English 6 - Hutech [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ÔN TẬP TIẾNG ANH 6 PHẦN 1: MẠO TỪ (A/ AN/ THE) I- MẠO TỪ LÀ GÌ? - Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An. II- CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH: Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh: - Mạo từ xác định: The - Mạo từ bất định: A/AnDo a favour (Giúp đỡ ai) III- CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ 1. Mạo từ Xác định: Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì. Example: - The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.) ® Cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào - The sun is big. (Mặt trời rất to lớn) ® Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết 1.1

Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The":

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

1

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Example: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất) B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Example: I saw a cat. The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó

chạy đi xa) C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example: The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu) The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá) D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example: Please give me the dictionary. (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi). E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Example: The first day (Ngày đầu tiên) The only moment (Khoảnh khắc duy nhất) F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang

trong nguy cơ tuyệt chủng). G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện

nghi thoải mái). H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và

người nghèo). J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

2

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Example: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình … Example: The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con). IV- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG:

Câu 1: I bought ______ pair of shoes. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 2: I saw ______ movie last night. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 3: I do not like ______ basketball. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 4: This is ______ girl I told you about. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 5: ______ price of gas keeps rising. A. The B. A C. An D. ⊘ Câu 6: My brother doesn’t eat ______ chicken. A. the

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

3

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

B. a C. an D. ⊘ Câu 7: ______ love is such a beautiful thing. A. The B. A C. ⊘ D. An Câu 8: I read ______ amazing story yesterday. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 9: Sara can play ______ guitar. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 10: I would like ______ piece of cake. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 11: I wanted to buy ______ new smartphone. A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 12: I need ______ help making ______ decision before I buy anything. A. the/ the B. a/ a C. an/ an D. ⊘/ a

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

4

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Câu 13: How much does ______ ticket cost? A. the B. a C. an D. ⊘ Câu 14: ______ women are often better teachers than ______ men. A. the/ an B. a/ the C. an/ a D. ⊘/ ⊘ Câu 15: He won ______ award for his new science fiction novel. A. the B. a C. an D. ⊘

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

5

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

PHẦN 2: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN

- Câu điều kiện là câu dùng để đưa ra một giả định về một sự việc trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. - Câu điều kiện gồm 2 vế: Mệnh đề chứa IF (điều kiện) + mệnh đề chính (chỉ kết quả)

- Vị trí của 2 mệnh đề: + Khi mệnh đề chứa “if” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy. + Khi mệnh đề chứa “if” đứng sau mệnh đề chỉ kết quả thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề. Ví dụ: - If I have a lot of money, I will buy a new house. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ

mua một ngôi nhà.) - I will take you to the cinema if I have time. (Tớ sẽ đưa bạn đi xem phim nếu tớ

có thời gian.) II- CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN 1. Câu điều kiện loại 0:

Cấu trúc: If + S + V/V(s/es), S + V/V(s/es)

Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý. Ví dụ: If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.) Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói. Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

6

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

2. Câu điều kiện loại I:

Cấu trúc: If + S + V/V(s/es), S + will + V(nguyên thể)

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề “If” ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì TƯƠNG LAI ĐƠN. Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy) Ta hiểu rằng “hiện tại cô ấy vẫn chưa đến”, và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra). Vì vậy giả định “nếu cô ấy đến” là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1. 3. Câu điều kiện loại II:

Cấu trúc: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguyên thể)

Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: would/ should + động từ nguyên thể. Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If they had a lot of money now, they would travel around the world. (Nếu

bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.) Ta thấy có thời gian ở hiện tại là “now” (bây giờ) và hiểu rằng “bây giờ họ không có nhiều tiền” nên mới đưa ra câu giả định như vậy. Vì thế ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt một giả định về một sự việc không có thật ở hiện tại. CHÚ Ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “IF” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t stay at home now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ.) Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

7

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề “If” là “I” nhưng ta vẫn sử dụng động từ “to be” là “were” vì trong câu điều kiện loại II này “to be” chia quá khứ là “were” với tất cả các chủ ngữ. 4. Câu điều kiện loại III:

Cấu trúc: If + S + had + VpII, S + would/should + have + VpII

Trong câu điều kiện loại III, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, và động từ trong mệnh đề chính sẽ sử dụng cấu trúc: would/ should + have + VpII. Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ. Ví dụ: If she had told me the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu cô ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp cô ấy rồi.) Ta hiểu sự thật là ngày hôm qua cô ấy đã KHÔNG nói thật với tôi nên thực tế là tôi không giúp được gì cho cô ấy. Đây là một giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu điều kiện loại III để nói. 5. Câu điều kiện loại Hỗn hợp:

Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2. Dùng để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại. Cấu trúc: S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)

Ta thấy mệnh đề chứa “IF” hay còn gọi là “mệnh đề giả định” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại III (động từ chia thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II (would/should + V(nguyên thể)). Ví dụ: If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now. (Nếu

hôm qua anh ấy nói với tôi lý do thì bây giờ tôi sẽ không buồn như vậy.) ® Sự thật là hôm qua anh ấy đã không nói với tôi lý do, và bây giờ tôi cảm thấy rất buồn. Ta thấy mệnh đề “IF” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

8

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

khứ (hôm qua), và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại (bây giờ). III- DẠNG ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: 1. Đảo ngữ câu điều kiện loại I: Cấu trúc: Should + S + (not) Vinf, S + Will +Vinf Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis.

® Should he have free time, he’ll play tennis 2. Đảo ngữ câu điều kiện loại II: Cấu trúc: Were + S + | O/st (not) to V | S + Would/Could + Vinf Ví dụ:

- If I learn Russian, I would read a Russian book. ® Were I to learn Russian, I would read a Russian book - If I were you, I would buy this car. ® Were I you, I would buy this car 3. Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Cấu trúc: Had + S + (not) P2/Ved, S + Would have + P2/Ved Ví dụ:

If he had trained hard, he would have won the match. ® Had he trained hard, he would have won the match. If not = Unless (Nếu không... thì...) Ví dụ:

Unless we start at once, we will be late = If we don't start at once, we will be late.

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

9

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Unless you study hard, you won't pass the exams = If you don't study hard, you won't pass the exams. 4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại hỗn hợp (Mixed Conditional Sentence)

Đảo ngữ câu loại này giống đảo ngữ vế If của câu điều kiện loại III Cấu trúc: Had + S + (not)P2/Ved, S + would/could + V Ví dụ:

If I hadn't told her about this, she wouldn't be sad now. ® Had I not told her about this, she wouldn't be sad now. IV- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: If you heat the ice, it _______. A. melts B. melted C. would melt Câu 2: If I _______ to Leipzig, I'll visit the zoo. A. go B. went C. had gone Câu 3: If it _______, we'd be in the garden. A. doesn’t rain B. didn’t rain C. hadn’t rained Câu 4: If you _______ a brighter jacket, the car driver would have seen you earlier. A. wear B. wore C. had worn Câu 5: We _______ TV tonight if Peter hadn't bought the theatre tickets. A. will watch

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

10

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

B. would watch C. would have watched Câu 6: She wouldn't have had two laptops if she _______ the contract. A. doesn’t sign B. didn’t sign C. hadn’t signed Câu 7: If I were a millionaire, I _______ in Beverly Hills. A. will live B. would live C. would have lived Câu 8: Unless you _______, you won’t find out the truth. A. will ask B. won’t ask C. ask D. don’t ask Câu 9: _______ you have any further questions, please contact us at the address above. A. Would B. Will C. Could D. Should Câu 10: _______ interested in that subject, I would try to learn more about it. A. Were I B. Should I C. I was D. If I am Câu 11: Had you told me that this was going to happen, I _______ it A. would have never believed B. wouldn't believe C. hadn’t believed D. can’t believe Câu 12: Trees will not grow well _______ there is sufficient water. A. unless

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

11

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

B. when C. if D. as Câu 13: Unless the surgeon had come to the hospital last night, the patient would have suffered from migraine. A. Had he come to the hospital B. If it hadn't been for the surgeon's arrival at the hospital C. Without the surgeon had come to the hospital D. Supposing that surgeon had come to the hospital Câu 14: She will accept the offer if you persuade her. A. unless B. supposing that C. because D. otherwise Câu 15: I didn't get home until midnight last night. Otherwise, I _______ your call. A. returned B. had returned C. would return D. would have returned

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

12

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

PHẦN 3: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE) Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

That

Ví dụ I told you about the woman who lives next door. Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me. Do you know the boy whose mother is a nurse? I was invited by the professor whom I met at the conference.

