Gợi ý Bộ Đề 8 Test 03 Part 7 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

No.

Question

Questions 147 - 148 refer to the following form.

GỢI Ý PART 7 TEST 3 BỘ ĐỀ 8 A n s Explanation w e r

Lastico Employee Badge Application Form

147 148

Đặt tên LAURA CONSTANTINI Bộ phận HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG Nhân viên số 2378 Đã làm việc tại Lastico kể từ ngày 10 tháng 12 Huy hiệu trước đây của tôi  hết hạn đã bị mất đã bị hư hỏng (Để trống nếu bạn đăng ký lần đầu tiên)

My previous badge  expired was lost was damaged (Leave blank if you are applying for the first time) Signed Constantini

147

Why did Ms. Constantini fill out the form? (A) To authorize a charge to her credit card (B) To be assigned to a new company division (C) To request a document renewal (D) To report lost equipment

148

What instructions are included? (A) Where to send the form (B) How to complete the form (C) When to submit the application (D) What documentation to attach

Huy hiệu nhân viên Lastico Mẫu đăng ký Để nhận huy hiệu nhân viên Lastico mới, vui lòng điền vào biểu mẫu sau. Chỉ viết bằng bút. Làm ơn hãy in rõ ràng.

To receive a new Lastico employee badge, please fill out the following form. Write in pen only. Please PRINT clearly. Name LAURA CONSTANTINI Division CUSTOMER SUPPORT Employee No. 2378 Employed at Lastico since FEB 10

Submitted AUG 2

Translate

Đã gửi AUG 2

Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là người điền đơn này. Trong nội dung form ta thấy mục đích form này là để nhận một cái huy hiệu nhân viên C mới. Mà nhìn vào đoạn dưới ta thấy Ms.Constantini đánh dấu vào my previous badged expired có nghĩa là “Huy hiệu trước đây của tôi hết hạn” => Cần điền vào form để yêu cầu gia hạn => Đáp án C. Câu này không có thông tin dễ tìm ta sẽ xét từng đáp án. Câu A nơi gửi biểu mẫu : ta k thấy từ nào nói về địa điểm, nơi chốn nên ta loại A. Câu B : cách hoàn thành biểu mẫu, ta B thấy có dấu ngoặc, thường trong dấu ngoặc sẽ nói về lưu ý,hướng dẫn, ta xét nghĩa : “Để trống nếu bạn đăng ký lần đầu tiên” => Đây là hướng dẫn cách hoàn thành biểu mẫu => Đáp án B.

Đã ký Constantini

Tại sao cô Constantini lại điền vào mẫu đơn? (A) Để ủy quyền một khoản phí vào thẻ tín dụng của cô ấy (B) Được chỉ định vào một bộ phận công ty mới (C) Để yêu cầu gia hạn tài liệu (D) Để báo mất thiết bị

Những hướng dẫn nào được bao gồm? (A) Nơi gửi biểu mẫu (B) Cách hoàn thành biểu mẫu (C) Khi nào nộp đơn đăng ký (D) Tài liệu nào cần đính kèm

Questions 149-150 refer to the following advertisement.

VỊ TRÍ CÒN TRỐNG

VACANCY

149 – 150

The Golden Lagoon has been serving Montego Bay for 18 years. We are an award-winning restaurant with a reputation that spans the Caribbean. Currently we have vacancies for the position of waitstaff. Duties include taking customers' orders, serving food and beverages, preparing itemized bills, and accepting payments. Experience is preferred but not required. We offer an excellent hourly rate and flexible work schedule. Apply in person, supplying a résumé and three employment references. The Golden Lagoon Shahine Kincaid, Manager 135 Concertina Dr. Montego Bay, Jamaica Business hours: Monday—Friday, 11:00 A.M.-11:00 P.M. Saturday and Sunday, noon-10:00 P.M.

149

150

Golden Lagoon đã phục vụ Vịnh Montego trong 18 năm. Chúng tôi là một nhà hàng từng đoạt giải thưởng với danh tiếng trải dài khắp vùng Caribê. Hiện tại chúng tôi đang có vị trí tuyển dụng cho vị trí nhân viên phục vụ bàn. Các nhiệm vụ bao gồm nhận đơn đặt hàng của khách, phục vụ đồ ăn và thức uống, chuẩn bị các hóa đơn thành từng khoản và chấp nhận thanh toán. Kinh nghiệm được ưu tiên nhưng không bắt buộc. Chúng tôi cung cấp mức lương theo giờ tuyệt vời và lịch trình làm việc linh hoạt. Nộp đơn trực tiếp, cung cấp một bản lý lịch và ba bản giới thiệu việc làm.

What is stated about The Golden Lagoon? (A) It is closed on Sundays. (B) It regularly has positions available. (C) It has been in business for over a decade. (D) It was bought by Ms. Kincaid eighteen years ago.

What is mentioned about job applicants? (A) They will be working on a fixed schedule.

Đầm vàng Shahine Kincaid, Giám đốc Chương 135 hòa nhạc Dr. Vịnh Montego, Jamaica Giờ làm việc: Thứ Hai - Thứ Sáu, 11:00 sáng đến 11:00 tối Thứ Bảy và Chủ Nhật, trưa-10: 00 tối Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là tên của nhà hàng. Cả đoạn này nói về The Golden Lagoon nên thông tin về nó sẽ không dễ tìm, nên ta sẽ xét đáp án. Câu A : tìm từ khóa Sundays vì nó là thời gian sẽ dễ tìm, ta nhìn thấy câu cuối đoạn “Saturday and Sunday, noon10:00 P.M.” nghĩa là thứ 7, chủ nhật mở từ trưa – 10h tối. Mà đáp án A là đóng cửa vào C chủ nhật nên loại. Tiếp theo mình sẽ xét câu C trước vì nó cũng có mốc thời gian “ Decade” dễ tìm hơn, ta có Decade là thập kỷ nghĩa là 10 năm. Câu này nói nhà hàng này được kinh doanh hơn 10 năm rồi, vậy mình tìm các mốc thời gian, thấy ngay từ khóa 18 years, dịch nguyên câu nghĩa là “ Nhà hàng đã phục vụ Vịnh Montego trong 18 năm”. Vậy đáp án C là chính xác. B Câu này hỏi về người xin việc, thông tin cũng không rõ ràng nên ta cũng sẽ xét đáp án

Điều gì được nêu về The Golden Lagoon? (A) Nó đóng cửa vào Chủ Nhật. (B) Nó thường xuyên có sẵn các vị trí. (C) Nó đã được kinh doanh trong hơn một thập kỷ. (D) Nó được mua bởi cô Kincaid mười tám năm trước.

Những gì được đề cập về người xin việc? (A) Họ sẽ làm việc theo một lịch trình cố định.

(B) They must go to the restaurant to file their job request. (C) They must have worked in a restaurant before. (D) They will learn how to cook Jamaican dishes.

Questions 151-152 refer to the following e-mail.

Câu A ta thấy từ khóa là Fixed Schedule, ta tìm trong đoạn thì không có từ này tuy nhiên lại có từ trái nghĩa với nó là Flexible (>< Fixed ), ta thấy cụm flexible schedule => Ta loại câu A. Câu B ta dịch thấy nghĩa tức là họ phải nộp trực tiếp đơn xin việc. Dò tìm cụm từ nào có nghĩa là nộp trực tiếp ta thấy cụm “ Apply in person” có nghĩa là nộp trực tiếp => Đáp án ta chọn là B.

*E-mail* Kính gửi: Nhân viên Từ: Asta Lindstrom Chủ đề: Nhắc nhở Ngày: 11 tháng 4

*E-mail* To: Staff From: Asta Lindstrom Subject: Reminder Date: 11 April

Đối với tất cả nhân viên:

To All Staff:

151 152

Đây là lời nhắc nhở rằng nước trong tòa nhà Tolliver sẽ tạm thời ngừng hoạt động lúc 8 giờ sáng ngày mai trong khi việc sửa chữa hoàn tất. Tôi hiểu rằng hầu hết các nhân viên làm việc trong tòa nhà sẽ vắng mặt tại một buổi đào tạo phần mềm và sẽ không bị ảnh hưởng.

This is a reminder that the water in the Tolliver building will be temporarily shut off tomorrow at 8 a.m. while repairs are completed. I understand that most employees who work in the building will be off-site at a software training session and will not be affected.

Đối với những người trong số các bạn sẽ làm việc ở Tolliver vào ngày mai, Sở cấp nước Hillcrest đã đảm bảo với tôi rằng nước sẽ ngừng hoạt động không quá bốn giờ. Chúng tôi sẽ cung cấp nước đóng chai miễn phí tại sảnh cho tất cả nhân viên trong thời gian này. Nhà ăn sẽ vẫn đóng cửa cho đến khi nước được bật trở lại. Tại thời điểm đó, dịch vụ bữa ăn và bán đồ ăn sẽ tiếp tục. Tôi xin lỗi vì sự bất tiện.

For those of you who will be working in Tolliver tomorrow, the Hillcrest Water Department has assured me that the water will be off for no more than four hours. We will provide complimentary bottled water in the lobby for all staff during this time. The cafeteria will remain closed until the water has been turned on again. At that point meal service and food sales will resume. I apologize for the inconvenience.

Trân trọng,

Sincerely,

151

Asta Lindstrom Facilities Manager What will happen tomorrow? (A) New computers will arrive. (B) Maintenance work will be done. (C) A new employment policy will take effect. (D) The location of a training session will be announced.

(B) Họ phải đến nhà hàng để nộp yêu cầu công việc của họ. (C) Chắc hẳn họ đã từng làm việc trong một nhà hàng trước đây. (D) Họ sẽ học cách nấu các món ăn của người Jamaica.

Asta Lindstrom Quản lý cơ sở B Ta đọc câu hỏi thấy từ khóa là “ Tomorrow”. Tìm từ khóa ta thấy ngay từ khóa trong đoạn 1, dịch câu này ta có nước trong tòa nhà sẽ tạm thời ngưng hoạt động lúc 8 giờ ngày mai trong khi việc sửa

Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai? (A) Máy tính mới sẽ đến. (B) Công việc bảo trì sẽ được thực hiện. (C) Một chính sách việc làm mới sẽ có hiệu lực. (D) Địa điểm của một buổi đào tạo sẽ được thông báo.

152

153 154

What will employees NOT be able to do in the Tolliver building in the morning? (A) Use new software (B) Drink bottled water (C) Purchase food items (D) Walk through the lobby

Question 153 - 154 refer to the following text-message chain. Nicole Fernandez [12:23 P.M.] Tad, this is just to let you know I'll be in Amherst next Monday. Tad Yates [12:25 P.M.] What's going on? Nicole Fernandez [12:26 P.M.] Our Amherst office requested a training session. Their instructor has to take an unexpected trip, and they need a substitute. Tad Yates [12:26 P.M.] Did you manage to book a flight? Nicole Fernandez [12:27 P.M.] Not on such short notice. I'll drive.

chữa hoàn tất . Xét trong đáp án ta thấy từ “ Maintenance” nghĩa là bảo trì, dịch cả câu là “ Công việc bảo trì sẽ được thực hiện” tức là sẽ có bảo trì nguồn nước => Đáp án câu B Câu này hỏi những điều không được làm nên ta cũng sẽ xét từng đáp án Câu A : ta tìm từ khóa software thì thấy nó ngay ở cuối đoạn 1. Tuy nhiên nó ở trong cụm a software training session nghĩa là một buổi đào tạo phần mềm chứ không nói gì đến phần mềm mới nên ta loại A. Câu B ta tìm từ khóa bottled water ở đoạn 2, thấy nó nằm trong cụm complimentary C bottled water. Mà ở đây nói là không được uống nước đóng chai => Loại câu B Câu C có nghĩa là mua đồ ăn. Ta tìm trong đoạn có một từ khóa “ Food” ở đoạn 2 trong câu “At that point meal service and food sales will resume” nghĩa là tại thời điểm đó dịch vụ bữa ăn và bán đồ ăn sẽ tiếp tục trở lại. Vậy câu này nói trong thời gian buổi sáng tức thời gian bảo trì hệ thống nước nhân viên sẽ không được mua đồ ăn => Đáp án câu C.

Nhân viên KHÔNG được làm gì trong tòa nhà Tolliver vào buổi sáng? (A) Sử dụng phần mềm mới (B) Uống nước đóng chai (C) Mua đồ ăn (D) Đi bộ qua sảnh

Nicole Fernandez [12:23 chiều] Tad, điều này chỉ để thông báo cho bạn biết rằng tôi sẽ đến Amherst vào thứ Hai tới. Tad Yates [12:25 chiều] Chuyện gì đang xảy ra vậy? Nicole Fernandez [12:26 chiều] Văn phòng Amherst của chúng tôi đã yêu cầu một buổi đào tạo. Người hướng dẫn của họ phải có một chuyến đi đột xuất, và họ cần người thay thế. Tad Yates [12:26 chiều] Bạn đã sắp xếp được ( xoay sở được) để đặt một chuyến bay chưa? Nicole Fernandez [12:27 chiều] Không phải trong thông báo gấp như vậy. Tôi sẽ lái.

