IELTS Quang Thắng [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

IELTS Quang Thắng IELTS Writing Thời gian: 20 phút Từ 150 – 180 từ. Các dạng bài trong Task 1: Line graph Bar chart Pie chart Table Map Process Mix

2 dạng bài biểu đồ: Dạng có/không xu hướng. 2 thứ cần lưu ý: Số liệu Xu hướng 

Làm 2 việc: mô tả và so sánh.

Mô tả số liệu 3 dạng số liệu chính: NUMBER Quantity Figure 1 million people

AMOUNT Quantity Figure 1000 grams of pizza

2 million cars

200 litres of water

PERCENTAGE Proportion Rate/figure 20% of the population 50% of energy used

Vd: số người dùng xe ôtô ở VN năm 2000 là 5 triệu. Mô tả số liệu (3 cấu trúc). 1. Số liệu ở cuối câu. The number of Vietnamese car users was 5 million. The quantity of people using cars in VN stood at 5 million. 2. Số liệu ở đầu câu. 5 million Vietnamese people used cars. 5 million individuals in VN travelled by cars.

3. Số liệu ở giữa câu (dùng There were…). There were 5 million Vietnamese people using cars. Các bạn luyện tập viết 3 câu để mô tả 3 số liệu sau (dùng các cấu trúc và từ vựng khác nhau). Số người dùng các phương tiện giao thông tại Việt Nam: Xe máy: 20 triệu Xe đạp: 7 triệu Xe buýt: 2 triệu

Các bạn làm tiếp ví dụ sau: Số sinh viên quốc tế du học tại các nước: The UK: 2 triệu The US: 10 triệu Australia: 4 triệu Canada: 1 triệu Cứ viết các câu này ở thì quá khứ vì khi đi thi, thường đề sẽ ở thì quá khứ.

Chữa:

The number of international students studying in the UK was 2 million. 10 million international students chose to pursue a degree in the US. There were 4 million international students learning in Australia. The quantity of international students who studied in Canada stood at 1 million. Các bạn làm tiếp ví dụ nữa: Lượng fast food được tiêu dùng tại các nước: The UK; 2,000 tonnes The US: 5,000 tonnes Vietnam: 400 tonnes China: 10,000 tonnes Lưu ý: Đây là số liệu dạng amount. Ở bài này chúng ta sử dụng bị động (consumed, eaten).

Chữa: The amount of fast food consumed in the UK stood at 2,00 tonnes.

5,000 tonnes of fast food were eaten in the US. There were 400 tonnes of fast food eaten by people in Vietnam. 10,000 tonnes of fast food were consumed in China.

Vừa rồi là những ví dụ cho dạng số liệu Number và Amount. Với 2 dạng này thì cách mô tả là như nhau. Với dạng Percentage, dạng này hơi phức tạp hơn, có 1 số điều cần lưu ý: Khi gặp dạng Percentage, chúng ta cần đọc kĩ đề bài xem số liệu là % của cái gì và trên cái gì. Vd: % người dùng Internet tại VN là 20%. Sẽ có 2 trường hợp (2 cách hiểu khác nhau): a) 20% trên tổng số dân VN. b) 20% trên tổng dân số thế giới người dùng Internet là người VN. => Với 2 trường hợp này, có những cách mô tả hoàn toàn khác nhau. => HẾT SỨC CẨN THẬN KHI PHÂN TÍCH SỐ LIỆU DẠNG PERCENTAGE!

Mô tả số liệu dành cho PERCENTAGE. 1. Cuối câu.

The percentage of Vietnamese Internet users was 20% of the total Vietnamese population. The percentage of Vietnamese Internet users was 20% of the total global Internet users. 2. Đầu câu. 20% of the Vietnamese population used the Internet. 20% of global Internet users came from VN. 3. Giữa câu (không xài There were, xài accounted for/made up/occupied). Internet users accounted for 20% of Vietnamese population. Vietnamese people made up 20% of the total global Internet users.

Các bạn viết 4 câu để mô tả 4 số liệu sau:

Chữa: The proportion of Vietnamese people was 5% of the total Asian population. 50% of Asian people were from China. Individuals from Indian made up 25% of the total population in Asia. People from other countries accounted for 20% of Asian individuals.

So sánh số liệu. Thêm từ nối để so sánh. Vd: số người dùng phương tiện giao thông ở VN năm 2000: ôtô là 5 triệu, xe máy 20 triệu. 4 cấu trúc: 1. Respectively. The numbers of Vietnamese car and motorbike users were 5 million and 20 million respectively. 5 million and 20 million Vietnamese people used cars and motorbikes respectively. 2. compared to + số liệu.

The number of Vietnamese car users was 5 million, compared to 20 million motorbike users. There were 5 million Vietnamese car users, compared to 20 million motorbike users. 3. while/whereas The number of Vietnamese car users was 5 million, while the number of motorbike users was 20 million. 5 million Vietnamese people used cars, while there were 20 million individuals travelling by motorbikes. 4. By contrast, /Meanwhile, / At the same time,. _______. Meanwhile,_______ Vd: lượng fast food được tiêu dùng tại các nước năm 1990. The UK: 2,000 tonnes. The US: 5,000 tonnes. Vietnam: 400 tonnes. China: 10,000 tonnes. Viết 4 câu để so sánh 4 cặp số liệu sau: 1. The UK và The US 2. The UK và Vietnam 3. The US và Vietnam

4. Vietnam và China

Sample: In 1990, the amount of fast food consumed in China was highest, at 10000 tonnes, while the figure for the UK was significantly lower, at 2000 tonnes. There were 5000 tonnes of fast food eaten by people in the US. At the same time, only 400 tonnes of fast food were consumed in VN. Vd 2: % người dân xài Internet trên tổng số dân ở các nước năm 1990: The US: 70% The UK: 55% VN: 10% Japan: 25% Australia: 40%

Sample: In 1990, the percentage of people who used the Internet in the US was highest, at 70%, while the figure for the UK was slightly lower, at 55%. 25% of Japanese citizens used the Internet, compared to only 10% in VN. Meanwhile, Internet users made up 40% of the total Australian population.

