29 3 3MB
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VRO
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH: KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG HẠNG MỤC: KẾT CẤU GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN: HỒ SƠ THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG KÊNH DƯƠNG, QUẬN LÊ CHÂN, TP HẢI PHÒNG CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HOA PHƯỢNG
Hà Nội, 2018
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VRO
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH: KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG HẠNG MỤC: KẾT CẤU GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN: HỒ SƠ THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG KÊNH DƯƠNG, QUẬN LÊ CHÂN, TP HẢI PHÒNG CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HOA PHƯỢNG Chủ trì kết cấu : TS. Mai Hồng Quân Tham gia
: Ths. Thái Mạnh Cường Ks. Đặng Thanh Tùng Ks. Trần Anh Dương
Tư vấn - Kêt cấu
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VRO
Hà Nội 2018
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN KẾT CẤU 1. Căn cứ để lập hồ sơ: * Căn cứ vào các tiêu chuẩn kỹ thuật - tài liệu tính toán: - Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995. Tải trọng và tác động. - Tiêu chuẩn tcvn9386 – 2012. Thiết kế công trình chịu động đất. - Tiêu chuẩn TCVN:9362-2012. Thiết kế nền nhà và công trình - 20 TCN 174-89 – Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng - Tiêu chuẩn TCVN:5574-2012. Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn TCVN:5575-2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn TCVN 7575-2007. Tiêu chuẩn sử dụng tấm 3D - Tiêu chuẩn TCVN 10304.2014 - Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc - Tiêu chuẩn TCXD 198:1997 – Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng - Tiêu chuẩn TCVN 9393-2012 – Tiêu chuẩn thí nghiệm cọc. - TCVN 9393 - 2012 : Phương pháp thí nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh nén dọc trục - TCVN 9391: 2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công, Các tài liệu chuyên môn khác. + Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kiến trúc. + Yêu cầu thiết kế các bộ môn kỹ thuật: điện, nước, điều hoà, thông gió, phòng cháy chữa cháy.... + Báo cáo khảo sát địa chất các công trình lân cận. 2. Giải pháp kết cấu a. Đặc điểm công trình: - Hạng mục được thiết kế trong giai đoạn gói thầu công trình gồm: - Khách sạn được xây dựng với :12 tầng nổi Hạng mục được thiết kế với mặt bằng có kích thước lưới cột chính: 8x14m, 4x14m, chiều cao tầng 1 là 2.7m; tầng 2 là 4.3m, tầng 3 đến tầng 12 là 3.4m, Cao độ đỉnh công trình là +41.90m. b. Vật liệu sử dụng: - Bê tông đài cọc, giằng móng cấp độ bền chịu nén B25 (M350#) - Bê tông kết cấu cột, vách, dầm sàn cấp bền chịu nén B25 (M350#) - Thép đường kính D= 10 dùng AIII (tương đương CB400-V), Rs = 365 Mpa - Thép đai của dầm và cột nếu đường kính D>=10 thì sử dụng nhóm AII (tương đương CB300-V), Rs = 280 Mpa 1
