38 3 2MB
Công ty TNHH MTV ĐL Hải Phòng Email: Thời gian ký: 01/02/2021 08:09
Xí nghiệp Dịch Vụ Email: Thời gian ký: 02/02/2021 09:36
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 195/QĐ-EVNNPC Số: /QĐ-EVNNPC
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 nămnăm 20212021 Hà tháng
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Cáp lực trung và cao áp theo tình trạng vận hành – CBM. TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Căn cứ Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 05/02/2010 của Bộ công thương về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-EVN ngày 15/7/2019 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Căn cứ văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo tình trạng vận hành”; Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC về việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực hiện, các Tổ công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Theo đề nghị của Trưởng Ban Kỹ thuật Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Trưởng ban Pháp chế Tổng công ty. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Cáp lực trung và cao áp theo tình trạng vận hành – CBM. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Các Ông (Bà) trong Ban Tổng giám đốc, Trưởng các Ban thuộc Hội đồng thành viên EVNNPC, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chuyên môn nghiệp vụ EVNNPC, Giám đốc các đơn vị thành viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - CT HĐTV (để b/cáo); - KSVCT; - Lưu: VT, KT, PC.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Nguyệt Ánh
BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI Tài liệu: Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Cáp lực trung và cao áp theo tình trạng vận hành – CBM. Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/HD.04
Trang
Mục sửa đổi
Lần sửa đổi
Ngày sửa đổi
Mô tả vắn tắt nội dung sửa đổi
2 MỤC LỤC Mục
Nội dung
Trang
I.
Qui định chung
3
1
Phạm vi điều chỉnh
3
2
Đối tượng áp dụng
3
3
Trách nhiệm
3
II.
Định nghĩa, từ viết tắt, tài liệu viện dẫn
3
1.
Định nghĩa, từ viết tắt
3
2.
Tài liệu viện dẫn
4
Nội dung
4
1.
Trọng số và các hạng mục thử nghiệm và thời hạn kiểm tra.
4
2.
Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 1
5
3.
Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 2
11
4.
Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cáp độ 3
14
Hiệu lực thi hành
15
III.
IV.
3 I. QUI ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh Tài liệu này trình bày hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm theo tình trạng vận hành (CBM) cho Cáp lực trung và cao áp trong EVNNPC; Hồ sơ kết quả phân tích CBM là một phần của Phương án kỹ thuật sửa chữa lớn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Các nội dung khác như lập, trình, phê duyệt kế hoạch sửa chữa lớn thực hiện theo các quy định hiện hành về sửa chữa lớn tài sản cố định trong EVNNPC. 2. Đối tượng áp dụng Hướng dẫn này áp dụng đối với: a. Tổng công ty Điện lực miền Bắc; b. Các đơn vị do EVNNPC nắm giữ 100% vốn điều lệ: c. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC; d. Các đơn vị trực thuộc các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC; e. Người đại diện phần vốn của EVNNPC, người đại diện phần vốn của Công ty TNHH MTV cấp III tại các Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần; f. Các tổ chức, cá nhân có liên quan. 3. Trách nhiệm - Trưởng các Ban/các Đơn vị thành viên: Đảm bảo CBCNV đơn vị mình nghiêm túc thực hiện. - CBCNV: thực hiện đúng các quy định tại hướng dẫn này. II. ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN 1. Định nghĩa, từ viết tắt - EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam. - EVNNPC: Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - HĐTV: Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - TGĐ: Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - PTGĐ: Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - Cơ quan EVNNPC: bộ máy quản lý điều hành và bộ máy giúp việc tại trụ sở chính của Tổng công ty Điện lực miền Bắc tại Hà Nội. - Đơn vị thành viên: bao gồm các đơn vị trực thuộc và Công ty con của EVNNPC.
