Ielts PDF [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Giai đoạn chuẩn bị: 0 – 3.0 Unit 1 Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn là hai đơn vị kiến thức cơ bản, nền tảng mà các bạn cần nắm được trong quá trình bồi đắp ngữ pháp nhằm chuẩn bị cho kì thi IELTS của mình. Bên cạnh đó, hai thì này sử dụng đặc biệt phổ biến trong kĩ năng Speaking và kĩ năng Writing. Bởi vậy, việc hiểu rõ về cấu trúc, ngữ cảnh áp dụng sẽ giúp các bạn vận dụng thành thạo hơn trong quá trình làm bài thi. A. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) 1. Cấu trúc Cấu trúc Động từ tobe Khẳng định S + is/am/are + N/adj Phủ định S + isn’t/am not/aren’t + N/adj Nghi vấn Is/Am/Are + S + N/adj ?

Động từ thường S + V(s/es) S + don’t/doesn’t + V Do/Does + S + V

1. Dấu hiệu nhận biết  Trạng từ chỉ tần suất: usually, always, sometimes, never, often...  Each/Every + thời gian: mỗi, mọi... 2. Chức năng  Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Ví dụ: I usually start my day at 6:30 am and then get to work at 7.0 am. (Tôi thường bắt đầu một ngày vào 6h30 và đi làm vào 7h sáng)  Diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên Ví dụ: When it is hot, the ice melts. (Khi trời nóng, đá tan chảy)  Diễn tả lịch trình có sẵn, thời gian biểu cố định Ví dụ: The plane takes off at 10 am tomorrow. (Máy bay hạ cánh vào 10h sáng mai)

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

1

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Sử dụng trong IELTS  Thì Hiện tại đơn được áp dụng khi trả lời những câu hỏi mang tính cá nhân-xuất hiện trong IELTS Speaking Part 1 và Part 2. Ví dụ: What do you think about children nowadays eating too much fastfood? (Bạn nghĩ gì về việc trẻ em ngày nay ăn quá nhiều đồ ăn nhanh?)  Thì Hiện tại đơn còn được sử dụng trong những câu hỏi mang tính khách quan, chung chung trong IELTS Speaking Part 3 hoặc miêu tả quá trình trong Writing Task 1 Ví dụ: Describe the process of producing cement. (Miêu tả quá trình sản xuất xi măng) 3. Bài tập ơnHiện tại đơn được áp dụng  Exercise 1. Điền dạng đúng của từ a. She (not study) ...... ............ on Saturday. b. He (have) ................... a new haircut today. c. I usually (have) ................... breakfast at 6.30 d. Peter (not/study) ...................... very hard. He never (get) ................ high scores. e. My mother often (teach) .................... me English and Literature. f. I (like) ......................... Math and she (like) .................. Literature. g. My sister (wash) ......................... dishes everyday. h. They (not/have) ........................... breakfast every morning.  Exercise 2. Viết lại câu hoàn chỉnh Eg: They / wear suits to work?  Do they wear suits to work? a. She/ not/ sleep late at the weekends  b. We/ tobe/ Math teachers  c. you/ understand the question?  LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

2

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

d. they/ not/ work late on Fridays  e. David/ want some coffee   Exercise 3 (skill developing). Chia dạng đúng của từ a. I (not visit) ................... art meseums in Hanoi often because there (be) .................... not a lot of them. b. In Vietnam, people often (commute) ................. to word by personal means of transportation, which (lead) .................... to heavy traffic congestion during rush hour. c. My brother, also a lawyer, (have) .................... a great sense of humor and he always (make) .................... us laugh. d. Summer (be) ................ the hottest season of the year, but many people (enjoy) .................. it because they can go on vacation. e. My family (live) .................. in the capital city of Vietnam, Hanoi, which (have) ................... a population of about 8 million. B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINOUS) 1. Cấu trúc Cấu trúc Động từ tobe Khẳng định S + is/am/are + Ving Phủ định S + isn’t/am not/aren’t + Ving Nghi vấn Is/Am/Are + S + Ving? 2. Dấu hiệu nhận biết Câu nghi vấn (?) Trạng từ chỉ thời gian Trong câu có các động từ

   

 Now/Right now (Bây giờ)  At the moment/ At present (Hiện nay) Look! (Nhìn kìa) Listen! (Nghe kìa) Keep silent (Hãy im lặng) Watch out!/Look out! (Coi chừng)

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

3

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

3. Chức năng  Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc Ví dụ: We are having lunch now. (Chúng tôi đang ăn trưa)  Diễn tả xu hướng hoặc trạng thái đang thay đổi Ví dụ: Sử dụng trong IELTS Q: Do you think the area where you like is polluted? (Bnj (Bạn có nghĩ rằng nơi bạn sống bị ô nhiễm không?) Nói về sự thay đổi đang A: Hanoi is suffering from air pollution and điễn ra gần đây trong becomeone one of the most polluted areas. (Hà Nội đang ô nhiễm IELTS Speaking Part 1 không nhiễm không khí và đang trở thành một trong những nơi nơi ô nhiễm nhất) Sử dụng trong IELTS

Những câu trả lời mang tính khách quan, w chung trong chung do you IELTS Speaking Part Internet 3 hoặc Writing Task2 nhiều

Ví dụ: Đề bài: Some people say that the Internet is making the world smaller by bring people together. To what extent do you agree or disagree? (Nhiều người nói rằng Internet đang giúp thế giới nhỏ hơn qua việc kết nối nhiều người gần hơn. Bạn đồng ý hay không đồng ý?)

 Diễn tả những sự việc đã lên kế hoạch hoặc dự định trong tương lai Ví dụ: Sử dụng trong IELTS Q: Are you working or studying? (Bạn đang đi làm NNhững câu trả lời về dự haytrong đi tương lai của hay đi học? định A: I’m actually graduating in 2 weeks then cá nhân, thường xuất hiện becoming becoming an engineer. (Tôi sắp tốt nghiệp trong 2 trong IELTS Part 1 tuần tuần tới và sẽ trở thành một kĩ sư) 4. Bài tập  Exercise 4. Chia dạng đúng của từ a. Look! The car (go) ................................ so fast. b. Listen! Someone (cry) ........................... in the next room. c. .................. your brother (sit) ................... there? d. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ...................... in the kitchen. e. I (not stay) ......................... at home at the moment.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

4

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 2 Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là hai thì nền tảng tiếp theo mà các bạn cần nắm vững, bên cạnh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Ngoài ra, hai thì này sử dụng khá phổ biến trong bài thi IELTS, đặt biệt là ở bài thi IELTS Writing Part 1 và Speaking Part 2. A. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN(PAST SIMPLE TENSE) 1. Cấu trúc Cấu trúc Động từ tobe Động từ thường Khẳng định S + was/were + N/adj S + Vqk Phủ định S+ wasn’t/weren’t + N/adj S + didn’t + V Nghi vấn Was/Were + S + N/adj? Did + S + V? Trong thì quá khứ, động từ (Vqk) được chia làm hai dạng:  Động từ có quy tắc: Thêm đuôi ed(VD: walk – walked, play – played)  Động từ bất quy tắc: Phụ thuộc vào bằng động từ bất quy tắc (VD: teach – taught, do – did) 2. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có những từ như: last(cuối), yesterday(ngày hôm qua), in + thời gian trong quá khứ, ago 3. Chức năng Diễn đạt một số hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Ví dụ: Sử dụng trong IELTS Q: Where do your work? (Bạn làm ở đâu?)để nói về sự kiện, xu đâu?) Dùng hướng xảy ra trong quá A: I did at School (Tôi làm ở trường học) khứ ở IELTS Speaking 4. Bài tập a. Daisy ................... (bring) some chocolates to the birthday party. b. I .................. (hear) a new song on the radio. c. Peter .................... (read) three books last week. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

5

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

B. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERPECT) 1. Cấu trúc Cấu trúc Khẳng định

S + have/has + V3

Phủ định

S + haven’t/hasn’t + V3

Nghi vấn

Have/Has + S + V3?

2. Dấu hiệu nhận biết just, recently, lately: gần, đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

for + N-quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,...) VD: for 2 month : trong vòng 2 tháng. since + N-mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,...) in/for/during/over + the past/last + thời gian: trong ... qua (VD: during the past 2 year trong 2 năm qua)

3. Chức năng Chức năng diễn đạt một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại VD: I have learnt English for 3 year. (Tôi đã học Tiếng Anh 3 năm) Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào VD: She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4) Diễn tả sự kiện đáng nhớ trong đời VD: It is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món tồi nhất mà tôi đã từng ăn) Trạng từ ever VD: Have you ever been to Korea? (Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?) Chỉ kết quả I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi) LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

6

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 3

Tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì phổ biến trong IELTS với cách ứng dụng phù hợp theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. A. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) 1. Cấu trúc Cấu trúc Khẳng định

S + will + V

Phủ định

S + will not + V

Nghi vấn

Will + S + V?

2. Dấu hiệu nhận biết Think, believe, suppose,...: nghĩ, tin tưởng, hỗ trợ Perhaps, probably: Promise If (Trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) 3. Chức năng Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói VD: I will go you tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi với bạn) Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ VD: I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi) 4. Bài tập Chia các động từ ở các câu sau a. I’m afraid I ............. (not/be) able to come tomorrow. b. Because of the train strike, the meeting ............... (not/take) place at 9 o’clock. c. If it rains, we ............... (not/go) to the beach. d. In my opinion, she .................... (not/pass) the exam. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

7

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

B. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) 1. Cấu trúc Cấu trúc Khẳng định

S + is/am/are + going to + V

Phủ định

S + is/am/are not + going to + V

Nghi vấn

Is/Am/Are + S + going to + V?

2. Dấu hiệu nhận biết In + thời gian : Trong ... nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa) Tomorrow: ngày mai Next day: ngày tới Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới VD: Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng) Soon: sớm 3. Chức năng Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước. VD: I have won $1,000. I am going to buy new TV. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại VD: The sky is very black. It is going to snow. Signal words: những evidence hiện tại 4. Bài tập Cho dạng đúng của từ trong ngoặc 1. She (come) .............. to her grandfather’s house in the countryside next week. 2. We (go) ................... camping this weekend. 3. I (have) ..................... my hair cut tomorrow because it’s too long. 4. She (buy) .................... a new house next month because she has had enough money. 5. Our grandparent’s (visit) ...................... our house tomorrow. They have just informed us.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

8

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 4

Động từ

A. LÝ THUYẾT I. Động từ hành động 1. Formula (công thức) S+V+O Gần như tất cả các câu tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (subject – S) và một động từ (verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (object – O), tùy thuộc vào loại động từ dưới đây. Intransitive verbs (nội dung từ) Nội dung từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ. e.g: I went to New York S V P O Transitive verbs (ngoại động từ) Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. e.g: I learned Korean. S V O Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói ‘I learned’ rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (Korean là tân ngữ trực tiếp của learned) Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như study, write, sing, leave ... e.g: I learned Korean S V O LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

9

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

II. Liên động từ 1. Formula (công thức) S + V + adj/ N Liên động từ (linking verbs) dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ để diễn tả trạng thái hoặc bản chất của đồ vật, người hay sự việc nào đó. Đứng đằng sau liên động từ có thể là tính từ hoặc danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. Khác với động từ hành động (action verbs), liên động từ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không thể hiện hành động. LƯU Ý: Liên động từ KHÔNG chia tiếp diễn, trừ khi nó cũng mang nghĩa của động từ hành động. Khi đó, chúng ta không coi đó là liên động từ mà là một động từ hành động và có thể chia tiếp diễn.Luu ‘to be’ ‘to be’ là liên động từ quan trọng nhất và phổ biến nhất. Một câu đơn có ‘to be’ là động từ chính sẽ có các cấu trúc như sau: 1)

I am a student. S V noun (danh từ) 2) She is intelligent. S V adjective (tính từ) 3) They were at the park. S V prepositional phrase (cụm giới từ) III. Trợ động từ, Động từ khiếm khuyết 1. Công thức S + auxiliary verb + main verb + O

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

10

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

aux

I S

must aux

study main verb

English O

Trong tiếng Anh, trợ động từ (auxiliary verbs) thường được dùng để hôc trợ các động từ chính (main verbs) để hình thành các thì, các dạng, hoặc các thể của câu (nhấn mạnh, phủ định, nghi vấn).  Các loại trợ động từ o Nhóm 1: be, do, have. Đây là những trợ động từ cơ bản (principal auxiliary verbs), rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động từ, chúng còn có thể làm động từ giới hạn và không cần trợ động từ đi kèm. e.g : Trợ động từ Động từ giới hạn I am studying. I am a student. be (S + be + V-ing) (S + V + O) They do not know. I did my homework do (S + do (not) + V) (S + V + O) I have to finish this. He has a car. have (S + have + V) (S + V + O) Nhóm 2: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, have (to), ought (to), need (to), needn’t. Các trợ động từ này được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng. e.g.: I can speak four languages. 2. Công dụng  Để diễn đạt khả năng thực hiện hành động của chủ thể Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với trợ động từ can, could trong cả 3 phần của IELTS Speaking cho những câu hỏi cá nhân. e.g.: IELTS Speaking Part One Do you prefer cooking at home or eating out? Honestly speaking, I can’t cook for the life of me, so eating out is the preferred option. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

11

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

However, my mother has been complaining about such ‘lavish, unhealthy’ lifestyle of mine, so I am learning to cook. Bạn có thể chỉ ra trợ động từ nào cũng được sử dụng trong câu trả lời trên không?  Để diễn đạt xác suất xảy ra sự việc trong tương lai Sử dụng trong IELTS Áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ can, could, may, might, will, would trong cả 3 phần của IELTS Speaking, dạng câu hỏi Problem/Solution (vấn đề, cách giải quyết) của bài IELTS Writing Task Two.

e.g.: IELTS Speaking Part Three What do you think your country will be like in about 20 years time? Well, it’s hard to predict because things change so fast sometime, and disappearing at an alarming rate. Taking all these facts into consideration, I have no doubt that Vietnam will be a safer. Cleaner and more beautiful and convenient place to live in the future. e.g.: IELTS Writing Task Two – Problem/Solution Essay Global warming is one of the biggest threats humans face in the 21st Century and sea levels are continuing to rise at alarming rates. What problems are associated with this and what are some possible solutions. A possible solution to this problem would be to build flood barriers. Flood defences, such as dikes, dams, and floodgates. Could be built along coasts and waterways, thereby stopping the water from reaching populated areas.  Để diễn đạt tính cần thiết, bắt buộc của sự việc

Sử dụng trong IELTS Áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ need (to), needn’t, have (to), should, ought (to), must cho những câu hỏi mang tính khách quan trong IELTS Speaking Part Three và IELTS Writing Task Two

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

12

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Vì những trợ động từ này thường thể hiện sự khẳng định dứt khoát, chắc chắn, chúng ta chỉ nên áp dụng cho những câu hỏi ý kiến khách quan, e.g.: IELTS Writing Task Two Which is more important in a child’s school education: Academicsubject, learning teamwork through sporting activities, or learning about art and drama? Generally, Academicsubjects are the most important part of a child’s education. Children need to have a sound Academicbasis in order to progress successfully onto further education and establish a career in the future, for this is what society requires. Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

13

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 5

Danh từ

A. LÝ THUYẾT I. Các dạng danh từ Danh từ riêng Chỉ tên riêng của người, địa điểm, James, New York, Vietnam... vật. Chữ cái đầu phải viết hoa Danh từ chung Chỉ tên chung cho một loại đối school, train, cup ... tượng, vật dụng... Danh từ từu trượng

Chỉ những thứ từu trượng không knowledge, thought, love ... nhìn thấy được mà cảm nhận

Danh từ tập hợp

Chỉ tên một nhóm, tập hợp

Danh từ ghép

Danh từ ghép lại thành 1 danh từ bedroom, brother-in-law, fine khác dining

family, class, crowd ...

II. Vị trí trong câu  Làm chủ ngữ trong câu. VD: His t-shirt is black and white. (Áo của anh ấy màu đen và trắng)  Làm tân ngữ trong câu. VD: We go to school from Monday to Friday. (Chúng tôi đến trường từ thứ 2 đến thứ 6)  Làm bổ ngữ cho chủ ngữ. VD: Her mother is a nurse. (Mẹ cô ấy là y tá)  Làm bổ ngữ cho giới từ. VD: I met him at the station yesterday. (Tôi gặp anh ấy ngày hôm qua) III. Phân loại Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm Danh từ không thể trực tiếp và không vào trước nó. VD: two pens, a house thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ thường phải có đơn vị đo phía trước. VD: sugar, water IV. Bài tập Danh từ số ít Danh từ số nhiều Danh từ không đếm được boss, school , story author, newspaper

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

14

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 6

Tính từ

Tính từ được sử dụng để đưa thêm thông tin về sự vật/sự việc như hình dáng, kích thước, tuổi tác, màu sắc, cảm xúc cá nhân, tình trạng, vẻ ngoài, số lượng... A. LÝ THUYẾT 1. Công thức Vị trí trong câu Ví dụ Đứng trước danh từ Đứng sau các động từ: be, become, get, seem, appear, look, smell, taste, feel... Make/keep/find + O + adj

Facebook, Instagram and Snapchat are popular social networking sites to young people. Designer clothes are favored by a number of celebrities because they want to appear stylish and modern. I find playing football really interesting and relaxing.

2. Dấu hiệu nhận biết Các tính từ sẽ có hậu tố như: -able, -ible, -ic, -ing, -ed, -less/ -ful, -ent, -ous, ial, -ory, -ish, -ly, -y, -ate, -ive 3. Cấu trúc so sánh Tính từ ngắn

Tính từ dài

So sánh hơn

Tính từ thêm đuôi –er VD: slower, shorter

Tính từ thêm đuôi –est VD: slowest, shortest

So sánh nhất

More + tính từ VD: more beautiful, more stunning

Most + tính từ VD: most beautiful, most stunning

VD: The Lotus resort is larger than the Saem resort. Air pollution has become one of the most serious problems in recent years.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

15

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Một số trường hợp ngoại lệ Tính từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

good

better

best

bad

worse

worst

little

less

least

much

more

most

far

further/ farther

furthest / farthest

Ghi chú:

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

16

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 7

Liên từ

Liên từ là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu mệnh đề với nhau. Dựa vào mục đích sử dụng, liên từ được phân làm 3 loại: Liên từ đẳng lập, Liên từ tương hợp và Liên từ phụ thuộc A. Lý thuyết Có ba loại liên từ chính, bao gồm: Liên từ đẳng lập, Liên từ tương quan và Liên từ phụ thuộc 1. Liên từ đẳng lập Những liên từ kết hợp được dùng phổ biến gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (hay còn gọi là nhóm FANBOYS – được ghép từ các chữ cái đầu tiên của các liên từ). giải thích lí do hoặc mục đích (giống I don’t believe in his words; for he For Because) used to lie me in the past. And

thêm, bổ sung

Nor

bổ sung ý phủ định vào ý phủ định trước I won’t be there on Monday nor đó Tuesday.

But

diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

They tried their best but they didn’t win.

Or

trình bày thêm một lựa chọn khác

You should study hard or you will fail.

Yet

giới thiệu ý ngược lại

James plays soccer, yet his favorite sport is swimming.

So

nói về kết quả, ảnh hưởng của hành động/sự việc

She studied hard so she passed the exam with high scores.

I can read and write in English.

2. Liên từ tương quan Những liên từ luôn luôn xuất hiện theo cặp, miêu tả mối quan hệ giữa những ý tưởng được thể hiện trong những thành phần câu khác nhau

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

17

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Both A and B (Cả A và B)

Both my mom and my dad work in the hospital.