- Thép lưới cường độ cao, Rsn = 500 Mpa - Tường xây gạch: gạch đặc mác 75, gạch lỗ mác 50; vữa ximăng-cát mác 50; - Nối cốt thép sử dụng phương pháp nối buộc bằng 40D. c. Giải pháp kết cấu móng. *Giải pháp: Móng công trình được thiết kế dựa trên kết cấu dạng móng cọc làm việc đồng thời với hệ đài, giằng. Sử dụng cọc khoan nhồi D800, dự kiến dài 48.5m so với cốt tự nhiên , mũi cọc được đặt vào lớp đất 6 (cát hạt mịn, cát hạt trung, trạng thái chặt vừa) . Sức chịu tải của cọc D800 dự kiến là 350T. Hệ đài có chiều cao là 1600mm làm việc đồng thời với hệ giằng kích thước 600x1200mm. d. Giải pháp kết cấu phần thân: Dựa vào các căn cứ trên, thiết kế lựa chọn sơ đồ tính toán là sơ đồ khung-vách cứng: khung BTCT kết hợp hệ vách cứng BTCT chịu tải trọng ngang do gió. Hệ kết cấu trên được liên kết với nhau thông qua hệ kết cấu sàn toàn khối (bản sàn và dầm). Với hệ khung - vách được lựa chọn, công trình có đủ khả năng chịu lực theo phương ngang và phương đứng. Hệ kết cấu lựa chọn có các thông số chính như sau: - Lưới cột được bố trí phù hợp với mặt bằng kiến trúc công trình, cột dạng vách BTCT như sau : Cột từ tầng 1 đến tầng 11 có tiết diện 80x80cm, 35x70cm, vách tăng cứng có tiết diện 25x230cm. - Vách cứng thang máy được bố trí suốt chiều cao công trình với chiều dày bằng 30cm. - Sàn sử dụng công nghệ sàn phẳng 3D- VRO dày 34cm, tại các vị trí cột vách sàn được đổ đặc dày 46cm tạo thành các nấm. Cấu tạo của sàn 3D-VRO là từ hệ lưới thép hàn, các tấm xốp và bêtông. Các tấm thép được cấu tạo bởi lưới thép trên và lưới thép dưới . Để đảm bảo lưới thép trên và lưới thép dưới đảm bảo khoảng cách, sử dụng các thanh thép xiên hàn với các thanh thép ở lưới trên và dưới tạo thành hệ dầm thép. Hệ dầm thép này còn có tác dụng chịu lực, làm giảm nhịp tính toán của bản sàn. Xen kẹp giữa các hệ dầm thép này là các tấm xốp kích thước dày 350mm, rộng 370mm. Giải pháp sàn lựa chọn là hệ sàn 3D-VRO vì những lý do sau: - Sử dụng hệ sàn 3D-VRO có thể giảm tải trọng xuống móng công trình - Các tấm sàn 3D-VRO được sản xuất tại xưởng và đưa ra lắp ghép tại công trường nên rút ngắn được thời gian đẩy nhanh tiến độ thi công. - Giảm được chiều cao tầng do hệ sàn không dầm. - Đảm bảo các tiêu chuẩn về cách âm, cách nhiệt trong quá trình sử dụng. – 2
Thuận tiện cho việc thi công các đường ống kỹ thuật M&E.. - Bước cột và nhịp của công trình là kinh tế với sàn . Hệ khung cột, dầm, sàn được cấu tạo từ BTCT thương phẩm. Tường gạch chỉ là kết cấu bao che, không tham gia chịu lực. 3. Tải trọng tính toán kết cấu. a. Tĩnh tải Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân kết cấu chịu lực và các kết cấu bao che, trang thiết bị đặt trên công trình. Riêng các kết cấu chịu lực chính máy tính tự động xác định nên không đề cập đến. Bảng tính tải trọng được thể hiện ở phụ lục. b. Hoạt tải Hoạt tải tính toán được xác định theo tiêu chuẩn Tải trọng và tác động: TCVN 2737-1995. Trong bảng tính tải trọng của phụ lục cũng đã đề cập đến cho các trường hợp khác nhau của hoạt tải. c. Tải trọng gió: Tải trọng gió ( thành phần tĩnh ) được xác định theo tiêu chuẩn Tải trọng và tác động: TCVN 2737-1995. Do chiều cao của toà nhà lớn hơn 40m nên cần phải tính toán thành phần động tải trọng gió. Thành phần gió tĩnh được tính theo công thức: Wtt n W0 k C