4 - CBCNV: cán bộ công nhân viên. - Tổng công ty: được hiểu là Tổng công ty Điện lực miền Bắc. - SCBD: Sửa chữa bảo dưỡng; - CBM – Condition Based Maintenance: Phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo tình trạng vận hành của thiết bị; - QLVH: Quản lý vận hành; - PILC: Cáp vỏ chì, cách điện bằng giấy tẩm dầu; - PDIV: Là giá trị điện áp nhỏ nhất cần thiết để tạo nên ít nhất một phóng điện cục bộ. 2. Tài liệu viện dẫn Văn bản số: 3162/EVN-KTSX ngày 28/6/2018 và văn bản số 5266/EVNKTSX ngày 16/10/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về việc nghiên cứu phương pháp sửa chữa bảo dưỡng lưới điện phân phối của TNB; Văn bản số: 1920/EVN-KTSX ngày 30/03/2020 về việc chuẩn bị ứng dụng sửa chữa bảo dưỡng lưới điện theo điều kiện vận hành của thiết bị (Conditions Based Maintenance - CBM); Văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo dưỡng theo tình trạng vận hành”; Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC về việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực hiện, các Tổ công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc. III.
NỘI DUNG
1. Trọng số các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm 1.1. Các hạng mục và tần suất kiểm tra/thử nghiệm
Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm
Cắt điện/Không cắt điện
Tần suất
Cấp độ 1 Kiểm tra ngoại quan
Không cắt điện
01 tháng
Kiểm tra nhiệt độ
Không cắt điện
03 tháng
Phóng điện cục bộ Ultrasonic
Không cắt điện
03 tháng
Phóng điện cục bộ (HFCT+TEV) Lịch sử vận hành
Không cắt điện Không cắt điện
12 tháng /
5 Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm Tuổi thọ
Cắt điện/Không cắt điện
Tần suất /
Không cắt điện Cấp độ 2
Điện trở cách điện (IR)
cắt điện
36 tháng
Tổn hao điện môi Tδ
cắt điện
36 tháng
Phóng điện cục bộ offline
cắt điện
36 tháng
VLF/ AC
cắt điện
36 tháng
Cấp độ 3 Phân tích phóng điện cục bộ online
Không cắt điện
Tùy điều kiện
1.2. Bảng trọng số đối với các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm
Điểm
Trọng số
Tổng điểm
Cấp độ 1 Kiểm tra ngoại quan Kiểm tra nhiệt độ
/ 0;1;2;3
/ 0,6
Phóng điện cục bộ bằng Ultrasonic
0;1;2;3
0,73
Phóng điện cục bộ bằng (HFCT+TEV) Lịch sử vận hành Tuổi thọ Tổng điểm cấp độ 1
0;1;2;3 0;1;2;3 0;1;2;3
1,1 0,4 0,5 3,33
Cấp độ 2 Điện trở cách điện (IR)
0;-0,5;-1;-1,5
Tổn hao điện môi Tδ
0;-0,5;-1;-1,5
Phóng điện cục bộ offline
0;-0,5;-1;-1,5
VLF/ AC
0;-0,5;-1;-1,5
Tổng điểm cấp độ 2 Cấp độ 3 Phân tích Phóng điện cục bộ online
Không cắt điện
2. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 1 2.1. Kiểm tra bên ngoài
0;-0,5;-1;-1,5
6 Kiểm tra online phải đảm bảo an toàn điện không được vi phạm khoảng cách an toàn điện. Kiểm tra thân cáp ở những đoạn nổi trên mặt đất xem có dấu hiệu nứt gẫy, hư hỏng lớp vỏ ngoài không. Kiểm tra đầu cáp những chỗ đấu nối ngoài trời xem có hiện tượng rách đầu cáp, có hiện tượng co ngót, dấu vết phóng điện không. Hành lang tuyến cáp có dấu hiệu bất thường không. 2.2. Đo nhiệt độ Với cáp có đầu ngoài trời ta dùng các thiết bị đo nhiệt độ từ xa như súng đo nhiệt hoặc camera đo nhiệt độ tại các điểm đấu nối cáp (mối nối), thân cáp tại những điểm để lộ ra ngoài. Đo nhiệt độ của các mối nối ở cả 3 pha. Nhiệt độ phải được đo ở ngay đầu cốt của cáp và chỗ tiếp xúc giữa cáp và thiết bị khác. Tính toán độ lệch nhiệt độ giữa 3 pha với nhau theo công thức sau ΔTpha=Tpha - Tpha nhỏ nhất và ghi lại các thông số theo bảng sau theo bảng sau:
Mối nối
Pha A Pha B Pha C Dòng điện = (A) Dòng điện= (A) Dòng điện= (A) Nhiệt độ đo được (0C)
Mối nối đầu vào Mối nối đầu ra ΔTpha=Tpha - Tpha nhỏ nhất
ΔTpha lớn nhất về nhiệt độ giữa các pha là giá trị đối chiếu với bảng đánh giá hạng mục đo nhiệt độ/ phần mềm để chấm điểm sức khỏe/tình trạng của cáp. Đánh giá và chấm điệm hạng mục này như sau Kết quả
Tình trạng
Action
ΔT ≤ 3°C
Tốt
3
3°C < ΔT ≤ 10°C
Khá
2
10°C < ΔT ≤ 15°C
Trung bình
1
15°C < ΔT
Xấu
0
Tiếp tục thực hiện đo nhiệt độ theo tần suất chuẩn 03 tháng. Điều chỉnh tần suất thành 01 tháng Điều chỉnh tần suất thành 0,5 tháng Tách vận hành cáp, thử nghiệm các hạng mục Cấp độ 2.
