IELTS Reading Tips [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Bí kíp

IELTS Reading 9.0 TM

với Linearthinking

của DOL

Mục lục I. Giới thiệu về DOL Câu chuyện của DOL

V. Multiple Choice 03

II. Các vấn đề với Skimming và Scanning

Tổng quan

23

Cách tiếp cận thông thường

24

Cách tiếp cận với Linearthinking

26

Vấn đề với Skimming

07

Vấn đề với Scanning

08

VI. DOL còn mang lại giá trị gì?

Giới thiệu về Linearthinking trong Reading

09

Costs

30

Benefits

31

Áp dụng Linearthinking như thế nào?

10

III. Matching Headings Tổng quan

12

Ví dụ

13

Cách tiếp cận thông thường

14

Cách tiếp cận với Linearthinking

15

IV. True/False/Not Given

Chương trình hỗ trợ sau khoá học

31

Chính sách hỗ trợ học phí

32

Phương pháp học thông minh và hoàn toàn khác biệt

32

Giáo viên chuyên môn cao và có tâm

33

Bộ 5 App tích hợp Trí Tuệ Nhân Tạo giúp luyện tập ở nhà

34

Tổng quan

18

Bộ giáo trình đẹp và lạ

34

Ví dụ

19

Cơ sở vật chất hiện đại

35

Cách tiếp cận thông thường

20

Cách tiếp cận với Linearthinking

21

VII. Liên hệ Liên hệ DOL English - IELTS Đình Lực

37

Giới thiệu

Phần I

về DOL

Câu chuyện của DOL Từ trước đến nay, có 2 vấn đề: 1

Các phương pháp học tiếng Anh truyền thống đều đòi hỏi học viên phải tích lũy rất nhiều từ vựng và ngữ pháp trong nhiều năm. Việc này không sai nhưng lại tốn rất nhiều thời gian, quá trình tích lũy cũng rất mơ hồ. Không có một phương pháp nào để giúp việc học tiếng Anh thông minh và hiệu quả hơn.

2 Việc dạy tiếng Anh được cào bằng bằng những lớp đại trà, không giúp giải quyết được nhu cầu cá nhân và những điểm yếu riêng biệt cho từng học viên trong lớp học

Hiểu được 2 vấn đề trên, DOL English – tiền thân là IELTS Đình Lực, đã và đang tiên phong trong việc đổi mới phương pháp học và mô hình học, áp dụng tư duy logic trong toán học kết hợp với trí tuệ nhân tạo, để cá nhân hóa lộ trình học và rút ngắn thời gian học tiếng Anh cho từng học viên.

Kể từ năm 2015, DOL English không ngừng cố gắng để đổi mới phương pháp học và mô hình học. Kết quả là phương pháp Linearthinking và mô hình học Blendedsmart learning. Phương pháp và mô hình học này đã được giới thiệu trên nhiều trang báo chính thống như báo Dân Trí, Giáo Dục Thời Đại, Báo Giáo Dục hay Vietnamnet.

4

Các vấn đề Phần II

với Skimming & Scanning

Trước giờ khi nói đến Reading, rất nhiều bạn sẽ nghĩ ngay tới hai kĩ thuật: Skimming và Scanning. Vậy Skimming và Scanning là gì? Skimming: Đọc lướt nhanh qua đoạn, và ráng nắm được ý chính trong một thời gian ngắn Scanning: Đọc nhanh qua đoạn để tìm một từ khoá nhất định, một từ đồng nghĩa hoặc một thông tin liên quan tới nó.

Skimming và Scanning là hai kĩ thuật đọc cực kì phổ biến khi nhắc đến Reading. Nhưng liệu Skimming và Scanning có thực sự hiệu quả với tất cả người đọc? Liệu có vấn đề gì đối với hai kĩ thuật này?

6

Vấn đề với Skimming

Reading Passage Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life.

Thử dành 15’ phút skim nhanh qua đoạn này, bạn cảm thấy như thế nào?