Cách mô tả các nhóm tuổi (Age expressions): People aged 25 - 30 People who were 25 - 30 People in the 25 – 30 age group 25 – 30 – year – old people 25 – 30 – year – olds (25 – 30 - year – old Vietnamese people, car users aged 25 – 30, …) Cách mô tả số liệu ở thì tương lai is expected to is predicted to is projected to is likely to … Vd: stood at -> is likely to stand at; was -> is predicted to be; made up -> is expected to make up… The number of Vietnamese car users is expected to be 20 million in 2030. ( thay vì: “the number of Vietnamese car users was 20 million” như đã học)

In 2050, gas is predicted to account for 40% of the total energy production. (thay vì: “accounted for”)

Mô tả xu hướng TỪ VỰNG VỀ XU HƯỚNG Xu hướng Tăng

Giảm

Đi ngang Dao động lên xuống

Verb (past tense) increased rose grew climbed went up decreased declined fell dropped went down remained stable unchanged constant fluctuated

Noun increase rise growth climb N/A decrease decline fall drop N/A N/A N/A N/A fluctuation

Mức độ Nhanh/mạnh

Chậm/nhẹ

Adjective sharp rapid significant remarkable dramatic slight slow insignificant gradual

Vd: số người dùng xe ôtô ở VN: Năm 2000: 5 triệu Năm 2010: 15 triệu

Khi mô tả xu hướng này, có 3 con số: Số ở năm cuối: 15 triệu – luôn nhắc đến. Số ở năm đầu: 5 triệu – không nhắc đến. Số khoảng giữa: 10 triệu – có hoặc không.

4 cấu trúc 1. Dùng động từ.

Adverb sharply rapid significantly remarkably dramatically slightly slowly insignificantly gradually

The number of Vietnamese car users rapidly increased BY 10 million to 15 million. 2. Dùng danh từ. There was a rapid increase OF 10 million to 15 in the number of Vietnamese car users. 3. saw/witnessed Vietnam saw a rapid increase OF 10 million to 15 million in the number of car users. The year 2010 witnessed a rapid increase of 10 million to 15 million in the number of car users 4. experienced The number of Vietnamese car users experienced a rapid increase of 10 million to 15 million.

Vd 2: % người dùng Internet trên tổng số dân ở các nước: The UK The US Vietnam

1990 55% 70% 10%

2000 55% 80% 50%

Japan Australia

25% 40%

20% 10%

Chữa: The percentage of Internet users in the UK remained stable at 55%. There was a slight rise of 10% to 80% in the figure for the US. Vietnam witnessed a dramatic increase of 40% to 50% in the proportion of Internet users in this country. The percentage of Japanese people using the Internet experienced a slow decrease of 5% to 20%. The figure for Australia remarkably dropped by 30% to 10%.

Các bạn luyện tập viết các câu mô tả các xu hướng sau: Lượng nước sạch được tiêu dùng tại các thành phố lớn Paris London New York Berlin

Năm 2030 1,200 m3 2,400 m3 2,100 m3 2,700 m3

Năm 2050 3,000 m3 2,000 m3 800 m3 2,900 m3

Chữa: The amount of clean water consumed in Paris is expected to increase sharply by 1,800 m3 to 3,000 m3. There is predicted to be a slight drop of 400 m3 to 2,000 m3 in the figure for London. New York is likely to see a dramatic decline of more than 1,000 m3 to 800 m3 in the quantity of clean water used. The amount of clean water consumed in Berlin is projected to experience a slow rise of 200 m3 to 2,900 m3.

So sánh xu hướng Có 2 loại: so sánh cùng chiều hoặc so sánh ngược chiều. Vd: số người dùng các loại xe ở VN từ 2000 – 2010. Ôtô: 5 triệu -> 15 triệu (tăng) Xe máy: 20 triệu -> 30 triệu (tăng) Xe đạp: 7 triệu -> 2 triệu (giảm) Cấu trúc: 1. respectively The number of Vietnamese car and motorbike users increased to 15 million and 30 million respectively.

There were increases to 15 million and 30 million in the number of Vietnamese car and motorbike users respectively. 2. while/whereas There was a dramatic increase of 10 million to 15 million in the number of Vietnamese car users, while the figure for motorbike experienced a slight rise to 30 million. 3. By contrast, /Meanwhile, /At the same time, /Similarly,. Vd 2: lượng pizza sản xuất tại các nước. The US The UK China Australia

2005 2,500 grams 1,000 grams 5,500 grams 3,100 grams

2010 7,500 grams 2,700 grams 5,500 grams 1,000 grams

In 2010, the amount of pizza produced in the US increased dramatically by 5,000 grams to 7,500 grams and became/remained the highest figure in the table/chart. There was a significant rise to 2,700 grams in the figure for the UK, while the quantity of pizza made in Australia dropped sharply to only 1,000 grams. At the same time, China’s figure remained stable at 5,500 grams. => Có 2 đoạn thân bài. Body 1: mô tả + so sánh các số liệu ở năm đầu.

Body 2: mô tả + so sánh các xu hướng tiếp theo tới năm cuối (= thằng nào tăng/giảm nhiều).

Mô tả số liệu gần chính xác. Khoảng 1000: around 1000 about 1000 approximately 1000 roughly 1000 Lớn hơn 1000 một chút: (slightly) more than 1000 just over 1000 Nhỏ hơn 1000 một chút: (slightly) less/fewer than 1000 nearly 1000

Dạng bài có xu hướng

Là dạng bài có sự thay đổi của số liệu qua các mốc thời gian (từ năm này sang năm khác). Bố cục: 1. Introduction Viết 1 câu, paraphrase lại đề bài. 2. Overview Viết 2 câu, nêu 2 điểm nổi bật nhất trên biểu đồ. Không đưa số liệu trong Overview. 3. Body 1 4. Body 2 2 đoạn body mô tả số liệu và xu hướng cụ thể. Mỗi body nói từ 4 – 5 số liệu. -> Tổng cả bài: 8 – 10 số.

INTRO Dùng từ vựng: the graph/chart/table = the bar chart, line graph, table shows = illustrates = compares information = data number = quantity = figure

in 3 countries = in different/various nations = liệt kê tên nước (tối đa khi liệt kê là 4 đối tượng, nhiều hơn 4 sẽ không liệt kê) from 1900 to 2000 = between 1900 and 2000 = within 100 – year period

Luyện tập: 3 đề bài tập buổi 2. Đề 1: The graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004. Intro: The line graph compares the amount of fish, chicken, lamb and beef consumed in a nation in Europe from 1979 to 2004. Đề 2: The line graph compares the percentage of citizens aged 65 or more from 1940 to 2040 in Japan, Sweden and the USA. Đề 3: The charts illustrate the proportion of yearly expenditure in a specific school in the UK in two years 1981 and 1991. OVERVIEW Tiêu chí tìm điểm nổi bật cho Overview: 1) Tất cả cùng tăng/cùng giảm? The numbers of A, B and C all increased during the research period. 2) Đường nào luôn cao nhất/thấp nhất?

