nhan dinh thương mại hàng hóa dịch vụ [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1.Bên giao đại lý luôn luôn ấn định giá mua bán hàng hóa cho khách hàng. Sai 171.3;174.4 2.Hợp đồng giữa một trường đại học với một doanh nghiệp về việc trường đại học mua sắm thiết bị do doanh nghiệp cung cấp để phục vụ cho công tác đào tạo của trường đại học có thể là một hợp đồng mua bán hàng hóa theo Luật Thương mại hoặc là hợp đồng mua bán tài sản theo Bộ luật Dân sự. Đúng,  vì ko mục đích sinh lợi + chọn áp dụng LTM 3.Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua. Sai, có thỏa thuận khoác hoặc tùy từng trường hợp thuộc điều 58 đến điều 60 4.Thương nhân thực hiện khuyến mại được phép giảm giá không hạn chế mức tối đa với hàng hóa được khuyến mại trong thời gian khuyến mại. Sai, Điều 5 NĐ 37 5.Thời điểm giao kết HĐ trong hđ TM cũng như thời điểm giao kết HĐ DS Đúng, luật TM ko  quy định nên áp dụng theo luật DS 388 đến 410 6.Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ VN chỉ chịu thuế nhập khẩu khi được phép tiêu thụ tại VN Đúng nếu có quy định trọng Luật Thuế. Điều 247.3 7.Bên nhận ủy thác mua không chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho KH nếu bên ủy thác mua không giao tiền mua hàng cho bên nhận ủy thác mua. Sai, Điều 155- nhân danh chính mình;Điều 166-1 8.

Trường hợp HĐ đại lý, thỏa thuận HĐ chấm dứt vào cuối ngày 31/12/2007 thì HĐ đại lý đó chấm dứt vào cuối ngày 31/12/2007. Đúng, Điều 177.1   

9.

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại VN được phép thuê thương nhân VN thực hiện tất cả các họat động xúc tiến TM tại VN. Sai, Điều 3.6- thực hiện Vd: Điều 91.2

10.

Cuộc đấu giá được coi là không thành khi người trả giá cao nhất rút lại giá đã trả.

Sai, không thuộc trường hợp quy định tại Điều 202 Vẫn tiếp tục đấu giá theo quy định tại điều 204  11.

Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định phải là DN được thành lập theo luật doanh nghiệp 2005. Sai, Điều 6 TN có thể là cá nhân Điều 256-phải có giấy chứng nhận đăng kí kd dịch vụ giám định

12.

Thươngnhân kinh doanh dich vụ Logistics và thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh đều có quyền định đoạt hàng hóa của khách hàng để bù đắp các khoản nợ mà khách hàng chưa thanh toán cho mình. Sai, chỉ có TN kd dv Logistics Điều 239

13.

Các qui định của LTM luôn luôn đương nhiên được áp dụng đối với HĐ ủy thác mua bán hàng hóa. …. Sao không sửa giùm =.=!

14.

HĐ mua bán hàng hóa và HĐ dịch vụ trong họat động TM được xem là chưa được giao kết, nếu các bên chưa thỏa thuận về giá cả. Sai, điều 86

15.

Bên nhận ủy thác xuất khẩu không chịu trách nhiệm đối với người nhập khẩu nước ngoài do giao hàng chậm vì bên ủy thác đã không giao hàng đúng hạn. Sai, trả lời như câu 7

16.

Thương nhân được phép thực hiện một chương trình khuyến mại theo hình thức khuyến mại giảm giá trong một khoảng thời gian dài bất kỳ tự mình ấn định. Sai, điều 9.4 NĐ 37

17.

Mọi hoạt động vận chuyển hàng hóa của thương nhân cho khách hàng để được hưởng thù lao đều gọi là hoạt động dịch vụ logistics. Sai, dịch vụ quá cảnh theo điều 241,249

18.

Trong mọi trường hợp nếu không có thỏa thuận chế tài phạt vi phạm hợp đồng trong hoạt động thương mại thì không được đòi phạt khi có vi phạm hợp đồng đó. Đúng, điều 300

19.

Bên đại lý không được tự mình quyết định giá bán hàng hóa mà mình làm đại lý. Sai, Điều 174.4

20.

