(123doc) - Quan-Ly-Ban-Ve-Chuyen-Bay PDF [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

I.

Mô tả đề tài. 1. Đặt vấn đề. Việc quản lý và báo cáo luôn là yêu cầu cần thiết của bất kỳ một loại hình kinh doanh và mua bán nào. Không ngoại lệ, các hãng hàng không rất cần thiết có một hệ thống thực hiện công việc quản lý và báo cáo như thế. Hơn nữa, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, việc quản lý trên sổ sách đã bộc lộ những điểm yếu của nó và dần dần ít được sử dụng. Ý tưởng xây dựng nên một chương trình quản lý để giúp cho việc thực hiện các nghiệp vụ của mà các hãng hàng không yêu cầu một cách dễ dàng và thuận lợi mang tính thực tế. Do đó cần xây dựng một phần mềm nhằm đáp ứng được khâu quản lý việc đặt vé đến cập nhật thông tin quản lý từng chi tiết của chuyến bay. 2. Yêu cầu chức năng.

Tạo ra một chương trình quản lý bán vé và thông tin chuyến bay nhằm hỗ trợ nhân viên cũng như hành khách có thể thực hiện được những chức năng sau:  Phân quyền cho hệ thống: hệ thống phân làm 3 quyền cơ bản: người quản trị, nhân viên, và người sử dụng thường (khách hàng…)  Hỗ trợ nhập và xử lý cơ sở dữ liệu (CSDL).  Tìm kiếm thông tin chuyến bay nhanh gọn và chính xác.  Hỗ trợ chức năng đăng ký phiếu đặt chỗ, bán vé cho khách hàng và lập báo cáo doanh thu theo tháng và năm.  Hỗ trợ chức năng đặt vé trực tuyến cho khách hàng.  Hỗ trợ in ấn, xuất file lưu trữ.  Hỗ trợ các thao tác tự động cập nhật hệ thống định kỳ nhằm phát hiện ra những phiếu đặt chỗ đã/sắp hết hạn và yêu cầu người sử dụng xử lý. 3. Yêu cầu phi chức năng  Xây dựng một hệ thống đảm bảo tính bảo mật cao đảm bảo độ tin cậy của thông tin.  Cập nhật thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời thông qua các chức năng tự động.  Đáp ứng được yêu cầu tiến hóa của chương trình, phục vụ việc bảo trì.

II.

Phân tích mô hình nghiệp vụ. 1. Các quy trình nghiệp vụ chính.

Quản Lý Bán Vé Máy Bay a. Thêm mới tuyến bay: Hỗ trợ người dùng thêm tuyến bay mới. Tuyến bay thường cố định trong khoảng thời gian dài. Đôi khi, hãng hàng không có nhu cầu mở thêm tuyến bay mới không có trong CSDL chức năng thêm tuyến bay sẽ giải quyết vấn đề này. b. Thêm mới lịch chuyến bay: Mỗi một tuyến bay có thể có một hoặc nhiều chuyến bay. Lựa chọn các tuyến bay đã được lập sẵn, chọn máy bay sẽ bay cho tuyến này, cung cấp thông tin về thời gian bay, thời gian đến (dự kiến), đơn giá, danh sách sân bay trung gian và các chi tiết kèm theo (thời gian dừng, ghi chú)… lập thành một chuyến bay mới cho tuyến bay đã chọn. Chuyến bay được xác định bởi tuyến bay và máy bay bay cho chuyến bay. c. Lập phiếu đặt chỗ cho hành khách: Hành khách có thể đăng kí thông tin cho phiếu đặt chỗ của mình: thông tin về chuyến bay mà hành khách muốn bay, họ tên, chứng minh nhân dân, số điện thoại, hạng vé muốn đăng ký,…. Nếu hành khách đã tồn tại trong CSDL, chương trình sẽ tự động lấy thông tin của hành khách, nếu không hành khách có tùy chọn ghi thông tin của mình vào CSDL. Quy trình này giải quyết cho khách hàng có thể đăng ký đặt vé cho chuyến bay với điều kiện là ngày đặt phải trước ngày khởi hành theo đúng như qui định đặt ra. Ngoài ra, việc đặt chỗ có thể sẽ được hủy theo yêu cầu của khách hàng nếu có việc đột xuất không thể đi được (phù hợp với qui định thời gian hủy vé), hoặc bị hủy tự động nếu không có thông tin mua vé từ hành khách theo quy định.

d. Bán vé cho hành khách: Chức năng này tương tự chức năng đặt chỗ trước. Tuy nhiên hành khách phải trả tiền và không hoàn lại tiền nếu hành khách không đi được. e. Tra cứu: - Chi tiết chuyến bay: Khách hàng và nhân viên bán vé có thể tra cứu và cập nhật thông tin mới nhất về thông tin các chuyến bay hoạt động: ngày giờ khởi hành, ngày đến nơi, tên tuyến bay… - Chi tiết về các phiếu đặt chỗ, các vé đã bán. f. Báo cáo doanh thu: - Doanh thu tháng: Nhân viên cập nhật tình trạng bán vé qua hệ thống từ đó chương trình sẽ hỗ trợ việc thống kê doanh thu, số lượng vé bán ra, tỉ Trang 2

Quản Lý Bán Vé Máy Bay lệ doanh thu của từng chuyến bay so với tổng doanh thu tháng. Hỗ trợ report ra file excel, word, pdf… và in ấn. - Doanh thu năm: Nhân viên cập nhật tình trạng bán vé qua hệ thống từ đó chương trình sẽ hỗ trợ việc thống kê doanh thu, số lượng chuyến bay theo từng tháng, tỉ lệ doanh thu của từng tháng so với tổng doanh thu năm. Hỗ trợ report ra file excel, word, pdf… và in ấn. g. Cập nhật và thay đổi quy định: Nhân viên quản trị hệ thống thực hiện chức năng cập nhật lại tình trạng các sân bay, thông tin tuyến bay thêm mới hoặc sửa chữa bổ sung, các chuyến bay mới mở. Ngoài ra, nhân viên quản trị còn thực hiện chức năng cập thay đổi về thời gian bay, thời gian chậm nhất khi đặt chỗ, thời gian hủy vé đặt, thời gian dừng tối đa/tối thiểu tại sân bay trung gian, thay đổi về tỉ lệ hạng vé. h. Chức năng quản trị: Chức năng này chỉ dành riêng cho phân quyền Admin. Người quản trị (Admin) có phân quyền cao nhất, có thể xóa hoặc tạo mới user với phân quyền cụ thể. Có thể tạo ra những phân quyền mới.

