Trac Nghiem KTNC DA [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

I.- Trách nhiệm kiểm toán & đạo đức nghề nghiệp 1. Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo) là khoảng cách giữa: a. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý b. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý c. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế d. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng báo cáo tài chính. 2. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến: a. Sự độc lập khách quan b. Lập kế hoạch kiểm toán c. Sự giám sát đầy đủ d. 3 câu trên đều đúng 3. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề: a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp c. KTV phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp d. Câu A và B đúng 4.

Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:

a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán 5. Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình: a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận. b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị 6.Hòa, một kiểm toán viên độc lập đang tiến hành kiểm toán cho công ty M&A, sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập nếu vợ Hòa làm việc cho M&A với chức vụ? a. Kế toán trưởng

b. Giám đốc tài chính c. Tiếp tân d. Tất cả các vị trí đều ảnh hưởng đến tính độc lập 7. Kiểm toán viên sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập khi thực hiện dịch vụ nào dưới đây cho khách hàng là công ty niêm yết: a. Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân tự nộp cho Chủ tịch Hội đồng quản trị của khách hàng b. Ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính cho khách hàng c. Định giá tài sản cho khách hàng d. Không có câu nào phù hợp 8. Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên bị cho là vi phạm các quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện kiểm toán: a

Kiểm toán viên không chấp nhận hợp đồng kiểm toán do không có đủ năng lực chuyên môn cần thiết.

b

Kiểm toán viên đã tiến hành khá nhiều thủ tục kiểm toán do quá thận trọng

c

Công ty kiểm toán giám sát chặt chẽ quy trình kiểm toán.

d

Công ty kiểm toán quảng bá rộng rãi các dịch vụ của công ty kiểm toán trên phương tiện truyền thông.

9. Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn được hiểu là: a

Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo do Hội nghề nghiệp tổ chức.

b

Chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi các thành viên của công ty kiểm toán có đủ năng lực để thực hiện công việc.

c

Lập kế hoạch và giám sát đầy đủ việc thực hiện hợp đồng kiểm toán

d

Các câu trên đều sai

10. Trường hợp nào trong các trường hợp sau kiểm toán viên không bị xem là vi phạm tính bảo mật: a

Mang hồ sơ làm việc của khách hàng công bố trong buổi hội thảo như một ví dụ về hồ sơ có chất lượng

b

Cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng khi cơ quan chức năng yêu cầu

c

Tiết lộ một số thông tin cho bạn bè thân thiết để họ bán cổ phiếu của công ty khách hàng mà họ đang nắm giữ

d

Giải thích với phóng viên lý do vì sao nhân viên của khách hàng không được trả lương đúng hạn

11. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính bảo mật được đề cập trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:

a

Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả trong gia đình.

b

Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả khi không còn kiểm toán cho khách hàng.

c

Kiểm toán viên không được sử dụng thông tin để thu lợi cho cá nhân.

D Kiểm toán viên phải bảo mật thông tin khách hàng ngay cả với cơ quan điều tra. 12. Chịu áp lực phải giảm các thủ tục kiểm toán cần thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC cho một khách hàng nhằm giảm phí kiểm toán, đó là ví dụ về: a

Nguy cơ do tư lợi

c

b

Nguy cơ về sự bào chữa

d. Nguy cơ từ sự quen thuộc

Nguy cơ bị đe dọa

13. Quá phụ thuộc vào phí dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, chẳng hạn phí kiểm toán của môt khách hàng chiếm 50% tổng doanh thu của công ty kiểm toán, đó là một ví dụ về: a

Nguy cơ tư lợi

c

Nguy cơ về sự bào chữa

b

Nguy cơ tự kiểm tra

d

Nguy cơ bị đe dọa

14. Các biện pháp bảo vệ áp dụng để loại bỏ hoặc làm giảm các nguy cơ xuống mức có thể chấp nhận được bao gồm: a

Biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, biện pháp do kiểm toán viên thực hiện

b

Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định và các biện pháp bảo vệ do môi trường làm việc tạo ra

c

Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định, các biện pháp của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo và biện pháp của doanh nghiệp kiểm toán

d

Các biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định

15. Kiểm toán viên đồng thời là người môi giới chứng khoán là ví dụ về: a

Nguy cơ do tư lợi

c

b

Nguy cơ tự kiểm tra

d. Cả 3 câu đều đúng

Nguy cơ về sự bào chữa

16. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính: a. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai sót b. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của gian lận.

c. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán; d. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị. 17. Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi kiểm toán Báo cáo tài chính là nhằm: a. Đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu b. Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán c. Đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính không d. Tất cả các câu 18. Yêu cầu đối với kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200 là: a. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp b. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp c. Thực hiện các xét đoán nghề nghiệp d. Phát hành báo cáo kiểm toán thích hợp cho BCTC và kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày BCTC của khách hàng 19. Nội dung nào dưới đây không thuộc về yêu cầu mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ khi thực hiện kiểm toán BCTC theo yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200: a. Bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ b. Thực hiện cuộc kiểm toán phù hợp chuẩn mực kiểm toán Việt Nam c. Kiểm soát chất lượng từ bên trong và bên ngoài đối với cuộc kiểm toán d. Tuân thủ chuẩn mực và quy định về đạo đức nghề nghiệp 20. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính thuộc về: a. Người đại diện theo pháp luật b. Kế toán trưởng công ty được kiểm toán c. Giám đốc công ty được kiểm toán d. Nhân viên lập báo cáo tài chính 21. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng trên thế giới là: a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý b. Khuôn khổ về tuân thủ

c. Khuôn khổ về trung thực và hợp lý d. Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ 22. Bảo đảm hợp lý là: a. Bảo đảm tuyệt đối b. Bảo đảm cao nhưng không tuyệt đối c. Bảo đảm vừa phải d. Các câu trên đều đúng 23. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong những trách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là: a. Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu. b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải phát hiện gian lận trong mọi cuộc kiểm toán. c. Để thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần tìm hiểu liệu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng có thể ngăn ngừa và phát hiện gian lận phát sinh không. d. Gian lận là chủ đề được các cổ đông rất quan tâm, do vậy Ủy ban kiểm toán giao phó trách nhiệm này cho kiểm toán viên. 24. Tình huống nào dưới đây là ví dụ về gian lận trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính? a

Nhân viên nộp Hóa đơn khách sạn không có thực để yêu cầu đơn vị thanh toán tiền.

b Đơn vị đã không lập dự phòng nợ khó đòi cho các khách hàng đã quá hạn nhiều năm và không có khả năng chi trả nợ. c

Nhân viên bán hàng biển thủ tiền thu được từ khách hàng.

d Nhân viên mua hàng với giá cao hơn rất nhiều so với giá thị trường 25. Theo VSA 240, tình huống nào dưới đây cho thấy khả năng đơn vị được kiểm toán có thể gian lận trên báo cáo tài chính được lập:

a

Ban giám đốc công bố trong thuyết minh về khoản nợ tiềm tàng mà công ty có thể phải chi trả trước khi tòa án xử vụ kiện.

b Công ty không tìm được nguồn tài trợ cho dự án mới. c

Doanh thu của đơn vị tăng trưởng nhanh hơn các đơn vị trong cùng ngành.

d. Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh hoặc không có khả năng tạo ra luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong khi báo cáo kết quả kinh doanh vẫn lãi và tăng trưởng 26. Câu nào dưới đây không phải là ví dụ cho phương pháp gian lận thường được sử dụng khi lập báo cáo tài chính: a. Ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã phát hành nhưng hàng chưa được giao b. Thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp khấu hao theo đường thẳng sang phương pháp khấu hao giảm dần c. Ghi nhận doanh thu cho các mặt hàng bán với điều kiện cho phép trả lại hàng nhưng không thuyết minh chính sách bán hàng d. Không công bố thông tin về nợ tiềm tàng đã được giải quyết 27. Theo VSA 240, để hiểu được bản chất của gian lận của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên cần: a

Tham gia các chương trình huấn luyện về gian lận do Hội nghề nghiệp tổ chức.

b Thảo luận trong nhóm kiểm toán về các nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận. c

Điều tra các nhân viên của công ty được kiểm toán.

d Thảo luận với kiểm toán viên tiền nhiệm 28. Nhóm người nào sau đây thường thực hiện việc lập báo cáo tài chính gian lận: a. Luật sư và Kiểm toán viên b. Thành viên của ban kiểm soát c. Người quản lý và giám đốc tài chính d. Nhân viên kế toán Nợ phải trả 29. Nếu phát hiện các yếu tố làm nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận trong giai đoạn lập kế

hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cần: a

Rút lui khỏi hợp đồng kiểm toán, thông báo cho ủy ban kiểm toán cũng như các cơ quan chức năng có liên quan về các nghi ngờ này.

b Điều chỉnh các thủ tục kiểm toán để xóa bỏ nghi ngờ hoặc phát hiện gian lận trên BCTC. c

Giảm số lượng bằng chứng thu thập và đề nghị luật sư tham gia vào cuộc kiểm toán.

d Nhờ sự trợ giúp của kiểm toán nhà nước. 30. Khi đánh giá có rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên không nên thực hiện biện pháp dưới đây: a. Thay đổi nội dung, chương trình kiểm toán b. Thay đổi lịch trình kiểm toán c. Thay đổi kiểm toán viên d. Thay đổi cỡ mẫu

II. Bằng chứng nâng cao 1. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần: a. Khai báo trên BCKT b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC (i) VSA 560 1. Theo VSA 560, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là: a. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm cho đến ngày phát hành báo cáo tài chính. b. Các sự kiện xảy ra trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày ký báo cáo kiểm toán. c. Tất cả các nghiệp vụ xảy ra tại đơn vị trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày ký báo cáo kiểm toán. d. Tất cả các sự kiện xảy ra giữa ngày phát hành báo cáo tài chính và ngày phát hành báo cáo kiểm toán.

3. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nào dưới đây mà đơn vị phải điều chỉnh báo cáo tài chính: a. Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm b. Giảm giá thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm c. Nhà xưởng bị phá hủy sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm d. Mua sắm tài sản có giá trị lớn sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm dưới đây không yêu cầu phải điều chỉnh báo cáo tài chính, ngoại trừ: a. Việc phát hiện gian lận chỉ ra báo cáo tài chính không còn chính xác b. Giảm giá thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm c. Nhà xưởng bị phá hủy sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm d. Mua sắm tài sản có giá trị lớn sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 7. Sau ngày ký báo cáo kiểm toán (nhưng báo cáo tài chính chưa được công bố), thông qua phương tiện đại chúng, kiểm toán viên phát hiện một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên nên: a. Đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính, tăng mức dự phòng cần lập. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi. b. Đề nghị đơn vị công bố thông tin trên trong thuyết minh. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi. c. Báo cáo cho tòa án nếu đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính theo yêu cầu của kiểm toán viên để phản ánh khoản dự phòng cần lập cho khách hàng phá sản. d. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình. 8. Sau ngày ký và công bố báo cáo tài chính, thông qua phương tiện đại chúng, Kiểm toán viên biết được một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên đã yêu cầu đơn vị sửa đổi báo cáo tài chính, tuy nhiên đơn vi không chấp thuận. Kiểm toán viên nên: a. Phát hành báo cáo kiểm toán mới có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” để đề cập sự kiện trên. b. Báo cáo cho tòa án vì đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính.

c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình. d. Kiểm toán viên phải có những hành động thích hợp để cố gắng ngăn chặn việc sử dụng báo cáo kiểm toán chưa sửa đổi. 9. Chọn câu phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm của kiểm toán viên đối với các sự kiện mà kiểm toán viên biết được sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nhưng đã phát sinh trước ngày ký báo cáo kiểm toán: a. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem có cần sửa đổi báo cáo hay không. b. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem Ban giám đốc có dự định như thế nào trong trường hợp cần sửa đổi báo cáo tài chính. c. Nếu Ban giám đốc đồng ý sửa đổi báo cáo tài chính, kiểm toán viên kiểm tra các thủ tục của Ban giám đốc để đảm bảo rằng việc sửa đổi này đã được thông báo đến các bên có liên quan. d. Kiểm toán viên không thực hiện bất cứ thủ tục nào sau ngày công bố báo cáo tài chính vì báo cáo đã gửi đến tất cả các bên có liên quan. 10. Theo VSA 560, ngày lập báo cáo kiểm toán là ngày: a. Được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo sau khi hoàn thành kiểm toán b. Là ngày công bố báo cáo tài chính c. Là ngày công bố báo cáo kiểm toán d. Là ngày kết thúc niên độ Mục 2 Hoạt động liên tục (10 câu)

1. Khi khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính không quy định rõ về việc Ban Giám đốc phải thực hiện đánh giá cụ thể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị, thì kiểm toán viên: a. Không có trách nhiệm phải đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính b.Vẫn nên đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính dù không phải là trách nhiệm của kiểm toán viên

c. Vẫn có trách nhiệm phải đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính d. Không nên đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính 2. Khi giả định hoạt động liên tục là phù hợp nhưng có yếu tố không chắc chắn trọng yếu và đơn vị đã khai báo đầy đủ trên Báo cáo tài chính, KTV sẽ đưa ra ý kiến : a. Chấp nhận toàn phần với đoạn “Vấn đề khác” b. Chấp nhận toàn phần với đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” c. Chấp nhận toàn phần d. Ngoại trừ 3. Nếu báo cáo tài chính đã được lập trên cơ sở hoạt động liên tục nhưng theo xét đoán của kiểm toán viên, việc Ban Giám đốc đơn vị sử dụng giả định hoạt động liên tục là không phù hợp nhưng đơn vị không đồng ý điều chỉnh, kiểm toán viên phải đưa ra: a.

Ý kiến kiểm toán trái ngược

b.

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ nếu đơn vị đã thuyết minh trên BCTC về sự không phù hợp này

c.

Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”

d.

Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề khác”

4. Khi giả định hoạt động liên tục là không phù hợp và báo cáo tài chính đã được lập trên cơ sở thay thế thì kiểm toán viên: a.

Không được phép đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”

b.

Chỉ được đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược

c.

Có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”

d.

Không thể tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính này

5. Trong trường hợp để đánh giá tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục, cần có sự hỗ trợ của bên thứ ba, thì kiểm toán viên cần: a.

Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản về sự hỗ trợ.

b.

Thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba.

c.

Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản và thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của

bên thứ ba.

d.

