H P Đ NG Mua Bán DT Sàn TM [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MẶT BẰNG KINH DOANH Số: ………/HĐMB/HBI

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN HBI



………………….

Hà Nội, tháng …… năm ………

Trang 1

Hợp đồng mua bán mặt bằng kinh doanh này được ký kết vào ngày ….. tháng …… năm …….., giữa và bởi Các Bên sau đây: 1.

BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN HBI Mã số doanh nghiệp: 0104408749 do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 02/02/2010 Địa chỉ trụ sở chính: 203 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Đại diện bởi: Ông Nguyễn Hồng Ngọc Chức vụ: Tổng Giám Đốc (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

2.

BÊN MUA: …………………………… [Nếu Khách hàng là cá nhân thì điền các thông tin dưới đây, nếu gồm nhiều cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin của từng cá nhân] Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh: CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại: Hộ khẩu thường trú: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: Tài khoản (nếu có) số:…………………mở tại Ngân hàng: Mã số thuế (nếu có): [Nếu Khách hàng là tổ chức thì điền các thông tin dưới đây]: Tên tổ chức: Giấy CNĐKDN/ GCNĐT/ Giấy phép hoạt động số: Cấp ngày:…../……/…........ tại: Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: Tài khoản số:…………………mở tại Ngân hàng: Mã số thuế: [Nếu Khách hàng là các cá nhân, hoặc Khách hàng là một cá nhân nhưng ủy quyền cho người khác ký, hoặc Khách hàng là tổ chức thì cần điền thông tin Người Đại Diện]: Người Đại Diện (nếu có): CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại: Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: ………………….ngày Sau đây gọi tắt là “Bên B” (Bên A và Bên B sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”)

Căn cứ: -

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

-

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

-

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

-

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây Dựng về quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;

-

Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây Dựng  về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ Trang 2

quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016; -

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở  và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

-

Theo khả năng và nhu cầu của các Bên.

Các Bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký Hợp Đồng này theo các điều khoản như sau: ĐIỀU 1.

ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

1.1. Định nghĩa: Trong Hợp Đồng này, trừ khi ngữ cảnh có quy định khác, các thuật ngữ dưới đây có nghĩa như sau: a)

"Bên A" và "Bên B" lần lượt có nghĩa là bên bán và bên mua Diện Tích Thương Mại với các thông tin được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này hoặc các bên kế thừa, tiếp quản các quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A và/hoặc Bên B theo Hợp Đồng này.

b)

"Biên Bản Bàn Giao" là văn bản ghi nhận việc giao, nhận Diện Tích Thương Mại giữa Bên A và Bên B.

c)

Các Bên” hoặc “Hai Bên” có nghĩa là cả Bên A và Bên B, “Bên” có nghĩa là Bên A hoặc Bên B tùy từng ngữ cảnh.

d)

"Diện Tích Thương Mại" là một sàn diện tích thương mại được xây dựng theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Tòa Nhà nằm trong Dự Án thuộc sở hữu của Bên A với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này.

e)

“Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính” là diện tích sử dụng Diện Tích Thương Mại theo quy định của Hợp Đồng này. Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính sẽ được tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn phân chia khu vực bên trong Diện Tích Thương Mại (bao gồm cả tường ngăn phân chia các diện tích thương mại (nếu có) với phần diện tích thuộc hộp kỹ thuật), diện tích sàn bố trí hệ thống ống thoát nước mưa/thoát nước khác (nếu có) gắn liền với Diện Tích Thương Mại.

f)

"Diện Tích Sử Dụng Thực Tế" là diện tích sử dụng Diện Tích Thương Mại được Bên A (hoặc đơn vị đo đạc chuyên nghiệp do Bên A chỉ định) tiến hành đo đạc trên thực tế và cung cấp số liệu và được Các Bên xác nhận vào thời điểm bàn giao theo cách thức xác định như nêu tại Hợp Đồng này; được ghi nhận trên Biên Bản Bàn Giao và/hoặc Giấy Chứng Nhận được cấp cho Bên B.

g)

"Dự Án" là dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI” tại số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần HBI làm chủ đầu tư, được xác định theo các bản vẽ, các chỉ dẫn kỹ thuật và các giấy tờ pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

h)

"Đơn Vị Quản Lý" là đơn vị quản lý của/thuộc Bên A hoặc đơn vị do Bên A lựa chọn, ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý để thực hiện các dịch vụ quản lý, vận hành Khu Thương Trang 3

Mại. i)

“Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán” là hợp đồng mua bán mặt bằng kinh doanh này, các Phụ Lục, tài liệu đính kèm Hợp Đồng và các bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng tùy từng thời điểm.

j)

"Giá Bán" là khoản tiền mà Bên B phải thanh toán cho Bên A để nhận chuyển nhượng/mua bán Diện Tích Thương Mại, đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì, được quy định tại Điều 4 Hợp Đồng này.

k)

"Giấy Chứng Nhận" là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B để ghi nhận quyền sở hữu của Bên B đối với Diện Tích Thương Mại.

l)

"Kinh Phí Bảo Trì" là khoản tiền 2% của Giá Bán mà Bên B phải đóng góp tính trên phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên B để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung và các phần tiện tích thuộc sử dụng chung theo bố trí/quy định của Bên A tùy từng thời điểm.

m)

“Khu Thương Mại” là địa điểm kinh doanh tại Tòa Nhà có chứa Diện Tích Thương Mại.

n)

“Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày Bên A dự kiến bàn giao Diện Tích Thương Mại cho Bên B, theo quy định tại Điểm a Khoản 5.2 Điều 5 và Phụ lục I (Đặc Điểm Về Diện Tích Thương Mại) của Hợp Đồng này.

o)

“Ngày Đến Hạn Bàn Giao” là ngày muộn nhất mà Bên A được phép lùi bàn giao so với Ngày Bàn Giao Dự Kiến, theo quy định tại Điểm b Khoản 5.2 Điều 5 Hợp Đồng này.

p)

“Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày các Bên ký kết Biên Bản Bàn Giao hoặc ngày Các Bên thống nhất chọn là ngày bàn giao Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Điểm c Khoản 5.2 Điều 5 của Hợp Đồng.

q)

“Nội Quy Khu Thương Mại” là bản nội quy của Khu Thương Mại được đính kèm tại Phụ Lục III Hợp Đồng.

r)

"Phần Sở Hữu Riêng Của Bên B" là phần Diện Tích Thương Mại và các trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với Diện Tích Thương Mại do Bên B trang bị hoặc lắp đặt được quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của Hợp Đồng này.

s)

"Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A" là những phần diện tích và các trang thiết bị được quy định tại Khoản 3.2 Điều 3 của Hợp Đồng này.

t)

“Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích, không gian, trang thiết bị… theo quy định tại Khoản 3.3 Điều 3 của Hợp Đồng này.

u)

"Tòa Nhà" là tòa nhà thuộc Dự Án, có phần Diện Tích Thương Mại được mua bán theo Hợp Đồng này.

v)

“Thông Báo Bàn Giao” là văn bản của Bên A gửi cho Bên B để thông báo về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Diện Tích Thương Mại theo mẫu do Bên A quy định.

w)

"Tổng Giá Trị Hợp Đồng" là khoản tiền được quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng này.

1.2. Giải thích a)

Các tiêu đề chỉ nhằm tạo thuận lợi cho việc trích dẫn và không làm ảnh hưởng tới nội dung của Hợp Đồng này.

b)

Viện dẫn đến bất kỳ luật hay quy định pháp luật nào sẽ bao gồm viện dẫn đến luật hoặc quy định pháp luật đó được sửa đổi, bổ sung, ban hành lại hoặc được thay thế tùy từng thời điểm.

c)

Viện dẫn đến bất kỳ tài liệu hay thỏa thuận nào sẽ bao gồm viện dẫn đến tài liệu hay thỏa Trang 4

thuận đó như được sửa đổi, bổ sung, ban hành lại hoặc được thay thế tùy từng thời điểm. ĐIỀU 2.

ĐẶC ĐIỂM DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI

2.1. Đặc điểm Diện Tích Thương Mại: Theo mô tả tại Phụ lục I (Đặc Điểm Về Diện Tích Thương Mại) của Hợp Đồng. 2.2. Mục đích sử dụng của Diện Tích Thương Mại: dùng để làm địa điểm kinh doanh các hàng hóa/dịch vụ thương mại của Bên B trên cơ sở phù hợp với quy hoạch ngành hàng của Bên A/Đơn Vị Quản Lý và phù hợp với quy định của pháp luật tùy từng thời điểm. 2.3. Quyền sở hữu của Bên B đối với Diện Tích Thương Mại: Bên B được sở hữu Diện Tích Thương Mại trong suốt thời gian của Dự Án và trong thời gian gia hạn Dự Án (nếu có), phù hợp với quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tùy từng thời điểm. ĐIỀU 3.

PHẦN SỞ HỮU RIÊNG VÀ PHẦN SỞ HỮU CHUNG

3.1. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên B Phần Sở Hữu Riêng Của Bên B bao gồm phần Diện Tích Sử Dụng Thực Tế, không gian, thiết bị bên trong và gắn liền với Diện Tích Thương Mại được nêu tại Phụ Lục I (Đặc Điểm Về Diện Tích Thương Mại) của Hợp Đồng này. 3.2. Phần Sở Hữu Riêng của Bên A Phần Sở Hữu Riêng của Bên A bao gồm: a)

Diện Tích Thương Mại mà Bên A chưa/không bán;

b)

Tầng hầm (trừ các chỗ để xe thuộc sở hữu của các Chủ sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật).

c)

Tầng một (trừ phần không gian thuộc Phần Sở Hữu Chung quy định tại Khoản 3.3 Điều này và Diện Tích Thương Mại đã bán);

d)

Tầng trệt, tầng lửng/tầng kỹ thuật (trừ những phần diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung quy định tại Khoản 3.3 Điều này);

e)

Phần diện tích để xe ô tô;

f)

Phần diện tích để xe đạp, xe máy, xe ba bánh, xe cho người khuyết tật thuộc sở hữu của Bên A;

g)

Các công trình, tiện ích thuộc sở hữu riêng của Bên A;

h)

Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A; và

i)

Các phần diện tích khác theo quy định của pháp luật. Để tránh nhầm lẫn, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A sẽ thuộc quyền sở hữu duy nhất của Bên A.

3.3. Phần Sở Hữu Chung bao gồm: phần diện tích và không gian còn lại của Tòa Nhà, Dự Án không bao gồm Phần Sở Hữu Riêng Của Bên B, phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại khác, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A, phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu căn hộ, phần sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ, phần sở hữu chung của các chủ sở hữu khác trong Tòa Nhà/Dự Án, bao gồm: a)

Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa Nhà bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa Nhà, tường phân chia Diện Tích Thương Mại và các diện tích thương mại dịch vụ khác, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, Trang 5

thang máy (nếu có), đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa, và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu trong Tòa Nhà/Dự Án; b)

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối giữa Diện Tích Thương Mại với Tòa Nhà/Dự Án, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho nhà nước hoặc giao cho Bên A quản lý theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt;

c)

Các công trình công cộng trong Diện Tích Thương Mại và Tòa Nhà nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nước theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt; và

d)

Các phần diện tích/công trình/khu vực khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4.

CÁC KHOẢN THANH TOÁN VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN

4.1. Tổng Giá Trị Hợp Đồng a)

Tổng Giá Trị Hợp Đồng: là tổng Giá Bán, khoản thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung mà Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo Phụ lục II (Tổng Giá Trị Hợp Đồng Và Tiến Độ Thanh Toán) của Hợp Đồng.

b)

Giá Bán nêu tại điểm a Khoản 4.1 này không bao gồm: (i)

Lệ phí trước bạ, các khoản phí, lệ phí, chi phí khác theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B.

(ii)

Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Diện Tích Thương Mại, bao gồm: dịch vụ viễn thông, truyền hình, các dịch vụ khác mà Bên B sử dụng cho hoạt động của Diện Tích Thương Mại hoặc cho riêng Bên B. Các chi phí này Bên B có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

(iii) Phí Quản Lý Hàng Tháng: Bên B sẽ tự thanh toán khoản tiền này cho Bên A và/hoặc Đơn Vị Quản Lý kể từ ngày Bên A bàn giao Diện Tích Thương Mại cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này. (iv) Các khoản tiền mà Bên B phải thanh toán theo Nội Quy Khu Thương Mại tại từng thời điểm. c)

Kinh Phí Bảo Trì mà Bên B có nghĩa vụ đóng góp theo Hợp Đồng này phải được nộp cho Bên A chậm nhất trước thời điểm nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày thu được toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì từ Bên B và/hoặc các chủ sở hữu các phần diện tích thương mại khác, Bên A có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này.

d)

Điều chỉnh Tổng Giá Trị Hợp Đồng (i)

(ii)

Trường hợp có sự chênh lệch (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giữa Diện Tích Sử Dụng Thực Tế và Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính thì Tổng Giá Trị Hợp Đồng được điều chỉnh theo nguyên tắc sau: (i).1.

Nếu chênh lệch trong phạm vi …. 02 .% (hai…… phần trăm) thì Các Bên không điều chỉnh Tổng Giá Trị Hợp Đồng.

(i).2.

Nếu chênh lệch vượt quá phạm vi 02 …..% (hai…… phần trăm) thì Các Bên điều chỉnh Tổng Giá Trị Hợp Đồng theo tỉ lệ chênh lệch thực tế này.

Nếu Tổng Giá Trị Hợp Đồng sau khi điều chỉnh do thay đổi diện tích nhỏ hơn Tổng Giá Trang 6

Trị Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này, khoản tiền chênh lệch sẽ được khấu trừ vào đợt thanh toán cuối cùng của Bên B theo quy định tại Hợp Đồng này. (iii) Nếu Tổng Giá Trị Hợp Đồng sau khi điều chỉnh do thay đổi diện tích lớn hơn Tổng Giá Trị Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này, Bên B sẽ thanh toán phần chênh lệch cho Bên A trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác. 4.2. Phí Quản Lý Hàng Tháng: Kể từ ngày bàn giao Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Biên Bản Bàn Giao, và không phụ thuộc vào việc có hay không sử dụng Diện Tích Thương Mại, Bên B phải thanh toán khoản Phí Quản Lý Hàng Tháng cho Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý với mức giá như sau: Phí Quản Lý Hàng Tháng áp dụng kể từ ngày bàn giao Diện Tích Thương Mại cho tới khi Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có thông báo mới (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) dự kiến từ …………. VND/m2/tháng (……………… đồng) (tính theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế). Mức giá này có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào nội dung công việc quản lý vận hành và dịch vụ được sử dụng/cung cấp trong Khu Thương Mại và Phần Sở Hữu Chung tại thời điểm bàn giao Diện Tích Thương Mại, được xác định và ghi nhận tại Thông Báo Bàn Giao Diện Tích Thương Mại hoặc (các) thông báo khác của Bên A với điều kiện không cao hơn mức thu tối đa (giá trần) theo quy định của pháp luật. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng theo đúng thông báo của Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý. 4.3. Thuế, phí, lệ phí khác a)

Tùy thuộc vào thông báo của Bên A và trong thời hạn theo thông báo, Bên B có trách nhiệm (i) nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc (ii) hoàn trả cho Bên A nếu Bên A đã thay mặt Bên B nộp các khoản thuế, phí, lệ phí Nhà nước phát sinh từ và/hoặc có liên quan đến việc mua bán và đăng ký quyền sở hữu Diện Tích Thương Mại và việc cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B bao gồm: thuế giá trị gia tăng, lệ phí trước bạ và/hoặc bất kỳ các khoản tiền nào khác phải trả thêm cho Nhà nước theo quy định của pháp luật để nhận được quyền sử dụng đất và quyền sở hữu Diện Tích Thương Mại (nếu có). Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B về việc đóng các khoản tiền này trước ngày bên B phải thanh toán tối thiểu là 05 (năm) ngày làm việc.

b)

Bên B có trách nhiệm chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ các chi phí phát sinh khi kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Diện Tích Thương Mại như: dịch vụ viễn thông, bưu chính, truyền hình và các dịch vụ, tiện ích khách theo nhu cầu sử dụng của Bên B.

c)

Bên B có trách nhiệm chi trả các khoản phí ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự khác phải trả hoặc phải tính trên khoản thanh toán của Bên B.

d)

Bên A chịu trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác thuộc trách nhiệm của Bên A khi mua bán Diện Tích Thương Mại theo Hợp Đồng này phù hợp với quy định của pháp luật. Bên A có nghĩa vụ thay mặt Bên B nộp thuế giá trị gia tăng phát sinh từ việc mua Diện Tích Thương Mại.