Trang 3

Quản Lý Bán Vé Máy Bay 2. Mô hình ERD.

III.

Phân tích mô hình quan niệm xử lý (DFD). 1. DFD cấp 0. [Ket Qua]

1 Quan Ly [T hong Tin Quan Ly] [Thong T in Tra Cuu] 2

Nguoi Dung [Ket Qua]

Tra Cuu

[Thong Tin Thong Ke]

[Ket Qua] 3 Thong Ke Ta có thể phân loại các chức năng của chương trình ra làm 3 nhóm - Nhóm chức năng quản lý. - Nhóm chức năng thống kê. - Nhóm chức năng tra cứu.

2. DFD cấp 1. Trang 4

Quản Lý Bán Vé Máy Bay a. Nhóm chức năng quản lý: 1.8 Quản lý người dùng [Thông báo kết quả]

1.4 Thay Doi Quy Dinh 1

[Ket Qua Thay Doi]

1.5 [Thong Tin Nguoi Dung]

Thay Doi Quy Dinh 2

1.2 Ban Ve Chuyen Bay

[T hong Bao Ket Qua] [Ket Qua Thay Doi]

[Thong Bao Ket Qua]

[Thong Tin Sua Doi]

[Thong Tin Sua Doi]

Nguoi Dung

[Thong Tin Sua Doi]

[Thong Tin Khach Hang, Chuyen Bay] [Thong Tin Khach Hang, Chuyen Bay]

[Thong Tin Chuyen Bay]

1.3

[Thông tin tuyến bay]

1.6

Dat Cho T ruoc

Thay Doi Quy Dinh 3

[Thong Bao Ket Qua] [Thong Bao Ket Qua] [T hông báo kết quả] 1.1 Lap Lich Chuyen Bay 1.7 Lap lich tuyen bay

o o o o o o

Lập tuyến bay. Lập lịch chuyến bay. Bán vé. Lập phiếu đặt chỗ. Thay đổi các quy định (chia ra các quy định 1, 2, 3). Chức năng quản lý người dùng (quyến quản trị đối với Admin, và thay đổi mật khẫu người dùng đối 3.1 với các phân quyềnkhác).

b. Nhóm chức năng thống kê: [Thang, Nam]

Doanh Thu Thang

[Chuyen Bay + So Ve + Doanh Thu + Ti Le]

Nguoi Dung

[Nam]

[Nam + Thang + So Chuyen Bay + Doanh Thu + Ti Le] 3.2 Doanh Thu Nam

Trang 5

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

o Báo cáo doanh thu theo tháng. o Báo cáo doanh thu theo năm.

Trang 6

Quản Lý Bán Vé Máy Bay c. Nhóm chức năng tra cứu: 2.18 Tra cứu chuyến bay

Nguoi Dung

2.19 Tra cứu phiếu đặt chỗ

2.20 Tra cứu vé đã bán

o Tra cứu chuyến bay. o Tra cứu phiếu đặt chỗ. o Tra cứu các vé đã bán. 3. DFD cấp 2. Chức năng quản lý: a. Chức năng lập lịch tuyến bay: [SanBayDen, San Bay Di]

Nguoi Dung

10

TuyenBay

1.7.1 Kiem Tra San Bay Den San Bay Di [Thông báo kết quả]

1

San Bay

Người dùng điền thông in về tên tuyến bay, chọn sân bay đi, sân bay đến có. Sau khi chọn chương trình phải đảm bảo rằng sân bay đi và sân bay đến không trùng nhau. Trang 7

Quản Lý Bán Vé Máy Bay Mã tuyến bay được phát sinh tự động. Sau khi dữ liệu được kiểm tra hợp lệ tuyến bay sẽ được lưu xuống bản tuyến bay. d. Chức năng lập lịch chuyến bay: 13

May Bay

1.1.1.7 Kiem Tra May Bay

[THông tin máy bay, số lượng ghế các hạng ...] 10 TuyenBay 1.1.1.1 Kiểm Tra Sân Bay

1

San Bay

[San Bay Trung Gian, TuyenBay]

1.1.1.5 Cap Nhat So Luong Ghe Trong Cac Hang Ve, Giam SL May Bay

[Thong Tin Chuyen Bay]

6 San Bay Trung Gian

[Thông tin máy bay]

1.1.1.2

[Tuyen Bay]

Kiem Tra So Luong San Bay Trung Gian Toi Da, Thoi Gian Dung

[TuyenBay, San Bay Trung Gian, Thoi Gian Dung]

Nguoi Dung

[Thoi Gian Bay]

1.1.1.3

[Thoi Gian Bay]

Kiem Tra Thoi Gian Bay

5

1.1.3 Luu Tru Va Thong Bao (Lap Lich Chuyen Bay)

Tham So

[Ngay Gio Khoi Hanh, Ghi Chu]

1.1.1.6

[Ngay Gio Khoi Hanh, Ghi Chu]