Kiểm tra xem sự hỗ trợ đó có hiệu quả hay không tính đến thời điểm kiểm toán báo cáo tài

chính. 6. Thuật ngữ “Yếu tố không chắc chắn trọng yếu” và “Yếu tố không chắc chắn đáng kể” liên quan đến mối nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị: a.

Không thể sử dụng thay thế cho nhau

b.

Có thể sử dụng thay thế cho nhau

c.

Không thể sử dụng thay thế cho nhau nếu đơn vị là doanh nghiệp niêm yết

d.

Có thể sử dụng thay thế cho nhau nếu đơn vị không phải là doanh nghiệp niêm yết

7. Dấu hiệu nào dưới đây không làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục bị vi phạm: a. Các chủ nợ ngừng hoặc thu hồi các hỗ trợ tài chính; b. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong tương lai; c. Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu hơn mức bình thường; d. Giám đốc đơn vị bị truy tố vì hành vi tham nhũng 8. Các điều kiện hay sự kiện nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm: a. Thông tin nhận được từ Ban Kiểm soát cho thấy tỷ số doanh thu trên mỗi nhân viên thấp hơn mức bình thường. b. Nhà cung cấp chủ chốt đã không đồng ý tiếp tục bán chịu cho đơn vị c. Số lượng giao dịch với bên có liên quan tăng đáng kể trong kỳ d. Kế hoạch mua lại cổ phiếu quỹ đã không thực hiện được . 10. Dấu hiệu nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm: a. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế; b. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng; c. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng. d. Tất cả các dấu hiệu trên

Mục 3 Các bên liên quan 1. A là công ty liên kết của công ty B. C là công ty con của A. Giả sử không có thêm thông tin nào khác, theo VAS 26 thì: a.

C là bên liên quan của B

b.

A và B là bên liên quan của nhau

c.

A là bên liên quan của B nhưng B không phải là bên liên quan của A

d.

B là bên liên quan của A và C

2. Nguyên nhân làm cho rủi ro có sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính tăng lên do giao dịch giữa các bên liên quan là: a.

Giao dịch giữa các bên liên quan luôn là giao dịch không ngang giá

b.

Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có khả năng không nhận diện được giao dịch giữa các

bên liên quan c.

Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn lớn hơn giao dịch ngang giá

d.

Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn thấp hơn giao dịch ngang giá.

3. Khi phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong quá trình chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên: a. Có thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị b. Không thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị c. Không quan tâm đến thông tin về bên liên quan của đơn vị d. Có thể thiếu khách quan trong việc thu thập thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị 4. Trong một số đơn vị, có thể có khiếm khuyết trong các kiểm soát hoặc không có kiểm soát nào đối với các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan, vì a. Ban giám đốc đơn vị nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định và thông báo các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan b. Nhân viên lơ là trong các hoạt động kiểm soát c. Thiếu sự giám sát thích hợp của Ban quản trị d. Thiếu sự giám sát thích hợp của Giám đốc tài chính 6. Theo VSA 26, đối tượng nào dưới đây không thuộc nhóm bên có liên quan: a. Những doanh nghiệp kiểm soát hoặc bị kiểm soát.

b. Các công ty liên kết. c. Các cá nhân có quyền trực tiếp hay gián tiếp biểu quyết dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể. d. Các doanh nghiệp có giao dịch mua/bán hàng với giá trị lớn trong kỳ. 7. Các thủ tục nào dưới đây thường không được sử dụng để nhận diện bên có liên quan: a.

Thảo luận trong nhóm kiểm toán

b.

Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị

c.

Kiểm tra sổ đăng ký cổ đông góp vốn

d.

Gửi thư xác nhận Luật sư

8. Thủ tục dưới đây thường được sử dụng để nhận diện bên có liên quan không được khai báo, ngoại trừ: a. Thảo luận trong nhóm kiểm toán b. Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị. c. Thực hiện thủ tục phân tích cơ bản d. Kiểm tra sổ kế toán để phát hiện các giao dịch với điều khoản không bình thường

Mục 4 Công nợ tiềm tàng 1. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường được sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng không được khai báo: a. Kiểm tra phí tư vấn pháp lý b. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường c. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị d. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán 2. Các thủ tục dưới đây thường được kiểm toán viên sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng, ngoại trừ: a. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán liên quan đến các vụ kiện b. Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị c. Phỏng vấn Ban giám đốc về các vụ kiện d. Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp 3. Công ty Hoa Lan khởi kiện nhà cung cấp do họ đã vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày phát hành báo cáo kiểm toán, vụ kiện vẫn chưa được xét xử. Hoa Lan không công bố thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính. Khi biết thông tin này, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán BCTC của Hoa Lan nên:

a Phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược b Yêu cầu Hoa Lan công bố thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính c Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào d Thông báo cho các cơ quan chức năng nếu Ban giám đốc khôn công bố thông tin trên báo cáo tài chính 4. KTV Tài thực hiện kiểm toán cho công ty C cho niên độ kết thúc vào 31.12.20x0. Ngày 15.1.20x1, một khách hàng đã khởi hiện công ty C vì cho rằng công ty C vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày phát hành báo cáo kiểm toán, vụ kiện này vẫn chưa được xử, thông tin này được xem là: A Nợ tiềm tàng

c

B Giả định hoạt động liên tục bị vi phạm d

Thông tin về các bên liên quan Ba câu đều sai

6. Ví dụ nào dưới đây là nợ tiềm tàng: a. Nợ phải trả cho nhà cung cấp b. Nợ phải trả về thuế c. Nợ phải trả về lương d. Nợ có thể phải trả để bồi thường thiệt hại cho nhân viên nếu công ty bị thua kiện. 7. Điều kiện để công bố Nợ tiềm tàng trên thuyết minh báo cáo tài chính: a. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền c. Khó xảy ra và cũng không thể xác định số tiền một cách đáng tin cậy d. Là khoản nợ đã lập dự phòng 8. Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là: a. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy c. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan 9. Khi phát hiện các vụ kiện tụng, tranh chấp có thể đưa đến nợ tiềm tàng, thủ tục kiểm toán được xem là hữu hiệu nhất là:

a. Phỏng vấn ban giám đốc đơn vị được kiểm toán b. Đọc các biên bản họp Ban giám đốc c. Đề nghị luật sư cung cấp thông tin d. Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm 10. Khi có sự bất đồng với người quản lý về việc đánh giá hậu quả của các vụ kiện, kiểm toán viên cần: a. Gửi thư xác nhận cho chuyên gia tư vấn pháp lý. b. Gặp riêng chuyên gia tư vấn pháp lý. c. Trao đổi trực tiếp với chuyên gia tư vấn với sự có mặt của Ban giám đốc công ty được kiểm toán d. Trì hoãn và chờ kết quả việc xét xử của tòa án III.Lấy

mẫu

Mục 1: Các phương pháp lựa chọn phần tử của thử nghiệm 1. Để lựa chọn phần tử vào mẫu, phương pháp được sử dụng là: a. Lựa chọn ngẫu nhiên b. Lựa chọn hệ thống và lựa chọn bất kỳ c. Lựa chọn ngẫu nhiên và lựa chọn bất kỳ d. Lựa chọn bất kỳ, lựa chọn ngẫu nhiên và lựa chọn hệ thống 2. Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc chọn lựa phương pháp lựa chọn các phần tử để kiểm tra của kiểm toán viên: a.

Thận trọng

b.

Trọng yếu

c.