Trong đó: - Wtt: áp lực gió tính toán (kG/m2) - Wo: áp lực gió tiêu chuẩn (kG/m2); Công trình được xây dựng tại Lê Chân, Hải Phòng thuộc vùng gió IVB có Wo = 155 kG/m2 - n: Hệ số vượt tải lấy bằng 1.2 - k: Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình; Địa hình ở khu vực xây dựng là địa hình dạng B. - C: Hệ số khí động: phía đón gió C = 0.8, phía khuất gió C = -0.6. Theo TCXD 229: 1999 - Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737: 1995, đối với nhà cao tầng có chiều cao lớn hơn 40m ta sẽ tính toán tải trọng gió động cho i dạng dao động đầu tiên thoả mãn điều kiện : fi+1>fL>fi Trong đó: - fi, fi+1 : tần số dao động riêng thứ i, i+1 - fL: giá trị giới hạn của tần số dao động riêng (Hz) mà khi f > fL cho phép không tính tới lực quán tính phát sinh khi công trình dao động. Theo tiêu chuẩn, đối với nhà cao tầng trong vùng gió II thì fL=1.7 (Hz). Với những dao động thoả mãn điều kiện trên, giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió ở độ cao z theo dạng dao động thứ i sẽ là : Wp = Mj * xi * yi * xji 3
Trong đó: - Mj: Khối lượng tập trung của phần công trình tại mức sàn thứ j - xix: Hệ số động lực, phụ thuộc vào e, d (độ giảm lôga) ứng với dao động thứ i - ex: hệ số phụ thuộc vào tần số dao động riêng fi - yi: Hệ số xác định theo công thức (4.5) TCXD 229:1999: yi = n (xji .WFj) / n (xji2. Mj) - WFj (x): Giá trị tính toán thành phần động của gió ở độ cao z, tính theo công thức: WFj (x)= Wj(x) * zi * n - Wj(x): Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió tại mức sàn thứ j ở độ cao - i: Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z, xem bảng - : Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió theo phương X,Y phụ thuộc tham số và - : giá trị tham số theo phương vuông góc - : giá trị tham số theo phương vuông góc - xij : chuyển vị theo phương x,y của mức sàn thứ j ứng với dạng dao động thứ i. Kết quả tính toán tải trọng gió được đưa ra trong phụ lục. d. Tải trọng động đất Tải trọng động đất tác dụng lên công trình được xác định theo tiêu chuẩn Thiết kế công trình chịu động đất: TCVN:9386-2012 với các thông số đầu vào được lấy như sau: - Gia tốc nền tại địa điểm xây dựng: gia tốc nền tại Lê Chân – Hải Phòng là ag= 0,1293 *g (trong đó g là gia tốc trọng trường) - Phân loại đất nền: do không có số liệu về vận tốc sóng cắt của địa tầng khu vực xây dựng, việc phân loại dạng đất nền dựa vào chỉ số SPT của các lớp đất. Theo báo cáo khảo sát địa chất, chỉ số SPT của các lớp đất có chiều sâu 24m dưới đáy móng là N=28 nằm trong khoảng ( 15÷50 ) , theo tiêu chuẩn TCVN:93862012 đất nền khu vực xây dựng thuộc loại C - Hệ số ứng xử q: hệ số ứng xử lấy bằng q=3.9 - Hệ số tầm quan trọng I: I= 1.0 Sau khi xác định được agR và loại đất nền đặt móng, lực động đất (hay là lực cắt đáy) Fb của công trình được tính toán theo phương pháp phổ phản ứng theo công thức: Fb = Sd (Tk).m. 4
Trong đó: Sd (Tk) Tung độ của phổ thiết kế tại chu kỳ Tk Chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ k của nhà do chuyển Tk động ngang theo phương đang xét; m Tổng khối lượng của nhà ở trên móng hoặc ở trên đỉnh của phần cứng phía dưới, tính toán theo
Hệ số hiệu chỉnh, lấy như sau:
= 0,85 nếu Tk 2 TC với nhà có trên 2 tầng hoặc = 1,0 với các trường hợp khác. Đối với các thành phần nằm ngang của tác động động đất, phổ thiết kế Sd(Tk) được xác định bằng các biểu thức sau: 2 T 2,5 2 0 T TB : S d (T ) ag .S . 3 TB q 3
TB T TC : S d (T ) ag .S .
