: 423.972/ Có TK 3412: 423.972 và * Nợ TK 3412: 70.843 Nợ TK 635: 29.157 Có TK 338:

100.000

Nợ TK 212: 423.972 Có TK 3412: 323.972 Có TK 3388: 100.000 * Nợ TK 212: 423.972/ Có TK 3412: 423.972 và * Nợ TK 3412: 61.843 Nợ TK 635: 38.157 Có TK 3388: 100.000

7. (0.25 đ) Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm: (làm tròn theo đvt: 1.000đ): Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100.000 vào cuối mỗi năm thuê trong vòng 3 năm. Ngày trả đầu tiên là ngày 1/1/N+2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 263.432 với lãi suất 7%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N+1 Nợ TK 635: 18.440 Có TK 335:

18.440

Nợ TK 3412: 81.560 Nợ TK 635:

18.440

Có TK 338:

100.000

Nợ TK 635: 18.440 Có TK 338:

18.440

Nợ TK 635: 11.440 Có TK 335:

11.440

8. (0.25 đ) Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định: (đvt: triệu đồng): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; (ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 40. Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau: Nợ TK 243: 20/ Có TK 8212: 20 và Nợ TK 347: 8/ Có TK 8212: 8 Nợ TK 243: 100/ Có TK 8212: 100 Nợ TK 347: 40/ Có TK 8212: 40 Nợ TK 243: 12/ Có TK 8212: 12 Nợ TK 8212: 20/ Có TK 243: 20 và Nợ TK 8212: 8/ Có TK 347: 8 9. (0.25 đ)



Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định: (đvt: trđ): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40; (ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 50. Vậy Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau: Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2 Nợ TK 8212: 18/ Có TK 911: 18 Nợ TK 911: 2/ Có TK 8212: 2 Nợ TK 911: 18/ Có TK 8212: 18 10. (0.25 đ) Công ty cổ phần NP phát hành 1.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Giá phát hành là 15.000 đ/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ phiếu là 10.000.000đ thanh toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đ/cổ phiếu. Sau giao dịch trên thặng dư vốn cổ phần sẽ: đơn vị: triệu đồng (trđ) Tăng lên 10 trđ Tăng lên 4.990 trđ Giảm đi 10 trđ Tăng lên 5.010 trđ 11. (0.25 đ) Công ty cổ phần NP chuyển khoản 20 tỷ đồng để mua lại 1 số cổ phiếu do chính công ty cổ phần NP đã phát hành có tổng mệnh giá là 12 tỷ đồng và hủy ngay. Bút toán giao dịch này là: Nợ TK 419: 20 tỷ đồng Có TK 112: 20 tỷ đồng Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng Có TK 112: 20 tỷ đồng Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng Nợ TK 419: 8 tỷ đồng Có TK 112: 10 tỷ đồng Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng

Nợ TK 635: 8 tỷ đồng Có TK 112: 20 tỷ đồng 12. (0.25 đ) Xuất kho bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế GTGT 10, giá vốn: 120, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu: (Cty tính VAT khấu trừ) Doanh thu bán hàng 100, giá vốn 120 Lợi nhuận kế toán trước thuế 20, Khoản phải thu 110, Giá vốn 120 Lợi nhuận kế toán trước thuế (20), Khoản phải thu (110), Hàng tồn kho 120, Khoản phải trả 10 Không ảnh hưởng do chưa thu tiền 13. (0.25 đ) Trong kỳ phát sinh chi phí lãi vay (dùng cho HĐ kinh doanh) là 100, DN đã trả bằng tiền là 120 (trong đó trả trước cho kỳ sau là 20). Nghiệp vụ này khi lập BC LCTT theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng các chỉ tiêu: I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Tiền lãi vay đã trả: (120) I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Lợi nhuận kế toán trước thuế (100) * Chi phí lãi vay 100 *Tiền lãi vay đã trả: (120) I/ Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: * Lợi nhuận kế toán trước thuế (100) * Tiền lãi vay đã trả: (120) III/ Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: * Tiền trả nợ gốc vay (120) 14. (0.25 đ)

Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo quý, có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt: trđ): Thu nhập chịu thuế là 100. Đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm N là 22. Kế toán ghi: Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 8211: 2/ Có TK 911: 2 Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 2/ Có TK 8211: 2 Nợ TK 3334: 2/ Có TK 8211: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20 Nợ TK 8211: 2/ Có TK 3334: 2 và Nợ TK 911: 20/ Có TK 8211: 20