Cân đối giữa chi phí và lợi ích

d.

Đặc điểm ngành 3. Các phương pháp lựa chọn phần tử để kiểm tra bao gồm:

a.

Chọn toàn bộ

b.

Chọn lựa các phần tử cụ thể

c.

Lấy mẫu kiểm toán

d.

Cả 3 phương pháp trên

4. Các trường hợp nào dưới đây là tình huống thích hợp để kiểm toán viên áp dụng phương pháp lựa chọn toàn bộhay chọn tất cả các phần tử: a. Khi tổng thể có ít phần tử và giá trị của các phần tử là lớn b. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao c. Dù kiểm tra toàn bộ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả d. Tất cả các câu 5. Phần tử cụ thể (đặc biệt) được lựa chọn để kiểm tra là: a. Phần tử có giá trị lớn b. Phần tử thích hợp cho mục đích thu thập thông tin c. Phần tử thích hợp cho kiểm tra thủ tục d. Tất cả các câu

Mục 2: Lấy mẫu kiểm toán 1. Kiểm toán viên có thể gặp phải các vấn đề trong quá trình kiểm toán như: (i)

Áp dụng thủ tục kiểm toán không phù hợp

(ii)

Hiểu sai bằng chứng kiểm toán

(iii)

Không nhận diện được sai lệch (trong thử nghiệm kiểm soát) hay sai sót (trong thử

nghiệm cơ bản) Theo bạn, rủi ro ngoài lấy mẫu bao gồm: a.

(i) và (ii)

b.

(ii) và (iii)

c.

(i)

d.

(i), (ii) và (iii)

2. Mức độ rủi ro lấy mẫu mà kiểm toán viên chấp nhận được càng cao thì cỡ mẫu cần thiết sẽ: a. Càng nhỏ b. Càng lớn c. Không thay đổi d. Không thể xác định

3. Ước tính sai sót của tổng thể trong lấy mẫu kiểm toán đối với thử nghiệm cơ bản được thực hiện như sau: a. Sai sót trong tổng thể bằng với (=) sai sót của mẫu đã phát hiện b. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu đã phát hiện c. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu trừ (-) sai sót cá biệt d. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu đã loại trừ sai sót cá biệt, cộng với (+) sai sót cá biệt trừ

4. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nếu tỷ lệ sai lệch dự kiến trong tổng thể tăng lên, thì cỡ mẫu sẽ: a. Giảm b. Không đổi c. Tăng d. Không xác định được

5. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nếu tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua giảm xuống thì cỡ mẫu sẽ: a. Giảm b. Không đổi c. Tăng d. Không xác định được

6. Đối với tổng thể lớn và giá trị của các đơn vị lấy mẫu tương đồng nhau, khi chọn mẫu để kiểm tra chi tiết, nếu số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng, thì cỡ mẫu sẽ: a. Tăng lên b. Giảm xuống c. Thay đổi không đáng kể d. Tăng lên hoặc giảm xuống đáng kể

7. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm cơ bản, nếu sai sót có thể bỏ qua tăng lên, thì cỡ mẫu sẽ: a. Giảm

b. Không đổi c. Tăng d. Không xác định được

8. Chọn mẫu để kiểm tra nhằm thu thập bằng chứng về các nội dung sau, ngoại trừ: a. Tính hữu hiệu của thủ tục kiểm soát b. Tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát c. Tính chính xác của số dư tài khoản d. Tính chính xác của các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách 9. Rủi ro lấy mẫu xảy ra khi: a. Mẫu không đại diện cho tổng thể dẫn đến kết luận rút ra từ mẫu là không chính xác b. Khó ước tính kết quả của tổng thể từ mẫu chọn c. Câu a và b đều đúng d. Câu a và b đều sai 10. Cỡ mẫu trong thử nghiệm kiểm soát ít phụ thuộc vào: a.

Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua

b.

Tỷ lệ sai lệch dự kiến trong tổng thể

c.

Mức độ xem xét của kiểm toán viên đối với kiểm soát

d.

Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể

IV. Hàng tồn kho Mục 1: Đặc điểm kế toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán (15 câu) 1:Theo VAS 02, hàng tồn kho là những tài sản: a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ d) Tất cả đều đúng

2: Giá gốc của hàng tồn kho không bao gồm khoản nào sau đây: a) b) c) d)

Chi phí mua Chi phí bảo quản và lưu trữ Chi phí chế biến Chi phí liên quan trực tiếp để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

3: Theo VAS 02, chi phí sản xuất chung cố định sẽ được: a) Ghi nhận vào Chi phí quản lý doanh nghiệp b) Ghi nhận vào Giá vốn hàng bán c) Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất d) Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên tổng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ.

4: Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh thường được áp dụng trong trường hợp: a) b) c) d)

Doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng và khó nhận diện được riêng lẽ từng mặt hàng cụ thể. Cả a) và b) đều có thể áp dụng phương pháp thực tế đích danh Cả a) và b) đều không áp dụng được phương pháp thực tế đích danh.

5:Cuối kỳ kế toán mỗi năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng sẽ được thực hiện trên cơ sở: a) Từng mặt hàng b) Từng kho hàng c) Từng lô hàng d) Từng đơn hàng

6:Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải tính đến: a) b) c) d)

Khả năng sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường sau ngày kết thúc năm tài chính Điều kiện bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính Mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho Khả năng thu được tiền từ bán hàng

7: Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc: a) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được thấp hơn giá thành sản xuất sản phẩm b) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ bán được bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất sản phẩm c) Nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên được bán sau ngày kết thúc niên độ d) Không quan tâm đến sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên

8: Khi hàng tồn kho do tự sản xuất được sử dụng làm tài sản cố định, nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận là: a) b) c) d)

Giá thành sản xuất hàng tồn kho Giá bán hàng tồn kho tương tự cho khách hàng Giá mua hàng tồn kho tương tự trên thị trường Tất cả các trường hợp đều đúng, tùy vào từng tình huống.

9 Hàng tồn kho là một khoản mục phức tạp đối với kế toán và kiểm toán vì các lý do sau đây, ngoại trừ: a. Các mặt hàng rất đa dạng nên khó khăn cho việc theo dõi từng mặt hàng. b. Các nghiệp vụ mua hàng thường phát sinh nhiều nhưng có giá trị không lớn c. Khó khăn trong phân loại hàng tồn kho d. Khó khăn trong việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện được 10 So với phương pháp kiểm kê định kỳ, phương pháp kê khai thường xuyên sẽ giúp kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn vì phương pháp này: a. Yêu cầu kiểm kê toàn bộ hàng tồn kho vào thời điểm cuối niên độ b. Cho phép nhà quản lý tính giá vốn hàng bán vào thời điểm cuối niên độ c. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hàng tồn kho một cách kịp thời d. Kiểm soát tốt hơn việc nhận hàng Mục 2: Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho 1: Chu trình mua hàng và thanh toán tiền bao gồm các khâu sau đây, ngoại trừ: a. Nhận hàng

c. Nhận tiền

b. Phê duyệt đơn đặt hàng

d. Phê duyệt yêu cầu mua hàng

2 Hệ thống quản lý hàng tồn kho vừa đúng lúc (just in time) có một số đặc điểm sau đây, ngoại trừ: a) Nguyên vật liệu, hàng hoá chỉ được mua và đưa vào tồn trữ khi có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo vừa đủ đáp ứng nhu cầu b) Lập kế hoạch sản xuất vào đầu mỗi niên độ c) Thành phẩm chỉ được tồn trữ khi thị trường có nhu cầu và số lượng tồn trữ chỉ cần đảm bảo đón đầu hợp lý nhu cầu thị trường d) Giảm thiểu thời gian chờ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất hay giữa các kho hàng

