chủ nghĩa xã hội khoa học [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Catalog

BÀI 1·······························································································································································3 1. Tư tưởng CNXHKH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác-Lênin··················································································3 2. CNXHKH do các nhà xã hội phong tưởng thế kỉ XIX sang lập ra và được Mác-Ănghen phát triển·············································3 3. CNXHKH và CNXHPT thế kỉ XIX đều có công lao to lớn trong việc chỉ ra SMLS gccn·························································3 4. Mâu thuẫn KTCb của CNTB là mâu thuẫn giữa GCTS và GCCN····················································································3 5. SMLS gccn là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới, tức là phải xoá bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa··························································································································································3 6. GCCn là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp và bị nhà tư bản bóc lột GTTD····························································3 7. Vì sao GCCN được chọn TH SMLS của mình···········································································································3 BÀI 2·······························································································································································3 8. GCCN hiện nay có những đặc điểm gì? Theo anh chị, để phát triển gccn VN trong thời gian tới cần thực hiện các chính sách gì? Mục 3.1 chương 2······················································································································································3 1. Để phát triển GCCN VN thời gian tới cần chính sách gì?······························································································4 BÀI 3·······························································································································································4 2. Vì sao GCCN đc chọn là GC sẽ thực hiện sứ mệnh LS ( MỤC 1.3.1 CHƯƠNG 2)································································4 3. Vì sao nói đặc trưng mô hình XHCN ở VN có sự tiến bộ hơn mô hình CNXH ỏ M-L·····························································5 1. Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ·············································································5 2. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải là bỏ qua hoàn toàn QHSX và kiến trúc thượng tận TBCN ( MỤC 3.1 CHƯƠNG 3, Ý 4)······························································································································································5 3. Đặc trưng mô hình CNXH của M-L và của VN đều khẳng định CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về tư liệu snả xuất và vẫn tồn tại sự bóc lột ( MỤC 1.3 CHƯƠNG 3, Ý BA LÀ.....)··············································································5 4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình qua độ mà tất cả nước đi lên Cnxh đều phải thực hiện ( Ý 2, MỤC 2.1 CHƯƠNG 3)····································································································································································5 5. XHCN là 1 hình thái kinh tế xã hội·························································································································5 6. Giai đoạn XHCN và giai đoạn CSCN có điểm GN là đều dựa trênn chế độ công hữu về TLSX·················································5 BÀI 4·······························································································································································6 1. Không phải dân chủ ở bất kỳ xã hội nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi···························································6 2. Dân chủ XHCN và dân chủ Tư sản đều thực hiện cơ chế nhất nguyên···············································································6 3. Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN vì vậy chỉ GCCN có quyên dân chủ trong xã hội này···············································6 4. Bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ trong xã hội này sẽ tồn tại chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu Ý CUỐI CỦA Ý BẢN CHẤT KINH TẾ MỤC 1.2.2 CHƯƠNG 4)··········································································6 1. BCKT của NNXHCN mang bản chất của GCCN vì vậy nhà nước ra đời chỉ để phục vụ cho GCCn············································6 2. NNXHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên nghĩa mà là nửa nhà nước.················································6 1. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của QLNN thì nhà nước có 2 chức năng: giai cấp và xã hội. ( MỤC 2.1.3 )·····································7 2. NN bóc lột và NN XHCN thì việc thực hiện chức năng trấn áp luôn giữ vị trí quan trọng. ( MỤC 2.1.3)······································7 1. Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sở nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của NN XHCN ( mục 2.2 chương 4)·························7 2. Vì sao nói NN XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân? MỤC 2.2······································7 1. NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt dộng dựa trên các quyết định của người đứng đầu nhà nước.( 3.2.2 chương 4)························7 CHƯƠNG 5······················································································································································7 1. Vì sao nói cơ cấu xã hội-giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác? Chương 5 mục 1.1.2··········8 2. Vì sao nói sự biến đổi cơ cấu xã hội-giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi cơ cấu xã hội ? 1.1.2···············································8 3. GCCN có vai trò như thế nào trong cơ cấu xh-gc ở VN để phát huy vai trò của GCCN? Cần thực hiện các giải pháp gì? ( 3.1 chương 5, phần Giai cấp công nhân là...), giải pháo mục 3.2.2 chương 2····························································································8 4. GC nông dân có vai trò như thế nào trong cơ cấu xh-gc ở VN để phát huy vai trò của GC nông dân? Cần thực hiện các giải pháp gì? ( giống câu 3 trên)················································································································································8 CHƯƠNG 6·····················································································································································10 1. Vì sao, trong điều kiện ngày nay các dân tộc lại muốn liên hiệp lại với nhau? Mục 1.1.2························································10 2. Các chính sách của Đảng, của NNVN. Theo anh chị, trong các chính sách trên thì chính sách nào giữ vai trò quan trọng nhất? Vì sao? 1.2.2 b····························································································································································10 3. Trong cương lĩnh dân tộc của CN M-L chỉ đề cập đến yêu cầu các dân tộc hoàn toàn bình đẳng. 1.1.3·······································10 4. Trong điều kiện ngày nay, các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra thành các dân tộc độc lập. 1.1.2·······································10 5. Dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là nhân dân của 1 nước.···········································································10 6. Một người cùng 1 lúc tham gia nhiều tín ngưỡng và nhiều tôn giáo.················································································11 7. Quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng cơ bản của tất cả các dân tộc và các tộc người. 1.1.3·······················11 8. Tôn giáo không phải do các giai cấp thống trị tạo ra và sử dụng nó thống trị tinh thần con người. 2.1.1······································11 9. Nêu một số biểu hiện của vệc lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo của cá thế lực thù địch trong âm mưu thực hiên DIỄN BIẾN HOÀ BÌNH đối với nước ta. Đảng và nhà nước cần giải quyết vấn đề dân tọc và tôn giáo ở VN hiiên nay như thế nào?····························11 10. Sự phát triển của lực lượng sản xuất là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản 1.2 chương 3.······12 11. Ý thức tự giác tộc người không chịu ảnh hưởng tác động của sự thay đổi địa bàn cư trú lãnh thổ địa bàn cư trú lãnh thổ hay tác động của giao lưu kinh tế văn hóa. 1.1 chương 6·················································································································12

12. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao và trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội chế độ tư hữu vẫn tồn tại 1.3 chương 3················································································································································12 13. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu 1.2.2 chương 1··································································································································12 14. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa bỏ qua sự phát triển của chế độ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa 3.1 chương3··············································································································································12 15. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ do địa vị kinh tế của gia cấp công nhân quyết định 1.3 chương 2·························································································································································12 16. Chỉ có tư tưởng chủ nghĩa xã hội của chủ nghĩa mác mới được gọi là chủ nghĩa xã hội khoa học············································13 17. Trong xã hội tồn tại dân chủ xã hội luôn có tính giai cấp····························································································13 18. Các dân tộc được quyền tự quyết đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc dù dân tộc là quốc gia dân tộc hay tộc người···············13 19. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa là giống nhau 2.1.3························································································································································13 20. Việc thực hiện chức năng tái sản xuất đã con người trong gia đình không có liên quan tới sự hình thành nhân cách đạo đức lối sống của mỗi người 1.3 chương 7··································································································································13 21. Không có nhà nước xã hội chủ nghĩa thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ 3.1 chương 4······························13 22. Bóc lột và nhà nước xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định··················································································13 23. Tôn giáo không phải giao giai cấp bóc lột sáng tạo ra để phục vụ cho việc thống trị xã hội của họ···········································14 24. Mặt chính trị về mặt tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp tầng lớp trong xã hội 2.1.2 chương 6···································································································································14 25. Giai cấp công nhân thế kỷ 19 và giai cấp công nhân hiện nay đều có điểm giống nhau là đều bị nhà nước tư bản bóc lột giá trị thặng dư và đều được tham gia mua cổ phiếu của công ty···········································································································14 26. Giai cấp công nhân trong xã hội tư bản là giai cấp có sở hữu tư liệu sản xuất và đối kháng với tất cả các giai cấp khác trong xã hội Chương 2·························································································································································14 27. Chủ nghĩa xã hội là một hình thái kinh tế xã hội ra đời khách quan thay thế cho hình thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa··············14 28. Bất kỳ sự tín ngữơng nào cũng đều được gọi là tôn giáo2.1.1 chương 6··········································································14 29. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp··································································14 30. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là xóa bỏ và ảnh hưởng tiêu cực của nó đối với xã hội·········································14 31. Chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học đều có quan điểm chung là chủ nghĩa tư bản không tồn tại vĩnh viễn····14 32. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước 1.2.1 chương 2··············································································15 33. .Vì sao nói chỉ có CNXH của chủ nghĩa Mac_Lênin mới được gọi là CNXHKH ?·····························································15 34. Vì sao nói xã hội hóa sản xuất là tiền đề KT-XH của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ( mục 1.2.2 chương 2)·····················15 35. Vì sao cần phân biệt mặt tư tưởng và mặt chính trị trong giải quyết vấn đề tôn giáo?···························································15 36. Phân tích các nội dung cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta đồng thời liên hệ với thực tiễn việc thực hiện các nội dung này trong giai đoạn hiện nay.·······························································································15 37. Vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.Giải pháp························································································16 38. Vì sao nói cơ cấu xh-gc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xh khác·················································16 39. Phân tích quan điểm của Đảng và nhà nước ta về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc ?Hãy liên hệ thực tiễn hiện nay ở nước ta việc thực hiện chính sách dân tộc··································································································································16 40. GCCN thế kỉ XIX và GCCN ngày nay có điểm tương đồng gì? Biện pháp khắc phục (2.1 chương 2)·······································17 41. Hãy nêu 1 số biến đổi có tính tiêu cự trong quan hệ gia đình VN? (trang 75)····································································17 42. Quan điểm của CNMLN vè CNXH là gì? Nêu đặc điểm phát triển mới của đảng về CNXHVN? (trang 22, 26)···························17 43. Phân tích biến đổi tích cực và tiêu cực của gia đình, giải pháp······················································································18