Phần: Lý thuyết + tổng hợp 1. (0.25 đ) Khoản nào sau đây không phải là nợ phải trả: Trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng Nhận tiền đặt cọc của khách thuê Trích các khoản theo lương tính vào chi phí Tính tiền lương phải trả 2. (0.25 đ) Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp có Chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” (mã số 06 – gọi tắt MS 06) và chỉ tiêu “Tiền lãi vay đã trả” (mã số 14 – gọi tắt MS 14). Hãy So sánh MS 06 và MS 14: MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác nhau về đo lường số liệu trình bày trên báo cáo. MS 06 và MS 14 đều giống nhau về ý nghĩa thông tin; và tính toán số liệu trình bày trên báo cáo. MS 06 và MS 14 đều khác nhau về ý nghĩa thông tin; và đo lường số liệu trình bày trên báo cáo. 3. (0.25 đ) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào 01/01/N, thuê tài chính một thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng (trđ) vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 31/12/N). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):

127,40 107,95 95,10 87,37 4. (0.25 đ) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm kết thúc 30/6 hàng năm: Vào 01/7/N, thuê tài chính một thiết bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100 triệu đồng (trđ) vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/7/N). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 348,69 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Hỏi tổng chi phí về sử dụng tài sản thuê cho năm tài chính đầu tiên là bao nhiêu (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ): 126,74 107,39 94,61 86,92 5. (0.25 đ) Theo quy định hiện hành, Chi phí phát hành trái phiếu khi phát sinh được ghi nhận giảm tiền và ảnh hưởng đến (có thể) là …: Tăng chi phí trả trước Giảm phụ trội trái phiếu Tăng chiết khấu trái phiếu Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Tăng phải thu khác Giảm chi phí xây dựng (nếu vốn hóa) Giảm mệnh giá trái phiếu 6. (0.25 đ) Công ty tính VAT khấu trừ, thuê tài chính thiết bị quản lý. Hợp đồng có thông tin về thuế GTGT của thiết bị. Vậy thuế GTGT của thiết bị khi thuê tài chính này sẽ …

CÓ tính vào Nguyên giá khi trả tiền thuê lần đầu. KHÔNG tính vào Nguyên giá TS thuê tài chính. CÓ tính vào Nguyên giá nếu kê khai thuế GTGT từng tháng KHÔNG tính vào Nguyên giá nếu DN miễn thuế TNDN 7. (0.25 đ) Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ sở ... các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử dụng,... – và thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản / Nợ phải trả. tất cả các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế các khoản chênh lệch tạm thời chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ chênh lệch tạm thời – phương pháp tiếp cận Bảng cân đối kế toán chênh lệch tạm thời theo quy định TT 133 (CĐKT DNNVV) 8. (0.25 đ) Kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Đầu năm tài chính 1/7/ N có Số dư TK 243: 10 trđ (chênh lệch tạm thời được khấu trừ của chênh lệch về CP khấu hao TSCĐ A là 50 x thuế suất 20%); Trong năm tài chính N không có chênh lệch nào phát sinh giữa kế toán và thuế, ngoại trừ DN bán TSCĐ A tháng 11/N, biết TSCĐ A có nguyên giá là 500, kế toán khấu hao 4 năm, thuế khấu hao 5 năm. Thông tin này có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N ? Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là 10 trđ Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là 5 trđ Không, vì năm tài chính N không sử dụng TSCĐ A Không, vì chỉ liên quan chi phí thuế TNDN hiện hành 9. (0.25 đ) Phát biểu nào sau đây là SAI: Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và có quyền biểu quyết. Cổ phiếu quỹ được tái phát hành.

Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết. Cổ phiếu quỹ nắm giữ tại Công ty thì chưa làm giảm vốn điều lệ. 10. (0.25 đ) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thì trường hợp nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ (chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế): Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành cổ phiếu quỹ không ảnh hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá tái phát hành Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ thấp hơn giá tái phát hành Trường hợp kế toán ghi nhận chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ 11. (0.25 đ) Công ty chuyên kinh doanh bất động sản, khi đầu tư (hoặc bán) bất động sản, dòng tiền liên quan được trình bày vào Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh – nếu không có vay Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư – nếu được vốn hóa Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tùy tính trọng yếu thông tin của doanh nghiệp Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính – nếu công ty tự xây dựng 12. (0.25 đ) Hết hạn hợp đồng thuê tài chính 4 năm một thiết bị quản lý, DN được bên cho thuê chuyển quyền sở hữu tài sản thuê. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính nào: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động