4.4. Tiến độ thanh toán a)

Tiến độ thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II (Tổng Giá Trị Hợp Đồng Và Tiến Độ Thanh Toán) của Hợp Đồng này.

b)

Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được thanh toán theo Tháng hoặc Quý hoặc theo Năm được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý quy định và thông báo, trừ trường hợp Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý Trang 7

có quyết định khác. Phí Quản Lý Hàng Tháng của 06 (sáu) tháng đầu tiên kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế sẽ được chuyển một lần cùng với khoản Kinh Phí Bảo Trì vào thời điểm nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại. Tiến độ thanh toán các loại thuế, phí và lệ phí khác sẽ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thông báo của Bên A hoặc thỏa thuận giữa Bên B và nhà cung cấp dịch vụ. c)

Đối với những khoản tiền phải thu theo thông báo của Bên A theo quy định tại Hợp Đồng này, trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày nghỉ đó.

d)

Thời điểm xác định Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đối với các khoản tiền phải thanh toán, phải đóng là thời điểm số tiền nộp hoặc chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên A.

4.5. Phương thức thanh toán Bên B thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A. Thông tin tài khoản nhận thanh toán quy định tại Phụ Lục II (Tổng Giá Trị Hợp Đồng Và Tiến Độ Thanh Toán) của Hợp Đồng này. ĐIỀU 5.

BÀN GIAO DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI

5.1. Điều kiện bàn giao Bên A chỉ có nghĩa vụ bàn giao Diện Tích Thương Mại cho Bên B sau khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn các đợt thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng; các khoản thuế, lệ phí, phí đến hạn theo quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật liên quan (nếu có) và các khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có). 5.2. Thủ tục bàn giao a)

Với các điều kiện nêu tại Khoản 5.1 Điều này, Ngày Bàn Giao Dự Kiến được xác định tại Phụ Lục I của Hợp Đồng.

b)

Bên A có thể bàn giao Diện Tích Thương Mại sớm hơn hoặc muộn hơn nhưng không quá 90 (chín mươi) ngày so với Ngày Bàn Giao Dự Kiến.

c)

Ngày Bàn Giao Thực Tế được xác định tại Thông Báo Bàn Giao của Bên A gửi tới Bên B trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày tính từ Ngày Bàn Giao Thực Tế.

d)

Nếu Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo Thông Báo Bàn Giao nhưng không thể nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại vào thời điểm đã được ấn định tại Thông Báo Bàn Giao, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản hoặc thư điện tử/email đã đăng ký trong khoảng thời gian ít nhất là 24 (hai mươi tư) giờ đồng hồ trước thời điểm bàn giao theo Thông Báo Bàn Giao của Bên A để Bên A điều chỉnh lại Ngày Bàn Giao Thực Tế nhưng không sớm hoặc muộn hơn 15 (mười lăm) ngày so với ngày bàn giao theo Thông Báo Bàn Giao của Bên A.

e)

Nếu một trong Hai Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng thì Ngày Bàn Giao Thực Tế có thể tiếp tục được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 của Hợp Đồng này.

f)

Tại Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên B hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên B phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Diện Tích Thương Mại, xác nhận Diện Tích Sử Dụng Thực Tế tại Biên Bản Bàn Giao. Sau khi nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại, Bên B có quyền yêu cầu bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn hoạt động hợp pháp có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại Diện Tích Sử Dụng Thực Tế với chi phí do Bên B chịu. Trang 8

g)

Để làm rõ, trong trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại (trừ trường hợp Bên B hoặc người được kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên B theo quy định của Hợp Đồng này không có mặt để nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại phù hợp với quy định tại Điểm d Khoản 5.2 Điều này) theo Thông Báo Bàn Giao hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại, Bên B được xem là đã đồng ý và chính thức nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại trên thực tế mà không được quyền nêu bất kỳ lý do bất hợp lý nào để từ chối nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại và Bên A đã hoàn thành trách nhiệm bàn giao Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Hợp Đồng này kể từ ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao Diện Tích Thương Mại theo Thông Báo Bàn Giao. Khi đó, Biên Bản Bàn Giao có hiệu lực mặc dù chỉ có chữ ký của người đại diện của Bên A (hoặc của người được người đại diện của Bên A ủy quyền). Ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao Diện Tích Thương Mại sẽ được Bên A ghi vào Biên Bản Bàn Giao và được xác định là ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao. Sau 30 ( ba mươi) ngày kể từ ngày của Biên Bản Bàn Giao được xem là ký kết nhưng Bên B hoặc người được kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên B theo quy định của Hợp Đồng này vẫn không đến thực hiện thủ tục tiếp nhận và sử dụng Diện Tích Thương Mại trên thực tế, Bên A có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp Đồng trước hạn.

5.3. Trách nhiệm pháp lý sau bàn giao Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế hoặc ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao, quyền và nghĩa vụ của Các Bên như sau: a)

Bên B được xem là đã chấp nhận việc Diện Tích Thương Mại đã được xây dựng và hoàn thành về mọi khía cạnh phù hợp với Hợp Đồng và đáp ứng yêu cầu của Bên B. Bên B được toàn quyền sử dụng Diện Tích Thương Mại đúng với mục đích và công năng thiết kế được phê duyệt, và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Diện Tích Thương Mại (bất kể Bên B đã sử dụng hay chưa và trừ trường hợp thuộc trách nhiệm Bảo Hành của Bên A), bao gồm: (i)

Trách nhiệm đối với mọi tổn thất hao mòn của Diện Tích Thương Mại và thiết bị đã được lắp đặt kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao.

(ii)

Trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh liên quan đến Diện Tích Thương Mại theo Hợp Đồng.

(iii) Trách nhiệm mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Diện Tích Thương Mại và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với Nội Quy Khu Thương Mại, bản nội quy nhà chung cư do Chủ Đầu Tư hoặc Hội nghị nhà chung cư ban hành và thông qua (“Nội Quy Nhà Chung Cư”) và pháp luật hiện hành. (iv) Trách nhiệm tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Khu Thương Mại và Nội Quy Nhà Chung Cư. (v)

Trách nhiệm tôn trọng các quyền sở hữu, sử dụng diện tích chung, diện tích riêng của Chủ Đầu Tư, chủ sở hữu căn hộ và các chủ sở hữu khác tại Dự Án.

(vi) Trách nhiệm tuân thủ các quy định, nghĩa vụ kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại. b)

Bên A vẫn có quyền sở hữu đối với Diện Tích Thương Mại cho tới khi Bên B hoàn thành toàn bộ/đầy đủ các nghĩa vụ đối với Bên A theo Hợp Đồng này.

ĐIỀU 6.

BẢO HÀNH DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI

6.1. Việc bảo hành Diện Tích Thương Mại sẽ được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về bảo hành công trình xây dựng tùy từng thời điểm. Ngày bắt đầu bảo hành được tính Trang 9

từ ngày ký biên bản nghiệm thu đưa Tòa Nhà vào sử dụng với thời hạn được xác định như sau: a) Thời hạn bảo hành là 60 (sáu mươi) tháng đối với các hư hỏng thuộc về kết cấu chính như khung, cột, dầm, trần, sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát trong phạm vi Diện Tích Thương Mại; các hư hỏng thuộc hệ thống cấp điện, chiếu sáng; các hư hỏng về hệ thống cấp nước, thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, bể phốt; các trường hợp nghiêng, lún, sụt tại Diện Tích Thương Mại. b) Thời hạn bảo hành là thời hạn bảo hành còn lại theo quy định của nhà sản xuất tại ngày nhận bàn giao ghi trong Biên Bản Bàn Giao đối với các hư hỏng thuộc về các nguyên liệu, vật liệu, trang bị, thiết bị khác gắn với Diện Tích Thương Mại do Bên A cung cấp. 6.2. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi phát sinh các trường hợp cần bảo hành. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A hoặc các cá nhân/tổ chức được Bên A chỉ định hoặc ủy quyền thực hiện có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định của Hợp Đồng và quy định của pháp luật. Việc bảo hành sẽ được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của Diện Tích Thương Mại hoặc thay thế các thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn nhằm đạt kết quả tương tự với tình trạng tại thời điểm nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. Bên A sẽ là đầu mối liên lạc để thực hiện việc bảo hành cho Bên B, Bên B phải tạo điều kiện để Bên A và nhà thầu thực hiện bảo hành Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Hợp Đồng này. 6.3. Bên A không có trách nhiệm bảo hành Diện Tích Thương Mại trong các trường hợp sau đây: a) Hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường; b) Hư hỏng do lỗi (do bất cẩn hoặc sử dụng sai chức năng/mục đích sử dụng hoặc do quá tải trọng, quá công suất hoặc tự ý sửa chữa thay đổi chức năng, thay đổi mục đích sử dụng) của Bên B hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra. c) Hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy định tại Hợp Đồng này. d) Tất cả các hư hỏng, thiệt hại không thuộc nội dung bảo hành quy định tại Khoản 6.1 Điều này, bao gồm cả các hư hỏng, thiệt hại thuộc về các hạng mục trang thiết bị, bộ phận gắn liền với Diện Tích Thương Mại do Bên B tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa, cải tạo. e) Tất cả các hư hỏng, thiệt hại xảy ra ngoài thời gian bảo hành. ĐIỀU 7.

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CHO BÊN B

7.1. Với điều kiện Bên B đã hoàn tất các nghĩa vụ tài chính đến hạn của mình theo quy định tại Hợp Đồng này, Bên A sẽ có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày kể từ ngày bàn giao Diện Tích Thương Mại, trừ trường hợp Bên B tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận, theo Khoản 7.4 dưới đây. Bên B có trách nhiệm thực hiện theo thông báo của Bên A về việc cung cấp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận. Trường hợp Bên B chậm trễ trong việc cung cấp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, thời hạn nộp hồ sơ nói trên sẽ được gia hạn tương ứng. Nếu Bên B chậm trễ trong việc hoàn thiện và cung cấp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận này quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A yêu cầu/thông báo thì được coi là Bên B trực tiếp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận và Bên A sẽ chỉ còn nghĩa vụ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý cần thiết về Diện Tích Thương Mại theo quy định của pháp luật và cơ quan có thẩm quyền cho Bên B phù hợp với quy định tại Khoản 7.4 dưới đây. Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm nếu việc cấp Giấy Chứng Nhận bị chậm trễ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc do lỗi của Bên B, hoặc do lỗi của bất kỳ bên thứ bao nào khác, hoặc vì bất kỳ lý do gì không phải do lỗi của Bên A. 7.2. Trong suốt quá trình Bên A thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, Bên B có trách nhiệm (i) thực hiện tất cả các thủ tục và công việc mà Bên A yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy Chứng Nhận; và (ii) Trên cơ sở thông báo của Bên A, Bên B chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy Trang 10

Chứng Nhận và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) để được cấp Giấy Chứng Nhận. 7.3. Trường hợp Bên A thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, Bên A sẽ gửi cho Bên B thông báo về việc bàn giao Giấy Chứng Nhận để làm cơ sở cho việc Bên B thực hiện thanh toán đợt cuối theo Hợp Đồng. Sau khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa vụ tài chính còn lại theo Hợp Đồng, Bên A sẽ tiến hành bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên B hoặc bàn giao trực tiếp cho bên thứ ba nếu có thỏa thuận/ủy quyền giữa Bên B và bên thứ ba về việc Bên B đồng ý để Bên A bàn giao trực tiếp Giấy Chứng Nhận cho bên thứ ba, với điều kiện là các thỏa thuận/ủy quyền này phải được gửi tới cho Bên A trước khi Bên A gửi thông báo bàn giao Giấy Chứng Nhận hoặc có sự tham gia ký kết của Bên A. 7.4. Trong trường hợp Bên B tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, Bên B phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên A và có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ Tổng Giá Trị Hợp Đồng và các khoản tiền phạt, tiền lãi … (nếu có) cho Bên A trước thời điểm Bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý liên quan đến Diện Tích Thương Mại cho Bên B. 7.5. Trong trường hợp Bên B chậm trễ trong việc hoàn thiện và cung cấp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận như được nêu tại Khoản 7.1 Điều 7 này hoặc chậm thực hiện các nghĩa vụ/công việc theo quy định của pháp luật và/hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để Bên A tiến hành thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ được Bên A thông báo, Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A một khoản tiền phạt do chậm nộp hồ sơ/chậm thực hiện các nghĩa vụ/công việc để làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận được tính theo công thức sau: Lãi chậm nộp 0,05%/ngày nhân (x) Giá Bán còn lại cần thanh toán nhân (x) Số ngày chậm nộp hồ sơ/chậm thực hiện các nghĩa vụ/công việc (được tính kể từ ngày thứ 58 của ngày bàn giao Diện Tích Thương Mại cho tới ngày nộp đủ hồ sơ/thực hiện đầy đủ nghĩa vụ/công việc xin cấp Giấy Chứng Nhận trên thực tế). ĐIỀU 8.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định trong các điều khoản của Hợp Đồng, Các Bên cam kết có quyền và nghĩa vụ dưới đây: 8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A a)

Yêu cầu Bên B thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp Đồng.

b)

Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng.

c)

Được toàn quyền sở hữu Diện Tích Thương Mại và có quyền từ chối bàn giao Diện Tích Thương Mại hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận của Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất mọi nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền đến hạn theo quy định tại Hợp Đồng này.

d)

Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp hoặc Đơn Vị Quản Lý ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B hoặc bất kỳ cá nhân/tổ chức nào sử dụng Diện Tích Thương Mại vi phạm các quy định, cam kết, nghĩa vụ theo Hợp Đồng này và/hoặc Nội quy ban hành phù hợp với quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng các dịch vụ làm ảnh hưởng đến trật tự, an ninh, mỹ quan chung.

e)

Được quyền thay đổi các trang thiết bị, vật liệu xây dựng Khu Thương Mại có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng.

f)

Yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trang 11

g)

Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp các khoản phí, lệ phí, các chi phí khác để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B theo quy định của pháp luật.

h)

Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng, định đoạt và các quyền khác phù hợp với quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên A.

i)

Được toàn quyền trực tiếp hoặc thông qua Đơn Vị Quản Lý do Bên A chỉ định tiến hành quản lý, vận hành Khu Thương Mại, trừ trường hợp Bên A có quyết định khác.

j)

Bàn giao Diện Tích Thương Mại và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến quyền sở hữu Diện Tích Thương Mại cho Bên B theo đúng quy định tại Hợp Đồng này.

k)

Hướng dẫn, hỗ trợ Bên B ký kết các hợp đồng sử dụng dịch vụ với các nhà cung cấp dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động của Diện Tích Thương Mại.

l)

Thực hiện hoạt động bảo hành Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Hợp Đồng này.

m)

Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B theo quy định tại Hợp Đồng này.

n)

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật liên quan.