Đa số người đọc thiếu từ vựng khi nhìn vào những đoạn dài và có nhiều từ vựng khó như đoạn văn trên, thường cảm thấy càng đọc càng rối và không hiểu được, không lấy được ý chính (main idea) của đoạn. Có thể nói, Skimming không phù hợp với những bạn có vốn từ yếu và trung bình, vì ngay cả từ vựng đó nghĩa là gì các bạn còn không biết, thì không thể nắm được và lọc được thông tin chính từ bài đọc được.

7

Vấn đề với Scanning

Reading Passage Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life.

Question The ‘Arson for Profit" course would be useful for people intending to set fire to buildings Có thể thấy, “set fire to buildings” chính là paraphrase của cụm “torch a building” trong bài đọc. Nhiều bạn không tìm được cụm “intend to” của câu hỏi trong bài nên rất dễ chọn NOT GIVEN. Ngược lại, nhiều bạn khi chú ý tới những keywords như “dishonest” và “illegal”. Vì thấy những từ này mang nghĩa tiêu cực, nên rất dễ chọn FALSE. Tuy nhiên, đáp án của câu này lại là TRUE

Có thể thấy, Scanning không phù hợp với những bạn có vốn từ yếu và trung bình và rất dễ dẫn các bạn tới đáp án sai. Scanning/ Skimming chỉ phù hợp với những bạn có vốn từ siêu tốt, với native speakers (người bản ngữ), những người có khả năng đọc nhanh qua và nắm ngay được nội dung đoạn nói gì và có khả năng nhận diện paraphrasing tốt.

8

Vậy, liệu có phương pháp nào phù hợp với những người có vốn từ vựng thấp không? Câu trả lời chính là Linearthinking.

Linearthinking trong Reading gồm:

Linearthinking

=

S+V Tư duy tinh giản

(Simplification)

+

Đọc mạch ý

(Read connections)

Simplification: Đơn giản hoá nội dung bài đọc, chỉ tập trung vào những phần thông tin chính (main idea).

Read connection: Đọc mối liên hệ giữa các thông tin trong đoạn nhằm summarise nội dung của đoạn, đồng thời đoán được nghĩa những từ vựng không biết.



9

Hãy quan sát thử cách áp dụng Linearthinking qua ví dụ sau đây: Example

After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the highest level), companies in Britain, as well as elsewhere, should consider radical changes to their directors’ roles. It is clear that the role of a board director today is not an easy one. Following the 2008 financial meltdown, which resulted in a deeper and more prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the frame. The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries Simplification: Sau khi đơn giản hoá thông tin trong đoạn dựa vào việc đọc cấu trúc câu, những phần còn lại cần đọc là:

After - failures, companies - consider - changes to their directors’ roles.

After – N, S – V – N (consider + N)

The role of a board director - is not - an easy one.

S - V - O

Following – meltdown, the search for explanations - meant (that) blame - spread far and wide.

Following – N, S – V (that) S - V

Governments,… - been in the frame.

S - V

The role of bank directors - been examined in reports,..

S – V

Read connection: After failures, companies consider changes to directors’ roles.

The role of a board director is not an easy one.

Blame directors

Following 2008 meltdown, the search for explanations meant (that )

blame spread far and wide.

Governments,…. been in the frame.

The role of bank directors and management examined in reports

Blame others

Main idea của đoạn: From blaming directors to blaming others for failures 10

Phần III

Matching Headings

Matching headings là dạng bài gây khá nhiều khó khăn cho học sinh, đơn cử là:

Quá nhiều từ vựng khó, đọc bài không hiểu nổi

Hiểu bài nhưng không tóm tắt được, không nhớ được thông tin

Chính vì những vấn đề trên, đa số thí sinh thường tiếp cận dạng bài này theo cách học “mẹo”: chỉ đọc câu đầu câu cuối, hoặc đọc list of headings, underline từ khoá rồi so với từ khoá trong bài mà không đọc hiểu. Tuy nhiên những mẹo này lại thường có độ chính xác không cao.