Kiem Tra Hop Le Du Lieu

Lập chuyến bay cho các tuyến bay. Người dùng chọn tuyến bay, máy bay, giờ khởi hành, giờ đến nơi( dự định), đơn giá cho chuyến bay. Lập danh sách sân bay trung Trang 8

Quản Lý Bán Vé Máy Bay gian nếu cần. Thông qua thao tác kiểm tra ta có được chuyến bay hợp lệ và lưu xuống CSDL. e. Chức năng đặt chỗ: [Mã chuyến bay, Sân bay đi, Sân bay đến, Ngày - Giờ khởi hành, Thời gian ]

1.1.1 Kiem Tra...

[Mã chuyến bay, Sân bay đi, Sân bay đến, Ngày - Giờ khởi hành, Thời gian ]

Nguoi Dung [Thong Bao Cho Nguoi Dung]

1.1.3 Luu Tru Va Thong Bao

7

Chuyen Bay

Trang 9

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

3 Khach Hang 4

Dat Cho

1.3.1 Kiem Tra Khach Hang2

[Thong Tin Khach Hang]

[Thong Tin Khach Hang] 7 Chuyen Bay [Thong Tin Ve Dat Cho]

1.3.2 Nguoi Dung

[Chuyen Bay]

Kiem Tra Chuyen Bay2

Luu Tru Va Thong Bao Dat Cho

1.3.6 [Thong Tin Chuyen Bay]

8

1.3.7

Cap Nhat So Luong Ghe Trong Cho Chuyen Bay

[Don Gia Chuyen Bay]

Hang Ve

[Hang Ve] 1.3.3 [Ngay Dat Cho]

Kiem Tra Hang Ve2 [Hang Ve, Ti Le] [Thong Bao Ket Qua] 1.3.4

[Hang Ve, Gia Tien]

Tinh Tien2

1.3.5

[Ngay Dat Cho, Ngay Huy Dat Cho]

Tinh Toan Ngay Huy Dat Cho 5 Tham So

Đặt chỗ trước yêu cầu người dùng nhập tên hoặc lựa chọn tên của mình nếu có trong CSDL. Lựa chọn chuyến bay muốn đi, lựa chọn hạng vé muốn đi. Chương trình sẽ tự động kiểm tra và tính toán tự động ngày hủy đặt chỗ dựa vào quy định và ngày khởi hành của chuyến bay. Sau khi dữ liệu đã phù hợp chương trình tiến hành lưu xuống CSDL.

f. Chức năng bán vé: Trang 10

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

3 Khach Hang 1.2.1 Kiem Tra Khach Hang

[Thong Tin Khach Hang]

2

Ban Ve

7 Chuyen Bay [Thong Tin Khach Hang] 1.2.2 Kiem Tra Chuyen Bay

Nguoi Dung

[Chuyen Bay] 8

Hang Ve

[Thong Tin Chuyen Bay]

1.2.5 Cap Nhat So Luong Ghe Trong

[Thong Tin Ve]

1.2.6 Luu Tru va Thong Bao Ban Ve

[Don Gia Chuyen Bay]

[Hang Ve]

1.2.3 Kiem Tra Hang Ve [Hang Ve, Ti Le]

1.2.4

[Thong Bao Ket Qua] [Hang Ve, Gia Tien]

Tương tự chức năng bán vé. Tinh Người dùng nhập thông tin hành khách và thông tin vé. Tien g. Thay đổi quy định 1:

Trang 11

Quản Lý Bán Vé Máy Bay [So Luong San Bay Trung Gian T oi Da]

Nguoi Dung [Thoi Gian Dung Toi Thieu] [Ket Qua]

[Thoi Gian Dung T oi Da] 1.4.3 Thay Doi Thoi Gian Dung Toi Thieu

[Ket Qua] [Ket Qua]

1.4.4 T hay Doi Thoi Gian Dung Toi Da 1.4.2

T hay Doi So San Bay Trung Gian Toi Da

Phân rã chức năng thay đổi thời gian dừng tối thiểu:

1.4.3.1

[Thoi Gian Dung Toi Thieu Moi]

Kiem Tra Thoi Gian Dung Toi Thieu

1.4.3.3 So Sanh [Thoi Gian Dung Toi Thieu Moi] [Thoi Gian Dung Toi Thieu Moi]

Nguoi Dung

1.4.3.2 [Ket Qua Thay Doi]

Cap Nhat Thoi Gian Dung Toi Thieu

5

Tham So

Phân rã chức năng thay đổi thời gian dừng tối đa: Trang 12

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

1.4.4.1

[Thoi Gian Dung Toi Da Moi]

Kiem Tra Thoi Gian Dung Toi Da

[Thoi Gian Dung Toi Da Moi]

1.4.4.2 Nguoi Dung

So Sanh Thoi Gian Dung Toi Da [Thong Bao Ket Qua] 1.4.4.3 Cap Nhat Thoi Gian Dung Toi Da

5

Tham So

Phân rã chức năng thay đổi số lượng sân bay trung gian tối đa:

1.4.2.1 Kiem Tra Hop Le So Luong San Bay Trung Gian T oi Da [So San Bay Trung Gian Toi Da Moi] [So San Bay Trung Gian Toi Da Moi] [So San Bay Trung Gian Toi Da Moi] 1.4.2.2

Nguoi Dung

So Sanh So Luong San Bay Trung Gian T oi Da

[Thong Bao Ket Qua]

1.4.2.3 Cap Nhat So Luong San Bay Trung Gian Toi Da

1.5.2.1

h. Thay đổi quy

định 2:

Kiem Tra Don Gia Moi

Thay đổi tỷ

[Don Gia Moi]

5

Tham So

lệ hạng vé

[Don Gia Moi]

1.5.2.2 So Sanh Don Gia

Nguoi Dung [Don Gia Moi]