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan I don’t like the table that stands hệ xác định in the kitchen. (who, which vẫn có thê sử dụng được)

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

13

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. I. Các đại từ quan hệ 1. WHO:

-

Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

-

Thay thế cho danh từ chỉ người .... N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

-

Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

-

Thay thế cho danh từ chỉ người .... N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

-

Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

-

Thay thế cho danh từ chỉ vật .... N (thing) + WHICH + V + O .... N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng "that": -

Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

-

Khi đi sau các từ: only, the first, the last

-

Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

-

Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met. Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

14

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

It was the first time that I heard of it. These books are all that my sister left me. 0983672757 She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: -

Trong mệnh đề quan hệ không xác định

-

Sau giới từ

5. WHOSE:

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s .... N (person, thing) + WHOSE + N + V .... II. Các trạng từ quan hệ 1. WHY:

Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. .... N (reason) + WHY + S + V ...

Ex: I don’t know the reason. You didn‟t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn‟t go to school. 2. WHERE:

Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there ... N (place) + WHERE + S + V ....

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. → The hotel at which we stayed wasn’t very clean. 3. WHEN:

Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then .... N (time) + WHEN + S + V ...

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

15

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back. III. Các loại Mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):

Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. 2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses):

Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: -

Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

-

Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

-

Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this, that, these, those

IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

16

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which. Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng trước whom, which và whose. Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. V- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: The cougar is a member of the cat family ______ grows to around 8 feet in length. A. who B. whom C. that Câu 2: The cougar lives in deserts, forests, plains and mountains, but according to scientists ________ have studied the animal, it is becoming endangered in some areas. A. whose B. who C. whom D. which Câu 3: The cougar has powerful legs, ________ it uses to climb and to jump into trees. A. whose B. which C. whom Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

17

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

D. who Câu 4: Cougars sometimes prey on sheep and goats, so they may be killed by the farmers ________ animals they attack. A. which B. whom C. who D. whose Câu 5: However, cougars rarely attack humans, of ________ they are usually afraid. A. which B. who C. whom Câu 6: Some of the courses have been very useful. I took the courses last semester. Some of the courses ____ I took last semester have been very useful. A. who B. whom C. which Câu 7: My friend studies with me in the afternoon. My friend is in my mathematics class. My friend ______ is in my mathematics class studies with me in the afternoon. A. who B. whom C. omit pronoun Câu 8: All students have to take Algebra101 and Statistics101. All students want to graduate. All students _____ want to graduate have to take Algebra101 and Statistics101. A. who B. omit pronoun C. which Câu 9: They do not remember a time ___________ there were no computers. A. in which B. at which C. on which

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

18

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Câu 10: They will never have a secretary A. typing letters for them. B. is typing letters for them. C. who typing letters for them. Câu 11: Bay to Breakers, ________ , is a marathon race held annually in San Francisco. (Its runners wear hilarious costumes.) A. its runners wear hilarious costumes B. the runners of which wear hilarious costumes C. which the runners wear hilarious costumes D. runners of which wear hilarious costumes Câu 12: The 12 km race route, ________ , goes from San Francisco Bay across town to the Pacific Ocean. (Most of it is lined with people.) A. most of people which line it B. which most of it is lined with people C. which most of people line it D. most of which is lined with people Câu 13: The word "breakers" refers to the ocean _______. (Its waves break onto the shore.) A. the waves break onto the shore B. the waves of which break onto the shore C. its waves break onto the shore D. which its waves break onto the shore Câu 14: Along with the race, there is a giant street party ______. (Some of it takes place before the race.) A. some of which takes place before the race B. which some of it takes place before the race C. some of its take place before the race D. whose takes place before the race Câu 15: At the pre-race gathering, I saw a man ________. (His costume was a banana.) A. whose costume was a banana Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

19

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

B. who his costume was a banana C. his costume was a banana D. whose his costume was a banana

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

20

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

PHẦN 4: ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE PRONOUNS) I- ĐỊNH NGHĨA:

Đại từ bất định nghĩa là không xác định rõ ràng được một người, một vật hay một điều gì cả. II- HÌNH THỨC:

Ta có: -

body /ˈbɒdi/ người, one /wʌn/ : ai

-

thing /θɪŋ/ : cái, thứ

-

where /weə(r)/ : nơi • NO (không): nobody, no one, nothing, nowhere • EVERY (mọi): everybody, everyone, everything, everywhere • ANY (bất cứ): anybody, anyone, anything, anywhere • SOME (một): somebody, someone, something, somewhere.