Để giải quyết những vấn đề trên, có thể áp dụng Linear thinking vào dạng Matching Headings. Linear thinking gồm hai bước: Simplification và Read connection.

12

Quan sát thử ví dụ sau:

Reading Passage Traditional instruction based on telling students how modern scientists think does not seem to be very successful. Students may learn the definitions, the formula, the terminology, and yet still maintain their previous conceptions. This difficulty has been illustrated many times, for example, when instructed students are interviewed about heat and temperature. It is often identified by teachers as a difficulty in applying the concepts learned in the classroom; students may be able to repeat a formula but fail to use the concept represented by the formula when they explain observed events.

List of Headings

i A suggested modification to a theory about learning.

ii The problem of superficial understanding.

iii The relationship between scientific understanding and age.

iv The rejection of a widely held theory.

v The need to develop new concepts in daily life.

vi The claim that a perceived contradiction can assist mental development.

vii

Implications for the training of science teachers.

viii An experiment to assess the benefits of exchanging views with a partner.

ix Evidence for the delayed benefits of disagreement between pupils.

13

Cách tiếp cận thông thường Nếu chỉ tập trung vào việc đọc câu đầu, câu cuối và tìm kiếm keywords giống nhau, học viên sẽ chọn những headings sau:

Traditional instruction based on telling students how modern scientists think does not seem to be very successful.

[...]

It is often identified by teachers as a difficulty in applying the concepts learned in the classroom; students may be able to repeat a formula but fail to use the concept represented by the formula when they explain observed events.

List of Headings iii

The relationship between scientific understanding and age.



iv The rejection of a widely held theory.



vii Implications for the training of science teachers.



for the delayed benefits of disagreement ix Evidence

between pupils.

Heading (iv) vì có xuất hiện từ khoá “a widely held theory ” khá giống với “traditional instruction” (học sinh hay suy diễn rằng một giả thuyết phổ biến nghĩa là đó là giả thuyết truyền thống).

Heading (vii) vì có đề cập tới teachers (có trường từ vựng giống với với từ “students”, “classroom” trong đoạn) còn từ “instruction” lại giống với “training” trong đoạn.

Heading (ix) vì có xuất hiện “pupils” – một từ đồng nghĩa với từ “students” trong đoạn.



Ngay cả khi áp dụng Skimming/Scanning hay dùng từ khoá, học viên vẫn thấy rất rất rối vì gần như… rất nhiều heading có từ khoá trùng với từ khoá trong bài. Thông thường, học viên thường sợ hết thời gian, nên thường chọn ngẫu nhiên một trong số ba heading này, dẫn đến việc đưa ra câu trả lời không chính xác.

Bây giờ hãy thử áp dụng Linearthinking vào đoạn văn trên nhé!

14

Cách tiếp cận với Linearthinking 1 Simplification Áp dụng Tư duy tinh giản để đơn giản hoá đoạn văn, phần thông tin còn lại trong đoạn như sau:

Traditional instruction does not seem to be very successful

Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions

This difficulty illustrated many times

It is often identified by teachers as a difficulty

students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events

2 Read connection

Sau khi đã đơn giản hoá bài đọc, giúp bài đọc dễ hiểu hơn, bước tiếp theo cần làm là đọc mạch ý, tìm ra mối liên hệ giữa những thông tin trong bài. (1) Traditional instruction is not very successful

(2) Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions Câu (2) làm rõ cho câu (1), chứng tỏ không thành công là không thành công như thế nào. (3) This difficulty từ “this” thể hiện mối liên hệ giữa câu (3) và câu trước đó.