Either A or B (A hoặc B )

I want either noodie or rice.

Neither A nor B (Cả A và B đều không)

Neither James nor Janes is Vietnamese.

Not only A but also B (không chỉ A mà còn B)

She is not only beautiful but also kind and brave.

A as well as B (A cũng như B)

His book as well as his pen is on the table.

3. Liên từ phụ thuộc  Diễn tả thời gian While: Trong khi

Before: Trước khi

When: Khi

After: Sau khi

Since: Kể từ khi

As soon as: Ngay khi

VD: I tried to finish my homework before my father came home. As soon as the teacher arrived, they started their lesson.  Diễn tả lí do: Because = Since = As (Bởi vì) VD: Because he loved acting, he refused to give up his dream of being in the movies.  Diễn tả sự nhượng bộ: Although = Though = Even if/though (Mặc dù) VD: Although he’s very famous he is still nice.  Diễn tả điều kiện If = Once: Nếu Unless: Trừ khi As long as: Miễn là

Provided that = Providing: Với điều kiện là

VD: I will lend you my car as long as you promise to drive carefully.  Diễn tả mục đích: So that/In order that (Vì vậy) VD: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.  Diễn tả sự đối lập: While/Whereas (Trong khi) VD: While he is very good at science, his brother really hates it. Ghi chú: LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

18

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 8

Trạng từ

Trạng từ trong Tiếng Anh là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. A. LÝ THUYẾT 1. Phân loại  Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả cách thức hành động được thực hiện VD: She can sing really well.  Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ mà hành động diễn ra Các trạng từ chỉ mức độ thường gặp: absolutely, extremely, completely, slightly, exactly ... VD: He is extremely happy because of gaining scholarships.  Trạng từ liên hệ: Dùng để diễn tả địa điểm, thời gian hoặc lý do, trạng từ liên hệ có thể nối hai mệnh đề với nhau VD: I started to learn English when I was 10 years old.  Trạng từ chỉ số lượng: Dùng để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng ít hoặc nhiều VD: The children love playing lego alot.  Trạng từ chỉ tần suất: Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động VD: My son is never late for school.  Trạng từ nghi vấn: Còn được gọi là một trong các từ để hỏi, trạng từ nghi vấn thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: when, where, why, how. VD: Why don’t you attend the music club?  Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động xảy ra ở nơi nào, ở đâu Các trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp: here, there, out, away, everywhere, somewhere, above, below, along, around, away, back, through... VD: They just want to go somewhere to chill out.  Trạng từ chỉ thời gian: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện VD: I want to go to the gym then go home and get some coffee. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

19

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

2. Vị trí của trạng từ  Đứng trước hoặc đứng sau động từ/cụm động từ VD: She easily passed the entrance exam last year = She passed the entrance exam easily last year.  Đứng giữa trợ động từ và động từ chính VD: Jim is patiently waiting for his girlfriend. 3. Hình thái Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm –ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV Chú ý: Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY

Một vài trạng từ không có đuôi -ly

Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ.

E.g. friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị)

E.g. some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ)

E.g. early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng)

 friendly, ugly, homely đều là tính từ. Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

20

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 9

Câu bị động

Trong ngôn ngữ thường ngày, chúng ta thường có thói quen sử dụng thì chủ động. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh, đặc biệt là trong bài thi IELTS, chúng ta nên biết cách kết hợp với câu bị động để khiến cho phần thi của mình đa dạng về mặt ngữ pháp. A. LÝ THUYẾT Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. 1. Công thức Subject

Subject

+

+

Verb

+

Object

Verb

+

By Object

(be + V ed/V3 )

Các bước đổi từ câu chủ động sang câu bị động Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm ‘by’ phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people.... VD:  My father waters flowers every morning. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

21

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Flowers are watered (by my father) every morning.  John invited Fiona to his birthday party last night.  Fiona was invited to John’s birthday party last night. 2. Cách dùng Sử dụng trong IELTS

 Để miêu tả quy trình trong IELTS Writing Task 1  Để diễn đạt phương án giải quyết trong IELTS Speaking Part 3 hoặc IELTS Writing Task 2

VD:  After carrods are cut, they will be put in a pot to make a special kind of soup for this meal.  Solutions must be given by the local authorities to solve the problem of air pollution.

Bài tập Viết lại các câu sau thành câu bị động 1. The Emgress will review the new policy.  The new policy 2. She didn’t sing the song after the ceremony.  The song 3. People don’t speak Spanish in Italy.  Spanish 4. The authority should practice the new law immediately  The new law Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

22

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 10

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ dùng để bổ trợ, giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc các trạng từ quan hệ. A. LÝ THUYẾT 1. Đại từ quan hệ who N (person) + who + V + O

Thay thế cho danh từ chỉ người

whom

N (person) + whom + V + O

Thay thế cho danh từ chỉ người

whose

N (person, thing) + whose + N + V

which

N (thing) + which + V + O N (thing) + which + S + V

Thay thế cho các đại từ sở hữu her, his, their, one’s Thay thế cho danh từ chỉ vật

that

N (person, thing) + that + V + O N (person, thing) + that + S + V

2. Trạng từ quan hệ why

Thay thế cho các đại từ quan hệ trên trong mệnh đề quan hệ xác định

N (reason) + why + S + V Thay thế cho cụm for the/that reason để giải thích lý do

where (on/in/at which)

N (place) + where + S + V Thay thế cho từ chỉ nơi chốn như there, that place

when (on/in/at which)

N (time) + when + S + V

Thay thế cho từ chỉ thời gian như then

3. Các loại mệnh đề quan hệ Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

23

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

VD: Tet is the occasion when people often come back to their hometown to enjoy the special atmosphere with their family. Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định) Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-). VD: Da Lat city is absolutely stunning. (việc loại bỏ mệnh đề which I visited last summer không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu). Bài tập  Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

24

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Giai đoạn khởi động: 3.0 – 5.0 Listening

Unit 1. Form/Note/Table completion

A. LÝ THUYẾT 1. Hình thức Form completion Complete the form below Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer

Membership Form Name: Date of birth: 29 October, 1980 Address: ................. Phone: 0151 541 1570

Note Completion ANTARCTICA Geography  World’s highest, coldest and windest continent  More than 31 ................ times as big as the UK  Most of the area is classified as 32 ................. Research Stations  International teams working toghether  33 .................. is integreated with technical support  Stations contain accomodation, work areas, a kitchen, a 34 ............. and a gym  Supplies were brought to Zero One station by sledge from a 35 ............... at the edge of the ice 15km away  Problem of snow buld-ups solve by building stations on 36 .................. with adjustable legs

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

25

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Table completion Nameof Place Hampton Court Place Madame Tussauds

Adult Price

Child price (below age 5)

Opening times

£16.50

(6) .................

(7) ........... to ...................

(8) ...................

(9).................

(10) 9.30am to ..................

2. Các bước làm bài  Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định số từ cần điền Ví dụ:  Nếu đề bài yêu cầu: ‘NO MORE THAN ONE WORD AND/OR A NUMBER’ thì chúng ta chỉ điền 1 từ và/hoặc 1 em số.  Nếu đề bài yêu cầu: ‘Write no more than two words’ thì khả năng rất cao sẽ có đáp án có 3 từ.  Bước 2: Đoán nội dung cần điền dựa vào đề bài Ví dụ với tiêu đề ‘Tour information’, chúng ta có thể đoán một số thông tin có khả năng xuất hiện trong bài như:  Transportation  Luggage  Tour date  Length of stay  Hotel name Vậy chúng ta cần đọc kỹ tiêu đề của bài để nắm được ngữ cảnh của đoạn hội thoại từ đó khoanh vùng trường vựng có thể xuất hiện  Bước 3: Đọc và phân loại câu hỏi  Gạch chân key words và chú ý nghe key words để không bị những thông tin rác làm xao nhãng (key words là những từ khó có thể bị paraphrase, chắc chắn sẽ được nhắc đến) Ví dụ:

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

26

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

+ Với 2 key words ‘Country’ và ‘postcode’. Trong bài nghe có câu ‘I was born in Nevada state, America and the postcode there is 18B501’. Từ đây, chúng ta có thể tìm được câu trả lời cho 2 thông tin trên. + Với 2 key words ‘Nationality’ và ‘Home country’. Rõ ràng, chúng ta cần tìm cùng 1 thông tin nhưng lại cần 2 loại từ khác nhau. Các thông tin trên có thể có trong các cụm từ: I’m originally from...; I was born in...; I come from...  Với những thông tin bị thay đổi thì cần xác định LOẠI thông tin cần điền (các loại số, tên người, tên môn học, tên đồ dùng...), Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý những từ không bị paraphrase như ‘passport’, ‘visa’, ‘ID card’;.  Xác định loại từ cần điền dựa vào những từ đứng trước hoặc sau (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ, ....) Ví dụ: Điền từ vào chỗ trống: ‘preferred location: ............... area’ Chúng ta có thể thấy ‘ area’ là một danh từ. Trước danh từ, chúng ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ngoài ra, trong đoạn hội thoại có câu ‘It doesn’t matter to me where the house is but it would be nice to be central.’ Dựa vào suy luận trên, chúng ta có thể chốt được đáp án là ‘central’.  Đoán trước nghĩa của từ cần điền dựa vào các signals. + and, or: cùng từ loại, cùng sắc thái + but, yet: cùng từ loại, ngược sắc thái Ví dụ:  Điền từ vào chỗ trống: ‘this location may not be convinient for those working in the downtown area, but the air around here is totally ...........’ a. Fresh b. Polluted II. Các lỗi thường gặp #1. Spelling (Đánh vần) Nếu là tên riêng, KHÔNG phổ biến với nhiều người, audio sẽ có phần đánh vần cho chúng ta. Tuy nhiên, các bạn cần chú ý nghe từng chữ cái, tránh chủ quan khi nghe những từ có phát âm quen thuộc, nhưng cách viết khác. Ví dụ: Sharpe, Anna,... #2. Numbers (Số liệu) Có rất nhiều thông tin đưa ra, đáp án chốt thường đứng sau những từ mang tính kết luận.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

27

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Để ý từ bổ nghĩa đứng trước đáp án cần điền: ‘Permanent address’; ‘Intended length of time’; ‘Mobile number’; ‘Maximum rent’ Những từ chỉ hàng trăm trở lên (hundred, thousand, million, billion) không có số nhiều khi đứng sau 1 em số cụ thể: 2 million people. Lưu ý cách viết danh từ ghép với số lượng: a 2-month course Ký hiệu tiền phải viết phía trước em số: $200  Có 2 cách viết ngày tháng: November 20th hoặc 20th November  Ngoài ra, các đáp án sai thường có các dấu hiệu sau: ‘Nomally’, ‘used to’, ‘orginally’, ‘Often’;  Hãy chú ý các từ sau: ‘but’, ‘yet’, ‘however’ ..., vì các đáp án đúng thường đứng sau các từ này. #3. Types of word (Loại từ)  Danh từ:  Xác định rõ số ít/số nhiều dựa vào (Verb đi kèm, từ định lượng đi kèm)  Đối với sở hữu cách, tính từ sở hữu thì có thể đáp án chấp nhận cả số ít và số nhiều.  Khi không có mạo từ đi kèm, khả năng rất cao là danh từ số nhiều (nếu danh từ đếm được)  Trong danh từ ghép, danh từ đứng trước thường là số ít, trừ 1 số trường hợp đặc biệt: Students Union, Sports Center, Human Resources Department  Khi có âm /s/ đứng giữa 2 danh từ thì thường là sở hữu cách. Lưu ý cách viết sở hữu cách với số nhiều: kids’ pool; members’ lounge  Động từ: xác định đúng thì và dạng của động từ Ví dụ: preposition + V-ing; have/has + P2  Khi cần điền 1 cụm danh từ mà nghe thấy 1 cụm từ có Verb + noun thì Verb thường phải ở dạng P2, đuôi ‘ed’; thường rất khó để nghe được Ví dụ: ‘confirmed letter’ chứ không thể là ‘confirm letter’. B. BÀI TẬP(*) Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

28

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Listening

Unit 2. Sentence completion

LÝ THUYẾT Chiến lược Bước 1: Xác định số từ được phép điền Section 2 yêu cầu điền cả NUMBERS và WORDS Section 4, chỉ yêu cầu điền WORDS, và yêu cầu phổ biến nhất là ONE WORDS ONLY  Bước 2: Đọc tiêu đề của bài  Đọc tiêu đề để đoán trường từ vựng, ngữ cảnh có thể xuất hiện trong bài  Đối với lecture (bài giảng) thì chúng ta nên đọc thêm Headings.  Bước 3: Đọc và phân loại câu hỏi Gạch chân và chú ý nghe key words để không bị những thông tin rác làm sao nhãng (key words là những từ khó paraphrase, chắc chắn sẽ được nhắc đến, VD như các loại số, danh từ chỉ tên, 1 thuật ngữ hoặc khái niệm chuyên ngành). A. 1.   

Ví dụ: Điền từ vào chỗ trống ‘The chronic factor comes from one’s ........... + Cần nghe kỹ ‘chronic factor’, vì đây là thuật ngữ chuyên môn, không thể bị thay thế. + Chúng ta sẽ nghe được ‘First, there is a chronic factor. This factor is connected to one person’s personality.’ + Như vậy đáp án là personality. Đối với các bài instruction: không nên chờ các từ phía trước chỗ trống vì chúng thường bị đảo thứ tự. Đối với các bài lecture (bài giảng), các headings chính là từ khóa vì ít khi bị thay đổi. Xác định loại từ cần điền dựa vào những từ đứng trước hoặc sau, trừ trạng từ. Nếu trong trường hợp bạn chưa chắc chắn về loại từ thì hãy nhìn vào những ý tương đương. Đoán trước nghĩa của từ cần điền dựa vào nghĩa câu trước hoặc sau. 2. Cách làm bài Một việc quan trọng đầu tiên là bạn cần đọc kỹ câu hỏi và yêu cầu. Những yếu tố này đảm bảo bạn trả lười đúng theo yêu câu, tránh mất điểm đáng tiếc.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

29

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Đọc câu trả lời để hiểu ý nghĩa của các câu hỏi và luyện tập dự đoán câu trả lời.  Dự đoán câu trả lời có thể là dạng gì như danh từ, động từ, tính từ, chia ở thì nào...để từ đó nhận xét và chú ý điền từ.  Trong quá trình nghe, hãy tập trung 100% để không bị miss mất thông tin. Các thông tin đều được thể hiện trong đoạn văn.  Kiểm tra lại ngữ pháp và từ vựng để an tâm là mình đã hoàn thành đúng tiêu chí và không sai chính tả.  Bạn cần đọc kỹ câu hỏi và chú ý số từ cần điền ở trên. Nếu đủ thời gian, gắng hiểu nghĩa của câu hỏi và tìm từ khóa quan trọng, gạch chân lại để nhớ.  Bạn có thể đoán được loại từ và có thể là chia theo thì ngữ pháp như thế nào trong một số trường hợp. Nếu không đoán được thì đừng cố quá, hãy ghi nhớ ý nghĩa câu rồi nghe dần. Ví dụ: The Great North Run is on ..................................... Thì câu trả lời có thể là: - Trạng từ chỉ thời gian: every year, once a year, in the summer.... - Trạng từ chỉ địa điểm in Newcastle, in the North-East, in the North... Bạn chú ý đến những từ xuất hiện trước và sau khoảng chỗ trống vì đó có thể là manh mối để bạn biết được đáp án, khi nghe nên chú ý nhiều đến các từ này. - Lời khuyên, câu trả lời đã qua thì qua rồi. Khi có một khoảng ngắn giữa các bản ghi âm thì hãy tranh thủ đọc trước và hiểu câu hỏi sau đó chứ đừng lo kiểm tra câu trả lời trước, sẽ dễ khiến bạn lúng túng khi bắt đầu nghe tiếp. - Câu nào khó, bỏ qua, ghi đáp án mà bạn nghĩ là đúng ra nháp rồi để đó, thời gian sau khi hết phần nghe thì quay lại kiểm tra, sửa lại. - Chú ý những từ chuyển hướng như but, althought, however...vì đây là dấu hiệu ý nghĩa câu sẽ được sửa đổi và có thể ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng. Nhưng không phải lúc nào các từ này xuất hiện thì đáp án là câu sau mà có thể vẫn là câu trước. Nghe kỹ là điều quan trọng. - Dạng câu này, đáp án theo thứ tự nhé. Bạn sẽ thường biết là nên ghi keysword sau đó nghĩ đến từ đồng nghĩa. Ví dụ ta có các câu sau: - The trip we went on was meant to last five days.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

30

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

- The journey we took was supposed to be for just less than a week. - The place we visited first was beautiful. - The area we toured, to begin with, was stunning. - The shuttle bus took us from the hotel into the town. - We were provided with free transport to the metropolis. Bạn sẽ thấy những từ đồng nghĩa theo chủ đề: - Money = cost / price / cash / pay - Location = area / district / neighbourhood - Transport = carriage / transportation / shipment - Journey = adventure / expedition / exploring - An effect = consequence / development - A cause = motive / purpose Điều này rất tốt nếu bạn làm được nhưng với các bạn mới bắt đầu, khó có thể định hình từ đồng nghĩa ngay nên có thể bỏ qua nhé. Nghe nhiều lần rồi luyện nhiều, khi đi thi bạn sẽ tự động nhớ thôi, hiểu được nhiều từ đồng nghĩa để làm bài tốt hơn ấy. Nên đừng vội nếu như khi đọc câu hỏi, bạn không nghĩ ra được các từ đồng nghĩa mà bình tĩnh mà làm nha. B. BÀI TẬP Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

31

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Listening

Unit 3. Map labelling

A. LÝ THUYẾT 1. Chiến thuật  Bước 1. Xác định số từ cần điền Số lượng từ cần điền sẽ quyết định đáp án chính xác trong bài. Chú ý viết đúng chính tả từ bạn nghe được  Bước 2. Đọc tên bản đồ để hiểu background của thông tin Ví dụ, Chúng ta có tên bản đồ như sau: ‘Museum Plan’: chủ đề này sẽ gôm nhiều từ vựng về indoors (các phòng, góc nhà, tường, cầu thang) ‘Agricultural Park’, ‘Heritage farm’: các từ vựng về ngoài trời, trường từ vựng liên quan đến nông nghiệp, cây cối, vật nuôi nhiều khả năng sẽ xuất hiện.  Bước 3: Xác định vị trí xuất phát: Việc xác định vị trí hiện tại của người nói chính là một trong các bước quan trọng nhất. Để xác định vị trí hiện tại, chúng ta cần chú ý các dấu hiệu sau: + You are here + Dấu X + 1 địa điểm như ‘entance’, ‘gate’, .... thường xuất hiện ở phía dưới bản đồ Nếu bản đồ không có sẵn điểm xuất phát thì những địa điểm như ‘Main Hall’, ‘Mainbuilding’, ‘Entrance’, ‘Front Gate’; ‘Parking lot’, ‘Bus station’, ‘Reception desk’, ‘Information Center’ thường là điểm xuất phát Nếu bản đồ không có 1 trong những địa điểm như trên thì thường điểm xuất phát nằm từ phía nam/đáy bản đồ nhìn lên.  Bước 4: Đọc kỹ các địa điểm cho sẵn trong bản đồ  Đây sẽ là các cột mốc để tìm ra đáp án. Chúng ta cần brainstorm về vị trí tương quan của các vùng cần điền xung quanh so với cột mốc đó.  Các địa danh cần điền trong bản đồ sẽ xuất hiện theo đúng thứ tự trong bài nghe. Sẽ không có chuyện ngay từ đầu bài nghe em đã điền được địa điểm thứ 3, thứ 4. Vì vậy, chúng ta cần tập trung nghe tù đến cuối và điền đáp án theo đúng thứ tự.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