3:Chứng từ khởi đầu cho chu trình mua hàng tại các doanh nghiệp thường là: a) b) c) d)

Đơn đặt hàng Hợp đồng mua hàng Chứng từ nhận hàng Yêu cầu mua hàng

4:Để kiểm soát tốt đơn đặt hàng trong chu trình mua hàng, các thủ tục kiểm soát sau đây là cần thiết, ngoại trừ: a) Đánh số liên tục đơn đặt hàng b) Quản lý các đơn đặt hàng chưa thực hiện, đã thực hiện, và đã bị hủy c) Lập hợp đồng mua hàng cho tất cả các đơn đặt hàng

d) Đơn đặt hàng phải được lập dựa trên phiếu yêu cầu mua hàng

5: Để áp dụng hệ thống chi phí tiêu chuẩn để kế toán chi phí, doanh nghiệp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây, ngoại trừ: a) Các nguồn lực cần thiết để tiến hành sản xuất một đơn vị sản phẩm có thể xác định được tương đối chính xác b) Điều kiện sản xuất tương đối ổn định để có thể áp dụng chi phí tiêu chuẩn trong suốt một thời kỳ nhất định c) Có thể tổ chức một hệ thống sổ sách, chứng từ nhằm ghi nhận chính xác chi phí thực tế phát sinh d) Quy trình sản xuất bao gồm một chuỗi các công đoạn không được lặp đi lặp lại đều đặn và khó thể đo lường được

6:Hệ thống Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu (Material Requirements Planning – MRP) có đặc điểm nào sau đây: a) Lập một kế hoạch sản xuất và tiêu thụ tổng thể căn cứ trên các dự báo về thị trường, thị phần và các yếu tố nội tại của đơn vị như tổng công suất máy, tổng số nhân công… b) Kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ sẽ được quyết định dựa trên kế hoạch tổng thể sao cho sản phẩm sản xuất ra luôn được đảm bảo giá thành sản xuất là thấp nhất. c) Xây dựng một kế hoạch mua nguyên vật liệu sao cho giá mua là thấp nhất. d) Đảm bảo chi phí nhân công trực tiếp trong mỗi đơn vị sản phẩm là thấp nhất.

7: Hệ thống kiểm soát nội bộ tốt đối với hàng tồn kho bao gồm các hoạt động kiểm soát sau đây, ngoại trừ: a) b) c) d)

Phê duyệt các nghiệp vụ mua hàng. Ghi nhận đúng đắn hàng đã nhập kho. Áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên. Nhanh chóng giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường.

Mục 3: Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán 1: Trường hợp nào sau đây là dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại gian lận về khai khống hàng tồn kho: a. Bút toán điều chỉnh về hàng tồn kho giảm đáng kể so với năm trước b. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán so với năm trước thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu so với năm trước c. Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cao hơn nhiều so với năm trước d. Số vòng quay hàng tồn kho tăng cao hơn so với năm trước 2: Việc khai khống hàng tồn kho thường nhằm che dấu điều gì sau đây: a.

Khai khống giá vốn hàng bán

c.

Kiểm soát nội bộ yếu kém

b.

Kết quả hoạt động kinh doanh yếu kém

d.

Giảm thu nhập chịu thuế

3: Kiểm tra dự phòng giảm giá hàng tồn kho thường phức tạp vì lý do chính nào sau đây: a. Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng tồn kho thường phát sinh nhiều lần trong kỳ b. Rủi ro kiểm soát của hàng tồn kho thường được đánh giá là cao c. Sự phức tạp của việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho d. Sự phức tạp trong việc xác định giá gốc của hàng tồn kho 4: Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích thường được sử dụng khi kiểm toán hàng tồn kho: a. So sánh số ngày thu tiền bình quân của doanh nghiệp với số bình quân ngành b. So sánh vòng quay hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước c. So sánh số lượng sản phẩm lỗi thời của năm hiện hành với năm trước d. So sánh tỷ số giữa tiền lương của nhân viên bán hàng với tổng giá trị hàng tồn kho của năm hiện hành với năm trước 5: Kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây để thỏa mãn mục tiêu đầy đủ khi kiểm toán nợ phải trả cho nhà cung cấp: a. Chọn mẫu một số nhà cung cấp để gửi thư xác nhận b. Chọn mẫu một số nhà cung cấp trên sổ chi tiết, kiểm tra chứng từ gốc có liên quan như chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, và phiếu nhập kho c. Đối chiếu sổ chi tiết nợ phải trả người bán với tài khoản phải nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán d. Kiểm tra các khoản thực chi vào đầu niên độ kế toán sau để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng của niên độ trước nhưng chưa được ghi chép 6: Khi kiểm toán nợ phải trả, mục tiêu kiểm toán nào sau đây thường được chú trọng nhiều nhất: a.

Hiện hữu

b.

Đầy đủ

c.

Trình bày và công bố d.

Ghi chép chính xác

7: Để đáp ứng mục tiêu hiện hữu của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây: a.

Kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp đối với các nghiệp vụ mua hàng đã được ghi nhận

b.

Kiểm tra các hóa đơn của nhà cung cấp nhận được trong tháng cuối cùng trước khi kết thúc niên độ

c.

Đối chiếu hóa đơn mua nguyên vật liệu với sổ cái tài khoản nguyên vật liệu

d.

Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho

8: Để đáp ứng mục tiêu đánh giá của hàng tồn kho, kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục nào sau đây a.

Gửi thư xác nhận hàng tồn kho gửi ở kho hàng bên ngoài

b.

Dựa vào báo cáo nhận hàng, kiểm tra việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào tài khoản hàng tồn kho

c.

Kiểm tra tính giá của hàng tồn kho dựa trên phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của khách hàng

d.

Chọn mẫu và đếm hàng tồn kho, sau đó đối chiếu với danh sách hàng tồn kho

9: Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để có thể giúp kiểm toán viên xác định được hàng tồn kho chậm luân chuyển: a.

Phỏng vấn nhân viên kế toán hàng tồn kho

b.

Phân tích vòng quay hàng tồn kho và các báo cáo về doanh thu

c.

Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trên sổ chi tiết hàng tồn kho

d.

Kiểm tra các đơn đặt hàng, đối chiếu với báo cáo nhận hàng

10: Các công việc sau đây cần được kiểm toán viên thực hiện khi kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ: a.

Ghi chép số của phiếu kiểm kê đầu tiên và cuối cùng đã sử dụng

b.

Xem xét các mặt hàng có khả năng hư hỏng do được lưu trữ ở những vị trí không phù hợp

c.

Đếm toàn bộ hàng tồn kho và ghi chép lại số lượng đã đếm để phục vụ việc kiểm tra và đối chiếu với khách hàng

d.