(4) it vẫn đang phát triển cùng 1 ý với những câu trên

(5) Students repeat a formula but fail to use the concept Tiếp tục phát triển thông tin đề ra trong câu 1+2: Học công thức nhưng không dùng được không thành công

5 câu có cùng 1 ý: Cách dạy truyền thống khiến học sinh học nhưng không thật sự hiểu và áp dụng được

15

Traditional instruction does not seem to be very successful

Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions

This difficulty illustrated many times

It is often identified by teachers as a difficulty students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events Student study but cannot fully understand and apply it

Answer: ii

The problem of superficial understanding.

So sánh với list of heading, heading (ii) The problem of superficial understanding (Vấn đề của việc hiểu biết một cách nông cạn) là đáp án phù hợp nhất. “HIểu biết nông cạn” ở đây được thể hiện ở chỗ học sinh học bình nhưng không thể hiểu hoàn toàn và áp dụng nó.

Một lần nữa, giữa bài đọc và heading đúng hoàn toàn không có từ khoá nào giống nhau hay đồng nghĩa với nhau, bắt buộc học viên phải thật sự hiểu và nắm được ý chính của bài mới có thể đến được câu trả lời đúng, chứ không chỉ đơn thuần là nhìn mặt chữ và tìm những từ giống nhau. Khi thật sự nắm được nội dung bài đọc, thì dù heading có được paraphrase (viết lại) như thế nào đi chăng nữa thì học viên vẫn dễ dàng

nhận

ra

được.



dụ,

nếu

heading

(ii)

được

đổi

thành

“The

failure

of

the

conventional teaching method” (sự thất bại của cách dạy truyền thống) thì đây vẫn là heading đúng, vì sự thất bại ở đây chính là paraphrasing của việc học sinh học công thức/ định nghĩa nhưng không thể hiểu và áp dụng được kiến thức vào thực tế.

16

Phần IV

True/False/ Not Given

Trước đây khi tiếp cận dạng True/False/Not Given, đa phần thí sinh chỉ skim/scan tìm keywords hoặc tìm synonyms của keywords đó mà không thật sự hiểu nội dung bài nói gì. Cách tiếp cận này thường có độ chính xác rất thấp, vì thông tin hoàn toàn có thể được paraphrase theo rất nhiều cách khác nhau ngoài synonyms. Bản chất các loại paraphrasing gồm: Definition - Dùng định nghĩa

Example - Cho ví dụ

Description - Mô tả chi tiết

Summary - Tóm tắt/ Tổng hợp

14 18

Quan sát thử ví dụ sau:

Reading Passage Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit. Synonym: not return = not come back Không thấy trong bài

Chọn: NOT GIVEN

Reading Passage Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit. (= they will not return) Cụm “Once-in-a-lifetime visit” bằng nghĩa với cụm “not return after one visit” Paraphrase không phải bằng synonym mà bằng cách đưa ra định nghĩa của từ (Definition)

Đáp án cần chọn là TRUE

19

Thử áp dụng Linearthinking vào những ví dụ sau:

Cách tiếp cận thông thường Reading Passage In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job.

Questions The amount of open space in California has diminished over the last ten years. Khi underline từ khoá trong câu hỏi, thí sinh thường chú ý vào những từ như: The amount of open space in California has diminished over the last ten years. Đi tìm những từ khoá này trong bài đọc, có thể tìm thấy những từ như: In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job.

Một lần nữa, từ khoá “diminish” không được tìm thấy, nên rất nhiều bạn chọn NOT GIVEN Lại sai. Câu trả lời là TRUE.

20

Cách tiếp cận với Linearthinking Reading Passage In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job.

Questions The amount of open space in California has diminished over the last ten years. 1

Xác định cấu trúc câu hỏi để hiểu rõ câu

(Question) The amount of open space in California - diminished - over last ten years. 2

Xác định vị trí thông tin

In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ 3

Xác định cấu trúc câu chứa thông tin trong bài đọc

In + N, where S + V, S + V.