Trang 13

[Thong Bao Ket Qua] 1.5.2.3 Cap Nhat Don Gia

8

Hang Ve

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

i. Thay đổi quy định 3: Thay đổi quy định về thời gian chậm nhất khi đặt vé, thay đổi thời gian hủy đặt vé. [Thoi Gian Huy Dat Ve Moi] Nguoi Dung [Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve Moi]

[Thong Bao Ket Qua] 1.6.1 Thay Doi Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve [Thong Bao Ket Qua]

1.6.2 Thay Doi T hoi Gian Huy Dat Ve

Phân rã chức năng thay đổi thời gian chậm nhất khi đặt vé:

1.6.1.1 Kiem Tra Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve [Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve Moi] [T hoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve Moi]

Nguoi Dung

1.6.1.2 So Sanh Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve

1.6.1.3

[Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve Moi]

Trang 14

Cap Nhat Thoi Gian Cham Nhat Khi Dat Ve

5

Tham So

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

Phân rã chức năng thay đổi thời gian hủy đặt vé: 1.6.2.1 Kiem Tra Thoi Gian Huy Dat Ve [Thoi Gian Huy Dat Ve Moi]

[Thoi Gian Huy Dat Ve Moi]

1.6.2.2 [Thoi Gian Huy DatSo VeSanh Moi] Thoi Gian Huy Dat Ve

Nguoi Dung

[Thong Bao Ket Qua]

1.6.2.3 Cap Nhat Thoi Gian Huy Dat Ve

j. Chức năng quản lý người dùng:

5

Tham So

Thay đổi password đối với phân quyền bình thường. Nếu là phân quyền Admin, thêm các chức năng tạo/xóa user, tạo/xóa phân quyền.

[Thông tin người dùng]

1.8.2 THực hiện các quyền (thay đổi mật khẩu,.. ., thay đổi hệ thống)

1.8.1 Phân loại người dùng

[Thông báo kết quả]

[Thông tin người dùng] 11 Nguoi Dung

Phan Quyen 12

Nguoi Dung

Trang 15

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

Chức năng thống kê: 3.1 Doanh Thu Thang

[Thang, Nam]

[Chuyen Bay + So Ve + Doanh Thu + Ti Le]

Nguoi Dung [Nam + Thang + So Chuyen Bay + Doanh Thu + Ti Le]

[Nam]

3.2 Doanh Thu Nam

k. Báo cáo tháng:

[Thang Nam]

Nguoi Dung

[Chuyen Bay + So Ve + Doanh Thu + Ti Le] 3.1.12 Tinh Ti Le Tung Chuyen Bay [Tong Doanh Thu Cua Thang] 3.1.11 Doanh Thu Tong Cong

[Thong Tin Ve Ban Trong Thang] 3.1.10 Tinh So Luong Ve va Doanh Thu

8

Hang Ve 2

Ban Ve

7

Chuyen Bay

Trang 16

Quản Lý Bán Vé Máy Bay l. Báo cáo năm:

[Nam]

Nguoi Dung

[Nam + Thang + So Chuyen Bay + Doanh T hu + Ti Le] 3.2.6

3.2.8

[Tong Doanh THu]

Tong Doanh Thu Cua Nam

Tinh Ti Le Doanh Thu Tung Thang

m. Chức năng tra cứu: 2.18 Tra cứu chuyến bay

Nguoi Dung 2.18.15 [Ngay Khoi Hanh]

2.20

Tra cứu vé đã bán

[San Bay Den San Bay DI] Nguoi Dung

Tra cứu phiếu đặt chỗ

[DS Chuyen Bay Tim Theo San Bay Den San Bay Di]

Tra Cuu Theo Ngay Khoi Hanh2 2.19

[DS Chuyen Bay Theo Ngay Khoi Hanh]

[Ten Chuyen Bay]

n. Tra cứu chuyến bay: 2.18.16

[DS Chuyen Bay Theo T en]

Tra Cuu Theo May Bay2

2.18.17 Tra Cuu Theo Ten Tuyen Bay2

Trang 17 13

May Bay

10

TuyenBay

7

Chuyen Bay

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

o. Tra cứu phiếu đặt: [Ngay Khoi Hanh] [Máy Bay]

Nguoi Dung

2.20.12 [DS PHiếu đặt chổ theo ngày]

Tra Cuu Theo Ngay Dat Ve

[Ten tuyen Bay]

[DS Phiếu đặt chỗ theo máy bay]

[DS phiếu đặt chỗ theo tên tuyến bay] 2.20.13 2.20.14

Tra Cuu Theo May Bay

Tra Cuu Theo Ten Tuyen Bay

10

13

TuyenBay

May Bay

7

Chuyen Bay

Trang 18

Quản Lý Bán Vé Máy Bay p. Tra cứu vé: [Ngay Khoi Hanh]

[DS vé theo Máy bay] Nguoi Dung

[DS Vé theo ngày khởi hành]

2.19.12 Tra Cuu Theo Ngay Khoi Hanh

[Ten Chuyen Bay]

[Máy bay]

2.19.13

[DS vé theo tên tuyến bay.]

Tra Cuu Theo May Bay1

2.19.14 Tra Cuu Theo Ten Tuyen Bay1

13

May Bay

10

TuyenBay

7

Chuyen Bay

Trang 19

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

IV.

Thiết kế mô hình dữ liệu. 1. Sơ đồ CDM. PHANQUYEN NGUOIDUNG_PHANQUYEN

NGUOIDUNG MaNguoiDung Characters (50) MatKhau Characters (32) GhiChuNguoiDung Characters (200) Identifier_1 ...