8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B a)

Nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại theo quy định tại Hợp Đồng này.

b)

Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận và nhận Giấy Chứng Nhận này sau khi đã thanh toán đủ toàn bộ Tổng Giá Trị Hợp Đồng và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Diện Tích Thương Mại và cung cấp đầy đủ các hồ sơ pháp lý theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Bên B tự nguyện thực hiện các thủ tục theo thỏa thuận tại Điều 7 Hợp Đồng này.

c)

Được toàn quyền sở hữu và sử dụng Diện Tích Thương Mại đúng mục đích quy định tại Hợp Đồng này. Việc cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thêm trang thiết bị của Bên B tại Diện Tích Thương Mại phải được sự phê duyệt của Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý trước khi thực hiện và tuân thủ theo đúng nội quy thi công, quy định được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý ban hành tùy thời điểm. Để làm rõ, trước khi tiến hành cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thêm thiết bị của Bên B tại Diện Tích Thương Mại, Bên B có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục đăng ký thi công và cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, thiết kế được Bên A hoặc Đơn Vị Quản Lý quy định.

d)

Được sử dụng chỗ để xe tại khu vực để xe theo quy định và bố trí của Bên A tùy từng thời điểm nếu chỗ để xe đáp ứng đủ công suất. Để làm rõ, trong trường hợp Bên A không bố trí được chỗ để xe cho Bên B, Bên B không có quyền yêu cầu và Bên A không có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu của Bên B;

e)

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Tổng Giá Trị Hợp Đồng và các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định tại Hợp Đồng này không phụ thuộc vào việc có thông báo của Bên A hay không.

f)

Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ thực tế liên quan đến hoạt động của Diện Tích Thương Mại như chi phí điện, nước, viễn thông, …

g)

Chấp hành đầy đủ nội quy được ban hành tại Tòa Nhà và tại Dự Án.

h)

Mua và duy trì các khoản bảo hiểm theo quy định của Bên A/Đơn Vị Quản Lý và pháp luật hiện hành, tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý thực hiện việc bảo dưỡng, bảo trì Diện Tích Thương Mại nói riêng và quản lý Tòa Nhà nói chung.

i)

Đảm bảo quá trình vận hành, sử dụng Diện Tích Thương Mại luôn tuân thủ các quy định về Trang 12

giờ giấc, nội quy và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm soát tất cả các bên thứ ba bao gồm cả các nhân viên, đại lý, khách mời tới làm việc tại Diện Tích Thương Mại tuân thủ Nội Quy Khu Thương Mại, và Nội Quy Nhà Chung Cư. Không tự ý cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian thuộc Phần Sở Hữu Chung để phục vụ cho hoạt động riêng dưới mọi hình thức. j)

Trong trường hợp Bên B cho bên thứ ba thuê lại Diện Tích Thương Mại, Bên B có nghĩa vụ yêu cầu bên thứ ba tuân thủ đúng, đầy đủ Nội Quy Khu Thương Mại và Nội Quy Nhà Chung Cư và các quy định có liên quan tùy từng thời điểm.

k)

Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên A và của các chủ sở hữu khác; không làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan, an ninh trật tự chung và sinh hoạt chung của các cư dân sinh sống tại Tòa Nhà và Dự Án.

l)

Tuân thủ pháp luật Việt Nam và cam kết không tiết lộ bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này với bên thứ ba trừ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu và/hoặc được Bên A chấp thuận trước bằng văn bản.

m)

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9.

XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1. Xử lý vi phạm khi chậm trễ thanh toán: a)

Trường hợp Bên B chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào trong tổng Giá Bán, Thuế giá trị gia tăng, Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A một khoản tiền lãi với lãi suất 0,05%/ngày trên tổng số tiền chậm thanh toán (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính từ ngày liền kề sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.

b)

Nếu Bên B chậm thanh toán Kinh Phí Bảo Trì, Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A một khoản tiền lãi với lãi suất bằng với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng Đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả lãi một lần vào cuối kỳ do ngân hàng thương mại mà Bên A mở tài khoản quản lý Kinh Phí Bảo Trì công bố tại Ngày Bàn Giao Thực Tế, tính trên khoản tiền chậm thanh toán, kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế đến ngày thanh toán thực tế.

c)

Nếu tổng thời gian trễ thanh toán của tất cả các đợt thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng và khoản tiền lãi chậm thanh toán, các khoản tiền phạt, bồi thường (nếu có) vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng và Bên B có nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền lãi theo quy định tại Điểm a Khoản 9.1 này cùng tiền phạt vi phạm bằng 08% (tám phần trăm) tổng Giá Bán và thuế giá trị gia tăng.

9.2. Xử lý vi phạm khi chậm trễ trong việc bàn giao Diện Tích Thương Mại a)

Với điều kiện Bên B đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các đợt thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng và khoản tiền phạt chậm trả (nếu có), nếu Ngày Bàn Giao Thực Tế muộn hơn 90 (chín mươi) ngày so với Ngày Đến Hạn Bàn Giao, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm được tính theo mức lãi suất 0,05%/ngày tính trên tổng số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A (không bao gồm thuế giá trị gia tăng, trừ khoản Kinh Phí Bảo Trì), thời gian tính lãi kể từ Ngày Đến Hạn Bàn Giao cho đến Ngày Bàn Giao Thực Tế.

b)

Với điều kiện Bên B đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các đợt thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng và khoản tiền lãi phạt chậm trả (nếu có), nếu Ngày Bàn Giao Thực Tế muộn hơn 180 (một trăm tám mươi) ngày so với Ngày Đến Hạn Bàn Giao, Bên B có quyền chấm dứt và Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B một khoản tiền lãi theo quy định tại Điểm a Khoản Trang 13

này cùng với một khoản tiền phạt vi phạm bằng 08% (tám phần trăm) tổng Giá Bán và thuế giá trị gia tăng. 9.3. Nếu Bên A chậm bàn giao Diện Tích Thương Mại đồng thời với việc Bên B chậm thanh toán, Các Bên có quyền thỏa thuận gia hạn thời gian bàn giao Diện Tích Thương Mại nhưng không quá số ngày Bên B chậm thanh toán. Trong trường hợp này, Bên B được hoàn trả (nếu Bên B đã thanh toán tiền lãi, tiền phạt) hoặc được khấu trừ tiền lãi chậm thanh toán theo nguyên tắc sau: Khoản tiền lãi, tiền phạt chậm trả được = hoàn trả/khấu trừ

Thời gian gia hạn bàn giao Tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuâ ̣n tại Hợp Đồng

x

Khoản tiền lãi chậm trả Bên B phải thanh toán

9.4. Ngoài tiền lãi, tiền phạt vi phạm Hợp Đồng như quy định tại Điều này, Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường các thiệt hại thực mà Bên đó phải gánh chịu do hành vi vi phạm các nghĩa vụ của Bên vi phạm theo Hợp Đồng này. ĐIỀU 10. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 10.1. Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc Các Bên không thể lường trước và khắc phục được, dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, bao gồm các sự kiện sau đây: a)

Do chiến tranh hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, bạo động, dịch bệnh.

b)

Hành vi của chính quyền: do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do quá trình giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c)

Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không do lỗi của mỗi Bên hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định.

d)

Do tại nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.

e)

Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

10.2. Mọi trường hợp khó khăn tài chính đơn thuần không được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng. 10.3. Khi Có Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra khiến cho một Bên không còn khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất khả kháng có nghĩa vụ: a)

Thông báo cho Bên kia bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, và

b)

Cung cấp các tài liệu chứng cứ chứng minh hợp lý về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và nêu lý do trì hoãn thực hiện Hợp Đồng.

10.4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt trừ trường hợp nêu tại Khoản 10.5 Điều này. 10.5. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài liên tục quá 180 (một trăm tám mươi) ngày, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) gửi văn bản đề nghị chấm dứt Hợp Đồng cùng các tài liệu liên quan tới Bên còn lại theo quy định tại Khoản 10.3 Điều này. 10.6. Việc tạm dừng thực hiện nghĩa vụ trong thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng theo Khoản 10.4 nói trên hoặc đề nghị chấm dứt Hợp Đồng theo Khoản 10.5 không cấu thành vi phạm Trang 14

nghĩa vụ và cam kết theo Hợp Đồng đối với Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng. ĐIỀU 11. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG 11.1. Hợp Đồng có hiệu lực và ràng buộc Các Bên kể từ ngày Các Bên ký kết Hợp Đồng và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: a)

Kể từ thời điểm Bên A hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên B và Các Bên đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Các Bên thống nhất rằng Nội Quy Khu Thương Mại và Nội Quy Nhà Chung Cư được coi là một tài liệu độc lập với Hợp Đồng và sẽ tiếp tục có hiệu lực ràng buộc Các Bên không phụ thuộc vào hiệu lực của Hợp Đồng.

b)

Theo thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa Các Bên.

c)

Theo thông báo của Bên A về việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này,

d)

(i)

Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A mọi khoản tiền lãi, tiền phạt vi phạm theo quy định tại Hợp Đồng và bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại thực tế phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt Hợp Đồng của Bên A.

(ii)

Bên A có quyền tự do chào bán Diện Tích Thương Mại cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không cần có sự đồng ý của Bên B, đồng thời hoàn trả (không tính lãi) số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng sau khi khấu trừ các khoản tiền lãi chậm trả, tiền phạt vi phạm, các chi phí, phí tổn và thiệt hại mà Bên A phải gánh chịu do việc chấm dứt Hợp Đồng. Việc hoàn trả tiền này phải được Bên A thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày thanh lý Hợp Đồng. Ngoài ra, Bên A không có bất kỳ trách nhiệm nào khác đối với Bên B và Bên B phải thực hiện mọi thủ tục hay ký kết các giấy tờ cần thiết để Bên A thực hiện quyền bán Diện Tích Thương Mại cho bên thứ ba theo quy định này.

Theo thông báo của Bên B về việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này. Khi đó, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền mà Bên B đã thanh toán tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng (không tính lãi và không bao gồm thuế giá trị gia tăng); thanh toán tiền phạt, tiền lãi theo quy định tai Hợp Đồng này và bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng. Việc hoàn trả này phải được Bên A thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Hợp Đồng chấm dứt hiệu lực. Riêng đối với khoản thuế giá trị gia tăng, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn tất các thủ tục kê khai và được cơ quan thuế hoàn trả hoặc khấu trừ khoản thuế trên.

11.2. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 11.1 nói trên, mọi hành vi đơn phương chấm dứt Hợp Đồng đều bị coi là vi phạm Hợp Đồng. Khi đó: a)

Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng: Bên A phải hoàn trả các khoản tiền mà Bên B đã thanh toán tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng (không tính lãi); thanh toán tiền phạt, tiền lãi theo quy định tại Hợp Đồng này và chịu phạt một khoản tiền là 08% (tám phần trăm) trên Tổng Giá Trị Hợp Đồng và bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng.

b)

Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng: Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền phạt, tiền lãi theo quy định tại Hợp Đồng, chịu phạt thêm 08% (tám phần trăm) trên Tổng Giá Trị Hợp Đồng và bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng. Trang 15

ĐIỀU 12. THÔNG BÁO VÀ GIAO NHẬN TÀI LIỆU 12.1. Thông báo là văn bản được lập bằng tiếng Việt, chứa đựng các thông tin, đề nghị, yêu cầu, khiếu nại… được phát sinh từ hoặc liên quan đến việc thực hiện quyền hay nghĩa vụ theo Hợp Đồng này, được gửi từ một Bên cho Bên còn lại. Tài liệu là các giấy tờ, hồ sơ như: Hợp Đồng, hóa đơn giá trị gia tăng…phát sinh theo quy định tại Hợp Đồng này, được gửi từ một Bên cho Bên còn lại. 12.2. Mọi thông báo và/hoặc tài liệu đều được gửi tới các địa chỉ của Các Bên như quy định tại phần đầu của Hợp Đồng này hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo thông báo của Các Bên. 12.3. Mọi thông báo sẽ được gửi qua các hình thức: giao trực tiếp, gửi qua đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính, gửi bằng máy fax, hoặc gửi bằng hòm thư điện tử. Trong một số trường hợp đặc biệt hoặc khẩn cấp, một trong Các Bên đồng ý hình thức thông báo cho Bên kia bằng điện thoại trực tiếp, tuy nhiên sau đó phải xác nhận lại bằng một trong các hình thức nêu tại Khoản này. Mọi tài liệu sẽ được gửi qua các hình thức: giao trực tiếp hoặc gửi qua đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính. 12.4. Mọi thông báo và tài liệu được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ và đúng tên người nhận tại thời điểm được xác định như sau: a)

Khi giao trực tiếp: là ngày gửi và có chữ ký của Bên nhận thông báo.

b)

Khi gửi qua đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính: sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày gửi.

c)

Khi gửi qua fax: là thời điểm Bên đó nhận được tín hiệu chuyển fax thành công.

d)

Khi gửi bằng thư điện tử: là ngày gửi thư điện tử thành công.

12.5. Một Bên muốn thay đổi địa chỉ nhận thông báo, tài liệu phải gửi văn bản cho Bên còn lại, việc thay đổi địa chỉ của Bên B chỉ được coi là có hiệu lực khi Các Bên đã ký và đóng dấu vào văn bản xác nhận việc thay đổi địa chỉ này. 12.6. Để tránh hiểu lầm, mỗi Bên cam kết địa chỉ của mỗi Bên nêu tại phần đầu Hợp Đồng này và địa chỉ thay đổi nêu trong thông báo thay đổi địa chỉ của mỗi Bên sau ngày ký kết Hợp Đồng này (nếu có) là chính xác. Trong trường hợp một Bên đã gửi thông báo theo quy định nêu tại Điều này, nhưng Bên kia không nhận được, vì bất ký lý do gì, thì Bên gửi thông báo cũng không phải chịu trách nhiệm liên quan đến việc Bên kia không nhận được thông báo. ĐIỀU 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 13.1. Hợp Đồng được điều chỉnh theo luật pháp hiện hành của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. 13.2. Các Bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng thông qua thương lượng, hòa giải. 13.3. Trong trường hợp Các Bên không đạt được sự thoả thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN KHÁC 14.1. Các đề mục sử dụng trong Hợp Đồng chỉ để tiện cho việc tham khảo và không quy định, thay đổi hay ảnh hưởng đến bất kỳ điều khoản chi tiết nào của Hợp Đồng. 14.2. Khi một Bên không yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng tại bất kỳ thời điểm nào, việc đó vẫn không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất Trang 16

kỳ thời điểm nào sau này. Việc một Bên miễn cho Bên kia khắc phục sửa chữa một vi phạm đối với bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng không được coi là sự miễn trách nhiệm khắc phục một vi phạm tương tự khác hẳn xảy ra sau đó. 14.3. Hợp Đồng này và các phụ lục kèm theo tạo thành thỏa thuận chính thức giữa Các Bên và thay thế hoàn toàn cho mọi thỏa thuận, ghi nhớ, dàn xếp, thông tin hay trình bày ý định trước đây liên quan đến nội dung của Hợp Đồng. Các sửa đổi hoặc bổ sung đối với Hợp Đồng sẽ không có hiệu lực nếu không được lập bằng văn bản và có chữ ký của đại diện Các Bên. 14.4. Bất kỳ phần, khoản hoặc điều khoản nào của Hợp Đồng được cho là bất hợp pháp, vô hiệu lực, vô giá trị hoặc không thể thực thi căn cứ theo luật pháp Việt Nam sẽ được cho là không có hiệu lực giữa Các Bên mà không ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại của Hợp Đồng, các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực. Theo đó Các Bên sẽ thỏa thuận và lập văn bản/hợp đồng với nội dung mới thay thế cho các nội dung không thể thực hiện được nói trên theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. 14.5. Hợp Đồng được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng Tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản gốc, Bên B giữ 01 (một) bản gốc. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp Đồng là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không Bên nào bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Đại diện Các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây. BÊN A

BÊN B

Trang 17

PHỤ LỤC I ĐẶC ĐIỂM VỀ DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI I.

Sơ đồ vị trí Bản vẽ thiết kế mặt bằng Diện Tích Thương Mại đính kèm.

II.

Thông tin về Diện Tích Thương Mại: -

Số lô: [……..]

-

Tòa nhà: [……..]

-

Dự án: “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI”

-

Địa chỉ: số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

-

Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính: [……..]

-

Thời hạn sở hữu: Đến hết ngày …………... Việc gia hạn thời hạn sở hữu sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

-

Ngày Bàn Giao Dự Kiến: [……..]