=> LƯU Ý: + SOME khi viết dính liền với một yếu tố khác thì mang nghĩa là “MỘT …” + SOME khi viết tách rời thì mang nghĩa là “MỘT VÀI” eg: something – some friends. III- CÁCH DÙNG: • Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít.

Eg:

– There is somebody at the door. (Có ai đó ở cửa ra vào) – Everyone speaks English. (Mọi người đều nói tiếng Anh).

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

21

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

– Someone has gone. (Ai đó vừa đi rồi). • Đại từ bất định thường đứng trước một Tính từ:

Eg:

– Is there anything new in your job? (Có gì mới trong công việc

không?) – Is there anybody handsome in your class? (Có ai đẹp trai trong

lớp của cậu không?) – Is there something wrong in your sentence? (Có gì sai trong câu

của bạn không?) • Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách.

Eg:

– That was nobody’s business. (Việc đó chẳng phải của ai). – I would defend anyone’s rights. (Tôi sẽ bảo vệ quyền lời của bất

kì ai). • Đại từ bất định trong câu Phủ định:

Eg:

– I don’t have anything to do => I have nothing to do – I don’t have anything to give you => I have nothing to give you except my heart. (Tôi không có gì

dành cho em ngoài một tấm lòng). IV- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Everything is okay, ______? A. isn’t it B. aren’t they C. is it D. are they Câu 2: Have you had enough to eat, or would you like ______ else? A. anything Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

22

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

B. nothing C. something D. thing Câu 3: Have you seen my calculator? I can’t find it ______. A. anywhere B. nowhere C. somewhere D. where Câu 4: I was too surprised to say ______. A. anything B. nothing C. something D. thing Câu 5: ______ who saw the accident should contact the police. A. Nobody B. Somebody C. Someone D. Anybody Câu 6: You must be hungry. Would you like ______ to eat? A. nothing B. something C. anything D. thing Câu 7: Everybody ______ on time for class. A. is B. are C. were D. have been Câu 8: Everyone took a rest, ______? A. don’t they B. does she C. doesn’t she D. didn’t they

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

23

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Câu 9: - There’s ______ at the door. - Are you expecting ______? A. nobody/ somebody B. somebody/ nobody C. somebody/ anybody D. anybody/ anybody Câu 10: - Why are you looking under the bed? Have you lost ______? - Well, I was looking for ______, but now I can’t remember what it was. A. anything/ nothing B. something/ nothing C. anything/ something D. something/ something Câu 11: - Would you like some cheese and biscuits? - Oh, no, thank you. I couldn’t eat ______ else. A. nothing B. something C. anything D. thing Câu 12: Quick, let’s go! There’s ______ coming and I don’t want ______ to see us. A. somebody/ anybody B. anybody/ anybody C. nobody/ anybody D. somebody/ somebody Câu 13: Sally was upset about ______ and refused to talk to ______. A. something/ nobody B. anything/ anybody C. anything/ somebody D. something/ anybody Câu 14: This machine is very easy to use. ______ can learn to use it in a very short time. A. Nobody B. Anybody Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

24

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

C. Somebody D. Somehow Câu 15: - Were there any calls for me? - Yes, ______ rang while you were out. He refused to give his name, but he wanted to discuss ______ with you. A. somebody/ something B. anybody/ something C. somebody/ anything D. anybody/ anything.

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

25

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

PHẦN 5: LƯỢNG TỪ BẤT ĐỊNH (QUANTIFIERS) I- LƯỢNG TỪ (TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG) 1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều: a) Some: Some + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: Some pens are on the table. (Có một số cây viết trên bàn). b) Any:

Eg: There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào ở trong

phòng cả). c) Many: Many + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: There aren’t many people living here. (Không có nhiều người sống ở

đây). d) A large number of: A large number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: A large number of English books have been bought by him (Một số

lượng lớn sách tiếng Anh đã được anh ta mua). e) A great number of: A great number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: A great number of students said they were forced to practise the piano. (Rất nhiều học sinh bảo rằng họ bị ép phải luyện piano). f) Plenty of: Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

26

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Plenty of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: There were plenty of berries. (Có nhiều trái mâm xôi). g) A lot of/ lots of: A lot of/ lots of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: A lot of pupils/ lots of pupils are in the library now. (Rất nhiều học

sinh / rất nhiều học sinh đang ở trong thư viện bây giờ.) h) Few/ a few Few + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều) A few + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)