Tad Yates [12:28 P.M.] OK, good luck!

153

What will Ms. Fernandez do next Monday? (A) Teach a training course (B) Meet an instructor (C) Go on a vacation (D) Apply for a job

154

At 12:27 P.M., what does Ms. Fernandez mean when she writes, "Not on such short notice"? (A) She will not arrive on time. (B) She will not travel by plane. (C) She cannot accept an invitation. (D) She cannot make a payment.

155 157

Question 155 - 157 refer to the following e-mail. To: Jake Taera From: Natalie Satter

Subject: Information Date: 30 September Attachment: Coldings 1 Dear Mr. Taera: Welcome to the Coldings Home Store family! You have been hired as a sales associate. Your training session begins on 8 October at 8:30 A.M. at the Auckland

Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là một người nhắn tin trong đoạn chat này. Ta có từ khóa thời gian là Monday tìm được ngay trong câu đầu, tuy nhiên chưa nói A đến việc bà ấy sẽ làm. Đọc đoạn tin nhắn tiếp theo : Văn phòng của chúng tôi yêu cầu một buổi đào tạo mà người hướng dẫn có chuyến đi đột xuất, cần một người thay thế => Cô ấy sẽ dạy một khóa đào tạo => Câu A. Câu sau có đề cập thời gian và tên riêng, nên dùng 2 chi tiết này để xác định phần đọc Để hiểu được ý của người nói trong dấu ngoặc kép -> phải đọc câu trước đó để hiểu và xác định bối cảnh, sau đó đọc thêm câu sau để trả lời câu hỏi, trong trường hợp câu trước chưa đủ ý để hiểu -> nên đọc B thêm một câu (đoạn) trước đó nữa. Đọc câu trước Tad Yates có hỏi : “Did you manage to book a flight?” nghĩa là cô đã xoay sở được để đặt một chuyến bay chưa? Vậy câu sau ý muốn nói là cô ấy không thể xoay sở kịp để đặt máy bay khi có thông báo gấp như vậy => Câu B

Tad Yates [12:28 chiều] OK chúc may mắn!

Cô Fernandez sẽ làm gì vào thứ Hai tới? (A) Dạy một khóa đào tạo (B) Gặp gỡ một người hướng dẫn (C) Đi nghỉ mát (D) Xin việc

Vào lúc 12 giờ 27 phút tối, cô Fernandez có ý gì khi viết, "Không phải trong một thông báo gấp như vậy"? (A) Cô ấy sẽ không đến đúng giờ. (B) Cô ấy sẽ không đi du lịch bằng máy bay. (C) Cô ấy không thể chấp nhận lời mời. (D) Cô ấy không thể thanh toán.

Tới: Jake Taera Từ: Natalie Satter Chủ đề: Thông tin Ngày: 30 tháng 9 Tệp đính kèm: Màu 1 Gửi anh Taera: Chào mừng bạn đến với gia đình Coldings Home Store! Bạn đã được thuê làm cộng tác viên bán hàng. Buổi đào tạo của bạn bắt đầu vào ngày 8 tháng 10 lúc 8:30 sáng. tại cửa hàng Auckland, 42 Crossbill Road. Vui lòng báo cáo với Bộ phận Nhân sự để bắt đầu định hướng của bạn với tư cách là thành viên nhóm Coldings Home Store. Trong hai tuần đầu tiên

store, 42 Crossbill Road. Please report to Human Resources to begin your orientation as a Coldings Home Store team member. During your first two weeks with our company, you will learn about our team approach and the many benefits of working at Coldings Home Store. You will be working from 8:30 A.M. to 5:00 P.M. After training, you might be assigned to a different work shift and you will be eligible for benefits including flexible days off, sick days, and our employee discount.

của bạn với công ty của chúng tôi, bạn sẽ tìm hiểu về phương pháp tiếp cận nhóm của chúng tôi và nhiều lợi ích khi làm việc tại Coldings Home Store. Bạn sẽ làm việc từ 8:30 sáng. đến 5:00 chiều Sau khi đào tạo, bạn có thể được chỉ định vào một ca làm việc khác và bạn sẽ đủ điều kiện nhận các quyền lợi bao gồm ngày nghỉ linh hoạt, ngày nghỉ ốm và chiết khấu cho nhân viên của chúng tôi. Vui lòng ký và gửi lại tài liệu đính kèm cho thấy bạn sẵn sàng chấp nhận vị trí cộng tác viên bán hàng. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hướng dẫn. Tôi mong được gặp bạn tại cửa hàng Auckland vào ngày 8 tháng 10.

Please sign and return the attached document indicating your willingness to accept the position as sales associate. Please let me know if you have any questions or need directions. I look forward to seeing you at the Auckland store on 8 October.

Trân trọng,

Sincerely, Natalie Satter Human Resources Coordinator

155

156

What is the purpose of the e-mail? (A) To thank an employee (B) To provide job information (C) To explain a new policy (D) To announce a special sales event

According to Ms. Satter, what might happen after two weeks? (A) Mr. Taera's work schedule might change. (B) Mr. Taera's might be transferred to another location. (C) The company might train Mr. Taera for a new responsibility. (D) The company might mail Mr. Taera new benefits information.

Natalie Satter Điều phối viên nguồn nhân lực Câu hỏi mục đích, ta có thể tìm thấy ngay từ những câu đầu email. “Welcome to the Coldings Home Store family! You have been hired as a sales associate. Your training session begins on 8 October at B 8:30 A.M. at the Auckland store, 42 Crossbill Road.” Ta có nội dung email là thông báo việc người nhận đã được thuê làm cộng tác viên và các thông tin để bắt đầu công việc => Mục đích email là cung cấp thông tin công việc => Câu B. A Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là tên của người gửi email. Ta nhìn thấy từ khóa thời gian câu này là Two weeks. During your first two weeks with our company, you will learn about our team approach and the many benefits of working at Coldings Home Store… đại khái là nói về việc training sẽ diễn ra trong 2 tuần. Vậy tìm ta có từ khóa After training ( nghĩa là sau 2 tuần ) trong câu : After training, you

Mục đích của e-mail là gì? (A) Để cảm ơn một nhân viên (B) Cung cấp thông tin công việc (C) Để giải thích một chính sách mới (D) Để thông báo một sự kiện bán hàng đặc biệt

Theo bà Satter, điều gì có thể xảy ra sau hai tuần? (A) Lịch trình làm việc của anh Taera có thể thay đổi. (B) Ông Taera có thể được chuyển đến một địa điểm khác. (C) Công ty có thể đào tạo ông Taera cho một trách nhiệm mới. (D) Công ty có thể gửi thông tin phúc lợi mới cho ông Taera.

might be assigned to a different work shift and… nghĩa là Bạn có thể được phân công một ca làm khác => thời gian làm việc sẽ thay đổi => câu A.

157

158 160

What did Ms. Satter send with the e-mail? (A) A store map (B) An events calendar (C) A list of benefits (D) An employment agreement

Questions 158-160 refer to the following press release. For immediate release Contact: Desmond Hawkes, Office of Public Relations Telephone: (02) 5555 6506 E-mail: [email protected] New Exhibition at Sydney's Carlisle Art Museum SYDNEY (3 June)—The Carlisle Art Museum's latest exhibition, Deep Waters, will open on 15 June. The exhibition will feature 38 realist and abstract paintings portraying the beauty and vastness of the world's oceans. All the works were created by Australian artists based in Sydney, and among them will be six by the critically acclaimed oil painter Harold Bernstein. The exhibition will run until 15 July. Tickets are $10. Museum visitors may view the exhibition between 9 A.M. and 4 P.M. on Tuesdays, Wednesdays, and Thursdays, and between 2 P.M. and 9 P.M.

Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là tên của người gửi email. Ta có thông tin về những thứ đính kèm cùng với email thường sẽ nằm ở cuối đoạn. Ta tìm được ngay từ khóa “ Attached document” trong câu “Please sign and return the D attached document indicating your willingness to accept the position as sales associate.” Nghĩa là hãy ký và gửi lại tài liệu được đính kèm mà chỉ ra bạn sẵn sàng để chấp thuận vị trí này như là một cộng tác viên kinh doanh => Tài liệu đính kèm là một hợp đồng lao động => Câu D.

Cô Satter đã gửi gì bằng e-mail? (A) Bản đồ cửa hàng (B) Lịch sự kiện (C) Một danh sách các lợi ích (D) Thỏa thuận lao động

Để phát hành ngay Liên hệ: Desmond Hawkes, Văn phòng Quan hệ Công chúng Điện thoại: (02) 5555 6506 E-mail: [email protected] Triển lãm mới tại Sydney's Bảo tàng nghệ thuật Carlisle SYDNEY (3 tháng 6) —Triển lãm mới nhất của Bảo tàng Nghệ thuật Carlisle, Deep Waters, sẽ khai mạc vào ngày 15 tháng 6. Triển lãm sẽ trưng bày 38 bức tranh hiện thực và trừu tượng khắc họa vẻ đẹp và sự rộng lớn của các đại dương trên thế giới. Tất cả các tác phẩm được tạo ra bởi các nghệ sĩ Úc có trụ sở tại Sydney, và trong số đó sẽ có sáu tác phẩm của họa sĩ sơn dầu được giới phê bình đánh giá cao Harold Bernstein. Triển lãm sẽ kéo dài đến ngày 15 tháng Bảy. Vé là $ 10. Khách tham quan bảo tàng có thể xem triển lãm từ 9 giờ sáng. và 4 giờ chiều vào các ngày Thứ Ba, Thứ Tư và Thứ Năm và từ 2 giờ chiều và 9 giờ tối vào thứ Sáu và thứ Bảy. Vào mỗi ngày của triển lãm, ít nhất một trong số các nghệ sĩ sẽ có mặt và sẵn sàng trả

on Fridays and Saturdays. On each day of the exhibition, at least one of the artists will be present and available to answer visitors' questions about the creative process. Mr. Bernstein will be available on 30 June only. On 23 July, the exhibition will open at the Muriel Art Gallery in Melbourne, where ocean-themed paintings from Melbourne artists will be added to the collection.

158

What is one purpose of the press release? (A) To advertise an upcoming art show (B) To publicize paintings available for purchase (C) To profile an art gallery owner (D) To announce the opening of a new museum

159

Who is Mr. Bernstein? (A) An art critic (B) A museum director (C) A public relations specialist (D) An artist

160

What is implied about the exhibition in Melbourne? (A) It will be open to the public in the evenings only. (B) It will include more paintings than the exhibition in Sydney will. (C) It will feature demonstrations of painting techniques by artists. (D) It will include paintings of landscapes in addition to paintings of oceans.

lời các câu hỏi của khách tham quan về quá trình sáng tạo. Ông Bernstein sẽ chỉ có mặt vào ngày 30 tháng 6. Vào ngày 23 tháng 7, triển lãm sẽ khai mạc tại Phòng trưng bày Nghệ thuật Muriel ở Melbourne, nơi các bức tranh về chủ đề đại dương của các nghệ sĩ Melbourne sẽ được thêm vào bộ sưu tập. Ta có đây là một thông cáo báo chí. Câu hỏi mục đích mình sẽ nhìn vào đầu đoạn. “The Carlisle Art Museum's latest exhibition, Deep Waters, will open on 15 June.” Buổi A triễn lãm nghệ thuật mới nhất của bảo tàng sẽ khai mạc vào ngày 15 tháng 9 => thông cáo báo chí này sẽ quảng cáo cho chương trình nghệ thuật sắp tới => câu A. Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là tên của người được nhắc đến trong câu cuối đoạn 1 và 2. Ta có câu cuối đoạn 1 : “All the works were created by Australian artists based in Sydney, and among them will be six by the critically acclaimed oil painter Harold D Bernstein.” Nghĩa là Tất cả các tác phẩm được tạo ra bởi các nghệ sĩ Úc có trụ sở tại Sydney, và trong số đó sẽ có sáu tác phẩm của họa sĩ sơn dầu được giới phê bình đánh giá cao Harold Bernstein. => ông ấy là một họa sĩ hay một nghệ sĩ => Câu D B Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là tên được nhắc đến trong đoạn 3. “On 23 July, the exhibition will open at the Muriel Art Gallery in Melbourne, where ocean-themed paintings from Melbourne artists will be added to the collection.” Nghĩa là Vào ngày 23 tháng 7, triển lãm sẽ khai mạc tại

Một mục đích của thông cáo báo chí là gì? (A) Để quảng cáo một chương trình nghệ thuật sắp tới (B) Để công bố những bức tranh có sẵn để mua (C) Để lập hồ sơ cho chủ sở hữu phòng trưng bày nghệ thuật (D) Thông báo về việc mở một bảo tàng mới

Ông Bernstein là ai? (A) Một nhà phê bình nghệ thuật (B) Một giám đốc bảo tàng (C) Một chuyên gia quan hệ công chúng (D) Một nghệ sĩ

Điều gì ngụ ý về triển lãm ở Melbourne? (A) Nó sẽ chỉ mở cửa cho công chúng vào buổi tối. (B) Nó sẽ bao gồm nhiều bức tranh hơn cuộc triển lãm ở Sydney. (C) Nó sẽ trình diễn các kỹ thuật vẽ tranh của các nghệ sĩ. (D) Nó sẽ bao gồm các bức tranh về phong cảnh ngoài các bức tranh về đại dương.