Với cáp lắp trong tủ hợp bộ ta đo nhiệt độ tủ tại vị trí khoang cáp Đo mặt sau tại ngăn cáp
7
Sau khi đo nhiệt độ ta nhập nhiệt độ đo và tính ΔT như sau: a. Phân nhóm theo chức năng: Tổng, phát tuyến, tự dùng, tụ bù… b. Phân theo nhóm phần trăm tải. c. T = Tngăn – Tngăn min (Tngăn min=0). Nhập vào bảng sau:
Vị trí đo
Tủ Tủ Tủ Dòng điện = Dòng điện = Dòng điện = (A) (A) Nhiệt độ đo được (0C)
(A)
Tại vị trí gần ngăn cáp nhất T = Tngăn – Tngăn min
T lớn nhất về nhiệt độ giữa các tủ là giá trị đối chiếu với bảng đánh giá hạng mục đo nhiệt độ/ phần mềm để chấm điểm sức khỏe/tình trạng của ngăn cáp. Bảng chấm điểm nhiệt độ cho cáp lắp trong tủ hợp bộ Δ T đối Δ T đối với nhóm với tủ nhóm tủ Loại Thiết bị Ngăn 0% - >20% 20% Iđm 40% Iđm Kim Tủ hợp Ngăn ≥ 3°C ≥ 8°C loại bộ có đầu
Δ T đối với nhóm tủ >40% 60% Iđm
Tình trạng
Điểm
Hành động
≥ 19°C
Xấu
0
Tiếp tục thực hiện Tách vận
8 Δ T đối Δ T đối với nhóm với tủ nhóm tủ Loại Thiết bị Ngăn 0% - >20% 20% Iđm 40% Iđm
2°C÷3°C 5°C÷8°C
Δ T đối với nhóm tủ >40% 60% Iđm
Tình trạng
12°C÷19° Trung C bình
Điểm
1
đầu cáp cáp 1°C÷2°C 3°C÷5°C 7°C÷12°C
4000 pC
Tách vận hành
< 500 pC
Bình thường. kiểm tra cấp độ 2 có thể thực hiện sau 36 tháng
500 pC – 2000 pC
Ghi nhận vị trí phóng điện cục bộ. Thực hiện đo phóng điện cục bộ online.