III. Danh mục vật liệu STT

Hạng mục

Mô tả tiêu chuẩn bàn giao

1

Sàn nhà

Sàn lát gạch, kích thước, màu sắc theo thiết kế

2

Tường/vách ngăn

Tường, vách thạch cao sơn trắng

3

Trần

Trần để mở Bên B tự hoàn thiện theo thiết kế được Bên A phê duyệt

4

Cửa, vách mặt đứng

Cửa khung nhôm kính an toàn bao ngoài theo thiết kế của Bên A.

5

Hệ thống điện, điện nhẹ

Có một đầu dây chờ tại một điểm vào Diện Tích Thương Mại, dây chờ chưa có tín hiệu cho tới khi Bên B ký hợp đồng với nhà/đơn vị cung cấp dịch vụ. Hợp đồng do Bên B tự liên hệ và ký trực tiếp với nhà/đơn vị cung cấp dịch vụ

6

Hệ thống cấp, thoát nước

Có một đường chờ tại điểm vào Diện Tích Thương Mại. Thoát nước hoàn thiện đầu chờ theo thiết kế của Bên A cho việc thoát nước từ chậu rửa. Không cung cấp hệ thống thoát nước xí từ các gian hàng. Trang 18

7

Hệ thống PCCC

Được hoàn thiện theo thiết kế của Bên A

8

Hệ thống điều hòa

Bên B tự hoàn thiện theo nhu cầu. Vị trí và số lượng giàn nóng điều hòa theo quy định của Bên A.

9

Hệ thống thông gió hút khói

Chỉ được đấu nối lưu lượng theo kích thước đường ống đã được Bên A thiết kế và lắp đặt.

Trang 19

PHỤ LỤC II TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN I.

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Tổng Giá Trị Hợp Đồng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A được xác định như sau: Tổng Giá Trị Hợp Đồng (đã bao gồm Giá Bán, thuế GTGT, Kinh Phí Bảo Trì): ……………… VND Trong đó: 1.

Đơn giá bán Diện Tích Thương Mại (là giá bán 01 m2 Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính, đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): ........ VND (Bằng chữ: ........ đồng).

2.

Giá Bán (là khoản tiền được tính bằng Đơn giá bán Diện Tích Thương Mại nhân với (x) Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính, đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): ........ VND (Bằng chữ: ........ đồng).

3.

Thuế giá trị gia tăng (là khoản thuế được tính trên Giá Bán sau khi trừ đi giá trị quyền sử dụng đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất theo quy định pháp luật tùy từng thời điểm): ........ VND (Bằng chữ: ........ đồng).

4.

Kinh Phí Bảo Trì (không phải chịu thuế giá trị gia tăng và được tính bằng 02% Giá Bán): ........ VND (Bằng chữ: ........ đồng).

II.

TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tổng Giá Trị Hợp Đồng theo các đợt thanh toán, cụ thể như sau: 1.

Thanh toán đợt 01: Thanh toán 30 ...% tổng Giá Bán (đã bao gồm tiền cọc) và thuế giá trị gia tăng tương ứng ngay khi ký Hợp Đồng.

2.

Thanh toán đợt 02: Thanh toán 35 …% tổng Giá Bán và thuế giá trị gia tăng tương ứng không chậm hơn ngày ……………….. trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng.

3.

Thanh toán đợt 03 : Thanh toán 30 …% tổng Giá Bán, thuế giá trị gia tăng tương ứng và khoản Kinh Phí Bảo Trì 2% chậm nhất tại thời điểm bàn giao, dự kiến [Điền theo thông báo của TC]…………...

4.

Thanh toán đợt 04: Thanh toán 05% tổng Giá Bán, thuế giá trị gia tăng tương ứng trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Chủ đầu tư Bên A gửi thông báo Bbàn giao Giấy Chứng Nhận hoặc vào ngày Bên B đề nghị tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của Hợp Đồng hoặc vào ngày được quy định tại Khoản 7.1 Điều 7 của Hợp Đồng.

III.

THÔNG TIN THANH TOÁN 1.

Tài khoản nhận thanh toán -

Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần HBI

-

Số tài khoản: 8191 3838....................

-

Mở tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CMB Miền Bắc............................... Trang 20

2.

Nội dung thanh toán Thanh toán ............... cho Diện Tích Thương Mại lô số.......... của Khách hàng.......

Trang 21

PHỤ LỤC III NỘI QUY KHU THƯƠNG MẠI ĐIỀU 1.

ĐỊNH NGHĨA

1.1. Trong Nội Quy này, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác đi, những thuật ngữ viết hoa có nghĩa như sau: a) "Người Sử Dụng" có nghĩa là bất kỳ cá nhân/tổ chức nào (bao gồm chủ sở hữu, người thuê, người được ủy quyền quản lý, sử dụng, người được cho mượn) sử dụng Diện Tích Thương Mại để kinh doanh, buôn bán, triển khai các hoạt động thương mại và dịch vụ; b)

"Nội Quy" có nghĩa là nội quy Khu Thương Mại này, bao gồm cả các phụ lục đính kèm và các sửa đổi, bổ sung do Chủ Đầu Tư ban hành vào từng thời điểm (nếu có);

c)

“Nội Quy Nhà Chung Cư” là bản nội quy nhà chung cư do Chủ Đầu Tư hoặc Hội nghị nhà chung cư ban hành và thông qua.

1.2. Các thuật ngữ viết hoa không được giải thích tại Nội Quy sẽ được hiểu theo nghĩa như được quy định tại Hợp Đồng Mua Bán. ĐIỀU 2.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

2.1. Nội Quy này được ban hành bởi Chủ Đầu Tư và được áp dụng đối với Người Sử Dụng tại Khu Thương Mại thuộc Dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI” tại số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 2.2. Người Sử Dụng có nghĩa vụ tôn trọng, thực hiện đúng và đảm bảo các đại lý, nhân viên, nhà thầu, khách mời hoặc khách của Người Sử Dụng tuân thủ Nội Quy và các quy định khác của Khu Thương Mại được ban hành và niêm yết tùy từng thời điểm. ĐIỀU 3.

MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

3.1. Mục đích của việc áp dụng Nội Quy này bao gồm: a)

Tăng cường bảo vệ lợi ích, an ninh, vệ sinh môi trường và an toàn cho Người Sử Dụng;

b)

Gia tăng các hoạt động kinh doanh, thương mại tại Khu Thương Mại;

c)

Quản lý và xây dựng, phát triển Khu Thương Mại văn minh, hiện đại, an toàn, anh ninh.

3.2. Nội Quy này được áp dụng cho tất cả Người Sử Dụng, khách, nhà thầu của Người Sử Dụng và tất cả các cá nhân, tổ chức khác sử dụng và làm việc tại Khu Thương Mại. Tùy theo nhu cầu thực tế, Nội Quy này có thể được Chủ Đầu Tư sửa đổi hay điều chỉnh phù hợp tùy từng thời điểm. ĐIỀU 4.

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

4.1. Chủ Đầu Tư, theo quyết định của mình, có quyền thực hiện bất kỳ quyền nào phù hợp với quy định tại Nội Quy, bao gồm nhưng không giới hạn việc: a)

Tự mình thực hiện hoặc chỉ định, lựa chọn một Đơn Vị Quản Lý có đủ năng lực để cung cấp các dịch vụ quản lý trong phạm vi và phù hợp với các quy định tại Nội Quy này;

b)

Tự mình thực hiện hoặc lựa chọn đơn vị cung cấp một hoặc một số dịch vụ, tiện ích để Người Sử Dụng ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung cấp đó, phù hợp với các quy định của Nội Quy và hiện trạng của Khu Thương Mại tùy từng thời điểm;

c)

Trực tiếp hoặc thông qua Đơn Vị Quản Lý thu Phí Quản Lý Hàng Tháng do Người Sử Dụng thanh toán theo các điều khoản của Nội Quy và quản lý ngân sách của khoản phí này; Trang 22

d)

Tự mình hoặc yêu cầu Đơn Vị Quản Lý hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ đình chỉ hoặc ngừng cung cấp điện, nước và một hoặc một số dịch vụ tiện ích khác cho Diện Tích Thương Mại, nếu như Người Sử Dụng vi phạm các quy định, cam kết, nghĩa vụ của Hợp Đồng Mua Bán và/hoặc Nội Quy này.

e)

Chuyển giao/chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền tài sản của Người Sử Dụng, các quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư theo quy định tại Nội Quy này cho các công ty thành viên, công ty liên kết hoặc bên thứ ba bất kỳ theo toàn quyền quyết định của Chủ Đầu Tư tùy từng thời điểm.

f)

Cùng với các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại thực hiện việc quản lý, sử dụng Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật. Để làm rõ, Kinh Phí Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, Kinh Phí Bảo Trì sẽ do Chủ Đầu Tư và các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại cùng quản lý, theo đó Chủ Đầu Tư sẽ cử đại diện và thành viên do các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại cử cùng đứng tên đại diện đồng chủ tài khoản để quản lý và sử dụng Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của pháp luật về tài chính, trừ trường hợp Chủ Đầu tư có quyết định không cùng tham gia quản lý Kinh Phí Bảo Trị này. Đối với khoản kinh phí bảo trì mà các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại phải đóng góp chung với các chủ sở hữu căn hộ và các chủ sở hữu khác, Chủ Đầu Tư sẽ thay mặt các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại trích chuyển phần kinh phí này để cùng Ban quản trị nhà chung cư quản lý. Trường hợp các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại mong muốn trực tiếp quản lý khoản đóng góp chung này với Ban quản trị nhà chung cư, Chủ Đầu Tư sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để các đại diện của chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại cùng với Ban quản trị nhà chung cư tham gia quản lý.

4.2. Phù hợp với quy định tại Nội Quy, Chủ Đầu Tư có các trách nhiệm dưới đây: a)

Thực hiện đúng và đầy đủ dịch vụ quản lý theo quy định tại Nội Quy và đảm bảo duy trì Khu Thương Mại luôn ở trong tình trạng hoạt động tốt;

b)

Lưu giữ hồ sơ bảo trì và các giấy tờ, tài liệu và các công việc cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5.

HÌNH THỨC QUẢN LÝ

5.1. Tùy theo quyết định của mình, Chủ Đầu Tư có thể tự mình hoặc thuê Đơn Vị Quản Lý để thực hiện các dịch vụ quản lý phù hợp với các quy định tại Nội Quy này để đảm bảo Khu Thương Mại được quản lý, vận hành và duy trì phù hợp với tiêu chuẩn và chất lượng của một Khu Thương Mại đồng bộ, hiện đại và cao cấp. 5.2. Chủ Đầu Tư có quyền lựa chọn Đơn Vị Quản Lý trên cơ sở đánh giá khả năng và năng lực của Đơn Vị Quản Lý phù hợp với các tiêu chuẩn của Chủ Đầu Tư và phạm vi các công việc quản lý. 5.3. Quy định về cung cấp các hồ sơ pháp lý cho Đơn Vị Quản Lý a)

Người Sử Dụng phải thực hiện thông báo với Đơn Vị Quản Lý về loại hình và hình thức kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại do Người Sử Dụng sở hữu.

b)

Người Sử Dụng cung cấp về hồ sơ pháp lý liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Diện Tích Thương Mại Thương mại cho Đơn Vị Quản Lý bao gồm các giấy tờ sau đây: (i)

Giấy phép, đăng ký kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại; Trang 23

(ii)

Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định trong Hợp Đồng Mua Bán;

(iii) Giấy chứng nhận, thư ủy quyền, hợp đồng ủy quyền phân phối, hợp đồng đại lý, các thỏa thuận khác (nếu có) và các văn bản giấy tờ có liên quan đến thương hiệu/nhãn hiệu hàng hóa được kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại mà Người Sử Dụng được quyền kinh doanh phân phối do chính hãng sở hữu thương hiệu ban hành, được các cơ quan nhà nước xác nhận, cấp phép hoặc phê duyệt trong trường hợp kinh doanh các nhãn hàng khác không thuộc sở hữu của Người Sử Dụng; (iv) Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định; (v)

Giấy chứng nhận của Sở y tế về đặt chuẩn/ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với Người Sử Dụng kinh doanh ẩm thực và thực phẩm tươi sống;

(vi) Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm áp dụng với các Diện Tích Thương Mại kinh doanh ẩm thực và thực phẩm tươi sống; (vii) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh/hoạt động các ngành nghề đặc biệt trong lĩnh vực Y tế, giáo dục, chăm sóc sắc đẹp… và các lĩnh vực có điều kiện theo quy định của pháp luật tùy từng thời điểm. ĐIỀU 6.

DỊCH VỤ QUẢN LÝ

6.1. Công việc/dịch vụ quản lý mà Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý sẽ thực hiện tại các Pphần sở hữu chung và sử dụng chung của Khu Thương Mại của bao gồm ("Dịch Vụ Quản Lý") bao gồm: a) Cung cấp dịch vụ dọn dẹp vệ sinh tại các phần sở hữu chung và sử dụng chung của Khu Thương Mại, đảm bảo sạch sẽ và ngăn nắp; b)

Xử lý rác, chất thải, nước thải tại Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại;

c)

Cung cấp nguồn điện, nước cho Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại;

d)

Trang bị hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn, … tại Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại theo tiêu chuẩn hợp lý để phục vụ cho mục đích quản lý và cung cấp dịch vụ tại Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại;

e)

Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, làm vệ sinh Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại;

f)

Sửa chữa bất kỳ hư hỏng hay khiếm khuyết nào của Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chung nhằm đảm bảo hoạt động bình thường của các công trình này, trừ khi hư hỏng hay khiếm khuyết đó là do Người Sử Dụng gây ra;

g)

Bố trí nhân viên để thực hiện các công việc về hành chính và an ninh tại Phần Sở Hữu Chung và sử dụng chungKhu Thương Mại;

h)

Cung cấp các dịch vụ khác hoặc điều chỉnh, thay đổi các dịch vụ được cho là hợp lý vì lợi ích của các phần thuộc sở hữu chung và sử dụng chung.

6.2. Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có thể điều chỉnh phạm vi Dịch Vụ Quản Lý cũng như Phí Quản Lý Hàng Tháng một cách hợp lý, phù hợp với thực trạng của Khu Thương Mại tùy từng thời điểm bằng một văn bản gửi cho Người Sử Dụng trước ít nhất 10 (mười) ngày tính tới ngày thay đổi. 6.3. Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có thể thành lập các đơn vị đại diện (như Ban quản lý, bộ phận quản lý, …) để thực hiện các chức năng cung cấp Dịch Vụ Quản Lý theo quy định tại Nội Quy này và Hợp Đồng. ĐIỀU 7.

PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG Trang 24

7.1. Người Sử Dụng phải thanh toán cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý một khoản phí dịch vụ nhằm mục đích chi trả cho việc cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý. Phí Quản Lý Hàng Tháng được sử dụng để trang trải các chi phí trong quá trình cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý. 7.2. Người Sử Dụng có trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh riêng của Diện Tích Thương Mại như điện, nước, điện thoại, chi phí trông giữ xe hoặc bất kỳ chi phí nào khác cho đơn vị cung cấp dịch vụ. 7.3. Người Sử Dụng có trách nhiệm bồi thường cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác các chi phí thực tế phát sinh mà các bên này phải chịu để khắc phục hậu quả do những vi phạm của Người Sử Dụng gây ra. 7.4. Cho mục đích bảo đảm Khu Thương Mại được duy trì phù hợp với tiêu chuẩn và chất lượng đề ra, Người Sử Dụng đồng ý rằng Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có quyền áp dụng mức Phí Quản Lý Hàng Tháng hợp lý tương ứng với các dịch vụ được cung cấp. Người Sử Dụng có nghĩa vụ thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng theo đúng quy định của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý. 7.5. Người Sử Dụng phải thanh toán các mức phí nêu trên trong các thời hạn được quy định tương ứng cho từng khoản phải thanh toán đó. Trong trường hợp có vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có quyền: a)

Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản chưa thanh toán với mức lãi suất là 0.05%/ngày tính từ ngày đến hạn phải thanh toán cho tới thời điểm thực thanh toán;

b)

Yêu cầu các đơn vị đang cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp Dịch Vụ Quản Lý cho đến khi Người Sử Dụng thanh toán đầy đủ các khoản này. Người Sử Dụng sẽ được thông báo trước 03 (ba) ngày tính tới ngày ngừng cung cấp dịch vụ;

c)

Thông báo cho tất cả các Người Sử Dụng khác thông tin chi tiết về vi phạm của Người Sử Dụng và đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong phạm vi Khu Thương Mại cho tới khi vi phạm được khắc phục;

d)

Thực hiện các biện pháp cần thiết khác theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, khắc phục, giảm thiểu thiệt hại.