Chỉ có thương nhân có đăng kí kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại mới được quyền tổ chức hội chợ triển lãm thương mại. Sai, có quyền tổ chức hội chợ triển lãm đối với HH mà họ kinh doanh. Điều 163.1 Bổ sung

21. 22.

Cán bộ công chức nhà nước có thể trở thành thương nhân. Rượu là loại hàng hoá không được khuyến mãi dưới mọi hình thức. Sai, KM cho người trên 18 và rượu dưới 30 độ-Điều 100.3,4

23.

Thương nhân thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá cho một thương nhân khác để hưởng thù lao thì gọi là cung ứng dịch vụ thương mại Đúng, theo định nghĩa Điều 3.9 Ví dụ: Các mục trong chương 5 (Các HĐ trung gian TM) như “Ủy thác” 24. Trong 1 cuộc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải có ít nhất 2 người trở lên tham gia đấu giá. Sai, điều 37 NĐ 17

25.

Cuộc đấu giá hàng hóa có thể thành nếu chỉ có một người tham gia đấu giá và trả giá. Đúng,điều kiện nếu người có tài sản bán đấu giá đồng ý-điều 37 NĐ 17 26. Chỉ có hàng hóa quá cảnh mới bắt buộc thuộc sở hữu của tổ chức cá nhân nước ngoài.

27.

Trong các hoạt động có mục đích giới thiệu hàng hóa thì chỉ có hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại mới được bán tại hội chợ, triển lãm thương mại. Đúng, vì trong các hd giới thiệu HH gồm trưng bày, triển lãm, hội chợ ( KM ko dc xem là hd giới thiệu nha) thì trưng bày ko được bán Điều 128.2 PHẢI GIAO LẠI ĐẦY ĐỦ

28.

tất cả các thương nhân đều có quyền kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. Sai, Điều 257 29. Người rút lại giá đã trả trong cuộc bán đấu giá hàng hóa phải trả chi phí cho việc tổ chức cuộc bán đấu giá.

Sai, Điều 204.4 30. Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua khi hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua Sai, Điều 58 đến 60 31. Quyền về tài sản là hàng hóa theo quy định tại LTM Sai, Điều 3.2 32.

tất cả các hoạt động đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ đều chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005. Không, Điều 214.2 33.Thương nhân nước ngoài không được phép quảng cáo cho hàng hóa, dịch vụ của mình ở Việt Nam. Sai, thuê TN VN Điều 103.3 34. tất cả các thương nhân cung cấp hàng hóa trên thị trường Việt Nam đều được phép mua bán hàng hóa trên Sở giao dịch hàng hóa. Sai, Nhân viên sở giao dịch có thể là TN nhưng không được phép-Điều 71.1 35. chỉ các doanh nghiệp được thành lập theo luật theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005 mới được kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. Sai: phải đủ các điều kiện quy định tại điều  257

36. 37.

Cán bộ công chức không thể trở thành thương nhân. Trong mọi trường hợp tổng giá trị hàng hóa dùng để khuyến mại trong thời gian khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị hàng hóa được khuyến mại. Sai, điều 5.2 NĐ 37 38. Hợp đồng tín dụng giữa thương nhân A với ngân hàng thương mại B tại Việt Nam là hợp đồng thương mại theo Luật Thương mại 2005. Đúng, điều kiện HĐ TM là (i) ít nhất một bên là TN (ii) nhằm mục đích sinh lợi Cơ sở pháp lý:… 39. Thương nhân nước ngoài không được phép quảng cáo cho hàng hóa của họ ở Việt Nam. Sai, thuê TN VN Điều 103.3 40.Bên nhận ủy thác bán hàng hóa không chịu trách nhiệm với bên mua hàng về việc chậm giao hàng, nếu nguyên nhân của việc chậm giao hàng là do bên ủy thác chậm giao hàng cho bên nhận ủy thác. Sai, do bên nhận ủy thác nhân danh chính mình-Điều 155