BÀI 1 1. Tư tưởng CNXHKH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác-Lênin Đúng, vì chỉ có CNXHKH mới lí giải đc 1 cách khoa học quá trình biến từ quá trình TB lên CNCS (tư tưởng CNXH đã xuất hiện trước CN Mac Lê nin) 2. CNXHKH do các nhà xã hội phong tưởng thế kỉ XIX sang lập ra và được Mác-Ănghen phát triển Sai, chủ nghĩa xã hội khoa học do Mác và Ăngghen sáng lập, Lên in mới là người phát triển. 3. CNXHKH và CNXHPT thế kỉ XIX đều có công lao to lớn trong việc chỉ ra SMLS gccn Sai, chỉ riêng CNXHKH mới cho thấy được SMLS của GCCN. Vì SMLS của GCCN là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của CNXHKH. 4. Mâu thuẫn KTCb của CNTB là mâu thuẫn giữa GCTS và GCCN Sai, vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX xã hội hoá và QHSX TBCN dựa trên sở hữu tư nhân. Mâu thuẫn trên là mâu thuẫn về chính trị-xã hôi. 5. SMLS gccn là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới, tức là phải xoá bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa Sai, vì SMLS của GCCN là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới, tức là xoá bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất còn lực lượng sản xuất TBCN vẫn được kế thừa và phát triển để xây dựng xã hội mới. 6. GCCn là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp và bị nhà tư bản bóc lột GTTD .Sai, vì GCCN là người lao động ko có TLSX phải bán sức lao động để làm thuê trong tất cả các ngành KT chứ ko trong 1 ngành riêng nào cả 7. Vì sao GCCN được chọn TH SMLS của mình Vì GCCN là giai cấp đại diện cho xu thế xã hội hoá của lực lượng sản xuất hện đại. Trong sản xuất công nghiệp, họ vùa là sản phẩm của nền đại công ngiệp, vừa là chủ thể của quá trình này. BÀI 2 8. GCCN hiện nay có những đặc điểm gì? Theo anh chị, để phát triển gccn VN trong thời gian tới cần thực hiện các chính sách gì? Mục 3.1 chương 2 Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ 20, là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân pháp và bè lũ tay sai của chúng, Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa thuộc địa, dưới ách thống trị của thực dân Pháp. - Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân pháp,...

- Lịch sử đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và của đảng cũng như phong trào công nhân Việt Nam giao đảng lãnh đạo gắn liền với lịch sử và truyền thống đấu tranh của dân tộc... - Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân - Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng - Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp - công nhân tri thức nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến và công nghệ trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp học vấn văn hóa được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội là lực lượng chủ đạo... 1. Để phát triển GCCN VN thời gian tới cần chính sách gì? + Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN + Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với GCNN và đội ngũ trí thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của đảng + Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển KT-XH, CNH,HDH đất nc, hội nhập quốc tế + Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, ko ngừng tri thức hóa cho GCCN + Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nghiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động BÀI 3 2. Vì sao GCCN đc chọn là GC sẽ thực hiện sứ mệnh LS ( MỤC 1.3.1 CHƯƠNG 2) + GCCN quyết định sự tồn tại và phát triển của XH + GCCN là chủ thể của quá trính sản xuất vật chát hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến + GCCN có những phẩm chất của 1 GC tiên tiến, GC CM : tính tổ chức và kỉ luật tự giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH + Sự phát triển của GCCN cả về số lượng và chất lượng + Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc CM là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là GCCM + Và để đi tới thắng lợi phải có sự liên minh GC giữa GCCN với GCNN và các tầng lớp lao động khác do đảng CS lãnh đạo