ĐIỀU 8.

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG

8.1. Người Sử Dụng sẽ có các quyền sau: a)

Được sử dụng Khu Thương Mại theo quy định của Nội Quy này và sử dụng các phần diện tích thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư nếu được Chủ Đầu Tư đồng ý bằng văn bản, với điều kiện phải tuân thủ các quy định riêng do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý ban hành;

b)

Quyền hoạt động kinh doanh:

(i)

Sử dụng Diện Tích Thương Mại vào mục đích kinh doanh thương mại phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, Nội Quy, Nội Quy Nhà Chung Cư, quy định của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý tại từng thời điểm;

(ii)

Tham gia đóng góp ý kiến để xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch kinh doanh chung của toàn Khu Thương Mại.

(iii) Tham gia và hưởng các chế độ từ các chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại chung để phát triển hoạt động kinh doanh tại Khu Thương Mại. (iv) Trong trường hợp Chủ sở hữu cho thuê/chuyển nhượng lại Diện Tích Thương Mại, Chủ sở Trang 25

hữu có nghĩa vụ đã thông báo bằng văn bản tới Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý và tuân thủ đầy đủ các điều kiện của giao dịch theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng Mua Bán. Theo đó, chủ sở hữu Diện Tích Thương Mại có nghĩa vụ yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng, bên thuê lại ký văn bản cam kết tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định tại Nội Quy này. c)

Các quyền khác phù hợp với Nội Quy, Nội Quy Nhà Chung Cư và các thỏa thuận với Chủ Đầu Tư.

8.2. Người Sử Dụng sẽ có trách nhiệm: a)

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại Nội Quy này đồng thời hỗ trợ phát hiện và thông báo cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý các hành vi vi phạm các quy định của Nội Quy, Nội Quy Nhà Chung Cư để có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.

b)

Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa đối với Phần Sở Hữu Chung và các phần thuộc sở hữu riêng của Người Sử Dụng (trên cơ sở trả phí) kịp thời và phù hợp với các quy định trong Nội Quy.

c)

Đóng Phí Quản Lý Hàng Tháng đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Nội Quy này.

d)

Tuân thủ các hướng dẫn tại Khu Thương Mại do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý ban hành.

e)

Bảo trì và giữ Diện Tích Thương Mại sạch sẽ, đảm bảo mỹ quan, gọn gàng và không làm ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Khu Thương Mại.

f)

Không xả rác, nước thải, chất độc hại tại không gian thuộc Khu Thương Mại và/hoặc bất kỳ phần diện tích nào khác trong khuôn viên Dự Án. Trong trường hợp vi phạm, Người Sử Dụng có trách nhiệm bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư mọi chi phí liên quan đến việc làm sạch, khôi phục nguyên trạng và khắc phục các hậu quả phát sinh. Ngoài ra, Người Sử Dụng còn phải chịu phạt tiền theo mức do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý quy định tùy từng thời điểm.

g)

Nghiêm chỉnh tuân thủ và chấp hành mọi nghĩa vụ khác của mình theo Nội Quy này, Nội Quy Nhà Chung Cư và trong trường hợp vi phạm, bồi thường các tổn thất và thiệt hại cho Chủ Đầu Tư và/hoặc những người sở hữu, sử dụng tại các diện tích thương mại khác trong Khu Thương Mại theo quy định của Nội Quy này và pháp luật có liên quan.

h)

Đảm bảo hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật và nội quy/quy định riêng cho Khu Thương Mại và quy hoạch về ngành hàng của Chủ Đầu Tư/Đơn Vị Quản Lý ban hành tùy từng thời điểm. Có các giấy tờ kinh doanh hợp lệ, cần thiết để đảm bảo việc kinh doanh tại Khu Thương Mại theo quy định của pháp luật hiện hành.

i)

Trong quá trình kinh doanh phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan và trật tự an ninh chung. Đáp ứng đầy đủ các quy định và điều kiện kinh doanh của pháp luật, Nội Quy về an ninh trật tự, an toàn vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ, chữa cháy. Trường hợp sử dụng gas thì Người Sử Dụng phải lập hồ sơ thiết kế gửi Đơn Vị Quản Lý xin ý kiến tư vấn, thẩm định đồng thời liên hệ với cảnh sát Phòng cháy chữa cháy xin thẩm duyệt thiết kế trước khi vào thi công. Đồng thời phải có phê duyệt, chấp thuận của các cơ quan chức năng chuyên môn có thẩm quyền đảm bảo an toàn cháy nổ mới được phép hoạt động. Tuyệt đối nghiêm cấm sử dụng bình gas mini trong Khu Thương Mại.

j)

Đảm bảo mỹ quan chung của Khu Thương Mại/Tòa Nhà/Dự Án; đảm bảo chất lượng các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại đáp ứng các tiêu chuẩn cao về chất lượng và thương hiệu do Chủ Đầu Tư/Đơn Vị Quản Lý ban hành, quy định và được áp dụng Trang 26

chung tại Khu Thương Mại. k)

Có trách nhiệm tích cực tham gia các hoạt động quảng bá thương mại, chương trình khuyến mại và các hoạt động khác phục vụ lợi ích kinh doanh chung của toàn Khu Thương Mại.

l)

Thực hiện việc sửa chữa, bảo dưỡng Diện Tích Thương Mại kịp thời và phù hợp với Nội Quy để đảm bảo sự thống nhất đồng bộ về mỹ quan chung cho Khu Thương Mại. Việc sửa chữa, bảo dưỡng này cần được phê duyệt bởi Chủ Đầu Tư/Đơn Vị Quản Lý.

m)

Đóng góp đầy đủ và đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng, phí thực hiện các chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại khi tham gia các chương trình theo thông báo của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý và các khoản phí khác nếu có theo quy định tại Nội Quy này.

n)

Không cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian thuộc phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng của các bên khác dưới mọi hình thức trái với quy hoạch được phép.

o)

Không thực hiện các hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các Người Sử Dụng diện tích khác trong Khu Thương Mại.

p)

Nhân viên, khách hàng, nhà thầu phụ của Người Sử Dụng không được phép gây gổ, đánh nhau tại Khu Thương Mại.

q)

Giữ gìn cảnh quan, môi trường xung quanh Diện Tích Thương Mại.

ĐIỀU 9.

QUY ĐỊNH VỀ THI CÔNG, LẮP ĐẶT

9.1. Trừ khi có văn bản đồng ý trước của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý, Người Sử Dụng không được treo, dựng hoặc lắp đặt lên trên hoặc bên ngoài Khu Thương Mại và/hoặc phần Diện Tích Thương Mại: a)

Các cột cờ, ăng ten, bất kỳ bảng hiệu, biển, băng-rôn hay bất kỳ hình thức quảng cáo nào dù có đèn chiếu sáng hay không, mà có thể nhìn thấy từ bên ngoài Diện Tích Thương Mại;

b)

Bất kỳ vách ngăn nào ngoài vách ngăn mà Chủ Đầu Tư trang bị để phân định Diện Tích Thương Mại với các phần diện tích khác hoặc cho phép lắp đặt; Chủ Đầu Tư và Đơn Vị Quản Lý có quyền dỡ bỏ mọi đồ vật nêu trên nếu không được Chủ Đầu Tư hay Đơn Vị Quản Lý đồng ý trước. Các chi phí và phí tổn cho việc dỡ bỏ đó sẽ do Người Sử Dụng thanh toán.

9.2. Mọi hoạt động gây tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường xung quanh hoặc những công việc gây tiếng ồn chỉ được thực hiện theo khung giờ quy định của Chủ Đầu Tư . 9.3. Người Sử Dụng không được thay hoặc sửa đổi cửa ra vào (nếu có) theo tiêu chuẩn chung của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý quy định nếu không được sự chấp thuận trước của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý. 9.4. Người Sử Dụng không được để bất kỳ vật nặng gì trên bất kỳ tầng nào của phần Diện Tích Thương Mại mà vượt quá tải trọng thiết kế của tầng nhà. Chủ Đầu Tư có quyền quy định trọng lượng và vị trí xếp đặt két và vật nặng sao cho phân bố tải trọng hợp lý. 9.5. Mọi hoạt động thi công, sửa chữa, lắp đặt…. tại Diện Tích Thương Mại phải tuân thủ quy định về thi công theo các văn bản liên quan do Chủ Đầu Tư ban hành và niêm yết công khai tùy từng thời điểm. 9.6. Khi có nhu cầu thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, thay đổi thiết kế Người Sử Dụng phải nộp Hồ sơ Đăng ký thi công (Theo mẫu do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý phát hành) để Đơn Vị Quản lý xem xét, phê duyệt nội dung thi công. Người Sử Dụng phải Trang 27

tuân thủ Nội Quy thi công do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản lý ban hành vào từng thời điểm. Bên Sử Dụng phải đăng ký thi công trước ít nhất 07 (bảy) ngày trước thời gian thi công. a)

Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký thi công: Từ 09h00 đến 16h00 hàng ngày.

b)

Người Sử Dụng phải ký quỹ thi công một khoản tiền bằng: 30.000.000 VND (bằng chữ: Ba mươi triệu đồng) cho phần Diện Tích Thương Mại thi công. Số tiền ký quỹ này được Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý (hoặc cơ quan khác do Chủ Đầu Tư chỉ định) quản lý trong suốt thời gian thi công và không được tính lãi. Việc duy trì mức nội quy thi công.

c)

Trường hợp khoản tiền ký quỹ không đủ để thanh toán cho các hư hại hoặc nhiễm bẩn (nếu có) xảy ra cho các công trình tiện ích công cộng, tài sản của Chủ Đầu Tư hoặc bên thứ ba bất kỳ trong thời gian thực hiện thi công; các khoản phát sinh khác (nếu có) do việc tuân thủ không đúng và đầy đủ nội quy thi công/Nội Quy và chi phí mà Đơn Vì Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư phải chi trả (chi phí luật sư, án phí,...) phát sinh do khiếu nại pháp lý của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào liên quan đến việc thi công của Người Sử Dụng, Người Sử Dụng có trách nhiệm nộp bổ sung và đảm bảo duy trì khoản tiền ký quỹ như vậy trong suốt thời gian thực hiện thi công.

9.7. Quy định về lắp, đặt biển hiệu quảng cáo, backdrop, banner, standee, trang trí mặt ngoài Diện Tích Thương Mại ngày thường và các ngày Lễ, Tết, dịp khuyến mại. a)

Bảng biển quảng cáo tại mặt ngoài Diện Tích Thương Mại phải được phê duyệt của Đơn Vị Quản Lý theo tiêu chuẩn của Đơn Vị Quản Lý/Chủ Đầu Tư và quy định của pháp luật trước khi thi công lắp đặt quảng cáo (bao gồm việc lắp mới hay điều chỉnh). Việc trang trí mặt ngoài của Diện Tích Thương Mại vào các ngày lễ tết, các dịp khuyến mãi khác phải gửi thiết kế phối cảnh và được Đơn Vị Quản Lý phê duyệt thiết kế trước khi thực hiện.

b)

Tất cả các bảng biển, hộp đèn của Diện Tích Thương Mại phải luôn trong tình trạng được vệ sinh sạch sẽ, đủ ánh sáng và hoạt động tốt. Không hỏng, rách, bong tróc gỉ sét, xộc xệch. Hình ảnh nội dung trên hệ thống bảng biển còn nguyên vẹn tươi màu. Người Sử Dụng có trách nhiệm khắc phục nếu bảng biển hộp đèn có dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng tối đa trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận thông báo của Đơn Vị Quản Lý.

c)

Hệ thống bạt che cửa mặt tiền lắp đặt đúng thiết kế quy định và luôn được duy trì trong tình trạng tốt đảm bảo chất lượng và an toàn trong mùa mưa bão. Màu sắc bạc che phải đồng nhất không bạc màu và vệ sinh sạch sẽ.

d)

Bảng biển quảng cáo chỉ được đặt tại cửa hàng. Nếu Người Sử Dụng muốn được đặt bảng biển quảng cáo tại các khu vực chung tại Khu Thương Mại, Người Sử Dụng phải gửi đề xuất tới để Đơn Vị Quản Lý phê duyệt theo từng trường hợp.

ĐIỀU 10. QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH TẠI KHU THƯƠNG MẠI 10.1. Quy định về giờ hoạt động a)

Trừ trường hợp được Đơn Vị Quản Lý chấp thuận/phê duyệt khác, Giờ ra hoạt động của Khu Thương Mại cụ thể như sau: (i)

Đối với Người Sử Dụng và nhân viên của Người Sử Dụng: Từ 06h00 sáng đến 23h00 (“Giờ Hoạt Động”).

(ii)

Đối với khách hàng/khách mời hoặc bất kỳ người nào khác: Từ 6h30 sáng đến 22h00.

(iii) Ngoài thời gian trên, người không có nhiệm vụ không được vào hoặc ở lại trong Khu Thương Mại. Người Sử Dụng có nhu cầu cử nhân viên vào hoặc ở lại trong Khu Trang 28

Thương Mại phải được sự đồng ý của Đơn Vị Quản Lý và tuân thủ quy định báo trước theo Điểm e Điều này. b)

Người Sử Dụng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Đơn Vị Quản Lý trước 03 (ba) ngày khi có kế hoạch ngừng hoạt động kinh doanh dưới 06 (sáu) tháng và trước 01 tháng khi có kế hoạch ngừng hoạt động kinh doanh từ 06 (sáu) tháng trở lên tại Khu Thương Mại.

c)

Trường hợp Người Sử Dụng ngừng kinh doanh tại Khu Thương Mại quá 01 tháng liên tục hoặc 45 (bốn mươi lăm) ngày cộng dồn trong 02 tháng (hai) và/hoặc không có kế hoạch tiếp tục kinh doanh và trong trường hợp Chủ Đầu Tư đáp ứng được các điều kiện cần thiết, Người Sử Dụng có thể giao cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý quản lý và vận hành theo các thỏa thuận về quản lý, vận hành riêng giữa Người Sử Dụng và Chủ Đầu Tư.

d)

Đối với các gian hàng chưa phát sinh hoạt động kinh doanh, Bên sử dụng phải quây Banner kín để đảm bảo tính thẩm mỹ tại Khu Thương mại.

e)

Nếu Người Sử Dụng có nhu cầu sử dụng Diện Tích Thương Mại ngoài Giờ Hoạt Động, Người Sử Dụng phải làm công văn đề nghị gửi đến Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý trước ít nhất 17 giờ cùng ngày để Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý xem xét và quyết định.