Quan sát xem liệu có việc dịch chuyển hàng tồn kho trong quá trình đếm hàng hay không

21: Để đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng, kiểm toán viên thường sử dụng các công cụ sau đây, ngoại trừ: a) b) c) d)

Bảng tường thuật Gửi thư xác nhận Lưu đồ Bảng câu hỏi

12: Để kiểm tra liệu các Đơn đặt hàng có được lập dựa trên Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm kiểm soát nào sau đây: a) b) c) d)

Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng có liên quan Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Phiếu đề nghị mua hàng có liên quan Chọn mẫu các Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng và việc ghi chép vào sổ sách Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Hóa đơn mua hàng có liên quan

13: Các thử nghiệm kiểm soát dưới đây thường được kiểm toán viên sử dụng nhằm kiểm tra liệu các thủ tục kiểm soát quan trọng mà đơn vị đã thiết lập đối với nghiệp vụ mua hàng có được thực hiện trong thực tế hay không, ngoại trừ: a) Chọn mẫu nghiệp vụ mua hàng đã nhập kho, tiến hành kiểm kê lô hàng xem hàng có thực nhập kho hay không. b) Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng đã được lập và có được phê duyệt hay không. c) Kiểm tra số thứ tự liên tục của Đơn đặt hàng d) Chọn mẫu Hoá đơn của nhà cung cấp, xem chúng có kèm Phiếu nhập kho/Báo cáo nhận hàng và chứng từ thanh toán đối với từng Đơn đặt hàng trong mẫu đã chọn

14: Khi thực hiện thủ tục phân tích cơ bản, kiểm toán viên so sánh số vòng quay hàng tồn kho năm hiện hành với năm trước và nhận thấy số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong khi doanh thu không sụt giảm so với năm trước. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy: a) b) c) d)

Đơn vị chưa lập dự phòng đầy đủ cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển. Đơn vị lập dự phòng quá nhiều cho số hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, chậm luân chuyển Hàng tồn kho tồn trữ quá ít so với mức cần thiết Hàng tồn kho có thể bị khai thiếu do gian lận hoặc nhầm lẫn

15. Kiểm kê hàng tồn kho là một thử nghiệm cơ bản rất quan trọng. Để thực hiện tốt kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên cần: a) b) c) d)

Lập kế hoạch chứng kiến kiểm kê Xác định các thủ tục kiểm toán cần tiến hành khi kiểm kê Xác định các thủ tục kiểm toán cần tiến hành sau khi kiểm kê Tất cả các thủ tục

16: Khi tiến hành chứng kiến kiểm kê tại khách hàng, kiểm toán viên phải bố trí thời gian hợp lý để có thể thực hiện được tất cả các thủ tục sau, ngoại trừ: a) Quan sát sự tuân thủ kế hoạch kiểm kê của nhóm kiểm kê b) Xử lý các chênh lệch phát hiện khi kiểm kê c) Quan sát tình trạng của hàng tồn kho và cách nhận diện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời, kém phẩm chất… của nhóm kiểm kê d) Chọn mẫu kiểm kê trực tiếp

17: Các thử nghiệm sau đây thường được sử dụng để kiểm tra tính hợp lý của mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập, ngoại trừ: a) Kiểm tra việc lập dư phòng cho các hàng tồn kho có vòng quay chậm hơn năm trước, hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc đã hư hỏng. b) Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh hàng tồn kho có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng. c) Tìm hiểu vị trí lưu trữ lô hàng lỗi thời hoặc đã hư hỏng. d) Tìm hiểu sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, để xem chúng có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và đến giá trị có thể thực hiện của hàng tồn kho.

18. Thủ tục nào dưới đây thường ít được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho: a. Điều tra xem liệu đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của mình.

b. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành c. Xem xét việc trình bày và công bố hàng tồn kho có phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành d. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 19. Thủ tục nào dưới đây nhằm thỏa mãn mục tiêu đánh giá đối với hàng tồn kho: a. Đối chiếu số lượng hàng tồn kho trên biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán b. Kiểm tra đối chiếu số tổng cộng trên bảng kê chi tiết hàng tồn kho và đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái. c. Xem xét liệu đơn vị có hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời…. d. So sánh đơn giá hàng tồn kho so với số năm trước. 20. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho b. Phỏng vấn thủ kho c. Kiểm tra sổ chi tiết hàng tồn kho d. Tất cả các cách trên V. Kiểm toán TSCĐ Mục 1: Tổng quan về khoản mục tài sản cố định và yêu cầu của chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan đến khoản mục tài sản cố định. (6 Câu TN) 1. Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây: a. Đối với công ty bất động sản, tài sản cố định hữu hình là các dự án căn hộ chung cư và đất nền chờ bán. b. Bất động sản đầu tư là bất động sản được đơn vị nắm giữ để sử dụng hoặc bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường. c. Tài sản cố định hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. d. Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản có hình thái vật chất, thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. 2. Việc ghi nhận một tài sản cố định thuê tài chính sẽ ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo tài chính của đơn vị: a. Tài sản ngắn hạn, nợ phải trả ngắn hạn, chi phí sản xuất kinh doanh. b. Tài sản ngoài bảng cân đối kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh. c. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn d. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh. 3. Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thường chú trọng đến nội dung nào sau đây:

a. Tập trung kiểm tra việc khoá sổ cuối năm để đảm bảo tài sản được ghi nhận đúng niên độ. b. Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong năm nếu đã có bằng chứng về sự hợp lý của số dư đầu năm. c. Chỉ kiểm tra chi phí khấu hao nếu có biến động giữa các năm. d. Tất cả các câu đều sai. 4. Văn bản hiện hành (hiệu lực từ 2013) quy định về việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là: a. Thông tư 203/ TT- BTC b. Thông tư 206 TT- BTC c. Quyết định 166/QĐ-BTC d. Thông tư 45/TT-BTC 5. Điểm khác biệt giữa thông tư hiện hành (hiệu lực từ tháng 6/2013) và thông tư trước đây về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là: a. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng. b. Tài sản cố định phải có giá trị từ 35 triệu trở lên. c. Tài sản cố định không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất không quá 2 năm. d. Lợi thế thương mại không phải là tài sản vô hình.

Mục 2: Kiểm soát nội bộ, thử nghiệm kiểm soát và đánh giá rủi ro đối với khoản mục tài sản cố định.

6. Thủ tục nào sau đây được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định tại đơn vị: a. Phỏng vấn thủ quỹ về các quy định bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định. b. Thu thập biên bản thanh lý tài sản cố định để xem có thành lập hội đồng thanh lý để xét duyệt không. c. Phỏng vấn quản đốc phân xưởng liệu đơn vị có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá hay tính vào chi phí của niên độ hay không. d. Vẽ lưu đồ mô tả thủ tục mua sắm tài sản cố định và đầu tư xây dựng cơ bản. 7. Rủi ro kiểm soát đối với tài sản cố định sẽ giảm nếu đơn vị: a. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa chức năng xét duyệt, chức năng mua bán tài sản, và chức năng quản lý và sử dụng tài sản. b. Không thực hiện sửa chữa và bảo dưỡng tài sản định kỳ. c. Là công ty thương mại, dịch vụ có tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản không đáng kể. d. Câu a và c đúng. 8. Tình huống nào sau đây không ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định: a. Đơn vị không ghi nhận nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định. b. Đơn vị xây dựng nhà nghỉ dưỡng cho ban giám đốc và chuyên gia. c. Đơn vị tuyển dụng công nhân vận hành máy thiếu kinh nghiệm. d. Đơn vị thuê hoạt động một số máy móc thiết bị.