32

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Nếu có biểu tượng la bàn trong đề bài thì chắc chắn sẽ xuất hiện cách chỉ đường bằng phương hướng Đông Tây Nam Bắc.  Nhìn hình vẽ cho địa điểm (nếu có) để đoán trước loại địa điểm hoặc loại bỏ đáp án không thích hợp: VD ‘circular cabinet’, ‘on the wall of’ ; ‘little round area’  Bước 5. Đọc kỹ các đáp án Nếu đáp án là tên riêng và được viết hoa thì địa điểm sẽ được nhắc chính xác, chỉ cần chờ nghe Nếu đáp án không được viết hoa thì cần hiểu rõ nghĩa của từ và chú ý nghe kỹ thứ tự câu vì rất có thể sẽ bị paraphrase 2. Các lỗi sai thường gặp  Không nhớ từ vựng về địa điểm, hướng dẫn nên không thể xác định các vị trí  Không nghe kỹ/ take note những điểm quan trọng trong audio vì có những thông tin trùng lặp/ gây xao nhãng. Từ đó, không theo dõi được bản đồ.  Mắc lỗi chính tả/ danh từ số ít/ số nhiều/ danh từ riêng  Khi nghe các hướng dẫn về bản đồ, các bạn nên hình dung trên thực tế để giúp ta tìm được đáp án dễ dàng hơn. II. BÀI TẬP  Exercise 1. Điền từ vào chỗ trống (Track 5) Label the map below. Write the correct letters, A-H, next to questions 1-6

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

33

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

1. bank ...A......... 2. restaurant ......D...... 3. chemist .....H....... 4. library .....E....... 5. service station ......F...... 6. town hall .....C....... Phân tích Đầu tiên, bạn xem kỹ bản đồ và câu hỏi, bạn sẽ thấy đây là bản đồ một khu vực thành phố với các địa chỉ tên đường và những khu vực được đánh dấu có thể là ngân hàng, nhà hàng, viện nghiên cứu hóa học, thư viện, trung tâm dịch vụ, tòa thị chính. Bản đồ có dấu X ở Mike, đó sẽ là điểm bắt đầu của Mike. Xác định vị trí đông tây nam bắc, các hướng xung quanh điểm bắt đầu này. Hướng đông là hướng thẳng phía trên đường Victoria tính từ vị trí của Mike.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

34

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Listening

Unit 4. Flowchart/Diagram Completion

A. LÝ THUYẾT 1. Chiến thuật  Bước 1: Xác định số từ được phép điền Ví dụ: Đề bài: No more than two/three words thì chắc chắn sẽ có ít nhất 1 chỗ trống điền 2/3 từ.  Bước 2: Xác định tên bảng và quy trình để hiểu background của thông tin đối với bài điền từ Tên bảng/ quy trình nhằm giúp chúng ta tìm được lĩnh vực/ bối cảnh của bài nghe. Từ đó, chúng ta có thể xác định trường từ vựng cần thiết. Ví dụ: Đề bài: ‘Advice on exam preparation’, chúng ta có thể liệt kê các từ vựng liên quan như exam paper, revision, topic, through  Bước 3: Gạch chân key words Từ khóa giúp chúng ta tập trung vào thông tin chính cần nghe (tránh những thông tin rườm rà, gây xao nhãng)  Bước 4: Điền thứ tự các đáp án  Câu hỏi chắc chắn sẽ được đọc theo thứ tự nên đáp án đầu tiên được nhắc đến sẽ dành cho câu hỏi số 1.  Lưu ý các từ chỉ bước như: ‘first’, ‘next’, ‘then’, ‘after that’, ‘finally’  Khi nghe thấy nhiều đáp án cùng được nhắc đến cho 1 câu hỏi thì đáp án đúng sẽ đứng sau từ ‘but, so, however, therefore’. II. Lỗi sai thường gặp LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

35

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Các từ loại: Cần lấy từ/cụm từ được đọc chính xác như trong audio.  Danh từ:  Xác định rõ số ít/số nhiều dựa vào Verb đi kèm, từ định lượng đi kèm hoặc những ý tương đương trong cùng mục  Đối với sở hữu cách, tính từ sở hữu thì có thể đáp án chấp nhận cả số ít và số nhiều.  Trong danh từ ghép, danh từ đứng trước thường là số ít, trừ 1 số trường hợp đặc biệt: Students Union, Sports Center.  Động từ:  Chỉ cần điền 1 cụm danh từ mà nghe thấy 1 cụm từ có Verb + noun thì Verb thường phải ở dạng P2 Ví dụ: ‘confirmed letter’ chứ không thể là ‘confirm letter’  Thứ tự đáp án  Tất cả những đáp án được liệt kê cạnh nhau, có sự tương đương (and/or) sẽ sai toàn bộ chọn đáp án đứng 1 mình  Đối với table, thông tin giữa các hàng chắc chắn sẽ theo thứ tự những thông tin giữa các cột chưa chắc chắn đã theo đúng thứ tự đó. BÀI TẬP (*) Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

36

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Listening

Unit 5. List selection

A. LÝ THUYẾT I. Chiến thuật  Bước 1: Đọc kỹ đề bài Tìm hiểu về yêu cầu của câu hỏi của đề bài :  Số lượng câu cần khoanh, thường được viết dưới dạng in hoa Which TWO reasons.....?  Cần phân biệt giữa multiple choice và list selection  Bước 2: Đọc, hiểu đáp án  Nếu đáp án là cả 1 câu, chúng ta cần gạch chân key words để nhớ chúng dễ hơn. Key words sẽ là các danh từ, tính từ hay động từ quan trọng.  Nếu đáp án là các từ hoặc cụm từ, chúng ta chỉ cót thể nhớ chúng để phục vụ quá trình làm bài. Trong bước này, chúng ta cần brainstorm thật nhanh ra những từ đồng nghĩa và các cách để paraphrase những key words (nếu có thể). Khi nghe, chúng ta chỉ tập trung vào những key words đã được khoanh mà không cần đọc lại cả câu.  Bước 3: Dự đoán cách các đáp án sẽ được đưa ra Trong một số trường hợp, audio sẽ dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hay dùng cách nói khác đảo trật tự câu trả lời nên chúng ta cần đặc biệt chú ý và tập trung khi nghe. Vì thế, em nên tập dự đoán các đáp án thay vì bắt key words em đã gạch chân trong đáp án. II. Các lỗi sai thường gặp

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

37

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Khoanh nhiều đáp án do speaker đưa ra nhiều thông tin liên quan đến tất cả các lựa chọn trong bài. Từ đó, chúng ta sẽ lúng túng khi chọn đáp án cuối cùng.  Không chú ý những từ đồng nghĩa/trái nghĩa mà speaker nêu ra trong bài. Vì vây, chúng cẩn thận với các đáp án có cấu trúc hoặc ý tương đồng nhau và lưu ý vào các từ làm thay đổi nghĩa.  Không chịu nghe hết ý của speaker: speaker có thể tự sửa lại lời nói của mình. Có những trường hợp chúng ta nghe các key words một các rõ ràng và chọn đáp án đó ngay lập tức và rơi vào bẫy của bài thi vì speaker sẽ thay đổi đáp án vào phút chót. B. BÀI TẬP Ghi chú

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

38

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Listening

Unit 6. Multiple choice question

A. LÝ THUYẾT 1. Chiến lược  Bước 1: Đọc câu hỏi và tìm từ khóa  Từ khóa có thể là tên, tiêu đề, em số, khái niệm, thuật ngữ chuyên môn, giúp chúng ta theo sát bài nghe.  Đối với bài Conversation ở Section 1 và Section 3, ngoài việc tìm timftuwf khóa, chúng ta cần phải nghe thêm GIỌNG người nói (nam hoặc nữ) để chọn lọc thông tin cho chính xác.  Đối với dạng group chat trong section 3, càng phải nghe kỹ tên người để phân biệt 2 giọng cùng 1 giới tính.  Bước 2: Đọc đáp án  Nên tìm từ chính trong đoạn văn: động từ - danh từ.  Chú ý các cụm từ đồng nghĩa – trái nghĩa (có thể được dùng để thay thế, hoặc nhắc đến y hệt đáp án sai).  Nếu trong 3 đáp án có 2 đáp án trông tương tự nhau hoặc có nhiều nội dung trùng nhau thì đáp án đúng sẽ nằm 1 trong 2 đáp án đó, có thể loại đi đáp án còn lại. II. Lỗi sai thường gặp #1. Không đọc trước câu hỏi và đáp án Cần đọc trước câu hỏi, xác định từ khóa để follow câu hỏi đang được nhắc tới, không bị lạc hướng trong lúc nghe. Có thể suy luận được đáp án đúng. Nếu có 2 đáp án tương tự nhau, thì chắc chắn đáp án đúng là 1 trong 2 đáp án này. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

39

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

#2. Những từ mang tính ‘phân hóa’ thông tin ở câu hỏi: Khi đọc câu hỏi cần nhận ra có cụm từ nào sản sinh ra trường hợp ngược lại không. Ví dụ: Khi câu hỏi có ‘now’, ‘at the moment’ thì đáp án sai sẽ được nhắc đến sau các cụm như ‘used to’, ‘will’, ‘soon’, ‘hope to’, ‘plan to’ #3. Những đáp án ‘dắt tay nhau’ Khi nghe thấy nhiều đáp án xuất hiện liền nhau với từ ngăn cách mang tính tương đương như ‘and, or’ thì tất cả đều sai, cần chọn đáp án đứng 1 mình #4. Không nên chọn ngay đáp án nghe thấy đầu tiên: Cần để ý xem đáp án được đưa ra đầu tiên có sửa đổi hay không 1. Đáp án sai thường đúng sau ‘normal’, ‘usual’, ‘original’ 2. Đáp án đúng thường đứng sau ‘but’, ‘However’, ‘actually’, ‘in fact’ B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

40

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Kiến thức tổng quan về IELTS Reading 1. Cấu trúc đề thi • Thời gian thi: Bài đọc có thời gian trong vòng 60 phút với 3 đoạn IELTS Reading Passage, 40 câu hỏi. • Cấu trúc bài thi reading: Nội dung bài Đọc của dạng Academic khác biệt so với dạng General nhưng dạng câu hỏi thì tương đối giống nhau. 40 câu hỏi trong một bài thi đọc ở mỗi đề sẽ thuộc các dạng riêng, không đầy đủ tất cả các dạng nhưng sẽ được xen kẽ nhau vì thế khi ôn tập, bạn phải ôn đủ các dạng của bài thi. 3 đoạn văn sẽ được phân chia theo độ dài khoảng 700-800 chữ, tương ứng với các câu hỏi khác nhau. Những câu hỏi không được chia đều theo mỗi đoạn mà có sự căn chỉnh riêng. • IELTS Reading được tính điểm mỗi câu một điểm. Sau khi tính điểm tổng số câu sẽ tiến hành phân theo thang điểm 9 của bài thi. Bạn sẽ nhận được số điểm tương ứng với số câu như sau: Reading (Academic)

Reading (General training)

Correct

Correct

Band score

answers

Band score

answers

39 - 40

9.0

40

9.0

37-38

8.5

39

8.5

35 - 36

8.0

38

8.0

33 - 34

7.5

36 - 37

7.5

30 - 32

7.0

34 - 35

7.0

27-29

6.5

32 - 33

6.5

23 - 26

6.0

30 - 31

6.0

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

41

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

20-22

5.5

27-29

5.5

16 - 19

5.0

23 - 26

5.0

13 - 15

4.5

19 - 22

4.5

10-12

4.0

15 - 18

4.0

7-9

3.5

12-14

3.5

5-6

3.0

8-11

3.0

3-4

2.5

5-7

2.5

2. Các dạng bài chính Note/Table completion • Table completion City

Negative aspects

Rio de Janeiro  People don't have

Positive aspects  Friendly

so much money  Has reputation for (1)

% of help received (3)............%

inhabitants  More (2)... lifestyle

....... Amsterdam

People

and New

 have little time

York

don't pay attention to

Amsterdam richer

(5)............ % New York: 40%

(4)............

• Note completion Method of determining where the ancestors of turtles and tortoises come from

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

42

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Step 1: 71 species of living turtles and tortoises were examined and a total of (1)...... were taken from the bones of their forelimbs. Step 2: The data was recorded on a (2) ................... (necessary for comparing the informatie Outcome: Land tortoises were represented by a dense (3) .................. of points towards top. Sea turtles were grouped together in the bottom part. Short answer Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Historically, textile dyes were made from such natural sources as plants and animal excretion. Indeed, the purple colour extracted from a snail was once so costly that in society at the time only the rich could afford it. Further, natural dyes tended to be muddy in hue and fade quickly. It was against this backdrop that Perkin's discovery was made. (1). Before Perkin's discovery, who could afford the purple color?

(2). What potential did Perkin immediately understand that his new dye had?

Multiple choice question 'Rainbows are often seen when the sun comes out after or during a rainstom. Rainbows are caused when sunlight shines through drop of water in the sky at specific angles.’ Questions: Rainbows are often seen A. after the sun sets at night B. when it snows C. before a rainstorm LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

43

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

D. after a rainstorm

Matching Match the sentence endings 1. Weight issues are created when 2. Having a job where you are sitting for long periods of time or no exercise in your regular routine can 3. The situation around you can affect your A. the number of calories burned are not the same as the calories that have been eaten B. health and the lifestyle that you have C. a person consumes too much fast food D. lead to weight gain, because of less movement E. make a person gain weight and go out less F. outlook on life, which affects your daily diet and exercise routine

Yes/No/Not Given, True/False/Not given TRUE - if the statement agrees with the information FALSE - if the statement contradicts the information NOT GIVEN - if there is no information on this

1. The growth of the elderly population is going to make it extremely difficult to provide adequate social service provision. 2. Approximately thirty per cent of the population are over 60 years old. 3. Developed countries are much better prepared than developing countries for 2050. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

44

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 7. Note/Table completion

A. Chiến lược 1. Chiến thuật làm bài  Bước 1: Đọc tiêu đề của đề bài nhằm nắm được chủ đề chung của bài .  Bước 2: Đọc hướng dẫn của câu hỏi  Mục đích: nhận biết dạng câu hỏi và cách trả lời câu hỏi  Xác định WORDS/ NUMBERS có thể điền. Đối với dạng này, thường phải giữ nguyên dạng từ trong bài đọc, không được thực hiện bất kỳ thay đổi nào (biến đổi danh từ thành tính từ/ động từ...)  Bước 3: Đọc kỹ toàn bộ thông tin trong note/table  Đọc tiêu đề của các cột/ hàng để nhận biết thông tin được trình bày như thế nào, mỗi phần thông tin gồm những gì.  Ở mỗi khoảng trống, cần đọc cả câu để xác định thành phần cần điền. Chú ý từ khóa để tìm được thông tin chính xác nhất (đầu đề, các hàng, cột và các từ trước/ sau).  Bước 4: Tìm phần chứa thông tin trong bài đọc  Thông thường, bảng sẽ chứa 1 phần thông tin của bài đọc (chủ yếu dựa vào tiêu đề của bảng, đầu đề từng cột, key words của câu hỏi).  Chú ý đến những key wods không biến đổi hoặc khó biến đổi như tên riêng, năm...để scan trong bài đọc.  Bước 5: Check lại nội dung của câu hỏi và câu trả lời  Xác định (các) câu trong bài đọc chứa thông tin khớp với nội dung cần điền trong bảng.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

45

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Đọc kỹ câu có chứa từ khóa tương ứng, nếu chưa hiểu. Chúng ta có thể đọc câu trước và sau đó để tìm ra đáp án.  Check lại đáp án bạn chọn đúng ngữ pháp/ chính tả/ giới hạn số lượng từ/ có thuộc nội dung bài đọc không. II. Những lỗi sai thường gặp 1. Không chú ý đến số lượng từ/ số tối đa cần điền  Ví dụ: Choose NO MORE THAN ONE WORD AND/ OR A NUMBER from the passage answer  Text: Locating water underground and then reaching deep wells by digging geological knowledge and expensive,heavy machines.  Questions: Specialist knowledge and equipment are needed to dig ........  Possible answer: deep wells/ wells  Tuy nhiên đề bài chỉ cho phép điền 1 từ và/hoặc 1 số nên từ cần điền là ‘wells’ 2. Xác định quá nhiều key words Tránh gạch chân những từ đã là chủ đề của bài đọc để tránh gây nhiễu. 3. Khoan vùng nhầm đoạn chứa thông tin cần điền Thói quen ra đề của IELTS Reading là paraphrase lại những thông tin trong bài đọc đó thành câu hỏi. Vì vậy, em cần có vốn từ vựng nhất định để không xác định nhầm đoạn thông tin cần thiết. B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

46

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 8. Short answer

A. CHIẾN LƯỢC I. Chiến thuật làm bài  Bước 1: Đọc tiêu đề của đề bài để nắm được chủ đề chung của bài đọc  Bước 2: Đọc - hiều câu hỏi  Xác định giới hạn từ cần điền đối với mỗi đáp án.  Gạch chân từ/ cụm từ hỏi để xác định thông tin cần trả lời: + What: 1 đối tượng + Who 1 người + When: 1 mốc thời gian + How long:1 khoảng thời gian + How often: tần suất + Where: địa điểm +Why: mệnh đề  Gạch chân các từ khóa trong câu hỏi  Bước 3: Tìm phần chứa thông tin câu hỏi trong bài đọc  Tìm từ khóa của câu hỏi trong bài đọc. Cần chú ý những từ khóa không (hoặc khó) bị biến đổi: số liệu, tên riêng, viết tắt, tiêu đề, thuật ngữ, ...  Xác định (các) câu trong bài đọc chứa thông tin tương ứng với câu hỏi.  Đọc kỹ thông tin xuất hiện quanh từ khóa. Nên đọc câu trước và sau đó để hiểu rõ nghĩa.  Bước 4: Chọn và kiểm tra đáp án Gạch chân từ/ cụm từ được cho là đáp án đúng  Đảm bảo đáp án phù hợp với yêu cầu của đề bài LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

47

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

II. Các lỗi sai thường gặp 1. Không chú ý đến số lượng từ/ số tối đa cần điền 2. Quá chú ý đến ngữ pháp và trả lời bằng câu đầy đủ.  Chỉ cần trả lời bằng từ/ cụm từ mang thông tin đúng và đảm bảo đáp ứng yêu cầu về số từ được phép. 3. Thứ tự các đáp án • Xác định nhầm đoạn chứa câu trả lời đúng • Thứ tự chứa đáp án luôn cùng với thứ tự của câu hỏi, thông tin đáp án số 2 sẽ ở giữa câu số 1 và câu số 3 4. Không chú ý đến từ đồng nghĩa/ paraphrase Bởi thói quen ra đề của IELTS Reading là paraphrase lại những thông tin trong bài đọc để ta. thành câu hỏi, nên nếu bạn không có một vốn từ vựng nhất định, bạn sẽ không thể tìm ra hoặc xác định nhầm đoạn chứa thông tin cần thiết. Điều này rất tốn thời gian ảnh hưởng xấu đến tâm lý. B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

48

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 9.

