Tuyen Tap de Thi HSG Quoc Gia [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 1

*************************************************************************************************************************************

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1

KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT MÔN THI: HÓA HỌC

HÓA HỌC HỮU CƠ Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh:................................................................................................................. (Đề thi gồm có 2 trang) Câu 1: (3.0 điểm) Dưới đây là chuỗi chuyển hóa có liên quan đến một số chất hữu cơ Sn,HCl HCl A  → B → C KMnO 4 NaOH,H2 O D → E  →F o

NaNO 2 ,HCl NaOH,t G  → H → I Các chất A, E và I là những đồng phân, cũng như B và C. Các chất C, F và G là những muối. Chất F chứa 15,85% Natri theo khối lượng. Có thể tạo được chất E bằng cách oxi hóa một số ankaloid tự nhiên 1. Viết tên và công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F, G, H ,I 2. Chất E được tạo ra từ ankaloid nào 3. Những phản ứng chuyển hóa nào được xúc tác bởi các dẫn xuất của E. Giải thích ngắn gọn 4. Viết công thức cấu tạo của các chất thu được khi B tác dụng lần lượt với axit HNO2 và với chất H Câu 2: (2.0 điểm) Một axit cacboxylic A có công thức nguyên là C5H8O2. Hợp chất này tồn tại ở 2 dạng đồng phân lập thể là A1 và A2. Để giải thích cấu trúc của hai đồng phân trên, người ta xử lí A với ozon. Sau phản ứng thu được axetanđehit và axit 2-oxipropanoic. Khi hiđro hóa A1 và A2 bằng hiđro (trên thanh tiếp xúc Platin) sẽ sinh ra hỗn hợp raxemic của axit cacboxylic B. 1. Viết CTCT các đồng phân hình học của A1 và A2, gọi tên 2. Viết công thức chiếu Fischer các đồng phân của B và gọi tên theo danh pháp Cahn-Jugold-Prelog và cho biết hướng quay (+ hoặc –) của các đồng phân đó 3. Viết phương trình phản ứng của A1 và A2 với Brom (dùng công thức hình chiếu Säge-bock). Mô tả cơ chế của phản ứng và cho biết trong các sản phẩm đó, sản phẩm nào có đồng phân lập thể đối quang Câu 3: (1.5 điểm) 1. Hãy chỉ ra cơ chế phản ứng và sản phẩm cuối của phản ứng cộng Brom (1 : 1) với những chất sau: a. Axit maleic (1) b. Axit fumaric (2) c. But-2-in (3)

H 3C − C ≡ C − CH3 (1) (2) (3) 2. Hãy gọi tên sản phẩm cuối của 3 phản ứng trên theo danh pháp IUPAC, R/S, E/Z Câu 4: (1.5 điểm) Quá trình tổng hợp α –aminoaxit như sau: NH3 − H 2O H2O / H + H2 O / H + CN − / H + CH 3CHO  → A  →[B]  → C  → D  → E ( α –aminoaxit) 1. Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm từ A → E 2. Viết công thức chiếu Fischer và gọi tên α –aminoaxit E Câu 5: (2.0 điểm) Một dẫn xuất của các azoankan được dùng làm chất khơi mào cho phản ứng trùng hợp vì chúng là nguồn cung cấp các gốc tự do. 1,1’-đixiano-1,1’-đimetylazometan (X) được tổng hợp như sau: N 2 H4 Cl2 +H 2 O Y axeton  → A  → B  → X . Biết chất A có một nhóm –OH, chất B không chứa oxi 1. Nêu rõ vai trò của Cl2 + H2O 2. Viết công thức cấu tạo của Y và gọi tên. Xác định CTCT của A và B 3. Viết phương trình phản ứng phân hủy (dạng CTCT) của X nếu tạo ra 2 gốc tự do và cho thoát ra khí X’ (biết X’ có tỉ khối hơi với oxi là 0,875). 1