3. Vì sao nói đặc trưng mô hình XHCN ở VN có sự tiến bộ hơn mô hình CNXH ỏ M-L CNXH MÁC LENIN: MỤC 1.3 CHƯƠNG 3 CNXH VN: MỤC 3.2.1 CHƯƠNG 3  2 ĐIỀU TIẾN BỘ HƠN : 6,7 Ở CNXH VN

1. Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ Sai, nước nào cũng phải trải qua thời kỳ quá độ ( đã và đang phát triển) 2. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải là bỏ qua hoàn toàn QHSX và kiến trúc thượng tận TBCN ( MỤC 3.1 CHƯƠNG 3, Ý 4) Đúng, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa 3. Đặc trưng mô hình CNXH của M-L và của VN đều khẳng định CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về tư liệu snả xuất và vẫn tồn tại sự bóc lột ( MỤC 1.3 CHƯƠNG 3, Ý BA LÀ.....) Sai, nó dựa trên chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu. 4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình qua độ mà tất cả nước đi lên Cnxh đều phải thực hiện ( Ý 2, MỤC 2.1 CHƯƠNG 3) Sai, viì quá độ lên TBCN bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp, do đó chỉ có những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện. 5. XHCN là 1 hình thái kinh tế xã hội Sai, XHCN là giai đoạn đầu hay giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội. 6. Giai đoạn XHCN và giai đoạn CSCN có điểm GN là đều dựa trênn chế độ công hữu về TLSX Sai, vì XHCN là dựa trên công hữu về TLSX là chủ yếu CSCN là dựa trên công hữu về TLSX

BÀI 4 1. Không phải dân chủ ở bất kỳ xã hội nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi Đúng, vì chỉ có dân chủ xã hội mới có nền dân chủ rộng rãi. Còn các nền dân chủ trước như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ là dân chủ hạn chế. 2. Dân chủ XHCN và dân chủ Tư sản đều thực hiện cơ chế nhất nguyên Sai, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thực hiện theo cơ chế nhất nguyên, còn nền dân chủ tư sản thực hiên cơ chế đa nguyên. 3. Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN vì vậy chỉ GCCN có quyên dân chủ trong xã hội này Sai, vì dân chủ XHCN có bản chất của GCCN nhưng không phải chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ mà dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân, tất cả mọi người ai cũng có quyền dân chủ. 4. Bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ trong xã hội này sẽ tồn tại chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu Ý CUỐI CỦA Ý BẢN CHẤT KINH TẾ MỤC 1.2.2 CHƯƠNG 4) Sai, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu 1. BCKT của NNXHCN mang bản chất của GCCN vì vậy nhà nước ra đời chỉ để phục vụ cho GCCn Sai, Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội là để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân trong đó có giai cấp công nhân 2. NNXHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên nghĩa mà là nửa nhà nước.

Đúng, NN XHCN là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên nghĩa là nửa nhà nước sau khi những cơ sở kinh tế, xã hội cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước cũng không còn, nhà nước sẽ tự tiêu vong. 1. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của QLNN thì nhà nước có 2 chức năng: giai cấp và xã hội. ( MỤC 2.1.3 ) Sai, căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước thì chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, ... 2. NN bóc lột và NN XHCN thì việc thực hiện chức năng trấn áp luôn giữ vị trí quan trọng. ( MỤC 2.1.3) Sai, đối với NN bóc lột thì việc thực hiện chức năng trấn áp đóng vai trò quan trọng. Còn trong NN XHCN, mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp nhưng điều quan trọng hơn cả là tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội cũ. 1. Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sở nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của NN XHCN ( mục 2.2 chương 4) Vì trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa người dân mới có đầy đủ các điều kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách công= bình đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy nhà nước tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và hoạt động quản lý của nhà nước

2. Vì sao nói NN XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân? MỤC 2.2 Vì nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân, xây dựng và thực hiện cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ bằng việc thể chế hoá ý chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý, phân định một cách rõ ràng quyền và tráh nhiệm của mỗi công dân, đồng thời ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích chính đáng của người dân. 1. NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt dộng dựa trên các quyết định của người đứng đầu nhà nước.( 3.2.2 chương 4) Sai, NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của xã hụi, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội. CHƯƠNG 5