Question 161 - 163 refer to the following e-mail.

Phòng trưng bày Nghệ thuật Muriel ở Melbourne, nơi các bức tranh về chủ đề đại dương của các nghệ sĩ Melbourne sẽ được thêm vào bộ sưu tập. Tức là những bức tranh về chủ đề đại dương của các nghệ sĩ Melbourne sẽ được cộng thêm vào bộ sưu tập chủ đề đại dương trong cuộc triển lãm Sydney => Melbourne Bao gồm nhiều bức tranh hơn cuộc triễn lãm ở Sydney. => Câu B. *E-mail* Từ: [email protected] Tới: [email protected] Chủ đề: Cuộc thi thiết kế Crawford Ngày: 2 tháng 4

*E-mail* From: [email protected] To: [email protected] Subject: Crawford Design Contest Date: April 2

Gửi cô Rosinsky,

Dear Ms. Rosinsky,

161 – 163

Cảm ơn bạn đã tham gia Cuộc thi Giải thưởng Crawford Design Studio. Hôm nay, chúng tôi đã nhận được dự án của bạn có tiêu đề "Phục hồi Nhà máy Rexto cũ", bao gồm tổng cộng chín bức ảnh và một tệp mô tả dài 18 trang. [1] -. Nội dung gửi của bạn đã được chuyển tiếp để xử lý thêm và đã được chỉ định bài dự thi số P1298. - [2] -.

Thank you for entering the Crawford Design Studio Awards Contest. Today we received your project titled "Old Rexto Factory Restoration," including a total of nine photographs and an 18-page description file. — [1] —. Your submission has been forwarded for further processing and has been assigned the entry number P1298. — [2] —.

Dự án của bạn bây giờ sẽ được xem xét bởi một ban giám khảo, bao gồm các chuyên gia nội bộ của chúng tôi cũng như các nhà thiết kế bên ngoài. - [3] -. Bạn sẽ có thể kiểm tra trạng thái bài viết của mình qua liên kết "Bài dự thi đang được xử lý" trong Menu Chính của trang Web của chúng tôi.

Your project will now be reviewed by a panel of judges, which consists of our inhouse experts as well as outside designers. — [3] —. You will be able to check on the status of your entry via the "Submissions Being Processed" link in our Web site's Main Menu.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng gọi cho chúng tôi. - [4] -.

Should you have any questions, please do not hesitate to call us. — [4] —.

Trân trọng,

Kind regards, 161

Crawford Design Studio What is the purpose of the e-mail? (A) To report missing documents (B) To inquire about building costs (C) To confirm receipt of materials (D) To request additional photographs

Crawford Design Studio C Câu hỏi mục đích ta sẽ tìm ở đầu email. Thank you for entering the Crawford Design Studio Awards Contest. Today we received your project titled "Old Rexto Factory

Mục đích của e-mail là gì? (A) Để báo cáo tài liệu bị thiếu (B) Để hỏi về chi phí xây dựng (C) Để xác nhận đã nhận tài liệu (D) Yêu cầu thêm ảnh

162

163

What is Ms. Rosinsky advised to do online? (A) Read the contest rules (B) Obtain a map and directions (C) Update her contact information (D) Track the progress of her submission

In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong? “Please use it when you contact us regarding your entry." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]

Restoration," including a total of nine photographs and an 18page description file. => Cảm ơn vì đã tham gia cuộc thi, thông báo là đã nhận được dự án của bạn. => Mục đích email là để xác nhận đã nhận tài liệu.=> Câu C. Trên câu hỏi có tên riêng ta xác định tên riêng là người nhận email. Từ khóa câu này là Do online : nghĩa là làm thông qua internet. Tìm từ khóa liên quan đến online thì ta thấy có từ Website trong câu : You will be able to check on the status of your entry via the "Submissions Being D Processed" link in our Web site's Main Menu nghĩa là bạn sẽ có thể kiểm tra trạng thái bài viết của mình qua liên kết "Bài dự thi đang được xử lý" trong Menu Chính của trang Web của chúng tôi. => Cô ấy có thể theo dõi tiến trình nộp của cô ấy thông qua website công ty => Đáp án D. B Câu khó B1: Đọc câu hỏi B2: Đọc và tóm ý câu cần điền trong dấu ngoặc kép B3: Đọc các câu trước và sau câu có chứa số xem nội dung nào liên quan với ý vừa tóm thì điền. “Please use it when you contact us regarding your entry." => Nói về việc sử dụng cái gì đó khi mà bạn muốn liên hệ với chúng tôi để hỏi về bài dự thi của bạn. Ta có câu trước khoảng trống số [2] : Your submission has been forwarded for further processing and has been assigned the entry number P1298 đang nói đến mã số của bài dự thi => Phía sau nói đến việc dùng mã số đó khi liên hệ chúng tôi để hỏi về bài dự thi của bạn. => Câu B.

Cô Rosinsky khuyên nên làm gì trên mạng? (A) Đọc thể lệ cuộc thi (B) Lấy bản đồ và chỉ đường (C) Cập nhật thông tin liên hệ của cô ấy (D) Theo dõi tiến trình nộp của cô ấy

Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và [4] câu nào sau đây đúng nhất? “Hãy sử dụng nó khi bạn liên hệ với chúng tôi liên quan về bài dự thi của bạn ." (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]

Question 164 - 167 refer to the following article.

164 167

164

165

May 5—Boston law firm Warner and Arnes announced this morning that it is merging with the Philadelphia law firm Hamilton Jones to create Warner, Hamilton, and Associates. With more than 655 attorneys, the merger will make this the largest law firm in the northeastern United States. "This is a welcome merger of two wellmanaged firms who share similar corporate cultures and philosophies," said Andrea Warner, codirector of the former Warner and Arnes, who will serve as managing partner of Warner, Hamilton, and Associates. "Our combined expertise makes Warner, Hamilton, and Associates uniquely placed to provide clients even higher levels of counsel and service. We look forward to continuing our practices in Boston and Philadelphia and expect to open yet another office in Hartford within the next twelve months." According to a press release, Ms. Warner has garnered attention through her representation of clients across the country in prominent cases involving workers' rights, equal pay, and social justice. The firm expects to keep all of its current lawyers and staff and will "combine management teams made up of partners from each firm to ensure a seamless transition," the release said. Why was the article written? (A) To profile the career of a prominent lawyer (B) To promote legal services (C) To discuss the joining of two firms (D) To announce a firm's relocation What does Warner, Hamilton, and Associates plan to do? (A) Hire additional lawyers (B) Expand to a third city (C) Change its leadership (D) Close its Philadelphia office

Ngày 5 tháng 5 — Công ty luật Warner and Arnes ở Boston đã thông báo sáng nay rằng họ sẽ hợp nhất với công ty luật Hamilton Jones ở Philadelphia để tạo ra Warner, Hamilton và Associates. Với hơn 655 luật sư, việc sáp nhập sẽ đưa công ty luật này trở thành công ty luật lớn nhất ở vùng đông bắc Hoa Kỳ. Andrea Warner, giám đốc điều hành của Warner và Arnes trước đây, người sẽ là đối tác quản lý của Warner, Hamilton và Associates, cho biết: “Đây là một sự hợp nhất đáng hoan nghênh của hai công ty được quản lý tốt có chung văn hóa và triết lý doanh nghiệp”. "Kiến thức chuyên môn kết hợp của chúng tôi khiến Warner, Hamilton và Associates được đặt ở vị trí độc nhất để cung cấp cho khách hàng dịch vụ và tư vấn cấp cao hơn nữa. Chúng tôi mong muốn tiếp tục hoạt động của mình ở Boston và Philadelphia và dự kiến sẽ mở thêm một văn phòng nữa tại Hartford trong vòng 12 tháng tới. " Theo một thông cáo báo chí, bà Warner đã thu hút được sự chú ý thông qua việc đại diện cho các khách hàng trên toàn quốc trong các vụ việc nổi cộm liên quan đến quyền của người lao động, trả lương bình đẳng và công bằng xã hội. Công ty dự kiến sẽ giữ tất cả các luật sư và nhân viên hiện tại của mình và sẽ "kết hợp các nhóm quản lý gồm các đối tác từ mỗi công ty để đảm bảo quá trình chuyển đổi liền mạch", thông cáo cho biết. Câu hỏi mục đích ta nhìn vào đầu đoạn. “Boston law firm Warner and Arnes announced this morning that it is merging with the Philadelphia law firm C Hamilton Jones to create Warner, Hamilton, and Associates.” => Nói về việc sáp nhập của 2 công ty luật => Đáp án C B Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là tên công ty sau khi được hợp nhất. Câu này từ khóa là về dự định của công ty. Ta đọc lướt thấy cụm “ Look forward to và … expect ” đều nghĩa là mong đợi

Tại sao bài báo được viết? (A) Sơ lược về sự nghiệp của một luật sư nổi tiếng (B) Để thúc đẩy các dịch vụ pháp lý (C) Để thảo luận về sự gia nhập của hai công ty (D) Thông báo về việc chuyển địa điểm của công ty Warner, Hamilton và Cộng sự dự định làm gì? (A) Thuê thêm luật sư (B) Mở rộng sang thành phố thứ ba (C) Thay đổi lãnh đạo của nó (D) Đóng cửa văn phòng tại Philadelphia

trong câu “We look forward to continuing our practices in Boston and Philadelphia and expect to open yet another office in Hartford within the next twelve months." => Nói về việc mở thêm một chi nhánh ngoài 2 chi nhánh tiếp tục hoạt động => Đáp án là câu B

166

167

168 – 171

What is suggested about Ms. Warner? (A) She is based in Hartford. (B) She plans to retire soon. (C) She sometimes offers free legal counsel. (D) She is well-known nationally.

The word “seamless" in paragraph 4, line 4, is closest in meaning to (A) in a single piece (B) without problems (C) in close range (D) without hurry

Question 168 - 171 refer to the following e-mail. To: [email protected] From: [email protected] Date: Tuesday, October 2 Subject: Food Photography Article

Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là tên người trong đoạn 3. According to a press release, Ms. Warner has garnered attention through her representation of clients across the country in prominent cases D involving workers' rights, equal pay, and social justice. => Bà Warner đã thu hút được sự chú ý thông qua việc đại diện cho các khách hàng trên toàn quốc… => Đáp án câu D bà ấy nổi tiếng trên toàn quốc. B1: đọc câu hỏi để xác định xem từ trong dấu ngoặc kép là gì B2: tìm trong bài đọc vị trí từ vừa tìm B3: lần lượt bắt từng đáp án thay thế cho từ vừa tìm rồi dịch xem trong câu nghĩa từ nào hợp lý nhất thì chọn. B "Combine management teams made up of partners from each firm to ensure a …. transition," nghĩa là Kết hợp các nhóm quản lý gồm các đối tác từ mỗi công ty để đảm bảo quá trình chuyển đổi … thì ở đây để vấn đề chuyển không xảy ra vấn đề ( without problems) là hợp lý nhất => Câu B.

Điều gì được gợi ý về cô Warner? (A) Cô ấy có trụ sở tại Hartford. (B) Cô ấy dự định nghỉ hưu sớm. (C) Đôi khi cô ấy cung cấp cố vấn pháp lý miễn phí. (D) Cô ấy nổi tiếng trên toàn quốc.