2,5 q
2,5 TC ag .S q T TC T TD : Sd T .a g 2,5 TC .TD ag .S q T2 TD T : Sd T .a g
Trong đó: ag Gia tốc nền thiết kế trên nền loại A (ag = 1. agR); Tc và TD như đã định nghĩa trong TCXDVN 9386-2012 Sd(T) Tung độ phổ thiết kế S
Hệ số nền, phụ thuộc loại đất nền
q
Hệ số ứng xử;
Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, = 0,2
Lưu ý: Phương pháp phân tích phổ phản ứng được áp dụng tổng quát cho tính toán lực động đất của nhà cao tầng, ngoài ra cần phải lưu ý thêm các yêu cầu sau : 1) Phải xét tới phản ứng của tất cả các dạng dao động góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của nhà. 5
2) Các yêu cầu cho trong mục 1) có thể thoả mãn nếu đạt được một trong hai điều kiện sau: - Tổng các khối lượng hữu hiệu của các dạng dao động được xét chiếm ít nhất 90% tổng khối lượng của kết cấu; - Tất cả các dạng dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối lượng đều được xét đến Tải trọng động đất được tính với 12 dạng dao động đầu tiên, cho năng lượng theo các phương xấp xỉ 90%. Với 12 dạng ban đầu, nội lực từng dạng được tính toán, sau đó tổ hợp nội lực động đất bằng căn bậc hai tổng bình phương các kết quả nội lực từng dạng dao động gây ra bởi tải trọng động đất. Xem thêm chi tiết ở phần phụ lục. e. Tổ hợp tải trọng: Việc tính toán thiết kế cấu kiện được thực hiện theo các tổ hợp sau: Tải trọng Tĩnh Hoạt Gió Gió Gió Gió DD DD Tổ hợp tải tải X -X Y -Y X Y COMBO 1 1 1 COMBO 2 1 0.9 0.9 COMBO3 1 0.9 0.9 COMBO4 1 0.9 0.9 COMBO5 1 0.9 0.9 COMBO6 1 0.5 1 0.3 COMBO7 1 0.5 0.3 1 4. Tính toán và phân tích kết cấu a. Phần mềm tính toán và mô hình hoá kết cấu Kết cấu công trình được mô hình hoá và phân tích kết cấu bằng phần mềm ETABS v9.7.4 với các cấu kiện được mô hình hoá như sau: - Dầm được mô hình hoá bằng phần tử FRAME - Sàn được mô hình hoá bằng phần tử SHELL - Cột dạng vách, vách thang máy được mô hình hoá bằng phần tử WALL - Tải trọng phân bố trên sàn (tĩnh tải, hoạt tải) được mô tả bằng tải trọng phân bố đều trên phần tử SHELL - Tải trọng tường được mô tả bằng tải trọng phân bố đều trên phần tử FRAME - Tải trọng gió được mô tả bằng tải trọng tập trung gán vào tâm cứng. Phần thân: sử dụng mô hình tính toán khung không gian, liên kết ngàm tại chân cột, vách. Phần móng: sử dụng mô hình tính toán theo sơ đồ mô hình kiên kết Spring tại các đầu cọc. 6
b. Tính toán cốt thép các cấu kiện Sau khi có nội lực, tiến hành tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép theo quy phạm Việt Nam. Việc tính toán được thực hiện bằng các phần mềm tính toán như ETABS để tính toán thép dầm, cột; sàn và các bảng tính Excel (xem phụ lục tính toán). 5. Kết luận Đơn vị thiết kế đã tính toán tải trọng tác dụng như tải trọng theo phương thẳng đứng (tĩnh tải, hoạt tải), tải trọng gió tác động lên công trình trong quá trình sử dụng. Các kết quả về độ võng ngắn hạn, dài hạn, chuyển vị tại đỉnh của công trình nằm trong giới hạn quy định. - Kết quả chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh công trình: f= 5.94 cm n =
1.10
STT
Kí hiệu nút
Tổ hợp
Tải trọng đầu cọc max (T)
Sức chịu tải cọc cho phép Pcp (T)
Kiểm tra
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41