1. Vì sao nói cơ cấu xã hội-giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác? Chương 5 mục 1.1.2 Nói cơ cấu xã hội-giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác vì Cơ cấu xã hội- giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập... trong một hệ thống sản xuất nhất định. Trong khi đó, các loại hình cơ cấu xã hội khác không có được những mối quan hệ quan trọng này. Sự biến dổi của cơ cấu xã hội-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi cả toạn bộ cơ cấu xã hội. Cơ cấu xh-gc là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. 2. Vì sao nói sự biến đổi cơ cấu xã hội-giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi cơ cấu xã hội ? 1.1.2 Sự biến đổi của cơ cấu XH-GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH. Những đặc trưng và xu hướng biến đổi của cơ cấu XH-GC tác động đến tất cả các lĩnh vực của đời sống XH, mọi hoạt đọng XH và mọi thành viên trong XH, qua đó thấy rõ thực trạng, quy mô, vai trò, SM và tương lai của các GC, tầng lớp trong sự biến đổi cơ cấu XH. 3. GCCN có vai trò như thế nào trong cơ cấu xh-gc ở VN để phát huy vai trò của GCCN? Cần thực hiện các giải pháp gì? ( 3.1 chương 5, phần Giai cấp công nhân là...), giải pháo mục 3.2.2 chương 2 GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN; đại diện cho phương thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc vì mục tiêu dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là LL nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức. Để phát huy vai trò của GCCN cần quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện ĐK làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân; sửa đổi bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của CN 4. GC nông dân có vai trò như thế nào trong cơ cấu xh-gc ở VN để phát huy vai trò của GC nông dân? Cần thực hiện các giải pháp gì?( giống câu 3 trên) GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn có vi trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là sơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT-XH bền vững ổn định CT, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh thái; là

chủ thể của dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng và phát huy vai trò chủ thẻ của họ trong quá trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích ND học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi để ND chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao năng xuất lao động trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế, GD, thông tin..., cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả và bền vững công cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp

CHƯƠNG 6 1. Vì sao, trong điều kiện ngày nay các dân tộc lại muốn liên hiệp lại với nhau? Mục 1.1.2 Tận dụng đc lợi thế so sánh của mỗi nc mỗi vùng nhằm mang lại hiệu quả KT cao Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và VH trong XHTBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau 2. Các chính sách của Đảng, của NNVN. Theo anh chị, trong các chính sách trên thì chính sách nào giữ vai trò quan trọng nhất? Vì sao? 1.2.2 b Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc. Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữ các dân tộc. Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu số Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH. Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vì vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cáp bách hiện nay của cách mạng VN 3. Trong cương lĩnh dân tộc của CN M-L chỉ đề cập đến yêu cầu các dân tộc hoàn toàn bình đẳng. 1.1.3 Sai, trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L ngoài việc đề cập đến các dân tộc hoàn toàn bình đẳng còn có các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại. 4. Trong điều kiện ngày nay, các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra thành các dân tộc độc lập. 1.1.2 Sai, vì các dân tộc còn có xu hướng muốn liên hiệp lại với nhau 5. Dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là nhân dân của 1 nước. C1 Sai, dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là cộng đồng người có đặc trưng cơ bản: cộng đồng vè ngôn ngữ, cộng đồng về văn hoá và ý thức tự giác. Ví dụ: dân tộc Tày, Thái, Ê Đê ... ở Việt Nam. C2 Sai, vì dân tộc hay quốc gia dân tộc mới đc hiểu là nhân dân trong 1 nc

6. Một người cùng 1 lúc tham gia nhiều tín ngưỡng và nhiều tôn giáo. Sai vì mỗi người chỉ được theo một tôn giáo nhất định

7. Quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng cơ bản của tất cả các dân tộc và các tộc người. 1.1.3 Đúng C1: quyền các dân tộc hoàn toàn bình đẳng mới là qyuyền thiêng liêng của các dân tộc C2: quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của mình 8. Tôn giáo không phải do các giai cấp thống trị tạo ra và sử dụng nó thống trị tinh thần con người. 2.1.1 Sai, vì tôn giáo là 1 hiện tượng XH-VH do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đính, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. 9. Nêu một số biểu hiện của vệc lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo của cá thế lực thù địch trong âm mưu thực hiên DIỄN BIẾN HOÀ BÌNH đối với nước ta. Đảng và nhà nước cần giải quyết vấn đề dân tọc và tôn giáo ở VN hiiên nay như thế nào?  Truyền đạo trái phép  Chia rẽ đoàn kết dân tộc  Kích động thù hằn dân tộc  Xuyên tạc đường lối chính sách dân tộc tôn giáo Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần + Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo. + Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo. + Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật. + Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật. Để giải quyết vấn đề dân tộc đảng, NNVN cần + Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.

+ Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữ các dân tộc. + Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc + Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu số + Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.

10.Sự phát triển của lực lượng sản xuất là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản 1.2 chương 3. Sai, sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân là tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản 11.Ý thức tự giác tộc người không chịu ảnh hưởng tác động của sự thay đổi địa bàn cư trú lãnh thổ địa bàn cư trú lãnh thổ hay tác động của giao lưu kinh tế văn hóa. 1.1 chương 6 Đúng, đặc trưng nổi bật của ý thức tự giác tộc người là các tộc người luôn ý thức về nguồn gốc tộc danh của dân tộc mình đó còn lại ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có những tác động làm thay đổi địa bàn cư trú lãnh thổ hay tác động ảnh hưởng của giao lưu kinh tế văn hóa 12.Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao và trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội chế độ tư hữu vẫn tồn tại 1.3 chương 3 Đúng chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Tuy nhiên trong giai đoạn đầu là chủ nghĩa xã hội không thể ngay lập tức thủ tiêu chế độ tư hữu mà cải tạo từ từ 13.Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu 1.2.2 chương 1 Đúng, vì với phát kiến thứ 3, những hạn chế có tính LS của CNXHKT-phê phán đã đc khắc phục 1 cách triệt để; đồng thời đã luận chứng và khẳng định về phương diện CT-XH sự diệt vong ko tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu 14. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa bỏ qua sự phát triển của chế độ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa 3.1 chương3 Sai quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa

15.Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ do địa vị kinh tế của gia cấp công nhân quyết định 1.3 chương 2 Sai. điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân gồm 2 dk: Thứ nhất do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định Thứ 2 do địa vị chính trị xã hội của giai cấp công nhân quy định 16.Chỉ có tư tưởng chủ nghĩa xã hội của chủ nghĩa mác mới được gọi là chủ nghĩa xã hội khoa học Đúng, vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng chủ nghĩa xã hội của chủ nghĩa mác mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản do đó được gọi là chủ nghĩa xã hội khoa học 17.Trong xã hội tồn tại dân chủ xã hội luôn có tính giai cấp Đúng, mục 1.1.2 chương 4 Đúng, vì DC là 1 giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con người; là 1 phạm trù CT gắn với các hình thưc tổ chức NN của giai cấp cầm quyền. 18.Các dân tộc được quyền tự quyết đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc dù dân tộc là quốc gia dân tộc hay tộc người Đúng C1: quyền các dân tộc hoàn toàn bình đẳng mới là qyuyền thiêng liêng của các dân tộc C2: quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của mình 19. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa là giống nhau 2.1.3 Sai, vì đối với các NN bóc lột, việc thự hiện chức năng trấn áp đóng vai trò quyết định trong việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu TLSX chủ yếu của XH. Còn trong NNXHCN mặc dù vẫn còn chức năng trán áp nhưng vấn đề quản lí và xây dựng KT là then chốt, quyết định. 20.Việc thực hiện chức năng tái sản xuất đã con người trong gia đình không có liên quan tới sự hình thành nhân cách đạo đức lối sống của mỗi người 1.3 chương 7 Đúng vì việc thực hiện chức năng nuôi dữơng giáo dục trong gia đình mới quyết định đến nhân cách đạo đức lối sống của mỗi người 21. Không có nhà nước xã hội chủ nghĩa thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ 3.1 chương 4 Đúng vì nhà nước xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền dân chủ của người dân xây dựng và thực hiện cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ nếu không có nhà nước xã hội chủ nghĩa thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ 22.Bóc lột và nhà nước xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định

