KTTC3 C26 [PDF]

1. Đơn vị cấp dưới được phép ghi nhận doanh thu nhưng không xác định kết quả kinh doanh sẽ xử lý: a. Chuyển giá vốn lên

17 0 43KB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

Papiere empfehlen

KTTC3 C26 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1. Đơn vị cấp dưới được phép ghi nhận doanh thu nhưng không xác định kết quả kinh doanh sẽ xử lý: a. Chuyển giá vốn lên cấp trên b. Chuyển cả doanh thu và giá vốn lên cấp trên c. Chuyển doanh thu lên cấp trên d. Không chuyển doanh thu và giá vốn lên cấp trên. 2. Số dư Nợ TK 1368 và số dư Có của TK 3368 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: a. Đơn vị cấp dưới b. Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới c. Đơn vị cấp trên 3. Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi: a. Nợ TK 1368/ Có TK 111 b. Nợ TK 1361/ Có TK 111 c. Nợ TK 141/ Có TK 111 d. Không ghi sổ 4. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý: a. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368) b. Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411) c. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) d. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411) 5. Cuối niên độ các đơn vị trực thuộc: a. Lập và nộp BCTC về đơn vị cấp trên b. Lập và nộp BCTC cho cơ quan thuế tại địa phương c. Lập hoặc không lập BCTC tùy sự phân cấp của cấp trên và nếu có lập thì chỉ nộp về đơn vị cấp trên d. Lập hoặc không lập BCTC tùy theo sự phân cấp của cấp trên và nếu có lập thì phải nộp cho các cơ quan quản lý tại địa phương (như cơ quan thuế). 6. Khi đơn vị cấp trên cho đơn vị cấp dưới vay bằng TGNH, kế toán cấp trên ghi: a. Nợ TK 3411/Có TK 112 b. Nợ TK 2288/Có TK 112

c. Nợ TK 1283/Có TK 112 d. Nợ TK 1368/Có TK 112 7. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả định: a. Đơn vị kế toán b. Kỳ kế toán c. Hoạt động liên tục d. Đơn vị tiền tệ 8. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là: a. Tùy quyết định kế toán trưởng b. 102 triệu c. 70 triệu d. 100 triệu 9. Đối với giao dịch mua, bán, điều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ thì: a. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự luân chuyển tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ b. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận khi hàng được bán ra bên ngoài. c. Doanh thu và Giá vốn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu các đơn vị khác địa phương d. Doanh thu và Giá vốn luôn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc 10. Khi xuất hàng hóa luân chuyển cho đơn vị trực thuộc, mà đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu thì đơn vị bán: a. Chỉ được ghi nhận doanh thu khi đơn vị trực thuộc bán hàng ra ngoài b. Có thể ghi nhận doanh thu ngay khi xuất hàng cho đơn vị trực thuộc c. Nếu xuất hóa đơn thì sẽ ghi nhận doanh thu 1. Đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ là: a. Có mở sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ đơn giản b. Có mở sổ sách kế toán ghi chép nhưng không xác định kết quả kinh doanh c. Không mở sổ sách kế toán, chỉ tập hợp chứng từ rồi chuyển về công ty ghi sổ

2. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là: a. 100 triệu b. 70 triệu c. 102 triệu d. Tùy quyết định kế toán trưởng 3. Công ty T có đơn vị trực thuộc là M. Công ty T nhận giấy báo Nợ của ngân hàng: Chi hộ tiền mua vật liệu cho M giá chưa thuế trên hóa đơn là 20.000.000đ, thuế suất GTGT 10% (M đã nhập kho vật liệu đầy đủ). Kế toán tại Công ty T ghi: a. Nợ TK 1368: 22.000.000/ Có TK 112: 22.000.000 b. Nợ TK 1388: 22.000.000/ Có TK 112: 22.000.000 c. Nợ TK 1361: 22.000.000/ Có TK 112: 22.000.000 d. Nợ TK 131: 22.000.000/ Có TK 112: 22.000.000 4. Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi: a. Nợ TK 1361/ Có TK 111 b. Nợ TK 1368/ Có TK 111 c. Nợ TK 141/ Có TK 111 d. Không ghi sổ 5. TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được sử dụng ở: a. Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới. b. Đơn vị cấp dưới. c. Đơn vị cấp trên. d. Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con. 6. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ chứng từ cho đơn vị cấp trên để cấp trên hạch toán ghi sổ và lập báo cáo gọi là: a. Mô hình tổ chức kế toán tập trung b. Mô hình tổ chức kế toán phân tán

7. Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT: a. Tại chi nhánh b. Tại trụ sở chính 8. Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị phụ thuộc mà các đơn vị phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, kế toán bên xuất hàng ghi: a. Nợ TK1361 / Có TK 156 b. Nợ TK1368/ Có TK156 và Có TK3331: Nếu sử dụng hóa đơn GTGT, hoặc Nợ TK 1368 / Có TK 156: Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ c. Nợ TK1368/ Có TK156 và Có TK3331: Nếu sử dụng hóa đơn GTGT d. Nợ TK 1368 / Có TK 156: Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 9. Đối với giao dịch mua, bán, điều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ thì: a. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự luân chuyển tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ b. Doanh thu và Giá vốn luôn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc c. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận khi hàng được bán ra bên ngoài. d. Doanh thu và Giá vốn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu các đơn vị khác địa phương 10. Số dư Nợ TK 1368 và số dư Có của TK 3368 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: a. Đơn vị cấp dưới b. Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới c. Đơn vị cấp trên 1. Khi xuất hàng hóa luân chuyển cho đơn vị trực thuộc, mà đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu thì đơn vị bán: a. Có thể ghi nhận doanh thu ngay khi xuất hàng cho đơn vị trực thuộc b. Nếu xuất hóa đơn thì sẽ ghi nhận doanh thu c. Chỉ được ghi nhận doanh thu khi đơn vị trực thuộc bán hàng ra ngoài 2. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý: a. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411)

b. Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411) c. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) d. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368) 3. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là: a. 100 triệu b. 70 triệu c. Tùy quyết định kế toán trưởng d. 102 triệu 4. Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ chứng từ cho đơn vị cấp trên để cấp trên hạch toán ghi sổ và lập báo cáo gọi là: a. Mô hình tổ chức kế toán tập trung b. Mô hình tổ chức kế toán phân tán 5. TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được sử dụng ở: a. Đơn vị cấp trên. b. Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con. c. Đơn vị cấp dưới. d. Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới. 6. Số dư Nợ TK 1368 và số dư Có của TK 3368 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: a. Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới b. Đơn vị cấp dưới c. Đơn vị cấp trên 7. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả định: a. Kỳ kế toán b. Đơn vị kế toán c. Đơn vị tiền tệ d. Hoạt động liên tục

8. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là: a. Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập b. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác kế toán riêng c. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán 9. Khi cấp dưới được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: a. Nợ TK 515/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 635 (nếu lỗ) b. Nợ TK 911/Có 3368 (nếu lãi); Nợ 3368/Có 911 (nếu lỗ) c. Nợ TK 421/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 421 (nếu lỗ) 10. Đối với giao dịch mua, bán, điều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ thì: a. Doanh thu và Giá vốn luôn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc b. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự luân chuyển tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ c. Doanh thu và Giá vốn được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu các đơn vị khác địa phương d. Doanh thu và Giá vốn chỉ được ghi nhận khi hàng được bán ra bên ngoài. 1. Số dư TK 1361 được trình bày ở chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính a. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc hoặc Phải thu nội bộ dài hạn b. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc c. Phải thu nội bộ dài hạn d. Phải thu nội bộ ngắn hạn 2. Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn, vốn điều chuyển của tài sản cấp được xác định theo: a. Giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao b. Giá trị thỏa thuận giữa cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ c. Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao d. Nguyên giá ban đầu của TSCĐ 3. Khi cấp dưới được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho cấp trên, kế toán cấp dưới ghi:

a. Nợ TK 421/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 421 (nếu lỗ) b. Nợ TK 515/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 635 (nếu lỗ) c. Nợ TK 911/Có 3368 (nếu lãi); Nợ 3368/Có 911 (nếu lỗ) 4. Khi cấp trên bán hàng hóa cho đơn vị cấp dưới, chi phí vận chuyển hàng hóa cấp trên chịu, cấp trên ghi nhận chi phí vận chuyển vào: a. Giá vốn hàng bán b. Giá gốc hàng hóa c. Chi phí quản lý doanh nghiệp d. Chi phí bán hàng 5. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là: a. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán b. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác kế toán riêng c. Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập 6. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả định: a. Kỳ kế toán b. Hoạt động liên tục c. Đơn vị tiền tệ d. Đơn vị kế toán 7. Đơn vị cấp dưới được phép ghi nhận doanh thu nhưng không xác định kết quả kinh doanh sẽ xử lý: a. Chuyển cả doanh thu và giá vốn lên cấp trên b. Chuyển giá vốn lên cấp trên c. Không chuyển doanh thu và giá vốn lên cấp trên. d. Chuyển doanh thu lên cấp trên 8. Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi: a. Nợ TK 156/ Có TK 411

b. Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào cột nhập của sổ chi tiết theo dõi hàng hóa. c. Nợ TK 156/ Có TK 336 9. Bút toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng (không phải là quan hệ cấp vốn) được ghi: a. Nợ TK 3362/Có TK 1362 b. Nợ TK 3368/Có TK 1368 c. Nợ TK 3362/Có TK 1362 , hoặc Nợ TK 3363/Có TK 1363, hoặc Nợ TK 3368/Có TK 1368 d. Nợ TK 3363/Có TK 1363 10. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý: a. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411) b. Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411) c. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) d. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368) 1. Số dư TK 1361 được trình bày ở chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính a. Phải thu nội bộ ngắn hạn b. Phải thu nội bộ dài hạn c. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc hoặc Phải thu nội bộ dài hạn d. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 2. Đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, khi bán hàng hóa ra ngoài sẽ xử lý: a. Không ghi gì, để cấp trên ghi b. Không ghi nhận doanh thu c. Ghi nhận doanh thu d. Tùy DN có thể chọn ghi nhận doanh thu hay không 3. Khi cấp trên bán hàng hóa cho đơn vị cấp dưới, chi phí vận chuyển hàng hóa cấp trên chịu, cấp trên ghi nhận chi phí vận chuyển vào: a. Chi phí bán hàng b. Chi phí quản lý doanh nghiệp c. Giá gốc hàng hóa d. Giá vốn hàng bán

4. Số dư Nợ TK 1368 và số dư Có của TK 3368 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính: a. Đơn vị cấp dưới b. Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới c. Đơn vị cấp trên 5. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là: a. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán b. Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác kế toán riêng c. Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập 6. Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là: a. 102 triệu b. 100 triệu c. 70 triệu d. Tùy quyết định kế toán trưởng 7. Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT: a. Tại chi nhánh b. Tại trụ sở chính 8. Bút toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng (không phải là quan hệ cấp vốn) được ghi: a. Nợ TK 3362/Có TK 1362 b. Nợ TK 3363/Có TK 1363 c. Nợ TK 3368/Có TK 1368 d. Nợ TK 3362/Có TK 1362 , hoặc Nợ TK 3363/Có TK 1363, hoặc Nợ TK 3368/Có TK 1368 9. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận vốn xử lý: a. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) b. Ghi tăng nguồn vốn KD (TK411) c. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411)

d. Ghi tăng khoản phải trả nội bộ khác (TK 3368) 10. Khi cấp dưới được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: a. Nợ TK 911/Có 3368 (nếu lãi); Nợ 3368/Có 911 (nếu lỗ) b. Nợ TK 515/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 635 (nếu lỗ) c. Nợ TK 421/Có 3368 (nếu lãi); Nợ TK 3368/Có 421 (nếu lỗ) 1.