10.2. Vận chuyển hàng hóa, đồ đạc RA/ VÀO Khu Thương Mại a)

TT

1

2

3

Thời gian vận chuyển, lối đi và kích thước, trọng lượng hàng hóa được quy định như sau:

Chủng loại

Hình thức, yêu cầu đóng gói

Kích thước/khối lượng

Giờ vận chuyển quy định

Lối đi

Yêu cầu giấy phép

Hàng hóa nhỏ, nhẹ

Mang theo người, túi xách

≤20 kg, có thể xách tay

Không hạn chế trong Giờ Hoạt Động

Các lối ra vào được phép lưu thông

Ngoài Giờ Hoạt Động phải có giấy phép của Đơn Vị Quản Lý

Kích thước ≤ 60x60x60 cm và số lượng dưới 10 kiện

6:30 – 9:00 15:00 – 16:00

Lối thang hàng

Ngoài khung giờ được nêu tại mục này phải có giấy phép của Đơn Vị Quản Lý

Kích thước > 60x60x360 cm, và số lượng > 2 kiện, dùng xe đẩy nhỏ

6:30 – 8:45 22:00 – 24:00

Lối thang hàng

Phải có giấy phép của Đơn Vị Quản Lý

Hàng hóa của các gian hàng phi ẩm thực

Kiện, thùng, đóng gói gọn gàng

Hàng hóa của các gian hàng ẩm thực ngoại trừ gas (thực phẩm, rau củ, nước giải khát…)

Hàng hóa phải đóng gói đảm bảo không gây Không giới hạn mùi, không chảy nước ra bên ngoài

6:30 – 9:00 15:00 – 16:00

Lối thang hàng

Ngoài các khung giờ quy định này phải có giấy phép của Đơn Vị Quản Lý

Trang 29

Đồ nội thất, điện tử cồng kềnh (TV, tủ lạnh…)

4

b)

Tủ kệ, kiện, hộp…

Trong giờ hoạt động

Thang máy hoặc thang bộ số 3 tùy kích thước

Đồ nội thất, điện tử lớn bán mang ra trong Giờ Hoạt Động phải có hóa đơn chứng minh là hàng bán cho khách

Đại diện của các gian hàng phải giao nhận hàng tại khu vực giao hàng và giám sát suốt quá trình vận chuyển. Xe chở hàng sau khi giao hàng phải rời khỏi sân giao hàng ngay.

10.3. Quy định về mua Bảo hiểm. a)

Kể từ ngày nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại, trong suốt quá trình sử dụng/sở hữu Diện Tích Thương Mại, Người Sử Dụng sẽ, bằng chi phí và tổn thất riêng của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiểm cho Diện Tích Thương Mại tại một Công ty bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ chức năng bảo hiểm cho Diện Tích Thương Mại theo quy định dưới đây: (i)

Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm công cộng, với mức giới hạn trách nhiệm tối thiểu là 05 năm (năm05) tỷ đồng hoặc mức giới hạn trách nhiệm khác do Đơn Vị Quản Lý quy định tại từng thời điểm, cho mỗi tổn thất không giới hạn số lần tổn thất trong suốt thời hạn bảo hiểm, để bảo hiểm cho toàn bộ số tiền mà Người Sử Dụng có trách nhiệm pháp lý bồi thường cho các tổn thất, thiệt hại về người và tài sản gây ra cho Chủ Đầu Tư, Cư dân và bất kỳ các bên thứ ba nào khác (sau đây gọi chung là “Bên Thứ Ba”).

(ii) Tùy theo khả năng của mình Người Sử Dụng có thể tham gia bảo hiểm đối với trang bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng. b)

Trong các trường hợp: Toàn bộ hay bất cứ phần tài sản nào của Bên Thứ Ba bị thiệt hại hoặc và bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên Thứ Ba, nhưng số tiền không thể thu được do việc vi phạm của Người Sử Dụng đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng Mua Bán này, Nội Quy hay hợp đồng bảo hiểm của Người Sử Dụng hoặc số tiền bảo hiểm không thể thu được do vượt quá giới hạn trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm của Người Sử Dụng phải trả cho Bên Thứ Ba khoản thiếu hụt đó trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày có yêu cầu của bên thiệt hại hoặc thời hạn khác đi do các bên thỏa thuận.

c)

Người Sử Dụng có quyền chủ động mua, duy trì, giải quyết bảo hiểm rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài sản của Người Sử Dụng tại Diện Tích Thương Mại và thực hiện trách nhiệm mua các loại bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

10.4. Quy định về thực hiện các chương trình khuyến mại Đối với các chương trình khuyến mại do các cửa hàng tại Diện Tích Thương Mại tổ chức, chủ cửa hàng cam kết phải thực hiện thủ tục đăng ký khuyến mại theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời thông báo nội dung chương trình khuyến mãi thời gian thực hiện khuyến mại cho Đơn Vị Quản Lý trước khi thực hiện. 10.5. Quy định về tổ chức các chương trình sự kiện tại khu Diện Tích Thương Mại. a)

Các chương trình sự kiện lớn như Khai Trương, sự kiện có ca múa nhạc, pr, quảng cáo, lễ hội, ... tại Diện Tích Thương Mại phải tiến hành đăng ký với Đơn Vị Quản Lý trước 03 (ba) ngày làm việc kèm theo kịch bản chương trình và thiết kế sân khấu - nếu có. Đơn Vị Quản Lý sẽ có Trang 30

trách nhiệm thông báo tới Người Sử Dụng khác trong Khu Thương Mại lân cận đồng thời có phương án an ninh phù hợp. Trong trường hợp cần tăng cường an ninh, Đơn Vị Quản Lý sẽ thông báo lại cho Người Sử Dụng về chi phí an ninh phát sinh nếu có. b)

Người Sử Dụng không được tự ý sử dụng khu vực công cộng để tổ chức các chương trình khuyến mại, sự kiện, trưng bày sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình khi chưa có sự đồng ý của Chủ Đầu Tư và/hoặc Đơn Vị Quản Lý.

c)

Hình ảnh/thiết kế của chương trình khuyến mại phải đảm bảo tính thẩm mỹ và không vi phạm thuần phong mỹ tục, không được sử dụng hình ảnh mang tính chất kích thích, bạo lực, nhạy cảm hoặc liên quan đến các sản phẩm/chất gây nghiện.

d)

Các loại khung sân khấu (backdrop) phải có kết cấu chống đỡ, đảm bảo an toàn, vững chắc và mỹ quan.

e)

Sân khấu phải được bọc thảm sạch sẽ. Đối với sân khấu có thiết kế cao trên 30 cm, phải có bục/cầu thang dẫn lên sân khấu. Bàn ghế phải có khăn phủ bàn, bọc ghế, nơ ghế đồng bộ, sạch sẽ, đẹp mắt và không rách, sờn, bạc màu.

f)

Các ổ điện và hệ thống âm thanh phải được che chắn, hệ thống đường điện phải được bao gọn gàng trong ống gen, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.

g)

Các quầy hàng (nếu có) phải được dựng ngay ngắn, gọn gàng. Bàn ghế của các quầy hàng phải đáp ứng yêu cầu về hình ảnh, sắp xếp gọn gàng. Mỗi quầy hàng (cả trong và ngoài trời) phải bố trí 01 thùng rác để đảm bảo sạch sẽ và vệ sinh trong và sau khi sự kiện diễn ra.

h)

Âm thanh phải đảm bảo không ảnh hưởng đến Các khu dân cư sinh sống, các căn hộ và khu vực xung quanh trong thời gian chuẩn bị cũng như thời gian diễn ra sự kiện. Âm thanh sử dụng trong Diện Tích Thương Mại/Khu Thương Mại (Nhạc , loa …) phải được điều chỉnh và duy trì tiêu chuẩn không quá 70dBA từ 6h00 đến 21h00; 55dBA từ 21h00 đến 24h00 tính từ cửa Diện Tích Thương Mại đảm bảo không ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

i)

Khu vực tổ chức chương trình/ sự kiện phải được đảm bảo về an ninh, PCCC và vệ sinh.

j) 10.6. Quy định đối với khách hàng mua sắm và sử dụng dịch vụ tại Diện Tích Thương Mại a)

Tuân thủ các Quy định chung về an ninh trật tự văn minh mua sắm tại khu Diện tích Thương mại

b)

Đậu đỗ xe đúng nơi quy định.

c)

Chịu trách nhiệm về pháp lý và đền bù thiệt hại các hư hại tài sản khu vực công cộng Diện Tích Thương Mại và người khác do mình gây ra.

d)

Đơn Vị Quản Lý có quyền trục xuất các khách hàng mua sắm có hành vi gây rối, mất trật tự an ninh công cộng ra khỏi Khu Thương Mại.

10.7. Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh Diện Tích Thương Mại. a)

Người Sử Dụng có thể kinh doanh đa dạng các hàng hóa và dịch vụ nhưng phải là hàng hóa dịch vụ có nguồn gốc và được pháp luật cho phép. Không bán hàng nhái, hàng kém chất lượng. Trong trường hợp Người Sử Dụng kinh doanh các ngành nghề có điều kiện phải xin được giấy cấp phép của nhà nước cho hoạt động kinh doanh đó, đồng thời phải gửi đơn đăng ký kinh doanh cho Đơn Vị Quản Lý và được Đơn Vị Quản Lý chấp nhận bằng văn bản.

b)

Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại do Đơn Vị Quản Lý ban hành, áp dụng dựa trên nhu cầu tiêu dùng của cư dân, khách hàng và định hướng phát triển chung của Diện Tích Thương Mại tùy từng thời điểm. Trang 31

c)

Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại Diện Tích Thương Mại là hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

10.8. Quy định về An toàn phòng cháy chữa cháy (“PCCC”): a)

Người Sử Dụng, khách thăm quan, mua sắm, sử dụng dịch vụ tại Khu Thương Mại phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về PCCC và cứu hộ cứu nạn, chấp hành sự phân công, điều động của Đơn Vị Quản Lý khi có sự cố xảy ra. Bình tĩnh báo động và tìm cách báo ngay với Bảo vệ gần nhất của Đơn Vị Quản Lý hoặc Cảnh sát PCCC theo số điện thoại 114, đồng thời mọi người phải chủ động sử dụng các phương tiện cứu hỏa tại chỗ tích cực dập tắt, khắc phục cháy nổ, nhanh chóng sơ tán người và tài sản ra khỏi khu vực bị cháy nổ. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng hỏa hoạn, thiên tai để xâm phạm tài sản của tổ chức và cá nhân khác.

b)

Nghiêm cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng các vật liệu, dụng cụ dễ cháy nổ trong phạm vi Diện Tích Thương Mại.

c)

Không để các vật liệu/ hóa chất dễ cháy, xăng dầu, khí đốt hóa lỏng… gần các thiết bị điện và các thiết bị sinh nhiệt, nguồn nhiệt, nguồn lửa.

d)

Cấm hút thuốc lá tại các khu vực công cộng của Khu Thương Mại. Đơn Vị Quản Lý có thể xem xét cấm hút thuốc tùy từng thời điểm tại từng khu vực chung. Nhằm đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy, tại các khu vực không cấm hút thuốc, Người Sử Dụng có trách nhiệm bố trí các thùng rác và/hoặc gạt tàn thuốc lá đúng tiêu chuẩn. Người Sử Dụng và/hoặc khách không được vứt mẩu thuốc lá cháy dở vào các thùng rác công cộng hoặc vứt bừa bãi tại bất kỳ khu vực nào tại Diện Tích Thương Mại.

e)

Đốt vàng mã đúng nơi quy định.

f)

Người Sử Dụng phải trang bị các công cụ PCCC theo pháp luật PCCC hiện hành quy định phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh.

g)

Các nguy cơ gây hỏa hoạn và cách thức chữa cháy.

10.9. Quy định về thu gom rác thải: a)

b)

c)

Thu gom rác thải: rRác thải của Người Sử Dụng và khách hàng phải để vào túi nilon thu gom vào các bao, túi để đảm bảo sạch sẽ không vương bẩn ra khu vực công cộng trong quá trình thu gom. Rác thải phải được chuyển ra khu vực thu gom sau 22h00 hàng ngày để Đơn Vị Quản Lý thu gom. Đối với gian hàng kinh doanh ẩm thực sẽ phải thuê thùng rác theo quy định của Đơn Vị Quản Lý. Đối với các gian hàng phi ẩm thực, nhân viên của Người Sử Dụng sẽ thu gom rác theo đúng giờ quy định, rác thải phải được để vào túi nilon sạch sẽ. Rác thải xây dựng: Người Sử Dụng chịu trách nhiệm thu dọn ra khỏi Diện Tích Thương Mại đối với các vật liệu phế thải phát sinh trong quá trình sửa chữa xây dựng thi công bao gồm nhưng không giới hạn quầy kệ tủ gỗ, kính, tủ kính, tủ trưng bày; khung gỗ, khung kim loại; xi măng, gạch, cát, đá, xà bần; các loại thùng, hộp, bao bì bằng gỗ, nhựa, mốp, kim loại. Nghiêm cấm việc bỏ vật phế thải vào thùng rác đặt tại các nơi công cộng của Diện Tích Thương Mại và các khu vực công cộng khác. Rác thải nguy hại: Đối với gian hàng kinh doanh ẩm thực, Người Sử Dụng phải xử lý đóng gói rác thải nguy hại theo quy định của Đơn Vị Quản Lý trước khi vận chuyển đến khu vực thu gom.

d) 10.10. Các quy định khác a)

Các máy móc kinh doanh và thiết bị cơ khí, khi được Chủ Đầu Tư cho phép, sẽ được Người Sử Dụng sắp xếp, lắp đặt và bảo dưỡng bằng chi phí của Người Sử Dụng nhằm đảm bảo Trang 32

việc ngăn ngừa tiếng ồn do rung lắc hoặc không làm ảnh hưởng tới các Diện Tích Thương Mại khác. b)

Mọi việc di chuyển, chở đến, mang đi đồ gỗ nội thất, cây cảnh trang trí... hay mọi đồ cồng kềnh phải được tiến hành theo lịch/khung giờ hoặc nội quy, quy định do Chủ Đầu Tư hay đại diện của Chủ Đầu Tư đưa ra. Chủ Đầu Tư có quyền đưa ra khỏi Khu Thương Mại những hàng hóa vi phạm bất kỳ quy định nào trong Nội Quy này, hoặc trong Hợp Đồng mà Nội Quy này là một phần trong đó.

c)

Người Sử Dụng không được đặt hoặc để các thùng hộp, hàng hóa, đồ đạc, rác hoặc những trở ngại tương tự ở lối vào, hoặc bất kỳ lối ra cầu thang hoặc cầu thang bộ, cầu thang thoát hiểm và những chỗ qua lại khác của Khu Thương Mại được dùng làm diện tích sử dụng chung với những khách thuê khác.

d)

Trang thiết bị hệ thống điện, nước chỉ được sử dụng theo mục đích cung cấp điện, nước, Người Sử Dụng không được để các vật ngoại lai ở đó và cũng không được thay đổi, sửa chữa gây ảnh hưởng đến kết cấu hoặc tính năng của hệ thống. Người Sử Dụng có trách nhiệm chi trả mọi chi phí khôi phục những thiệt hại do việc sử dụng sai các hệ thống này.

e)

Người Sử Dụng, bằng chi phí của mình, sẽ duy trì và làm sạch các thiết bị vệ sinh và thiết cấp, thoát nước do Người Sử Dụng sử dụng riêng tại Diện Tích Thương Mại theo đúng quy định chung và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và hoàn trả cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý các chi phí làm vệ sinh hoặc làm thông cống rãnh bị tắc hoặc không hoạt động do Người Sử Dụng sử dụng sai hoặc không cẩn thận.

f)

Các cửa sổ phải đóng chặt và khóa an toàn, trừ trường hợp khẩn cấp như hỏa hoạn, hệ thống điều hòa bị hỏng, và trong trường hợp Người Sử Dụng cần lau chùi các cửa đó.

g)

Đảm bảo rằng Diện Tích Thương Mại không có côn trùng hoặc muỗi do lỗi của Người Sử Dụng. Trong trường hợp Diện Tích Thương Mại có ruồi muỗi hay côn trùng, Người Sử Dụng sẽ thanh toán chi phí diệt trừ côn trùng cho các công ty vệ sinh được Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý chỉ định, và các công ty này được phép vào Diện Tích Thương Mại để làm việc đó.

h)

Người Sử Dụng cam kết tôn trọng và tuân thủ các quy định của Chủ Đầu Tư liên quan đến việc sử dụng bãi đỗ xe và nội quy bãi đỗ xe.

i)

Để đảm bảo an toàn, Người Sử Dụng cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ dự phòng cho Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa này sẽ được đựng trong phong bì dán kín và được niêm phong có xác nhận của Người Sử Dụng. Chìa khóa này chỉ được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy, nổ, vỡ nước, ngập lụt.. có thể gây nguy hại đối với Diện Tích Thương Mại/Khu Thương Mại nói riêng và Tòa Nhà nói chung. Trước khi mở phong bì có niêm phong, Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý sẽ liên hệ với Người Sử Dụng theo một số điện thoại đã được đăng ký, chìa khóa sẽ được niêm phong lại ngay sau khi sử dụng với sự chứng kiến và xác nhận của Người Sử Dụng. Người Sử Dụng có trách nhiệm thông báo và cung cấp lại chìa khóa, mã số, thẻ từ nếu có thay đổi để Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý cập nhật.

j)

Người Sử Dụng đăng ký ít nhất một số điện thoại với Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý để liên hệ trong trường hợp cần thiết. Trường hợp có thay đổi, Người Sử Dụng có nghĩa vụ thông báo và đăng ký lại.

k)

Nếu không được sự đồng ý trước bằng văn bản từ Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý, Trang 33

Người Sử Dụng không được phép làm những việc sau đây: (i) Gây ra các loại mùi khó chịu, ảnh hưởng tới mọi người trong Khu Thương Mại, cư dân sinh sống trong tòa nhà do việc nấu nướng hay trang trí trong Diện Tích Thương Mại. (ii) Để bất kỳ ai ở lại qua đêm trong Diện Tích Thương Mại, sử dụng Diện Tích Thương Mại làm chỗ ngủ, chỗ ở/sinh hoạt gia đình. Chủ Đầu Tư sẽ chỉ cho phép Người Sử Dụng bố trí nhân viên bảo vệ ở lại trông coi hàng hóa và tài sản bên trong Diện Tích Thương Mại. (iii) Bất kỳ điều gì trong hoặc trên Diện Tích Thương Mại mà có thể gây phiền phức, khó chịu, hoặc gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến Chủ Đầu Tư hoặc những đơn vị sử dụng khác tại Khu Thương Mại và cư dân sinh sống trong tòa nhà, hoặc trái với quy định của pháp luật Việt Nam. (iv) Nuôi động vật hoặc vật cảnh trong Diện Tích Thương Mại. l)

Người Sử Dụng không được phép thực hiện một trong các hành vi sau đây: (i)

Vận động, tuyên truyền khách mời, khách hàng, bên thuê khác, nhân viên v.v... để thực hiện những hành vi trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến lợi ích, hoạt động của Khu Thương Mại, Chủ Đầu Tư hoặc bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. Người Sử Dụng có nghĩa vụ hợp tác với người có thẩm quyền để ngăn chặn vấn đề này.