What + S + V + be + N. Nhìn vào câu đầu tiên, ta thấy thông tin “More housing is built”. Câu 2 lại có “What once WAS open space IS now residential homes”, chứng tỏ housing thay thế cho open space. Open space ngày càng ít Trùng khớp với thông tin trong câu hỏi “The amount of open space diminished” Đ

áp án là TRUE

21

Phần V

Multiple Choice

Multiple Choice là một dạng câu hỏi gây khá nhiều khó khăn cho thí sinh trong kì thi IELTS, vì đa số thí sinh vẫn áp dụng cách tiếp cận là skim/scan từ khoá giống nhau giữa các lựa chọn A,B,C,D và bài đọc (và cảm thấy lựa chọn nào cũng… có vẻ đúng). Hãy thử so sánh sự khác biệt giữa việc áp dụng phương pháp cũ (skim/scan tìm keywords giữa bài đọc và các đáp án) với linearthinking:

Reading Passage Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, from Mondrian geometrical blocks of colour, to Pollock seemingly haphazard arrangements of splashed paint on canvas? Sceptics believe that people claim to like such works simply because they are famous. We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.

Questions In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation

B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions of others.

D. a common problem encountered when processing visual data

23

Cách tiếp cận thông thường

Giả sử áp dụng theo phương pháp cũ (skim/scan tìm từ khoá giống nhau giữa bài đọc và các lựa chọn), các thí sinh sẽ chú ý tới những từ khoá sau: Q

Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, [...]. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.

uestion:

In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation

B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions of others.

D. a common problem encountered when processing visual data

Nhiều bạn chọn câu A vì thấy xuất hiện cụm “art appreciation” trùng khớp giữa lựa chọn và bài đọc. Ngoài ra cụm “subjective nature” (tính chất chủ quan) cũng “hơi hơi” giống cụm “there is no right or wrong answer” (vì không có đáp án nào đúng hay sai, cho nên đây là việc hoàn toàn chủ quan)

Q

Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, [...]. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.

uestion:

In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation

B

. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions of others.

D. a common problem encountered when processing visual data

Vài bạn, ngược lại, lại chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ “abstract” trong câu đầu tiên của đoạn cũng như lựa chọn B của câu hỏi.

24

Question: Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, [...]. We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same. [...]

In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation

B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions of others.

D. a common problem encountered when processing visual data

D cũng là một đáp án được khá nhiều bạn chọn, vì thấy xuất hiện cụm “common problem” khá giống với cụm “choose a wrong answer” (nhiều bạn suy diễn là việc chọn đáp án sai là một “vấn đề”) và chự “perceptual” khá giống với “visual” (đều nói về mặt giác quan, hình ảnh)

25

Cách tiếp cận với Linearthinking 1 Simplification Sau khi áp dụng Tư Duy Tinh Giản, đoạn văn được rút gọn còn: (1) The same approach – shed light on – abstract 20th century pieces

(2) People – like – such works because they – are – famous

S + V because S + V.

(3) We – have – inclination to follow the crowd

(4) When matching a shape to its rotated image, people – choose – wrong answer if they – see – others doing the same

When + Ving, S + V if S + V.

(5) The mentality – have – more impact on art appreciation

WHERE there – is – no right or wrong answer

2 Read connection Sau khi đơn giản hoá được vấn đề, bước tiếp theo chính là đọc mối liên hệ giữa những thông tin trong đoạn. (1) The same approach – shed light on – abstract 20th century pieces

(2) People – like – such works because they – are – famous Từ “such” đứng trước works cho thấy những tác phẩm này đã được đề cập trong câu trước. “Such works” ở đây chính là “abstract 20th century pieces” đề cập ở câu trên. Hai câu này không có từ liên kết ở giữa, nghĩa là nó cùng phát triển một ý. (3) We – have – inclination to follow the crowd Giữa câu (3) và hai câu trên cũng không có từ nối, nghĩa là vẫn cũng phát triển một ý. Câu 3 thực chất chính là giải thích cho ý đề cập cho câu 2: People like famous work because they tend to follow the crowd. If many people like it, they will like it too.