The number of C was BY FAR highest during the research period. 3) Đường nào thay đổi nhiều nhất? The number of C experienced the most dramatic/significant/noticeable change. 4) Liệt kê đường nào tăng, đường nào giảm (bắt buộc liệt kê đầy đủ tất cả các đường). Cách viết Overview: It is clear/noticeable from the line/bar/table… that __. Additionally,_________. Phân tích đề bài trong phần bài tập buổi trước. Đề 1: It is clear that the amount of fish consumed was by far lowest during the research period. Additionally, while chicken consumption increased, the figures for beef, lamb and fish all decreased from 1979 to 2004. Đề 2: It is clear that the percentages of senior citizens in three countries are all expected to increase during the research period. Đề 3: It is clear that the proportion of expenditure on teachers’ salaries was highest in 1981 and 1991. Additionally, spending on insurance was lowest in both these years. BODY Body 1:

Nói các số liệu năm đầu. Thêm năm giữa trong trường hợp sau (chỉ chọn 1 năm để nói): + Thiếu từ + Có điểm cao nhất/thấp nhất ở năm giữa Cấu trúc: reached the highest/lowest point of…

Body 2: Nói các xu hướng cho đến năm cuối. Vd: lại là đề 1 Body 1: In 1940, … (khúc bữa học). In the early 1980s, the percentage of senior citizens in Japan slightly decreased and reached the lowest point of less than 5%, while the figures for Sweden and the USA rose gradually. Body 2: In 2040, … (khúc bữa). Vd 2:

The line graph compares the weekly consumption of three different types of fast food in the UK between 1970 and 1990. It is clear from the graph that the amount of Fish & Chips consumed per week experienced the most dramatic change during the research period. Additionally, while the quantities of Hamburger and Fish & Chips eaten both rose significantly, there was a slight decrease in the figure for Pizza. In 1970, the amount of Pizza consumed was highest, at more than 300 grams, while the figure for Hamburger was significantly lower, at only around 30 grams. Meanwhile, approximately 80 grams of Fish & Chips were eaten by UK

people. In 1985, Pizza consumption slightly fell and reached the lowest point of 200 grams, whereas the other two figures gradually went up. In 1990, Fish & Chips weekly consumption increased dramatically to 500 grams and became the highest figure in the line graph, while Hamburger’s figure experienced a slight rise to about 300 grams. At the same time, the amount of Pizz eaten remained stable at roughly 200 grams. (179 words)

Dạng bài không có xu hướng

Chỉ có 1 mốc thời gian. Không được mô tả tăng giảm vì không có sự thay đổi của số liệu.  Chỉ mô tả và so sánh các số liệu với nhau. Vd: The percentage of school aged in two different age groups who participated in 5 different sports in the UK in 2010. sports Football Basketball Cricket Rugby swimming

Boys 6 - 11 87 35 45 23 19

Boys 12 – 16 78 25 34 21 19

Overview: luôn có 2 nhóm đối tượng so sánh, tương ứng với các hàng và các cột.: 2 cột: 2 nhóm tuổi, 6 – 11 cao hơn. 5 hàng: 5 môn thể thao, football cao nhất.  It is clear from the table that boys aged 6 – 11 were generally more likely to play sports than the other group. Additionally, football was the most popular type of sport for both age groups.  So sánh các hàng với nhau để tìm ra điểm nổi bật.

Body: 2 cách chia: Cách 1: chia theo cột Body 1: nhóm 6 -11 (5 số) Body 2: nhóm 12 – 16 (5 số)  Cách 1 dễ viết hơn.

Cách 2: chia theo hàng Body 1: 2 môn thể thao (4 số) Body 2: 3 môn còn lại (6 số)

Full essay: The table compares the proportions of 6 – 11 and 12 – 16 – year – old boys taking part in 5 kinds of sport in the UK in 2010. It is clear from the table that boys aged 6 – 11 were generally more likely to play sports than the other group. Additionally, football was the most popular type of sport for both age groups. For the 6 – 11 age group, the rate of boys playing football was highest, at 87%, while the figure for basketball was significantly lower, at 35%. Boys who took part in playing cricket accounted for 45% of the total group. Meanwhile, the percentages of boys who participated in rugby and swimming were lowest, at 23% and 19% respectively. For 12 – 16 – year – olds, the proportion of boys who played football was also highest among 5 types of sport, at 78%. Basketball and rugby players made up 25% and 21% of this group respectively, while 34% of boys aged 12 – 16 chose to play cricket. The figure for swimming was lowest, at only 19%.

(165 words, wrote by IELTS Quang Thắng) For… (chỉ dùng cho người) In terms of… (chơi hết nha)

The table below gives information on consumer spending on different items in five different countries in 2002. Percentage of national consumer expenditure by category – 2002 Count ry Irelan d Italy Spain Swede n Turke y

Food/Drinks/Tob acco 28.91%

Clothing/Footw Leisure/Educat ear ion 6.43% 2.21%

16.36% 18.80% 15.77%

9.00% 6.51% 5.40%

3.20% 1.98% 3.22%

32.14%

6.63%

4.35%

5 hàng: nothing special. 3 cột: F/D/T cao nhất, L/E thấp nhất. Overview: It is clear from the table that people in all give countries spent the most money on Food/Drinks/Tobacco. By contrast, Leisure/Education was the category receiving the least expenditure.

Body: Body 1: cột F/D/T (5 số) Body 2: C/F và L/E C/F: Italy, Sweden L/E: Turkey, Spain. The proportion of consumer spending on Clothing/Footwear was highest in Italy, at 9%, while the figure for Sweden was lowest, at 5.40%. In terms of Leisure/Education, the percentage of expenditure on this category in Turkey was higher than other countries, at 4.35%. By contrast, spending on this item in Spain made up the smallest proportion, at 1.98% of the total spending in this country.

Percentage of students proficient in a foreign language in different countries in 2000.

Overview: Hàng: 6 quốc gia: India cao nhất. Cột: 2 giới tính (nam – nữ): nữ cao hơn nam ở tất cả các nước trừ Thailand. It is clear that Indian students were most proficient in a foreign language. Additionally, apart from Thailand, female students were better at learning a second language than males in all other countries. Body: mỗi body 1 giới tính. Body 1: males (6 số liệu).