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 2

*************************************************************************************************************************************

Câu 6: (1.0 điểm) Xác định các chất A, B, C, D trong 2 sơ đồ sau và viết công thức cấu tạo của chúng 1.C2 H5ONa NaOH / H 2O, ∆ HCl, ∆ → A(C7 H10 O4 )  → B  → C(C4 H6 O2 ) (a) C 2 H5 OCO − CH2 − COOC2 H5  2.Epoxit 3 2 2 2 2 2 4 A  → B  → C  →D (b) Anilin → 2.H3PO2 1. Trong sơ đồ (a), cho biết A có mấy đồng phân 2. Trong sơ đồ (b), gọi tên C, D theo danh pháp IUPAC Câu 7: (2.5 điểm) Xiprofloxaxin (G) là một thuốc kháng khuẩn mới có phổ rộng. Tiến trình tổng hợp nó là:

(CH CO) O

Cl

NaOH,H O

1.HNO /H SO

AlCl3 (C2 H5 O)3 CH NaH  → C8 H5Cl2 FO( A)  → C11 H9 Cl2 FO3 (B)  →(C) CH 3COCl (C2 H5 )2 CO3 C2 H5 ONa

xiclopropyla min →(E)C15 H13 ClFNO3 (C) →( D)C15 H14 Cl2 FNO3 

→(F )C13 H9 ClFNO3  →(G ) (E)  1. Xác định CTCT các chất A, B, D, E, F 2. Tại sao phải dùng NaH để biến đổi A thành B nhưng lại dùng C2H5ONa để chuyển B thành C 3. Quá trình biến đổi C thành D là một giai đoạn hay hai giai đoạn. Giải thích ngắn gọn Câu 8: (1.5 điểm) Quần tây có thể là (ủi) rất tốt kể cả khi bị mưa và không để lại vết sắt là nhờ khả năng bảo vệ của hợp chất hữu cơ X. Người ta có thể tổng hợp X theo sơ đồ sau: muối Na của este malonic Cl2 / P C2 H 5OH / H + Br2 / CCl4 CH3COOH  → A  → B → C(C11 H18 O6 )  →D Na / C 2 H 5OH C  → E ; E + D  → F (C22 H34 O12 ) 1. Xác định các chất từ A → F 2. Tại sao X lại giữ được nếp là (ủi) trên quần Câu 9: (2.0 điểm) 1. Somatostatin là tetrađecapeptit. Trật tự các aminoaxit được xác định bởi sự kết hợp giữa thoái biến Edman và thực nghiệm thủy phân enzim. Dựa trên các dữ kiện sau đây hạy đưa ra cấu trúc bậc I của Somatostatin: - Thoái biến Edman cho PTH-Ala - Thủy phân chọn lọc được các peptit sau: Phe-Trp, Thr-Ser-Cys, Lys-Thr-Phe, Thr-Phe-Thr-Ser-Cys, Asn-Phe-Phe-Trp-Lys, Ala-Gly-Cys-Lys-Asn-Phe - Somotostatin có cầu nối đisunfua 2. Tổng hợp Prolin từ axit ađipic Câu 10: (3.0 điểm) 1. Arabinopyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R, 4R) được chuyển hóa như sau:

Ara (C5H10O5)

CH3OH/H

+

B

HIO4

C

1. LiAlH4 2. H2O Br2/H2O

+

D E

H2O/H

+

H2O/H

HOCH2-CHO + HOCH2-CH2OH CHO-COOH + HOCH2-COOH

Vẽ cấu trúc của B, C, D và E 2. Thủy phân đisaccarit có tính khử turanozơ người ta thu được D-glucozơ và D-fructozơ với số mol bằng nhau và bằng số mol turanozơ đã dùng. Metyl hóa turanozơ với metyl iodua có mặt bạc oxit rồi thủy phân kế tiếp tạo thành 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ. Đề xuất cấu tạo có thể có của turanozơ mà không cần xác định hóa học lập thể tại các vị trí anome 3. Từ pentozơ hãy viết sơ đồ chuyển hóa thành axit ađipic (qua giai đoạn tạo thành fufural) - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -

2

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 3

*************************************************************************************************************************************

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12

KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 MÔN THI: HÓA HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh:................................................................................................................. (Đề thi gồm có 2 trang) Câu 1: Có một dãy hợp chất vòng 6 cạnh: Axit Benzoic (A), xiclohexanol (B), phenol (C), p-nitrophenol (D), p-metylphenol (E), m-nitrophenol (F), m-bromphenol (G) a. Sắp xếp dãy chất trên theo trình tự tăng dần tính axit * I b. Tính pKa (F). Biết pKa (C) là 9,95 ; ρ của dãy phenol là 2,1 ; σ NO2 = 2,80; σm −NO2 = 0, 71; σNO2 = 0, 63. Câu 2: Viết công thức các dạng hỗ biến của các hợp chất sau: a. Nitrobenzen b. Ure (NH2CONH2)

c. d. Guaniđin (NH2C(NH)NH2) Câu 3: Hãy biểu diễn hai cấu dạng ghế của (-)-mentol. Cho biết cấu dạng nào bền nhất

Câu 4: Từ benzen và các hợp chất hữu cơ có số C ≤ 3, viết sơ đồ tổng hợp cis-1-phenylhex-2-en Câu 5: A, B là hai hiđrocacbon được tách từ dầu mỏ có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như sau: ts (oC) tnc (oC) %C %H A 68,6 -141 85,63 14,34 B 67,9 -133 85,63 14,34 A cũng như B làm mất màu nhanh chóng dung dịch KMnO4 và nước brom, khi ozon phân cho sản phẩm giống nhau. Xác định cấu trúc của A, B Câu 6: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, xác định các hợp chất từ A đến I: PCl5 1.LiNH 2 H2 CH3 MgI Ac2 O 1.Mg,ete khan to X  → A  → B  → C  → D  → E → F  → I(C19 H38 O2 ) 2. CH 2 =C(CH3 ) −CHO 2.C6 H13Br Pd / C ete khan Cho biết: A có 1H etilenic, B có 5H etilenic, D có 1H etilenic, X là:

Câu 7: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: HC ≡CNa

1.NaNH 2 2.Na / NH3( l )

HC ≡CNa

1.CH3MgBr CH 3CH 2 CH 2 I  → A → B → C  → D  → E(C11 H18 )  →F 3.H 2O 2.CO2 NaNH 2 Br − (CH 2 ) 4 − Cl

NaI S 2 N

F → G (C12 H 20 O2 ) H 2 (1mol) Pd / CaCO3

Câu 8: Từ benzen và hợp chất có 4C, viết sơ đồ điều chế

3

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 4

*************************************************************************************************************************************

Câu 9: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: 2HCl + Zn (CN ) 2 H2 +X  → A  → B  →C AlCl3

F CH 3 NHCH3  → D → E Cho biết trong sơ đồ trên X là: epoxit

HCl

Câu 10: 3-iot-2,2-đimetylbutan khi phản ứng với AgNO3 trong etanol sẽ cho 3 sản phẩm. Viết công thức cấu tạo của 3 sản phẩm ấy và cho biết sản phẩm nào chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 11: m-Flo-isopropylbenzen (I) được tổng hợp theo 8 bước đi từ benzen (A) + Me2 CHBr / AlCl3 + Br2 / Fe HNO3 HNO2 H2 O 6[H ] to Mg A  → B   → C  → D  → E  → F  → G  → H  →I HBF4 Xác định CTCT các chất. Câu 12: Pheromol (H) được Bestmann điều chế năm 1982 như sau: Me(CH 2 )8 Br 2H 2 1.EtMgBr 1.EtMgBr brom hóa HC ≡ CLi  → A  → B  → C  → D  → E ( C16 H 29 Br ) 2.HC ≡C −CH 2 −OTs 2.Epoxit Pd,Lindlar CBr4 +PPh3 −