26

(4) When matching a shape to its rotated image, people – choose – wrong answer if they – see – others doing the same Câu này chính là một ví dụ cho câu trước , làm rõ cho câu trước , thể hiện ảnh hưởng của đám đông lên việc lựa chọn kết qủa: If we see others choose the wrong answer, we will also do it (in other words, we will also follow the crowd) (5) The mentality – have – more impact on art appreciation WHERE there – is – no right or wrong answer Từ “the” thể hiện ý sau tiếp tục đề cập tới ý đã nói trước đó. “The mentality” ở đây chính là xu hướng “follow the crowd” ở trên.

Có thể thấy, cả đoạn đều xoay quanh đúng một ý chính: MAIN IDEA: People tend to follow what other people do, especially in art. Khi so ý này với các lựa chọn, C chính là đáp án gần nhất: our tendency to be influenced by the opinions of others (xu hướng chúng ta bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác).

27

DOL còn mang lại

Phần VI

giá trị gì?

Không dừng lại ở phương pháp học thông minh, khi học ở DOL English, học viên còn nhận được thêm nhiều giá trị khác như sau:

Benefits

Chính sách hỗ trợ sau khoá học + Chính sách học bổng cho những bạn học sinh giỏi

Phương pháp học thông minh và hoàn toàn khác biệt

Giáo viên chuyên môn cao và có tâm

Bộ giáo trình đẹp và lạ

Bộ 5 App tích hợp Trí Tuệ Nhân Tạo giúp luyện tập ở nhà

Cơ sở vật chất hiện đại

Cost

Từ 195,000-215,000VND/giờ đối với các lớp IELTS thường

Từ 160,000-180,000VND/giờ đối với các lớp IELTS cấp tốc

29

Cost

Học phí Học phí cho các khóa học IELTS của DOL nằm ở mức từ 160,000VNĐ/giờ tới 215,0000VNĐ/giờ tùy theo cấp độ và số giờ học. Cụ thể, DOL English có những loại lớp như sau:

1. Lớp học đảm bảo đầu ra

1.1. Học phí trung bình: 11,000,000 VNĐ

1.2 Giờ học: 48 giờ học - 9 tuần

2. Lớp học cấp tốc

2.1. Học phí trung bình: 20,500,000 VNĐ

2.2 Giờ học: 120 giờ học - 8 tuần

Để biết thêm chi tiết về Chường trình học, Giáo viên, Lịch học và Học Phí của từng lớp, các bạn có thể tham khảo tại: https://www.dolenglish.vn/ielts/khoa-hoc

30

Benefits 1

Chương trình hỗ trợ sau khóa học & Chính sách học bổng cho những bạn học sinh giỏi Chương trình hỗ trợ sau khóa học

Nhằm tạo ra sự vững chắc trong tâm lý, DOL English có chương trình đảm bảo đầu ra cho các bạn đã đang và sẽ theo học các khoá luyện thi IELTS tại DOL English. Cụ thể, bạn sẽ được: Điều kiện áp dụng: học viên thoả mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau đây

Đủ điều kiện đầu vào của khoá học;

Đi học từ 90% thời lượng của khoá học;

Làm đầy đủ (90%) bài tập giáo viên giao trên lớp và ứng dụng;

Học ít nhất 50 giờ trên các ứng dụng học trực tuyến của DOL English;

Thái độ và tinh thần học tập tốt trong suốt khoá học;

Thi IELTS thật trong vòng 1 tháng kể từ ngày kết thúc khoá học.

Chính sách hỗ trợ: nếu học viên thoả mãn những điều kiện trên nhưng vẫn không đạt được kết quả như mong muốn, DOL sẽ hỗ trợ như sau:

Được gặp riêng giáo viên để phân tích đào sâu lý do và vấn đề mà học viên gặp phải. Sau đó, học viên sẽ được hướng dẫn cụ thể cách học để tiến bộ.