Từ "liền mạch" trong đoạn 4, dòng 4, gần nghĩa nhất với (A) trong một mảnh duy nhất (B) không có vấn đề (C) trong phạm vi gần (D) không vội vàng

Tới: [email protected] Từ: [email protected] Ngày: Thứ Ba, ngày 2 tháng 10 Chủ đề: Bài báo chụp ảnh đồ ăn Gửi bà Bellandini: Tôi có một số tin tức liên quan đến bài báo của bạn và dự kiến sẽ được xuất bản trong số

Dear Ms. Bellandini: I have some news regarding your article that is scheduled to be published in the next issue of Delicatessen Magazine. — [1] —. Yesterday, we learned that a major advertiser canceled their contract with us, and as a result, we will have to reduce the number of pages in our upcoming issue. This is extremely unfortunate, but we just do not have enough money without these ads to publish the magazine in its current format. — [2] —.

tiếp theo của Tạp chí Delicatessen. - [1] -. Hôm qua, chúng tôi được biết rằng một nhà quảng cáo lớn đã hủy hợp đồng của họ với chúng tôi và kết quả là chúng tôi sẽ phải giảm số lượng trang trong số báo sắp tới của mình. Đây là điều vô cùng đáng tiếc, nhưng chúng tôi không có đủ tiền nếu không có những quảng cáo này để xuất bản tạp chí ở định dạng hiện tại. - [2] -. Chúng tôi biết rằng độc giả rất thích đọc về những trải nghiệm của bạn ở Ý. - [3] -. Mặc dù câu chuyện dài tám trang của bạn về việc làm một nhiếp ảnh gia đồ ăn là rất tuyệt vời, nhưng để phù hợp với ấn phẩm ( bài báo) mỏng hơn, nó sẽ cần phải được cắt giảm khoảng ba mươi phần trăm. Mặc dù tôi chân thành hy vọng bạn đồng ý đăng bài báo của mình trong số sắp tới của chúng tôi, nhưng tôi sẽ hiểu nếu bạn muốn đăng toàn bộ bài báo vào một thời gian sau. Tuy nhiên, tôi phải cho bạn biết rằng ngành tạp chí không phải lúc nào cũng là ngành kinh doanh ổn định nhất, và vì lý do này, tôi không biết liệu có chỗ cho câu chuyện của bạn trong tương lai hay không. - [4] -.

We know that readers have enjoyed reading about your experiences in Italy. — [3] —. While your eight-page story about working as a food photographer is excellent, in order to fit in the slimmer issue, it will need to be cut by about thirty percent. Although I sincerely hope you agree to having your article published in our upcoming issue, I will understand if you would rather have the article published in full at a later time. However, I have to let you know that the magazine industry is not always the most stable business, and for this reason, I do not know if there will be space for your story in the future. — [4] —.

Xin vui lòng cho tôi biết càng sớm càng tốt những gì bạn muốn làm. Nếu bạn đồng ý chỉnh sửa truyện, mình sẽ cần bản mới vào thứ 2.

Please let me know as soon as possible what you would like to do. Should you agree to edit the story, I will need the new version by Monday.

Trân trọng,

Best regards, 168

Thomas McLaren, Editor-in-Chief What is implied about Delicatessen Magazine? (A) It plans to merge with another magazine. (B) It gives discounted subscriptions to staff. (C) It relies on advertisements for funding. (D) It offers long-term contracts to writers.

Thomas McLaren, Tổng biên tập C Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là tên của tờ tạp chí. Ta tìm từ khóa Magazine ngay ở đoạn đầu : I have some news regarding your article that is scheduled to be published in the next issue of Delicatessen Magazine. => Bài báo của Ms. Belladini sẽ được xuất bản trong ấn phẩm tiếp theo của tạp chí. Tuy nhiên trong đáp án không có thông tin này Tìm tiếp với từ khóa Magazine ngay ở đoạn tiếp theo : This is extremely unfortunate, but we

Điều gì ngụ ý về Tạp chí Delicatessen? (A) Nó có kế hoạch hợp nhất với một tạp chí khác. (B) Nó cung cấp các đăng ký giảm giá cho nhân viên. (C) Nó dựa vào quảng cáo để được cấp vốn. (D) Nó cung cấp các hợp đồng dài hạn cho các nhà văn.

169

170

How would Ms. Bellandini most likely revise her article? (A) By making it shorter (B) By changing the topic (C) By adding more information (D) By including more images of food

What does Mr. McLaren NOT suggest to Ms. Bellandini? (A) Her previous articles were well liked. (B) She should submit her article to another magazine. (C) Her article might not be published in full at a later date. (D) She should notify him of her decision.

just do not have enough money without these ads to publish the magazine in its current format => Chúng tôi không có đủ tiền nếu không có quảng cáo => Tạp chí này dựa vào tiền quảng cáo => Đáp án C. Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là tên người nhận email. Từ khóa câu này là revise và article. Ta có người viết email sẽ xưng hô với người nhận bằng you. Nên ta tìm những từ you hoặc tương tự như your…Ta tìm thấy « your article » ngay trong đoạn đầu, chứng tỏ nội dung email này nói về thông tin của bài báo của cô Bellandini tuy nhiên vẫn chưa A nói đến việc sửa bài báo. Tìm tiếp những câu chứa từ you, your mặc dù không chứa từ khóa Revise nhưng ta có : While your eight-page story about working as a food photographer is excellent, in order to fit in the slimmer issue, it will need to be cut by about thirty percent => Mặc dù câu chuyện dài 8 trang đó xuất sắc nhưng để phù hợp với ấn phẩm mỏng hơn, nó cần được cắt giảm 30% => Nó cần được làm ngắn lại => Câu A. B Câu này hỏi những điều ông Mclaren không đề nghị với bà Bellandini nên ta cũng sẽ xét đáp án Câu A : những bài báo trước đây được rất nhiều người thích, câu này mình có thể suy luạn ra đối tượng thích các bài báo của bà ấy chính là các “ readers” là độc giả. Tìm từ khóa readers ta thấy trong câu We know that readers have enjoyed reading about your experiences in Italy. => Readers thích những trải nghiệm ở Ý => Những bài báo trước đây của cô ấy được rất nhiều người thích là chính xác => Loại câu A.

Cô Bellandini rất có thể sẽ sửa lại bài báo của mình như thế nào? (A) Bằng cách làm cho nó ngắn hơn (B) Bằng cách thay đổi chủ đề (C) Bằng cách bổ sung thêm thông tin (D) Bằng cách thêm nhiều hình ảnh về đồ ăn

Ông McLaren KHÔNG đề nghị gì với bà Bellandini? (A) Những bài báo trước đây của cô ấy đã được rất nhiều người thích. (B) Cô ấy nên gửi bài báo của mình cho một tạp chí khác. (C) Bài báo của cô ấy có thể không được xuất bản đầy đủ vào một ngày sau đó. (D) Cô ấy nên thông báo cho anh ta về quyết định của mình.

In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong? 171

“Of course, this is your choice, and I will respect whatever decision you make.” (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]

Question 172 - 175 refer to the following text-message chain. Delroy Gerew (1:29 P.M.): Hi, Ms. Chichester, we'd like to order another 10 shirts, featuring the company's

Câu B : Cô ấy nên gửi bài báo của mình cho một tạp chí khác. Từ khóa ở đây là “nộp và tạp chí khác”. Tuy nhiên ta không thấy các từ khóa này => Có thể chọn luôn đáp án B. Nếu muốn chắc chắn hơn thì xét thêm những đáp án còn lại. Câu C : Bài báo của cô ấy có thể không được xuất bản đầy đủ vào một ngày sau đó. Từ khóa ở đây là mốc thời gian “at a later date”. Tìm trong bài ta thấy ngay từ khóa trong câu : …I will understand if you would rather have the article published in full at a later time. => Loại đáp án C. Câu D : Cô ấy nên thông báo cho anh ta về quyết định của mình. Câu này ta dễ dàng tìm thấy trong đoạn cuối : Please let me know as soon as possible what you would like to do. => Cô ấy nên cho anh ấy biết càng sớm càng tốt => Loại câu D. Câu khó B1: Đọc câu hỏi B2: Đọc và tóm ý câu cần điền trong dấu ngoặc kép B3: Đọc các câu trước và sau câu có chứa số xem nội dung nào liên quan với ý vừa tóm thì điền. Of course, this is your choice, and I will respect whatever decision you make =>Nói về D việc quyết định một cái gì đó. Tuy nhiên khi phân tích câu 170 ta đã có thông tin về câu “Please let me know as soon as possible what you would like to do” => Nói về việc Belladini nên thông báo quyết định của mình cho ông Maclaren => Khoảng trống trước đó số [4] là hợp lý nhất => câu D.

Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và [4] câu nào sau đây đúng nhất? “Tất nhiên, đây là lựa chọn của bạn, và tôi sẽ tôn trọng bất cứ quyết định nào của bạn”. (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]

Delroy Gerew (1:29 Chiều): Xin chào, cô Chichester, chúng tôi muốn đặt thêm 10 chiếc áo sơ mi khác, có tên công ty, Magnalook, và biểu tượng của nó. Chúng tôi cần bốn kích thước nhỏ, hai trung bình và bốn kích thước lớn. Bạn có thể hoàn thành đơn đặt

name, Magnalook, and its logo. We need four small, two medium, and four large sizes. Could you fill the order by Friday?

hàng trước thứ sáu không? Nina Chichester (1:32 Chiều): Đó là hai ngày kể từ hôm nay, vì vậy phí đặt hàng gấp 75 đô la sẽ được tính thêm.

Nina Chichester (1:32 P.M.): That's two days from today, so a $75 rushorder fee will be added.

Delroy Gerew (1:34 Chiều): Làm thế nào chúng tôi có thể tránh lệ phí?

Delroy Gerew (1:34 P.M.): How can we avoid the fee?

Nina Chichester (1:36 Chiều): Bằng cách chọn tùy chọn sản xuất 5 ngày tiêu chuẩn. Đơn đặt hàng của bạn sẽ sẵn sàng vào thứ Hai của tuần sau.

Nina Chichester (1:36 P.M.): By choosing the standard 5-day production option. Your order would be ready Monday of next week.

Delroy Gerew (1:38 Chiều): Tôi đoán nó không thể khác được. Vì chúng tôi có nhân viên bắt đầu từ thứ Sáu tuần này và bạn mở cửa lúc 8:00 sáng, tôi có thể lấy áo vào lúc đó không?

Delroy Gerew (1:38 P.M.): I guess it can't be helped. Since we have employees starting this Friday and you open at 8:00 A.M., can I pick up the shirts at that time?

Nina Chichester (1:39 Chiều): Thời gian đón bình thường là sau 1 giờ chiều, nhưng tôi sẽ biết là họ đã sẵn sàng trước 8 giờ sáng.

Nina Chichester (1:39 P.M.): Pick-up time is normally after 1:00 P.M., but I'll see to it they're ready by 8:00 A.M.

Delroy Gerew (1:41 Chiều): Cảm ơn bạn. Trên thực tế, trợ lý của tôi sẽ đón họ.

Delroy Gerew (1:41 P.M.): Thank you. Actually, my assistant will be picking them up.

Nina Chichester (1:42 Chiều): Tốt rồi. Bạn có thể vui lòng e-mail cho tôi logo của bạn một lần nữa được không? Máy tính mà tôi đã lưu trữ trên đó đã bị hỏng vào ngày hôm trước và đang chờ sửa chữa.

Nina Chichester (1:42 P.M.): That's fine. Could you please e-mail me your logo again? The computer on which I had it stored crashed the other day and is awaiting repair.

172

Delroy Gerew (1:44 P.M.): Will do. Thanks, and please charge the credit card you have on file for us. What is suggested about the company Ms. Chichester works for? (A) It currently has no large-sized shirts in stock. (B) It has filled an order for Mr. Gerew before. (C) It offers discounts on large orders. (D) It is open every evening.

Delroy Gerew (1:44 Chiều): Sẽ làm. Cảm ơn và vui lòng tính phí thẻ tín dụng bạn có trong hồ sơ cho chúng tôi. B Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là một người trong đoạn hội thoại. Câu hỏi này hỏi về công ty của bà Chichester làm việc. Tìm từ khóa Company ta tìm được ngay trong tin nhắn đầu “Hi, Ms. Chichester, we'd like to order another 10 shirts, featuring the company's name, Magnalook, and its logo.” => Ta có từ “ Another 10 shirts” nghĩa là thêm 10 cái khác nữa => Chứng tỏ ông Gerew đã order trước đó rồi => Nó đã

Điều gì được gợi ý về công ty mà cô Chichester làm việc? (A) Nó hiện không có áo sơ mi cỡ lớn trong kho. (B) Nó đã hoàn thành một đơn đặt hàng cho ông Gerew trước đây. (C) Nó cung cấp chiết khấu cho các đơn đặt hàng lớn. (D) Nó mở cửa vào mỗi buổi tối.

hoàn thành đơn hàng cho ông Gerew => Câu B.

173

174

175

Why is Mr. Gerew ordering new shirts? (A) Additional staff members have been hired. (B) More were sold than had been anticipated. (C) The company's logo has been changed. (D) The style currently in use has become outdated.