Ph 3P NaI 1.OH E  → F  → G  →H axeton 2.CH 2 =CH −CHO

Xác định công thức cấu tạo các chất từ A đến G. Biết H là: - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -

4

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 5

*************************************************************************************************************************************

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12

KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT MÔN THI: HÓA HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh:................................................................................................................. (Đề thi gồm có 2 trang) Câu 1: Khi cho cis và trans-3,3-đimetyl-2-bromxiclohexanol phản ứng nhanh với bazơ mạnh sẽ thu được 2 sản phẩm riêng biệt. Sản phẩm tạo thành từ cis-bromancol có vân hấp thụ ở 1710 cm -1, còn sản phẩm kia không có vân hấp thụ này và cũng không có vân hấp thụ ở 3350 cm -1. Xác định công thức cấu tạo của các sản phẩm trên Câu 2: Từ 1,1-điphenylaxeton và đimetylbenzen-1,2-đicacboxylat, hãy điều chế điphenađion ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3

Câu 3: Hợp chất A phản ứng với PCl3 cho ra B, khử hóa B bằng H2/Pd nhận được benzanđehit. Mặt khác cho B tác dụng với NH3 được C, xử lí C với Br2 trong môi trường kiềm được D. Từ B có thể nhận được E bằng cách cho phản ứng với benzen xúc tác AlCl3. E chuyển thành F khi xử lí với hiđroxylamin, trong môi trường axit F chuyển thành G. Viết công thức cấu trúc các hợp chất từ A đến G Câu 4: Từ xiclohexa-1,3-đion và các hợp chất ≤ 4C, hãy tổng hợp:

Câu 5: Hãy thực hiện dãy chuyển hóa sau: H3O + AlH3 CH 2 N 2 CrO3 EtONa MeONa X  → A  → B  → C  → D, trans  → E  →Y +1,2 Zn / Ag H 2SO 4 HC ≡ C − CH − Br,70 o C Hg 2 + to 2

Trong đó: X, Y lần lượt là:

(X) (Y) Câu 6: Viết công thức cấu trúc của các sản phẩm trung gian và dùng mũi tên chỉ rõ sự tương tác của nhân với trung tâm phản ứng: OEt phá vòng HOEt OEt khép vòng −OEt OEt H+ X → A  → B  → C → D  → E  → F → G  →Y Trong đó X, Y lần lượt là:

5

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 6

*************************************************************************************************************************************

(X) (Y) Câu 7: Tiến hành ngưng tụ giữa benzanđehit và etyl metyl xeton lần lượt trong môi trường axit và môi trường bazơ người ta thu được 2 sản phẩm khác nhau. Viết CTCT các sản phẩm tạo thành, giải thích Câu 8: Gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho lần lượt axit cis-crotonic, axit trans-crotonic tác dụng với OsO4/H2O2 Câu 9: Thực hiện dãy chuyển hóa sau: H 2SO4 PhCHO 1.BuLi Ni,Raney H +,t o HS − (CH 2 )3 − SH  → A → B  → C  → D  →E 2.Etyl trans −But −2 −enoat H2 H 2O H+ Trong đó E là:

Câu 10: Metylaxetimiđua (A) thủy phân trong môi trường NaOH ban đầu cho axetamit và metanol. Trong dung dịch axit, A thủy phân (ban đầu) cho metyl axetat và ion amoni a. Dùng mũi tên chỉ rõ cơ chế hình thành axetamit OH − CH3 − C(= NH) − OCH3  → CH3 CONH2 +CH3 OH H2O b. Dùng mũi tên chỉ rõ cơ chế hình thành metyl axetat H+ CH3 − C(= NH) − OCH3  → CH3 COOCH3 +NH4+ H2O (H+ dư) c. Hãy giải thích tại sao hai phản ứng cho 2 sản phẩm khác nhau Câu 11: Hợp chất A, (S)-C8H17N quang hoạt, tan trong HCl, phản ứng với NaNO2/HCl không tách khí, Cho kết tủa với PhSO2Cl/NaOH. Metyl hóa triệt để và tách loại Hopman cho anken, một trong số đó là B (C10H21N) . Tiếp tục cho thoái phân hopman nhận được hỗn hợp Octa-1,4-đien và octa-1,5-đien. Hãy xác định CTCT của A và B Câu 12: Từ catechol, metylamin và ClCH2COCl, hãy viết sơ đồ điều chế ađrenalin C9H13NO3

Câu 13: LSD là chất gây ảo giác mạnh, có công thức:

Và Novocain là 2-(N,N-đietylamino)etyl-4-aminobenzoat a. Viết CTCT của Novocain b. Viết CTCT sản phẩm sinh ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với dung dịch HCl theo tỷ lệ mol 1:1 6

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 7

*************************************************************************************************************************************

c.

Viết CTCT từng sản phẩm sinh ra khi đun nóng các chất trên với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12

KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 MÔN THI: HÓA HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh:................................................................................................................. (Đề thi gồm có 2 trang) Câu 1: Tripeptit Eixenin chứa một nhóm cacboxyl tự do, không phản ứng với đinitroflobenzen ; khi thủy phân hoàn toàn cho 2 mol axit L–glutamic, 1 mol L–alanin và 1 mol NH3. Còn khi phản ứng với hiđrazin khan thì cho L–alanin nhưng không cho axit glutamic. Hãy viết CTCT của Eixenin Câu 2: Từ alanin, glixerin và nitrobenzen. Hãy viết sơ đò tổng hợp Quinolin Câu 3: Hợp chất A (C5H10O4) quang hoạt, tác dụng với anhiđrit axetic cho điaxetat nhưng không cho phản ứng tráng bạc. Khi cho A tác dụng với axit loãng sẽ nhận được metanol và B (C4H8O4). Khử hóa B nhận được C (C4H10O4) không quang hoạt. Khi oxi hóa B trong điều kiện êm dịu sẽ nhận được axit D (C4H8O5). Xử lí amit của D bằng dung dịch HClO loãng sẽ nhận được D-glixeranđehit C3H6O3. Xác định CTCT và cấu trúc lập thể của A, B, C và D Câu 4: Hãy chuyển hóa D-Glucozơ thành L-Gulozơ Câu 5: Khi thủy phân Phlorizin C21H24O10 có mặt elmusin thì được D-glucozơ và hợp chất A. Xử lí Phlorizin với CH3I dư/K2CO3 và sau đó thủy phân bằng axit thì được hợp chất B. Xác định CTCT của Phlorizin. Biết rằng:

Với R = H → Hợp chất A ; R = CH3 → Hợp chất B Câu 6: Gentibiozơ là đường khử và có khả năng tạo osazon, chịu đổi quay và bị thủy phân bằng dung dịch nước axit hoặc bằng elmusin để cho D-glucozơ. Metyl hóa rồi thủy phân sẽ cho sản phẩm là 2,3,4,6tetra-O-metyl-D-glucozơ. Viết CTCT và gọi tên Gentibiozơ C12H22O11 Câu 7: Hợp chất thiên nhiên Y (C7H14O6) không có tính khử và không đổi tính quang hoạt. Y bị thủy phân bởi dung dịch HCl/H2O thành K là một đường khử. Khi bị oxi hóa bởi axit nitric loãng, K chuyển thành axit không quang hoạt L (C6H10O8). Sự thoái phân Ruff dẫn tới một đường khử M ; chất này bị oxi hóa bởi axit nitric loãng thành axit quang hoạt N (C5H8O7) a. Xác định cấu trúc của Y, K, L, M, N b. Có tồn tại sự không khẳng định nào về mặt cấu trúc không Câu 8: Hợp chất A C4H8O3 quang hoạt, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch phản ứng axit với giấy quỳ. Đun mạnh dung dịch, A chuyển thành chất B C4H6O2 không quang hoạt tan vừa phải trong nước và cũng cho phản ứng axit với giấy quỳ. B phản ứng với KMnO4 mãnh liện hơn A. Oxi hóa A bằng dung dịch H2CrO4 loãng sẽ thành chất lỏng bay hơi C C3H6O. C không phản ứng với KMnO4 nhưng cho phản ứng với I2 trong dung dịch kiềm. Viết CTCT các chất và phương trình phản ứng xảy ra. Các dữ kiện trên đã đủ điều kiện để xác định cấu trúc của A chưa, giải thích. Câu 9: Xibeton có công thức C17H30O bị oxi hóa nhẹ nhành cho 2 axit là: axit octanđioic và axit nonanđioic. Hãy gọi tên Xibeton theo danh pháp IUPAC và chuyển hỗn hợp đồng phân của nó thành cis-xibeton.

7

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 8

*************************************************************************************************************************************

Câu 10: Hợp chất X C6H9OBr phản ứng với metanol trong môi trường axit sinh ra Y C8H15O2Br. Cho Y phản ứng với Mg trong ete khan, sau đó cho phản ứng tiếp với anđehit formic được chất E. Thủy phân E trong môi trường axit được F, đehiđrat hóa F thu được 2-vinylxiclopentanon a. Xác định CTCT của X b. Nếu muốn điều chế F từ X có nhất thiết phải qua các giai đoạn như trên không, vì sao. Câu 11: Axit Mevalonic hay axit 3,5-đihiđroxi-3-metylpentanoic giữ vai trò quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp tecpenoic và steroit a. Đun axit R-Mevalonic với dung dịch axit vô cơ thu được sản phẩm A C6H10O3. Viết phương trình phản ứng bằng cách dùng CTCT. Cho biết cấu hình của A b. Khi khử nhóm cacbonyl của A thu được chất B C6H12O3, B dễ bị chuyển hóa nhờ xúc tác axit tạo thành C C6H12O3. Viết công thức của B, C có ghi kí hiệu cấu hình. Trình bày cơ chế phản ứng chuyển hóa B thành C Câu 12: Higrin X C8H15ON là một ankaloit được tìm thấy trong cây côca. a. Xác định CTCT của X biết rằng: X không tác dụng với benzensunfoclorua, không tan trong kiềm nhưng tan trong dung dịch HCl. X tác dụng với phenylhiđrazin và cho phản ứng iođofom. Nếu oxi hóa X bằng dung dịch CrO3 sẽ tạo thành axit higrinic C6H11O2N b. Có thể tổng hợp axit higrinic C6H11O2N bằng chuỗi các phản ứng sau: CH3 NH 2 [CH(COOEt) 2 ]- Na + Br2 Ba (OH) 2 dd ddHCl BrCH 2CH 2 CH 2 Br ¾¾ ¾ ¾ ¾ ¾® A ¾¾ ® B ¾¾ ¾¾ ® C(C11 H19 O4 ) ¾¾ ¾ ¾® D ¾¾ ¾ ®E to o

t E ¾¾ ® axit higrinic + CO 2 +H 2 O - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -

8

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 9

*************************************************************************************************************************************

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12

KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT MÔN THI: HÓA HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh:................................................................................................................. (Đề thi gồm có 1 trang) Câu 1: Axit Abxixic thuộc loại sesquitacpenoit có nhiều trong giới thực vật có tác dụng điều chỉnh giấc ngủ đông của cây cối và cho phép cây tồn tại trong môi trường bất lợi. Có nhiều phương pháp để tổng hợp axit Abxixic. Ở đây dẫn ra phương pháp đi từ axeton: H+ NaNH 2 - 2H 2 O etylenglicol ¾¾ ® D(C11 H18 O2 ) 3CH 3COCH3 ¾¾ ¾® A ¾¾ ¾® B(C19 H13 O) ¾¾ ¾ ¾ ¾¾ ® C (C H O ) ¬¾¾ 11 18 2 p- CH C H SO H ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5