Đồng thời, DOL English sẽ sắp xếp cho học viên học thêm 1 kỹ năng yếu nhất để ôn lại và củng cố chắc hơn kỹ năng này.

Sự hỗ trợ này được thực hiện tối đa 3 lần cho một học viên. Để biết thêm chi tiết, các bạn có thể tham khảo tại: https://www.dolenglish.vn/ielts-library/blogs/terms-and-policies

31

Chính sách hỗ trợ học phí Để tạo cơ hội cho nhiều bạn có cơ hội tiếp cận với mô hình học thông minh và đổi mới này hơn, DOL English đã đưa ra những chính sách về hỗ trợ học phí sau đây: Đối tượng 1 Các bạn đang là học sinh của các trường phổ thông: Phổ thông năng khiếu, Chuyên Lê Hồng Phong, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Thượng Hiền hoặc cái khối chuyên của trường Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Minh Khai, Gia Định, Trần Phú, v.v

Giảm 5% học phí

Các bạn đang là sinh viên của tất cả các trường Đại học/Cao đẳng có điểm trung bình học tập luỹ tiến từ 8.0/10 (3.2/4.0) trở lên.

Giảm 5% học phí

Các bạn đang là học sinh cấp 3 đậu học sinh giỏi Quốc Gia - Quốc Tế - Olympic 30/4.

Giảm 15% học phí

Các bạn đang là sinh viên và là Thủ khoa/Á Khoa đầu vào/đầu ra của các trường Đại học/Cao đẳng.

Giảm 10% học phí

Đối tượng 2 Các bạn học viên gia đình không đủ điều kiện để học thêm Tiếng Anh, học sinh nghèo (có xác nhận) vượt khó và có ý chí vươn lên, các bạn mang trong mình những khuyết tật

Mức hỗ trợ từ 5%, 10%, 15%, 20%, hoặc nhiều hơn tuỳ theo trường hợp và xem xét của các thầy cô ở DOL English

Để tìm hiểu chi tiết hơn về đối tượng của chương trình, các bước chuẩn bị và nộp hồ sơ và mức hỗ trợ. Các bạn có thể truy cập tại: https://www.dolenglish.vn/ielts-library/blogs/chuong-trinh-ho-tro-hoc-phi-tai-DOL

Phương pháp học thông minh và hoàn toàn khác biệt Được phát triển độc quyền tại DOL English vào năm 2017, phương pháp tư duy tuyến tính - Linearthinking đã đem về rất nhiều thành công trong việc đổi mới tư duy và phương pháp học ngôn ngữ cho học viên.

Với DOL English, việc đảm bảo chất lượng đào tạo cho từng học viên là mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Điều đó đã được chứng minh bằng kết quả và reviews của học viên trong suốt 4 năm thành lập của IELTS Đình Lực - DOL English.

Không dừng lại ở đó, để mang lại những giá trị đặc biệt cho học viên, DOL English sẽ đưa ra mô hình học Blendedsmart Learning vào tháng 8/2019 giúp cá nhân hóa lộ trình học cho từng bạn.

32

Giáo viên chuyên môn cao và có tâm

3

Để thay đổi góc nhìn của xã hội về việc giảng dạy vốn cho rằng là nhàn rỗi và ổn định cũng như giúp học viên của mình cải thiện một cách hiệu quả và nhanh chóng, có rất nhiều giáo viên trẻ đã cố gắng thay đổi hoặc đưa ra những phương pháp, cách tiếp cận mới và đội ngũ giáo viên của DOL cũng như thế:

Với mong muốn cá nhân hoá lộ trình học và rút ngắn thời gian học Tiếng Anh của học viên, đôi ngũ của DOL English là tập hợp những bạn:

1 2 3

Giỏi về chuyên môn

Năng động, luôn luôn cảm thấy không hài lòng với phương pháp hiện tại và tìm hiểu cách để nâng cao chất lượng giảng dạy