9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây tại đơn vị, nếu được thực hiện, sẽ giúp giảm thiểu rủi ro kiểm soát liên quan đến nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định: a. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện việc kiểm kê định kỳ tài sản cố định tại đơn vị. b. Trước khi ghi sổ, kế toán luôn đối chiếu giữa số dư của tài sản cố định năm nay với số dư năm trước. c. Các nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền dựa trên giấy đề nghị của bộ phận có nhu cầu. d. Xét duyệt các bút toán khấu hao tài sản cố định trước khi hạch toán bởi một nhân viên độc lập với bộ phận kế toán.

Mục 3: Thủ tục phân tích trong kiểm toán khoản mục tài sản cố định (2 TN)

10. Để đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản, kiểm toán viên có thể: a. Sử dụng tỷ số giữa tổng giá trị tài sản cố định với vốn chủ sở hữu. b. So sánh chi phí bảo trì, sửa chữa với doanh thu thuần. c. Sử dụng tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị tài sản cố định. d. Tính và so sánh tỷ lệ khấu hao bình quân giữa các năm. 11. Sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ khấu hao bình quân giữa các năm có thể giúp kiểm toán viên lưu ý: a. Sai sót trong phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng tập hợp chi phí. b. Thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị. c. Trong năm đơn vị đã đem tài sản cho thuê hoạt động. d. Tất cả các câu đều đúng.

Mục 4: Thử nghiệm chi tiết trong kiểm toán khoản mục tài sản cố định (13 TN)

12. Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, kiểm toán viên cần lưu ý nhất vấn đề nào sau đây: a. Chi phí khấu hao có bằng nhau giữa các tháng không. b. Tài sản cố định có được sử dụng đúng mục đích không c. Bảng tính khấu hao có liệt kê tất cả tài sản cố định cần tính khấu hao trong kỳ không d. Tỷ lệ khấu hao bình quân có thay đổi giữa các kỳ kế toán không, 13. Thủ tục nào sau đây thường ít được sử dụng trong kiểm toán tài sản cố định. a. Kiểm tra sự khai báo đầy đủ của tài sản cố định và chi phí khấu hao. b. Kiểm tra tăng, giảm tài sản cố định quanh thời điểm khoa sổ để xem liệu chúng có được ghi nhận đúng kỳ hay không. c. Kiểm tra chính sách khấu hao có được áp dụng nhất quán giữa các kỳ kế toán không. d. Kiểm tra chứng từ mua sắm tài sản cố định. 14. Thông qua chứng kiến kiểm kê phương tiện sản xuất hiện có tại đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên có thể phát hiện được sai phạm nào sau đây: a. Bảo hiểm cho các phương tiện sản xuất đã hết hạn. b. Chi phí sản xuất chung được phân bổ không hợp lý.

c. Phương tiện sản xuất chưa được ghi sổ. d. Tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục tính khấu hao. 15. Thủ tục nào dưới đây giúp phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý, mất mát nhưng chưa được xóa sổ: a. Chọn mẫu một số tài sản cố định trên biên bản kiểm kê và kiểm tra sự ghi nhận của những tài sản này sổ kế toán. b. Đối chiếu số tổng cộng của sổ chi tiết với sổ cái tài sản cố định. c. Phỏng vấn nhân viên của đơn vị. d. Chọn một số tài sản cố định trên sổ kế toán và kiểm kê chúng trong thực tế. 16. Trường hợp nào sau đây khiến kiểm toán viên nghi ngờ là chi phí khấu hao có thể không được ghi nhận đầy đủ: a. Đơn vị có một số lượng lớn tài sản cố định đã khấu hao hết. b. Đơn vị liên tục mua sắm tài sản cố định. c. Lỗ lớn quá mức khi thanh lý tài sản cố định. d. Giá trị tài sản cố định được bảo hiểm lớn hơn nhiều so với giá trị sổ sách của tài sản đó. 17. Khi kiểm toán tài sản cố định vô hình là bằng phát minh sáng chế, kiểm toán viên sẽ tính toán lại chi phí khấu hao và xem thời gian khấu hao có hợp lý không. Thủ tục này nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu nào dưới đây. a. Đánh giá b. Hiện hữu c. Đầy đủ d. Quyền 18. Điều nào sau đây không cho thấy sự tồn tại của một khoản tổn thất tài sản cố định: a. Sự lỗi thời lạc hậu. b. Gia tăng chi phí thay thế. c. Đơn vị trang bị thêm máy móc do nhu cầu thị trường đối với sản phẩm gia tăng. d. Tổn thất gây ra do thảm họa thiên nhiên. 19. Để đáp ứng mục tiêu ghi chép chính xác trong kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thực hiện thủ tục chủ yếu nào sau đây: a. Chọn mẫu các nghiệp vụ mua tài sản cố định để kiểm tra các chứng từ có liên quan. b. Xem xét việc áp dụng chính sách khấu hao của đơn vị có nhất quán không. c. Kiểm kê tài sản cố định trong thực tế đối chiếu với sổ chi tiết. d. Đối chiếu số dư đầu kỳ trên báo cáo tài chính và sổ sách năm nay với số dư cuối kỳ trên báo cáo tài chính và sổ sách năm trước. 20. Để phát hiện những tài sản cố định đã thanh lý nhưng không được ghi nhận, kiểm toán viên sẽ thực hiện thủ tục nào sau đây: a. Chọn mẫu tài sản cố định trên sổ chi tiết để kiểm kê chúng trong thực tế. b. So sánh chi phí khấu hao của năm với năm trước để phát hiện tài sản đã khấu hao hết. c. Kiểm kê tài sản cố định trong thực tế và đối chiếu với sổ chi tiết tài sản cố định. d. Tìm trên sổ nhật ký chung những nghiệp vụ mua tài sản và chi phí sửa chữa bất thường. 21. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp về chi phí khấu hao của đơn vị: a. Kiểm tra độ chính xác toán học trên bảng tính và phân bổ chi phí khấu hao của đơn vị.

b. Kiểm tra phương pháp khấu hao của đơn vị có phù hợp với chuẩn mực kế toán không. c. Đối chiếu chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ với số liệu ghi nhận trên tài khoản hao mòn luỹ kế. d. Đảm bảo tài sản cần tính khấu hao xuất hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao, soát xét các chính sách khấu hao và kiểm tra việc tính toán chi phí khấu hao.

VI. Kiêm toán. Nợ phải thu Mục 1: Đặc điểm kế toán của nợ phải thu và doanh thu (7 câu) 1. Nợ phải thu được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là: a. b. c. d.

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn hoặc tài sản dài hạn Tất cả đều sai

2: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, nợ phải thu được ghi nhận theo: a. b. c. d.

Giá gốc Giá trị thuần có thể thực hiện được Giá cao hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được Giá trị hợp lý

3: Theo VAS 14, trong trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa đã bán thì: a. b. c. d.

Ghi nhận doanh thu sau khi đã giao hàng Chưa ghi nhận doanh thu Ghi nhận tỷ lệ doanh thu tương ứng với phần rủi ro đã chuyển giao Ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận một khoản dự phòng cho rủi ro

4: Phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khách hàng dựa trên doanh thu bán chịu liên quan mật thiết với nguyên tắc kế toán nào sau đây: a. b. c. d.