Multiple choice question

A. LÝ THUYẾT I. Chiến thuật  Bước 1: Đọc tiêu đề để nắm được chủ đề chung của toàn bộ bài đọc  Bước 2: Đọc hiểu câu hỏi • Đọc hướng dẫn của câu hỏi để xác định đáp án: chọn 1 hay nhiều đáp án, trả lời câu hỏi hay hoàn thành câu • Xác định các key words quan trọng trong câu hỏi (ví dụ: từ để hỏi, chủ ngữ...) • Nhìn loại ngôn ngữ để tìm câu trả lời nhanh: Ví dụ:  Mainly, the main, majority, ... thường dùng để yêu cầu nhận dạng cái chính hoặc cái cần thiết nhất.  Lead to ../ ensure that.../ cause.../ result... dùng để lựa chọn câu hỏi hậu quả, nguyên nhân, kết quả.  The writer suggests/ claims/ makes a point that... : chỉ quan điểm, ý kiến, kiến nghị của tác giả  In order to achievel do ... dùng để yêu cầu nhận dạng yêu cầu hành động, công cụ tốt cho một mục đích cụ thể  is used for.../ the main use/ purpose of... is to...: dùng để yêu cầu nhận dạng mục đích của một vất/ hay một sự kiện.  because/ as a result of/ because of/ caused by: dùng cho câu hỏi lựa chọn nguyên nhân.  Bước 3: Đọc và hiểu câu trả lời | Đọc qua và gạch chân các key words trong các câu trả lời LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

49

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Bước 4: Xác định vị trí thông tin Khoanh vùng vị trí thông tin dựa vào các key words của câu hỏi; chú ý trước hết đến những key words không thay đổi (tên riêng, năm, ...)  Đọc kỹ trường thông tin đã khoanh vùng  Sau khi đã xác định được vị trí thông tin, đọc kỹ đoạn đó và đồng thời so với của câu hỏi để chọn được đáp án đúng nhất.  Nên đọc câu trước và câu sau của vùng thông tin đó để hiểu rõ nghĩa của câu.  Có thể sử dụng phương pháp loại trừ nếu đáp án bạn tìm được chưa thực sự đúng với yêu cầu đề bài. Ví dụ: Choose the correct letter A, B, C or D Rainbows "Rainbows are often seen when the sun comes out after or during a rainstorm. Rainbows are caused when sunlight shines through drops of water in the sky at specific angles.' Questions: Rainbows are often seen .......... A. after the sun sets at night B. when it snows C. before a rainstorm D. after a rainstorm Phân tích cách làm: Chủ đề Rainbows - Cầu vồng, dự đoán thời gian, sự hình thành cầu vồng Keywords câu hỏi: Rainbows là từ chủ đề nên sẽ gặp nhiều trong bài và không phải là keyword. Keyword là seen Câu hỏi về thời gian nên những từ chỉ thời gian là keywords như: giới từ, night. Câu đầu tiên đã chứa keyword, xác định

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

50

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

đây là vị trí cần khoanh vùng Trong trường thông tin có chứa rainbows are seen...after or during a rainstorm, vậy đáp án à D II. Các lỗi sai thường gặp #1. Đọc bài đọc trước khi đọc câu hỏi Nếu bạn đọc bài đọc luôn mà không đọc câu hỏi trước (đặc biệt với bài dài như IELTS) thì khi đọc đến câu hỏi sẽ dễ quên mất nội dung bài đọc và phải đọc lại lần nữa, việc làm này rất gây tốn thời gian. Vì vậy hãy đọc câu hỏi trước, xác định keywords rồi mới quay lại tìm kiếm thông tin trong bài đọc. #2. Bị đánh lạc hướng bởi những thông tin gây nhiễu Bài đọc trong IELTS Reading thường rất dài nhưng số lượng câu hỏi lại ít nên sẽ có những thông tin thừa. Tuy nhiên người ra đề thường cố tình gài bẫy bằng những câu hỏi mà đáp án ấn sâu trong bài đọc dưới dạng paraphrase nên người làm dễ chọn nhầm đáp án. Vì vậy hãy củng cố vào kho từ vựng những cặp từ đồng nghĩa thường xuất hiện trong bài thi | IELTS để có cơ sở vững chắc xác định chính xác vị trí thông tin cần tìm. #3. Chỉ đọc kỹ nửa đầu của câu Khi đọc bài, nhiều học viên có thói quen chỉ đọc kĩ phần nửa đầu của câu và đọc lướt nửa sau. Tuy nhiên, nhiều khi nửa sau của câu mới là phần quan trọng, đặc biệt khi 2 mệnh đề được ngăn cách bởi những liên từ mang tính tương phản như “but, however, on the contrary,...những từ này có thể thay đổi ý nghĩa của cả câu. Loại bẫy này rất phổ biến bởi người ra đề nắm được tâm lý muốn đọc càng nhanh càng tốt của thí sinh. B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

51

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 10. Matching

I. Dạng Matching Headings

 Chiến thuật làm bài Bước 1: Đọc và gạch chân các key words trong headings. Bước 2: Áp dụng kỹ thuật Skimming để nắm được ý chính của đoạn. • Tránh việc chỉ tập trung vào đoạn đầu hay đoạn cuối của đoạn để tìm câu chủ đề, vì chủ đề có thể nằm ở giữa hay đôi khi trong đoạn không có câu chủ đề mà ý chính sẽ nó rải rác trong cả đoạn văn • Trong 2 headings giống nhau hoặc trái ngược hoàn toàn, chắc chắn có 1 đáp án đúng • Cần phân biệt kỹ sự khác nhau của 2 đáp án và tìm đoạn văn chứa nội dung của 2 headise đó.  Một số lỗi sai thường mắc phải #1. Làm dạng câu hỏi này đầu tiên: Mặc dù đây thường là dạng bài xuất hiện ở đầu tiên trong các bài đọc, Matching the heading lại là dạng bài mang tính tổng quát. Bởi vậy, khi làm các dạng câu hỏi khác trước, bạn đã có cơ hội đọc qua và nắm được tương đối ý của các đoạn trong bài #2. Đọc nội dung bài đọc  Với dạng bài này nói riêng cũng như các câu hỏi trong bài thi IELTS Reading, các bạn nên đọc 1 lượt tiêu đề/ câu hỏi trước, gạch chân các key words, cố gắng ghi nhớ ý của các headings sau đó mới đọc đoạn văn; việc này sẽ giúp các bạn tiết kiệm được tương đối thời gian làm bài.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

52

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Với những đoạn văn ngắn, ta dễ dàng xác định câu chủ đề hơn, có thể loại bỏ bớt đáp án cho các đoạn văn dài khó hơn

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

53

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 11. Yes/No/Not given True/False/Not given

A. LÝ THUYẾT I. Chiến thuật làm bài  Bước 1: Đọc đề bài • Xác định dạng True/ False/ Not given hay Yes/ No/ Not given để biết thông tin cần tìm là fact hay opinion và điền vào phiếu answer sheet cho đúng.  Bước 2: Đọc kỹ câu hỏi • Gạch chân keywords của câu hỏi để tìm kiếm thông tin trả lời trong bài đọc. • Kỹ năng cần sử dụng: Scanning (Scan những thông tin nổi bật và không thể bị paraphrase) Các bạn số (data, ngày tháng năm)

Tên riêng, Tên viết tắt (những từ được viết hoa)

Tiêu đề (in nghiêng, trong ngoặc kép) Thuật ngữ, khái niệm chuyên môn (nhìn nguy hiểm) 

Gạch chân những từ cần lưu ý là các từ bổ sung nghĩa cho các từ khóa: + Biểu lộ sự đối lập và phủ định: but, no, however,... + Trạng từ tần suất: always, often, sometimes, never, ... + Biểu thị số lượng: some, most, all, few, ... + So sánh: more ... than, faster....



Đảm bảo nghĩa của câu hỏi

 Bước 3: Khoanh vùng đáp án: LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

54

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Khi không tìm thấy thông tin cho 1 câu hỏi, khả năng rất cao là NG, nên tạm thời bỏ qua cầu Có và đi làm câu kế tiếp rồi khoanh vùng đáp án lại để tìm 1 lần nữa. Tránh mất quá nhiều hời gian tìm thông tin cho 1 câu Thực hiện tương tự như bước 2  Khi đã khoanh vùng được đáp án, cần đọc các cầu chứa từ khóa, nếu cần thiết, bạn nên đọc câu trước và câu sau để hiểu rõ nghĩa.  Thông tin câu hỏi được sắp xếp cùng trình tự với câu trả lời  Đánh dấu phần chứ thông tin của các câu hỏi trong bài đọc: để xác định nơi nào sẽ chứa thông tin cho câu hỏi tiếp theo. •

Chủ ý các từ đồng nghĩa do hiện tượng para phase.

 Bước 4: Xác định đáp án của câu hỏi • Câu hỏi có tất cả từ khóa tương ứng với các từ khóa của (các) câu chứa thông tin trong bài và nghĩa tương tự => True/ Yes • Câu hỏi có tất cả từ khóa tương ứng với các từ khóa của (các) câu chứa thông tin trong bài nhưng có 1 từ khóa mang nghĩa đối lập/ phủ định với từ khóa tương ứng => False/ No • Câu hỏi có ít nhất 1 từ khóa, thông tin không xuất hiện trong bài đọc hoặc mặc dù có xuất hiện nhưng ý nghĩa không liên quan => Not Given. II. Lỗi sai thường gặp • Phụ thuộc vào từ khóa: Từ khóa chỉ giúp xác định vị trí chứa thông tin để trả lời bài đọc và giúp việc xác định câu trả lời dễ dàng hơn. Để trả lời đúng, chúng ta cần hiểu rõ nghĩa của câu hỏi và đoạn văn (chứa từ khóa) • Nhầm lẫn giữa False và Not given: + False: nếu trong bài có đủ 3 từ khóa tương ứng nhưng nghĩa ngược hoàn toàn với 1 từ khóa + Not Given: thông tin đề cập 1 vấn đề khác LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

55

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

• Sử dụng vốn kiến thức bản thân để trả lời: Tất cả các thông tin cần thiết đều nằm trong bài đọc, đoạn văn chứa thông tin tương ứng. Chúng ta chỉ cần dựa vào đó để trả lời câu hói. • Bỏ qua các từ bổ sung nghĩa cho từ khóa B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

56

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Reading

Unit 12. Flowchart/Diagram completion

A. LÝ THUYẾT I. Chiến thuật làm bài  Bước 1: Đọc tiêu đề của đề bài  Nắm được chủ đề chung của toàn bộ bài đọc  Bước 2: Đọc hiểu câu hỏi  Cần sử dụng từ trong bài đọc/ danh sách cho trước để điền vào chỗ trống, Chỉ được điền với giới hạn số lượng từ cho phép  Từ loại không được biến đổi (xem lại ngữ pháp về từ loại)  Bước 3: Đọc kỹ các phần thông tin trong biểu đồ Với picture: các từ cần điền luôn là 1 danh từ hoặc danh động từ, cần quan sát thêm 2 yếu cố: Hình dáng và vị trí của danh từ này nữa  Các giai đoạn của biểu đồ hình ảnh: để nhận biết trình tự sắp xếp, quy trình, chuỗi sự kiện,...  Các thông tin xuất hiện cùng thông tin trong biểu đồ, theo thứ tự câu hỏi  Cần chú ý loại từ được điền vào chỗ trống  Gạch chân keywords để tìm thông tin sễ dàng hơn.  Bước 4: Tìm thông tin ở từng phần/ giai đoạn của biểu đồ  Thông thường, biểu đồ chỉ biểu thị một phần thông tin của bài đọc. Chúng ta cần dựa vào title và từ khóa của câu hỏi  Khi có những đáp án khả thi, cần so sánh với câu hỏi và câu chứa thông tin có khớp nhau không: ngữ pháp, nghĩa, giới hạn từ, trong bài hay ở đâu, chính tả từ. Một số lỗi sai thường gặp LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

57

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Không tìm những câu hỏi dễ scan trước, rồi mới dò ra thông tin cho các câu Còn lại (9) khi tìm được câu 3 rồi thì vị trí cầu 2 chắc chắn ở phía trên câu 3, cầu 4 ở dưới Câu 3)  Không scan thông tin theo thứ tự: Các câu hỏi được đưa ra theo đúng thứ tư, nên ô tìm thông tin theo thứ tự như vậy, không tìm lung tung, tránh nhầm lẫn và mất thu  Thay đổi từ trong bài text để phù hợp với ngữ pháp trong câu hỏi: Khi 1 cụm từ cần phải thay đổi (chia động từ, thêm số nhiều cho danh từ) thì mới đúng ngữ pháp câu hỏi, thì cụm từ đó chắc chắn là đáp án sai  Không xác định số từ được phép điền B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

58

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Kiến thức tổng quan về IELTS SPEAKING 1. Cấu trúc đề thi Phần Phần 1: Giới thiệu và

Thời gian 4 – 5 phút

Nội dung Giám khảo sẽ giới thiệu và yêu cầu các bạn giới

phỏng vấn

thiệu mình và xác nhận danh tính. Sau đó, giám khảo sẽ hỏi về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống gia đình, bạn bè, việc làm, sở thích. Phần 2: Độc thoại

3 – 4 phút

Thí sinh được trao mẫu giấy và cây bút và yêu cầu nói về một chủ đề cụ thể trong vòng tối đa 2 phút. Trước khi nói các bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị trước, sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm 1 câu hỏi về chủ đề này và kết thúc chuyển sang part 3.

Phần 3: Thảo luận

4 – 5 phút

Bạn sẽ được hỏi thêm 1 số câu hỏi có thể liên quan đến chủ đề phần 2

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

59

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

hoặc không. Bạn cần phải thảo luận nhiều hơn với giám khảo để có thể gây ấn tượng tốt. 2. Các chủ đề thường gặp Part 1: - Study

- Food

- Reading

- Work

- Going out

- Music

- Hometown/Living Blace

- Hobbies

- Shopping

- Home/Accomodation

- Internet

- Sport

- Family

- Leisure time

- TV

- Friends

- Music

- Transport

- Clothes

- Neighbours

- Travelling

- Gifts

- Neighbourhood

- Weather

- Daily routine

- Newspapers

- Culture

- Daily activities

- Pets

- Tradittion

Part 2: Có rất nhiều chủ đề được đưa ra trong đề thi IELTS Speaking Part, tuy nhiên đều thuộc một trong sáu chủ đề lớn dưới đây:  Describe an object: miêu tả một đồ vật (nón, quà, đồ vật bạn từng sử dụng, v.v.)  Describe a person: miêu tả người (một người bạn ngưỡng mộ, thành viên trong gia đình, v.v. )  Describe an activity: miêu tả hoạt động (sở thích, v.v.)

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

60

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Describe an event: miêu tả một sự kiện (lễ hội, ngày kỉ niệm, v.v.)  Describe a place: miêu tả 1 địa điểm (nơi bạn từng đến, địa điểm du lịch, v.v)  Describe your favourite: miêu tả sở thích (cuốn sách, bộ phim bạn yêu thích, v.v.) Part 3: Trong Part 3, giám khảo sẽ đưa ra những câu hỏi có liên quan với Part 2, vì thế chủ đề của Part 3 là giống với part 2. Tuy nhiên, chúng ta có 7 dạng câu hỏi thường gặp trong Part 3:  Opinion – Nêu ý kiến của bạn về một vấn đề gì đó  Evaluate – Suy nghĩ của bạn về 1 ý kiến nào đó  Fututre – Theo bạn điều gì sẽ xảy ra trong tương lai  Cause and Eflect – Nguyên nhân và tác động của một việc gì đó  Hypothetical – Nói về những tình huống không có thật  Compare and Contrast – So sánh, nói về sự giống nhau và khác nhau  Past – Thực trạng trong quá khứ và đến ngày nay đã thay đổi như thế nào? 3. Tiêu chí chấm điểm  Fluency And Coherence – Độ trôi chảy và mạch lạc  Lexical Resource – Khả năng sử dụng vốn từ vựng  Pronunciation – Phát âm  Grammatical Range And Accurary – Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

61

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Trong giai đoạn khởi động này, các bạn sẽ được trang bị kiến thức về những chủ đề thườn. gặp nhất trong IELTS Speaking và công thức để giải quyết các loại câu hỏi. Ngoài ra, giai đo này sẽ tập trung vào Speaking Part 1 với ba chủ đề chính, gồm Hobbles (Sở thích), Studie (Học hành) và Work (Công việc). Đây là giai đoạn thích hợp để các bạn xây dựng nền tảng kie thức và dẫn làm quen với format đề thi trước khi bước vào những phần khác trong bài thi IELTS Speaking

Speaking Unit 13. Những chủ đề thường gặp và công thức trả lời A. LÝ THUYẾT 1. Sự cần thiết của việc nắm rõ chiến thuật trả lời phần thi Speaking Part 1 Giống với tất cả các bài thi khác trong kỳ thi IELTS (Writing, Listening, Reading), người họ muôn hoàn thành bài thi Speaking tốt thì đầu tiên phải nắm được chiến thuật làm bài với từn dạng của nó. Speaking Part 1, với mục đích riêng của phần thi này là kiểm tra khả năng response của người học qua việc trả lời các câu hỏi mang tính hàng ngày, thường không C sự đánh đố về kiến thức cũng như việc đúng/sai. Người học cần nhớ rõ điều này để có thì chuẩn bị tinh thần và sự tự tin khi bắt đầu bài thi Speaking của mình. 2. Chiến thuật trả lời trong phần thi Speaking Part 1 2.1 Trả lời thẳng luôn vào câu hỏi được đưa ra. Khi được nhận câu hỏi từ giám khảo, người học cần nhớ điều đầu tiên là phải trả lời được ngay ý chính mà người này đang muốn biết để tránh đưa ra các câu trả lời lạc đề hoặc đi không đúng trọng tâm. Đây là yếu tố Coherence – yếu tố quan trọng nhất trong việc đánh giá và đưa ra điểm số cuối cùng của thí sinh. Trong trường hợp người thì chưa chuẩn bị kỹ cho topic đang được hỏi, việc dẫn LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

62

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

dắt mang tính 'câu giờ’ để suy nghĩ nên được sử dụng, nhưng vẫn phải tuân theo quy luật ‘Trả lời luôn ý chính’ trên. Ví dụ: •

Giám khảo: What do you do in the morning?



Thí sinh: Well, obviously, personal hygiene activities are at the top of my

list.... Trong ví dụ trên, thí sinh này đang sử dụng kỹ thuật câu giờ bằng cách dùng “Well ... để bắt đầu phần trả lời của mình, đồng thời ĐI THẲNG LUÔN vào ý chính trong câu hỏi của giảm khảo. Ở đây, người hỏi muốn biết thí sinh này thường làm gì vào buổi sáng, và câu trả lời đầu tiên đã giải thích điều đó - ‘personal hygiene activities’. 2.2. Đưa ra" diễn giải thêm cho câu trả lời. Sử dụng phương pháp liệt kê (listing) Đây là phương pháp mà người học nên sử dụng nhiều trong tất cả các không chỉ ở Part 1. Phương pháp liệt kê được hiểu đơn giản là việc được một thứ tự nào đó, nhằm bổ sung hoặc làm rõ cho ý ban đầu mà họ đã Đây là cách trả lời đơn giản, dễ hiểu và giúp chúng ta không bị lạc đề tất cả các phần thi Speaking. Là việc đưa ra các câu trả và họ đã đưa ra cho gian, 1 lạc đề khi tham gia và Speaking Part 1. Ví dụ: • Giám khảo: What do you do in the morning? • Thí sinh: Well, obviously, personal hygiene activities are at the top of my list. I often my day by taking a quick shower, then heading out to brush my teeth morning skincare routine. After that, I often spend like half an hour wondering what wear during the day. Unlike most girls, I rarely wear makeup to work, so i guess this save me some time. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

63

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Trong ví dụ trên, thí sinh này đang sử dụng phương pháp liệt kê theo trình tự thời Ta các hoạt động để bổ sung cho ý chính là ‘personal hygiene activities’. Bổ sung cho ý chính trong câu trả lời của mình bằng việc giải thích. Ngoài phương pháp liệt kê để làm rõ câu trả lời của mình, việc người học có khả năng thích ngắn gọn cũng góp phần không nhỏ đến hiệu quả bài thi của họ. Đặc biệt, với những câu hỏi mang tính ‘Vì sao', điều này lại càng quan trọng hơn, vì chỉ liệt kê các sự vật/sự việc sẽ không đảm bảo cho tiêu chí Coherence được hoàn thiện. Việc giải thích cũng là một chiến thuật tốt cho người học khi mà họ hoàn toàn ‘trống rỗng’ ý tưởng để có phương thức đi liệt kê chúng Ví dụ: •

Giám khảo: What kinds of gifts do you like to receive?