(ii)

Tàng trữ, cho phép tàng trữ hoặc kinh doanh trong Diện Tích Thương Mại một trong các loại hàng hóa sau đây:

(iii)

-

Bất kỳ vũ khí, đạn dược, thuốc súng, xăng dầu hoặc bất kỳ hàng hóa hoặc chất dễ nổ, dễ cháy, hàng hóa hoặc chất nguy hiểm hoặc bất hợp pháp nào khác.

-

Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; hàng lậu, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, hàng quá thời hạn sử dụng và hàng không đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật như hàng mất phẩm chất, hàng kém chất lượng, hàng nhiễm độc và động thực vật bị dịch bệnh....

-

Hàng hóa không đúng quy định về nhãn hàng hóa, về tem thuế hàng hóa nhập khẩu và tem thuế hàng hóa tiêu thụ đặc biệt.

-

Hàng hóa có chứa chất phóng xạ hoặc thiết bị phát bức xạ i-on hóa quá mức độ cho phép theo quy định.

-

Các loại thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật.

-

Hàng hóa có chứa hóa chất độc hại thuộc danh mục hạn chế kinh doanh và các hàng hóa bị nghiêm cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Tổ chức hoặc cho phép tổ chức hay môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ hành vi nào khác mà pháp luật Việt Nam nghiêm cấm.

ĐIỀU 11. XỬ LÝ VI PHẠM Không phụ thuộc vào các chế tài khác quy định tại Nội Quy này, nếu Người Sử Dụng vi phạm một trong các quy định trong Nội Quy này thì Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý có quyền thực hiện một hoặc nhiều biện pháp sau: Trang 34

11.1. Ngừng hoặc yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Người Sử Dụng đó; 11.2. Yêu cầu Người Sử Dụng khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên thứ ba chịu thiệt hại. Trường hợp không khắc phục hoặc không khắc phục đầy đủ, kịp thời, Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý sẽ tự khắc phục hậu quả của vi phạm đó, Người Sử Dụng có nghĩa vụ hoàn trả khoản chi phí này. 11.3. Yêu cầu Người Sử Dụng thanh toán các khoản tiền phạt vi phạm theo mức phạt được Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý quy định vào từng thời điểm áp dụng. 11.4. Thực hiện các biện pháp cần thiết khác theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, giảm thiểu thiệt hại vi phạm. 11.5. Các mức xử lý vi phạm: a)

Vi phạm về quản lý hành chính

STT 1

Nội dung vi phạm

Quy định xử lý vi phạm và bồi thường Lần 1

Vi phạm việc giữ gìn, bảo vệ Lập biên bản phạt 500.000 cảnh quan môi trường chung, VND/1 lần vi phạm. Với tài sản khu công cộng. những hư hại lớn đền bù theo thực tế thiệt hại.

Lần tiếp theo Lập biên bản phạt vi phạm 1.000.000 VND/1 lần vi phạm. Với những hư hại lớn đền bù theo thực tế thiệt hại.

2

Nuôi gia súc, gia cầm

Lập biên bản nhắc nhở, yêu cầu mang toàn bộ gia súc, gia cầm ra khỏi khu vực Khu Thương Mại trong vòng 24h.

Lập biên bản phạt 500.000 VND/1 lần vi phạm, yêu cầu mang toàn bộ gia súc, gia cầm ra khỏi khu vực Khu Thương Mại trong vòng 24h.

3

Vi phạm về an ninh trật tự yên Lập biên bản phạt 500.000 tĩnh chung. VND/1 lần vi phạm.Yêu cầu dừng ngay các hoạt động gây mất an ninh trật tự. Vi phạm về đảm bảo mỹ quan Lập biên bản nhắc nhở, yêu Diện Tích Thương Mại cầu khắc phục tối đa trong vòng 3 ngày làm việc

Lập biên bản phạt 1.000.000 VND/1 lần vi phạm.Yêu cầu dừng ngay các hoạt động gây mất an ninh trật tự

4

b)

Lập biên bản phạt 500.000 VND/1 lần vi phạm.

Vi phạm về quản lý thương mại Quy định xử lý vi phạm và bồi thường

STT Nội dung vi phạm

Lần 1

Lần tiếp theo

1

Vi phạm về quy định đăng ký kinh doanh

Lập biên bản vi phạm. Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với nhà nước và Đơn Vị Quản Lý trong vòng 07 ngày.

Yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho đến khi xuất trình được đăng ký kinh doanh.

2

Vi phạm về ngành nghề, hàng hóa kinh doanh.

Lập biên bản nhắc nhở, yêu cầu dừng hoạt động kinh doanh.

Chuyển cơ quan chức năng nhà nước xử lý vi phạm. Trang 35

Vi phạm quy định về quảng cáo Lập biên bản phạt 1.000.000 VND/lần vi phạm. Đối với các hư hại nặng do Người Sử Dụng vi phạm đền bù theo thực tế. Yêu cầu dừng ngay các hoạt động quảng cáo sai quy định.

3

Vi phạm quy định thời gian mở Lập biên bản cửa kinh doanh. phạt 500.000VND/lần vi phạm.

4

5

c)

Vi phạm quy định đậu đỗ xe.

Lập biên bản phạt 500.000 VND/ 1 lần vi phạm

Lập

biên

bản

phạt

1.000.000 VND/ lần vi phạm. Đối với các hư hại nặng do Người Sử Dụng vi phạm đền bù theo thực tế. Yêu cầu dừng ngay các hoạt động quảng cáo sai quy định. Lập biên bản phạt 1.000.000 phạm. Lập

biên

VND/lần vi bản

phạt

1.000.000 VND/ 1 lần vi phạm.

Vi phạm về an toàn PCCC

STT

Quy định xử lý vi phạm và bồi thường Nội dung vi phạm Lần 1, Lần 2

1

Không tắt các thiết bị điện trước khi ra về (ngoại trừ các thiết bị cần duy trì ở mức độ hoạt động tối thiểu và đã đăng ký trước với Đơn Vị Quản Lý)

2

Tổ chức đun nấu (ngoài mục đích kinh doanh của các gian hàng ẩm thực) trong phần Diện Tích Thương Mại

3

Đốt, thắp, giữ lửa (ví dụ như thắp hương, đốt vàng mã…) tại phần Diện Tích Thương Mại.

4

Cản trở, che chắn các phương tiện PCCC. Kho chứa hàng bừa bộn, có nhiều vật liệu có khả năng gây nguy cơ cháy nổ.

Lần 1: Nhắc nhở. Lần 2: Lập biên bản nhắc nhở.

Từ lần 3 trở đi Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 1.000.000 VND/1 lần vi phạm.

Lần 1: Lập biên bản, gửi công văn nhắc nhở, đưa ra thời hạn sửa chữa vi phạm Lần 2: Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 2.000.000VND/1 lần vi phạm. Yêu cầu bồi thường chi phí quản lý, chi phí thuê nhân công và các thiệt hại khác nếu Đơn Vị Quản Lý phải cho người thu dọn.

Trang 36

5

6

7

d)

Stt

Sử dụng điện quá tải, ổ cắm điện vỡ, dây điện không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (cũ, nát, rò điện, không đủ công suất), các mối nối, cầu dao phát nóng gây tổn thất điện. Câu mắc điện không đảm bảo an toàn (không có ổ cắm, để hở mối nối…). Không tuân thủ qui định về việc trang bị ELCB. Nhân viên gian hàng hút thuốc trong Khu Thương Mại hoặc cho phép khách hút thuốc bên trong gian hàng.

Không tuân thủ quy trình vận hành hệ thống Gas trong GH

Lần 1: Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 1.000.000VND, Đơn Vị Quản Lý có quyền quyết định cắt điện ngay nếu cần thiết để đảm bảo an toàn Lần 2: Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 2.000.000VND Cắt điện và yêu cầu chủ gian hàng làm cam kết không tái phạm. Lần 1: Lập biên bản, phạt 200.000VND/1 lần vi phạm. Lần 2: Lập biên bản, phạt 500.000VND/1 lần vi phạm. Ngưng kinh doanh tối thiểu 01 ngày (vẫn tính tiền thuê và và các phụ phí liên quan bình thường)

Vi phạm quy định về vệ sinh, rác thải

Nội dung vi phạm

Quy định xử lý vi phạm và bồi thường Lần 1, Lần 2

Vứt rác không đúng nơi qui định, không 1 đúng thời gian quy định

Lần 1: Nhắc nhở Lần 2: Lập biên bản, gửi công văn nhắc nhở và phạt 500.000VND

Từ lần 3 trở đi Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 1.000.000VND

Không lọc rác thải, làm tắc Lần 1: Phạt 5.000.000VND, yêu cầu gian hàng gửi công văn cam kết không tái phạm và khắc phục ngay 2 cống thoát nước Lần 2: Lập biên bản, gửi công văn và phạt 10.000.000VND Không vệ sinh khu vực bếp và khu thực phẩm 3 để tránh phát sinh côn trùng.

4

Phạt 500.000VND/ lần vi phạm, yêu cầu gian hàng gửi công văn cam kết không tái phạm và khắc phục ngay

Phạt 1.000.000VND/ lần vi phạm.

Lần 1: Lập biên bản vi phạm. Phạt vi phạm 1.000.000VND. Sử dụng thực phẩm không Trong trường hợp gây ngộ độc thực phẩm cho thực khách, gian đảm bảo an toàn thực phẩm hàng phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm pháp lý cũng như (thực phẩm bị ôi thối, hết đền bù thiệt hại hạn sử dụng…) Lân 2: Lập biên bản phạt 5.000.000VND và chuyển cơ quan pháp luật giải quyết cho người bị thiệt hại.

Trang 37

5

Không thực hiện đúng quy định về việc đăng ký cấp Lập biên bản, phạt Lập biên bản, gửi công giấy chứng nhận đạt tiêu 1.000.000VND/1 lần vi phạm. Yêu văn và phạt vi phạm chuẩn vệ sinh, an toàn thực cầu đăng ký đúng quy định 5.000.000VND phẩm

6

Phạt 1.000.000VND/ lần vi phạm, Không thu gom, vệ sinh Phạt 5.000.000VND/ lần yêu cầu gian hàng gửi công văn bẫy mỡ theo quy định vi phạm. cam kết không tái phạm

e)

Vi phạm về vận chuyển hàng hóa Stt

Nội dung vi phạm

Quy định xử lý vi phạm và bồi thường Lần 1, Lần 2

Từ lần 3 trở đi

Vận chuyển hàng không đúng theo giờ và theo quy cách quy định.

1

Kéo lê thùng hàng hoặc ấn trực tiếp trên mặt sàn dẫn đến việc gây xước bề mặt sàn hoặc ảnh hưởng tới những người đi xung quanh. Mang vác hàng hóa cồng kềnh lên thang cuốn. Vận chuyển hàng thực phẩm, nước đá… không có nắp đậy, gây bốc mùi, chảy nước xuống sàn.

Lần 1: Nhắc nhở Lân 2: Lập biên bản, gửi công văn nhắc nhở. Yêu cầu dừng và chấm dứt các hành vi vi phạm, đền bù thiệt hại (nếu có)

Lập biên bản, gửi công văn và phạt vi phạm 500.000VND/1 lần vi phạm. Yêu cầu dừng và chấm dứt các hành vi vi phạm, đền bù thiệt hại nếu có.

ĐIỀU 12. THI HÀNH 12.1. Nội Quy này là một bộ phận không tách rời của Hợp Đồng Mua Bán. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa Nội Quy này và các văn bản riêng được ký giữa Chủ Đầu Tư và Người Sử Dụng, văn bản đó sẽ được ưu tiên áp dụng. 12.2. Để nâng cao chất lượng dịch vụ tại Khu Thương Mại phù hợp với thực tế, Chủ Đầu Tư có thể, tại từng thời điểm, sửa đổi/bổ sung Nội Quy này sau khi có văn bản thông báo cho Người Sử Dụng trước tối thiểu 30 (ba mươi) ngày. 12.3. Nội Quy này được ban hành và có hiệu lực từ ngày ký kết hoặc được Chủ Đầu Tư thông báo. CHỦ ĐẦU TƯ

CHỦ SỞ HỮU DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI

Trang 38

MẪU “THÔNG BÁO BÀN GIAO DIỆN TÍCH THƯƠNG MẠI” Lưu ý: Mẫu này có thể được Bên A thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế với điều kiện không trái với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán. CÔNG TY CỔ PHẦN HBI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……/TBBG/HBI

-------Hà Nội, ngày …tháng … năm ……

  THÔNG BÁO BÀN GIAO (Lần 1) Kính gửi: Quý Khách

:

 

Địa chỉ

:

 

Số điện thoại

:

Căn cứ: Hợp đồng mua bán mặt bằng kinh doanh số …............. được ký ngày ……… cùng các Phụ lục, văn bản sửa đổi ("Hợp Đồng Mua Bán"); Trước hết, công ty cổ phần HBI xin gửi tới Quý Khách Hàng lời chào trân trọng. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Quý Khách kế hoạch bàn giao diện tích thương mại số ……. thuộc dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI” tại số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (“Diện Tích Thương Mại”) như sau: I.

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

1.

Ngày bàn giao: từ ngày [Điền ngày của thông báo này]…./…./…. đến ngày [30 ngày kể từ ngày của thông báo này]…/…./….

2.

Địa điểm nhận bàn giao: .....................................................................................................

3.

Hotline: ...............................................................................................................................

II.

QUY TRÌNH NHẬN BÀN GIAO

1.

Các nghĩa vụ tài chính đến hạn Chúng tôi trân trọng thông báo đến Quý khách các nghĩa vụ tài chính đến hạn theo Hợp Đồng Mua Bán chi tiết như sau: STT Nghĩa vụ tài chính đến hạn

Số tiền (VND)

Số tài khoản

1 2 Bên thụ hưởng: Công ty Cổ phần HBI Ngân hàng: .......................................................................................................................... Nội dung thanh toán: thanh toán………………. cho Diện Tích Thương Mại số ………. của Khách hàng ......................................................................................................................... Lưu ý quan trọng:

Trang 39

Chúng tôi xin lưu ý rằng Quý khách có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền nêu trên chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao Diện Tích Thương Mại. Trường hợp Quý khách chậm thanh toán, các chế tài xử lý vi phạm trong Hợp Đồng Mua Bán sẽ được áp dụng. 2.