Eg: -

The house isn’t full. There are a few rooms empty. (Ngôi nhà này chưa

kín chỗ đâu. Có một vài phòng trống). -

He isn't popular. He has few friends. (Anh ấy không nổi tiếng. Anh ấy có

ít bạn bè). i) Several

Eg: I’ve checked it several times. (Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi). 2. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít: a) Every:

Eg: I go for walk every morning. (Tôi đi bộ mỗi sáng). b) Each:

Eg: Each day seems to pass very slowly. (Mỗi ngày dường như trôi qua

rất chậm). 3. Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được: Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

27

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

a) Some: Some + uncountable noun + V(số ít)

Eg: There is some ink in the inkpot. (Có một chút mực trong lọ mực). b) Any:

Eg: We haven’t got any butter. (Chúng tôi không có tí bơ nào). c) Much: Much + uncountable noun + V(số ít)

Eg: There isn’t much fresh water on earth. (Không có nhiều nước sạch

trên trái đất). d) A large amount of:

Eg: He borrowed a large amount of money. (Anh ta đã mượn một số tiền

lớn). e) A great deal of: A great deal of + uncountable noun + V (số ít)

Eg: A great deal of rice is produced in Vietnam (Rất nhiều gạo được sản

xuất tại Việt Nam). f) Plenty of: Plenty of + noun (không đếm được) + V(số ít)

Eg: Don’t rush, there’s plenty of time. (Đừng vội vàng, còn rất nhiều thời

gian). g) A lot of/ Lots of: A lot of/ lots of + noun (không đếm được) + V(số ít)

Eg: Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

28

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

-

Lots of sugar is sold in the shop. (Rất nhiều đường được bán tại cửa

hàng đó). -

A lot of time is needed to learn a language. (Cần nhiều thời gian để học

một ngôn ngữ). h) Little/ a Little: A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(số ít) Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(số ít)

Eg: -

There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi).

-

He spoke a little English, so we was able to communicate with him. (Anh

nói một ít tiếng Anh, vì vậy chúng tôi có thể giao tiếp với anh ấy). Lưu ý:

-

some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghị.

-

any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

-

many, much: dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

-

a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định.

-

many, much: luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so,

as. -

few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để

dùng. -

a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để

dùng II- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

29

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

Câu 1: I waited for ______ minutes and then tried to call him again. A. few B. a little C. a few D. little Câu 2: Today, ______ people who enjoy winter sports is much greater than that of twenty years ago. A. a number of B. a great deal of C. the number of D. several Câu 3: Mr. Matessa's secretary has already typed ______ memos. E. a bit of F. a little G. the number of H. several Câu 4: You won't find ______ cheap accommodation in Los Angeles. A. much B. many C. few D. a number of Câu 5: The problem is difficult, therefore, ______ students could answer it. A. a great number of B. a lot of C. few D. a few Câu 6: ______ enjoys that film much. A. All people B. Everyone C. Many people D. A number of Câu 7: They argue ______ time. A. all B. whole Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

30

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

C. all the D. all of Câu 8: Serving ______ terms in Congress, Shirley Chisholm became an important United States politician. A. plenty B. several C. a lot D. whole Câu 9: I can’t go with you today; I have ______ things to do. A. a great deal B. many a great C. great many D. a great many Câu 10: The storm continued for ______ of the days when we were in New Orleans; but fortunately there wasn't ______ damage in the city. A. a few/ many B. a lots/ little C. most/ much D. some/ few Câu 11: Heavy fines and jail sentences have made ______ difference in preventing elephant poaching for their tusks. A. the number of B. a few C. many D. little Câu 12: Jamie Oliver has made ______ TV series. A. quite a few B. quite a little C. not many D. no a lot of Câu 13: There ______ traffic on the street at rush hours. A. are too many B. is too much Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

31

ÔN TẬP NGỮ PHÁP – TIẾNG ANH 6

C. are too a lot D. are too little Câu 14: I have ______ money, not enough to buy groceries. A. a lot of B. little C. any D. many Câu 15: Although ______ species of fox are reddish in color, ______ Arctic fox is often pure white. A. a great amount of/ an B. plenty/ the C. all/ an D. most/ the

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com

Tìm kiếm Tài liệu Tổng hợp các Khoa HUTECH tại https://tailieuhutech.com

Tham gia Luyện thi Trắc nghiệm Trực tuyến tại https://luyenthihutech.com

Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3

32