Body 2: females (6 số liệu).

Dạng mix 2 biểu đồ 1. Introduction Viết 2 câu như bình thường cho 2 biểu đồ, và ghép lại bằng từ “and” và 1 dấu “,”: The line graph compares…, and the bar chart illustrates… 2. Overview Viết 2 câu, mỗi câu nêu ra điểm nổi bật của mỗi biểu đồ. Câu 1 nêu biểu đồ 1 Câu 2 nêu biểu đồ 2 3. Body 1: biểu đồ 1 4. Body 2: biểu đồ 2

Hướng dẫn viết dạng Map từ A đến Z (dạng thay đổi theo thời gian) Từ vựng chỉ hướng

8 cấu trúc quan trọng Cần nhớ kỹ (học thuộc) các cấu trúc này. Luyện tập viết thật nhiều để nhớ. Đối với mỗi cấu trúc, cần nhớ được các cách viết đa dạng khác nhau. Phần chữ màu đỏ là cấu trúc và từ vựng cần nhớ, phần chữ màu đen là ví dụ. 1. Cấu trúc chỉ hướng/địa điểm In the northwest corner/area of the city To the south of the river The school was located/situated in the northwest corners of the city. (Cách viết 1) There was an airport to the south of the lake. (Cách viết 2) 2. Cấu trúc chỉ sự phá bỏ The school was demolished/knocked down. (dùng cho nhà cửa/buildings)

All the trees were cut down/chopped down. (dùng cho cây cối) The airport disappeared. (với disappear dùng chủ động, dùng was disappeared là sai) 3. Cấu trúc chỉ sự xây mới Skyscrapers were built/constructed/erected. A park appeared. (tương tự như trên) There was a construction of a new hospital. 4. Cấu trúc chỉ sự thay thế The airport was demolished to make way for a new hospital. All the trees were replaced by a stadium. (bị động) A stadium was built and replaced all the trees. (chủ động) 5. Cấu trúc chỉ sự mở rộng/kéo dài The car park near the river was expanded/widened/extended. (bị động) The school became bigger. (chủ động) The railway was lengthened. 6. Cấu trúc chỉ sự thu nhỏ/rút ngắn The school was narrowed. The car park became smaller. The railway was shortened.

7. Cấu trúc chỉ sự di chuyển The stadium was moved/relocated to the north. 8. Cấu trúc chỉ sự giữ nguyên The airport still remained/existed.

HỌC HẾT ĐỂ VẬN DỤNG NHỚ Sau khi thuộc rồi thì kết hợp các cấu trúc này thành các câu mô tả hoàn chỉnh.

The maps show the developments that occurred at West Park Secondary School during a 60-year period from 1950 to 2010.

It is clear from the maps that the biggest change that happened at the school was the construction of a car park. Additionally, houses and farmland had completely disappeared by 2021. In 1950, the school was quite small and it was located to the south of the main road. There were residential houses in the northwest corner, but those houses were demolished in 1980 to make way for a car park and a science block. Farmland was also destroyed and replaced by a sports field, while the playground in the southeast area still existed. From 1980 to 2010, the car park was dramatically extended, and the sports field was moved a little to the east, forcing the playground to become smaller. Meanwhile, the science block and the main building of the school still remained close to the main road. (159 words, band 8.0) Lưu ý dạng bài Map Intro: paraphrase đề bài Overview: Nêu 2 chi tiết thay đổi nổi bật nhất trên bản đồ Body: - Ở cấu trúc số 1 trong clip (Cấu trúc chỉ hướng - địa điểm), ngoài việc mô tả hướng đông – tây – nam – bắc, chúng ta cũng có thể mô tả vị trí gần cái này, gần cái kia (close to the river /

next to the road / near the houses…) chứ không nhất thiết lúc nào cũng phải nói hướng. Thông thường, các dạng bài Map thay đổi qua thời gian sẽ chỉ có 2 năm thay vì 3 năm như bài mẫu. Với những bài này, chúng ta sẽ chia bản đồ ra làm 2 phần, và mỗi body mô tả những chi tiết thay đổi trong 1 phần. Vd: ở đề bài dưới, vì có con sông Alanah ở giữa bản đồ nên chúng ta có thể lấy nó làm mốc chia luôn. Body 1 nói vể những chi tiết ở phía Bắc của con song, và body 2 nói về những chi tiết ở phía Nam.

Dạng bài Map so sánh 2 phương án Chiến thuật để làm: Đừng mô tả hết plan A rồi lại mô tả đến plan B. Phải mô tả 2 plan cùng 1 lúc, so sánh sự khác nhau giữa từng chi tiết của 2 plan. Dùng các cụm từ so sánh: while, whereas, meanwhile, however… Khả năng bj lặp từ là rất cao khi so sánh sự khác nhau của cùng 1 chi tiết trong 2 plan. Cần cố gắng paraphrase từ/cụm từ: + accommodate up to 15 people -> has a capacity of 15 people + chairs -> seats + to be placed -> to be located / situated… + morning tea is served at… -> it can be found in…

Sample: The maps show two different plans for designing a room which will be used for training sessions. While the room in plan A can only accommodate up to 10 people, the room in plan B has a capacity of nearly 20. Additionally, since the room in plan B has more items, the one in plan A seems to be more spacious. According to plan A, three tables are placed next to each other in the middle of the room forming the shape of the letter U, and there are 10 chairs around these tables, making it possible to add some extra seats for more people.

In plan A’s design, there is only one white board, and it is placed in front of the tables together with the presenter’s chair. However, in plan B, two white boards are put behind the chair of the presenter. Additionally, while morning tea is served at the back of the room behind tables in plan A, it can be found in one corner of the room in the layout in plan B. (189 words)

Lưu ý chung về dạng Process Cấu trúc 4 đoạn: Intro, Overview, Body 1 + 2 Đừng bỏ sót bước nào trong Process Sử dụng thì hiện tại đơn (thường không cho mốc thời gian) Sử dụng câu bị động Dựa vào gợi ý của đề bài Đa dạng cấu trúc sử dụng trong Process

Đa dạng cấu trúc trong Process 4 cấu trúc cơ bản của động từ: (không biến đổi được tên nguyên liệu) V – ed (bị động) Being V – ed (bị động – mệnh đề quan hệ rút gọn)

V – ing (nói đến thao tác) V – er (máy) Vd: Mix -> mixed / being mixed / mixing / mixer