At 1:38 P.M., what does Mr. Gerew mean when he writes, “I guess it can't be helped"? (A) He will pay a $75 rush-order fee. (B) He will ask his assistant to help him. (C) He will meet Ms. Chichester at 1:00 P.M. (D) He will select the standard production option.

What will Mr. Gerew likely do next? (A) Provide payment information to Ms. Chichester (B) Schedule a meeting with Ms. Chichester (C) Send an e-mail to Ms. Chichester (D) Fix Ms. Chichester's computer Question 176 - 180 refer to the following e-mail and notice.

Câu hỏi có tên riêng nên ta xác định tên riêng trong câu này là một người trong đoạn hội thoại. Câu hỏi này hỏi về mục đích ông Gerew đặt áo sơ mi mới => Tìm từ khóa Shirts “Since A we have employees starting this Friday and you open at 8:00 A.M., can I pick up the shirts at that time?” => Bởi vì chúng tôi có nhân viên mới bắt đầu làm việc => Đặt áo cho nhân viên mới => Đáp án câu A. Câu sau có đề cập thời gian và tên riêng, nên dùng 2 chi tiết này để xác định phần đọc Để hiểu được ý của người nói trong dấu ngoặc kép -> phải đọc câu trước đó để hiểu và xác định bối cảnh, sau đó đọc thêm câu sau để trả lời câu hỏi, trong trường hợp câu trước chưa đủ ý để hiểu -> nên đọc thêm một câu (đoạn) trước đó nữa. Câu trước đó là : By choosing the standard 5-day production A option. Your order would be ready Monday of next week. => Lựa chọn tiêu chuẩn 5 ngày thì đơn hàng sẽ có vào thứ 2.Với thông tin này ta vẫn chưa hiểu được câu nói của ông Gerew. Đọc thêm những câu trước đó ta thấy ông Gerew đang muốn giao hàng vào thứ 6 => so a $75 rushorder fee will be added. => Ông ấy phải trả 75$ => Câu A. Câu hỏi dạng “ will likely do next” thường chứa please và sẽ nằm ở yêu cầu ở cuối đoạn ta C có : Could you please e-mail me your logo again? => Ông Gerew phải gửi email cho cô Chichester => Câu C.

Tại sao ông Gerew lại đặt hàng áo sơ mi mới? (A) Nhân viên bổ sung đã được thuê. (B) Nhiều hơn đã được bán hơn so với dự kiến. (C) Logo của công ty đã được thay đổi. (D) Phong cách hiện đang được sử dụng đã trở nên lỗi thời.

Vào lúc 1 giờ 38 phút chiều, ông Gerew có ý gì khi viết, "Tôi đoán là không thể tránh được"? (A) Anh ta sẽ trả 75 đô la phí đặt hàng gấp. (B) Anh ấy sẽ nhờ trợ lý giúp anh ấy. (C) Anh ấy sẽ gặp cô Chichester lúc 1:00 P.M. (D) Anh ta sẽ chọn phương án sản xuất tiêu chuẩn.

Ông Gerew có thể sẽ làm gì tiếp theo? (A) Cung cấp thông tin thanh toán cho cô Chichester (B) Lên lịch gặp cô Chichester (C) Gửi e-mail cho cô Chichester (D) Sửa máy tính của cô Chichester Tin nhắn điện tử

E-Mail Message To: [email protected] From: Melvin Myers

Date: June 10 Subject: Parking area reassignment Dear Colleagues: I just want to remind everyone that crews will begin construction on the new Colton Medical Nutrition Center on June 18. Effective June 15, parking areas F and G will be closed until August 20, when construction is expected to be completed. Staff currently assigned to park in areas F and G will be given temporary "guest" parking stickers and must park in the guest-parking garage. The Property Maintenance Office will place stickers in staff mailboxes by 4 P.M. today. The sticker should be displayed on the driver's side window of the vehicle.

176 180

A construction access road will be created by closing the entrance and exit roads to parking areas F and G. This will also block access to the security building and the pond. However, a temporary alternative entranceway to those locations will be created. To help eliminate excessive traffic, please visit those places only when absolutely necessary. Take note that the Information Center at the main entrance will remain open during construction. Please e-mail me directly with any questions regarding parking stickers. Sincerely, Melvin Myers Property Maintenance WELCOME TO COLTON MEDICAL CAMPUS INFORMATION CENTER PLEASE CHECK IN BEFORE PROCEEDING ATTENTION STAFF: PARKING AREAS F & G CLOSED UNTIL SEPTEMBER 10

Tới: [email protected] Từ: Melvin Myers

Ngày: 10 tháng 6 Chủ đề: Phân công lại khu vực đậu xe Đồng nghiệp thân mến: Tôi chỉ muốn nhắc mọi người rằng các phi hành đoàn sẽ bắt đầu xây dựng Trung tâm Dinh dưỡng Y tế Colton mới vào ngày 18 tháng 6. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6, các khu vực đậu xe F và G sẽ đóng cửa cho đến ngày 20 tháng 8, khi công việc xây dựng dự kiến hoàn thành. Nhân viên hiện được chỉ định đỗ xe ở khu vực F và G sẽ được dán nhãn đỗ xe tạm thời "dành cho khách" và phải đỗ xe trong nhà để xe dành cho khách. Văn phòng Bảo trì Tài sản sẽ dán nhãn vào hộp thư của nhân viên trước 4 giờ chiều. hôm nay. Nhãn dán phải được hiển thị trên cửa sổ phía người lái của xe. Đường vào công trình sẽ được tạo ra bằng cách đóng các đường vào và ra vào các khu vực đậu xe F và G. Điều này cũng sẽ chặn lối vào tòa nhà an ninh và ao. Tuy nhiên, một lối vào thay thế tạm thời đến các địa điểm đó sẽ được tạo ra. Để giúp loại bỏ lưu lượng truy cập quá nhiều, vui lòng chỉ đến thăm những địa điểm đó khi thực sự cần thiết. Hãy lưu ý rằng Trung tâm Thông tin ở lối vào chính sẽ vẫn mở trong quá trình xây dựng. Vui lòng gửi e-mail trực tiếp cho tôi nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nhãn dán bãi đậu xe. Trân trọng, Melvin Myers Bảo trì tài sản CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRUNG TÂM THÔNG TIN TRẠI Y TẾ COLTON VUI LÒNG KIỂM TRA TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH NHÂN VIÊN CHÚ Ý: CÁC KHU VỰC ĐỖ XE F & G ĐÓNG CỬA CHO ĐẾN NGÀY 10 THÁNG 9

176

177

178

Staff members who normally use these areas and who have not yet received a temporary parking sticker should request one at the security station. A valid access card and staff I.D. are required.

Các nhân viên thường sử dụng những khu vực này và chưa nhận được phiếu đậu xe tạm thời nên yêu cầu một phiếu tại trạm an ninh. Thẻ ra vào hợp lệ và thẻ nhân viên I.D. được yêu cầu.

Cars will be immediately towed away if parked next to pedestrian areas, including all walkways, temporary rest areas, and construction tents. Owners of cars parked in the garage without a sticker displayed on the window will be fined $25 per day.

Xe ô tô sẽ bị kéo đi ngay lập tức nếu đậu cạnh khu vực dành cho người đi bộ, bao gồm tất cả các lối đi, khu vực nghỉ ngơi tạm thời và lều xây dựng. Chủ sở hữu ô tô đậu trong ga ra mà không có nhãn dán hiển thị trên cửa sổ sẽ bị phạt 25 đô la mỗi ngày.

Security officers are available to assist you.

Nhân viên an ninh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Why are parking areas being closed? (A) They are being resurfaced. (B) They are being reserved for guests. (C) An outdoor event will be held on them. (D) A construction project is scheduled to begin.

According to the e-mail, who will receive a temporary parking sticker? (A) Anyone who is visiting the medical campus (B) Anyone who usually parks in areas F and G (C) Anyone who usually parks in the parking garage (D) Anyone who requests one from the maintenance office

Why should staff members limit their visits to the security building? (A) So that visitors can enjoy the pond (B) So that fewer cars will be in the area (C) So that security staff can monitor

Ta có chủ đề của email : Parking area reassignment là phân công lại chỗ đậu xe => Lý do khu vực này đóng cửa là câu hỏi mục đích => Tìm ở đầu đoạn : I just want to remind everyone that crews will begin construction on the new Colton Medical Nutrition D Center on June 18. Effective June 15, parking areas F and G will be closed until August 20, when construction is expected to be completed. => Công trình xây dựng bắt đầu vào 18 tháng 6 => Khu vực đậu xe đóng => Đáp án D Câu này nghĩa là ai sẽ nhận được thẻ đậu xe tạm thời => có từ khóa là temporary Parking sticker ta có : Staff members who normally use these areas and who have not yet received a temporary parking sticker should request one at the B security station. => Nhân viên nào mà sử dụng khu vực đậu xe này ( khu vực F và G) mà chưa có phiếu đậu xe tạm thời thì liên hệ an ninh => Ai thường sử dụng khu vực F và G đều nhận được thẻ => Câu B. B Câu này với từ khóa là “ Limit their visit to the security building” ta tìm được câu ở đoạn 2 của email : To help eliminate excessive traffic,

Tại sao các khu vực đậu xe bị đóng cửa? (A) Chúng đang được tái tạo lại. (B) Họ đang được dành cho khách. (C) Một sự kiện ngoài trời sẽ được tổ chức trên chúng. (D) Một dự án xây dựng được lên kế hoạch để bắt đầu.

Theo e-mail, ai sẽ nhận được phiếu đậu xe tạm thời? (A) Bất kỳ ai đến thăm khuôn viên y tế (B) Bất kỳ ai thường đỗ xe ở khu vực F và G (C) Bất cứ ai thường đậu xe trong nhà để xe (D) Bất kỳ ai yêu cầu một từ văn phòng bảo trì

Tại sao nhân viên nên hạn chế đến thăm tòa nhà an ninh? (A) Để du khách có thể thưởng thức ao (B) Vì vậy sẽ có ít ô tô hơn trong khu vực (C) Để nhân viên an ninh có thể giám sát giao

traffic (D) So that visitors can get to the Information Center

179

180

181 185

What changed after the e-mail was sent on June 10? (A) Which parking areas are being closed (B) Where staff should park their vehicles (C) Where parking stickers should be displayed (D) How long some parking areas will be closed According to the notice, why might a staff member's car be towed? (A) If it is parked near a walkway (B) If it is parked in the visitors' area (C) If it does not display a parking sticker (D) If it is parked in the garage after August 20 Question 181 - 185 refer to the following survey and e-mail. SURVEY Please take a few minutes to complete this survey about your shopping experience at Woodruff's. Indicate your answer using the 5-point scale to the right of each statement. (1 = Strongly Disagree, 2 = Disagree, 3 = No Opinion, 4 = Agree, 5 = Strongly Agree) The store was clean and organized in appearance. 1 2 3 4 5 There was a wide selection of items in my size. 1 2 3 4 5 There were dressing rooms available for me to use. 1 2 3 4 5 The salespeople were courteous and attentive to me. 1 2 3 4 5 The items were priced well compared to other stores. 1 2 3 4 5 I am satisfied overall with my experience at Woodruff's. 1 2 3 4 5 Amount you spent on this purchase: $60 Age (optional): 16-25 26-35 3645 46-55 56-65 66+

please visit those places only when absolutely necessary => Để loại bỏ lưu lượng truy cập quá nhiều chỉ đến thăm những địa điểm này khi cần thiết => sẽ có ít ô tô hơn trong khu vực => Đáp án B. Câu hỏi là điều gì thay đổi sau email ngày 10 tháng 6 mà ở câu 176 ta có công trình xây dựng bắt đầu vào ngày 18 nên D bãi đỗ xe sẽ đóng cửa từ ngày 15. => Sau khi có email này ta sẽ biết khu vực đậu xe sẽ đóng cửa trong bao lâu => Đáp án D. Câu này có từ khóa là car được tìm trong câu : Cars will be immediately towed away if parked next to pedestrian areas, including all walkways, A temporary rest areas, and construction tents. => xe sẽ bị kéo đi nếu nó đậu gần lối đi của người đi bộ => Đáp án câu A.