SANBAYTRUNGGIAN ThoiGianDung Short integer GhiChuSanBayTrungGian Characters (200)

MaPhanQuyen Characters (4) MieuTaPhanQuyen Characters (200) LapLichTuyenBay Boolean LapChuyenBay Boolean BanVe Boolean DatCho Boolean ThayDoiQuyDinh1 Boolean ThayDoiQuyDinh2 Boolean ThayDoiQuyDinh3 Boolean LapBaoCaoThang Boolean LapBaoCaoNam Boolean TraCuu Boolean TaoVaXoaUser Boolean









Identifier_1 ... SANBAY_CHUYENBAY1 THAMSO SANBAY

SanBayDen

ID Integer

SLSanBayTrungGianToiDa Short integer TGDungToiDa Integer TGDungToiThieu Integer TGChamNhatKhiDatVe Short integer TGHuyDatCho Short integer PHANQUYEN TGBayToiThieu Short integer

MaSanBay Characters (5) TenSanBay Characters (100) MAYBAY

MaSanBay ...

MaMayBay Characters (5) TenMayBay Characters (50) MieuTaMayBay Characters (200)

NGUOIDUNG

SanBayDi

MaPhanQuyen char(4)

SANBAY_CHUYENBAY MaNguoiDung char(50) MatKhau char(32) GhiChuNguoiDung char(200) ...

MaMayBay ...

CHUYENBAY

MaPhanQuyen MieuTaPhanQuyen LapLichTuyenBay LapChuyenBay BanVe DatCho TUYENBAY ThayDoiQuyDinh1 MaTuyenBay Characters (7) ThayDoiQuyDinh2 TenTuyenBay Characters (100) ThayDoiQuyDinh3 NgayKhoiHanh Date LapBaoCaoThang MaTuyenBay LapBaoCaoNam TraCuu TaoVaXoaUser ...

ChuyenBay_TuyenBay

SANBAYTRUNGGIAN

DonGia Long integer MaMayBay ThoiGianBay char(5)Short integer MaTuyenBay ThoiGianDen char(7)Short integer MayBay_ChuyenBay MaSanBay SLGheHang1 char(5)Short integer ThoiGianDung SLGheHang2 smallintShort integer SLGheTrongHang1 Short integer GhiChuSanBayTrungGian char(200) SLGheTrongHang2 Short integer ... Di SLSanBayTrungGian Short integer DaBay Boolean

THAMSO

Lua Chon SANBAY

ID SLSanBayTrungGianToiDa TGDungToiDa TGDungToiThieu TGChamNhatKhiDatVe TGHuyDatCho TGBayToiThieu ...

MaSanBay char(5)

TenSanBay char(100)

MAYBAY MaMayBay char(5)

TenMayBay char(50) MieuTaMayBay char(200) ... CHUYENBAY

MaHanhKhach Characters (7)

Dat

MaMayBay char(5) Mua HoTen Characters (100) MaTuyenBay char(7)

CMND Characters (9) DonGia bigint DienThoai Characters (15) ThoiGianBay smallint Identifier_1 ThoiGianDen smallint ... SLGheHang1 smallint SLGheHang2 smallint SLGheTrongHang1 smallint SLGheTrongHang2 smallint SLSanBayTrungGian smallint HANGVE DaBay bit HangVe

Byte

...

BANVE NgayBanVe Date & Time

TUYENBAY MaTuyenBay MaSanBay SAN_MaSanBay TenTuyenBay NgayKhoiHanh ...

2. Sơ đồ PDM.

Chon

HeSo

Float

char(7)

char(5)

char(5)

char(100) datetime

Muon Di

Identifier_1 ...

DATCHO char(7) char(5) char(7) tinyint datetime datetime

int

smallint int int smallint smallint smallint

HANHKHACH

DATCHO NgayLap Date & Time NgayHuy Date & Time

MaHanhKhach MaMayBay MaTuyenBay HangVe NgayLap NgayHuy ...

char(4)

Identifier_1 char(200) ... bit bit bit bit bit bit bit bit bit bit bit

BANVE



HANHKHACH MaHanhKhach HoTen CMND DienThoai ...

char(7)

char(100) char(9) char(15)

HANGVE HangVe tinyint HeSo float

MaMayBay MaTuyenBay MaHanhKhach HangVe NgayBanVe ...

char(5) char(7) char(7) tinyint datetime



Trang 20

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

3. Danh sách các bảng dữ liệu và miêu tả. a. Bảng tham số (THAMSO) Chứa thông tin về các quy định, gồm: Thời gian bay tối thiểu trong một chuyến bay, Số lượng sân bay trung gian tối đa, Thời gian dừng tối đa, Thời gian dừng tối thiểu, Thời gian chậm nhất khi đặt vé. STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

TGBayToiThieu

int

Diễn giải Quy định thời gian bay tối thiểu của một chuyến bay. Trang 21

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

2

SLSanBayTrungGianToiDa

3

TGDungToiDa

4

TGDungToiThieu

5

TGChamNhatKhiDatVe

6

TGHuyDatCho

Quy định số lượng sân bay tinyint trung gian tối đa trong mỗi chuyến bay. Quy định thời gian dừng tối đa int tại các sân bay trung gian. Quy định thời gian dừng tối int thiểu tại các sân bay trung gian. Quy định số ngày cách ngày khởi hành smallint mà hành khách còn có thể đặt vé. Quy định số ngày cách ngày khởi hành mà phiếu đặt trước smallint còn tồn tại, nếu qua ngày này các phiếu đặt sẽ bị hủy.