Thí sinh: I'm not really a picky person, so anything would do. But the gift

would be cosmetics. This is because I love pampering myself, which m a wide range of cosmetic products to test on my face. In my mind, alip curler would be perfect. Trong ví dụ trên, thí sinh này đồ trả lời thẳng luôn vào ý chính của câu hỏi với ‘anything’ , và cụ thể hơn là ‘cosmetics’. Những câu tiếp theo đã giải thích được cho giam khảo tại sao ‘cosmetics’ được đưa ra ở đây, chúng ta nhận biết được điều này qua cụm tử vô cùng phố biến khi nói về Nguyên nhân – Lý do, đó là ‘This is because ...’ .  Kết thúc câu trả lời bống cách đưa ra cảm nghĩ của bản thân (nếu có), Để làm cho câu trả lời trong phần Speaking Part 1 được thêm hoàn hảo, thị sinh có thể thêm một câu cuối đế chốt lại phần trả lời của mình. Trong trường hợp người thỉ có những suy nghĩ hoặc cảm xúc cá nhân về đối tượng hoặc sự vặt/sự việc đang nói đến, việc thêm một câu kết thúc là việc rất

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

64

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

được khuyến khích, vì nó giúp làm cho câu trả lời của chúng ta không bị cụt lủn, đồng thời làm cho cuộc đối thoại trở nên tự nhiên hơn rất nhiều. Ví dụ: •

Giám khảo: What do you do in the morning?



Thí sinh: Well, obviously, personal hygiene activities are at the top of my

list. I often start my day by taking a quick shower, then heading out to brush my teeth and do my morning skincare routine. After that, I often spend like half an hour wondering what to wear during the day. ‘Unlike most girls, I rarely wear make up to work, so I guess this does save me some time’. Trong ví dụ trên, sau khi đã trả lời trực tiếp ý chính của câu hỏi và liệt kê các ý để bổ sung cho câu trả lời đó, thí sinh này đã kết thúc câu trả lời cho câu hỏi này bằng việc đưa ra một suy nghĩ mang tính cá nhân ‘Unlike most girls, Trarely wear makeup to work, so I guess this does save me some time'. Việc này đã làm cho toàn bộ câu trả lời trở nên đời thường, gần gũi hơn rất nhiều so với việc hỉ đi tiệt kê, đúng với tiêu chí của Speaking Part 1- Những topic về đời sống thường ngày. 4. Kết luận

Trả lời luôn câu hỏi

Cách tiếp cận

Độ dài

Xác định ý chính của câu hỏi và trả lời ngay lập tức nó ở câu đầu tiên.

1 câu

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

65

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Sử dụng phương pháp liệt

Liệt kê theo trình tự xuất hiện của sự việc, có thể là theo trình tự thời gian 1-2 câu hoặc ngẫu nhiên, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh bài nói

kê Giải thích thêm cho Diễn giải thêm cho câu trả lời

ý chính

có thể bắt đầu giải thích với cấu trúc Because, Although, to be more specific,... hoặc đi thắng luôn vào giải thích thật ngắn gọn.

1câu

(nếu cần) Đưa ra cảm nghĩ bản thân đế kết

Diễn tả ngắn gọn suy nghĩ/cảm quan của

thúc một

cá thúc một cầu nhân về đối tượng đang

câu trả lời

nói đến.

1câu

(nếu cần)

B. BÀI TẬP Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. Do you like to receive gifts? 2. Do you like giving gifts to people? 3. What do you do in the morning?

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

66

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 14: Chiến thuật trả lời Seaking Part 1: Hobbies

A. Lý Thuyết 1. Tại sao người học cần nắm rõ chủ điểm Hobbies trong Speaking Part 1 Hobbies là một trong các chủ điểm được hỏi nhiều nhất trong phần Speaking Part 1 vì sự gần gũi cũng như tính ‘hàng ngày’ của nó người thi cần chuẩn bị trước sự tự tin khi trả lời câu hỏi , đồng thời ‘tủ’ một số ý trả lời của các cá nhân về chủ điểm này để tránh bị lúng túng khi được đưa ra câu hỏi về Hobbies . 2. Chiến thuật trả lời cho các câu hỏi liên quan đến chủ điểm Hobbies 2.1. Trả lời thẳng luôn vào câu hỏi được đưa ra. Khi được nhận câu hỏi từ giám khảo, người học cần nhớ điều đầu tiên là phải trả lời được ngay ý chính mà người này đang muốn biết để tránh đưa ra các câu trả lời lạc đề hoặc đi không đúng trọng tâm. Cụ thể, những cách mở đầu câu trả lời cho chủ đề Hobbies mà người học nên ghi nhớ bao gồm:     

My favorite hobbies I think hobbies are important because ... I think people should spend too much time on a hobby because ... Hobbies should be shared a mong everyone because ... Playing video games is not really a healthy hobby, because ...

Trong những ví dụ được đưa ra ở trên, bất kể câu hỏi là gì, câu mở đầu cho những câu trả lời của thí sinh luôn đúng từ khóa chủ điểm (hobbies) 2.2. Diễn giải thêm cho câu trả lời:  Sử dụng phương pháp liệt kê (listing) Phương pháp liệt kê sẽ bổ sung hoặc làm rõ chúng ban đầu về Hobbies mà họ đã đưa ra cho giám khảo. Đây là cách trả lời đơn giản, dễ hiểu và giúp chúng ta không bị lạc đề sang nói về một thứ khác. Dưới đây là một ví dụ thông dụng về việc liệt kê trong các câu trả lời về Hobbies. Ví dụ :  Giám khảm:

How are Hobbies useful to you ? LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

67

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Thí sinh: Well, hobbies are useful to me in many ways. First, having hobbies help me gain more real-life experiences in other are as of life. Second, it allows me to widen my circle of friends, as I get to meet a lot of people while joining some sporting activities in my neighborhood. Last but not last, I have the chance to improve my mental health when taking part in several leisure activities, such as chess. Trong ví dụ trên , thí sinh này đang sử dụng kĩ thuật ‘câu giờ’ bằng cách dùng “Well...” để bắt đầu phần trả lời của mình, đồng thời đi thẳng luôn vào ngay ý chính trong câu hỏi của giám khảo. Ở đây, người hỏi muốn biết hobbies có những lợi ích gì cho thí sinh, và câu trả lời đầu tiên đã giải thích điều đó – “In many ways”. Tiếp theo, người nói liệt kê từng lợi ích để bổ sung cho ý vừa trình bày cách sử dụng First, Second, Last but not least để làm rõ từng ý một.  Giải thích và diễn giải cho câu trả lời (nếu cần) Nhiều lúc, việc chỉ liệt kê các sự vật/ sự việc sẽ không đảm bảo cho tiêu chí Coherence được hoàn thiện. Việc giải thích diễn giải ý mà bản thân vừa trình bày là một chiến thuật tốt cho người học khi mà họ hoàn toàn “trống rỗng” ý tưởng để có thể làm thao tác liệt kê. Thí sinh nên thêm một câu cuối để “chốt” lại các ý đã đề cập ở trên, vì nó giúp làm cho câu trả lời không bị “cụt ngủn”, đồng thời làm cho cuộc đối thoại về Hobbies với giám khảo trở nên tự nhiên hơn rất nhiều. Ví dụ:  Giám khảo: Do you have any hobbies ?  Thí sinh: Well, everyone has their own leisure pursuits, and mine is reading. The book I’m reading at the moment is The Best of me by the famous author Nicholas Sparks. It’s a wonderful romance novel, and I’d recommend it to everybody. Trong ví dụ trên, sau khi trả lời trực tiếp ý chính của câu hỏi và liệt kê các ý để bổ sung cho câu trả lời đó, thí sinh này đã kết thúc câu trả lời cho câu hỏi này bằng việc đưa ra những suy nghĩ mang tính chất cá nhân ‘It’s wonderful romance novel, and I’d recommend it to everybody’.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

68

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Việc này đã làm cho toàn bộ câu trả lời trở nên đời thường và gần gũi hơn rất nhiều. 3. Kết luận

Trả lời luôn câu hỏi Sử dụng phương pháp liệt

Cách tiếp cận

Độ dài

Xác định ý chính của câu hỏi và trả lời ngay lập tức nó ở câu đầu tiên.

1 câu

Liệt kê theo trình tự xuất hiện của sự việc, có thể là theo trình tự thời gian hoặc ngẫu nhiên, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh bài nói

1-2 câu

kê Đưa ra cảm nghĩ Diễn giải thêm cho câu trả lời

bản thân đế kết

Diễn tả ngắn gọn suy nghĩ/cảm quan của

thúc một

cá thúc một cầu nhân về đối tượng đang

câu trả lời

nói đến.

1 câu

(nếu cần)

B. Bài tập Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. Do you have any hobbies? 2. Is it important to have a hobby? 3. Is it harmful to spend too much time on a hobby? LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

69

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 15: Chiến thuật trả lời Seaking Part 1: Studies

A. Lý Thuyết 1. Tại sao người học cần nắm rõ chủ điểm Studies trong Speaking Part 1 Studies là một trong các chủ điểm được hỏi nhiều nhất trong phần Speaking Part 1 vì sự gần gũi cũng như tính ‘hàng ngày’ của nó người thi cần chuẩn bị trước sự tự tin khi trả lời câu hỏi , đồng thời ‘tủ’ một số ý trả lời của các cá nhân về chủ điểm này để tránh bị lúng túng khi được đưa ra câu hỏi về Studies . 2. Chiến thuật trả lời cho các câu hỏi liên quan đến chủ điểm Studies 2.1.Trả lời thẳng luôn vào câu hỏi được đưa ra. Khi được nhận câu hỏi từ giám khảo, người học cần nhớ điều đầu tiên là phải trả lời được ngay ý chính mà người này đang muốn biết để tránh đưa ra các câu trả lời lạc đề hoặc đi không đúng trọng tâm. Cụ thể, những cách mở đầu câu trả lời cho chủ đề Studies mà người học nên ghi nhớ bao gồm:    

I’m studying at ... I’m currently majoring in ... I used to study in/at ... I don’t think children should spend too much time studying classes because ...

Trong những ví dụ được đưa ra ở trên, bất kể câu hỏi là gì, câu mở đầu cho những câu trả lời của thí sinh luôn đúng từ khóa chủ điểm ‘studies’. Đây là cách để người thi có thể trả lời trực tiếp luôn vào câu hỏi và tránh đi lạc đề. 2.2. Diễn giải thêm cho câu trả lời:  Sử dụng phương pháp liệt kê (listing) Phương pháp liệt kê sẽ bổ sung hoặc làm rõ chúng ban đầu về Studies mà họ đã đưa ra cho giám khảo. Đây là cách trả lời đơn giản, dễ hiểu và giúp chúng ta không bị lạc đề sang nói về một thứ khác. Dưới đây là một ví dụ thông dụng về việc liệt kê trong các câu trả lời về Studies. Ví dụ :  Giám khảm:

What do you do to improve your study efficiency ? LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

70

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Thí sinh: First, I usually set my goals every morning to make sure. I accomplish all needed before the end of the day. Second, I keep my phone away from me during time I study to make sure I am not distracted by any social media. Trong ví dụ trên , thí sinh này đã đi thẳng luôn vào ngay ý chính trong câu hỏi của giám khảo. Ở đây, người hỏi muốn biết thí sinh làm gì để cải thiện hiệu quả làm việc và câu trả lời đầu tiên đã liệt kê bằng cách sử dụng First và Second để làm rõ từng ý một.  Giải thích và diễn giải cho câu trả lời (nếu cần) Nhiều lúc, việc chỉ liệt kê các sự vật/ sự việc sẽ không đảm bảo cho tiêu chí Coherence được hoàn thiện. Việc giải thích / diễn giải ý mà bản thân vừa trình bày là một chiến thuật tốt cho người học khi mà họ hoàn toàn “trống rỗng” ý tưởng để có thể làm thao tác liệt kê. Dưới đây là một ví dụ về việc diễn giải cho ý chính vừa được đưa ra. Ví dụ:  Giám khảo: What’s the most difficult part of your study ?  Thí sinh: Well, for the most part, I’d study say it’s the workload I mean there are assignments and people are always under a lot of pressures from deadlines other hand exams are a niece of cake. Trong ví dụ trên, sau khi trả lời thẳng luôn vào ý chính của câu hỏi với “workload”. Tiếp theo đã diễn giải thêm cho giám khảo về đối tượng này cụ thể để khẳng định câu trả lời cho câu hỏi. Việc này đã làm cho toàn bộ câu trả lời trở nên đời thường và gần gũi hơn rất nhiều. 3. Kết luận

Trả lời luôn câu hỏi

Cách tiếp cận

Độ dài

Xác định ý chính của câu hỏi và trả lời ngay lập tức nó ở câu đầu tiên.

1 câu

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

71

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Sử dụng phương pháp liệt

Liệt kê theo trình tự xuất hiện của sự việc, có thể là theo trình tự thời gian hoặc ngẫu nhiên, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh bài nói

1-2 câu

kê Đưa ra cảm nghĩ Diễn giải thêm cho câu trả lời

bản thân đế kết

Diễn tả ngắn gọn suy nghĩ/cảm quan của

thúc một

cá thúc một cầu nhân về đối tượng đang

câu trả lời

nói đến.

1 câu

(nếu cần)

4. Bài tập Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. Do you have any studies? 2. Is it important to have a study? 3. Is it harmful to spend too much time on a study?

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

72

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 16: Chiến thuật trả lời Seaking Part 1: Work

A. Lý Thuyết 1. Tại sao người học cần nắm rõ chủ điểm Work trong Speaking Part 1 Work là một trong các chủ điểm được hỏi nhiều nhất trong phần Speaking Part 1 vì sự gần gũi cũng như tính ‘hàng ngày’ của nó người thi cần chuẩn bị trước sự tự tin khi trả lời câu hỏi , đồng thời ‘tủ’ một số ý trả lời của các cá nhân về chủ điểm này để tránh bị lúng túng khi được đưa ra câu hỏi về Work . 2. Chiến thuật trả lời cho các câu hỏi liên quan đến chủ điểm Studies 2.1.Trả lời thẳng luôn vào câu hỏi được đưa ra. Khi được nhận câu hỏi từ giám khảo, người học cần nhớ điều đầu tiên là phải trả lời được ngay ý chính mà người này đang muốn biết để tránh đưa ra các câu trả lời lạc đề hoặc đi không đúng trọng tâm. Cụ thể, những cách mở đầu câu trả lời cho chủ đề Work mà người học nên ghi nhớ bao gồm:    

I’m working in/at ... I’m currently working in ... I used to work in/at ... I don’t think adults should spend too much time working indoor because ...

Trong những ví dụ được đưa ra ở trên, bất kể câu hỏi là gì, câu mở đầu cho những câu trả lời của thí sinh luôn đúng từ khóa chủ điểm ‘work’. Đây là cách để người thi có thể trả lời trực tiếp luôn vào câu hỏi và tránh đi lạc đề. 2.2. Diễn giải thêm cho câu trả lời:  Sử dụng phương pháp liệt kê (listing) Phương pháp liệt kê sẽ bổ sung hoặc làm rõ chúng ban đầu về Work mà họ đã đưa ra cho giám khảo. Đây là cách trả lời đơn giản, dễ hiểu và giúp chúng ta không bị lạc đề sang nói về một thứ khác. Dưới đây là một ví dụ thông dụng về việc liệt kê trong các câu trả lời về Work. Ví dụ :  Giám khảm:

What do you do to improve your work efficiency ? LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

73

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

 Thí sinh: First, I usually set my goals every morning to make sure. I accomplish all needed before the end of the day. Second, I keep my phone away from me during work to make sure I am not distracted by any social media. Trong ví dụ trên , thí sinh này đã đi thẳng luôn vào ngay ý chính trong câu hỏi của giám khảo. Ở đây, người hỏi muốn biết thí sinh làm gì để cải thiện hiệu quả làm việc và câu trả lời đầu tiên đã liệt kê bằng cách sử dụng First và Second để làm rõ từng ý một.  Giải thích và diễn giải cho câu trả lời (nếu cần) Nhiều lúc, việc chỉ liệt kê các sự vật/ sự việc sẽ không đảm bảo cho tiêu chí Coherence được hoàn thiện. Việc giải thích / diễn giải ý mà bản thân vừa trình bày là một chiến thuật tốt cho người học khi mà họ hoàn toàn “trống rỗng” ý tưởng để có thể làm thao tác liệt kê. Dưới đây là một ví dụ về việc diễn giải cho ý chính vừa được đưa ra. Ví dụ:  Giám khảo: What’s the most difficult part of your work ?  Thí sinh: Well, for the most part, I’d work say it’s the workload. I mean there are assignments and people are always under a lot of pressures from deadlines other hand exams are a niece of cake. Trong ví dụ trên, sau khi trả lời thẳng luôn vào ý chính của câu hỏi với “workload”. Tiếp theo đã diễn giải thêm cho giám khảo về đối tượng này cụ thể để khẳng định câu trả lời cho câu hỏi. Việc này đã làm cho toàn bộ câu trả lời trở nên đời thường và gần gũi hơn rất nhiều. 3. Kết luận

Trả lời luôn câu hỏi

Cách tiếp cận

Độ dài

Xác định ý chính của câu hỏi và trả lời ngay lập tức nó ở câu đầu tiên.

1 câu

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

74

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Sử dụng phương pháp liệt

Liệt kê theo trình tự xuất hiện của sự việc, có thể là theo trình tự thời gian hoặc ngẫu nhiên, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh bài nói

1-2 câu

kê Đưa ra cảm nghĩ Diễn giải thêm cho câu trả lời

bản thân đế kết

Diễn tả ngắn gọn suy nghĩ/cảm quan của

thúc một

cá thúc một cầu nhân về đối tượng đang

câu trả lời

nói đến.

1 câu

(nếu cần)

4. Bài tập Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. Do you have any studies? 2. Is it important to have a study? 3. Is it harmful to spend too much time on a study?

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

75

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Giai đoạn Vượt chướng ngại vật 5.0 – 6.0 Trong giai đoạn này, nội dung bài học sẽ tập trung xoay quanh Speaking Part 2 và bốn chủ điểm cơ bản nhất, bao gồm Miêu tả người, Miêu tả sự việc, Miêu tả sự vật và miêu tả nơi chốn. Giai đoạn vượt chướng ngại vật còn hướng đến mức điểm 5.0 – 6.0, bằng cách giúp các bạn nắm được bố cục, cách triển khai ý trong Part 2 - phần thi được coi là quan trọng cũng như “Khó nhằn” nhất trong bài thi nói. Mỗi câu trả lời sẽ đi theo “Công thức A.R.E.A”. Độc quyền của IELTS Fighter. Trong đó: 

A-Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.