Do đó phải chịu trách nhiệm nếu vi phạm 165.6 41.Thương nhân làm dịch vụ logistic có thể không trực tiếp đảm nhận việc chuyên chở hàng hóa. Điều 233 – 1 hoặc nhiều công việc 42.Chế tài bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng đồng thời với tất cả các chế tài khác. Đúng, điều 316   1 – Đối với hoạt động nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam, bên dự kiến nhượng quyền phải đăng ký với Bộ Công thương.d291 2 – Bên vi phạm trong hợp đồng thương mại chỉ có quyền phạt vi phạm tối đa là 8% giá trị hợp đồng. d301 3 – Theo pháp luật thương mại Việt Nam chỉ có quy định về đấu giá hàng hóa chứ không có quy định về đấu giá dịch vụ. d185 4 – Các bên trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài nếu thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. k2d5, d27 28 29 30 5 – Đối tượng của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn chỉ bao gồm những hàng hóa hữu hình thuộc danh mục hàng hóa được phép giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa. Bao gồm hàng hóa duoc hình thanh trong tuong lai 6 – Ủy thác mua bán hàng hóa là một ví dụ cụ thể về hoạt động đại diện cho thương nhân. Nhân danh ben nhân ủy thác 7 – Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua. Từ 57 -60, 62 8 – Bên đại lý có toàn quyền quyết định đối với giá bán đối với hàng hóa mà mình làm đại lý. K4d174 9 – Trong hình thức đại lý độc quyền, bên đại lý không được làm đại lý đối với hàng hóa cùng loại của thương nhân khác. K7d175 10 – Đến hạn thực hiện hợp đồng đối với hợp đồng kỳ hạn trên sở giao dịch hàng hóa, bên không có hàng để giao có quyền thực hiện hợp đồng bằng cách thanh toán khoản chênh lệch giữa giá thỏa thuận trong hợp đồng và giá niêm yết trên sở giao dịch hàng hóa tại thời điểm thực hiện hợp đồng.Đ

12 – Trong mọi trường hợp, bên bị vi phạm trong hợp đồng thương mại chỉ có quyền phạt vi phạm tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.D 301, trừ trường hợp giám định sai 13 – Bên đại lý có quyền quyết định giá bán đối với hàng hóa mà mình làm đại lý. K4 174 14 – Giảm giá bán 50% khi mua hai sản phẩm chính là hình thức khuyến mại mua 1 tặng 1. 15 – Hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng cung ứng dịch vụ trong hoạt động thương mại chưa được xác lập, nếu các bên chưa thỏa thuận xong về giá cả. d52 d86 …………………………………………………………………………………………………………….. 1 – Đại lý bán hàng là bên chịu rủi ro đối với hàng hóa do bên giao đại lý giao trong thời gian hàng hóa chịu sự quản lý của mình. K2d173 kêt hợp vơi d175 2 – Hợp đồng vay vốn giữa cty A với ngân hàng thương mại B tại Việt Nam là hợp đồng thương mại chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại hiện hành. Đ 3 – Sở giao dịch hàng hóa là nơi giao dịch của tất cả các hàng hóa được phép lưu thông. D68 4 – Bên mua phải thanh toán số hàng thừa theo giá thỏa thuận trong hợp đồng nếu nhận số hàng thừa đó. Sai nếu các bên có thỏa thuận kháck2d43 5 – Tất cả các hợp đồng mua bán hàng hóa đều có thể giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Sai k2d74 6 – Bên thuê có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng. d276 7 – Trong hợp đồng quyền chọn, bên mua quyền có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng trong thời hạn có hiệu lực của hợp đồng quyền chọn. k4d66 8 – Bên bán không chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau khi đã giao hàng cho bên mua tại một địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. K3d40 9 – Thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa không được hưởng quyền giới hạn trách nhiệm như thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Đúng 10 – Bên cung cấp dịch vụ quá cảnh không có quyền định đoạt hàng hóa quá cảnh ngay cả trong trường hợp bên thuê dịch vụ vi phạm nghĩa vụ thanh toán. Đúng 11 – Chế tài phạt vi phạm chỉ được áp dụng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận. đúng d300