thông (D) Để khách truy cập có thể đến Trung tâm Thông tin

Điều gì đã thay đổi sau khi e-mail được gửi vào ngày 10 tháng 6? (A) Những khu vực đậu xe nào đang bị đóng cửa (B) Nơi nhân viên nên đậu xe (C) Nơi dán nhãn đỗ xe nên được hiển thị (D) Một số khu vực đậu xe sẽ đóng cửa trong bao lâu Theo thông báo, tại sao xe của một nhân viên lại có thể bị kéo đi? (A) Nếu nó đậu gần lối đi (B) Nếu nó được đậu trong khu vực dành cho khách (C) Nếu nó không hiển thị nhãn đỗ xe (D) Nếu nó được đậu trong ga ra sau ngày 20 tháng 8 SỰ KHẢO SÁT Vui lòng dành vài phút để hoàn thành bản khảo sát này về trải nghiệm mua sắm của bạn tại Woodruff's. Cho biết câu trả lời của bạn bằng thang điểm 5 ở bên phải của mỗi câu. (1 = Rất không đồng ý, 2 = Không đồng ý, 3 = Không có ý kiến, 4 = Đồng ý, 5 = Rất đồng ý) Các cửa hàng thì sạch sẽ và được bày trí ngăn nắp về bề ngoài. 1 2 3 4 5 Có rất nhiều lựa chọn các mặt hàng thuộc kích cỡ của tôi. 1 2 3 4 5 Có sẵn phòng thay đồ để tôi sử dụng. 1 2 3 4 5 Các nhân viên bán hàng rất lịch sự và chu đáo với tôi. 1 2 3 4 5 Các mặt hàng được định giá tốt so với các cửa hàng khác. 1 2 3 4 5 Nhìn chung, tôi hài lòng với trải nghiệm của mình tại Woodruff's. 1 2 3 4 5 Số tiền bạn đã chi cho giao dịch mua này: $60 Tuổi (tùy chọn): 16-25 26-35 36-45 46-55 56-65 66+ Tên (tùy chọn): Consuela Torres E-mail (tùy chọn): [email protected]

181

182

Name (optional): Consuela Torres Email (optional): [email protected] E-Mail Message

Tin nhắn điện tử

From: Customer Service

To: Consuela Torres

Date: Friday, 27 April 2:40 P.M. Subject: Survey Attachment: Voucher

Từ: Dịch vụ khách hàng

Kính gửi: Consuela Torres

Ngày: Thứ Sáu, ngày 27 tháng 4, 2:40 CH. Chủ đề: Khảo sát Đính kèm: Phiếu mua hàng

Dear Ms. Torres:

Cô Torres thân mến:

Thank you for taking the time to complete a survey about your recent experience at Woodruff's. We appreciate that so many people took the time to provide us with feedback since it helps us to improve the quality of our service.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian hoàn thành bản khảo sát về trải nghiệm gần đây của bạn tại Woodruff's. Chúng tôi đánh giá cao rằng rất nhiều người đã dành thời gian cung cấp phản hồi cho chúng tôi vì điều đó giúp chúng tôi cải thiện chất lượng dịch vụ của mình.

We were happy to learn that your overall experience shopping at Woodruff's was a positive one. However, we were sorry to see that you shared one area of dissatisfaction with a significant proportion of the customers who responded to the survey. I want you to know that we are taking the survey results seriously. We plan to improve this area with training soon.

Chúng tôi rất vui khi biết rằng trải nghiệm chung của bạn khi mua sắm tại Woodruff's là một trải nghiệm tích cực. Tuy nhiên, chúng tôi rất tiếc khi bạn chia sẻ một điểm không hài lòng với một tỷ lệ đáng kể khách hàng đã trả lời khảo sát. Tôi muốn bạn biết rằng chúng tôi đang xem xét các kết quả khảo sát một cách nghiêm túc. Chúng tôi có kế hoạch cải thiện lĩnh vực này với việc đào tạo sớm.

As an apology for our failure to meet high standards in all areas, I have attached a voucher for 15% off a future purchase (good for one year) at any of our three Clarksville locations. We look forward to serving you in the future.

Để xin lỗi vì chúng tôi không đáp ứng được các tiêu chuẩn cao trong tất cả các lĩnh vực, tôi đã đính kèm một phiếu giảm giá 15% khi mua hàng trong tương lai (có giá trị trong một năm) tại bất kỳ địa điểm nào trong ba địa điểm Clarksville của chúng tôi. Chúng tôi mong muốn được phục vụ bạn trong tương lai.

Sincerely,

Trân trọng,

Marietta Passante

Marietta Passante

What type of business is Woodruff's? (A) A computer software company (B) A clothing store (C) A mobile-phone service provider (D) A consulting firm

With what statement about Woodruff's would Ms. Torres most likely agree? (A) It is located close to her home.

Ta có khảo sát này nói về Woodruff nên thông tin về cửa hàng này sẽ xuyên suốt cả bài nên ta sẽ làm những câu kia trước. B Sau khi làm câu 182 ta thấy có thông tin cửa hàng này có phòng thay đồ ( dress room) => Cửa hàng này là một cửa hàng quần áo => câu B. C Câu trên có tên riêng chỉ người nên ta xác định đây là tên của người điền khảo sát.

Loại hình kinh doanh của Woodruff là gì? (A) Một công ty phần mềm máy tính (B) Một cửa hàng quần áo (C) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động (D) Một công ty tư vấn

Cô Torres sẽ đồng ý với tuyên bố nào về Woodruff? (A) Nó nằm gần nhà của cô ấy.

(B) It has a large staff. (C) It is relatively inexpensive. (D) It is open later than other businesses.

183

In the e-mail, the word “appreciate" in paragraph 1, line 2, is closest in meaning to (A) increase (B) order (C) understand (D) value

184

What most likely is Woodruff's planning to do? (A) Teach its employees to be more friendly and helpful to customers (B) Make the workplace cleaner and more organized (C) Open an additional location in Clarksville (D) Offer a discount voucher to all customers who complete a survey

185

What is suggested about the survey? (A) It has been taken by many customers. (B) It was created by Ms. Passante. (C) It is accessible on the company Web

Tuyên bố mà cô Torres đồng ý là tuyên bố được tô vào ô số 4 hoặc 5 bao gồm : sạch sẽ và được bày trí ngăn nắp, giá rẻ so với các cửa hàng khác, có phòng thay đồ, hài lòng với trải nghiệm mua hàng. => Xét đáp án ta thấy đáp án là câu C. B1: đọc câu hỏi để xác định xem từ trong dấu ngoặc kép là gì B2: tìm trong bài đọc vị trí từ vừa tìm B3: lần lượt bắt từng đáp án thay thế cho từ vừa tìm rồi dịch xem trong câu nghĩa từ nào hợp lý nhất thì chọn. D We ……. that so many people took the time to provide us with feedback since it helps us to improve the quality of our service. => Chúng tôi … rằng mọi người dành thời gian để cung cấp feedback vì nó giúp chúng tôi cải thiện chất lượng => Xét đáp án ta chọn câu gần nghĩa nhất câu D. Tìm từ khóa plan trong đoạn 2 của email : We plan to improve this area with training soon. Tuy nhiên ta muốn biết improve this area ở đây là gì ta cần tìm các câu trước : However, we were sorry to see that you shared one area of dissatisfaction with a significant proportion of the customers who responded to the survey. I want you to know A that we are taking the survey results seriously => Cửa hàng đang xem xét kết quả khảo sát mà phần lớn khách hàng không hài lòng => Xem kết quả khảo sát của bài viết trên ta thấy mục không hài lòng khoanh ô số 2 là “The salespeople were courteous and attentive to me” => Cần dạy nhân viên thân thiện và giúp ích nhiều hơn cho khách hàng => Câu A. Ta có ở câu 184, cửa hàng đang xem xét kết quả mà phần A lớn khách hàng không hài lòng => Cuộc khảo sát đã được

(B) Nó có một đội ngũ nhân viên lớn. (C) Nó tương đối rẻ. (D) Nó mở cửa muộn hơn các cơ sở kinh doanh khác.

Trong e-mail, từ “đánh giá cao” trong đoạn 1, dòng 2, gần nghĩa nhất với (A) tăng (B) đặt hàng (C) hiểu (D) giá trị

Rất có thể Woodruff đang định làm gì? (A) Hướng dẫn nhân viên của mình trở nên thân thiện và hữu ích hơn với khách hàng (B) Làm cho nơi làm việc sạch sẽ và có tổ chức hơn (C) Mở thêm một địa điểm ở Clarksville (D) Cung cấp phiếu giảm giá cho tất cả khách hàng hoàn thành cuộc khảo sát

Điều gì được gợi ý về cuộc khảo sát? (A) Nó đã được nhiều khách hàng thực hiện. (B) Nó được tạo ra bởi cô Passante. (C) Nó có thể truy cập được trên trang Web

186 – 190

site. (D) It has been in use for one year. Questione 186-190 refer to the following invoice and e-mail. McGivern Wholesale 1486 Beden Trail, Brampton ON L6R 2K7 905-555-0158 • www.mcgivernwholesale.ca Ordered By: Deshauna's Creations Order Date: October 12 Item Item Quan Price Name tity Each 14L

17P

18S

21G

3m table linens, cream 25 cm dinner plates, pale blue 50 cm serving dishes, white 350 ml water goblets, amber

Am oun t $10 4.00

4

$26.0 0

40

$4.40

$17 6.00

20

$7.95

$15 9.00

40

$3.25

$13 0.00

Subtotal $569.00 Tax (HST) $73.97 Shipping $30.00 Total $672.97 Payment is due upon receipt. *E-mail* To: McGivern

From: Deshauna Jacques

Subject: October order Date: October 17 Dear Mr. McGivern, I received my October order, but there were some errors. I received 20 dinner plates instead of 40, and seven water goblets arrived with cracks in the glass. Have you switched shipping carriers

nhiều khách hàng thực hiện => Câu A.

của công ty. (D) Nó đã được sử dụng trong một năm. McGivern bán buôn 1486 Đường mòn Beden, Brampton ON L6R 2K7 905-555-0158 • www.mcgivernwhorors.ca Đặt hàng bởi: Deshauna's Creations Ngày đặt hàng: 12 tháng 10 Bài Tên Số Giá Số báo mục lượng mỗi lượng 14L Bộ 4 $26.0 $104.0 khăn 0 0 trải bàn 3 m, màu kem Đĩa ăn $4.40 $176.0 17P 40 25 cm, 0 màu xanh lam nhạt Bát đĩa $7.95 $159.0 18S phục 20 0 vụ 50 cm, màu trắng Cốc $3.25 $130.0 21G nước 40 350 ml, 0 màu hổ phách Tổng phụ $ 569,00 Thuế (HST) $ 73,97 Giao hàng $ 30,00 Tổng $ 672,97 Hạn thanh toán khi nhận được. *E-mail* Kính gửi: McGivern

Từ: Deshauna Jacques

Chủ đề: Đơn đặt hàng tháng 10 Ngày: 17 tháng 10 Kính gửi ông McGivern, Tôi đã nhận được đơn đặt hàng tháng 10 của mình, nhưng có một số lỗi. Tôi nhận được 20 đĩa ăn thay vì 40 chiếc, và bảy cốc nước đã đến với các vết nứt trên kính. Gần đây bạn có chuyển hãng vận chuyển không?

recently?

Tôi đã là khách hàng trung thành kể từ khi bạn mở cửa cách đây 5 năm, và chưa bao giờ tôi gặp sự cố với đơn đặt hàng. Tình cờ, bạn có thể muốn biết rằng tôi đã nói chuyện sáng nay với Ed Salek, chủ sở hữu của Salek's Café gần đó. Anh ấy nói rằng lần giao hàng cuối cùng của anh ấy từ bạn cũng có một số sai sót.

I have been a loyal customer since you opened five years ago, and never before have I experienced problems with an order. Incidentally, you might like to know that I spoke this morning with Ed Salek, owner of nearby Salek's Café. He mentioned that his last delivery from you had some mistakes too.

Làm thế nào sớm bạn có thể sửa chữa đơn đặt hàng của tôi? Tôi có ba bữa tiệc vào tuần tới, vì vậy tôi cần những mặt hàng này nhanh chóng.

How soon can you fix my order? I have three parties coming up next week, so I need these items quickly.

Trân trọng,

Sincerely,

Deshauna Jacques

Deshauna Jacques To: Deshauna Jacques

From: Pete McGivern

Subject: Re: October order Date: October 17

Tới: Deshauna Jacques

Từ: Pete McGivern

Chủ đề: Re: Đặt hàng tháng 10 Ngày: 17 tháng 10 Gửi cô Jacques,

Dear Ms. Jacques,

Tôi rất lấy làm tiếc khi biết về đơn đặt hàng của bạn, và cả về ông Salek nữa; Tôi sẽ gửi lời xin lỗi đến anh ấy ngày hôm nay. Bạn là một khách hàng có giá trị, và tôi rất xấu hổ khi bạn nhận được một lô hàng kém chất lượng như vậy. Chúng tôi đang trong quá trình chuyển đến một nhà kho mới, và nó đã không diễn ra suôn sẻ như tôi đã mong đợi. Bất kể, tôi muốn sửa đổi càng sớm càng tốt. Tôi đã đặt hàng để sửa chữa những sai lầm và tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận giảm giá 15% cho lô hàng tiếp theo của bạn. Chỉ cần sử dụng mã 15D khi đặt hàng.