R-Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.



E-Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời



A-Alternative: Có thể đưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời (Phần này không bắt buộc có trong bài)

Công thức này như 1 bộ khung mà các bạn có thể vận dụng trong hầu hết các đề thi, giúp phần nói của các bạn có đầy đủ ý và tăng tính mạch lạc.

Speaking

Unit 1. Speaking part 2 – Miêu tả người

A. Lý Thuyết I. Bố cục Part 2, IELTS Speaking bạn sẽ gặp chủ đề “Describe a person” – Miêu tả một đối tượng nào đó. Ví dụ một số đề phổ biến: 1. Describe a person that you admire 2. Describe someone you’re just meet LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

76

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

3. Describe someone you are related to Để chinh phục dạng câu hỏi này, các bạn nên đi theo chiến thuật: Bước 1: Xây sẵn cho mình một sườn bài có thể áp dụng trả lời mọi câu hỏi thuộc chủ đề này theo công thức AREA -

Answer: What is the name of the person?

-

Reason: Why do you choose to talk about this person?

-

Example: Đưa ví dụ cụ thể để lảm rõ hơn lí do nêu trên

-

Alternative: Có thể đưa ra ý kiến phản bác cho câu hỏi có thể hoặc không

Bước 2: Sau đó củng cố từ vựng theo từng phương tiện. Phân loại theo : appearance, personality. Từ vựng:  Appearance : fair hair (tóc sáng màu), good looking (ưa nhìn), go grey (tóc bạc), look young for one’s age (trong trẻ hơn tuổi), round/oval/square/pointed face (mặt tròn/trái xoan/vuông/nhọn)...  Personality: trustworthy (đáng tin), self-confident (tự tin), have a good sense of humor (có tính hài hước), responsible(trách nhiệm), knowledgeable (hiểu biết), energetic (đầy năng lượng)... Ví dụ: Well, I’m very much interested in and like to meet but today I’m going to talk about the swift who is a country music singer (Answer). I could start off by saving that she impeccable. She is not onlya popular singerbut also a talented song writer. Well with a ... and amazing voice, she is the first femal artist has won Grammy Award for Album New Year twice, which is extremely prestigous and noble. In addition to a singer, she is removed as a musican with an innate ability. She always loves writing songs about her own life. Reason for this reason, her songs are so inspiring and vivid, which always cheer me up when I LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

77

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

feed own in the dumps. And I shouldn’t forget to mention that all the time, she ... gorgeous like anangel in dresses, which helps he earnthe title “the princess of the singer music”. Something else I need to comment on is thatshe is very kindhearted and symption. You know she founded a chariable organization which raises funds to support poor ... in the Third World. II. Phân tích đề mẫu Describe a teenager that you know You should say about:  Who he or she is;  How you meet this teenager;  What kind of person he or she is;  And explain how you feel about him or her.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

78

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 2. Speaking part 2 – Miêu tả sự việc

A. LÝ THUYẾT I. Bố cục Trong Part 2, IELTS Speaking bạn sẽ gặp chủ đề “Describe a time/situation/event” – Miêu tả một khoảng thời gian/tình huống nào đó. Ví dụ một số đề phổ biến: 1. Describe a time that you watched the sky. 2. Describe a situation when you didn't have enough time. 3. Describe a situation that make you feel uncomfortable. Để chinh phục dạng câu hỏi này, các bạn nên đi theo chiến thuật: Xây sẵn cho mình một sườn bài có thể áp dụng trả lời mọi câu hỏi thuộc chủ đề này theo công thức AREA - Answer: Đây là sự việc gì? Xảy ra khi nào? - Reason: Vì sao bạn chọn nói đến sự việc này? - Example: Đưa ví dụ để làm rõ hơn lí do nêu trên. - Alternatives: Có thể đưa ra ý kiến phản bác cho câu hỏi. Có thể có hoặc không Ví dụ: Describe a time when you receive horrible services I'm a person who is all about food so I've tried so many places including restaurants, street vendors, street stalls around Hanoi. But there's this one particular place that I've been to has a controversial reputation for itself but I am a hundred percent sure that this place offered very poor services. (Answer) People make a name for it which is "cussing noodles" and here's why. The cussing noodles eatery is located on a busy street in the central area of Hanoi,

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

79

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

where the owner serves spicy pig knuckle with rice noodle everyday. The owner also the chef is a middle-aged lady with a cantankerous demeanour. I remember when I stepped in the to order, I saw the lady yelling at a customer who seemed a bit indecisive about what to order and when she asked for ground pork added to her portion, she immediately got scolded at: "If you like ground pork, go to the market, they've lots of it." Then, she paid the poor customer a disdainful look. Fortunately, when it was my turn to order, I made it all the way through without being yelled at. But the constant yelling and cursing kept going later on. Although the noodles were actually good and some people might think that rudenes strangely become this stall's selling point, I find it extremely hard to tolerate the har of the restaurant owner to enjoy the dish. I have no idea why people accept the ab ink it's time to stop to be able to taste the dish, while they should have demanded proper service. I bel has ruined the friendly and cultured image of the Vietnamese capital. I think it's time encouraging these kinds of behavior. (Reason & Example) III. Phân tích đề mẫu Describe a time when you lost something important to you. You should say about:

What it is; How and why you lost it; And tell about your feelings.

Describe a time when you lost something important to you. Answer LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

80

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Well, I would like to tell you about a time when I lost something very important to me, which was the watch that my sister gave me as congratulation on my graduation. Example It was quite a sad story. The story happened exactly one year ago, when I was on the way to a department store to have dinner with my family. However, it was raining very hard and I went by motorbike so I didn't wear the watch but put it in my trousers' pocket to avoid it from being wet. My pocket was quite shallow, at first I was not sure it would be a safe place for my watch but I had no choice. Arriving at the department store, I had a strange feeling, it seemed my pocket was empty. I was so scared that I checked it again and you know the watch had disappeared! Reason What a terrible feeling when it was almost impossible for me to find the because it was raining heavily and it might have fallen out of my shallow pocket when I was driving. Example I walked along the path in the parking area to check whether the there but there was nothing. The watch might not a big deal but it was a valuable and meaningful spiritual gift from my sister. I felt so low and depressed the building's security to find the watch but it was nowhere to be found. I was blaming myself and told my sister the whole story. The experience was very traumatic. III. Cấu trúc hữu ích. 1. Từ vựng

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

81

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

New words

Meaning

department store (n)

trung tâm thương mại

/di' pa:rt.mənt stɔ:r/ nông, không sâu

shallow (adj) /'jæl.ov/

một món đồ tốn tiền

a big deal (n) /big di:1/ spiritual (adj)

thuộc về tinh thần

/'spir.ə.tsu.al/ đau thương, buồn rầu

traumatic (adj) /trɔ'mæt:ik/ 2. Ngữ pháp fall out of

The ipad fell out of my pocket and as a

(rơi ra khỏi)

result, it had a crack on the screen.

feel low and depressed

I felt so low and depressed when I heard

(cảm thấy buồn và tuyệt vọng)

that I didn't pass the audition.

blame oneself

She blamed herself when she knew that

(tự trách bản thân mình)

she had lost her ring, which was given to her by her mother.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

82

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 3. Speaking part 2 – Miêu tả sự vật

A. LÝ THUYẾT I. Bố cục Trong Part 2, IELTS Speaking em sẽ gặp chủ đề “Describe an object – Miêu tả một sự vật nào đó. Ví dụ một số đề phổ biến: • Describe a magazine that you like to read • Describe a piece of furniture in your home • Describe a useful piece of electrical equipment (besides a computer) that you Để chinh phục dạng câu hỏi này, các bạn nên đi theo chiến thuật: B1: Xây sẵn cho mình một sườn bài có thể áp dụng trả lời mọi câu hỏi thuộc chủ đề này theo công thức AREA - Answer: What is the object? - Reason: Why do you choose to talk about that object? - có thể mô tả chức năng, đặc điểm, ý nghĩa của đồ vật đó - Example: lấy ví dụ để làm rõ hơn vật đó có ích/ quan trọng với mình như thế nào kỷ niệm đáng nhớ - Alternatives: Có thể đưa ra ý kiến phản bác cho câu hỏi. Có thể có hoặc không B2: Sau đó củng cố từ vựng theo từng loại đồ vật cụ thể. Cấu trúc ngữ pháp hữu ích: Subject + helps / makes / lets / gives / keeps+ object + bare infinitive verb Ví dụ:

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

83

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

• My DSLR camera lets me take amazing pictures of my friends and family when we go on holiday together. • My new smartphone helps me keep in touch with my friends no matter where I am in the world. • The website gives me useful exercises and useful tips about English. • The pull-out sofa makes it really easy to for me to host friends and guests. Ví dụ: Describe a gift you gave or received. I'm going to describe my mobile phone. It was a present from my dad on my 18th birthday (R) It helps me with tons of things. (E) I use the phone to keep in touch with friends and family, for communication by voice, text and email. It has various features like video, MP3 play, wireless Internet, digital camera and games. It's easy to share photos and music. I use it for almost everything, it even has a calendar that reminds me about appointment (R) My phone is an essential part of my life. (E) It holds my emtacts, my photos, my musia collection. I've got instant access to my favourite websites. It's like having my whole life in my pocket. I couldn't live without it. III. Phân tích đề mẫu. Describe a song that you like to listen. You should say about: What its name is; What kind of music it is; Where/ When you first heard it; And explain why like it. And explain why you like it.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

84

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Describe a song that you like to listen. Answer Honestly, I am a huge fan of music and definitely I spend most of my free time listening to pop music in particular. Today I would like to tell you about my alltime favorite song, whose name is 'Yesterday once more' by the international acclaimed band: The Carpenters. Reason I first heard this song on the radio in a bookshop when I was just 15 years old. First, what I like most about this song is that it has a simple but meaningful flow. Example The song's genre is pop, and the rhythm is slow and the singer's voice and the melody make a perfect combination. In addition, it has nostalgic lyrics, which brings back good memory from the past, for example when I was at high school having fun with my friends or when I spent good time with my family during trips. Second, the very sweet melody of this song helps me recharge my bacttery after stressful lessons at work. Actually I am hooked every time I heard this because it is also a childhood memory. Example I grew up singing and listening to The Carpenters' songs and to me, ‘Yesterday once more' is the best song on Earth. Listening to the song while having a ban or cooking after work is a very relaxing experience. I feel that I can let my hair down and get rid of all the stress or burden. The song will forever be among my most favorite ones and I am sure to put it on repeat many more times! LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

85

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

III. Cấu trúc hữu ích 1. Từ vựng New words all-time favorite song (n) bài hát ưa thích mọi thời đại international acclaimed band (n) nhóm nhạc nổi tiếng trên toàn thế giới world-famous band (n) Super Junior is a world-famous band, who is admired by millions of fans across the globe. genre (n)

thể loại

/3a:n.ro/ nostalgic (adj)

hoài cổ

/na'stæl dzik/ hooked (adj)

phấn khích

/hokt/ childhood memory (n)

ký ức tuổi thơ

/'tsaild.hud 'mem.or.i/ 2. Ngữ pháp a huge fan of (Là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của) VD: I am a huge fan of movies so I often spend of my free time watching famous films such a 'The Great Gatsby'. get rid of (bỏ, rũ bỏ) VD: I think I should get rid of some bad habits such as staying up late or eating junk food on a regular basis. put it on repeat (tua đi tua lại) VD: My elder sister likes the song 'Hello' by A much that she usually puts it on repeat. LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

86

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

bring back good memory (nhắc lại ký ức đẹp đẽ) VD: Whenever I go to Thu Le park, it often brings back good memory when I was just 4 or 5, I was often taken to the park by my parents. grow up + Ving (lớn lên cùng những cái gì) VD: The actor Leonardo DiCaprio has a great influence on me as I grew up watching his movies. recharge my battery (hồi sức/ thêm năng lượng để làm gì) VD: Taking photographs of little things in my house helps me recharge my battery after stressful hours at work. B. BÀI TẬP Describe a picture or a photograph in your home. (Đề thi thật ngày 15/9/2019) You should say: • what is in the photo • where this photo is in your home • how this picture was taken • and explain what this photo means to you.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

87

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Speaking

Unit 4 Speaking Part 2 Miêu tả nơi chốn

Trong Part 2, IELTS Speaking bạn sẽ gặp chủ đề “Describe a place” – Miêu tả một địa điểm nào đó. Ví dụ một số đề phổ biến: 1. Describe a place you have visited. 2. Describe a historic place. 3. Describe a tourist attraction. 4. Describe a place you would like to visit. 5. Describe somewhere you have lived or would like to live. Để chinh phục dạng câu hỏi này, các bạn nên đi theo chiến thuật: B1: Xây sẵn cho mình một sườn bài có thể áp dụng trả lời mọi câu hỏi thuộc chủ đề này theo công thức AREA - Answer: What is the name/ location of the place? - Reason: Why do you choose to talk about this place? - Example: Đưa ví dụ để làm rõ hơn lí do nêu trên. - Alternatives: Có thể đưa ra ý kiến phản bác cho câu hỏi. Có thể có hoặc không B2: Sau đó củng cố từ vựng theo từng loại địa điểm cụ thể. Phân loại theo: adjectives, activities, positive and negative things. Ví dụ: Describe somewhere you have lived or would like to live. Miêu tả 1 thành phố - Hà Nội Từ vựng: 

Adjectives: exciting, busy, hectic, unique, cosmopolitan, multicultural, exciting; historic but modern at the same time, it's a thriving, prosperous city, fashionable, lively, fun...

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

88

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter



Activities: history, culture, art, museums; see Temple of Literature, Ba Dinh Square, etc; get a fantastic view of the city from the 72th floor of Keangnam Hanoi Landmark Tower; shops, restaurants and nightlife in the Old Quarter.



Negatives: expensive, crowded, stressful, polluted; underground system – dirty; travel - overpriced and unpleasant, high cost of living, the locals always in a hurry, social problems (like you can find in most big cities).

Theo công thức AREA (A) Today I would like to talk about a city where I’ve lived since enrolling in college, about 5 years ago. (R) I really fell in love with this city when I first saw it because it's lively, fun, unique, fashionable, cosmopolitan and multicultural. Plus, it's historic but modern at the same time, it's a thriving, prosperous city. (E) As you may know, Hanoi is famous for its history, culture, art, museums. Tourists can go there to see Temple of Literature, Ba Dinh Square, etc. You can get a fantastic view of the city from the 72th floor of Keangnam Hanoi Landmark Tower. Besides, it's also known for its its shops, restaurants and nightlife in the Old Quarter. There are endless things to see and do. (A) However there are some negative things that I cannot deny. Hanoi is expensive, crowded, stressful and polluted. (E) The underground system is dirty, travel is overpriced and unpleasant. The cost of living is high (shopping, house prices etc.), the locals are always in a hurry, there are social problems (like you can find in most big cities). PRACTICE 1. Describe a place you plan to travel to that is far away from your home You should say: LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

89

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter



Where it would be



How you would like to go there



What you would do there

And explain why you would like to go there 2. Describe a historical building in your area You should say: 

Which the building is



How it looks like



What people do there

And also say whether you like this building or not

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

90

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Kiến thức tổng quan về IELTS Writing I.Cấu trúc đề thi Phần viết trong bài thi IELTS bao gồm 2 task. Task 1 chủ yếu tập trung vào việc miêu tả biểu đồ, số liệu và sự thay đổi qua các xu hướng. Dung lượng cần thiết cho bài viết task 1 là 150 từ. Do phần thi task 1 chỉ chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi viết, thí sinh chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần này. II. Các dạng bài chính IELTS Writing Task 1: Line graph (Biểu đồ đường), Bar Chart (Biểu đồ cột), Table (Bảng), Pie Chart (Biểu đồ tròn), Map (Bản đồ), Process (Qúa trình), Mixed graph (Biểu đồ kết hợp) IELTS Writing Task 2: Agree and Disagree (đồng ý và không đồng ý), Advantage and Disadvantage (lợi ích và tác hại), Problem and Solution (Vấn đề và giải pháp), Discuss both views (bài luận các quan điểm)

Writing

Unit 5. Bố cục bài Writing

A. LÝ THUYẾT 1. Thông tin chung 1. Các dạng đề bài. Dạng 1: Line graph, Bar chart, Pie chart, Table, Mixed Charts (các loại biểu đồ và bảng có chứa số liệu) Line graph

Bar chart

Pie chart

Table

Mixed charts Dạng 2: Process (các loại quy trình). LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

91

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Dạng 3: Map (so sánh các bản đồ) 2. Yêu cầu • Thời gian: nên dành ra tối đa 20 phút cho một bài Task 1 • Số lượng từ: tối thiểu 150 từ. Thí sinh nên viết trong khoảng 150-180 từ. II. Cấu trúc bài Task 1 1. Introduction (1-2 câu): • Giới thiệu nội dung tổng quát của bảng biểu, sơ đồ bằng cách Paraphrase (diễn giải lại các từ ngữ/cấu trúc) đề bài • Cách paraphrase đề bài: o The chart = the given bar/line/pie chart = the given graph = the given diagram o show = illustrate = demonstrate = give information about = compare o different types of [object] = two/three/four/five types of [object] o type = kind = mode o 1960-2000 = between 1960 and 2000 = over a 40-year period, starting from 1960 = from 1960 to 2000 • Câu đề bài (topic sentence): The bar chart below shows the different modes of transport used to travel to and from work in city in 1960, 1980 and 2000.  Câu mở bài (Introduction): The given graph illustrates four types of transportation citizens of a European city used travel to and from their workplaces in three different years - 1960, 1980 and 2000. 2. Overview (1-2 câu): • Mô tả đặc điểm hoặc xu hướng nổi bật nhất của bảng biểu, Sơ đồ • Một số cụm từ đế mở đầu đoạn Overview: Overall... According to the graph... LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

92

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

As can be seen from the graph,... Looking at the graph, it is clear that... 3. Body paragraph 1+ Body paragraph 2 (3-4 câu cho mỗi đoạn): • Mô tả đặc điểm chi tiết, chọn số liệu và xu hướng nổi bật. • Các bước thực hiện Bước 1: Chọn 3-4 đặc điểm nổi bật cho mỗi đoạn Bước 2: Tìm các xu hướng biến động tương tự nhau Bước 3: Viết các câu miêu tả đơn lẻ và dùng từ/cấu trúc nối để liên kết/kéo dài các câu này với nhau. Lưu ý: Thí sinh có thể viết đoạn kết luận hoặc không. Tuy nhiên, do đã viết phần Overview, Hoan kết luận thường là không cần thiết, và sẽ mất thời gian cho Task 2. B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

93

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Writing

Unit 6. Writing Task 1- Nguyên liệu viết bài

A. LÝ THUYẾT 1. Từ vựng Miêu tả sự thay đổi Xu hướng (Trend)

Xu hướng tăng

Động từ (Verb)

Danh từ (Noun)