Trang 22

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

b. Bảng Sân bay (SANBAY) Lưu danh sách các sân bay. Bao gồm các thuộc tính: Mã sân bay, Tên sân bay. STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaSanBay

char(5)

2

TenSanBay

nvarchar(100)

Diễn giải Là khóa chính dùng xác định duy nhất 1 sân bay. Phân biệt với các sân bay khác. Cho biết tên của sân bay.

c. Bảng Tuyến bay (TUYENBAY) STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaTuyenBay

Char(7)

2

MaSanBayDi

Char(5)

Diễn giải Là khóa chính dùng xác định duy nhất 1 tuyến bay. Phân biệt với các tuyến bay khác. Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng sân Trang 23

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

3

MaSAnBayDen

2

TenTuyenBay

bay. Là khóa ngoại tham Char(5) chiếu tới bảng sân bay. Cho biết tên nvarchar(100) của sân bay.

d. Bảng Chuyến bay (CHUYENBAY) Chứa thông tin đầy đủ của một chuyến bay. Bảng bao gồm: Mã máy bay, Mã Tuyến bay , Thời gian bay, Thời gian đến, Số lượng ghế trống hạng 1, Số lượng ghế trống hạng 2, Đã Bay STT

Thuộc tính

1

MaMayBay

2

MaTuyenBay

3

DonGia

4

ThoiGianBay

5

ThoiGianDen

6

SLGheTrongHang1

7

SLGheTrongHang2

Diễ n giải Máy bay, char(5) khóa ngoại Tuyến bay, char(7) khóa ngoại Đơn giá Bigint của chuyến bay Là thời gian khởi Datetime hành của chuyến bay Thời gian dự định hạ Datetime cánh tại sân bay đích Là số lượng ghế hạng 1 còn smallint trống của chuyến bay. smallint Là số lượng ghế hạng 2 còn Trang 24 Kiểu dữ liệu

Quản Lý Bán Vé Máy Bay trống của chuyến bay. 8

9

SLSanBayTrungGian

DaBay

Smallint

Bit

Ấn định chu yến bay này đã bay chư a.

e. Bảng Sân bay trung gian (SANBAYTRUNGGIAN) Là cầu nối quan hệ giữa bảng SANBAY và bảng CHUYENBAY. Bảng bao gồm các thuộc tính: Mã sân bay trung gian, Mã chuyến bay, Thời gian dừng và Ghi chú. STT

Thuộc tính

1

MaSanBay

2

MaTuyenBay

3

MaMayBay

4

ThoiGianDung

5

GhiChu

Kiểu dữ liệu

Diễn giải

Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANBAY. char(5) Cho biết sân bay trung gian nào trong chuyến bay. Là khóa ngoại tham chiếu tới char(7) bảng CHUYENBAY. Char(5) Máy bay Cho biết thời gian dừng của chuyến smallint bay tại sân bay trung gian. Cho biết những text lưu ý, những chi tiết phụ thêm… Trang 25

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

f. Bảng Hành Khách (HANHKHACH) Là bảng dữ liệu lưu trữ thông tin của các Hành Khách. Bảng bao gồm các thuộc tính: Mã hành khách, Họ tên, CNMD, Điện thoại.

STT

Thuộc tính

1

MaHanhKhach

2

HoTen

3

CMND

4

DienThoai

5

Đia chỉ

Diễn giải Là khóa chính dùng để phân biệt char(7) từng hành khách trong bảng. Cho biết họ tên đầy đủ nvarchar(100) của hành khách. Cho biết số giấy CMND char(9) của hành khách. Cho biết số điện thoại varchar(15) của hành khách. Địa chỉ của Nvarchar(200) hành khách Kiểu dữ liệu

g. Bảng Hạng Vé (HANGVE) Là bảng dữ liệu lưu trữ thông tin của các loại vé. Bảng bao gồm các thuộc tính: Hạng vé, Giá tiền. STT

Thuộc

Kiểu dữ

Diễn giải Trang 26

Quản Lý Bán Vé Máy Bay tính

liệu

1

HangVe

tinyint

2

HeSo

Float

Là khóa chính dùng để phân biệt với các hạng vé khác. Cho biết hệ số khi tính tiền của Hạng vé tương ứng. Cụ thể vé hạng 1 có hệ số 1.05, vé hạng 2 có hệ số 1.

h. Bảng Bán Vé (BANVE) Là cầu nối quan hệ giữa bảng CHUYENBAY và bảng HANHKHACH trên hành động xác định là đã mua vé. Bảng bao gồm các thuộc tính: Mã hành khách, Mã chuyến bay, Hạng vé. STT

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaHanhKhach

char(7)

2

MaTuyenBay

char(7)

3

MaMayBay

Char(5)

4

HangVe

Tinyint

5

NgayBanVe

Datetime

Diễn giải Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng HANHKHACH. Là khóa ngoại tham chiếu thới bảng CHUYENBAY. Máy bay Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng HANGVE. Ngày bán vé

Trang 27

Quản Lý Bán Vé Máy Bay i. Bảng Đặt Chỗ (DATCHO) Là cầu nối quan hệ giữa bảng CHUYENBAY và bảng HANHKHACH trên hành động xác định là đặt chỗ trước. Bảng bao gồm các thuộc tính: Mã hành khách, Mã chuyến bay, Hạng vé, Ngày lập, Ngày hủy. ST T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaHanhKhac h

char(7)

2

MaTuyenBay

char(7)

3

MaMayBay

Char(5)

3

HangVe

tinyint

4

NgayLap

smalldatetim e

5

NgayHuy

smalldatetim e

Diễn giải Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng HANHKHA CH. Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng CHUYENBA Y. Máy bay Là khóa ngoại tham chiếu tới bảng HANGVE. Cho biết ngày phiếu đặt chỗ được lập. Cho biết ngày hủy phiếu, dựa trên ngày khởi hành của chuyến bay.

j. Bản người dùng (NGUOIDUNG) Trang 28

Quản Lý Bán Vé Máy Bay ST T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Diễn giải

1

MaNguoiDu ng

Char(50)