Tận tâm, luôn quan tâm đến từng học viên và vấn đề riêng của họ

Nguyễn Bá Thọ

Hà Đặng Như Quỳnh . IELT Ov rall

hoa ư hạm Anh Đ ư hạ huyên Văn, T T Năng hiếu

8.0 IELTS Overall

Giảng viên Khoa Dược, ĐH Y Dược TP.HCM

Thạc sĩ Đại học Montpelier, Pháp

A

5

;

15

uy

/16



â

X

B

ô

S

P

-

H S

HP

P

m

K

Th hoa MIT GP .0 8.0 IELTS Overall, 8. Spea in C nh n Kinh Doanh cT , T ghiên c sinh, MI Ch ên nh Lê H ng Phong ủ k

111/120

A

h

N

ữ A

R

(

A 4

)

5

1%



ế

N

F

-

A



Á K

e

Nguyễn Cảnh Luân

K

8. IELTS Overall TOE L i T S T 00 00 Top Ch ên nh Lê H ng Phong, Giải III Gia n Ti ng n C nh n g n g nh Đại học KH H A

S

C

T n nh hoa rầ

8 5

Quố

c



â

N

Quố

ứu

uy

-

k

A

R

g

ế

F

U

T



&NV

T n G ang Thanh rầ

i

8.0 IELTS Overall, 8. Spea in Thạc sĩ Giảng ạ ng n ng nh Đại học S sse , ư ng c n C nh n tr n th ng MIT 5

d

u

x



â

V

ơ

uyề

y

quố

ô

k

ô

A

g

ữ A

-

h

- R

33

Bộ giáo trình đẹp và lạ Khi học tại DOL, bạn sẽ được sử dụng bộ giáo trình được đội ngũ giáo viên và biên tập học thuật của DOL English biên soạn đúng với phương pháp giảng dạy Linearthinking.

Các bộ giáo trình này được thiết kế từng trình độ của học viên tại DOL toàn bộ các kỹ năng cần thiết cho 4 chứng chỉ IELTS: Reading, Listening, Writing.

5

phù hợp cho và bao quát phần thi của Speaking và

Bộ 5 Apps tích hợp Trí Tuệ Nhân Tạo giúp luyện tập ở nhà

Ngoại trừ học tại lớp áp dụng Linearthinking, học viên có thể sử dụng hệ thống apps được vận hành bằng trí thông minh nhân tạo (AI) giúp cá nhân hóa lộ trình học cùng hệ thống luyện tập online.

Từ những bài làm Nghe và Đọc của học viên, AI sẽ gợi ý những bộ bài tập riêng phù hợp có đi kèm đáp án và giải thích chi tiết.

Cũng từ những bài làm này, app DOL Vocabulary sẽ tạo ra một bộ từ vựng riêng để học viên học, làm bài tập và chơi trò chơi để nhớ từ tốt hơn.

Về kĩ năng phát âm, DOL có ứng dụng với công nghệ nhận diện giọng nói có thể xác định rõ lỗi phát âm của từng học viên và đưa ra lời khuyên và bài tập để học viên cải thiện cụ thể những lỗi đó.



34

6

Cơ sở vật chất hiện đại

Học tại DOL, bạn không chỉ được áp dụng phương pháp học thông minh và hiệu quả mà còn được sử dụng hệ thống Cơ Sở Vật Chất hiện đại.

Vì thế, bạn sẽ được cung cấp đầy đủ các thiết bị cần thiết để đảm bảo chất lượng học tập của mình.

35

Phần VII

Liên hệ

iên hệ DOL English - IELTS Đình Lực n hệ (

DOL để kiểm tra đầu vào và được tư vấn lộ trình học thích hợp miễn phí ) 976 537 368 (Mr. Lượng)

4 14 Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM ( tư Ba Tháng Hai - Nguyễn Tri Phương, đầu đường là Satra Mart & BIDV) e/dolenglish.vn

37