✓ increase

✓ increase

✓ rise

✓ rise

✓ grow

✓ growth

✓ go up

✓ rocket

✓ rocket

✓ soar

✓ soar

✓ leap

✓ leap

✓ decrease

✓ decrease

✓ fall/fall down

✓ fall

✓ go down

✓ downward trend

✓ reduce

✓ reduction

✓ decline

✓ decline

✓ drop

✓ drop

Xu hướng tăng mạnh

Xu hướng giảm

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

94

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

✓ plunge

✓ plunge

✓ slump

✓ slump

✓ dive

✓ dive

✓ fluctuate

✓ fluctuation

✓ vary

✓ variation

Xu hướng giảm mạnh

Xu hướng tăng giảm bất thường

Xu hướng ổn định

✓ remain/stay stable ✓ remain/stay unchanged ✓ stabilize ✓ to be unchanged

✓ stabilty

✓ reach a peak ✓ reach/hit the highest point Đạt mức cao nhất ✓ reach/hit the lowest point ✓ fall to a low ✓ reach a bottom Đạt mức thấp nhất

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

95

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Tính từ miêu tả tốc độ thay đổi Tính từ Trạng từ dramatic dramatically sharp sharply enormous enormously substantial substantially considerable considerably significant significantly rapid rapidly tremendous tremendously remarkable remarkably noticeable noticeably moderate moderately constant constantly progressive progressively slight slightly marginal marginally minimal minimally steady steadily slow slowly gradual gradually

Nghĩa

Thay đổi nhiều, đáng kể, nhanh và rõ ràng

Thay đổi bình thường, ổn định

Thay đối ít, không đáng kể

Tỉ lệ, phần trăm Đối với dạng bài tỉ lệ, phần trăm, việc sử dụng đa dạng từ vựng thay vì lặp đi lặp lại về số liệu sẽ giúp bài viết của em được đánh giá cao hơn. Bạn có thể tham khảo cách viết như bảng dưới: Tỉ lệ Cách viết Tỉ lệ Cách viết 5% 10% 15% 20% 25%

a small fraction a tenth, one in ten less than a fifth a fifth a quarter

30% 33% 50% 65% 75%

nearly a third a third, one-third a half nearly two-thirds three quarters

Trong trường hợp tỉ lệ phần trăm là số lẻ, các bạn có thể sử dụng các từ như Nearly, Almost, - Around (Gần như) hay Over, More than (Quá) để miêu tả.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

96

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Để miêu tả các số liệu liên quan đến phần trăm và tỉ lệ, các bạn có thể sử dụng các động từ như: account for = make up = consist of = comprise + ... % Ví dụ: The number of 1"grade students accounts for 15% of the total students at Thang Long Primary School. II. Ngữ pháp 1. Cấu trúc dự đoán Nhăm miêu tả sự việc, sự thay đổi có thể xảy ra trong tương lai, bên cạnh thì tương lai đơn, bạn có thể sử dụng các cấu trúc dự đoán với các từ vựng như:

Cấu trúc 1: Predictions Expectations Anticipations Forecasts

Động từ

Danh từ

predict expect forecast anticipate

prediction expectation forecast anticipation

show express

(that)

S+will+V

Ví dụ: Anticipations express that the average life expectancy will increase to 75 in 2050. Cấu trúc 2: predicted It is expected that S + will + V anticipated forecasted Ví dụ: It is forecasted that the amount of sustainable energy will increase to nearly 74% in 2025. Cấu trúc 3: LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

97

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

S

predicted expected anticipated forecasted

to be

to V

Ví dụ: The number of visitors coming to France is expected to be double by the end of this year. 2. Cấu trúc miêu tả xu hướng Cấu trúc 1: Time, S + V + adv Ví dụ: In 2004, the number of lecturers in Hanoi University grew dramatically. Cấu trúc 2: There

to be

a/an adj N in

S

time

Ví dụ: There was a significant drop in the number of smartphones sold in 2005. Cấu trúc 3: saw S witnessed a/an adj N time experienced Ví dụ: The number of literated citizens in Africa experienced a moderate growth in 2007. Cấu trúc 4: Time

witnessed experienced

a/an adj N

in

cụm N

Ví dụ: The year 2007 witnessed a moderate growth in the number of literated citizens. 3. Cấu trúc so sánh LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

98

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Cấu trúc So sánh hơn/kém: - More: Nhiều hơn, đi với danh từ đếm được số nhiều . - Fewer: It hơn, đi với danh từ đếm được số nhiều - Less: It hơn, đi với danh từ không đếm được

S

to be

more fewer less

than

S

Ví dụ: In general, the number of male game players is more than the number of female gamers. Cấu trúc So sánh hơn nhất: Trong bài viết IELTS task 1, các bạn cần chỉ ra những đặc điểm nổi bật nhất từ sơ đồ đã cho, bao gồm cả việc đưa ra những số liệu lớn nhất, nhỏ nhất, đáng chú ý nhất trong bài. S to be the adj - est (đối với tính từ ngắn) The most + adj (đối với tính từ dài) The + adj - est (đối với tính từ ngắn) The most + adj (đối với tính từ dài) Ví dụ: It is clear that the USA is by far the most successful Olympic medal winning nation. Cấu trúc So sánh ngang bằng: S1 to be

similar to the same as

S2

Ví dụ: The percentage of girls attending the English training course was similar to that of boys in 2002. Cấu trúc So sánh với số liệu:

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

99

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Khi so sánh các dữ liệu hơn nhiều nhiều lần, các bạn có thể sử dụng cấu trúc với twice (gấp đôi), hoặc three/four.times (gấp 3,4...lần) để tạo ra tính đa dạng trong bài writing task 1 của mình. S1

to be

twice three/four... times

as many/much as higher/greater than

S2

Ví dụ: The number of students in grade 1 is twice as many as the number of of students in grade 2.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

100

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Writing

Unit 7. Writing Task 1 - Line graph, bar chart

A. PHÂN TÍCH BÀI MẪU The line graph shows the percentage of Internet users in Canada, Mexico and the USA from 1999 to 2009

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

101

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Introduction: Paraphrase đề bài trong 1-2

The graph compares the proportion of

câu.

people in three countries who used the

• the line graph = the graph

Internet between 1999 and 2009

• show = compare • percentage = proportion • Internet users = people who used the Internet • Canada, Mexico and the USA = three countries from 1999 to 2009 = between 1999 and 2009 OverView: Nêu ra đặc điểm/xu hướng nổi

It is clear that the percentage of the

bật nhất trong 2 câu. Lưu ý, không đưa số

population who used the Internet increased

liệu cụ thể trong đoạn này.

in each country over the period shown.

• Internet users increased in percentage

Overall, a much larger

during the period

proportion of Canadians and Americans had

The proportion of Internet users in Canada

access to the Interne .

and America was higher than in Mexico

in comparison with Mexicans, and Canada

• Canada has the fastest growth in the

experienced the fastes

percentage

growth in Internet usage.

of Internet users Body paragraph 1: Miêu tả chi tiết • 1999: USA - 20% • 1999: Canada - 10%, Mexico - 5% => both are lower than USA • 2005: USA and Canada rose to 70%, Mexico only

In 1999, the percentage of people using the Internet in the USA was about 20%. The figures for Canada and Mexico were lower, at about 10% and 5% respectively. In 2005, Internet usage in both the USA and Canada

25% LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

102

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

rose to around 70% of the population, while the figure for Mexico reached just over 25%. Body paragraph 2: Miêu tả chi tiết • 2009: highest percentage in Canada • Canada: almost 100% • USA: 80%

By 2009, the percentage of Internet users

• Mexico: 40%

about 80% of Americans and only 40% of

was highest in Canada. Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to

Mexicans. B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

103

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Writing

Unit 8. Writing Task 1 - Pie chart, Table

A. PHÂN TÍCH BÀI MẪU Pie chart The pie charts below show the comparison of different kinds of energy production ofFrance in two years. Comparison of Energy Production

Introduction: Paraphrase đề bài

The two charts illustrate the proportion of

• pie charts = two charts

five types of energy production in France in

• show = illustrate

1995 and 2005.

• different kinds = five types • in two years = in 1995 and 2005

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

104

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Overview: Nêu ra đặc điểm/xu hướng

Overall, in both years, the most significant

nối bật nhất trong 2 câu. Lưu ý, không

sources of energy were gas and coal, which

đưa số liệu cụ thể trong đoạn này.

together accounted for over half the

• Highest amount: gas and coal

production of energy, while nuclear and

• Least amount: nuclear and other

other kinds of energy sources generated the

• General change between 1995 and

least amount of energy in France. In all

2005: not much

types of energy production there was only minimal change over the 10 year period.

Body paragraph 1: Miêu tả chi tiết

Energy produced by coal comprised of 29.80

• Coal: 29.8% to 30.9% from 1995-2005 in the first year and this showed only a very -> slight increase

slight increase of about a mere 1% to 30.9%

Gas: 29.63% to 30.1% from 1995-2005 -> rose marginally

in 2005. Likewise, in 1995, gas generated 29.63% which rose marginally to 30.1 years later.

Body paragraph 2: Miêu tả chi tiết

With regards to the remaining methods of

• Nuclear and other: same growth in

producing energy, there was an approximate

production (5%)

5% growth in production from both nuclear

from 1995 - 2005 -> the only source

power and other sources to 10.10% and

which decreased

9.10% respectively. Petrol, on the other hand, was decreased in production from 29.27% in 1995 to around a fifth (19.55%) in 2005.

III.

Table

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

105

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

The table shows the proportions of pupils attending four secondary school types between between 2000 and 2009. 2000

2005

2009

12%

11%

10%

Specialist Schools

Grammar Schools

12%

Voluntary-controlled Schools

24% 52%

19% 38%

20%

Community Schools

12%

32%

58%

Community Schools

Introduction: Paraphrase đề bài

The table illustrates the percentage of school

• shows = illustrates

children attending different types of

• proportions = percentage

secondary school from 2000 to 2009.

• pupils = school children • four secondary school types = different types of secondary school 11%2000 19%and 38%2009 = from 2000 to •2005 between 12% 2009 24% 52% 12% Overview: Nêu ra đặc điểm/xu hướng 20% nổi bật nhất trong 2 câu. Lưu ý, không 32% đưa số liệu cụ thể trong đoạn này. 58%

It is evident that whereas the community schools experienced a marked increase in the proportion of those attending their gg

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

106

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

• Community schools: increase

institutions over the period, the others saw

• The other 3 types: decline

a corresponding decline.

Body paragraph 1: Nhóm những đối

To begin, the percentage of pupils in

tượng có xu hướng thay đổi giống nhau

voluntary-controlled schools fell from just

• Voluntary-controlled schools: decrease

over half to only 20% or one fifth from 2000

• Grammar Schools: decrease

to 2009. Similarly, the relative number of

• Specialist schools: decrease

children in grammar schools – just under one quarter - dropped by half in the same period. As for the specialist schools, the relatively small percentage of pupils attending this type of school (12%) also fell, although not significantly.

Body paragraph 2: Miêu tả đối tượng có However, while the other three types of xu hưởng thay đổi ngược lại

school declined in importance, the opposite

• Community schools: increase

was true in the case of community schools. In

• 2000-2009: 12% to 58% (over half)

fact, while only a small minority of 12% were educated in these schools in 2000, this figure increased to well over half of all pupils during the following nine years.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

107

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Writing

Unit 9. Writing Task 1 - Process, Map

A. PHÂN TÍCH BÀI MẪU I. Process WRITING TASK 1 You should spend about 20 minutes on this took The diagram below shows the stages and equipment used in the cementmaking process, and how cement is used to produce concrete for building purposes. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 word

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

108

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Introduction: Paraphrase dè bài trong 1-2

The pictures illustrate the phases and

câu.

apparatus to make cement and how

• the diagrams = the pictures

cement is utilised in the production of

• show = illustrate

concrete for construction.

• Stages = phases • Equipment = apparatus • Used in the cement-making process = to make cement • Used = utilised • To produce = in the production of • Building purposes = construction Overview: Trong 2 cầu, nêu rõ tổng số bước

The production of cement involvest a

có trong quy trình, và nêu rõ bước đầu/bước

stage linear process that begins with the

cuối. Nếu có 2 hình vẽ như ví dụ thì có thể

mixing of raw materials and culminates

dành mỗi câu để miêu tả một hình vẽ

in the packaging of new cement. Makine

Cement-making: 5 stages begins with

concrete is a simpler process that

mixing of raw materials, ends with packaging involves mixing four ingredients in a Concrete-making: mix 4 ingredients

concrete mixer.

Body paragraph 1: Miêu tả chi tiết từng

Limestone and clay are crushed and the

bước. Nối các bước với nhau bằng

resulting powder is then mixed before

sequencing language nếu có thể (then, before, being passed through a rotating heater. after, once, as soon as,...)

Once heated this mixture travels over a conveyor belt and is ground through a grinder. Now that the cement has been

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

109

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

produced, it is packaged and transported to a building site where it can be used to make concrete. Body paragraph 2: Miêu tả chi tiết từng

Concrete is made up of half gravel,

bước. Nối các bước với nhau bằng

quarter sand, 10% Water and 15

sequencing language nếu có thể (then, before, after, once, as soon as,...). Riêng ở ví dụ này, do có 2 hình vẽ nên đoạn thứ 2 sẽ dùng để miêu tả biểu đồ thứ 2. ІІ. Мар You should spend about 20 minutes on this task The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

110

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Introduction: Paraphrase dè bài The diagrams illustrate some changes to a trong 1-2 câu. small island which has been developed for • the two maps = the diagrams tourism. • show = illustrate • before and after = some changes to • some tourist facilities = to be developed for tourism Overview: Nêu ra đặc điểm/sự thay

The island is approximately 250 metres

đổi tổng quan trong 2 cầu. Có thể

long, has palm trees dotted around it is

dựa vào những gợi ý dưới đây để trả

surrounded by ocean and has a beach to the

lời:

west. Over the period, the island was

• Is the map more or less residential? completely transformed with the addition (bản đồ có nhiều khu dân cư không)

of a hotel and a pier; however, the eastern

• Is there more or less countryside?

part of the island appears to have been

(bản đồ phần lớn là nông thôn hay

undeveloped.

thành thị) • Are there more or less trees? (có nhiều hay ít cây xanh hơn) • Were the changes dramatic or negligible? (sự thay đổi cỏ rõ rệt không) • Were there any major improvements in infrastructure? (có sự thay đổi lớn nào về hạ tầng không)

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

111

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

• How have the buildings and leisure facilities changed? (các toà nhà/cơ sở vật chất thay đổi như thế nào) Body paragraph 1: Miêu tả chi tiết

The most noticeable additions are the hotel

3-4 câu để miêu tả chi tiết những sự

rooms. 6 buildings, surrounding some

thay đổi đã xảy ra

trees, have been built in the west of the island and 9 buildings have been constructed in the centre of the island. Between the two accommodation areas, a reception building and a restaurant have been developed.

Body paragraph 2: Miêu tả chi tiết 3-4 câu để miêu tả chi tiết những sự thay đối đã xảy ra. Lưu ý, có thể nhóm các thông tin theo thời gian, địa điểm, tuỳ thuộc vào yêu cầu đề bài So sánh theo thời gian hay theo vị trí.

A pier has also been built on the south coast of the island, allowing yachts access to the resort. Apart from the trees, the bed remains the only natural feature to relatively untouched: however, it does appear that it is now used for swimming.

B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

112

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Writing

Unit 10. Writing Task 1 - Mixed graphs

I. PHÂN TÍCH BÀI MẪU The ple chart below shows the main reasons why agricultural land becomes less productive. show these causes affected three regions of the world during the 1990s.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

113

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Region

% land degraded by... deforestation over-

over-

Total land

cultivation

grazing

degraded

North America 0.2

3.3

1.5

5%

Europe

9.8

7.7

5.5

23%

Oceania*

1.7

0

11.3

13%

*A large group of islands in the South Pacific including Australia and New Zealand Introduction: Paraphrase đề bài. Đối

The pie graph displays the principal

với dạng đề có 2 loại biểu đồ khác

causes why farming land deteriorates,

nhau, ta sẽ giới thiệu cả 2 biểu đồ

while the củ table illustrates how three

trong cùng một câu, sử dụng ‘and’

regions of the planet were affected by

hoặc ‘while' để nối.

these factors in the 1990s.

pie chart below = pie graph • Shows = displays • main reasons = principal causes • agricultural land = farming land • becomes less productive = deteriorates • shows = illustrates • causes = factors • the world = the planet • during the 1990s = in the 1990s

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

114

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Overview: Nêu đặc điểm tổng quan ở

We can clearly see from the pie chart that,

mỗi biểu đồ, hoặc so sánh hai biểu đồ

there are three primary cause degradation,

nếu có thể.

and over-grazinpie is the major one. The

• Pie chart: over-grazing is the major

table shows that Europe had a far higher

cause

percentage of unproductive compared to

Table: Europe had a higher

the other two regions in this time period.

percentage of land degradation. Lưu ý: không đưa số liệu cụ thể vào đoạn overview Ở ví dụ này, biểu đồ quạt (pie chart) không ghi số năm nên sử dụng thì hiện tại đơn, bảng có số năm (the 1990s) nên sử dụng thì quá khứ đơn Body paragraph 1: Miêu tả chi tiết

The pie chart represents four causes, with

biểu đồ đầu tiên

over-grazing representing the biggest

• Over-grazing: biggest proportion,

proportion at just over a third. Widespread

over 1/3 (35%)

clearing of trees and the over-use of crops

• Deforestation (clearing of trees):

constituted nearly one third and just on a

nearly 1/3 (30%)

quarter respectively.

• Over-cultivation (over-use of crop): over a quarter (28%) Body paragraph 2: Miêu tả chi tiết

The table shows that nearly one quarter

biểu đồ thứ hai.

of Europe's entire surface had fallen

• Europe: one quarter of land was

victim to degeneration. Only a small

degraded

proportion of North America's total land

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

115

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

• North America: small proportion

became less productive at 5% and

(5%)

Oceania was marginally higher with a

• Oceania: marginally higher (13%)

value of 13%

B. BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

116

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Giai đoạn Tăng tốc: 6.0 – 7.0 Unit 1

Speaking part 3 – Một số chủ đề phổ biến

A. Lý Thuyết I. Một số chủ đề  Helth

Music

 Education

Movie

II. Các câu hỏi thường gặp 1. Câu hỏi dự đoán - What will movie theaters be like in the future? - What kind of new jobs will appear in the future? - What will cars be like in the future? 2. Câu hỏi quan trọng - Should parents do parenting courses? - Why are supermarkets so popular nowadays? - Is it important to protect the environment? 3. Câu hỏi về lợi thế/bất lợi - What are the advantages/disadvantages of being a celebrity? - What are the advantages/disadvantages of studying abroad? - What are the advantages/disadvantages of living in cities? 4. Câu hỏi về vấn đề/giải pháp - What are the problems caused by the development of tourism? - What problems are associated with the internet? - What problems are associated with the use of chemical additives infood? LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

117

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

- What are solutions to juvenile delinquency? III. Chiến thuật chung để trả lời part 3 - Để tránh bài nói quá ngắn và không sâu, cấu trúc câu trả lời trong part 3 nên gồm 3 thành phần Statement – Expain – Example. Trong đó phần Statement chỉ cần đưa ra một câu trả lời chung, sau đó sử dụng các từ nối để bắt đầu phần Explain và Example này. Việc sử dụng từ nối (linking words) không những sẽ giúp kéo dài bài nói và giúp cho bài có cấu trúc chặt chẽ hơn. A. Bài tập Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. What is the difference between the shopping habits of men and women? 2. How online shopping has changed the way people shop?