12 – Hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng dịch vụ trong hoạt động thương mại được xem là chưa được giao kết, nếu các bên chưa thỏa thuận được về chất lượng hàng hóa, dịch vụ. sai d432blds 13 – Trong hình thức đại lý độc quyền, bên đại lý không được làm đại lý đối với hàng hóa cùng loại của thương nhân khác. 14 – Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn đại diện, nếu bên đại diện thương nhân đơn phương chấm dứt hợp đồng đại diện thì bên đó sẽ mất quyền hưởng thù lao đối với các giao dịch mà đáng lẽ mình được hưởng. 15 – Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài được phép trực tiếp thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hóa cho thương nhân nước ngoài ở Việt Nam. 16 – Bên nhận ủy thác có nghĩa vụ thực hiện các chỉ dẫn của bên ủy thác nếu chỉ dẫn đó không vi phạm quy định của pháp luật. 17 – Mọi thương nhân đều được phép kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. sai k1257 Thuong nhân bao gôm cá nhân và tổ cchucwsthuwcj hiên việc kd mà ng dc phép kih doanh dv giám dihdj là doanh nghiệp dc thành lập theo pl. do dó ko bao gồm cá nhan, như vây ko pgair mọ thung nhan deu có thẻ thưc hiện dv gdich 1 – Hợp đồng giữa một trường đại học với một doanh nghiệp về việc trường đại học mua sắm thiết bị do doanh nghiệp cung cấp để phục vụ cho công tác đào tạo của trường đại học có thể là một hợp đồng mua bán hàng hóa theo Luật Thương mại hoặc là hợp đồng mua bán tài sản theo Bộ luật Dân sự Đúng k3d1 nếu trường dh chon ad ltm thì là hdmbhh Nếu trường dh chon blds thì là hdmua bán ts 2 – Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ VN chỉ chịu thuế nhập khẩu khi được phép tiêu thụ tại VN 5 – thương nhân được phép quyết định thời hạn thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức giảm giá. 6 – hương nhân được phép quyết định thời hạn thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức giảm giá. 7 – Luật Thương mại hiện hành chỉ áp dụng đối với các hoạt động thương mại được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam. 8 – Thời điểm giao kết HĐ trong hđ TM cũng như thời điểm giao kết HĐ DS 9 – Thương nhân cung ứng dịch vụ quá cảnh có quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa quá cảnh để thanh toán thù lao quá cảnh.

10 – Luật Thương mại hiện hành chỉ áp dụng đối với các hoạt động thương mại được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam. 11 – Các bên trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài nếu pháp luật nước ngoài đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. 12 – Theo quy định của pháp luật thương mại hiện hành, chỉ có chủ sở hữu của hàng hóa mới được quyền định đoạt hàng hóa. 13 – Bên giao đại lý luôn luôn ấn định giá mua bán hàng hóa cho khách hàng 14 – Bên thuê có quyền trả lại hàng vào bất kỳ thời điểm nào nếu phát hiện hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng. 15 – Thương nhân thực hiện khuyến mại được phép giảm giá không hạn chế mức tối đa với hàng hóa được khuyến mại trong thời gian khuyến mại 16 – Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua 17 – Mua bán hàng hóa quốc tế là hoạt động mua bán hàng hóa mà hàng hóa phải dịch chuyển qua biên giới lãnh thổ Việt Nam. 18 – Mua bán hàng hóa quốc tế là hoạt động mua bán hàng hóa mà hàng hóa phải dịch chuyển qua biên giới lãnh thổ Việt Nam. 1 – Cuộc đấu giá hàng hóa có thể thành nếu chỉ có một người tham gia đấu giá và trả giá 2 – Thương nhân được phép thực hiện một chương trình khuyến mại theo hình thức khuyến mại giảm giá trong một khoảng thời gian dài bất kỳ tự mình ấn định 3 – Bên nhận ủy thác mua không chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho KH nếu bên ủy thác mua không giao tiền mua hàng cho bên nhận ủy thác mua 4 – Rượu là loại hàng hoá không được khuyến mãi dưới mọi hình thức 5 – Mọi hoạt động vận chuyển hàng hóa của thương nhân cho khách hàng để được hưởng thù lao đều gọi là hoạt động dịch vụ logistics 6 – Bên nhận ủy thác xuất khẩu không chịu trách nhiệm đối với người nhập khẩu nước ngoài do giao hàng chậm vì bên ủy thác đã không giao hàng đúng hạn 7 – HĐ mua bán hàng hóa và HĐ dịch vụ trong họat động TM được xem là chưa được giao kết, nếu các bên chưa thỏa thuận về giá cả