313 313 790 790 792 792 793 793 794 794 795 795 796 796 797 797 798 798 799 799 802 802 804 804 591 591 805 805 808 808 809 809 810 810 811 811 597 597 813 813 814
BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX
359.7 273.9 359.1 282.5 352.0 279.0 364.8 272.4 399.0 303.5 382.0 314.0 394.2 298.9 383.5 300.0 405.8 279.6 404.7 277.3 373.3 332.4 386.7 307.8 364.1 221.2 339.8 191.1 350.5 224.9 363.0 242.2 415.3 278.5 408.5 269.8 407.8 260.6 418.1 251.8 421.1
439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
STT
Kí hiệu nút
Tổ hợp
Tải trọng đầu cọc max (T)
Sức chịu tải cọc cho phép Pcp (T)
Kiểm tra
42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64
814 815 815 816 816 817 817 819 819 820 820 822 822 823 823 824 824 827 827 828 828 830 830
BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN BAOM MAX BAOM MIN
263.9 428.9 271.7 398.6 283.5 419.8 296.8 422.1 294.3 422.6 289.7 422.7 289.6 403.1 272.4 351.1 185.6 375.0 217.3 379.8 215.8 370.6 227.8
439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1 439.1
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: COCD800 - January 15,2018 16:12 Plan View - BASE - Elevation 0 - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: COCD800 - January 15,2018 16:12 Plan View - BASE - Elevation 0 Shear Force 2-2 Diagram (BAOM) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: COCD800 - January 15,2018 16:12 Plan View - BASE - Elevation 0 Moment 3-3 Diagram (BAOM) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: COCD800 - January 15,2018 16:13 Plan View - BASE - Elevation 0 Longitudinal Reinforcing (BS8110 97) - Ton-cm Units
Microsoft
KÕt qu¶ TÝNH TO¸N cét
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:15 Elevation View - A - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:15 Elevation View - B - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:15 Elevation View - 1 - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:16 Elevation View - A Axial Force Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:16 Elevation View - B Axial Force Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:16 Elevation View - 1 Axial Force Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:16 Elevation View - A Shear Force 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:16 Elevation View - B Shear Force 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:17 Elevation View - 1 Shear Force 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:17 Elevation View - A Moment 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:17 Elevation View - B Moment 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:17 Elevation View - 1 Moment 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:17 Elevation View - A Moment 3-3 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:18 Elevation View - B Moment 3-3 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:18 Elevation View - 1 Moment 3-3 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:18 Elevation View - A Longitudinal Reinforcing (BS8110 97) - Ton-cm Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:18 Elevation View - B Longitudinal Reinforcing (BS8110 97) - Ton-cm Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:19 Elevation View - 1 Longitudinal Reinforcing (BS8110 97) - Ton-cm Units