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

118

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 2

Speaking part 3 – Chiến thuật sử dụng Linking phrase

A. LÝ THUYẾT I. Các loại câu hỏi và linking phrase hiệu quả 1. Câu hỏi lựa chọn ‘Do you prefer home-cooked or ready-made meals?' Trong câu hỏi lựa chọn, chúng ta cần đưa ra các lý do hợp lý để ủng hộ lựa chọn của mình cũng như những quan điểm để chỉ ra mặt hạn chế của đối tượng còn lại. Những nhóm từ nối cần sử dụng: - Nêu lý do: the reason why...., this is due to..., - Đưa ví dụ: for example, for instance - Đề cập mặt đối lập: on the other hand 2. Câu hỏi so sánh 'Do men and women like the same types of books?' Trong dạng câu hỏi này chúng ta cần sử dụng các cấu trúc so sánh như: - Compared with A, B tends to.... - Unlike A, B is .... - While A..., B ....... - A., whereas B..... 3. Câu hỏi dự đoán ‘What will cars be like in the future?’ Trong dạng câu hỏi dự đoán, điều quan trọng nhất là thí sinh cần sử dụng các cấu trúc của thì tương lai. Ngoài ra để tránh sa vào liệt kê thì chúng ta nên sử dụng đa dạng các từ sau: LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

119

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

- To begin with - It could be possible that.... - It is quite probable that... - At the same time... - On top of that... 4. Câu hỏi quan điểm ‘Why are supermarkets so popular nowadays?’ Trong dạng câu hỏi quan điểm thí sinh nên sử dụng các từ sau: - From my perspective,... - Regarding ...... I suppose..... - Personally I think,.... 5. Câu hỏi về lợi thế / bất lợi ‘What are the advantages/disadvantages of stuyding abroad?' Trong dạng bài này, thí sinh cần tránh chi trả lời bằng cách liệt kê những lợi thế/ bất lợi của vấn đề gì đó. Thay vào đó chỉ cần đưa ra 2 luận điểm chính và bổ sung bằng các ví dụ đề bài được sinh động hơn: - I suppose there are several benefits - Clearly there are some positive aspects - This is beneficial for the simple reason that - Besides this, a second advantage could be that... - This has some clear limitations - This is problematic because 6. Câu hỏi về vấn đề / giải pháp ‘What problems are associated with the use of chemical additives in food?' Thí sinh cần ‘phô diễn’ được các từ vựng khác nhau thuộc chủ đề ‘vấn đề giải pháp’ LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

120

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

- Obviously, there are a number of dangers involved with... - First and foremost, one adverse impact can be... - The major concern is probaly that...... - This is alarming because .... - Another cause for concern is the fact that..... - One viable solution can be - To deal with this problem...... - Another effective remedy is C. BÀI TẬP Luyện tập trả lời các câu hỏi sau 1. Do you prefer travelling alone or in tour groups? 2. Which social skills should professionals give advices to others? 3. Are teachers the only people that give teenagers advices on choosing careers?

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

121

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 3

Speaking part 3 – Một số lỗi sai thường gặp

A. Lý Thuyết I. Bài nói quá ngắn Rất nhiều thí sinh gặp khó khăn trong việc triển khai ý trong Part 3, vì vậy khi nhận được câu hỏi từ giám khảo, thí sinh chỉ đưa ra một câu trả lời trực tiếp trong câu hỏi mà thiếu đi phần ‘thảo luận’ (discussion) về vấn đề đó. Vậy để khắc phục lỗi này chúng ta cần sử dụng các linking phrase (the reason for it, personally I think, for example) để kéo dài câu trả lời và ăn gian thời gian, cũng như luyện tập sử dụng chiến thuật AREA (Answer – Reason – Example – Alternative) để có thêm hướng phát triển ý tưởng. Ví dụ: Q: “What are the advantages of being famous?” A: “I think when you are famous you can make a lot of money and you can also by a lot of fancy clothes and shoes” Bài nói bên trên quá ngắn, chưa thể hiện được nhiều khả năng ngôn ngữ và ngữ pháp của thí sinh. Điều này sẽ khiến điểm part 3 bị kéo xuống. Vậy câu trả lời lý tưởng nên có độ dài như sau : Q: “What are the advantages of being famous?” A: ‘Well, clearly there are many benefits of being a celebrity. Firstly, a famous person can make a lot of money from selling albums, movies. Another striking advantage is that celebrities such as movie stars or singers often live in fancy partments in upscale residential neighborhoods. II. Bài nói mang tính chất liệt kê LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

122

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Trong rất nhiều loại câu hỏi , đặc biệt là dạng câu hỏi Advantages/Disadvantages và Problems/Solution, thí sinh có thói quen chỉ liệt kê ý tưởng của mình. Điều này khiến câu trả lời bị ngắn, cũng như không thể hiện được khả năng ngữ pháp của thí sinh. What are the problems associated with eating fast food? III. Sử dụng quá nhiều (‘I think’) Đây là cụm từ “cửa miệng” của rất nhiều thí sinh có thói quen nói nhiều sẽ khiến bài nói part 3 của đoạn trở nên lan man lặp ý và nhàm chán sử dụng cụm từ mà chúng ta sẽ sử dụng những cụm từ sau : It seems to me that.... B. Bài tập

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

123

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 4

Writing Task 2 Dạng bài Agree/Disagree

A. LÝ THUYẾT I. Cấu trúc Dạng Agree/Disagree (Opinion) là một trong những dạng Câu hỏi phổ biến nhất trong bài thi IELTS Writing. Để có một bố cục rõ ràng và chặt chẽ, ta nên viết 4 đoạn với nội dung như sau: Introduction Paraphrase the question: diễn giải lại câu hỏi Thesis statement: nêu ý kiến cá nhân (đồng ý hay không đồng ý) Outline sentence: nêu những ý chỉnh bài luận sẽ nói đến Supporting Paragraph 1 - Topic sentence: câu mở đoạn nêu ý chính sẽ nói đến trong đoạn Explanation; mở rộng vấn đề, giải thích vấn đề Example: đưa ra ví dụ để dẫn chứng cho lập luận của mình Supporting Paragraph 2 - Topic sentence! câu mở đoạn nêu ý chính sẽ nói đến trong đoạn Explanation: mở rộng vấn đề, giải thích vấn đề Example: đưa ra ví dụ đế dẫn chứng cho lập luận của mình. Conclusion Summary of main points: Tóm tắt những ý chính Your opinion: Nêu lại quan điểm cá nhân (đồng ý hay không đồng ý). II. Chọn ý kiến

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

124

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Đối với dạng câu hỏi này, chúng ta có hai hướng để trả lời đồng ý hay không đồng ý. Một giáo viên khuyên thí sinh là nên giữ ý kiến trung lập, đồng ý một số điểm và không đồng 1 số điểm, tuy nhiên điều này thường dẫn đến một bài essay không rõ ràng và chặt chẽ về bố cục. - Vì vậy, bạn nên nêu rõ quan điểm của mình là đồng ý hoặc là không đồng ý, tránh ‘ba Tips Nên chọn luồng, ý với luồng quan điểm nào có nhiều ý tưởng để viết hơn kể cả khi bạn không đồng ý với luồng quan điểm đó. Chúng ta nên gây ấn tượng với giám khảo bằng khả năng ngôn ngữ của mình, thay vì bằng quan điểm sống cá nhân. III. Ví dụ In some countries an increasing number of people are suffering from health problems as a result of eating too much fast food. It is therefore necessary for governments to impose a higher tax on this kind of food. To what extent do you agree or disagree? Introduction

Paraphrase the

It is argued that governments should levy a tariff on

question

junk food because the number of health risks associated with consuming this kind of food is on the rise.

Thesis

This essay agrees that a higher rate of tax should be

statement

paid by fast food companies.

Outline

Firstly, this essay will discuss the fact that alcohol

Sentence

and tobacco companies already pay higher taxes and

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

125

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

secondly, discuss how higher taxes could raise prices and lower consumption. Supporting

Topic sentence

paragraph 1

Higher excise on liqueur and cigarettes has proven to be successful at curbing the harm caused by these substances.

Explanation

This revenue has been used to treat health problems associated with these products and has proven useful in advertising campaigns warning people about the dangers of alcohol and tobacco abuse. Tax from fast food could be used in the same way.

Example

The United Kingdom is a prime example, where mo from smokers is used to treat lung cancer and hea disease, while at the same time, pumped into heal campaigns in schools to warn children about the da n about the dangers of smoking.

Supporting

Topic sentence

paragraph 2

Increasing taxes would raise prices and lower consumption.

Explanation

Fast food companies would pass on these taxes to consumers in the form of higher prices and this would lead to people not being able to afford junk food because it is too expensive. Junk food would soon become a luxury item and it would only be

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

126

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

consumed occasionally, which would be less harmful to the general public's health. Example

For instance, the cost of organic food has proven prohibitively expensive for most people and that is why only a small percentage of the population buy it regularly.

Conclusion

Summary of

In conclusion, junk food should be taxed at a higher

main points

rate because of the good precedent set by alcohol and tobacco and the fact that the increased cost should reduce the amount of fast food people buy.

BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

127

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 5

Writing Task 2 Dạng bài Advantage/Disadvantage

A. LÝ THUYẾT Dạng Advantage/Disadvantage thương đưa ra một luận điểm (Statement) và yêu cầu thí sinh phải nói về những lợi ích và tác hại của vấn đề được nêu ra. Chú ý, với dạng này, ta lại có 3 loại câu hỏi khác nhau, tương ứng với 3 cấu trúc bài khác nhau. Nếu chỉ học duy nhất một cấu dung cho cả 3 loại câu hỏi, thí sinh có thể sẽ bị mất điểm tiêu chí Coherence and Cohesion, cũng như là Task Achievement. Loại 1 Topic 1: insome countries young people are encouraged to work or travel for a year between finishing high school and starting university studies. Discuss the advantages and disadvantages for young people who decided to do this. Loại 1 chỉ yêu cầu thí sinh nêu ra các lợi ích và tác hại, không hỏi ý kiến cá nhân của chúng ta, không yêu cầu chúng ta phải nói là bên nào tốt hơn hoặc tệ hơn, nên chúng ta không cần phải đưa vào bài. Như vậy, bố cục bài essay cho Loại 1 như sau: Introduction Paraphrase question: diễn giải câu hỏi Outline sentence: nêu những ý chính Supporting Paragraph 1 (Advantages) Topic sentence (Advantage 1): cầu mở đoạn nếu được lợi ích 1 LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

128

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Explain how this is an advantage: giải thích tại sao đó lại là lợi ích Example: ví dụ để dẫn chứng Supporting Paragraph 2 (Disadvantages) Topic sentence (Disadvantage 1): câu mở đoạn nếu được tác hại Explain how this is a disadvantage: giải thích tại sao đó lại là tác hại Example: ví dụ để dẫn chứng Conclusion Summary of main points: Tóm tắt lại những ý chính Loại 2 Topic 2: Some experts believe that it is better for children to begin learning a foreign language at primary schools rather than secondary school. Do the advantages of this outweigh the disadvantages Loại 2 khác so với loại 1ở chỗ, ngoài việc nêu lên các lợi ích và tác hại, chúng ta phải nói được liệu lợi ích có lớn hơn tác hại hay không. Lưu ý, việc này không liên quan đến số lượng lợi ích/tác hại nhiều hay ít, mà nói về độ ảnh hưởng của bên nào lớn hơn. Trong trường hợp này. thí sinh cần phải lựa chọn bên nào có ảnh hưởng lớn hơn; nếu chọn lợi ích thì phải giải thích tại sao lợi ích có ảnh hưởng lớn hơn là tác hại và ngược lại. Nên nêu rõ ngay từ đoạn mở bài. Như vậy, bố cục bài essay cho Loại 2 như sau: Introduction Paraphrase question: diễn giải câu hỏi Thesis statement: nêu rõ lợi ích hay tác hại có ảnh hưởng lớn hơn Outline sentence: nêu ý chính sẽ nói trong bài Main Body Paragraph 1 (Stronger Side - bên có ảnh hưởng lớn hơn) - Topic Sentence: câu mở đoạn (lợi ích/tác hại 1) LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

129

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Explain why it is strong giải thích tại sao lợi ích/tác hại đó lại ảnh hưởng lớn hơn Example: ví dụ đế dẫn chứng - Topic Sentence: lợi ích/tác hại 2 Explain why it is strong giải thích tại sao lợi ích/tác hại đó lại ảnh hưởng lớn hơn Example: ví dụ đế dẫn chứng Main Body Paragraph 2 (Weaker Side - bên có ảnh hưởng kém hơn) Topic sentence: câu mở đoạn (lợi ích/tác hại) Explain why it is not strong giải thích tại sao lợi ích/tác hại đó không ảnh hưởng quá lớn Example: ví dụ để dẫn chứng Conclusion Summary of main points and restate position: Tóm tắt những ý chính và nhấn mạnh bên nào có ảnh hưởng lớn hơn. Loại 3 Topic 3: Computers are becoming an essential part of school lessons. Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion. Loại 3 khác biệt với 2 loại trên ở đặc điểm là nó là sự kết hợp giữa dạng câu hỏi Opinion (nêu quan điểm) và Discussion (nghị luận). Điều này sẽ ảnh hưởng đến bố cục bài như sau: Introduction Paraphrase question: diễn giải câu hỏi Thesis statement: nêu ý kiến, quan điểm cá nhân Outline sentence: nêu các ý chính sẽ nói trong bài LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

130

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Main Body Paragraph 1 (Advantages) Topic Sentence: câu mở đoạn nêu lợi ích Explain: giải thích Example: ví dụ Main Body Paragraph 2 (Disadvantages) Topic Sentence: câu mở đoạn nêu tác hại Explain: giải thích Example: ví dụ Main Body Paragraph 3 (Opinion) Explain opinion: giải thích tại sao lại có ý kiến cá nhân như vậy Explain or give example: mở rộng ý kiến, hoặc đưa ra ví dụ dẫn chứng Conclusion Summary of main points: Tóm tắt các ý chính B. BÀI TẬP.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

131

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 6

Writing Task 2 Dạng bài Problem/Solution

A. LÝ THUYẾT 1. Cấu trúc bài Cũng như các dạng bài khác trong Writing Task 2, dạng bài Problem & Solutions bao gồm 4 đoạn như sau: Paragraph 1: Introduction Paragraph 2: Problems Paragraph 3: Solutions Paragraph 4. Conclusion Introduction Paraphrase question: diễn giải câu hỏi Thesis sentence: nêu những ý chính sẽ có trong bài viết Problem State problem: nêu vấn đề Explain what problem is: giải thích vấn đề đó là gì What is the result of this problem: hậu quả của vấn đề đó là gì Example: ví dụ dẫn chứng Solution State solution: nêu giải pháp Explain how the solution will solve the problem: giải thích tại sao giải pháp đó có thể giải quyết được vấn đề trên. Example: ví dụ dẫn chứng Conclusion LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

132

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Summary of main points: Tóm tắt những ý chính Prediction or recommendation: Đưa ra dự đoán hoặc đề xuất II. Ví dụ Đề bài: In the Developed world, average life expectancy is increasing. What problems will this cause for individuals and society? Suggest some measures that could be taken to reduce the pact of ageing populations.

Introduction

Paraphrase

It is undeniable to say that the life span of citizens in

the question

the developed countries is improving.

Thesis

Although there will undoubtedly be some negative

statement

consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.

Supporting

Topic

As people live longer and the populations of developed

paragraph 1

sentence

countries grow older, several related problems can be anticipated.

Explanation

The main issue is that there will obviously be more

and Example people of retirement age who will be eligible to receive a pension. The proportion of younger, working adults will be smaller, and governments will therefore receive less money in taxes in relation to the size of the population. In other words, an ageing population will mean a greater tax burden for working adults. Further pressures will include a rise in the demand for

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

133

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

healthcare, and the fact young adults will increasingly have to look after their elderly relatives. Suporting

Topic

There are several actions that governments could take

paragraph 2

sentence

to solve the problems described above.

Explanation

Firstly, a simple solution would be to increase the

and Example retirement age for working adults, perhaps from 65 to 70. Nowadays, people of this age tend to be healthy enough to continue a productive working life. A second measure would be for governments to encourage immigration in order to increase the number of working adults who pay taxes. Finally, money from national budgets will need to be taken from other areas and spent on vital healthcare accommodation and transport facilities for the rising numbers of older citizens Conclusion

Summary of

In conclusion, various measures can be taken to tackle

main points

the problems that are certain to arise as the populations of countries grow older.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

134

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Unit 7

Writing Task 2 Dạng bài Discuss both views

A. LÝ THUYẾT I. Đề minh họa Đề 1: A growing number of people feel that animals should not be exploited by people and that they should have the same rights as humans, while others argue that humans must employ animals to satisfy their various needs, including uses for food and research. Discuss both sides of the argument and then give your opinion. Topic 2: Blood sports have become a hot topic for debate in recent years. As society develope it is increasingly seen as an uncivilized activity and cruel to the helpless animals that are killed. All blood sports should be banned. Discuss the main arguments for this statement and give your own opinion. II. Cấu trúc Introduction Paraphrase Question: diễn giải câu hỏi State Both Points of View: nêu cả 2 luồng quan điểm Thesis Statement: nêu ý kiến, quan điểm cá nhân Main Body Paragraph 1 (Viewpoint you don't agree with) State first viewpoint: nêu luồng quan điểm thứ nhất (mà ta không đồng ý) | Discuss first viewpoint: phân tích quan điểm Example: ví dụ dẫn chứng

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

135

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Main Body Paragraph 2 State second viewpoint: nêu quan điểm thứ hai và nói rõ là mình đồng ý với quan điểm này Discuss Second viewpoint: phân tích quan điểm Reason why you agree or disagree with viewpoint: lý do mình đồng ý không đồng ý với quan điểm này Example to support ví dụ dẫn chứng Conclusion Summary: tóm tắt ý chính. State which one is better or more important Nhắn lạnh ý kiên cá nhân III. Ví dụ Đề bài: Computers are being used more and more in education. Some people say that this is a positive trend, while others argue that it is leading to negative consequences. Discuss both sides of this argument and then give your own opinion.

Introduction

Paraphrase There is an ever increasing use of Question

technology, such as tablets and laptops, in the classroom.

State Both It is often argued that this is a positive Points of

development, whilst others disagree and

View

think it will lead to adverse ramifications.

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

136

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

Thesis

This essay agrees that an increase in

Statement

technology is beneficial to students and teachers. This essay will discuss both points of view.

Main Body Paragraph 1

State first

It is clear that the internet has provided

viewpoint

students with access to more information than ever before.

Discuss

Moreover, learners have the ability to

first

research and learn about any subject at the

viewpoint

touch of a button. It is therefore agreed that technology is a very worthwhile tool for education

Example

Wikipedia is a prime example, where students ca in any keyword and gain access to in-depth knowledge quickly and easily.

Main Body Paragraph 2

State

However, many disagree and feel that

second

technology people of real human

viewpoint

interaction.

Discuss

Human interaction teaches people valuable

second

skills such as discourse, debate and

viewpoint

empathy. Despite this, hun interaction is still possible through the internet and this

Reason

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

137

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

why

essa disagrees technology should be

you

dismissed for this reason

agree or disagree with viewpoint

Conclusion

Example

For instance, Skype and Facebook make it

to support

possible for people to interact in ways that

your view

were never before possible.

Summary

In conclusion, while the benefits of technology, particularly the internet, allow students to tap in to limitless sources of information, some still feel that people should be wary of this new phenomenon and not allow it to curb face to face interaction.

State

However, as long as we are careful to keep

which one

in mind the importance of human

is better or interaction in education, the educational more

benefits are clearly positive.

important BÀI TẬP

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

138

IELTS FIGHTER – Chiến binh IELTS  ielts-fighter.com  facebook.com/ielts.fighter

LỘ TRÌNH TỰ HỌC IELTS 0 – 7.0

139