Phân chia các bước ra cho dễ làm. Phần gạch đỏ là chia ra, khi đi thi có thể lấy bút chì chia nhá. Introduction: paraphrase đề bài. Template: The production of cement The process of producing / making cement How cement is produced / made How to produce / make cement Đề bài: The diagrams below show the stages and equipment used in the cement making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes. Intro: The diagrams illustrate the production of cement, and how to use cement to make concrete. Overview: Template: There are five main stages / steps in the production of cement / in the process of producing cement. The production of cement / The process of producing cement includes five main stages / steps

It is clear from the diagrams that there are five stages in the process of making cement. Meanwhile, only two steps are required to produce concrete. Body 1: At the first stage, limestone and clay are crushed and become powder. The process begins with limestone and clay being crushed into powder. The process begins with crushing limestone and clay to make powder. At the first stage, limestone and clay are put through a crusher and become powder. At the first stage of producing cement, limestone and clay are put through a machine called crusher and become powder. (chọn câu cuối cho nó nhiều chữ và thêm thắt vào) The process continues with mixing the powder… / The process continues with the powder being mixed… / This powder is then put through a mixer… / This powder is then mixed… (vì hơi ngắn nên kết hợp bước 2 với bước 3 luôn nhá) This powder is then mixed and is brought into a rotating heater where it is heated in high temperature. The process continues with grinding the material, and then cement is produced. At the final stage, cement is packaged into bags and is ready for the production of concrete.

(68 words)

Từ nối để liên kết các bước: 5 từ để mô tả 5 bước:

Body 2: The first step of making concrete is combining different materials. Cement is mixed with water, sand and small stones in the proportions of 10%, 25% and 50% respectively. This

mixture is then put into a concrete mixer, where it becomes final concrete which can be used for building purposes. (49 words)

Full essay: The diagrams illustrate the production of cement, and how to use cement to make concrete. It is clear from the diagrams that there are five stages in the process of making cement. Meanwhile, only two steps are required to produce concrete At the first stage of producing cement, limestone and clay are put through a machine called crusher and become powder. This powder is then mixed and is brought into a rotating heater where it is heated in high temperature. The process continues with grinding the material, and then cement is produced. At the final stage, cement is packaged into bags and is ready for the production of concrete. The first step of making concrete is combining different materials. Cement is mixed with water, sand and small stones in the proportion of 10%, 25% and 50% respectively. This mixture

is then put into a concrete mixer, where it becomes final concrete which can be used for building purposes. (158 words, band 8.0)

Luyện tập process tại nhà Phân chia các bước ra thật rõ ràng Luyện viết từng bước theo cả 4 cấu trúc LƯU Ý DẠNG BÀI PROCESS Intro: paraphrase đề bài Overview: viết 2 câu Câu 1: nêu ra có bao nhiêu bước chính trong process (vd: It is clear that there are seven main stages in the process of producing bricks). Câu 2: nêu bước đầu tiên và bước cuối cùng của process (vd: The first step of the process is digging clay, and the final step in delivering bricks to the final destination). Body: Trong 4 cách khai triển của động từ, các bạn lưu ý 2 cấu trúc Ved và Being V-ed thực chất chúng ta sẽ dùng dạng phân từ 2 của động từ (vì dùng ở thể bị động). Mình gọi nó là V-ed để cho các bạn dễ nhớ thôi. Phần lớn các trường hợp thì phân từ 2 của động từ sẽ là V-ed, nhưng trong 1 số trường hợp đặc biệt động từ bất

quy tắc thì phân từ 2 sẽ không phải là V-ed nữa, các bạn nhớ lưu ý. Chúng ta chia 2 body ở giữa của process. Vd process có 7 bước thì có thể body 1 nói 4 bước đầu, body 2 nói 3 bước cuối.

Dạng Natural Process Thông thường, hầu hết các đề bài Process sẽ là dạng Process do con người thực hiện (sản xuất/tái chế… ) như chúng ta vừa học, Tuy nhiên đôi khi sẽ có thêm dạng Process trong tự nhiê. Với dạng bài này, chúng ta giữ nguyên y hệt cách làm và các cấu trúc câu, chỉ thay đổi duy nhất việc sử dụng bị động thành chủ động. Ví dụ: trong bài Process vể nước bốc hơi lên, sau đó nước mưa lại rơi xuống, chúng ta có thể viết: Water evaporates (thay vì bị động: Water is evaporated). The process continues with water falling onto the ground (thay vì bị động: The process continues with water being fallen onto the ground).

Task 1 đến đây là kết thúc, mời chuyển qua Task 2.

LƯU Ý QUAN TRỌNG Tránh tối đa các lỗi sai mắc phải. Cần viết bài thật cẩn thận để tránh mắc lỗi sai. Ghi nhớ và tránh tối đa mắc lại các lỗi này. Những việc không quá quan trọng: Cố gắng dùng từ khó. Cố gắng dùng advanced và complex grammar. => Có hay không, không quan trọng, quan trọng là tránh mắc lỗi sai, nhắc mấy lần r đó.

TỔNG QUAN VỀ WRITING TASK 2 Thời gian: 40 phút cho Writing task 2 khi đi thi.

Viết ít nhất 250 từ. Nên viết 280 từ đổ lại. Có tất cả 4 dạng bài trong task 2: Argument Discussion Cause – effect – solution 2 – part question 4 trường hợp dùng mạo từ “the” TH1: danh từ xác định Tự tìm hiểu TH2: 1 số danh từ đặc biệt The government, the authorities, the environment, the economy, the countryside, the Internet, the world,… *Society đi lẻ, ko có the TH3: so sánh nhất The most, the highest,… Tự tìm hiểu phần superlatives TH4: the… of… The benefits of studying abroad

The consumption of fast food Bài tập: where to put “the”? Some feasible measures could be used to tackle (1) problem of obesity. First, (2) government should limit (3) amount of fast food consumed. This can be done by increasing tax rates on selling fast food or running advertising campaigns to raise (4) people’s awareness. (5) quality of fast food restaurants must also be controlled by (6) authorities. Furthermore, (7) citizens should be encouraged to exercise more. (8) government needs to invest more money on constructing sports facilities or holding sports competitions for (9) non – professionals. By doing this, (10) health of citizens would be significantly improved.