Khóa chính

2

MaPhanQuy en

3

MatKhau

4

GhiChu

Char(4)

Char(32) Nvarchar(20 0)

Là khóa ngoại tham chiếu thới bảng PHANQU YEN. Mật khẫu Ghi chú

k. Bản phân quyền(PHANQUYEN)

ST T

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaPhanQuyen

Char(4)

2

MieuTaPhanQuyen

Nvarchar(200 )

3

LapLichTuyenBay

Boolean

4

LapLichChuyenBa y

Boolean

D iễ n gi ải Khóa chính Miêu tả ngắn gọn về phân quyền Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng Trang 29

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

5

BanVe

Boolean

6

DatCho

Boolean

7

ThayDoiQuyDinh1

Boolean

8

ThayDoiQuyDinh2

Boolean

9

ThayDoiQuyDinh3

Boolean

chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng Trang 30

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

V.

10

LapBaoCaoThang

Boolean

11

LapBaoCaoNam

Boolean

12

TraCuu

Boolean

13

TaoVaXoaUser

Boolean

này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không. Ấn định xem có cho sử dụng chức năng này không.

Thiết kế giao diện.

1. Giao diện quản lý a. Sơ đồ màn hình. Trang 31

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

q. Màn hình đăng nhập người dùng.

Trang 32

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

r. Màn hình chính.

Trang 33

Quản Lý Bán Vé Máy Bay s. Màn hình thông tin người dùng

t. Màn hình tạo người dùng mới.

Trang 34

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

u. Màn hình tạo phân quyền mới.

v. Màn hình chính.

Trang 35

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

w. Màn hình quản lý tuyến bay:

Trang 36

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

x. Màn hình Lập lịch chuyến bay.

Trang 37

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

y. Màn hình Bán Vé chuyến bay

Trang 38

Quản Lý Bán Vé Máy Bay z. Màn hình đặt chỗ trước

Trang 39

Quản Lý Bán Vé Máy Bay aa.Màn hình in vé máy bay

ab.Màn hình thay đổi quy định 1

Trang 40

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

ac. Màn hình thay đổi quy định 2

ad.Màn hình thay đổi quy định 3

Trang 41

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

Trang 42

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

ae.Màn hình lựa chọn báo cáo:

Danh sách các đối tượng thể hiện:

Trang 43

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

af. Màn hình báo cáo doanh thu năm:

Trang 44

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

ag.Màn hình báo cáo doanh thu tháng:

ah.Màn hình tra cứu Trang 45

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

2. Giao diện trực tuyến a. Thông tin khách hàng

ai. Tìm danh sách hành khách

Trang 46

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

aj. Thông tin vé

Trang 47

Quản Lý Bán Vé Máy Bay ak.Chọn chuyến bay

Trang 48

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

VI.

Sơ đồ hoạt động chức năng bán vé trực tuyến

1. Mô hình khái quát nền tảng công nghệ

3. Sơ đồ lớp

Trang 49

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

VII.

Các công nghệ được sử dụng

1. JavaServer Face(JSF): - JSF là một phần của JavaEE Standard . JSF là một bộ các thành phần dùng cho việc cho việc phát triển giao diện (User Interface:UI) trên nền tảng Web Java framework. Một ứng dụng JSF bao gồm các trang web tích hợp các thành phần của JSF và được cấu hình trong 2 files: faces-config.xml" và "web.xml - File “faces-config.xml” định nghĩa: + Managed Bean: Các thành phần dữ liệu của ứng dụng JSF – là các lớp java. Trang 50

Quản Lý Bán Vé Máy Bay + Navigation giữa các trang. + Data validator: sử dụng cho việc xác thực các giá trị đưa vào. + Data Converter: sử dụng cho việc phiên dịch giữa UI và các model. Managed bean đơn giản là các dùng các đối tượng java(Plain Old Java Objects:POJO) và được khai báo trong in "faces-config.xml". 4. Enterprise JavaBeans (EJB) - EJB là các đối tượng hoạt động trong trình chứa EJB của máy chu J2EE. Nó cung cấp các dịch vụ hổ trợ xử lý giao dịch(transction), phân tán,.. nhằm giúp người phát triển viết các ứng dụng enterprise hiệu quả hơn và mang tính phân tán. EJB được chia làm 2 loại chính: Entity Bean và Sesion Bean. + Entity Bean được thiết kế nhằm mô hình hóa dữ liệu trong CSDL thành các đối tượng phân tán, có thể triệu gọi từ xa theo cơ chế RMI-IIOP. Nó ánh xạ 1-1 với dữ liệu trong database. Entity có thể tự quản lý việc truy xuất CSDL hay giao cho trình chứa quản lý. + Session Bean có 2 loại chính là Stateless và Statefull. Các Bean này không thể hiện dữ liệu, nhưng có thể truy xuất dữ liệu. Theo đề nghị của Sun, các ứng dụng có dùng EJB nên truy xuất Entity Bean thông qua Session Bean. - Để gọi một JavaBean, bạn cần cung cấp đầy đủ tên lớp cài đặt. Còn để gọi EJB, bạn phải thông qua dịch vụ JNDI, bằng cách cung cấp một JNDI name mà người tạo EJB đã đặt khi triển khai nó. 5. Hibernate - Hibernate là một thành phần cốt tuỷ của bộ sản phẩm JBoss Enterprise Middleware System (JEMS). Hibetnate là một thư viện Object Relational Mapping (ORM) cho ngôn ngữ java. Nó là một framework cho việc mapping một mô hình hướng đối tượng vào trong CSDL. Hibernate là một thành phần phổ biến để ánh xạ các lớp java vào các bảng CSDL. Hibernate giúp phát triển các class dùng để lưu trữ dữ liệu theo cách thức rất là hướng đối tượng: association, inheritance, polymorphism, composition và collections. Hibernate cho phép bạn thực hiện các câu truy vấn dữ liệu bằng cách sử dụng ngôn ngữ SQL mở rộng của Hibernate (HQL) hoặc là ngôn ngữ SQL nguyên thuỷ cũng như là sử dụng các API. Hibernate không ẩn đi sức mạnh của ngôn ngữ SQL khỏi bạn mà nó còn đảm bảo cho việc đầu tư vào công nghệ và tri thức cơ sở dữ liệu quan hệ là luôn luôn chính xác.

