Mạch điều khiển từ xa dùng 8051 [PDF]

  • Author / Uploaded
  • dddly
  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Mạch điều khiển từ xa dùng 8051 Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta hiện nay , vi xử lí được ứng dụng rất rộng rãi , nó càng trở nên cần thiết và không thể thiếu trong mỗi gia đình . Đó chính là ứng dụng về Điều Khiển Từ Xa , một ứng dụng rất thú vị và tiện ích trong cuộc sống hàng ngày . Thay vì phải đứng dậy để bật hay tắt những dụng cụ như : quạt , tivi , bóng đèn , …. chúng ta chỉ việc ngồi tại chỗ với chiếc điều khiển từ xa trong tay , ta có thể tắt mở những cụ theo ý muốn . Hệ thống điều khiển từ xa gồm có : 1 con mắt hồng ngoại , 1 điều khiển TV Sony trong đó mỗi nút bấm là một mã riêng để điều khiển mỗi thiết bị , việc giãi mã được lập trình trên vi xử lí 8051 . I) GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ : 1) Giải Mã REMOTE : Trước tiên ta tìm hiểu về mã của Remote TV , ta xem hình vẽ

Trên hình vẽ cho ta thấy : bit đầu tiên là bit LSB ta đặt tên cho nó là bit B0 , bít cuối cùng sẽ là bit B11 . Trong đó từ : B0 – B6 : là 7 bit mã lệnh B7 _ B11: là 5 bit địa chỉ Trong đó , mã lệnh là 16H, mã địa chỉ là 08H . Khi sử dụng mắt hồng ngoại thì tất cả các dạng sóng trên sẽ bị đảo lại như sau :

Để thu và giải mã tín hiệu từ Remote TV ta chỉ cần thu 7 bit command (7 bit mã lệnh ) và có thể bỏ qua 5 bit address ( 5 bit dữ liệu ) bởi vì các nút bấm đều phát ra các mã địa chỉ là như nhau chỉ khác nhau về mã lệnh . Để thu được 7 bit mã lệnh ta làm như sau : a) thiết lập thanh ghi A = 01000000 B b) khởi đầu bằng cách chờ tín hiệu xuống

c) chờ cho tín hiệu lên d) chờ cho tín hiệu xuống e) tạo trễ khoảng 900us f) đo mức tín hiệu : + nếu mức tín hiệu là mức cao thì bit nhận được là bit 0 : thiết lập cờ C = 0 , quay phải có cờ nhớ A , như vậy C sẽ được gởi vào MSB của A , LSB của A sẽ được gởi vào C . Như vậy sau 7 lần quay thì C = 1 và 7 bit trái của A sẽ chứa mã lệnh . khi C = 0 quay lại bước d . + nếu mức tín hiệu là mức thấp thì bit nhận được là bit 1 : thiết lập cờ C = 1, quay phải có cờ nhớ A . Khi C = 0 quay lại bước c . Nếu C = 1, giá trị trong thanh ghi A = D6D5D4D3D2D1D00 , sau khi quay phải A thu được A = 0D6D5D4D3D2D1D0 . Xuất nội dung thanh ghi A ra port 1 hiển thị bằng các led( đây chính là mã lệnh từ remote mà 8051 giải mã được). 2 ) Lưu Đồ Giải Thuật :

II) SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ:

1) Cấu Tạo : + Thiết bị phát là Remote TV , với mỗi nút bấm phát ra một mã hồng ngoại khác nhau . + Thiết bị thu sử dụng mắt hồng ngoại 3 chân , được dùng rộng rãi trong TV

+ Mắt nhận hồng ngoại nhận tín hiệu từ điều khiển từ xa phát ra từ giải điều chế và đua tín hiệu đảo ra chân OUT . Tín hiệu từ chân OUT được đưa đến chân P3.3 của vi xử lí để giải mã , mã lệnh 7 bit được hiển thị trên cổng P1.Tín hiệu điều khiển được đưa ra cổng P2 . Khi bấm phím 1 đưa tín hiệu điều khiển ra chân P2.0, bấm phím 2 ra chân P2.1…..bấm phím 8 ra chân P2.7. 2) Nguyên Lí Hoạt Động : Dòng DC khoảng 5v-7v đưa qua 7805 để ổn định áp 5v cung cấp cho vxli 8051 . chân OUT của mắt nhận hồng ngoại đưa vào chân P3.3, tín hiệu tới chân P3.3 được lập trình và giải mã . Mã lệnh hiện thị trên cổng P1 , tín hiệu điều khiển đưa ra chân P2. Trong mạch chỉ sử dụng 3 chân P2.0 , P2.1 , P2.2 để điều khiển 3 thiết bị thông qua 3 rơle (5v) có tác dụng đóng mở cho dòng điện xoay chiều 220v đi qua các thiết bị điện .Khi P2.0 , P2.1 , P2.2 ở mức cao (+5v) thì