Thận trọng Phù hợp Cơ sở dồn tích Trọng yếu

57: Phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khách hàng dựa trên tuổi nợ của các khoản phải thu liên quan mật thiết với nguyên tắc kế toán nào sau đây: a. Thận trọng b. Phù hợp c. Cơ sở dồn tích d. Trọng yếu

Mục 2: Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu

1: Thủ tục kiểm soát nào sau đây đáp ứng được mục tiêu kiểm soát là các giao dịch bán hàng được ghi chép đúng đắn: a. Định kỳ đối chiếu doanh thu giữa bộ phận kế toán và bộ phận bán hàng b. Đơn đặt hàng được đánh số trước liên tục c. Nghiệp vụ bán hàng chỉ được ghi chép khi có hóa đơn bán hàng và chứng từ giao hàng d. Hóa đơn bán hàng phải được lập dựa trên chứng từ giao hàng 2: Chính sách phê duyệt bán chịu được áp dụng trong doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu để: a. Đảm bảo ghi nhận đầy đủ doanh thu b. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng c. Ngăn ngừa tình trạng biển thủ tiền thu được từ khách hàng d. Đảm bảo khả năng thu hồi được nợ phải thu 3: Vận đơn (bill of lading) là một chứng từ quan trọng của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa, vì nó là tài liệu để: a. Bộ phận kho chuẩn bị giao hàng b. Bộ phận bán hàng xuất hóa đơn cho khách hàng c. Bộ phận bán hàng xét duyệt khả năng thanh toán của khách hàng d. Bộ phận kế toán xác định thời điểm chuyển giao lợi ích và rủi ro gắn liền với hàng hóa 4: Việc ghi nhận doanh thu thường dựa trên chứng từ nào sau đây: a. Hợp đồng mua bán đã ký kết giữa khách hàng và công ty b. Giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng đã thanh toán tiền c. Phiếu xuất kho d. Hóa đơn bán hàng kèm chứng từ giao hàng 5: Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty M nhận được cảnh báo từ phần mềm kế toán về các nghiệp bán hàng được ghi nhận vào sổ có giá trị hơn 100 triệu đồng. Đây là thủ tục kiểm soát nhằm mục đích: a. Cung cấp kiến nghị để cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ b. Cung cấp thông tin quản trị cho Ban giám đốc c. Giám sát các nghiệp vụ bán hàng

d. Lập báo cáo tài chính 6: Thủ tục kiểm soát nào sau đây là phù hợp để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ bán hàng phát sinh đều được ghi nhận vào sổ cái: a. Đánh số trước liên tục chứng từ giao hàng, hóa đơn và các chứng từ bán hàng khác b. Đánh số trước liên tục các báo cáo, danh sách hàng tồn kho và giấy nhắc nợ c. Đối chiếu hóa đơn phát hành và báo cáo bán hàng d. Sử dụng giá bán được phê duyệt trước 8: Để đảm bảo kiểm soát tốt đối với hoạt động lập hóa đơn bán hàng, các thủ tục kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng: a. Trước khi lập hóa đơn, cần kiểm tra lệnh bán hàng và đối chiều với các chứng từ gửi hàng b. Thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã được duyệt c. Nhân viên độc lập kiểm tra lại hóa đơn đã lập d. Tất cả các câu đều đúng

Mục 3: Kiểm toán nợ phải thu 1: Kiểm toán viên thường lưu ý đến dấu hiệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu đối với trường hợp nào sau đây: a. Doanh thu tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước và kết quả này là phù hợp với số liệu của các đối thủ cạnh tranh b. Tỷ lệ lãi gộp không thay đổi so với cùng kỳ năm trước và thấp hơn so với ngành c. Doanh thu tăng cao ở tháng cuối của mỗi quý d. Doanh thu của sản phẩm mới mang tính đột phá về công nghệ đã tăng cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong kỳ kế toán ngay sau khi sản phẩm được giới thiệu và bán ra thị trường 2: Trong kiểm toán báo cáo tài chính, tỷ lệ hàng bán bị trả lại cao vào đầu niên độ sau thường gắn liền với rủi ro nào sau đây: a. Doanh thu không được ghi nhận đúng đắn

c. Giảm doanh thu thuần do hàng bán bị trả lại tăng

b. Hàng hóa bị lỗi thời, hư hỏng

d. Hàng nhận ký gửi được trả lại cho bên thứ ba

3: Kiểm toán viên kiểm tra các nghiệp vụ trả lại hàng ngay sau thời điểm kết thúc niên độ nhằm mục đích nào sau đây: a. Kiểm tra liệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu

b. Kiểm tra sự đầy đủ của tiền thu được để dựa trên cơ sở này, trả lại tiền cho khách hàng c. Lấy ý kiến về sự hài lòng của khách hàng d. Phát hiện các bất cập trong quy trình bán hàng nhằm phục vụ cho cuộc kiểm toán năm sau

4: Kiểm toán viên tính toán độc lập mức dự phòng nợ phải thu khó đòi và so sánh với mức dự phòng được tính toán bởi Ban giám đốc. Thủ tục kiểm toán này giúp đạt được mục tiêu nào sau đây của khoản mục nợ phải thu: a. Hiện hữu

b. Đầy đủ

c. Đánh giá

d. Quyền

5: Khi kiểm toán doanh thu của công ty H, kiểm toán viên thu thập chứng từ giao hàng ngay trước và sau thời điểm khóa sổ để đối chiếu với nhật ký bán hàng. Thủ tục kiểm toán này đáp ứng mục tiêu nào sau đây: a. Hiện hữu

c.

Ghi chép đúng niên độ của doanh thu

b. Trình bày và công bố về nợ phải thu

d. Đầy đủ của nợ phải thu

6: Để đạt được mục tiêu ghi nhận đầy đủ doanh thu, kiểm toán viên có thể chọn mẫu kiểm tra từ: a. Số liệu ghi nhận trên tài khoản nợ phải thu đến chứng từ thu tiền b. Số liệu ghi trên Nhật ký bán hàng đến sổ cái tài khoản nợ phải thu c. Danh sách hàng tồn kho đến chứng từ giao hàng d. Chứng từ giao hàng đến nhật ký bán hàng 7: Thư xác nhận nợ phải thu thường cung cấp bằng chứng gián tiếp có độ tin cậy cao cho mục tiêu kiểm toán nào sau đây: a. Đầy đủ của nợ phải thu

c. Nghĩa vụ đối với nợ phải thu

b. Phát sinh của doanh thu

d. Trình bày và công bố nợ phải thu

8: Loại thư xác nhận trong đó yêu cầu khách hàng gửi trả trực tiếp cho kiểm toán viên, trong đó nêu rõ là họ có đồng ý với số dư nợ hay không là thư xác nhận loại : a. Thư xác nhận dạng trực tiếp

c. Thư xác nhận dạng khẳng định

b. Thư xác nhận dạng gián tiếp

d. Thư xác nhận dạng phủ định

9: Thủ tục kiểm toán thay thế cần được thực hiện khi kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận nợ phải thu là: a. Kiểm tra hóa đơn bán hàng của các khách hàng còn nợ b. Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ c. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu d. Phỏng vấn Ban giám đốc công ty được kiểm toán về lý do không thể gửi thư xác nhận 10. Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng được xem là hữu hiệu khi nhân viên kế toán giữ sổ chi tiết các khoản phải thu không được kiêm nhiệm việc: A. Phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng B. Xóa số nợ phải thu khách hàng C. Thực hiện thu tiền D. Cả 3 câu trên đều đúng