Answer: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 10. Informal vs Formal Đọc đoạn văn sau và viết ra vở những từ / cụm từ informal (không phù hợp với văn viết IELTS): More and more students are choosing to study at universities in other countries. Should we really do this? It’s true that there are some benefits of studying abroad. When you go to another country to study, you can approach a better education system. You can also acquire a lot of useful knowledge that you cannot have in your own country. So, it’s always a good idea to study overseas. Informal More and more Bigger and bigger

Formal -> increasing / increasingly Vd: - An increasing number of students are choosing… - Students are increasingly

Câu hỏi It’s, don’t, can’t… you

a lot of

and, but, so không đứng ở đầu câu

choosing… - increasingly bigger -> Không sử dụng câu hỏi trong Writing -> It is, do not, cannot… -> Dùng danh từ tổng quát: people, students, they… Vd: When STUDENTS go to another country to study, THEY can approach… -> many / much; a great / significant number / amount of Vd: many people, a great amount of money… Additionally / Furthermore thay cho And However / Nevertheless thay cho But Therefore / As a result thay cho So

=> Nhớ kỹ các lỗi informal này và tuyệt đối không sử dụng trong các bài viết Academic Writing.

Cấu trúc nguyên nhân - kết quả Vd1: xe cộ thải ra nhiều khí thải - > Ô nhiễm môi trường trở nên nghiêm trọng.

1. due to / because of since / as / because Due to a great amount of exhaust fumes created by private vehicles, air pollution is becoming more serious. Since private vehicles are creating a great amount of exhaust fumes, air pollution is becoming more serious. 2. Therefore, / As a result, / Consequently, Private vehicles are creating a great amount of exhaust fumes. As a result, air pollution is becoming more serious. 3. which Private vehicles are creating a great amount of exhaust fumes, which leads to serious air pollution. 4. This Private vehicles are creating a great amount of exhaust fumes. This leads to serious air pollution. Lưu ý cấu trúc which: Khi sử dụng which, có 1 số cách viết khác nhau: Which causes / leads to / contributes to something Which positively / negatively affects something Which allows / helps someone to do something (nghĩa tích cực) Which prevents someone from doing something (nghĩa tiêu cực)

Which increases / reduces something Ví dụ: …, which leads to serious air pollution. Chúng ta có thể viết lại vế này theo 1 số cách khác: …, which increases air pollution. …, which negatively affects the environment. Vd2: học sinh chơi game nhiều -> kết quả học tập bị ảnh hưởng xấu 1. Because students usually spend much time playing video games, their academic performances might be negatively affected. 2. Students usually spend much time playing video games. Therefore, their academic performances might be negatively affected. 3. Students usually spend much time playing video games, which might negatively affect their academic performances. 4. Students usually spend much time playing video games. This might negatively affect their academic performances. Luyện tập: Dịch ví dụ sau sang tiếng Anh, viết theo cách 1 và 3.

Vd: trường đại học cung cấp kiến trúc nền tảng cần thiết -> người học dễ thành công hơn.

Chữa: Cách 1: Since universities provide necessary basic knowledge, students might achieve success easily. Cách 2: Universities provide necessary basic knowledge, which allows students to achieve success easily. Or: …, which contributes to the success of students. Or: …, which increases students’ opportunities to achieve success. Vd2: Internet phát triển mạnh -> con người có thể làm việc tại nhà mà không cần đến công ty -> làm giảm các kỹ năng xã hội.

Chữa: Due to the rapid development of the Internet, people can work at home without having to go to their offices. This would reduce their social skills.

Cấu trúc lấy ví dụ Lấy ví dụ không thể thiếu trong bài viết Task 2. Bất cứ chỗ nào trong bài viết chưa rõ ràng, cụ thể đều phải leeys ví dụ. Living in big cities has many problems. When taking part in voluntary work, young children can learn many skills. -> Những chỗ nào chưa cụ thể cần lấy ví dụ cho sinh động. Có 2 cách lấy ví dụ: 1. such as Dùng để liệt kê 1 vài ví dụ nhở (chỉ liệt kê tên) để làm dẫn chứng cho một chủ thể nào đó. Lấy vd ngay trong câu. Cấu trúc: danh từ cần lấy ví dụ + such as + ví dụ 1, 2, 3. 2. For example/For instance Lấy 1 vd lớn, giải thích cụ thể rõ ràng hơn. Lấy vd trong 1 câu mới. Cấu trúc: For example, … Câu mẫu: Young people living in cities nowadays have to face with many problems.

Cách 1: Young people living cities nowadays have to face with many problems such as pollution or traffic congestion. Cách 2: Young people living in cites nowadays have to face with many problems. For example, due to a great number of private vehicles travelling on the street, people in urban areas usually have to face the problem of traffic congestion every day. Technology can help to create electricity using renewable resources. Cách 1: Technology can help to create electricity using renewable resources such as wind or solar energy. Cách 2: Technology can help to create electricity using renewable resources. For example, many countries in the world have built plants that utilise solar energy to generate power. Some people are lucky to be given great talents which others do not have. Cách 1: Some people such as Mozart or Lionel Messi are lucky to be given great talents which others do not have. Cách 2: Some individuals are lucky to be given great talents which others do not have. For example, Lionel Mess already had great football skills when he was born.

Luyện tập: 1. Students usually go and study abroad in developed countries.

2. High school students are usually required to learn unnecessary subjects. 3. When attending university, students can learn some necessary skills. 4. People nowadays can easily buy products on online websites without having to go to stores or shopping malls. 5. Young children should be encouraged to play different types of sports to be healthy. 6. The government should launch campaigns to encourage people to protect the environment. 7. People can use technology to recycle materials. 8. People who are poor are more likely to commit crimes. 9. Eating fast food is likely to lead to serious health problems. 10. Producing noise is sometimes considered a type of recreational activities. 11. Many young people want to have children later in order to have more time to enjoy life. 12. Childcare centres have professional staff members who are well-trained and have good babysitting skills. 13. In order to encourage people to improve their health, the government needs to construct sports facilities or hold sports competitions for individuals to take part in.

14. Due to climate change, people are having to face the danger of natural disasters. 15. Apart from education, the government needs to invest in some other important sectors.

Chữa: 1. Student’s usually go and study abroad in developed countries such as the UK or the US. Or: Students usually go and study abroad in developed countries. For example, the UK is one of the most popular destinations for international students. 2. High school students are usually required to learn unnecessary subjects such as Music or Art. 3. When attending university, students can learn some necessary skills. For example, doing group projects allows students to improve their teamwork skills. 4. People nowadays can easily buy products such as clothes or cosmetics on online websites without having to go to stores or shopping malls. 5. Young children should be encouraged to play different types of sports to be healthy. For instance, swimming is a good way for them to develop their muscles.