I was very sorry to learn about your order, and about Mr. Salek's as well; I will extend my apology to him today. You are a valued customer, and I am embarrassed that you received such a poor shipment. We are in the middle of moving to a new warehouse, and it has not gone as smoothly as I had hoped. Regardless, I want to make amends as soon as possible. I have put in an order to correct the mistakes, and I hope you will accept a 15 percent discount on your next shipment. Just use code 15D when placing your order.

Vui lòng cho tôi biết nếu tôi có thể làm gì khác để sửa lỗi này.

Please let me know if there is anything else I can do to correct this.

Trân trọng,

Yours sincerely, 186

Pete McGivern Why was the first e-mail sent? (A) To ask for customer feedback (B) To seek a solution to a problem (C) To request a refund on an item (D) To cancel an order for tableware

Pete McGivern B Câu hỏi mục đích => Đọc câu đầu của mỗi đoạn => I received my October order, but there were some errors =>Nói về việc đặt đơn hàng nhưng có vài lỗi xảy ra ; I have been a loyal customer since you

Tại sao e-mail đầu tiên được gửi đi? (A) Để yêu cầu phản hồi của khách hàng (B) Để tìm kiếm giải pháp cho một vấn đề (C) Để yêu cầu hoàn lại tiền cho một mặt hàng (D) Để hủy đơn đặt hàng bộ đồ ăn

187

What item was received damaged? (A) 14L (B) 17P (C) 18S (D) 21G

188

In the second e-mail, the word "extend" in paragraph 1, line 1, is closest in meaning to (A) offer (B) delay (C) continue (D) increase

189

What is NOT indicated about McGivern Wholesale? (A) It does business with restaurants. (B) It is changing the location of a facility. (C) It has been operating for five years. (D) It is revising its price list.

opened five years ago, and never before have I experienced problems with an order. => Người mua này là một khách hàng trung thành và chưa gặp trường hợp này bao giờ; How soon can you fix my order? => Hỏi về cách sửa cái đơn hàng => Xét đáp án ta chọn ngay câu B : tìm giải pháp cho vấn đề. Ta có từ khóa là item bị damage => Tìm những từ nói đến việc sản phẩm bị hư hỏng tìm được ngay trong đoạn đầu tiên : I received 20 dinner plates instead of 40, and seven D water goblets arrived with cracks in the glass. Nhìn vào hóa đơn ta thấy với sô lượng 40 và có seven water goblets thì chỉ có mã sản phẩm 21G => Đáp án D. B1: đọc câu hỏi để xác định xem từ trong dấu ngoặc kép là gì B2: tìm trong bài đọc vị trí từ vừa tìm B3: lần lượt bắt từng đáp án thay thế cho từ vừa tìm rồi A dịch xem trong câu nghĩa từ nào hợp lý nhất thì chọn. I was very sorry to learn about your order, and about Mr. Salek's as well; I will … my apology to him today. Xét đáp án ta thấy từ sát nghĩa nhất là câu A : đề nghị D Câu này hỏi về những thứ không được chỉ ra về cửa hàng => Xét đáp án Câu A : Tìm từ khóa Restaurant và những từ liên quan nghĩa nhà hàng, quán ăn ta có từ khóa Cafes trong câu : Incidentally, you might like to know that I spoke this morning with Ed Salek, owner of nearby Salek's Café => Cửa hàng này có kinh doanh với nhà hàng => Loại A. Câu B : Tìm những từ khóa liên quan đến di dời di chuyển có trong đoạn email thứ 2: We are in the middle of moving to

Những gì mặt hàng đã được nhận bị hư hỏng? (A) 14L (B) 17P (C) 18S (D) 21G

Trong e-mail thứ hai, từ "mở rộng" trong đoạn 1, dòng 1, gần nghĩa nhất với (A) đề nghị (B) trì hoãn (C) tiếp tục (D) tăng

Điều gì KHÔNG được chỉ ra về Cửa hàng Bán buôn McGivern? (A) Nó kinh doanh với nhà hàng. (B) Nó đang thay đổi vị trí của một cơ sở. (C) Nó đã hoạt động được năm năm. (D) Nó đang sửa đổi bảng giá của nó.

190

What will McGivern Wholesale give to Ms. Jacques? (A) A rebate on shipping charges (B) An extra package of table linens (C) A reduced price on her next order (D) An updated invoice

Questions 191-195 refer to the following form, notice, and e-mail. Reddford Construction Date: March 15 450 Matilda Drive Cost Estimate No.: 50190 Lexington, Kentucky 40502 Prepared for: Jenny Choi, 518 Buffalo Springs Road Prepared by: Gabriel Nunez Description Amount Cost Unglazed ceramic 400 $996. floor tiles (@ 00 $2.49/tile) Premium bright 5 $164. white grout (@ 95 $32.99/gallon) Labor for 16 $560. preparation, 00 installation, and cleanup (@ $35/hour) ESTIMATE TOTAL $1,720.95 All estimates are valid for one month unless otherwise specified. New Lexington City Ordinance

a new warehouse, … => Nó đang thay đổi địa điểm nhà kho => Loại B Câu C : Tìm từ khóa mốc thời gian Five years có trong đoạn thứ 2 của email thứ nhất : I have been a loyal customer since you opened five years ago, and never before have I experienced problems with an order. => Cửa hàng này đã hoạt động từ 5 năm trước => Loại câu C Vậy đáp án là câu D Cửa hàng này tặng gì cho bà Jacques. Quà tặng ở đây ta có thể đoán được các từ khóa như quà tặng hoặc giảm giá ( Gift, discount, voucher). Tìm được trong đoạn đầu tiên email thứ C nhất : . I have put in an order to correct the mistakes, and I hope you will accept a 15 percent discount on your next shipment. => Cửa hàng sẽ tặng discount 15% cho đơn hàng kế tiếp => Đáp án C.

McGivern bán buôn sẽ tặng gì cho bà Jacques? (A) Giảm giá cho phí vận chuyển (B) Thêm một gói khăn trải bàn (C) Giảm giá cho đơn hàng tiếp theo của cô ấy (D) Một hóa đơn được cập nhật

Xây dựng Reddford Ngày: 15 tháng 3 450 Matilda Drive Ước tính Chi phí Số: 50190 Lexington, Kentucky 40502 Chuẩn bị cho: Jenny Choi, 518 Buffalo Springs Road Người soạn: Gabriel Nunez Sự miêu tả Số Trị giá lượng Gạch lát nền không 400 $996.00 tráng men (@ $2,49/viên) Vữa trắng sáng cao 5 $164.95 cấp (@ $32,99/gallon) Nhân công chuẩn bị, 16 $560.00 lắp đặt và dọn dẹp (@ $35/giờ) DỰ TOÁN TỔNG CỘNG $ 1.720,95 Tất cả hồ sơ ước tính có giá trị trong một tháng trừ khi có quy định khác. Sắc lệnh Thành phố Lexington mới

As of March 30, all construction companies must have a building permit ($100 for residential buildings; $300 for commercial buildings) before beginning a renovation project for each client. To complete an application for your construction project, contact City Hall at 859-555-0103. To: Gabriel Nunez

From: Jenny Choi

Date: Friday, April 2 10:12 A.M. Subject: Permits

191 195

Kể từ ngày 30 tháng 3, tất cả các công ty xây dựng phải có giấy phép xây dựng ($ 100 cho tòa nhà dân cư; $ 300 cho tòa nhà thương mại) trước khi bắt đầu dự án cải tạo cho mỗi khách hàng. Để hoàn thành đơn đăng ký cho dự án xây dựng của bạn, hãy liên hệ với Tòa thị chính theo số 859-555-0103. Tới: Gabriel Nunez

Gửi: Jenny Choi Ngày: Thứ Sáu, ngày 2 tháng 4 10:12 A.M. Chủ đề: Giấy phép

Dear Mr. Nunez:

Ông Nunez thân mến:

I’m writing concerning the job in my dining room that I'd like to contract you for. I'd like work to begin on April 10, but after looking at the estimate you sent me, I have a question about your calculation of the total cost. Specifically, does your estimate take into account any permits that would be needed for the job? A colleague told me that there is an ordinance that went into effect last month requiring building permits for any renovation project. I really liked the job you did installing carpeting and painting in my living room last year, and I would prefer to work with a company that I know. However, I am on a tight budget, so I need to consider the charge for the building permit in the overall cost of the project. Could you please get back to me at your earliest convenience?

Tôi đang viết thư liên quan đến công việc trong phòng ăn của tôi mà tôi muốn ký hợp đồng với bạn. Tôi muốn công việc bắt đầu vào ngày 10 tháng 4, nhưng sau khi xem ước tính bạn đã gửi cho tôi, tôi có thắc mắc về cách tính tổng chi phí của bạn. Cụ thể, ước tính của bạn có tính đến bất kỳ giấy phép nào cần thiết cho công việc không? Một đồng nghiệp nói với tôi rằng có một sắc lệnh có hiệu lực vào tháng trước yêu cầu giấy phép xây dựng cho bất kỳ dự án cải tạo nào. Tôi thực sự thích công việc mà bạn đã làm lắp đặt thảm và sơn trong phòng khách của tôi vào năm ngoái, và tôi muốn làm việc với một công ty mà tôi biết. Tuy nhiên, tôi đang eo hẹp về kinh phí, vì vậy tôi cần cân nhắc phí xin giấy phép xây dựng trong tổng chi phí của dự án. Bạn có thể vui lòng liên hệ lại với tôi trong thời gian sớm nhất được không? Trân trọng,

Sincerely, 191

Jenny Choi On April 10, what work does Ms. Choi want Mr. Nunez to do for her? (A) Deliver furniture (B) Install tiles (C) Clean the living room carpets (D) Paint the dining room walls

Jenny Choi B Câu trên là câu hỏi chứa tên riêng, ta xác định Ms Choi là người xuất hiện trong form là người được chuẩn bị để thông báo cho cái thông tin form đoạn 1 và là người gửi email đoạn 2. Mr.Nunez là người soạn form và là người nhận email đoạn 2. Tìm từ khóa thời gian April 10 nằm ở đoạn nào. Trong lúc tìm ta có thể Đọc sơ về nội dung form để hiểu sơ lược nội dung, có thể đoán đây là một cái hóa

Vào ngày 10 tháng 4, bà Choi muốn ông Nunez làm công việc gì cho bà? (A) Giao đồ đạc (B) Lót sàn (C) Làm sạch thảm phòng khách (D) Sơn tường phòng ăn

192

193

194

What will happen after April 15? (A) Ms. Choi's application will be reviewed. (B) Ms. Choi will receive a final bill. (C) The new city ordinance will go into effect. (D) The cost estimate will become invalid.

How much will likely be added to Ms. Choi’s estimate? (A) $32.99 (B) $35.00 (C) $100.00 (D) $300.00

In the e-mail, the word “contract” in paragraph 1, line 1, is closest in meaning to (A) reduce (B) retain (C) collect (D) purchase

đơn chi phí của một công trình xây dựng ( Cost estimate, construction ). Đọc tiếp ta tìm được từ khóa thời gian trong email, tiếp theo tìm từ khóa liên quan đến công việc ( work, job): I really liked the job you did installing carpeting and painting in my living room last year, … => Bà Choi thích công việc lót thảm và sơn phòng khách => Lót sàn => Đáp án B Tìm từ khóa thời gian là April 15 tuy nhiên trong bài không có. Trường hợp này ta sẽ tìm các mốc thời gian lân cận ( cách đó 1 tuần, 1 tháng, …). Ở đoạn Form ta tìm được mốc thời gian 15 March cách April 15 đúng một tháng, ngay câu D cuối thấy đc ngay từ khóa này : All estimates are valid for one month unless otherwise specified. ( ước tính này có hiệu lực 1 tháng trừ khi có quy định khác ) => Suy ra sau 1 tháng là ngày 15 tháng 4 ước tính sẽ hết hiệu lực => Câu D. Bao nhiêu tiền được thêm vào chi phí ước tính của cô Choi. Tìm từ khóa về tiền, ta tìm được ngay trong đoạn Notice : As of March 30, all construction companies must have a building permit ($100 for residential buildings; $300 for commercial buildings) C before beginning a renovation project for each client. => 100$ cho các tòa nhà dân cư và 300$ cho tòa nhà thương mại. Mà từ câu 191 ta đã xác định form này được Bà Choi chuẩn bị cho ông Nunez => Đây là tòa nhà dân cư => Đáp án câu C. B B1: đọc câu hỏi để xác định xem từ trong dấu ngoặc kép là gì B2: tìm trong bài đọc vị trí từ vừa tìm B3: lần lượt bắt từng đáp án thay thế cho từ vừa tìm rồi

Điều gì sẽ xảy ra sau ngày 15 tháng 4? (A) Đơn của cô Choi sẽ được xem xét. (B) Cô Choi sẽ nhận được hóa đơn cuối cùng. (C) Sắc lệnh thành phố mới sẽ có hiệu lực. (D) Dự toán chi phí sẽ trở nên hết hiệu lực.