Microsoft
KÕt qu¶ TÝNH TO¸N dẦM
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:23 Plan View - T7 - Elevation 2060 - Ton-cm Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:23 Plan View - T7 - Elevation 20.6 Shear Force 2-2 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:24 Plan View - T7 - Elevation 20.6 Moment 3-3 Diagram (BAO) - Ton-m Units
Microsoft
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:25 Plan View - T7 - Elevation 2060 Longitudinal Reinforcing (BS8110 97) - Ton-cm Units
Microsoft
KÕt qu¶ tÝnh to¸n sμn
Quy đổi tiết diện sàn rỗng sang sàn đặc có độ cứng và trọng lượng tương đương Kích thước sàn rỗng: 100
mm
tw= 55 hx = 350
mm
460
tw= 55
470 (mm) Tính toán chiều cao sàn quy đổi: Momen quán tính của tiết diện chữ nhật đặc
470x460
Momen quán tính của tiết diện chữ I rỗng:
mm I0 =
3,812,326,667 mm⁴
I=
2,604,902,500 mm⁴
h =(I*12/b)^(1/3) =
Chiều cao sàn quy đổi:
405 mm
Tính toán trọng lượng riêng quy đổi Thể tích
Tiết diện
Trọng lượng
Tiết diện đặc:
V0 =
101,614,000 mm³
Hộp tạo rỗng:
Vb =
43,400,000 mm³
Mb =
Tiết diện rỗng:
Vc =
58,214,000 mm³
Mc =
0.04 KN/m3 25.00 KN/m3
V=
89,499,512 mm³
M=
16.266 KN/m3
Tiết diện đặc quy đổi: Tỷ lệ rỗng của sàn:
Vb/V0 =
42.7 %
ETABS
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:26 Plan View - T7 - Elevation 2060 - Ton-cm Units
Microsoft
ETABS
4.0
Microsoft
4.5
5.1
5.6
6.2
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:27 Plan View - T7 - Elevation 2060 Resultant M11 Diagram (BAO) - Ton-cm Units
6.7
7.2
7.8
8.3
8.8
9.4
9.9
10.5
11.0
ETABS
4.0
Microsoft
4.5
5.1
5.6
6.2
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:28 Plan View - T7 - Elevation 2060 Resultant M22 Diagram (BAO) - Ton-cm Units
6.7
7.2
7.8
8.3
8.8
9.4
9.9
10.5
11.0
ETABS
-28.0
Microsoft
-27.1
-26.2
-25.2
-24.3
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:29 Plan View - T7 - Elevation 2060 Resultant M11 Diagram (BAO) - Ton-cm Units
-23.4
-22.5
-21.5
-20.6
-19.7
-18.8
-17.8
-16.9
-16.0
ETABS
-28.0
Microsoft
-27.1
-26.2
-25.2
-24.3
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:29 Plan View - T7 - Elevation 2060 Resultant M22 Diagram (BAO) - Ton-cm Units
-23.4
-22.5
-21.5
-20.6
-19.7
-18.8
-17.8
-16.9
-16.0
KIỂM TRA CỐT THÉP SÀN KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG TẦNG 7
CÔNG TRÌNH: HẠNG MỤC:
Bª t«ng Rn (kG/cm2) 145
Vị trí Thép sàn lớp dưới cơ sở phương Y Gia cường giữa nhịp phương Y Thép sàn lớp dưới cơ sở phương X Gia cường giữa nhịp phương X
B25
Cèt thÐp
AIII
Eb (kG/cm2) Ra (kG/cm2) Ea (kG/cm2) 300000
3650
Phương bố Chiều dày trí sàn(cm)
2000000
Mo men (Tm)
Chiều dày lớp bảo vệ a(cm)
Bố trí
Fa thiết kế (cm 2 )
Đặt thép theo thiết kế
Fa tính toán Kết luận (cm 2 )
M2-2
41.1
5.00
3.80
Thép lớp dưới
14 a 200 +
a 100
+
0
a 470
7.69
3.72
OK
M2-2
41.1
11.00
3.80
Thép lớp dưới
14 a 200 + 14
a 100
+
0
a 235
23.08
8.31
OK
M1-1
41.1
4.50
6.00
Thép lớp dưới
14 a 200 + 0
a 200
+
0
a 250
7.69
3.56
OK
M1-1
41.1
10.00
3.80
Thép lớp dưới
14 a 200 + 14
a 100
+
0
a 200
23.08
7.54
OK
KIỂM TRA CỐT THÉP MŨ CỘT KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG TẦNG 7
CÔNG TRÌNH: HẠNG MỤC:
Bª t«ng Rn (kG/cm2) 145
