Huong Dan Phat Song NodeB Ericsson V5 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1) Test luồng trên Router Nếu luồng OK, ĐVT sẽ cắm luồng vào NodeB và load script. 2) Sau khi ĐVT đã load script cho trạm, ping Mub IP để kiểm tra

3) Trên RNC unlock trạm và kiểm tra trạng thái -

Mở trạm : chú ý trường hợp 6 cell phải lock HS và Eul của cell A, B, C lại và cellreserved cell D, E, F. Unlock trạm : ldeb NodeBname  VD : ldeb HHM029 Lock HS và Eul (nếu có) : bl HS, Eul Cellreserved (nếu có) : set cellname cellreserved 0  VD : set HTD006D cellreserved 0

-

Kiểm tra trạng thái trạm : lst NodeBname  VD : lst HHM029

VD : + Trạm 3 cell

+ Trạm 6 cell

4) Log in xuống NodeB -

KT đồng bộ : gõ lệnh st ipsyn

-

KT phần cứng : gõ lệnh cabx

+ Trạm tập trung (32xx)

+ Trạm phân tán (34xx)

-

KT cảnh báo : gõ lệnh al

5) Khai trạm trên OSS - Dùng file “Define and Delete NodeB on OSS.xlsm” để tạo script define trên OSS (cách làm tương tự như change IP trên OSS khi quang hóa)

Define and Delete NodeB on OSS.xlsm

Lưu ý : phải save file attach này ra ngoài trước mới dùng được. Cách dùng : chỉ cần điền NodeB name, các thông số khác sẽ tự có không cần điền, có 2 nút là define và delete khai trạm thì chỉ sử dụng nút define. KHI XEM CẢNH BÁO Ở NODEB NẾU CÓ LỖI “LICENSE KEY FILE FAULT” THÌ MỚI LÀM BƯỚC 6 6) Load và adjust license

Trên OSS vào SMO  chọn phần Network  chọn trạm cần load license  click phải chuột chọn adjust

Chọn vào ô Adjust License  click OK

Theo dõi adjust ở phần Jobs khi hoàn thành là xong.

Sau đó chọn phần Network  chọn trạm cần load license  Click phải chuột chọn Install license key files…

Khi hiện lên cửa sổ Install license key files  cứ nhấn next – next ….

Xem quá trình load license  chọn qua phần jobs

Sau đó trở lại phần Network  click phải chuột và tiếp tục chọn adjust

Chọn vào ô Adjust License  click OK

Theo dõi adjust ở phần Jobs khi hoàn thành là xong.

7) Active các feature Dưới trạm, chạy lệnh get nodebfunction để check xem trạm có feature 64QAM hay không (licenseState64Qam = ENABLE or DISABLE). Nếu ENABLE chạy file Baseline tương ứng với trạm 21Mbps. -

Đối với trạm 1 carrier chạy file sau : + Trạm < 21 M

RBS_baseline_revD_ 1carrier.txt

+ Trạm 21 M RBS_baseline_revE_ 21M_1carrier.txt

Chạy bằng lệnh run VD : run NodeB_baseline_revD_1carrier.mos -

Đối với trạm 2 carrier chạy file sau :

+ Trạm < 21 M RBS_baseline_revD_ 2carrier.txt

+ Trạm 21 M

RBS_baseline_revE_ 21M_2carrier.txt

Chạy bằng lệnh run VD : run NodeB_baseline_revD_2carrier.txt 8) Điều chỉnh công suất (chỉ thực hiện đối với trạm RBS 3418 có 2 carrier – 6 cell) Khi PS trạm 2 carrier (6 cell) loại RBS 3418 phải điều chỉnh lại công suất Để biết loại trạm là gì thì dưới NodeB gõ lệnh get 0

Các bước thực hiện : B1 : block tất cả các cell của trạm đó trên RNC. Dùng lệnh lbl node_name VD : lbl HTB069 B2 ; điều chỉnh lại công suất dưới NodeB. Dùng lệnh set TpaDevice maxTotalOutputPower 40

Kiểm tra lại, dùng lệnh get . outputpower B3 : deblock tất cả các cell của trạm đó trên RNC (lưu ý cellreserved cell D,E,F và block HS, Eul cell A,B,C) 9) Tạo CV Để lưu lại cấu hình sau khi có bất cứ thay đổi gì trên NodeB ta tạo CV. Dùng lệnh cvms Tên_CV VD : cvms date_21052012

Kiểm tra lại, dùng lệnh cvls

10) Upgrade SW Xem file “Huong dan nang cap Software cho NodeB tren Oss.doc”

Huong dan nang cap Software cho NodeB tren Oss.doc