Bao nhiêu khả năng sẽ được thêm vào ước tính của cô Choi? (A) $ 32,99 (B) $ 35,00 (C) $ 100,00 (D) $ 300,00

Trong e-mail, từ "hợp đồng" trong đoạn 1, dòng 1, gần nghĩa nhất với (A) giảm (B) Thuê (C) thu thập (D) mua

195

What does Ms. Choi indicate about Reddford Construction? (A) She has hired them for a job before. (B) She needs to reschedule an appointment with them. (C) She thinks that their prices are too high. (D) She believes that they bought too many tiles.

Questions 196-200 refer to the following article, e-mail, and text message. Cardiff Daily Times In Brief-20 March

196 200

As reported earlier this year, Gold Kettle Grocery is opening an additional regional distribution centre in Cardiff. Construction was postponed for a time because of an unanticipated problem related to the ground conditions on the site. However, the problem has been resolved, and the 40,000-square-metre centre should be fully operational in June. The grand opening is planned for the fourth of June. The warehouse has a special area with state-ofthe-art equipment to store foods that need to be kept frozen or cool. The site will also include loading bays and offices. The distribution centre is expected to create more than 400 new jobs, according to Myles Simler, vice president of operations. Because of the size and scope of the project, a variety of jobs will be needed, from warehouse loaders and drivers to clerical positions. *E-mail* To: Myles Simler

dịch xem trong câu nghĩa từ nào hợp lý nhất thì chọn. I’m writing concerning the job in my dining room that I'd like to…you for. => Đang viết thư liên quan đến công việc trong phòng ăn mà tôi muốn … bạn => Ta có retain nghĩa là thuê là hợp lý nhất.=> Câu B. A Câu này nói về Bà Choi và Công ty Reddford nên thông tin sẽ ở khắp bài => Xét đáp án: Câu A : Bà Choi đã thuê họ cho một công việc trước đây, ta có thông tin câu 191 : I really liked the job you did installing carpeting and painting in my living room last year, … => Bà ấy đã thuê công ty này cho công việc lót thảm và sơn phòng khách năm ngoái => Đáp án câu A.

Cô Choi cho biết gì về Reddford Construction? (A) Cô ấy đã thuê họ cho một công việc trước đây. (B) Cô ấy cần sắp xếp lại cuộc hẹn với họ. (C) Cô ấy nghĩ rằng giá của chúng quá cao. (D) Cô ấy tin rằng họ đã mua quá nhiều gạch.

Thời báo hàng ngày của Cardiff Trong thời gian ngắn ngày 20 tháng 3 Như đã báo cáo vào đầu năm nay, Gold Kettle Grocery đang mở thêm một trung tâm phân phối khu vực ở Cardiff. Việc xây dựng đã bị hoãn lại một thời gian vì một vấn đề không lường trước được liên quan đến điều kiện mặt bằng trên công trường. Tuy nhiên, vấn đề đã được giải quyết và trung tâm rộng 40.000 mét vuông sẽ đi vào hoạt động hoàn toàn vào tháng 6. Lễ khai trương dự kiến vào ngày 4 tháng 6. Nhà kho có khu vực đặc biệt với trang thiết bị hiện đại để bảo quản các loại thực phẩm cần bảo quản đông lạnh hoặc ngăn mát. Trang web cũng sẽ bao gồm các vịnh tải và văn phòng. Theo Myles Simler, phó chủ tịch phụ trách hoạt động, trung tâm phân phối dự kiến sẽ tạo ra hơn 400 việc làm mới. Do quy mô và phạm vi của dự án, sẽ cần nhiều công việc khác nhau, từ nhân viên bốc xếp kho hàng và tài xế cho đến các vị trí văn thư. *E-mail* Tới: Myles Simler

Từ: Raadhika Baral

From: Raadhika Baral

Subject: Information Date: 26 June Attachment: Notification comparison

Chủ đề: Thông tin Ngày: 26 tháng 6 Đính kèm: So sánh thông báo Myles thân mến:

Dear Myles:

Cảm ơn vì đã giúp tôi đến với buổi khai trương đầu tháng này. Tôi không tin rằng tôi đã từng thấy một sự kiện được lên kế hoạch tốt như vậy. Chúng ta nên gửi cho Ping Chen một cái gì đó để thể hiện sự đánh giá cao của chúng ta đối với việc tổ chức nó.

Thanks for giving me a lift to the grand opening earlier this month. I do not believe I have ever seen such a well-planned event. We should send Ping Chen something to show him our appreciation for organising it.

Bây giờ trung tâm ở Cardiff đã mở cửa được vài tuần, tôi nghĩ chúng ta nên cân nhắc việc thuê một công ty chuyển tiếp thông báo tự động đến điện thoại di động của nhân viên. Một dịch vụ như vậy sẽ cho phép chúng tôi nhận được tin nhắn đến họ một cách nhanh chóng và cũng ngăn ngừa sai sót đối với các lô hàng. Tôi có một người liên hệ đã từng làm việc trong bộ phận dịch vụ khách hàng tại Calls For You. Tôi nghĩ đó là một công ty tốt, nhưng Raven Notifications cũng có vẻ tốt và tỷ lệ của họ thấp hơn. Tôi đã đính kèm thông tin về cả hai công ty để giúp bạn quyết định chúng tôi có thể sử dụng công ty nào. Cho tôi biết bạn nghĩ gì.

Now that the centre in Cardiff has been open for a few weeks, I think we should consider hiring a company that forwards automatic notifications to employees' mobile phones. Such a service would allow us to get messages to them quickly and also prevent mistakes with shipments. I have a contact who has worked in customer service at Calls For You. I think it's a good company, but Raven Notifications also looks good, and their rates are lower. I have attached information about both companies to help you decide which one we might use. Let me know what you think.

Trân trọng,

Sincerely, Raadhika Baral Raven Notifications

196

Raadhika Baral 11:43 A.M.

To Gold Kettle Employees—The frozengoods shipment scheduled to arrive on Tuesday will not arrive until Wednesday. Employees who had volunteered to work additional hours on Tuesday night at the Cardiff distribution centre will not be needed. However, we will need additional help for the overnight shift on Wednesday night. If you are interested in working additional hours at that time, please contact Becca Johnston in Human Resources. What is the purpose of the article? (A) To provide an update on a local project (B) To discuss state-of-the-art warehouse equipment (C) To report on local businesses that plan to hire more workers (D) To explain difficulties encountered on a construction project

Thông báo của Raven

11:43 A.M.

Gửi cho các nhân viên của Gold Kettle — Lô hàng đông lạnh dự kiến đến vào Thứ Ba sẽ không đến Thứ Tư. Những nhân viên đã tình nguyện làm thêm giờ vào đêm thứ Ba tại trung tâm phân phối Cardiff sẽ không cần thiết. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ cần thêm trợ giúp cho ca trực đêm vào tối thứ Tư. Nếu bạn quan tâm đến việc làm thêm giờ tại thời điểm đó, vui lòng liên hệ với Becca Johnston trong Bộ phận Nhân sự. A Câu hỏi mục đích của bài báo => Tìm đầu mỗi đoạn : As reported earlier this year, Gold Kettle Grocery is opening an additional regional distribution centre in Cardiff. => Cửa hàng Gold Kettle dự định mở một trung tâm phân phối ở Cardiff.

Mục đích của bài báo là gì? (A) Để cung cấp thông tin cập nhật về một dự án địa phương (B) Thảo luận về thiết bị nhà kho hiện đại (C) Báo cáo về các doanh nghiệp địa phương có kế hoạch thuê thêm lao động (D) Giải thích những khó khăn gặp phải trong một dự án xây dựng

The distribution centre is expected to create more than 400 new jobs, according to Myles Simler, vice president of operations. => Thông tin về việc trung tâm phân phối sẽ tạo ra hơn 400 việc làm mới. Vậy mục đích của bài báo này là để cung cấp thông tin dự án => Đáp án A.

197

198

In the article, the word “scope” in paragraph 2, line 4, is closest in meaning to (A) instrument used for viewing (B) evaluation (C) time of completion (D) extent

What is most likely true about the Cardiff distribution center? (A) It had a problem with food storage. (B) Its grand opening was successful. (C) Mr. Simler was recently hired there. (D) Ms. Baral was unhappy with its service.

B1: đọc câu hỏi để xác định xem từ trong dấu ngoặc kép là gì B2: tìm trong bài đọc vị trí từ vừa tìm B3: lần lượt bắt từng đáp án thay thế cho từ vừa tìm rồi dịch xem trong câu nghĩa từ nào hợp lý nhất thì chọn. D Because of the size and… of the project, a variety of jobs will be needed, from warehouse loaders and drivers to clerical positions. => Do quy mô và … của dự án, sẽ cần rất nhiều công việc => Từ Extend : mức độ sẽ hợp lý về nghĩa nhất => Đáp án D. Câu này hỏi thông tin về trung tâm phân phối Cardiff : => Ta sẽ xét đáp án Câu A : Tìm từ khóa Problem và food storage. Ta có từ food storage nghĩa là nơi lưu trữ thức ăn vậy có thể đoán nó là từ nào liên quan đến nhà kho. Tìm được từ khóa warehouse trong đoạn đầu tiên nhưng không có bất kỳ từ khóa Problem hoặc các từ tương B đương nào => Loại câu A. Câu B : Tìm từ khóa Grand opening ( buổi lễ khai trương). Ta tìm được trong đoạn đầu của email : Thanks for giving me a lift to the grand opening earlier this month. I do not believe I have ever seen such a well-planned event : Tôi chưa từng tham gia một sự kiện nào được lên kế hoạch tốt như vậy => Đây là một lễ khai trương thành công => Câu B.

Trong bài báo, từ "phạm vi" trong đoạn 2, dòng 4, gần nghĩa nhất với (A) công cụ được sử dụng để xem (B) đánh giá (C) thời gian hoàn thành (D) mức độ

Điều gì có khả năng đúng nhất về trung tâm phân phối Cardiff? (A) Nó có vấn đề với việc lưu trữ thực phẩm. (B) Buổi khai trương của nó đã thành công. (C) Ông Simler gần đây đã được thuê ở đó. (D) Cô Baral không hài lòng với dịch vụ của nó.

199

200

What company was chosen by Mr. Simler? (A) The company that Ms. Baral's contact works for (B) The company with the most reliable customer-service representatives (C) The company that has lower rates than a competitor (D) The company with an overnight call center

What does the text message ask employees who want additional work to do? (A) Arrive on Tuesday night (B) Contact the personnel office (C) Reply to the message with the hours they can work (D) Go to a different distribution center

Câu hỏi này là câu hỏi chứa tên riêng, ta xác định Mr.Simpler là người nhận của email. Tìm từ khóa Company trong doạn email : Now that the centre in Cardiff has been open for a few weeks, I think we should consider hiring a company that forwards automatic notifications to employees' mobile phones.=> Tìm một công ty thông báo A chuyển tiếp tự động đến điện thoại của nhân viên. Mà ta có tài liệu đính kèm là Notification comparison chứng tỏ người viết đang muốn đưa ra thêm sự lựa chọn công ty. Đọc thêm về thông tin các ông ty ta có : I have a contact who has worked in customer service at Calls For You.=> Đây là công ty Ông Simler đã chọn và Bà Baral đã liên lạc => Đáp án câu A. Câu này ta tìm từ khóa additional work trong đoạn cuối : Employees who had volunteered to work additional hours on Tuesday night at the Cardiff distribution centre will D not be needed.=> Nhân viên mà tình nguyện làm thêm giờ sẽ không cần thiết làm ở trung tâm Cardiff => Họ phải đi đến một trung tâm phân phối khác => Đáp án câu D.

Ông Simler đã chọn công ty nào? (A) Công ty mà cô Baral liên hệ làm việc cho (B) Công ty có các đại diện dịch vụ khách hàng đáng tin cậy nhất (C) Công ty có tỷ lệ thấp hơn đối thủ cạnh tranh (D) Công ty có trung tâm cuộc gọi qua đêm

Tin nhắn văn bản hỏi nhân viên muốn có thêm công việc để làm gì? (A) Đến vào đêm thứ Ba (B) Liên hệ với văn phòng nhân sự (C) Trả lời tin nhắn với số giờ họ có thể làm việc (D) Đi đến một trung tâm phân phối khác