Đặt lịch nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Quý khách vui lòng liên hệ với Phòng bàn giao trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc để đặt lịch nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại. Trường hợp Quý khách đã đặt lịch nhận bàn giao nhưng muốn thay đổi thì vui lòng thông báo Phòng bàn giao (theo số hotline nêu trên) trước 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao dự kiến.

3.

Nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại a)

b)

Khách hàng khi đến nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại vui lòng mang theo các hồ sơ, giấy tờ sau: -

Quý khách và người đồng sở hữu (trong trường hợp Hợp Đồng Mua Bán có 02 người trở lên đứng tên cùng có mặt) hoặc là đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán, vui lòng mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân (Bản gốc) khi đến nhận bàn giao.

-

Trường hợp Quý khách và người đồng sở hữu không thể có mặt để nhận bàn giao, vui lòng cung cấp Văn bản ủy quyền (được công chứng) cho người được ủy quyền đến nhận bàn giao thay. Người được ủy quyền vui lòng mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân (Bản gốc) khi đến nhận bàn giao. Trường hợp Quý khách/Người được ủy quyền không thay đổi về thời gian bàn giao như được nêu trong thông báo này và không đến nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ …./…./…… được ghi trong theo thông báo này thì Biên Bản Bàn Giao sẽ tự động có hiệu lực tại ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao được nêu trong thông báo này.

Vậy, chúng tôi xin thông báo để Quý Khách được biết và rất mong Quý Khách phối hợp với chúng tôi trong việc nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại theo quy định. Để được giải đáp thắc mắc, Quý Khách vui lòng liên hệ: -

Bộ phận kế toán công nợ theo số điện thoại:……………. hoặc email: ………………. để được giải đáp các thông tin về tài chính.

-

Bộ phận Chăm sóc Khách hàng theo số điện thoại ………………. hoặc email: …………. để xác nhận lịch bàn giao và được giải đáp các thắc mắc liên quan.

Xin trân trọng cảm ơn.

  Nơi gửi:

CÔNG TY CỔ PHẦN HBI (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

-          Như trên -          Lưu VP

Trang 40

MẪU “BIÊN BẢN BÀN GIAO” Lưu ý: Mẫu này có thể được Bên A thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế với điều kiện không trái với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------BIÊN BẢN BÀN GIAO (Là một phần không tách rời của Hợp đồng mua bán số…………….. ngày …………) Số: …………….…/BBBG/HBI Vào ngày........tháng........ năm ................, Chúng tôi gồm: 1.

BÊN A (BÊN BÁN): CÔNG TY CỔ PHẦN HBI Mã số doanh nghiệp: 0104408749 do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 02/02/2010. Địa chỉ trụ sở chính: 203 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Người Đại Diện: ………………………………..Chức vụ: .............................................................. Theo văn bản uy quyền (nếu có) số:…………………ngày..............................................................

2.

BÊN B (BÊN MUA): [Nếu Bên mua ở là cá nhân thì điền các thông tin dưới đây, nếu gồm nhiều cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin của từng cá nhân] Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................ CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:.............................. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................ Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................... Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: .................................... Tài khoản (nếu có) số:…………………mở tại Ngân hàng:................................................ Mã số thuế (nếu có):............................................................................................................. [Nếu Bên mua là tổ chức thì điền các thông tin dưới đây]: Tên tổ chức: Giấy CNĐKDN/ GCNĐT/ Giấy phép hoạt động số: .......................................................... Cấp ngày:…../……/…........ tại:........................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................ Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................... Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: .................................... Tài khoản số:…………………mở tại Ngân hàng:.............................................................. Trang 41

Mã số thuế:........................................................................................................................... [Nếu Bên mua là các cá nhân, hoặc là một cá nhân nhưng ủy quyền cho người khác ký, hoặc là tổ chức thì cần điền thông tin Người Đại Diện]: Người Đại Diện (nếu có): CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:.............................. Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: ………………….ngày............................................... (Bên A và Bên B sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”) Căn cứ: Hợp đồng mua bán diện tích thương mại số ………………….. ngày ………… và các Phụ lục, các Văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán diện tích thương mại (“Hợp Đồng Mua Bán”) đối với diện tích thương mại số.... tầng ..... tòa ..... thuộc Dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI” tại số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (“Diện Tích Thương Mại”). Kết quả đo đạc và kiểm tra thực tế Diện Tích Thương Mại; Các Bên thống nhất ký kết Biên bản bàn giao Diện Tích Thương Mại (“Biên Bản Bàn Giao”) như sau: ĐIỀU 1. THÔNG TIN BÀN GIAO Các Bên xác nhận việc bàn giao thực địa đối với Diện Tích Thương Mại sau: 1.1. Tòa nhà: …., tầng ………., Mã số…….. 1.2. Dự án: Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI 1.3. Địa chỉ: số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 1.4. Lô Đất số:............................................................................................................................ 1.5. Số/Ký hiệu:.......................................................................................................................... 1.6. Diện Tích Sử Dụng Thực Tế (diện tích thông thủy): ……..…..m2 (bằng chữ:…………. ………..mét vuông). Trong đó: Diện tích sử dụng riêng: ….. m2, Diện tích sử dụng chung: 0m2. 1.7. Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính: …………. m2 (bằng chữ: ………………….. mét vuông) 1.8. Diện Tích Sử Dụng Thực Tế [chọn một trong hai trường hợp] lớn hơn / nhỏ hơn Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính là: ……m2, tỷ lệ chênh lệch là: ….%. ĐIỀU 2. THỰC TRẠNG BÀN GIAO 2.1. Bên B đã kiểm tra, xác nhận rằng Diện Tích Thương Mại đã được hoàn thành theo đúng quy định của Hợp Đồng Mua Bán và đồng ý nhận bàn giao từ Bên A để quản lý đối với: a)

Diện Tích Thương Mại với các thông tin nêu tại Điều 1 của Biên Bản Bàn Giao cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm theo Danh mục vật liệu và trang thiết bị quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.

b)

Toàn bộ chìa khóa của Diện Tích Thương Mại và các tài liệu có liên quan tới việc sử dụng Diện Tích Thương Mại.

2.2. Kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao này, Các Bên thống nhất rằng: a)

Bên A đã bàn giao và Bên B đã nhận bàn giao Diện Tích Thương Mại theo đúng quy định của Hợp Đồng Mua Bán. Bên B có trách nhiệm quản lý, sử dụng Diện Tích Thương Mại, thanh toán các chi phí phát sinh và tuân thủ các quy định khác trong Nội Trang 42

Quy Khu Thương Mại, đồng thời yêu cầu người được giao quản lý, sử dụng và người được cho phép cư trú, lưu trú, cư ngụ tại Diện Tích Thương Mại tuân thủ quy định trong Nội Quy Khu Thương Mại. b)

Diện Tích Thương Mại cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm được bảo hành theo quy định về bảo hành của Hợp Đồng Mua Bán.

c)

Bên B cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy Khu Thương Mại trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng Diện Tích Thương Mại.

d)

Các Bên thống nhất rằng, Bên A được bảo lưu quyền sở hữu với Diện Tích Thương Mại cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm (“Quyền Sở Hữu Diện Tích Thương Mại”) cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Bên A theo Hợp Đồng Mua Bán, Thông Báo Bàn Giao và các thông báo khác của Bên A (nếu có). Kể từ sau thời điểm đó, Quyền Sở Hữu Diện Tích Thương Mại sẽ được tự động chuyển giao đầy đủ cho Bên B.

e)

Bên B đồng ý rằng, kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản này (ngày bàn giao ghi trên Biên Bản), Bên B sẽ thanh toán đúng, đầy đủ Phí Quản Lý Vận Hành hàng tháng (Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)) là ............... VND/ m 2 Diện Tích Sử Dụng Thực Tế (Bằng chữ: ............... đồng trên một mét vuông Diện Tích Sử Dụng Thực Tế). Nếu Bên B không cư sử dụng Diện Tích Thương Mại sau thời điểm bàn giao theo Biên Bản Bàn Giao này, Bên B vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành theo quy định của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý phù hợp với Nội Quy Khu Thương Mại tính từ ngày ký Biên Bản này (trừ trường hợp được miễn, giảm theo chính sách của Bên A vào từng thời điểm).

f)

Diện Tích Thương Mại đã đáp ứng đúng, đầy đủ các điều kiện bàn giao theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán và các thỏa thuận liên quan. Bên B không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến các điều kiện bàn giao, thủ tục bàn giao và đặc điểm/trang thiết bị/nguyên vật liệu của Diện Tích Thương Mại.

ĐIỀU 3. ĐIỀU KHOẢN KHÁC 3.1. Biên Bản Bàn Giao này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Hợp Đồng Mua Bán. 3.2. Biên Bản Bàn Giao được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện. BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên,

BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

đóng dấu nếu là tổ chức)

Trang 43

MẪU “BIÊN BẢN THANH LÝ” Lưu ý: Mẫu này có thể được Bên A thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế với điều kiện không trái với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------BIÊN BẢN THANH LÝ (Về việc: thanh lý Hợp đồng mua bán số…………………… ngày …………..) Số: …………….…/BBTLHĐMB/HBI Vào ngày........tháng........ năm ................, Chúng tôi gồm: 1. BÊN A (BÊN BÁN): CÔNG TY CỔ PHẦN HBI Mã số doanh nghiệp: 0104408749 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 02/02/2010. Địa chỉ trụ sở chính: 203 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Người Đại Diện: ………………………………..Chức vụ: ……………………………... Theo văn bản uy quyền (nếu có) số:…………………ngày............................................... 2. BÊN B (BÊN MUA): [Nếu Bên mua là cá nhân thì điền các thông tin dưới đây, nếu gồm nhiều cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin của từng cá nhân] Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................ CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:.............................. Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................ Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................... Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: .................................... Tài khoản (nếu có) số:…………………mở tại Ngân hàng:................................................ Mã số thuế (nếu có):............................................................................................................. [Nếu Bên mua là tổ chức thì điền các thông tin dưới đây]: Tên tổ chức: Giấy CNĐKDN/ GCNĐT/ Giấy phép hoạt động số: .......................................................... Cấp ngày:…../……/…........ tại:........................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................ Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................... Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: .................................... Trang 0/2

Tài khoản số:…………………mở tại Ngân hàng:.............................................................. Mã số thuế:........................................................................................................................... [Nếu Bên mua là các cá nhân, hoặc là một cá nhân nhưng ủy quyền cho người khác ký, hoặc là tổ chức thì cần điền thông tin Người Đại Diện]: Người Đại Diện (nếu có): CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:.............................. Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: ………………….ngày............................................... (Bên A và Bên B sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”) Căn cứ: Hợp đồng mua bán mặt bằng kinh doanh số ………………… ngày ………… và các Phụ lục, các Văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán (“Hợp Đồng Mua Bán”) đối với lô số..... thuộc Dự án “Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI” tại số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (“Diện Tích Thương Mại”); Biên bản bàn giao nhà ở số ………/BBBG/HBI ngày ……… (“Biên Bản Bàn Giao”); Các Bên thống nhất ký kết Biên bản thanh lý Hợp Đồng Mua Bán (“Biên Bản Thanh Lý”) như sau: ĐIỀU 1. CÁC NGHĨA VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH 1.1. Bên A xác nhận rằng tại thời điểm ký kết Biên Bản Thanh Lý này, nghĩa vụ thanh toán Tổng Giá Trị Hợp Đồng (sau khi được điều chỉnh theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế) quy định tại Hợp Đồng Mua Bán bao gồm cả Phụ lục đính kèm, các bản sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có) đã được Bên B thực hiện như sau: a)

Tổng Giá Trị Hợp Đồng cần thanh toán theo Hợp Đồng Mua Bán là:

b)

……………… VND (Bằng chữ: ………………………… đồng) Trong đó: -

Giá Bán phần Diện Tích Thương Mại và thuế giá trị gia tăng là: ……. VND (bằng chữ: …….. đồng).

-

Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung là: ………… VND (bằng chữ: ………… đồng)

c)

Tổng Giá Trị Hợp Đồng đã thanh toán là:

d)

……………… VND (Bằng chữ: ………………………… đồng). Trong đó: -

Giá Bán phần Diện Tích Thương Mại và thuế giá trị gia tăng là: …… VND (bằng chữ: ……….. đồng)

-

Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung là: …………… VND (bằng chữ: …………. đồng)

e)

Tổng Giá Trị Hợp Đồng còn lại phải thanh toán là:

f)

……………… VND (Bằng chữ: ………………………… đồng). Trong đó: Giá Bán phần Diện Tích Thương Mại và thuế giá trị gia tăng là: …………. VND (……….. đồng)

1.2. Bên B xác nhận rằng Diện Tích Thương Mại đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bàn giao và Bên A đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bàn giao Diện Tích Thương Mại và các tài liệu liên quan theo đúng quy định tại Hợp Đồng Mua Bán và các thỏa thuận khác được ký kết giữa cCác Bên. Thông tin về Diện Tích Thương Mại như sau: a)

Tòa nhà: ….. tầng …… mã số: …..

b)

Dự án: Tổ hợp văn phòng, nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ thương mại HBI

c)

Địa chỉ: số 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

d)

Diện Tích Sử Dụng Thực Tế: ………. m2 (bằng chữ: …. mét vuông)

e)

Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính: ………. m2 (bằng chữ: …. mét vuông)

f)

Chênh lệch diện tích giữa Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính và Diện Tích Sử Dụng Thực Tế là: [Chọn một trong hai trường hợp] lớn hơn/nhỏ hơn ….. m2

g)

Tỷ lệ chênh lệch: Diện Tích Sử Dụng Thực Tế [chọn một trong hai trường hợp] lớn hơn/nhỏ hơn ….% so với Diện Tích Sử Dụng Tạm Tính.

1.3. Các Bên thống nhất rằng kể từ ngày Biên Bản Thanh Lý này được ký kết, từng Bên sẽ không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại đối với bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ nào của với Bên còn lại liên quan đến Hợp Đồng Mua Bán trừ các nghĩa vụ được bảo lưu theo quy định tại Điều 2 của Biên Bản Thanh Lý này. ĐIỀU 2. CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO LƯU Không phụ thuộc vào việc ký kết Biên Bản Thanh Lý, từng Bên có các quyền và nghĩa vụ bảo lưu sau đây: 2.1. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành Diện Tích Thương Mại cho Bên B theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán. [Nếu Bên B tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì bỏ khoản 2.2 và 2.3] 2.2. Bên A có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận”) cho Bên B theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán. 2.3. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền còn lại nêu tại Khoản 1.1 Điều 1 của Biên Bản Thanh Lý này trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo bàn giao Giấy Chứng Nhận tới Bên B nhưng không chậm hơn thời điểm Bên A bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên B. 2.4. Bên B có trách nhiệm tuân thủ Nội Quy Khu Thương Mại và các quy định khác liên quan đến Diện Tích Thương Mại/Dự Án được ban hành tùy từng thời điểm. 2.5. Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A trong quá trình thực hiện đồng thời thanh toán đầy đủ và đúng hạn toàn bộ các khoản thuế, chi phí, lệ phí (nếu có)… phát sinh từ hoặc liên quan đến thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán; và tôn trọng các thỏa thuận khác đã thống nhất tại Hợp Đồng Mua Bán có giá trị áp dụng thực hiện sau ngày ký Biên Bản Thanh Lý này. 2.6. Bên A được bảo lưu quyền sở hữu với Diện Tích Thương Mại cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm (“Quyền Sở Hữu Diện Tích Thương Mại”) cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Bên A theo Hợp Đồng Mua Bán. Kể từ sau thời điểm đó, Quyền Sở Hữu Diện Tích Thương Mại sẽ được tự động chuyển giao đầy đủ cho Bên B. ĐIỀU 3. ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Biên Bản Thanh Lý này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện. BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)