Vị trí
B25
Cèt thÐp
AIII
Eb (kG/cm2) Ra (kG/cm2) Ea (kG/cm2) 300000
3650
Phương bố Chiều dày trí sàn(cm)
2000000
Mo men (Tm)
Chiều dày lớp bảo vệ a(cm)
Bố trí
Fa thiết kế (cm 2 )
Đặt thép theo thiết kế
Fa tính toán Kết luận (cm 2 )
Thép mũ cột xa mép cột ( trục 2)
M2-2
46
18.00
3.80
Thép lớp dưới
20 a 200 +
a 100
+
0
a 470
15.70
12.12
OK
Thép mũ cột sát mép cột ( trục 2)
M2-2
46
31.00
3.80
Thép lớp dưới
20 a 200 + 20
a 200
+
0
a 235
31.40
21.51
OK
Thép mũ cột xa mép cột ( trục 2)
M1-1
46
15.00
6.00
Thép lớp dưới
18 a 200 + 0
a 200
+
0
a 250
12.72
10.63
OK
Thép mũ cột sát mép cột ( trục 2)
M1-1
46
26.00
3.80
Thép lớp dưới
18 a 200 + 18
a 200
+
0
a 200
25.43
17.83
OK
ETABS
-12.0
Microsoft
-10.0
-8.0
-6.0
-4.0
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:30 Plan View - T7 - Elevation 20.6 Resultant V13 Diagram (BAO) - KN-m Units
-2.0
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
E+3
ETABS
-24.5
Microsoft
-21.0
-17.5
-14.0
-10.5
ETABS v9.7.4 - File: THAN KS HOA PHUONG - January 15,2018 16:30 Plan View - T7 - Elevation 20.6 Resultant V23 Diagram (BAO) - KN-m Units
-7.0
-3.5
0.0
3.5
7.0
10.5
14.0
17.5
21.0
E+3
TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHỊU CẮT CỦA CẤU KIỆN NẤM SÀN THEO TCXDVN 5574-2012 CÔNG TRÌNH: ĐỊA ĐIỂM:
KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG ĐỎ Lê Chân - Hải Phòng Cèt thÐp
Bª t«ng Rb (MPa)
14.5
Rbt (MPa)
1.05
Eb (MPa)
Rs (MPa)
Rsc (MPa)
Es (Mpa)
30000
365
365
200000
Kích thước STT
Thép đai bố trí
Vị trí cấu kiện Số đai
b (cm) h (cm) a (cm) 1 2
Asw
Nấm sàn trục 2-A vị trí sát cột Nấm sàn trục 2-A vị trí xung quanh cột
V13 (V23)
Kiểm tra điều kiện cấu tạo
n cm2 (kN) Qo (kN)
Kết luận
Kiểm tra điều kiện Kiểm tra điều kiện bền của tiết diện nghiêng bê tông chịu nén Qb Qsw Qbsw Qbt (kN) Kết luận Kết luận (kN) (kN) (kN)
100
46
3
ϕ
12
a 220
4 4.52
300
338.625
Cấu tạo
1708.9
ĐẠT
539.8
539.8
1079.7
ĐẠT
100
46
3
ϕ
12
a 110
4 4.52
550
338.625
Bố trí đai
1818.5
ĐẠT
763.5
763.5
1526.9
ĐẠT
TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHỌC THỦNG CỦA NẤM CỘT GÓC BIÊN CÔNG TRÌNH: ĐỊA ĐIỂM:
KHÁCH SẠN HOA PHƯỢNG ĐỎ LÊ CHÂN - HẢI PHÒNG Cèt thÐp
Bª t«ng Rb (MPa)
14.5 Loại cột
STT
Vị trí cấu kiện
Rbt (MPa)
Eb (MPa)
1.05 30000 Cột chữ nhật
Chiều cao nấm sàn
Kích thước cột
Lực dọc mép trên sàn
Rs (MPa)
Rsw (MPa)
Es (Mpa)
225
175
210000
Lực dọc mép dưới sàn
hs (m) a (m) ho (m) b1(m) b2 (m) N1(T) N2(T) N (T) 1 2 3
Nấm sàn tầng 7 trục 1-A (vị trí cột ở biên) Nấm sàn tầng 1 trục 2-A (vị trí cột ở biên) Nấm sàn tầng 7 trục 6-B (vị trí cột ở biên)
Hệ số
Diện tích thép đai chịu cắt trong tháp chọc thủng
U (m)
Asw (cm2)
Fb (T)
Fsw (T)
F (T)
Chu vi Lực tháp chọc chọc thủng |N1-N2| thủng
Lực chống Lực chống Lực chọc chọc thủng chống chọc thủng do do cốt thủng BT thép
Kết luận
0.46
0.03
0.43
0.8
0.8
266
314
48.00
3.26
1
11.3
147.19
19.775
163.01
Đạt
0.46
0.03
0.43
0.8
0.8
320
374
54.00
3.26
1
11.3
147.19
19.775
163.01
Đạt
0.46
0.06
0.4
0.8
0.8
281
335
54.00
3.2
1
11.3
134.40
19.775
150.22
Đạt
KÕt qu¶ chuyÓn vÞ dμi h¹n
Kiểm tra chuyển vị sàn tầng điển hình ( tầng 7) Chuyển vị cho phép: [f] = L/250 = 1440/250 = 5.76cm Chuyển vị lớn nhất: f=2.86 cmKết luận: Đảm bảo yêu cầu về chuyển vị .