Câu 19 23.Tôn giáo không phải giao giai cấp bóc lột sáng tạo ra để phục vụ cho việc thống trị xã hội của họ Sai, vì tôn giáo là 1 hiện tượng XH-VH do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đính, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. 24.Mặt chính trị về mặt tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp tầng lớp trong xã hội 2.1.2 chương 6 Sai vì mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng lợi ích kinh tế chính trị giữa các giai cấp tầng lớp trong xã hội mà phản ánh sự khác nhau về niềm tin 25. Giai cấp công nhân thế kỷ 19 và giai cấp công nhân hiện nay đều có điểm giống nhau là đều bị nhà nước tư bản bóc lột giá trị thặng dư và đều được tham gia mua cổ phiếu của công ty -Sai. Đặc điểm tương đồng giữa 2 giai cấp công nhân thế kỷ 19 và hiện nay là giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu xã hội bị nhà nước tư bản bóc lột giá trị thặng dư và phong trào công sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình hợp tác và phát triển -Sai, vì GCCN thế kỉ XIX ko sở hữu TLSX là chủ yếu 26.Giai cấp công nhân trong xã hội tư bản là giai cấp có sở hữu tư liệu sản xuất và đối kháng với tất cả các giai cấp khác trong xã hội Chương 2 Sai, giai cấp công nhân là giai cấp của người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu (không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất) và là giai cấp đối kháng giai cấp tư sản 27. Chủ nghĩa xã hội là một hình thái kinh tế xã hội ra đời khách quan thay thế cho hình thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa Sai, XHCN là giai đoạn đầu hay giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội. 28.Bất kỳ sự tín ngữơng nào cũng đều được gọi là tôn giáo2.1.1 chương 6 Sai vì tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất với nhau chỉ có sự giao thoa nhất định, giống nhau đều là niềm tin của người dân 29.Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp Đúng vì bất kỳ nhà nước nào cũng có tính giai cấp nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân nhà nước tư bản chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp tư sản 30.Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là xóa bỏ và ảnh hưởng tiêu cực của nó đối với xã hội Sai, vì Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới

Mục 2.1.2 chương 6 31.Chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học đều có quan điểm chung là chủ nghĩa tư bản không tồn tại vĩnh viễn Sai, vì chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất của các chế độ nô lệ làm thuê. Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế độ tư bản chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra đời, phát triển và diệt vong của các chế độ đó, nên cũng không chỉ ra được con đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. 32.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước 1.2.1 chương 2 Sai, đây mới chỉ là nội dung về CT-XH còn có ND về KT và VH-tu tưởng

33..Vì sao nói chỉ có CNXH của chủ nghĩa Mac_Lênin mới được gọi là CNXHKH ? Vì CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng của CN Mac-Lenin mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển biến tất yếu của XH loài người từ CNTB lên CNCS, trực tiếp làm rõ mục tiêu cuối cùng và con đường giải phóng XH, giải phóng con người , đồng thời luận giải 1 cách khoa học về ll chủ đạo của quá trình đó là gc công nhân có SMLS của mình là xd CNXH, CNCS

34.Vì sao nói xã hội hóa sản xuất là tiền đề KT-XH của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ( mục 1.2.2 chương 2) 35.Vì sao cần phân biệt mặt tư tưởng và mặt chính trị trong giải quyết vấn đề tôn giáo? Phần gần cuối mục 2.1.2 chương 6, phân biệt 2 mặt..... 36.Phân tích các nội dung cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta đồng thời liên hệ với thực tiễn việc thực hiện các nội dung này trong giai đoạn hiện nay. MỤC 3.3.2 CHƯƠNG 4 Liên hệ thực tiễn đẩy mạnh xây dựng Chính phủ điện tử, từng bước chuyển sang Chính phủ số đáp ứng kịp thời quá trình chuyển đổi số quốc gia tăng cường kỷ luật, kỷ cương đi đôi với cải thiện chế độ, chính sách, đãi ngộ, tạo môi trường, điều kiện làm việc để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển

 xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hành chính nhà nước chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển đất nước đảm bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong hoạt động công vụ của cơ quan hành chính nhà nước tăng cường tinh giản, gọn nhẹ bộ máy hành chính nhà nước. 37.Vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.Giải pháp MỤC 3.1 CHƯƠNG 5 phần Giai cấp công nhân.... Giai cấp nông dân... Giải pháp: Mục 3.2.2 Chương 4 38.Vì sao nói cơ cấu xh-gc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xh khác MỤC 1.1.2 CHƯƠNG 5 39.Phân tích quan điểm của Đảng và nhà nước ta về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc ?Hãy liên hệ thực tiễn hiện nay ở nước ta việc thực hiện chính sách dân tộc MỤC 1.2.2 CHƯƠNG 6 Quan điểm của đảng NN ta về dân tộc: + Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của CMVN + Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HDH đất nc, xây dựng bảo vệ tổ quốc VNXHCN. Kiên quyết đấu trang với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc + Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tắng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề XH, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa truyèn thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN + Ưu tiên đầu tư phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi, trước hết tập trung phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bền vững MT sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường cự quan tâm hỗ trơh của trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nc + Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống CT Việc thực hiện chính sách dân tộc ở nước ta +  Đảng ta đề ra chủ trương: “Huy động, phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng có đồng bào dân tộc thiểu số + Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực và chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS, người tiêu biểu có uy tín trong cộng đồng các dân tộc… chống kỳ thị dân tộc; nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết các dân tộc”