Trang 51

Quản Lý Bán Vé Máy Bay 6. Language Integrated Query (LinQ) - Linq là ngôn ngữ truy vấn được tích hợp vào ngôn ngữ lập trình. Linq là một thành phần trong gói .Net của hãng Microsoft. Nó có thể thêm câu hỏi truy vấn dữ liệu vào ngôn ngữ .net với cấu trúc gần giống với cấu trúc SQL. Nhiều những khái niệm mà LINQ được giới thiệu trước đấy đã được kiểm tra ở Dự án nghiên cứu CW của hãng Microsoft. LINQ được phát triển tự do như một phần của gói .NET 3.5. - LINQ định nghĩa là một tập hợp những toán tử truy vấn có thể được sử dụng để truy vấn hoạc lọc dữ liệu từ những lớp dữ liệu chuẩn như XML, CSDL quan hệ, những nguồn dữ liệu của hãng thứ ba. Nó cũng cho phép truy vấn đến bất kỳ nguồn dữ liệu nào nhưng với yêu cầu dữ liệu đó phải được đóng gói như những đối tượng. Vì thế, nếu nguồn dữ liệu không lưu trữ dữ liệu như những đối tượng, thì dữ liệu phải là ma trận có miền giá trị của đối tượng. Những câu hỏi đã viết sử dụng những toán tử truy vấn được thực hiện theo cách khác bởi bộ xử lý câu hỏi LINQ hoặc qua một cơ chế mở rộng, được thoả thuận với những nhà cung cấp LINQ. Những kết quả của câu hỏi được trả về như một tập hợp bộ nhớ trong của những đối tượng, vì vậy nó đếm được. 7. Windows Presentation Foundation(WPF) WPF là một trong những công nghệ mới trong .net 2008 ( Framework 3.0 hay 3.5) của Microsoft. WPF được sử dụng cho mục đích hiển thị giao diện. Trước đây, trong bộ .net 2005(framework 2.0) thì phần display được chia làm nhiều phần khác nhau: + user32: cho ta một cái nhìn thân thiên thiện với Window như: buttons, text boxes .. + GDI/GDI: hỗ trợ vẽ những hình ảnh và text. + DirectX: được dùng để làm việc với với những phần cứng như card đồ họa. Nó là lớp giao tiếp khá gần với các thiết bị phần cứng cho nên sẽ tăng tốc độ lên rất nhiều so với phần đề cập trên. Và cũng được dùng để làm việc với những hình ảnh 3D. Được sử dụng chủ yếu khi làm game. - Thay vì chia làm nhiều phần như vậy, với WPF nó sẽ bao gồm các phần trên và là một Higher-Level API. Khi làm việc với giao diện trong WPF chúng ta cần biết một chút về XAML (giống với XML). Giao diện được định nghĩa theo các giống hệt như HTLM. Với cách dùng theo tab như vậy sẽ chúng ta sẽ rất dễ dàng quản lý nhưng control của mình. Một số điểm khá hay của WPF:

Trang 52

Quản Lý Bán Vé Máy Bay + Trong WPF khi chúng ta đã biên dịch chương trình. Ta được giao diện mà ta lại muốn thay đổi một số control trong giao diện này ta vẫn có thể chỉnh sửa trên file.xalm điều này cho ta thấy WPF rất linh động. + Vần đề tiếp theo là Binding: Ngày trước khi chúng ta làm việc với các gridview, Form, button... thì ta chủ yếu sử lý theo hương sự kiện bằng code. Điều này làm mất công quá trình sử lý phía dưới. Thay vì làm như vậy, WPF có thể binding trực tiếp đến các đối tược có trong dataset, hay mảng đối tượng rồi hiện thị lên gridview. Khi chúng ta lick vào dòng dữ liệu trên gridview ta không cần phải sử lý sự kiện dòng dữ liệu được chọn mà nó sẽ được .

VIII. Kết luận và hướng phát triển. 1. Nhận xét

• Ưu điểm: + Đơn giản, dễ dùng, đầy đủ chức năng nghiệp vụ. + Hổ trợ chức năng đặt vé trực tuyến.

• Nhược điểm: Giao diện chưa phù hợp, chưa sao hỗ trợ sao lưu dữ liệu. 2. Hướng phát triển • Thiết kế lại giao diện người dùng, phát triển vận hành qua mạng. • Phát triển các chức năng tra cứu trực tuyến cho khách hàng. • Phát triển các web service hổ trợ cho web.

IX.

Tài liệu tham khảo.

[1] Phạm Hữu Khang (2005), “C# 2005 – Tập 4: Lập Trình Cơ sở dữ liệu”, NXB Lao Động Xã Hội. [2] Nguyễn Ngọc Bình Phương – Thái Thanh Phong , “Các giải pháp lập trình C final”. Chương 10: Lập trình Cơ Sở Dữ Liệu, Crystal report, NXB Giao Thông Vận Tải. [3] Joseph C.Rattz, Jr. Pro Linq to Language Integrated Query in C# 2008, Appress. [4] Matthew MacDonald, Pro WPF in C# 2008, Second edition, Appress. Trang 53

Quản Lý Bán Vé Máy Bay

Trang 54