Thực hiện các hạng mục kiểm tra cấp 2000 pC - 4000 pC độ 2 sau 12 tháng, đo phóng điện cục bộ online 06 tháng > 4000 pC
Thực hiện các hạng mục kiểm tra cấp độ 2 sau 06 tháng, đo phóng điện cục bộ online 03 tháng
Cách đánh giá 2: việc xác định phóng điện cục bộ, mức độ nguy hiểm của phóng điện cục bộ (PD) nên căn cứ vào so sánh mức độ phóng điện cục bộ giữa các pha với nhau. Giữa các cáp tương đồng. Hiện chưa có tiêu chuẩn cụ thể về mức phóng điện cục bộ (PD) phân loại cho cáp khi đo bằng VLF. Phương pháp VLF off-line về cơ bản là để xác định lại cho phép đo phóng điện cục bộ (PD) online và để so sánh đánh giá mức độ phát triển. Nếu ở điện áp U0 mà đã có PD thì ta cần chú ý, sớm tìm điểm sự cố và xử lý. Trường hợp không kịp thay thế thì có thể đóng điện lại và tiếp tục theo dõi. Nhưng sớm có biện pháp xử lý. Stt XLPE 1
PDIV (kV) U≤ 1,7Uo
Kết quả
Thực hiện
Không có phóng điện cục bộ
Bình thường. kiểm tra cấp độ 2 thực hiện sau 36 tháng
14 Stt XLPE
PDIV (kV)
Kết quả
Thực hiện
2
Có phóng điện cục bộ dạng nguy hiểm nhưng là lần đầu tiên phát Ghi nhận vị trí phóng hiện được hoặc so với các lần điện cục bộ. Thực hiện đo trước thay đổi không đáng kể phóng điện cục bộ online (nhỏ hơn 2 lần)
3
Có phóng điện cục bộ dạng nguy hiểm, so với các lần trước thay đổi nhanh đáng kể (lớn hơn 2 lần so với tốc độ của các lần trước và nhỏ hơn 3 lần)
Thực hiện các hạng mục kiểm tra cấp độ 2 sau 12 tháng, đo phóng điện cục bộ online 06 tháng
4
Có đo phóng điện cục bộ dạng nguy hiểm so với các lần trước thay đổi nhanh đáng kể ( lớn hơn 3 lần so với tốc độ của các lần trước )
Thực hiện các hạng mục kiểm tra cấp độ 2 sau 06 tháng, đo phóng điện cục bộ online 03 tháng
3.4. Thử chịu đựng điện áp AC/VLF Mức chịu đựng (so với điện áp thử) Chịu đựng được 0.8*Utest xuất xưởng Không chịu đựng được 0.8*Utest xuất
Hành động
Tình trạng Đạt
Bình thường
Không đạt
Kiểm tra và sửa chữa ngay lập tức
xưởng
4. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 3 4.1. Kiểm tra phóng điện cục bộ (PD) online với các thiết bị đo có mức phóng điện cục bộ (PD) quy về pC Kết quả
Tình trạng
0 – 250 pC
Tốt
250 – 350 pC
Khá
350 – 500 pC
Trung bình
>500 pC
Xấu
Thực hiện Cáp Bình thường. Thực hiện cấp độ 1 sau 12 tháng. Kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau 06 tháng Kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau 03 tháng Chuyển sang thực hiện cấp độ 2 ngay
15 Kết quả 0 – 500 pC 500 – 1000 pC 1000 – 2500 pC >2500 pC
Tình trạng
Thực hiện
Đầu cáp và hộp nối Bình thường. Thực hiện cấp độ 1 sau 12 Tốt tháng. Kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau Khá 06 tháng Kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau Trung bình 03 tháng Hộp nối: Chuyển sang thực hiện cấp độ 2 Xấu ngay Đầu cáp: thay thế ngay
Với thiết bị mà nhà chế tạo không có quy định ngưỡng hoặc không đo phóng điện cục bộ (PD) bằng pC ta đánh giá như sau: Kết quả
Tình trạng
Không có phóng điện cục bộ
Tốt
Có phóng điện cục bộ dạng không nguy hiểm
Khá
Có phóng điện cục bộ dạng Internal nhưng mới đo lần đầu hoặc đường xu hướng phóng điện cục bộ tăng không đáng kể
Trung bình
Đường xu thế của dạng phóng điện cục bộ dạng Internal tăng đột biến
Xấu
Thực hiện Cáp Bình thường. Thực hiện cấp độ 1 sau 12 tháng. Kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau 06 tháng
Tìm điểm phát sinh phóng điện cục bộ sửa chữa thay thế nếu điều kiện cho phép, nếu không thể cắt điện sửa chữa thì kiểm tra lại phóng điện cục bộ online sau 03 tháng Chuyển sang thực hiện cấp độ 2 ngay cắt điện xử lý
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký Quyết định ban hành.