8 – Chỉ có thương nhân có đăng kí kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại mới được quyền tổ chức hội chợ triển lãm thương mại 9 – Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định phải là DN được thành lập theo luật doanh nghiệp 2005 10 – Trường hợp HĐ đại lý, thỏa thuận HĐ chấm dứt vào cuối ngày 31/12/2007 thì HĐ đại lý đó chấm dứt vào cuối ngày 31/12/2007 11 – Bên đại lý không được tự mình quyết định giá bán hàng hóa mà mình làm đại lý 12 – Cuộc đấu giá được coi là không thành khi người trả giá cao nhất rút lại giá đã trả 13 – Thương nhân thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá cho một thương nhân khác để hưởng thù lao thì gọi là cung ứng dịch vụ thương mại 14 – Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại VN được phép thuê thương nhân VN thực hiện tất cả các họat động xúc tiến TM tại VN 15 – Các qui định của LTM luôn luôn đương nhiên được áp dụng đối với HĐ ủy thác mua bán hàng hóa 16 – Trong mọi trường hợp nếu không có thỏa thuận chế tài phạt vi phạm hợp đồng trong hoạt động thương mại thì không được đòi phạt khi có vi phạm hợp đồng đó 17 – Cán bộ công chức nhà nước có thể trở thành thương nhân 18 – Trong 1 cuộc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải có ít nhất 2 người trở lên tham gia đấu giá 19 – Thươngnhân kinh doanh dich vụ Logistics và thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh đều có quyền định đoạt hàng hóa của khách hàng để bù đắp các khoản nợ mà khách hàng chưa thanh toán cho mình 1 – Chỉ có hàng hóa quá cảnh mới bắt buộc thuộc sở hữu của tổ chức cá nhân nước ngoài 2 – Trong các hoạt động có mục đích giới thiệu hàng hóa thì chỉ có hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương mại mới được bán tại hội chợ, triển lãm thương mại 3 – Tất cả các thương nhân đều có quyền kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 4 – Người rút lại giá đã trả trong cuộc bán đấu giá hàng hóa phải trả chi phí cho việc tổ chức cuộc bán đấu giá

5 – Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ bên bán sang bên mua khi hàng hóa được chuyển từ bên bán sang cho bên mua 6 – Quyền về tài sản là hàng hóa theo quy định tại LTM 7 – Tất cả các hoạt động đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ đều chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005 8 – Thương nhân nước ngoài không được phép quảng cáo cho hàng hóa, dịch vụ của mình ở Việt Nam 9 – Tất cả các thương nhân cung cấp hàng hóa trên thị trường Việt Nam đều được phép mua bán hàng hóa trên Sở giao dịch hàng hóa 10 – Chỉ các doanh nghiệp được thành lập theo luật theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005 mới được kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 11 – Cán bộ công chức không thể trở thành thương nhân 12 – Trong mọi trường hợp tổng giá trị hàng hóa dùng để khuyến mại trong thời gian khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị hàng hóa được khuyến mại 13 – Hợp đồng tín dụng giữa thương nhân A với ngân hàng thương mại B tại Việt Nam là hợp đồng thương mại theo Luật Thương mại 2005 14 – Thương nhân nước ngoài không được phép quảng cáo cho hàng hóa của họ ở Việt Nam 15 – Bên nhận ủy thác bán hàng hóa không chịu trách nhiệm với bên mua hàng về việc chậm giao hàng, nếu nguyên nhân của việc chậm giao hàng là do bên ủy thác chậm giao hàng cho bên nhận ủy thác 16 – Thương nhân làm dịch vụ logistic có thể không trực tiếp đảm nhận việc chuyên chở hàng hóa 17 – Chế tài bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng đồng thời với tất cả các chế tài khác