Mẹo nhỏ: Nếu trong trường hợp bị bí ý, không có vd thì có thể lấy ví dụ cá nhân (kể chuyện bản thân hoặc bạn bè/người thân). Vd1: Students usually go and study abroad in developed countries. For example, my brother is currently doing his Master’s degree in the UK. Vd2: When attending university, students can learn some necessary skills. For instance, when I was in university, my teamwork skills were significantly improved. Vd3: Young children should be encouraged to play different types of sports to be healthy. For example, my nephew plays football regularly with his father, and he is therefore physically stronger than his classmates.

Cấu trúc so sánh Cấu trúc compare: so sánh tình huống ngược lại. Khi muốn nhấn mạnh đến một lợi ích hoặc tác hại của một csai gì đó, chúng ta có thể support bằng cách so sánh nó với tình huống ngược lại. Dùng câu điều kiện “If …” Vd: sống ở tp thường hay gặp phải ô nhiễm môi trường. Ngược lại: sống ở quê thì có không khí trong lành.

-> People who live in cities usually have to suffer from air pollution. If they live in the countryside, they can enjoy a fresh atmosphere. Mua hàng online thuận tiện và nhanh gọn hơn. Ngược lại: mua ở cửa hàng thì phải mất thời gian đi lại. -> Shopping online is quicker and more convenient. If people go to brick-and-mortar stores to shop, they usually need to spend much time travelling. Luyện tập: 1. Người ta có thể học online bất cứ khi nào học muốn. Compare: Học ở thư viện thì chỉ có thể học một vài tiếng mỗi ngày. 2. Nhiều người muốn sinh con muộn để có thời gian tận hưởng cuộc sống. Compare: Sinh con sớm thì phải dành nhiều thời gian chăm sóc gia đình.

Chữa: 1. People can study online whenever they want. If they go to libraries, they would only be able to learn for a few hours per day. 2. Many people want to have children late to have time to enjoy life. If they have babies early, they would have to spend much time taking care of their family.

Kết hợp các cấu trúc: 1. Cấu trúc nguyên nhân-kết quả 2. Cấu trúc lấy ví dụ 3. Cấu trúc so sánh tình hướng ngược lại BT: 1. Ngành công nghiệp quảng cáo phát triển mạnh -> cung cấp nhiều cơ hội việc làm (vd). Compare: Nếu như ngành quảng cáo bị cấm thì tỷ lên thất nghiệp sẽ tăng. 2. Trường đại học cung cấp kiến thức nền tảng cần thiết -> người học dễ thành công hơn. Compare: Người không học đại học sẽ khó kiếm được công việc tốt. 3. Việc khuyến khích người sử dụng hệ thống giao thông công cộng (vd) sẽ làm giảm số lượng phương tiện lưu thông trên đường -> giảm lượng khí thải. Compare: Người dân dùng phương tiện cá nhân nhiều (vd) sẽ làm tăng ô nhiễm môi trường. 4. Người già đã làm việc nhiều năm -> có nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn -> phù hợp làm lãnh đạo hơn. Compare: Người trẻ thường không đủ khả năng và gặp khó khăn khi làm lãnh đạo. 5. Người dân dùng điện thoại quá nhiều -> có ít thời gian để giao tiếp với người khác -> giảm các kỹ năng (vd).

Chữa câu 1:

The advertising industry is developing rapidly, which contributes to many employment opportunities for people. For example, individuals can work as designers who create advertisements. If advertising is banned, there might be an increase in unemployment rate. Bí kíp khai triển ý Trong bài viết IELTS, đưa ra các ý chính có thể là các lợi ích, tác hai, nguyên nhân, giải pháp, … tùy yêu cầu đề bài. Không thể chỉ có các ý chính, vì như vậy bài viết sẽ sơ sài và lủng củng. Với mỗi ý chính sẽ phải khai triển, hỗ trợ thêm để làm cho ý chính rõ ràng, thuyết phục hơn. => Mục đích: tối đa điểm số ở phần Task response và Coherence and Cohesion. Bộ khung khai triển ý cho WT2: 3. Example Riêng example thì chỗ nào thiếu, ý tứ chưa thuyết phục thì đưa vào.

1. Explain

Main idea

4. Compare

2. Resutlt

Ví dụ đề bài: The advantages of studying abroad Có 3 lợi ích của việc đi du học (3 main idea): Idea 1: Have better qualifications Idea 2: Become more mature Idea 3: Better at a foreign language Chúng ta sẽ lần lượt xoay quanh và khai triển từng main idea. Idea 1: Have better qualifications Explain: Developed countries have better education systems and more prestigious universities Result: Have better jobs with higher salaries Example: The UK and the US Compare: If students do not study abroad -> difficult to get jobs. -> Firstly, since developed countries such as the UK and the US have better education systems and more prestigious universities, students who study abroad can have better qualifications. As a result, they might have better jobs with higher salaries. If

students do not study abroad, they might find it difficult to get jobs. Idea 2: Become more mature Explain: Students live far away from their family and have to deal with daily problems by themselves Result: N/A Example: They have to go shopping for food and cook their own meals Compare: If they study in their home country -> be less independent. -> Secondly, students live far away from their family and have to deal with daily problems by themselves. For example, they have to go shopping for food and cook their own meals. This allows them to become more mature. If they study in their home country, they would be less independent. Idea 3: Better at a foreign language Explain: Students have a chance to interact with foreigners regularly Result: Be more confident, make friends easily Example: When going shopping, they need to speak to the shop assistant. Compare: N/A

-> Finally, since students can have a chance to interact with foreigners regularly, they can become better at a foreign language. For instance, when going shopping, they need to speak to the shop assistant. Therefore, students might be more confident and can make friends easily with people around the world. Sau khi đã lập plan gồm các gạch đầu dòng như trên, chúng ta sử dụng các cấu trúc câu đã học để ghép các ý vào thành các câu hoàn chỉnh. Có 3 nguyên tắc cần tuân theo khi viết thành câu hoàn chỉnh: 1. Luôn nói nguyên nhân trước, kết quả sau (explain -> main idea -> result). 2. Ví dụ ở đâu thì đưa vào ngay chỗ đó. 3. Phần so sánh compare luôn để sau cùng, sau các ý khai triển khác.

Luyện tập: Lâp plan (gạch đầu dòng các ý khai triển cho đề bài: the disadvantages of studying abroad. Gợi ý các main idea: Idea 1: Have to pay very high costs Idea 2: Feel lonely

Chữa: Idea 1: Have to pay very high costs Explain: Living costs in developed countries are usually high Example: accommodation fees, food prices … Result: financial burden on their parents Compare: If they study in their home countries -> can save a great amount of money Idea 2: Feel lonely Explain: Live far away from their family Example: Nobody takes care of them when they get sick Result: Might negatively affect their academic results.

Vì bài tập buổi 8 thầy có làm thành video sửa nên mình sẽ add luôn vào đây nhá The government pay university tuition for students (which means students do not have to pay). Do the advantages outweigh the disadvantages? Advantages 1. can help poor students have a chance to attend higher education

-> increase the number of university students -> improve the quality of workforce Compare: If the government DO NOT pay university tuition -> fewer students will be able to go to universities 2. reduce the financial burden of students -> students can focus entirely on their study -> improve their academic performances Compare: If students have to pay tuition by themselves, they might have to work part-time to earn money -> neglect their study

Disadvantages 1. because they do not have to pay for their education -> students might not appreciate their chance to study Example: skip lectures, do not complete their assignments -> a waste of government’s money 2. because there are too many universities and students -> the government have to spend a huge amount of money to support this policy

-> reduce investment in other important sectors (health care, economics) -> poorer living standard

Main idea: Explain: Result: Example: -> Dễ bị lẫn thứ tự -> Đổi lại thứ tự lập plan: 1. Main idea viết trước, nhưng cách ra 1 dòng ở trên để nếu có explain chúng ta viết ngược explain lên trên. 2. Lập plan đến chỗ nào thấy cần có example thì nhét nó vào luôn.

Some people think computer are more important in education. Others believe teachers play a more important role. Discuss both views. Computers 1. because computers have new and modern applications -> computers helps students learn in a quick and convenient way

Example: use Microsoft Word to type documents instead of writing -> learners can save time 2. since computers can be connected to the Internet -> computers provide huge sources of information Example: watch videos on Youtube -> improve their English pronunciation -> study more effectively Compare: If students only study with teachers -> limited source of knowledge Teachers 1. teachers have been well-trained through many years -> teachers have experience and teaching skills -> help students understand lectures more clearly Example: teachers can tell stories to make lessons more interesting 2. there is direct interaction between teachers and students -> teachers can give feedback to help students improve their weaknesses Example: English teachers can help students correct their grammar mistakes

Compare: If students only learn with computers -> they would not receive any comments or suggestions

Dạng bài Discussion Discuss both views and give your opinion. Do the advantages outweigh the disadvantages? Is this a positive or negative development? Bố cục: 4 đoạn văn 1. Introduction: 2 câu 2. Body 1: View 1 (View mình không đồng ý) 3. Body 2: View 2 (View mà mình đồng ý) 4. Conclusion: 1 câu Cách viết Intro: Viết 2 câu: Câu 1: Giới thiệu chủ đề của bài viết. Câu 2: Trả lời yêu cầu của đề bài: “While *view 1*, I would argue that *view 2*.” Đề bài:

Some people believe that studying at university or college is the best route to a successful career, while others believe that it is better to get a job straight after school. Discuss both views and give your opinion. Intro: People have different views about what young individuals should do after graduating from high school. While there are some benefits of applying for a job right after school, I would argue that it is better for people to continue to attend higher education if they want to achieve success. Đề bài: Some people believe that the most important factor leading to a person’s happiness is money. Others believe that health is a more important factor. Discuss both views and give your opinion. Intro: People have different views about what factors determine the happiness of an individual. While money is important to some extent, I would argue that health is much more crucial in a person’s happiness. Đề bài: Nowadays there are many advertisements. Do you think the advantages of advertising outweigh the disadvantages?

Intro: There are currently a great number of advertisements on television or the Internet. While advertising has some benefits, I would argue that it has more drawbacks. Đề bài: Pressure on the school and university students is increasing and students are pushed to hard work when they are young. Do you think it is a positive or negative development? Intro: University students are currently being required to study very hard when they are still young. While this trend can be positive to some extent, I would argue that it is more negative. Luyện tập: các bạn viết intro cho các đề bài sau: 1. Some people think computers are more important in education. Others believe teachers play a more important role. Discuss both views and give your opinion. 2. More and more students are choosing to study at colleges and universities in a foreign country. Do the advantages outweigh the disadvantages? Chữa: 1. People have different views about the roles of computers and teachers in education. While there are some advantages of

computers, I would argue that teachers have a much more crucial role in educating students. 2. An increasing number of students are deciding to study abroad/There are an increasing number of students deciding to study abroad. While there are some drawbacks of this trend, I would argue that studying abroad brings great benefits for students. Cách viết Conclusion: Chỉ viết 1 câu bắt đầu bằng “In conclusion...” và paraphrase lại câu thứ 2 của Intro. Intro: People have different views about what young individuals should do after graduating from high school. While there are some benefits of applying for a job right after school, I would argue that it is better for people to continue to attend higher education if they want to achieve success. Conclusion: In conclusion, while getting a job after high school is beneficial for young people to some extent, I believe choosing to go to university is a better option. Intro:

There are currently a great number of advertisements on television or the Internet. While advertising is beneficial to some extent, I would argue that it has more drawbacks. Conclusion: In conclusion, while advertising can have several advantages, I believe that its disadvantages are greater. Luyện tập: các bạn viết Conclusion cho 2 đề bài lúc nãy các bạn vừa viết Intro. Viết Conclusion bằng cách paraphrase lại câu 2 của Intro. Topic sentence: Ở đầu mỗi đoạn body đều phải có 1 câu topic sentence. Câu topic sentence này ngắn gọn, nêu ra nội dung chính của đoạn body đó. Cách viết topic sentence: Vẫn paraphrase lại câu thứ 2 của intro. Có thể sử dụng cặp: “On the one hand…” và “On the other hand…” để bắt đầu mỗi topic sentence. Đề bài: Some people believe that studying at university or college is the best route to a successful career, while others believe that it is better to get a job straight after school. Discuss both views and give your opinion. Intro:

People have different views about what young individuals should do after graduating from high school. While there are some benefits of applying for a job right after school, I would argue that it is better for people to continue to attend higher education if they want to achieve success. Body 1: On the one hand, working immediately after high school has several advantages. Firstly… Secondly… Body 2: On the other hand, there are some reasons why people should study at university or college after graduating from high school. First… Additionally… Furthermore… Conclusion: In conclusion, while getting a job after high school is beneficial for young people to some extent, I believe choosing to go to university is a better option.