3 6

KMnO 4 OH-

KMnO4 OH-

4

3

CH3SO2 Cl piridin

D ¾¾ ¾®[E](C11H 20 O4 ) ¾¾ ¾® F (C11 H18 O4 ) ¾¾ ¾ ¾ ® G (C11 H15 O3 ) Tiếp theo sẽ nối mạch để tạo thành axit như sau: H 2O CrSO 4 LDA G Metyl-3-metylpent-2Z-en-4-inoat ¾¾¾ ® H (Li + C-7 H 7 O2 ) ¾¾ ® I (C18 H22 O5 Li) ¾¾¾ ® K ¾¾ ¾ ®L DMF +

NH 4 1.CH3ONa,H 2O L ¾¾¾ ® M ¾¾ ¾¾¾ ® axit Abxixic H 2O 2.H+

a. Viết CTCT các chất từ A đến M biết rằng hỗn hợp metansunfonyl clorua/ piriđin dùng để tách nước ancol bậc ba. LDA là: Liti điisopropyl amiđua b. Axit Abxixic có tính quang hoạt hay không, nó có cấu hình như thế nào Câu 2: Để tách riêng xiclohexanon ra khỏi một hỗn hợp gồm xiclohexanon (t os = 156oC) và xiclohexanol (tos = 160oC) người ta tiến hành như sau: Lắc hỗn hợp với dung dịch NaHSO 3 bão hòa trong nước. Sau một thời gian thêm đimetylete và trộn đều. Tách lấy riêng phần ete và phần H2O. Thêm dung dịch NaOH hoặc dung dịch H2SO4 loãng vào phần dung dịch nước. Sau đó lại chiết bằng ete như trên. Phần dịch ete lần này đem làm khan, chưng cất loại bỏ ete thu được xiclohexanon 1. Giải thích ngắn gọn quá trình trên. Cho biết dùng chất gì để làm khan 2. Viết các phương trình xảy ra và giải thích tác dụng của axit và kiềm Câu 3: Fomanđehit phản ứng với NH3 tạo ra hexametylentetramin (Urotropin) C6H14N4 và nước. Chất này có cấu tạo giống như adamantan nhưng tại các đầu mút của các vòng đều do N chiếm giữ. Đó là những chất bền có điểm nóng chảy cao. Cho hexametylenetramin tác dụng với HNO 3 trong CH3COOH khan tạo ra hexogen (chất này rất phổ biến dùng làm chất nổ trong thế giới chiến thứ II) đồng thời giải phóng 3 mol HCHO và 1 mol NH3. Viết các phương trình phản ứng Câu 4: Vitamin C (axit L-ascobic) có cấu trúc như sau:

9

BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG Trang: 10

*************************************************************************************************************************************

a. Hãy giải thích tính axit của axit L-ascobic (pKa = 4,21) b. Điều chế L-ascobic từ D-glucozơ Câu 5: Từ pentozơ, hãy viết sơ đồ chuyển hóa thành axit ađipic qua giai đoạn tạo thành fufuran Câu 6: Salixin C13H18O7 bị thủy phân bởi elmusin cho D-glucozơ và Saligenin C7H8O2. Salixin không khử thuốc thử Tolen. Oxi hóa Salixin bằng HNO3 thu được một hợp chất hữu cơ X mà khi thủy phân thì cho DGlucozơ và anđehit Salixylic. Metyl hóa Salixin thu được pentametylsalixin, thủy phân hợp chất này cho ta 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-Glucozơ. Xác định CTCT của Salixin - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -

10