không có dòng qua Rơle , Rơle đóng . Khi P2.0 , P2.1 , P2.2 ở mức thấp (0v) thì có dòng qua Rơle , Rơle mở nên có dòng 220v qua các thiết bị điện , các thiết bị hoạt động . Đối với gia đình có nhiều thiết bị điện thí ta tiếp tục nối các chân còn lại của port 2 qua Rơle , như vậy ta có thể dùng cho thiết bị tuỳ thích III)CODE CHƯƠNG TRÌNH :

ORG 00 MOV P1,#0 MOV P2,#00000111B LCALL LONG_DELAY ; cho tín hiệu đầu tiên nhận được nhận được ko bị sai MAIN: SETB P3.3 ; P3.3 làm đầu vào nhận tín hiệu MOV A,#01000000B ; sau 7 lần quay phải A thì C=1 để kiểm tra RP1: JB P3.3, RP1 ; chờ cho tín hiệu đi xuống RP2: JNB P3.3, RP2 ; chờ cho tín hiệu đi lên RP3: JB P3.3, RP3 ; chờ cho tín hiệu đi xuống LCALL DELAY ; tạo trễ 900 us MOV C,P3.3 ; Ghi tín hiệu thu được vào C để đo JC BIT0 ; nếu tín hiệu là bit cao thì bit nhận được là bit 0 SETB C ; tín hiệu mức thấp , bit nhận dược là bit 1 RRC A ; ghi từng bit mã lệnh vào trong A JC END_SIGNAL ; nếu C =1 thì nhận đủ 7 bit mã lệnh , kết thúc ; nhận ; kết thúc quá trình nhận tín hiệu SJMP RP2 ; nếu C=0 thì quay lại nhãn RP2 BIT0: CLR C ; tín hiệu mức cao bit nhận được là bit 0 RRC A JC END_SIGNAL ; nếu C =1 thì nhận đủ 7 bit mã lệnh , kết thúc ; kết thúc quá trình nhận tín hiệu SJMP RP3 ; nếu C=0 thì quay lại nhãn RP3 BIT0: END_SIGNAL: ; kết thúc quá trình nhận tín hiệu LCALL LONG_DELAY ; tạo trễ để chống nhiễu ; 7 bit trái của A đang chứa mã lệnh , bit LSB = 0 RR A ; 7 bit phải của A đang chứa mã lệnh, bit MSB = 0 MOV P1, A ; hiển thị mã lệnh ra cổng P1 KEY_1: CJNE A,#00000000B,KEY_2 ; bấm phím 1 ;---KEY = 1---

CPL P2.0 ; đảo bit sau đó SJMP MAIN ; quay lại từ đầu ;------------KEY_2: CJNE A,#1,KEY_3 ; bấm phím 2 ;------------;---KEY = 2--CPL P2.1 SJMP MAIN ;------------KEY_3: CJNE A,#2,KEY_4 ; bấm phím 3 ;------------;---KEY = 3--CPL P2.2 SJMP MAIN ;------------KEY_4: CJNE A,#3,KEY_5 ; bấm phím 4 ;------------;---KEY = 4--CPL P2.3 SJMP MAIN ;------------KEY_5: CJNE A,#4,KEY_6 ; bấm phím 5 ;------------;---KEY = 2--CPL P2.4 LJMP MAIN ;------------KEY_6: CJNE A,#5,KEY_7 ; bấm phím 6 ;------------;---KEY = 6--CPL P2.5 LJMP MAIN ;------------KEY_7: CJNE A,#6,KEY_8 ; bấm phím 7 ;------------;---KEY = 7--CPL P2.6 LJMP MAIN ;------------KEY_8: CJNE A,#7,OTHER_KEY ; bấm phím 8

;------------;---KEY = 8--CPL P2.7 LJMP MAIN ;----------------------------------OTHER_KEY: ; bấm các phím khác thì không làm gì LJMP MAIN ;----------------------------------; tạo trễ ;----------------------------------DELAY: ; tạo trễ 900 µ s MOV R5,#165 ; Thời gian tạo trễ 165 x 5 x 1.085 µ s = 900 µ s AGAIN: NOP NOP NOP DJNZ R5,AGAIN RET ;----------------------------------LONG_DELAY: ; tạo trễ dài để chống nhiễu MOV R5,#50 REPEAT: MOV R6,#255 HERE: DJNZ R6,HERE DJNZ R5,REPEAT RET END