Trong Hiến pháp năm 2013, tại các Điều có nêu như: Điều 5, Khoản 2 “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc Điều 61, Khoản 3 “Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào DTTS và các vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khan 40. GCCN thế kỉ XIX và GCCN ngày nay có điểm tương đồng gì? Biện pháp khắc phục

(2.1 chương 2) GCCN hiện nay vẫn đang là LLSX hàng đầu của XH CN vẫn bị GCTSCN bóc lột GT m Phong trào CS và công nhân ở nhiều nc vẫn luôn là LL đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển. 41.Hãy nêu 1 số biến đổi có tính tiêu cự trong quan hệ gia đình VN? (trang 75) Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: quan hệ vợ chồng-gia đình lỏng lẻo, gia tăng tỷ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung sống ko kết hôn. Đồng thời xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người già cô dơn, trẻ em sống ích kỉ, bạo hành trong gia đình, xâm hại tình dục... Từ đó, dẫn tới hệ lụy là GT truyền thống trong gd bị coi nhẹ, kiểu gd truyền thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng gia tăng dân số hộ gd đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con ngoài giá thú... Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình: người già hướng về giá tri truyền thống, có xu hướng bảo thủ, áp đặt nhận thức của mình đối với người trẻ. Ngược lại, tuổi trẻ thường hướng tới những giá trị hiện đại, có xu hướng phủ nhận truyền thống. Gia đình càng nhiều thế hệ mâu thuẫn càng lớn. Hiện tượng li hôn, ly đàn, ngoại tình, sống thử. Chúng đã làm rạn nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình, làm cho gia đình trở nên dễ tan vỡ hơn. Ngoài ra tệ nạn như trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua biên giới cũng đang đe dọa, gây nhiều nguy cơ tan vỡ gia đình Biện pháp khắc phục: + Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH vè xây dựng và phát triển gia đình Việt + Đẩy mạnh phát triển KT-XH nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình + Kế thừa những gia trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình tronng xây dựng gia đình VN hiện nay + Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa

42.Quan điểm của CNMLN vè CNXH là gì? Nêu đặc điểm phát triển mới của đảng về CNXHVN? (trang 22, 26) Quan điểm của CNMLN vè CNXH + CNNXH giải phóng GC, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, Tạo ĐK để con người phát triển toàn diện. + Chủ nghĩa XH do nhân dân lao động làm chủ + CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu + CNXH có NN kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động + CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại + CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị; hợp tác với nhân dân các nc trên tg Điểm phát triền mới của đảng về CNXHVN: + Dân giàu, nc mạnh dân chủ, công bằng, văn minh + Có NNPQXHCN củ nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do đảng CS lãnh đạo 43.Phân tích biến đổi tích cực và tiêu cực của gia đình, giải pháp Biến đổi tích cực: + Quy mô gia đình ngày càng nhỏ, sự bình đẳng nam nữ đc đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người đc tôn trọng, tránh đc những mâu thuẫn trong đời sống gia đình truyền thống + Đời sống vật chất của gia đình tăng + Gia đình đầu tư nhiều hơn vào việc học của con + Ko còn 1 mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình, đã có thêm mô hình người vợ làm chủ gia đình và mô hình 2 người cùng làm chủ Biến đổi tiêu cực: + quy mô nhỏ tạo sự ngân cách ko gian giữa các thành viên trong gia đình dẫn đến khó giữ gìn tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống gia đình + Áp lực về vấn đề tiền bạc tăng + Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu huớng giảm dẫn đến gia tăng hiện tượng tiêu cực trong XH và nhà trường. Rồi gia đình mất niềm tin vào hệ thống giáo dục + Tỉ lệ gia đình chỉ có 1 con tăng thì đời sống tâm lí- tình cảm của nhiều trẻ em và kể cả người lớn cũng sẽ kém phong phú hơn, do thiếu tình cảm anh chị em trong cuộc sống gia đình

+ gia tăng tỉ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân... + Sức ép cuộc sống hiện đại khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều người trong XH + Giới trẻ có xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống Giải pháp: + Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng và phát treienr gia đình VN + Đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình + Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại vè gia đình trong xây dựng gia đình VN + Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa