52 1 903KB
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ 40/2014/TT-BCT (Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công thương) Câu 1: Thông tư nào quy định Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia: A. Thông tư 12/2010/TT-BCT B. Thông tư 28/2014/TT-BCT C. Thông tư 40/2014/TT-BCT D. Thông tư 44/2014/TT-BCT Câu 2: Phạm vi điều chỉnh (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 1) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, trường hợp nào không thuộc phạm vi điều chỉnh: A. Phân cấp điều độ trong hệ thống điện quốc gia B. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác điều độ và vận hành hệ thống điện quốc gia C. Điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia thời gian thực D. Thỏa thuận điều độ đối với đường dây liên kết với nước ngoài Câu 3: Đối tượng áp dụng (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 2) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không thuộc đối tượng áp dụng: A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam B. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia C. Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện D. Hộ gia đình Câu 4: Giải thích từ ngữ (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 3) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không phải là Nhân viên vận hành: A. Điều độ viên tại các cấp điều độ đã hết ca trực B. Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển cụm nhà máy điện đương ca C. Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại trạm điện hoặc trung tâm điều khiển nhóm trạm điện đương ca D. Nhân viên trực thao tác lưới điện phân phối đương ca Câu 5: Giải thích từ ngữ (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 3) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định Điều độ viên là: A. Điều độ viên quốc gia B. Điều độ viên miền C. Điều độ viên lưới điện phân phối D. Người trực tiếp chỉ huy, điều độ hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 6: Giải thích từ ngữ (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 3) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định Đơn vị truyền tải điện là: A. Tổng truyền tải điện miền Bắc B. Tổng truyền tải điện miền Trung C. Tổng truyền tải điện miền Nam D. Đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, có trách nhiệm quản lý vận hành lưới điện truyền tải quốc gia Câu 7: Giải thích từ ngữ (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 3) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không phải là Đơn vị quản lý vận hành: A. Đơn vị phân phối điện B. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện C. Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng D. Tổ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện không đấu nối với hệ thống điện quốc gia Câu 8: Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia (Thông tư 40/2014/TTBCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định Điều độ hệ thống điện quốc gia có mấy cấp: A. 2 cấp B. 3 cấp chính C. 3,5 cấp D. 4 cấp chính Câu 9: Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển của một thiết bị A. Theo cấp điện áp của thiết bị điện B. Theo công suất đặt của nhà máy điện C. Theo ranh giới quản lý thiết bị điện của Đơn vị quản lý vận hành D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 10: Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 6) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, một thiết bị có mấy Cấp điều độ có quyền điều khiển: A. Chỉ có 1 cấp điều độ B. Có 02 cấp: Đơn vị quản lý thiết bị và 1 cấp điều độ C. Điều độ cấp trên có quyền điều khiển thiết bị của điều độ cấp dưới D. Cả 03 phương án A, B, C đều đúng
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 11: Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định nguyên tắc phân cấp quyền kiểm tra đối với thiết bị: A. Khi việc thực hiện quyền điều khiển của điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên B. Cho phép các cấp điều độ thực hiện quyền kiểm tra lẫn nhau trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của một cấp điều độ làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ khác C. Khi việc thực hiện quyền điều khiển của điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành không làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên D. Cho phép các cấp điều độ thực hiện quyền kiểm tra lẫn nhau trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của một cấp điều độ không làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ khác Câu 12: Quyền điều khiển, quyền kiểm tra, quyền nắm thông tin trong trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 10) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, điều nào đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành trong trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố: A. Xin phép Cấp điều độ có quyền kiểm tra B. Thực hiện quyền điều khiển để xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố sau khi Cấp điều độ có quyền kiểm tra cho phép C. Báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra và thông báo cho đơn vị có quyền nắm thông tin ngay sau khi thực hiện quyền điều khiển D. Phương án A, B Câu 13: Quyền điều khiển, quyền kiểm tra, quyền nắm thông tin trong trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 10) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trưởng kíp trạm điện trong trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn: A. Tiến hành thao tác thiết bị theo các quy trình liên quan và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình B. Báo cáo ngay cho đơn vị quản lý vận hành các thiết bị bị sự cố C. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển các thiết bị bị sự cố D. Phương án A, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 14: Quyền điều khiển, quyền kiểm tra, quyền nắm thông tin trong trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định xử lý của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trưởng kíp trạm điện trong trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn: A. Báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển B. Tiến hành thao tác thiết bị theo các quy trình liên quan và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình C. Sau khi xử lý xong, Trưởng ca hoặc Trưởng kíp phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển các thiết bị bị sự cố D. Phương án B, C Câu 15: Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 23) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định quyền điều khiển thiết bị của Đơn vị quản lý vận hành nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển: A. Hệ thống điện tự dùng của trạm điện B. Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện không nối hệ thống điện quốc gia C. Lưới điện phân phối trong nội bộ trạm điện của khách hàng D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 16: Mục tiêu cơ bản của điều độ hệ thống điện quốc gia (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 25) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, trường hợp nào không phải mục tiêu cơ bản của công tác điều độ: A. Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy B. Đảm bảo ổn định hệ thống điện C. Đảm bảo các tiêu chuẩn vận hành theo quy định D. Đảm bảo tính linh hoạt, thuận tiện trong quá trình vận hành và xử lý sự cố Câu 17: Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện (Thông tư 40/2014/TTBCT-Điều 31) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện: A. Tuân thủ phương thức vận hành, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển trong quá trình vận hành lưới điện truyền tải. B. Đảm bảo hoạt động ổn định, tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trong phạm vi quản lý. Cài đặt trị số chỉnh định cho hệ thống rơ le bảo vệ và tự động trong phạm vi quản lý theo phiếu chỉnh định của cấp điều độ có quyền điều khiển. C. Thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa đường dây, trạm điện theo đúng quy định và kế hoạch đã được duyệt. D. Cả 03 phương án A, B, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 18: Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 44) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định thời gian sửa chữa thiết bị là: A. Thời gian từ khi bắt đầu thao tác tách đến khi kết thúc thao tác khôi phục B. Thời gian từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại C. Thời gian từ khi bắt đầu thao tác đến khi được bàn giao trở lại D. Thời gian từ khi bàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi kết thúc thao tác khôi phục Câu 19: Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 44) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự đúng thực hiện lịch sửa chữa bảo dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt của Đơn vị quản lý vận hành: A. Chủ động thực hiện theo kế hoạch B. Thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều khiển trước khi thực hiện C. Thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi thực hiện D. Thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều khiển, quyền kiểm tra trước khi thực hiện Câu 20: Hình thức lệnh điều độ (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 50) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định lệnh điều độ bao gồm những hình thức nào: A. Lời nói B. Tín hiệu để điều khiển trực tiếp thiết bị điện thuộc quyền điều khiển C. Chữ viết D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 21: Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ (Thông tư 40/2014/TT-BCTĐiều 51) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định thời gian lưu trữ lệnh điều độ bằng lời nói, tín hiệu điều khiển trong bao nhiêu lâu: A. Ít nhất 03 tháng B. Ít nhất 06 tháng C. Ít nhất 01 năm D. Ít nhất 02 năm
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 22: Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ (Thông tư 40/2014/TT-BCTĐiều 51) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định thứ tự ưu tiên sử dụng kênh thông tin liên lạckhi thực hiện lệnh điều độ bằng lời nói: A. Kênh điện thoại di động(không dây)/Kênh trực thông hoặc kênh thông tin vô tuyến điện/Kênh điện thoại cố định B. Kênh trực thông hoặc kênh thông tin vô tuyến điện/Kênh điện thoại di động(không dây)/Kênh điện thoại cố định C. Kênh trực thông hoặc kênh thông tin vô tuyến điện/Kênh điện thoại cố định/Kênh điện thoại di động(không dây) D. Kênh điện thoại cố định/ Kênh trực thông hoặc kênh thông tin vô tuyến điện/Kênh điện thoại di động(không dây) Câu 23: Cấp điều độ quốc gia (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 52) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không phải là Nhân viên vận hành cấp dưới của Điều độ viên quốc gia: A. Điều độ viên miền B. Trưởng ca nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển C. Trưởng kíp trạm điện có cấp điện áp 500 kV D. Trưởng kíp trạm điện có cấp điện áp 220/110 kV Câu 24: Cấp điều độ miền (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 53) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không phải là Nhân viên vận hành cấp dưới của Điều độ viên miền: A. Điều độ viên phân phối tỉnh trong miền B. Trưởng ca nhà máy điện thuộc quyền điều khiển C. Trưởng kíp trạm điện thuộc quyền điều khiển D. Trưởng kíp trạm phân phối đấu nối lưới 35 kV Câu 25: Cấp điều độ phân phối tỉnh (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 54) Thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, quy định Nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp của Điều độ viên phân phối tỉnh là: A. Điều độ viên phân phối quận, huyện B. Trưởng ca nhà máy điện, trưởng kíp trạm điện có thiết bị thuộc quyền điều khiển C. Nhân viên trực thao tác lưới điện phân phối D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 26: Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 56) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, khi có đầy đủ bằng chứng cho thấy Nhân viên vận hành cấp dưới không đủ năng lực vận hành hoặc vi phạm nghiêm trọng quy trình, quy chuẩn, điều lệnh vận hành, nhân viên vận hành cấp trên có quyền: A. Đình chỉ, không cho nhân viên vận hành cấp dưới tiếp tục trực ca
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Đề nghị lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới thay thế nhân viên vận hành này C. Báo cáo lãnh đạo xin ý kiến D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 27: Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 56) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, lãnh đạo của Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền thay đổi lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên không: A. Có B. Không C. Cókhi thấy lệnh nhân viên vận hành cấp trên không hợp lý D. Cókhi thấy lệnh nhân viên vận hành cấp trên trái với ý kiến của mình Câu 28: Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 56) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, trường hợp không đồng ý với lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên, Lãnh đạo của nhân viên vận hành cấp dưới: A. Ngăn cản nhân viên vận hành của mình thực hiện lệnh đó B. Không được ngăn cản nhân viên vận hành của mình thực hiện lệnh đó, trừ trường hợp lệnh điều độ đe dọa đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị C. Ngăn cản nhân viên vận hành của mình thực hiện lệnh đó khi thấy câu lệnh chưa hợp lý D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 29: Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 56) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, khi lệnh của lãnh đạo trực tiếp trái với lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên thì nhân viên vận hành cấp dưới: A. Thi hành lệnh của lãnh đạo B. Không thi hành và thông báo lại với nhân viên vận hành cấp trên trừ trường hợp nguy hiểm đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị C. Không thi hành D. Tìm cách trì hoãn thi hành lệnh của lãnh đạo Câu 30: Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 56) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, khi bị đình chỉ tạm thời công tác Nhân viên vận hành được phép: A. Lập tức dời khỏi vị trí công tác B. Rời vị trí công tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hình với người thay thế
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Rời vị trí công tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hình với lãnh đạo trực tiếp D. Rời vị trí công tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hình với nhân viên vận hành cấp trên Câu 31: Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố (Thông tư 40/2014/TTBCT-Điều 57) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, thời gian nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển có trách nhiệm gửi báo cáo vận hành ngày hôm trước cho cấp điều độ có quyền điều khiển: A. Trước 00h30 B. Trước 01h30 C. Trước 05h30 D. Trước 06h30 Câu 32: Quy định về giao, nhận ca (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 58) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất bao nhiêu phút để tìm hiểu nhận ca: A. 15 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 60 phút Câu 33: Quy định về giao, nhận ca (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 58) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, không cho phép giao ca trong các trường hợp nào: A. Đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp B. Chưa hoàn thành các công việc trong ca hoặc chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho nhân viên vận hành nhận ca C. Nhân viên vận hành nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia, sử dụng các chất kích thích khác bị nghiêm cấm D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 34: Quy định về giao, nhận ca (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 58) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, không có người đến nhận ca khi hết giờ trực ca: A. Nhân viên vận hành đang trực ca phải báo cáo lãnh đạo đơn vị biết để bố trí người khác thay thế B. Nhân viên vận hành đang trực ca phải báo cáo lãnh đạo đơn vị biết và ra về C. Tiếp tục chờ cho đến lúc người đến nhận ca đến D. Ra về khi đã hết giờ trực ca
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 35: Quy định về giao, nhận ca (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 58) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, trường hợp đang có sự cố hoặc đang thực hiện những thao tác phức tạp, chỉ được phép giao nhận ca khi đảm bảo một trong điều kiện nào: A. Sau khi nhân viên vận hành nhận ca đã nắm rõ các bước xử lý sự cố hoặc thao tác tiếp theo và đồng ý ký nhận ca B. Sau khi đã báo cáo và được lãnh đạo đơn vị cho phép C. Sau khi đã báo cáo và được nhân viên vận hành cấp trên cho phép D. Phương án A hoặc B Câu 36: Quy định về giao, nhận ca (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 58) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, thủ tục giao nhận ca được hoàn thành khi nào: A. Sau khi người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca B. Sau khi người giao ca ký tên vào sổ giao nhận ca C. Sau khi người giao ca và người nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca D. Sau khi đủ cả kíp nhận ca ký tên vào sổ giao nhận ca Câu 37: Các biện pháp điều chỉnh điện áp (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 73) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, điều nào đúng quy định việc điều chỉnh điện áp để tăng điện áp phía trung áp, hạ áp: A. Điện áp phía cao cao hơn +10% so với điện áp danh định B. Điện áp phía cao thấp dưới -5% so với điện áp danh định C. Điện áp phía cao thấp dưới -7% so với điện áp danh định D. Điện áp phía cao thấp dưới -10% so với điện áp danh định Câu 38: Thao tác điều khiển lưới điện (Thông tư 40/2014/TT-BCT-Điều 74) Theo thông tư Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia, thiết bị điện được tách dự phòng (không mang điện) trong bao lâu thì trước khi đưa vào vận hành, Đơn vị quản lý vận hành thiết bị phải thực hiện thí nghiệm, kiểm tra và xác nhận thiết bị điện đủ tiêu chuẩn vận hành: A. 30 ngày B. 60 ngày C. 90 ngày D. 120 ngày
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ 44/2014/TT-BCT (Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 của Bộ Công thương) Câu 39: Phạm vi điều chỉnh (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 1) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, áp dụng cho cấp điện áp nào: A. 0.4 kV trở lên B. 01 kV trở lên C. 10 kV trở lên D. 35 kV trở lên Câu 40: Đối tượng áp dụng (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 2) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, áp dụng cho các đối tượng: A. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia B. Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối, phân phối và bán lẻ điện C. Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng; Nhân viên vận hành của các đơn vị; Các tổ chức cá nhân có liên quan khác D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 41: Giải thích từ ngữ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 3) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định người ra lệnh thao tác: A. Điều độ viên tại các Cấp điều độ B. Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện của trung tâm điều khiển C. Trưởng kíp trạm điện D. Lãnh đạo trực tiếp của Nhân viên vận hành Câu 42: Giải thích từ ngữ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 3) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định người nhận lệnh là: A. Trưởng ca các nhà máy điện B. Trưởng kíp trạm 500kV, 220kV C. Nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp của người ra lệnh D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 43: Giải thích từ ngữ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 3) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không đúng quy định là người giám sát: A. Điều độ viên phụ trách B. Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính tại nhà máy điện, trung tâm điều khiển C. Trưởng kíp, Trực chính tại trạm điện
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. Nhân viên được giao nhiệm vụ tại lưới điện phân phối Câu 44: Giải thích từ ngữ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 3) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định người thao tác là: A. Điều độ viên tại các Cấp điều độ B. Nhân viên vận hành được giao nhiệm vụ tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển C. Nhân viên trực thao tác tại lưới điện phân phối D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 45: Yêu cầu chung về thao tác thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 4) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trách nhiệm của Đơn vị quản lý vận hành: A. Ban hành quy trình thao tác thiết bị điện thuộc phạm vi quản lý B. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đảm bảo hoạt động ổn định C. Hằng năm tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập kỹ năng thao tác cho nhân viên vận hành ít nhất một lần D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 46: Yêu cầu chung về thao tác thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 4) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện không phải lập phiếu thao tác trong trường hợp nào: A. Xử lý sự cố B. Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 bước C. Trong mọi trường hợp đều phải lập phiếu thao tác D. Phương án A, B Câu 47: Yêu cầu chung về thao tác thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 4) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định viết, duyệt và thực hiện phiếu thao tác đối với Đơn vị quản lý vận hành: A. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm viết, duyệt và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm vi 01 (một) trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển B. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm duyệt và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm vi 01 (một) trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển gửi từ các Cấp điều độ C. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm viết, duyệt và chỉ huy thực hiện phiếu thao tác khi phải phối hợp thao tác thiết bị điện tại nhiều trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển D. Phương án B, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 48: Lệnh thao tác bằng lời nói (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định chế độ mất liên lạc: A. Không cho phép truyền lệnh thao tác qua nhân viên vận hành trực ban trung gian tại các đơn vị khác B. Cho phép truyền lệnh thao tác qua nhân viên vận hành trực ban trung gian tại các đơn vị khác C. Cho phép truyền lệnh thao tác thông qua trực ban Điều độ quốc gia D. Cho phép truyền lệnh thao tác thông qua trực ban Công ty lưới điện cao thế miền bắc Câu 49: Lệnh thao tác bằng lời nói (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trách nhiệm của Nhân viên vận hành trực ban trung gian khi truyền lệnh: A. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh B. Phải có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh. Trường hợp nhân viên vận hành trực ban trung gian không liên lạc được với người nhận lệnh, phải báo lại ngay cho người ra lệnh biết C. Phải ghi âm, ghi chép lệnh đầy đủ vào sổ và có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng người nhận lệnh. Trường hợp nhân viên vận hành trực ban trung gian không liên lạc được với người nhận lệnh, phải báo lại ngay cho người ra lệnh biết D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 50: Lệnh thao tác bằng lời nói (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối với người ra lệnh thao tác: A. Phải thông báo rõ họ tên và phải xác định rõ họ tên, chức danh người nhận lệnh; Lệnh thao tác phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và chỉ rõ mục đích thao tác; Trong trường hợp dự báo có khả năng không liên lạc được cho phép ra lệnh thao tác nhiều nhiệm vụ và thống nhất thời gian thao tác B. Lệnh thao tác phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và chỉ rõ mục đích thao tác; Trong trường hợp dự báo có khả năng không liên lạc được cho phép ra lệnh thao tác nhiều nhiệm vụ và thống nhất thời gian thao tác C. Phải thông báo rõ họ tên và phải xác định rõ họ tên, chức danh người nhận lệnh; Lệnh thao tác phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và chỉ rõ mục đích thao tác D. Phải thông báo rõ họ tên và phải xác định rõ họ tên; Lệnh thao tác phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác; Trong trường hợp dự báo có khả năng không liên lạc được cho phép ra lệnh thao tác nhiều nhiệm vụ
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 51: Lệnh thao tác bằng lời nói (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 5) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định đối với người nhận lệnh thao tác: A. Nhắc lại lệnh, ghi chép đầy đủ lệnh thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu thao tác B. Trường hợp chưa hiểu rõ lệnh thao tác, có quyền đề nghị người ra lệnh giải thích và chỉ tiến hành thao tác khi hiểu rõ lệnh thao tác C. Tiến hành thao tác D. Thao tác xong phải ghi lại thời điểm kết thúc và báo cáo lại cho người ra lệnh Câu 52: Lệnh thao tác bằng lời nói (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định lệnh điều độ được coi là thực hiện xong khi: A. Người nhận lệnh đã thao tác xong theo lệnh B. Người nhận lệnh báo cáo cho người ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành C. Đã quá giờ hẹn thao tác D. Người ra lệnh báo cáo cho người nhận lệnh biết kết quả đã hoàn thành Câu 53: Phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định có mấy mẫu phiếu thao tác: A. 01 mẫu B. 02 mẫu C. 03 mẫu D. 04 mẫu Câu 54: Phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 6) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định với phiếu thao tác: A. Phiếu thao tác phải rõ ràng, không được sửa chữa tẩy xóa và thể hiện rõ phiếu được viết cho sơ đồ kết dây nào B. Mọi sự thay đổi nội dung thao tác trong phiếu thao tác phải ghi vào mục “Các sự kiện bất thường trong thao tác” C. Các phiếu thao tác lập ra phải được đánh số D. Phương án A, C Câu 55: Phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định thời gian lưu trữ đối với phiếu thao tác đã thực hiện xong không xẩy ra sự cố hoặc tai nạn: A. Ít nhất 03 tháng B. Ít nhất 06 tháng C. Ít nhất 09 tháng D. Tùy theo yêu cầu của từng đơn vị
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 56: Phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định thời gian lưu trữ đối với phiếu thao tác khi thao tác xẩy ra sự cố hoặc tai nạn: A. Ít nhất 03 tháng B. Ít nhất 06 tháng C. Không hủy và được lưu vào hồ sơ điều tra D. Tùy theo yêu cầu của từng đơn vị Câu 57: Phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 6) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định phiếu thao tác mẫu được lập cho các thao tác: A. Tách hoặc đưa vào vận hành thanh cái, máy biến áp, thiết bị bù B. Dùng máy cắt vòng thay cho máy cắt đang vận hành và ngược lại C. Tách hoặc đưa vào vận hành đường dây D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 58: Viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 7) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định người viết phiếu và người duyệt phiếu tại trạm điện theo kế hoạch: A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện hoặc người được uỷ quyền C. Người viết phiếu là nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện D. Người viết phiếu là nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện hoặc người được uỷ quyền Câu 59: Viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 8) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định người viết phiếu và người duyệt phiếu đột xuất tại trạm điện: A. Người viết phiếu là nhân viên vận hành; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện B. Người viết phiếu là nhân viên vận hành; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện, Trưởng kíp, Trực chính C. Người viết phiếu là nhân viên vận hành; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó trạm điện D. Người viết phiếu là nhân viên vận hành; Người duyệt phiếu là Trưởng kíp, Trực chính
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 60: Viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 8) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định người viết phiếu và người duyệt phiếu đột xuất tại Cấp điều độ: A. Người viết phiếu là Điều độ viên; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó phòng điều độ B. Người viết phiếu là Điều độ viên được giao nhiệm vụ; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó đơn vị điều độ, Trưởng, Phó phòng điều độ; Điều độ viên phụ trách ca C. Người viết phiếu là Điều độ viên; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó đơn vị điều độ, Trưởng, Phó phòng điều độ; Điều độ viên phụ trách ca D. Người viết phiếu là Điều độ viên; Người duyệt phiếu là Trưởng, Phó phòng điều độ, Điều độ viên phụ trách ca Câu 61: Thời gian và hình thức chuyển phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 9) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định thời gian chuyển phiếu thao tác theo kế hoạch tới nhân viên vận hành trực tiếp thao tác: A. Trước 15 phút thời gian dự kiến thao tác B. Trước 30 phút thời gian dự kiến thao tác C. Trước 45 phút thời gian dự kiến thao tác D. Trước 60 phút thời gian dự kiến thao tác Câu 62: Thời gian và hình thức chuyển phiếu thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 9) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định hình thức chuyển phiếu thao tác giữa các đơn vị: A. Đọc qua điện thoại B. Qua fax, mail C. Chuyển trực tiếp D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 63: Yêu cầu đối với người ra lệnh thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 11) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, qui định trách nhiệm đối với người ra lệnh: A. Không chịu trách nhiệm về lệnh thao tác B. Chịu trách nhiệm về lệnh thao tác C. Chịu một phần trách nhiệm về lệnh thao tác D. Chịu 50% trách nhiệm về lệnh thao tác
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 64: Yêu cầu đối với người giám sát, người thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 12) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối với người giám sát, người thao tác khi xuất hiện cảnh báo hoặc trục trặc, bất thường trong quá trình thao tác phải: A. Ngừng thao tác để kiểm tra và tìm nguyên nhân trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo B. Thao tác các bước còn lại của phiếu thao tác sau đó báo lên Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Báo cáo Lãnh đạo đơn vị sau đó thực hiện theo lệnh trực tiếp D. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển sau đó thực hiện theo lệnh trực tiếp Câu 65: Yêu cầu đối với người giám sát, người thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 12) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối với người giám sát, người thao tác có được phép thay đổi trình tự phiếu thao tác: A. Không được phép B. Được phép khi thấy trình tự phiếu không hợp lý C. Được phép khi được sự đồng ý của người ra lệnh thao tác D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 66: Thực hiện thao tác thiết bị điện nhất thứ (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 13) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định bậc an toàn đối với người giám sát, người thao tác trực tiếp: A. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 02, người giám sát phải có bậc an toàn từ bậc 04 B. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 03, người giám sát phải có bậc an toàn từ bậc 04 C. Người thao tác phải có bậc an toàn từ bậc 04, người giám sát phải có bậc an toàn bậc 05 D. Người thao tác, người giám sát phải có bậc an toàn từ bậc 04 Câu 67: Thực hiện thao tác thiết bị điện nhất thứ (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 13) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định nội dung mà Nhân viên vận hành phải ghi chép vào sổ nhật ký vận hành sau khi kết thúc thao tác: A. Tên phiếu thao tác B. Những thay đổi trong sơ đồ rơ le bảo vệ và tự động, tiếp địa di động C. Những thay đổi kết dây trên sơ đồ vận hành, các đội công tác đang làm việc hoặc đã kết thúc công tác D. Thời gian dự kiến kết thúc công tác
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 68: Thực hiện thao tác liên quan đến mạch nhị thứ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 14) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối với người thao tác tại đơn vị: A. Trong quá trình thao tác các thiết bị nhất thứ, phải tiến hành những thao tác cần thiết đối với thiết bị rơ le bảo vệ và tự động phù hợp với quy trình của đơn vị về vận hành các trang thiết bị đó B. Trong trường hợp không thao tác được do mạch khóa liên động: Dừng thao tác, kiểm tra. Báo lại cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Phương án A, B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 69: Thực hiện thao tác liên quan đến mạch nhị thứ (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 14) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối tượng nào có quyền cho phép thay đổi chế độ làm việc của mạch khóa liên động: A. Lãnh đạo trực tiếp đơn vị B. Nhân viên vận hành cấp trên C. Phương án A hoặc B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 70: Thao tác trong giờ có nhu cầu sử dụng điện cao và giao nhận ca (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 15) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định về thao tác trong giờ có nhu cầu sử dụng điện cao và thời gian giao nhận ca: A. Không cho phép B. Hạn chế C. Được phép không hạn chế D. Được phép sau khi đã báo cho Nhân viên vận hành cấp trên Câu 71: Thao tác trong giờ có nhu cầu sử dụng điện cao và giao nhận ca (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 15) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định cho phép thao tác trong giờ có nhu cầu sử dụng điện cao và thời gian giao nhận ca: A. Xử lý sự cố B. Đe dọa an toàn đến người hoặc thiết bị C. Cần hạn chế phụ tải để ổn định hệ thống điện D. Thao tác không hạn chế Câu 72: Thao tác trong giờ có nhu cầu sử dụng điện cao và giao nhận ca (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 15) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trong trường hợp thao tác phức tạp, kéo dài đến giờ giao nhận ca. Nhân viên vận hành được phép giao nhận ca khi:
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
A. B. C. D.
Được sự đồng ý của Lãnh đạo trực tiếp đơn vị Được sự đồng ý của Điều độ viên cấp trên Nhân viên vận hành ca sau đồng ý nhận ca Cả 03 phương án A, B, C
Câu 73: Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 16) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định khi điều kiện thời tiết xấu (ngoài trời có mưa tạo dòng trên thiết bị điện, giông sét, ngập lụt, gió từ cấp 6 trở lên)thì Nhân viên vận hành có được phép thao tác ngoài trời tại vị trí đặt thiết bị: A. Không được phép B. Có được phép C. Chỉ thực hiện khi có lệnh của Điều độ cấp trên hoặc lệnh của Lãnh đạo trực tiếp đơn vị D. Được phép khi hệ thống điện vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp Câu 74: Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 16) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định khi điều kiện thời tiết xấu (ngoài trời có mưa tạo dòng trên thiết bị điện, giông sét, ngập lụt, gió từ cấp 6 trở lên) thì Nhân viên vận hành chỉ được phép thao tác khi: A. Thao tác được thực hiện ngoài trời tại vị trí đặt thiết bị B. Thao tác được thực hiện từ phòng điều khiển và không cần kiểm tra trạng thái tại chỗ của thiết bị đóng cắt C. Thao tác được thực hiện từ các Cấp điều độ D. Thao tác từ trung tâm điều khiển Câu 75: Tạm ngừng thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 17) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định cho phép tạm ngừng thao tác trong trường hợp nào: A. Thời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ B. Thao tác thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu C. Đang thao tác mà xẩy ra sự cố, hiện tượng bất thường D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 76: Tạm ngừng thao tác (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 17) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trong trường hợp thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ thì thời gian tạm ngừng thao tác cho phép: A. Không quá 30 phút B. Không quá 60 phút C. Không quá 90 phút D. Không quá 120 phút
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 77: Quy định chung về thao tác máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 20) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định đối với thao tác máy cắt: A. Cho phép đóng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi cho phép của máy cắt B. Phải được kiểm tra đủ tiêu chuẩn đóng, cắt trước khi thao tác C. Máy cắt cần phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng sau mỗi lần đóng cắt D. Phương án A, B Câu 78: Quy định chung về thao tác máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 20) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, có cho phép thao tác máy cắt khi mạch điều khiển ở trạng thái chạm đất: A. Cho phép B. Không cho phép C. Cho phép khi xử lý sự cố D. Cho phép khi có yêu cầu của Cấp điều độ có quyền điều khiển Câu 79: Quy định chung về thao tác máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 20) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định thao tác máy cắt nếu sau đó có thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt: A. Nhân viên vận hành phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái và khóa mạch điều khiển của máy cắt B. Nhân viên vận hành phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái máy cắt C. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu D. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển Câu 80: Quy định chung về thao tác máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 20) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển khi: A. Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt B. Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm) C. Thực hiện thao tác xa hoặc thao tác trong điều kiện thời tiết xấu D. Cả 03 phương án A, B, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 81: Quy định chung về thao tác máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 20) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định ai là người có quyền cho phép đóng cắt thêm máy cắt khi đã đạt tổng dòng cắt ngắn mạch hoặc số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định: A. Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ thuật Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ thuật Đơn vị quản lý vận hành C. Trưởng, Phó trạm điện D. Trưởng ca, Trưởng kíp trong ca trực Câu 82: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định dao cách ly không được phép thao tác có điện trong trường hợp nào sau đây: A. Đóng và cắt điểm trung tính của các máy biến áp, kháng điện, cuộn dập hồ quang (khi trong lưới điện không có hiện tượng chạm đất) B. Đóng và cắt không tải máy biến áp với công suất ≤ 40 MVA C. Đóng và cắt không tải máy biến điện áp, máy biến dòng điện D. Đóng và cắt chuyển đổi thanh cái khi máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc đã đóng Câu 83: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự thao tác mở dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp một phía có điện áp, một phía không có điện áp: A. Mở dao cách ly phía có điện áp trước, mở dao cách ly phía không có điện áp sau B. Mở dao cách ly phía không có điện áp trước, mở dao cách ly phía có điện áp sau C. Mở dao cách ly phía thanh cái trước, mở dao cách ly phía đường dây sau D. Mở dao cách ly phía đường dây trước, mở dao cách ly phía thanh cái sau Câu 84: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự thao tác đóng dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp một phía có điện áp, một phía không có điện áp: A. Đóng dao cách ly phía không có điện áp trước, đóng dao cách ly phía có điện áp sau B. Đóng dao cách ly phía có điện áp trước, đóng dao cách ly phía không có điện áp sau C. Đóng dao cách ly phíađường dây trước, đóng dao cách ly phía thanh cái sau D. Đóng dao cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 85: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự thao tác mở dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp hai phía đều có điện áp: A. Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau B. Mở dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, mở dao cách ly kia sau C. Mở dao cách ly phía thanh cái trước, mở dao cách ly phía đường dây sau D. Mở dao cách ly phía đường dây trước, mở dao cách ly phía thanh cái sau Câu 86: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự thao tác đóng dao cách ly hai phía máy cắt trong trường hợp hai phía đều có điện áp: A. Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau. B. Đóng dao cách ly phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ vận hành của hệ thống điện trước, đóng dao cách ly kia sau. C. Đóng dao cách ly phía đường dây trước, đóng dao cách ly phía thanh cái sau D. Đóng dao cách ly phía thanh cái trước, đóng dao cách ly phía đường dây sau Câu 87: Thao tác dao cách ly (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 21) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trong quá trình thao tác dao cách ly khi xuất hiện hồ quang nhân viên vận hành phải xử lý như thế nào: A. Dừng thao tác và báo lại với Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Nghiêm cấm cắt hoặc đóng lưỡi dao trở lại C. Dừng thao tác đợi hết hồ quang rồi tiến hành thao tác tiếp D. Nhanh chóng đóng dao cách ly theo quy định Câu 88: Thao tác dao tiếp địa (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 22) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định thao tác đối với dao tiếp địa: A. Trước khi thao tác đóng dao tiếp địa, phải kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện đã mất điện B. Trước khi thao tác đóng dao tiếp địa, phải kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện đã mất điện và trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn C. Trước khi thao tác đưa đường dây hoặc thiết bị điện vào vận hành phải kiểm tra trạng thái tại chỗ các dao tiếp địa đã được mở hết D. Phương án B, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 89: Thao tác cắt điện máy biến áp (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 23) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự tách máy biến áp: A. Cắt máy cắt, dao cách ly các phía máy biến áp theo quy định → Đóng dao tiếp địa cố định, treo biển báo theo quy định B. Cắt máy cắt, dao cách ly các phía máy biến áp theo quy định → Đóng dao tiếp địa cố định, treo biển báo theo quy định → Chuyển nguồn tự dùng C. Kiểm tra điều khiển trào lưu, chuyển nguồn tự dùng → Cắt máy cắt, dao cách ly các phía máy biến áp theo quy định → Đóng dao tiếp địa cố định, treo biển báo theo quy định → Giao máy biến áp cho Đơn vị quản lý vận hành, đơn vị công tác D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 90: Thao tác đóng điện máy biến áp (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 24) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định trình tự khôi phục máy biến áp: A. Cắt tiếp địa các phía máy biến áp → Đưa rơ le bảo vệ, làm mát, chữa cháy vào vận hành → Đóng dao dao cách ly các phía → Đóng máy cắt từ phía có điện sau đó đóng các máy cắt còn lại B. Đơn vị quản lý vận hành, đội công tác trả máy biến áp đủ tiêu chuẩn vận hành → Cắt tiếp địa các phía máy biến áp → Đóng dao dao cách ly các phía → Đóng máy cắt từ phía có điện sau đó đóng các máy cắt còn lại C. Đơn vị quản lý vận hành, đội công tác trả máy biến áp đủ tiêu chuẩn vận hành → Cắt tiếp địa các phía máy biến áp → Đưa rơ le bảo vệ, làm mát, chữa cháy vào vận hành → Đóng dao dao cách ly các phía → Đóng máy cắt từ phía có điện sau đó đóng các máy cắt còn lại D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 91: Các biện pháp an toàn đối với đường dây (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 27) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định ai là người có quyền thay đổi trạng thái của các dao tiếp địa cố định đã đóng: A. Các cấp điều độ B. Lãnh đạo trực tiếp đơn vị C. Người ra lệnh thao tác D. Người nhận lệnh thao tác Câu 92: Các biện pháp an toàn đối với đường dây (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 27) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định đối với trường hợp khi phải cắt dao tiếp địa cố định mà vẫn có đội công tác trên đường dây: A. Phải đặt tiếp địa di động thay thế trước khi cắt các dao tiếp địa
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế trước khi cắt các dao tiếp địa C. Phải đóng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa di động thay thế sau khi đã cắt các dao tiếp địa D. Phải đặt tiếp địa di động thay thế sau khi đã cắt các dao tiếp địa Câu 93: Các biện pháp an toàn đối với đường dây (Thông tư 44/2014/TTBCT-Điều 27) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định nội dung công việc của nhân viên vận hành sau khi thực hiện thao tác cắt điện đường dây và thiết bị liên quan khi không có sơ đồ hiển thị trạng thái trên màn hình điều khiển: A. Thao tác trên sơ đồ nổi các bước thao tác như trong phiếu và treo biển báo, ký hiệu tiếp địa đầy đủ B. Ghi vào sổ nhật ký vận hành thời gian thao tác, lệnh cho phép làm việc C. Trong phiếu công tác và sổ nhật ký vận hành ghi rõ số lượng tiếp địa đã đóng, số đơn vị tham gia công việc sửa chữa và các đặc điểm cần lưu ý khác D. Thời gian kết thúc công việc Câu 94: Thao tác thanh cái (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 28) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định khi đưa thanh cái dự phòng vào vận hành: A. Kiểm tra thanh cái dự phòng không còn tiếp địa cố định và di động B. Dùng máy cắt có rơ le bảo vệ để đóng điện thử thanh cái dự phòng C. Trong trường hợp không có máy cắt có rơ le bảo vệ để đóng điện thanh cái dự phòng có thể dùng ôm kế kiểm tra cách điện thanh cái dự phòng sau đó dùng dao cách ly đóng điện thanh cái D. Phương án A, B Câu 95: Thao tác thanh cái (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 28) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định phiếu mẫu thao tác chuyển đổi thanh cái do đơn vị nào lập: A. Các cấp điều độ B. Đơn vị quản lý vận hành C. Nhà máy điện, trạm điện D. Trung tâm điều khiển Câu 96: Thao tác máy cắt vòng thanh cái (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 29) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định phiếu mẫu thao tác máy cắt vòng thanh cái do đơn vị nào lập: A. Các cấp điều độ B. Đơn vị quản lý vận hành C. Nhà máy điện, trạm điện D. Trung tâm điều khiển
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 97: Thao tác khép mạch vòng (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 31) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm khép vòng trên hệ thống điện: A. ≤ 5% B. ≤ 10% C. ≤ 15% D. ≤ 20% Câu 98: Đóng điện nghiệm thu máy cắt (Thông tư 44/2014/TT-BCT-Điều 35) Theo thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định phương thức đóng điện nghiệm thu máy cắt: A. Dùng máy cắt có rơ le bảo vệ để đóng điện máy cắt lần đầu B. Dùng dao cách ly thao tác tại chỗ đóng điện máy cắt lần đầu C. Dùng dao cách ly đóng điện máy cắt lần đầu với điều kiện dao cách ly này điều khiển từ phòng điều khiển hoặc thao tác xa và các rơ le bảo vệ sẵn sàng làm việc D. Phương án A, C Câu 99: Đóng điện nghiệm thu máy biến áp (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 36) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định phương thức đóng điện nghiệm thu máy biến áp: A. Dùng máy cắt có rơ le bảo vệ để đóng điện máy biến áp lần đầu B. Trường hợp máy biến áp phân phối từ 35 kV trở xuống không có máy cắt cấp điện trực tiếp thì cho phép sử dụng các thiết bị bảo vệ để đóng điện nghiệm thu máy biến áp lần đầu nhưng máy cắt phân đoạn gần nhất phía nguồn cấp điện đến phải được chỉnh định để phục vụ đóng điện máy biến áp lần đầu C. Bắt buộc dùng máy cắt có rơ le bảo vệ để đóng điện máy biến áp lần đầu không kể cấp điện áp D. Phương án A, B Câu 100: Đóng điện nghiệm thu thiết bị bù (Thông tư 44/2014/TT-BCTĐiều 39) Thông tư Quy định quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, quy định điều kiện để đóng điện nghiệm thu thiết bị bù: A. Dùng máy cắt và rơ le bảo vệ (nếu có) đã được chỉnh định để phục vụ đóng điện thiết bị bù lần đầu B. Điều chỉnh điện áp phù hợp, đảm bảo không bị dao động điện áp quá giới hạn cho phép khi đóng điện C. Điều chỉnh theo biểu đồ điện áp đã được giao D. Phương án A, B
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ 28/2014/TT-BCT (Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 của Bộ Công thương) Câu 101: Đối tượng áp dụng (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 2) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào không phải là đối tượng áp dụng: A. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia B. Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối và bán lẻ điện C. Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải D. Đơn vị có trạm riêng không đấu nối với hệ thống điện quốc gia Câu 102: Kết dây tại trạm điện (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 5) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết lưới tại trạm điện: A. Đảm bảo tính linh hoạt thuận tiện trong thao tác và xử lý sự cố B. Tại các trạm điện có sơ đồ 02 thanh cái hoặc sơ đồ 02 thanh cái có 01 thanh cái vòng, 01 thanh cái phân đoạn, các máy cắt số chẵn nối vào thanh cái số chẵn, các máy cắt số lẻ nối vào thanh cái số lẻ, máy cắt làm nhiệm vụ liên lạc thường xuyên đóng ở chế độ vận hành, trừ trường hợp đặc biệt do yêu cầu vận hành C. Tại các trạm điện có sơ đồ 02 thanh cái hoặc sơ đồ 02 thanh cái có 01 thanh cái vòng, các máy cắt số chẵn nối vào thanh cái số chẵn, các máy cắt số lẻ nối vào thanh cái số lẻ, máy cắt làm nhiệm vụ liên lạc thường xuyên đóng ở chế độ vận hành D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 103: Kết lưới mạch vòng hoặc mở vòng (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 6) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào đúng quy định nguyên tắc kết lưới mạch vòng: A. Các đường dây có cấp điện áp từ 35kV trở lên được kết lưới vận hành ở chế độ mạch vòng B. Các đường dây có cấp điện áp từ 110kV trở lên được kết lưới vận hành ở chế độ mạch vòng (trừ trường hợp đặc biệt) C. Theo quy định riêng của các Cấp điều độ nắm quyền điều khiển D. Đảm bảo tính linh hoạt thuận tiện trong thao tác và xử lý sự cố Câu 104: Kết lưới mạch vòng hoặc mở vòng (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 6) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết lưới mạch vòng: A. Theo cấp điện áp B. Theo yêu cầu thực tế vận hành
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Theo phương thức tính toán định sẵn ở các Cấp điều độ D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 105: Yêu cầu về rơ le bảo vệ (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 7) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định các thiết bị điện và đường dây dẫn điện chỉ được mang điện khi: A. Các bảo vệ so lệch, bảo vệ khoảng cách cùng đưa vào làm việc B. Các bảo vệ rơ le chống mọi dạng sự cố cùng được đưa vào làm việc C. Các bảo vệ cắt nhanh đưa vào làm việc D. Có thể thiếu 1 trong 2 bảo vệ so lệch hoặc khoảng cách Câu 106: Yêu cầu về rơ le bảo vệ (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 7) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định các thiết bị điện và đường dây dẫn điện cho phép được mang điện khi một vài dạng rơ le bảo vệ bị tách ra hoặc hư hỏng: A. Còn bảo vệ so lệch B. Còn bảo vệ khoảng C. Các bảo vệ rơ le còn lại vẫn phải đảm bảo chống mọi dạng sự cố và đảm bảo thời gian loại trừ ngắn mạch D. Còn các bảo vệ tác động nhanh Câu 107: Trang bị rơ le bảo vệ và tự động (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 8) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đơn vị nào có quyền cho phép vận hành ở chế độ thiếu trang bị rơ le bảo vệ hoặc tự động: A. Cấp điều độ miền B. Đơn vi quản lý thiết bị C. Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Cấp điều độ có quyền kiểm tra Câu 108: Theo dõi vận hành và khắc phục khiếm khuyết của trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 9) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đơn vị nào có quyền cô lập hoặc đưa vào vận hành rơ le bảo vệ hoặc tự động: A. Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Cấp điều độ có quyền kiểm tra C. Cấp điều độ miền D. Đơn vị quản lý thiết bị Câu 109: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với đơn vị quản lý vận hành: A. Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản lý
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và hệ thống điều khiển, bảo vệ của đường dây trên không, đường dây cáp, trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển để đảm bảo vận hành an toàn và giảm thiểu khả năng xẩy ra sự cố C. Thực hiện theo yêu cầu của các Cấp điều độ D. Phương án A, B Câu 110: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ báo cáo sự cố đối với nhân viên vận hành: A. Ngay sau khi cô lập phần tử sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng vận hành không bình thường trong hệ thống điện quốc gia. Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển theo mẫu số 02(Phụ lục TT28) B. Ngay sau khi cô lập phần tử sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng vận hành không bình thường trong hệ thống điện quốc gia. Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển theo mẫu số 01(Phụ lục TT28) C. Ngay khi xẩy ra sự cố nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển theo mẫu số 01(Phụ lục TT28) D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 111: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo nhanh sự cố áp dụng đối với Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển: A. Mẫu số 01 B. Mẫu số 02 C. Mẫu số 03 D. Mẫu số 04 Câu 112: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ báo cáo sự cố đối với đơn vị quản lý vận hành lên Cấp điều độ có quyền điều khiển: A. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu 03
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu 02 C. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu 02 D. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu 02 Câu 113: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo sự cố áp dụng đối với Đơn vị quản lý vận hành: A. Mẫu số 01 B. Mẫu số 02 C. Mẫu số 03 D. Mẫu số 04 Câu 114: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo phân tích sự cố áp dụng đối với các Cấp điều độ và Đơn vị quản lý vận hành: A. Mẫu số 01 B. Mẫu số 02 C. Mẫu số 03 D. Mẫu số 04 Câu 115: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi Báo cáo nhanh sự cố đối với Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển lên Cấp điều độ có quyền điều khiển: A. Ngay sau khi xử lý xong sự cố B. Không quá 2 giờ sau khi xử lý xong sự cố C. Không quá 4 giờ sau khi xử lý xong sự cố D. Không quá 6 giờ sau khi xử lý xong sự cố Câu 116: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi Báo cáo sự cố đối với Đơn vị quản lý vận hành lên Cấp điều độ có quyền điều khiển: A. Không quá 10 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố B. Không quá 12 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Không quá 24 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố D. Không quá 48 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố Câu 117: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi Báo cáo phân tích sự cố: A. Sau khi khắc phục sự cố B. Không quá 12 giờ sau khi khắc phục sự cố C. Không quá 24 giờ sau khi khắc phục sự cố D. Không quá 48 giờ sau khi khắc phục sự cố Câu 118: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định hình thức gửi Báo cáo nhanh sự cố: A. Fax hoặc Email B. Email C. Chuyển phát nhanh D. Fax, Email hoặc chuyển phát nhanh Câu 119: Yêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 10) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định hình thức gửi Báo cáo sự cố: A. Báo cáo nhanh sự cố: fax hoặc Email B. Báo cáo sự cố và Báo cáo phân tích sự cố: fax, Email, chuyển phát nhanh C. Email D. Phương án A, B Câu 120: Nguyên tắc xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 11) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định khi xử lý sự cố, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có được phép vận hành hệ thống điện với tần số và điện áp khác với tiêu chuẩn quy định ở chế độ vận hành bình thường (TT12, 39-BCT) không: A. Được phép B. Không được phép C. Được phép khi có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo đơn vị D. Được phép khi có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo EVN Câu 121: Nguyên tắc xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 11) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trách nhiệm của Điều độ viên cấp trên ra lệnh trong quá trình xử lý sự cố:
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
A. B. C. D.
Chịu hoàn toàn trách nhiệm về lệnh của mình Chịu một phần trách nhiệm khi nhân viên cấp dưới thao tác sai Chịu 50% trách nhiệm khi nhân viên cấp dưới thao tác sai Không chịu trách nhiệm về lệnh của mình
Câu 122: Phân cấp xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia (Thông tư 28/2014/TTBCT-Điều 12) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển trong trường hợp khẩn cấp: A. Báo cáo lên Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị và xử lý theo lệnh trực tiếp B. Được tiến hành thao tác cô lập phần tử sự cố theo quy trình vận hành và xử lý sự cố tại đơn vị mà không phải xin phép Cấp điều độ có quyền điều khiển và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình C. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Phương án B, C Câu 123: Nhiệm vụ của Nhân viên vận hành trong xử lý sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 13) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Nhân viên vận hành trong xử lý sự cố: A. Xử lý sự cố theo đúng quy trình vận hành và xử lý sự cố của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển B. Áp dụng mọi biện pháp cần thiết theo quy định để ngăn ngừa sự cố lan rộng và khôi phục việc cung cấp điện cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất C. Thông báo cho cấp có thẩm quyền nguyên nhân sự cố và dự kiến thời gian cấp điện trở lại nếu sự cố gây gián đoạn cung cấp điện D. Áp dụng mọi biện pháp, nhanh nhất cấp điện lại cho khách hàng đảm bảo chất lượng điện năng Câu 124: Quan hệ công tác trong xử lý sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 14) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền chưa thực hiện lệnh của Nhân viên vận hành cấp trên khi: A. Lệnh có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị B. Lệnh trái với lệnh của lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới C. Chưa được sự đồng ý của lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 125: Quan hệ công tác trong xử lý sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 14) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định quyền của lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới:
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
A. Ra lệnh cho Nhân viên vận hành dưới quyền mình để xử lý sự cố, nhưng lệnh đó không được trái với lệnh của Nhân viên vận hành cấp trên và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan B. Tạm đình chỉ công tác Nhân viên vận hành trong ca trực đó, tự mình xử lý sự cố C. Tạm đình chỉ công tác Nhân viên vận hành trong ca trực đó, tự mình xử lý sự cố hoặc chỉ định Nhân viên vận hành khác thay thế, đồng thời báo cáo cho Nhân viên vận hành cấp trên biết D. Phương án A, C Câu 126: Quan hệ công tác trong xử lý sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 14) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định những người nào có quyền vào phòng điều khiển khi Nhân viên vận hành đang xử lý sự cố: A. Lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm, Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị B. Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị, cán bộ chuyên môn có liên quan đến việc xử lý sự cố (khi cần) C. Lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm, Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị, cán bộ chuyên môn có liên quan đến việc xử lý sự cố (khi cần) D. Lãnh đạo EVN, cán bộ chuyên môn liên quan Câu 127: Xử lý quá tải đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 19) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định giới hạn truyền tải của đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV: A. Dòng điện định mức dây dẫn hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường dây B. Giới hạn theo điều kiện ổn định hệ thống điện C. Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp (Thông tư 12, 39 - BCT) D. Là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị sau: Dòng điện định mức dây dẫn hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường dây; Giới hạn theo điều kiện ổn định hệ thống điện; Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp (Thông tư 12, 39 - BCT) Câu 128: Xử lý quá tải đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 19) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển khi truyền tải trên đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV vượt giới hạn cho phép: A. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Báo cáo ngay cho Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị C. Báo cáo ngay cho Trực ban đơn vị quản lý vận hành D. Phương án A, B, C đều sai
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 129: Xử lý của Nhân viên vận hành khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 20) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV: A. Thu thập thông tin sự cố báo lên cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Chủ động xử lý sự cố sau đó báo lên cho Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Phương án A, B Câu 130: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV sau sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 22) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định về việc đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV: A. Cho phép đóng lại đường dây 01 lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành công B. Cho phép đóng lại đường dây không quá 02 lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành công C. Cho phép đóng lại đường dây không quá 03 lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành công D. Cho phép đóng lại đường dây không quá 04 lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành công Câu 131: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV sau sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 22) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định không cho phép đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV khi xẩy ra sự cố: A. Khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng B. Khi có gió cấp 05 trở lên, lũ lụt dẫn đến mức nước cao C. Hỏa hoạn ở những vùng đường dây đi qua D. Các thiết bị không đủ tiêu chuẩn vận hành Câu 132: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV sau sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 22) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, đối tượng nào phải khóa mạch tự động đóng lại của đường dây trong trường hợp sự cố thoáng qua 03 lần trong vòng 08 giờ của đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV: A. Điều độ viên điều khiển B. Trưởng ca nhà máy điện, Trực chính trạm điện C. Nhân viên vận hành D. Lãnh đạo Đơn vị quản lý vận hành
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 133: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV sau sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 22) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định đối với Đơn vị quản lý vận hành để đưa đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV vào vận hành sau khi kiểm tra sửa chữa các phần tử bị sự cố: A. Trả lại đường dây cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Xác nhận đảm bảo đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành C. Xác nhận bằng văn bản đảm bảo đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành D. Phương án A, B Câu 134: Xử lý của Nhân viên vận hành khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 23) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển hoặc lưới điện phân phối có đường dây đấu nối khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống: A. Thu thập thông tin sự cố báo lên cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Phương án A, B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 135: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 25) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định số lần đóng lại cho phép đối với đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống khi xẩy ra sự cố: A. 01 lần B. Không quá 02 lần C. Không quá 03 lần D. Không quá 04 lần Câu 136: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 25) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định không cho phép đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống trong những trường hợp nào: A. Khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng B. Khi có gió cấp 06 trở lên (Chỉ thực hiện đóng điện sau khi Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt và không phát hiện bất thường) C. Phương án A, B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 137: Quy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 25) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối tượng nào phải khóa mạch tự động đóng lại của đường dây trong trường hợp sự cố thoáng qua 04 lần trong vòng 08 giờ của đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống: A. Điều độ viên điều khiển B. Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện C. Nhân viên vận hành D. Lãnh đạo của Đơn vị quản lý vận hành Câu 138: Xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố đường cáp điện lực (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 27) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố đường cáp: A. Ghi nhận thông tin sự cố, các thiết bị ảnh hưởng báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Xử lý sự cố theo quy trình xử lý sự cố của đơn vị, sau đó báo lên Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Phương án A, B Câu 139: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có quy định riêng thì quá tải ngắn hạn đối với máy biến áp dầu có bao nhiêu mức: A. Có 5 mức: 30%, 45%, 60%, 75%, 100% so với dòng điện định mức B. Có 5 mức: 30%, 40%, 50%, 60%, 100% so với dòng điện định mức C. Có 5 mức: 30%, 40%, 60%, 75%, 100% so với dòng điện định mức D. Có 5 mức: 30%, 45%, 60%, 80%, 100% so với dòng điện định mức Câu 140: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức quá tải 30% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là: A. 20 phút B. 45 phút C. 80 phút D. 120 phút
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 141: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức quá tải 45% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là: A. 10 phút B. 20 phút C. 45 phút D. 80 phút Câu 142: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức quá tải 60% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là: A. 10 phút B. 20 phút C. 45 phút D. 80 phút Câu 143: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức quá tải 75% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là: A. 10 phút B. 20 phút C. 45 phút D. 80 phút Câu 144: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Nếu không có quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức quá tải 100% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là: A. 10 phút B. 20 phút C. 45 phút D. 80 phút Câu 145: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định quá tải dài hạn cho phép đối với máy biến áp: A. Cao hơn định mức 3% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn định mức B. Cao hơn định mức 5% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn định mức C. Cao hơn định mức 7% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn định mức
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. Cao hơn định mức 10% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn định mức Câu 146: Xử lý quá tải máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 33) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi máy biến áp quá tải: A. Báo cáo lên Cấp điều độ điều khiển: Thời gian bắt đầu và mức mang tải trên 90%, 100%, 110% giá trị định mức B. Kiểm tra nhiệt độ dầu và cuộn dây, hệ thống làm mát của máy biến áp C. Xử lý theo quy định riêng của đơn vị, chi báo lên Cấp điều độ điều khiển khi tải qua máy biến áp trên 100% giá trị định mức hoặc nhiệt độ dầu và cuộn dây bất thường D. Thời gian cho phép quá tải Câu 147: Xử lý quá áp máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 34) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong điều kiện vận hành bình thường, máy biến áp cho phép vận hành lâu dài với điện áp cao hơn: A. Không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải B. Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không quá 25% công suất định mức của máy biến áp C. Được vận hành ngắn hạn (dưới 06 giờ trong 24 giờ) với điện áp cao hơn không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải D. Phương án A, B Câu 148: Xử lý quá áp máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 34) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong điều kiện sự cố, máy biến áp tăng áp và hạ áp, máy biến áp tự ngẫu ở điểm trung tính không có đầu phân áp hoặc không nối với máy điều chỉnh nối tiếp được phép làm việc lâu dài với điện áp cao hơn: A. Không quá 05% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị quá tải) B. Không quá 10% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị quá tải) C. Không quá 15% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị quá tải) D. Không quá 20% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị quá tải) Câu 149: Xử lý quá áp máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 34) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi điện áp vận hành vượt quá 20% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng: A. Tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành để tránh hư hỏng thiết bị B. Báo cáo Cấp điều độ điều khiển và thực hiện theo lệnh C. Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp sau đó xử lý theo quy trình xủ lý riêng của đơn vị
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. Cho phép tiếp tục vận hành máy biến áp nhưng phải tăng cường giám sát Câu 150: Xử lý quá áp máy biến áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 34) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định trình tự xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi quá áp máy biến áp: A. Máy biến áp có điều áp dưới tải, được tự chuyển nấc phân áp để máy biến áp không bị quá áp vượt mức cho phép sau đó báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Máy biến áp có nấc phân áp cố định, phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Báo cáo lên Cấp điều độ có quyền điều khiển và thực hiện theo lệnh D. Phương án A, B Câu 151: Xử lý máy biến áp có những hiện tượng khác thường (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 35) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi máy biến áp có những hiện tượng khác thường trong quá trình vận hành: A. Tìm mọi biện pháp xử lý sự cố theo quy định B. Báo cáo Cấp điều độ điều khiển, Lãnh đạo trực tiếp C. Ghi vào sổ nhật ký vận hành D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 152: Xử lý máy biến áp có những hiện tượng khác thường (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 35) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi rơ le hơi máy biến áp tác động báo tín hiệu: A. Kiểm tra bên ngoài máy biến áp B. Lấy mẫu khí trong rơ le C. Tách máy biến áp, giao Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sửa chữa D. Phương án A, B Câu 153: Các trường hợp phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 36) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trường hợp nào Nhân viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều khiển không phát hiện ra khi kiểm tra thiết bị trong ca: A. Kết quả phân tích dầu cho thấy dầu không đạt các tiêu chuẩn B. Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện trong máy biến áp C. Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp D. Màu sắc của dầu thay đổi đột ngột
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 154: Xử lý khi máy biến ápnhảy sự cố (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 37) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi máy biến áp nhảy sự cố: A. Khai thác thông tin sự cố, báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Xử lý sự cố máy biến áp theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố máy biến áp do Đơn vị quản lý vận hành ban hành C. Hoàn thành Báo cáo nhanh sự cố D. Lập các Báo cáo cần thiết theo yêu cầu của Đơn vị quản lý vận hành Câu 155: Xử lý quá áp thiết bị điện nhất thứ (Thông tư 28/2014/TT-BCTĐiều 40) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển khi quá áp các thiết bị nhất thứ: A. Thay đổi kết dây tránh quá điện áp các thiết bị B. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển nếu điện áp trên thiết bị điện cao quá mức cho phép C. Điều khiển điện áp theo quy định để thiết bị điện không bị quá điện áp D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 156: Xử lý sự cố thiết bị bù (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 41) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố thiết bị bù: A. Xử lý sự cố thiết bị bù theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành B. Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển thông tin về rơ le bảo vệ và tự động tác động, khả năng đưa thiết bị bù trở lại vận hành C. Phương án A, B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 157: Xử lý sự cố máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 42) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp: A. Xử lý sự cố thiết bị theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành B. Báo cáo ngay thông tin sự cố, tình trạng vận hành của đường dây, thiết bị ảnh hưởng cho Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Xử lý sự cố theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Hoàn thành Báo cáo sự cố
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 158: Xử lý của Nhân viên vận hành khi sự cố thanh cái (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 43) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố thanh cái: A. Cắt toàn bộ các máy cắt nối vào thanh cái sự cố B. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ điều khiển tình trạng sự cố và tình trạng vận hành các thiết bị liên quan C. Đưa thanh cái và các thiết bị liên quan vào vận hành theo quy trình vận hành và xử lý sự cố Đơn vị quản lý vận hành ban hành D. Hoàn thành báo cáo nhanh sự cố Câu 159: Xử lý của Nhân viên vận hành tại trạm điện khi mất điện toàn trạm điện (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 45) Theo thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào không đúng quy định xử lý của Nhân viên vận hành tại trạm điện khi mất điện toàn trạm: A. Xử lý sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành B. Cắt toàn bộ các máy cắt, kiểm tra tình trạng các thiết bị trong trạm điện C. Báo cáo ngay về Cấp điều độ có quyền điều khiển trạng thái của các máy cắt và tình trạng thiết bị tại trạm D. Lập Báo cáo nhanh gửi về Cấp điều độ có quyền điều khiển Câu 160: Chế độ cảnh báo (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 48) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận hành cảnh báo của hệ thống điện là chế độ: A. Mức dự phòng điều tần, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh thấp hơn mức quy định ở chế độ vận hành bình thường B. Mức độ mang tải của các đường dây và trạm điện chính trong lưới điện truyền tải trên 90% nhưng không vượt quá giá trị định mức C. Phương án A hoặc B D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 161: Chế độ khẩn cấp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 50) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận hành khẩn cấp của hệ thống điện là chế độ: A. Tần số và điện áp vượt ngoài phạm vi cho phép của chế độ vận hành bình thường, nhưng nằm trong dải cho phép đối với trường hợp xẩy ra sự cố một phần tử trong hệ thống điện (TT 12-BCT) B. Mức độ mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải vượt quá giá trị định mức nhưng dưới110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp C. Phương án A hoặc B
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 162: Chế độ cực kỳkhẩn cấp (Thông tư 28/2014/TT-BCT-Điều 52) Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện là chế độ: A. Tần số và điện áp nằm ngoài dải cho phép đối với trường hợp xẩy ra sự cố một phần tử trong hệ thống điện (TT 12-BCT) B. Mức độ mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải trên 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ thống điện C. Khi lưới điện truyền tải đang ở chế độ vận hành khẩn cấp, các biện pháp đã được áp dụng nhưng không đưa được hệ thống điện về trạng thái vận hành ổn định dẫn đến hiện tượng tan rã từng phần, tách đảo hoặc sụp đổ điện áp hệ thống D. Phương án A hoặc B hoặc C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI (Thông tư Quy định hệ thống điện truyền tải ban hành kèm theo quyết định số 12/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 của Bộ Công thương) Câu 163: Tần số (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 4) Chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện, tần số được phép dao động trong phạm vi: A. Từ 49,5 đến 50,5 Hz B. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz C. Trên 48,75 Hz đến dưới 49,5 Hz với số lần 60 lần / 1 năm D. Trên 50,5 Hz đến dưới 51,25 HZ với số lần 50 lần/ 1 năm Câu 164: Tần số (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 4) Chế độ vận hành sự cố đơn lẻ của hệ thống điện, tần số được phép dao động trong phạm vi: A. Từ 49,5 đến 50,5 Hz B. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz C. Trên 48,75 Hz đến dưới 49,5 Hz với số lần 60 lần / 1 năm D. Trên 50,5 Hz đến dưới 51,25 HZ với số lần 50 lần/ 1 năm Câu 165: Điện áp (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 5) Chế độ vận hành sự cố một phần tử của hệ thống điện, điện áp cấp 220 kV được phép dao động trong phạm vi: A. Từ 198 kV đến 242 kV B. Từ 209 kV đến 242 kV C. Từ 190 kV đến 245 kV D. Từ 203 kV đến 246 kV Câu 166: Điện áp (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 5) Chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện, điện áp cấp 220 kV được phép dao động trong phạm vi: A. Từ 198 kV đến 242 kV B. Từ 209 kV đến 242 kV C. Từ 190 kV đến 245 kV D. Từ 203 kV đến 246 kV Câu 167: Dao động điện áp (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 9) Dao động điện áp tại điểm đấu nối trên lưới điện truyền tải do phụ tải dao động gây ra không được vượt quá: A. 1,5% điện áp danh định B. 2,5% điện áp danh định C. 3% điện áp danh định D. 4% điện áp danh định
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 168: Dao động điện áp (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 9) Với điều kiện việc điều chỉnh điện áp không được gây ra hỏng hóc thiết bị trên hệ thống điện truyền tải và thiết bị của Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải, cho phép mức điều chỉnh điện áp mỗi lần tối đa lên đến: A. 1% điện áp danh định B. 3% điện áp danh định C. 4% điện áp danh định D. 5% điện áp danh định Câu 169: Chế độ nối đất trung tính (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 10) Chế độ nối đất trung tính trong lưới điện truyền tải là: A. Chế độ nối đất trực tiếp B. Trung tính cách ly hoặc nối đất qua trở kháng C. Chế độ trung tính cách ly D. Phương án A, C Câu 170: Dòng điện ngắn mạch và thời gian loại trừ ngắn mạch (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 11) Trị số dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép, thời gian tối đa loại trừ ngắn mạch bằng bảo vệ chính trên hệ thống điện truyền tải, thời gian chịu đựng của bảo vệ chính đối với cấp 220 kV được quy định: A. 70kA/ 150 ms/ 4s B. 40kA / 100 ms/ 3s C. 31,5kA / 100 ms/ 3s D. 25kA / 200 ms/ 1s Câu 171: Hệ số chạm đất (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 12) Hệ số chạm đất của lưới điện truyền tải ở các cấp điện áp không được vượt quá: A. 0,4 B. 1,4 C. 2,4 D. 3,4 Câu 172: Độ tin cậy của lưới điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCTĐiều 13) Đơn vị truyền tải điện xây dựng chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện truyền tải trình Tập đoàn điện lực Việt Nam thông qua, trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, phê duyệt: A. Trước ngày 01 tháng 01 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm C. Trước ngày 01 tháng 08 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 173: Độ tin cậy của lưới điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCTĐiều 13) Đơn vị truyền tải điện xây dựng mức tổn thất điện năng trên lưới điện truyền tải trình Tập đoàn điện lực Việt Nam thông qua, trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, phê duyệt: A. Trước ngày 01 tháng 01 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm C. Trước ngày 01 tháng 08 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm Câu 174: Yêu cầu đối với thiết bị điện đấu nối (Thông tư 12/2010/TT-BCTĐiều 28) Máy cắt thực hiện thao tác tại điểm đấu nối với lưới điện truyền tải phải được trang bị: A. Hệ thống kiểm tra đồng bộ nếu hai phía máy cắt đều có nguồn điện B. Dao cách ly kèm theo các phương tiện khoá liên động để đảm bảo an toàn khi bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị C. Bộ tự động đóng lại D. Phương án A, B Câu 175: Yêu cầu đối với hệ thống bảo vệ rơ le (Thông tư 12/2010/TT-BCTĐiều 29) Độ tin cậy tác động của hệ thống rơ le bảo vệ không được nhỏ hơn: A. 75% B. 85% C. 90% D. 99% Câu 176: Yêu cầu đối với hệ thống thông tin (Thông tư 12/2010/TT-BCTĐiều 30) Quy định yêu cầu đối với hệ thống thông tin: A. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm đầu tư, quản lý hệ thống thông tin trong phạm vi hệ thống điện truyền tải để phục vụ việc quản lý vận hành hệ thống điện và thị trường điện; phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để thiết lập đường truyền thông tin về Trung tâm điều hành của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện B. Đơn vị truyền tải điện không có trách nhiệm đầu tư, quản lý hệ thống thông tin trong phạm vi hệ thống điện truyền tải để phục vụ việc quản lý vận hành hệ thống điện và thị trường điện C. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm đầu tư, quản lý hệ thống thông tin trong phạm vi hệ thống điện phân phối để phục vụ việc quản lý vận hành hệ thống điện và thị trường điện D. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm đầu tư, quản lý hệ thống thông tin trong phạm vi nhà máy điện để phục vụ việc quản lý vận hành hệ thống điện và thị trường điện
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 177: Yêu cầu đối với hệ thống SCADA/EMS (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 31) Quy định yêu cầu đối với hệ thống SCADA/EMS: A. Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt và kết nối đường truyền dữ liệu hệ thống DCS(Gateway)/RTU từ lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với hệ thống SCADA/EMS của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện B. Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải không có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt và kết nối đường truyền dữ liệu hệ thống DCS(Gateway)/RTU từ lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với hệ thống CADA/EMS của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện C. Đơn vị truyền tải điện và Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt và kết nối đường truyền dữ liệu hệ thống DCS(Gateway)/RTU từ lưới điện không thuộc phạm vi quản lý của mình với hệ thống SCADA/EMS của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện D. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt và kết nối đường truyền dữ liệu hệ thống DCS(Gateway)/RTU từ lưới điện trung áp với hệ thống SCADA/EMS của Đơn vị phát điện Câu 178: Nối đất trung tính máy biến áp (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 36) Quy định nối đất trung tính máy biến áp: cuộn dây có điện áp cao của máy biến áp ba pha hoặc ba (03) máy biến áp một pha đấu nối vào lưới điện truyền tải phải: A. Đấu tam giác B. Đấu hình sao C. Đấu hình sao có điểm trung tính thích hợp cho việc nối đất trực tiếp D. Đấu tam giác hở Câu 179: Hệ số công suất của Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 37) Trong chế độ vận hành bình thường, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải phải duy trì hệ số công suất (cos) tại điểm đấu nối: A. Không nhỏ hơn 0,85 B. Không nhỏ hơn 0,9 C. Không nhỏ hơn 0,95 D. Không nhỏ hơn 1 Câu 180: Thời hạn xem xét và ký thoả thuận đấu nối (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 41) Đơn vị truyền tải điện chủ trì, phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối và chuẩn bị dự thảo Thỏa thuận đấu nối trong thời gian:
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
A. B. C. D.
30 ngày làm 22 ngày làm 17 ngày làm 09 ngày làm
việc việc việc việc
Câu 181: Thời hạn xem xét và ký thoả thuận đấu nối (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 41) Đơn vị truyền tải điện và khách hàng có nhu cầu đấu nối thực hiện đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối trong thời gian: A. 29 ngày làm việc B. 20 ngày làm việc C. 14 ngày làm việc D. 09 ngày làm việc Câu 182: Quy định khách hàng cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 43) Chậm nhất mười lăm (15) ngày trước ngày đóng điện điểm đấu nối, khách hàng có nhu cầu đấu nối phải cung cấp cho Đơn vị truyền tải điện các nội dung sau: A. Thỏa thuận lịch chạy thử và vận hành các trang thiết bị điện, Thỏa thuận phân định trách nhiệm mỗi bên về quản lý, vận hành trang thiết bị đấu nối B. Các quy định nội bộ cho an toàn vận hành thiết bị đấu nối C. Danh sách các nhân viên vận hành của mỗi bên đã có chứng chỉ vận hành được Đơn vị vận hành Hệ thống điện và thị trường điện cấp bao gồm họ tên, chức danh chuyên môn, trách nhiệm kèm theo số điện thoại và số fax liên lạc D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 183: Quy định Đơn vị truyền tải cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 49) Chậm nhất hai (02) tháng trước ngày dự kiến đưa đường dây, trạm điện vào vận hành thử lần đầu, Đơn vị truyền tải điện phải cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện một (01) bộ hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối, bao gồm: A. Sơ đồ nối điện chính, sơ đồ nhất thứ một sợi phần điện, mặt bằng bố trí thiết bị điện; sơ đồ nguyên lý, thiết kế của hệ thống bảo vệ và điều khiển, các sơ đồ có liên quan khác và thông số kỹ thuật của thiết bị điện chính thể hiện rõ các máy cắt, biến dòng, biến điện áp, chống sét, dao cách ly, mạch logic thao tác đóng cắt liên động theo trạng thái máy cắt B. Dự kiến lịch chạy thử, đóng điện và vận hành C. Danh sách ban lãnh đạo đơn vị D. Phương án A, B
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 184: Quy định Đơn vị truyền tải cung cấp hồ sơ cho kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 49) Chậm nhất bao lâu trước ngày đóng điện điểm đấu nối, Đơn vị truyền tải điện phải thỏa thuận được với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lịch chạy thử và vận hành các trang thiết bị điện: A. Bốn mươi (40) ngày B. Hai mươi (20) ngày C. Mười lăm (15) ngày D. Mười (10) ngày Câu 185: Đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị của Đơn vị truyền tải điện (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 50) Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện văn bản đăng ký đóng điện điểm đấu nối để thoả thuận thời điểm đóng điện điểm đấu nối kèm theo các tài liệu sau: A. Các tài liệu xác nhận công trình đủ các thủ tục về pháp lý và kỹ thuật: Các thiết bị trong phạm vi đóng điện đã được thí nghiệm, kiểm tra đủ tiêu chuẩn vận hành; Hệ thống đo đếm đã được hoàn thiện, đã chốt chỉ số các công tơ giao nhận điện năng B. Các tài liệu xác nhận công trình đủ điều kiện về điều độ: Thiết bị nhất thứ đã được đánh số đúng theo sơ đồ nhất thứ do cấp điều độ điều khiển ban hành; Rơle bảo vệ và tự động đã được chỉnh định đúng các phiếu chỉnh định rơ le thuộc phạm vi lưới điện truyền tải đối với các thiết bị bảo vệ rơ le của Đơn vị truyền tải; Nhân viên vận hành đã được đào tạo đủ năng lực vận hành đã có chứng chỉ vận hành được Đơn vị vận hành Hệ thống điện và thị trường điện cấp bao gồm họ tên, chức danh chuyên môn, trách nhiệm; Phương tiện thông tin điều độ (trực thông, điện thoại quay số, fax) hoạt động tốt; Hoàn thiện ghép nối với hệ thống SCADA/EMS C. Phương án A, B D. Các tài liệu liên quan đến công tác đền bù giải phóng mặt bằng Câu 186: Đóng điện điểm đấu nối đối với thiết bị của Đơn vị truyền tải điện (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 50) Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đóng điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo cho Đơn vị truyền tải điện về thời gian cụ thể đóng điện điểm đấu nối: A. Năm (05) ngày B. Bảy (07) ngày C. Mười (10) ngày D. Mười lăm (15) ngày
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 187: Thay thế thiết bị trên lưới điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 51) Trường hợp Đơn vị truyền tải điện có nhu cầu thay thế, nâng cấp các thiết bị trên lưới điện truyền tải, bổ sung các thiết bị điện mới có khả năng ảnh hưởng đến chế độ làm việc của lưới điện truyền tải: A. Đơn vị truyền tải điện phải thông báo bằng văn bản và thỏa thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện về các thay đổi này B. Đơn vị truyền tải không phải thông báo với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện về các thay đổi này C. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện về các thay đổi này D. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải thỏa thuận với Đơn vị phát điện về các thay đổi này. Câu 188: Các chế độ vận hành của hệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 56) Hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ vận hành bình thường khi đáp ứng các điều kiện: A. Công suất phát và phụ tải ở trạng thái cân bằng; Các mức mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện truyền tải đều dưới 90% giá trị định mức; Các thiết bị khác vận hành trong dải thông số cho phép B. Tần số hệ thống và điện áp tại các nút trên lưới điện truyền tải nằm trong phạm vi cho phép theo qui định trong chế độ vận hành bình thường C. Các nguồn dự phòng của hệ thống ở trạng thái sẵn sàng để đảm bảo duy trì tần số và điện áp của hệ thống trong dải tần số và điện áp ở chế độ vận hành bình thường, tất cả các thiết bị tự động làm việc trong phạm vi cho phép để khi xảy ra sự cố bất thường sẽ không phải sa thải phụ tải D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 189: Các chế độ vận hành của hệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 56) Chế độ vận hành nào sau đây được xem là chế độ cảnh báo: A. Công suất phát và phụ tải ở trạng thái cân bằng B. Mức độ mang tải của các đường dây và trạm biến áp chính trong lưới điện truyền tải trên 90% nhưng không vượt quá giá trị định mức C. Khả năng xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết bất thường có thể gây ảnh hưởng tới an ninh hệ thống điện D. Phương án B hoặc C Câu 190: Các chế độ vận hành của hệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 56) Hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ khẩn cấp khi tồn tại điều kiện nào sau đây:
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
A. Tần số hệ thống vượt ra ngoài phạm vi cho phép cho chế độ vận hành bình thường, nhưng nằm trong dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử trong hệ thống B. Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện truyền tải nằm ngoài phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường, nhưng nằm trong dải điện áp cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử trong hệ thống điện C. Mức mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải vượt quá giá trị định mức nhưng dưới 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp D. Phương án A hoặc B hoặc C Câu 191: Các chế độ vận hành của hệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 56) Hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ nào khi mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị đấu nối với lưới điện truyền tải trên 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ thống điện: A. Chế độ cực kỳ khẩn cấp B. Chế độ khẩn cấp C. Chế độ cảnh báo D. Chế độ vận hành bình thường Câu 192: Các chế độ vận hành của hệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 56) Hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ nào khi tần số hệ thống nằm ngoài dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố một phần tử trong hệ thống: A. Chế độ cực kỳ khẩn cấp B. Chế độ khẩn cấp C. Chế độ cảnh báo D. Chế độ vận hành bình thường Câu 193: Nguyên tắc vận hànhhệ thống điện truyền tải (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 57) Việc sa thải phụ tải và ngừng cung cấp điện chỉ được tiến hành khi: A. Có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị B. Khi có nhiều sự cố xảy ra đồng thời C. Khi hệ thống điện truyền tải vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp hoặc khi có nguy cơ suy giảm an ninh cung cấp điện D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 194: Kiểm tra, giám sát hệ thống bảo vệ rơ le (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 58) Đơn vị nào thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát và yêu cầu các đơn vị liên quan đảm bảo hệ thống bảo vệ rơ le và tự động hóa trong hệ thống điện tuân thủ
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
việc đáp ứng các yêu cầu của Quy phạm trang bị điện và Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống bảo vệ rơ le và tự động hóa trong nhà máy điện và trạm biến áp: A. Đơn vị truyền tải điện B. Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải C. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện D. Đơn vị phát điện Câu 195: Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Thông tư 12/2010/TT-BCT-Điều 64) Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong vận hành hệ thống điện truyền tải A. Yêu cầu Đơn vị truyền tải điện thực hiện các thao tác đóng cắt trực tiếp trên lưới điện truyền tải B. Yêu cầu Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải thực hiện các thao tác đóng cắt điện đối với các thiết bị điện trong phạm vi quản lý của khách hàng C. Yêu cầu Đơn vị truyền tải điện thực hiện các thao tác đóng cắt trực tiếp trên lưới điện truyền tải; Yêu cầu Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải thực hiện các thao tác đóng cắt điện đối với các thiết bị điện trong phạm vi quản lý của khách hàng D. Yêu cầu Đơn vị phân phối thực hiện các thao tác đóng cắt trực tiếp trên lưới điện truyền tải Câu 196: Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện (Thông tư 12/2010/TTBCT-Điều 65) Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện phải tuân thủ lệnh điều độ của Đơn vị nào trừ trường hợp việc thực hiện đe dọa đến tính mạng con người, thiết bị hoặc lệnh điều độ đó vi phạm các quy định có liên quan: A. Đơn vị bán buôn điện B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện C. Đơn vị phát điện có nhà máy điện đấu nối vào lưới điện truyền tải D. Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải Câu 197: Yêu cầu trao đổi thông tin xử lý sự cố (Thông tư 12/2010/TT- BCTĐiều 84) Khi trao đổi thông tin xử lý sự cố, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm gửi thông báo ngay theo đường fax hoặc các hình thức thông tin khác cho Đơn vị nào trong quá trình vận hành khi có sự cố tại bất kỳ một phần tử nào trên lưới điện truyền tải mà ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các đơn vị này: A. Đơn vị bán buôn điện B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện C. Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải D. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện; Khách hàng sử dụng lưới điện truyền tải
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ 39/2015/TT-BCT (Thông tư Quy định hệ thống điện phân phối ban hành kèm theo quyết định số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương) Câu 198: Giải thích từ ngữ (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 3) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, cấp điện áp trung áp là: A. Cấp điện áp danh định từ 01 kV đến 35 kV B. Cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35kV C. Cấp điện áp danh định trên 35kV đến 220kV D. Cấp điện áp danh định trên 220kV Câu 199: Tần số (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 4) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, trong điều kiện vận hành bình thường tần số hệ thống điện cho phép dao động trong phạm vi: A. Từ 49,8 Hz đến 50,2 Hz B. Từ 49,5 Hz đến 50,5 Hz C. Từ 49,0 Hz đến 50,0 Hz D. Từ 48,8 Hz đến 50,2 Hz Câu 200: Điện áp (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 5) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối: A. 35kV, 22kV, 15kV, 10kV, 6kV và 0,4kV B. 110kV, 35kV, 22kV C. 110kV, 35kV, 22kV, 15kV, 10kV, 6kV và 0,4kV D. 500 kV, 220 kV, 110 kV Câu 201: Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố (Thông tư 39/2015/TTBCT-Điều 9) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, quy định dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian loại trừ sự cố cấp trung áp: A. 60 kA/ 80 ms B. 40 kA/ 100 ms C. 31,5 kA/ 150 ms D. 25 kA/ 500 ms Câu 202: Dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố (Thông tư 39/2015/TTBCT-Điều 9) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, quy định dòng ngắn mạch lớn nhất cho phép và thời gian loại trừ sự cố cấp điện áp 110 kV: A. 60 kA/ 80 ms B. 40 kA/ 100 ms C. 31,5 kA/ 150 ms
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. 25 kA/ 500 ms Câu 203: Chế độ nối đất (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 10) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, chế độ nối đất trung tính trong hệ thống điện phân phối cấp 35 kV là: A. Nối đất trực tiếp B. Nối đất trực tiếp (3 pha 3 dây) hoặc nối đất lặp lại (3 pha 4 dây) C. Trung tính cách ly hoặc nối đất qua trở kháng D. Trung tính cách ly Câu 204: Chế độ nối đất (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 10) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, chế độ nối đất trung tính trong hệ thống điện phân phối cấp 15 kV và 22 kV là: A. Nối đất trực tiếp B. Nối đất trực tiếp (3 pha 3 dây) hoặc nối đất lặp lại (3 pha 4 dây) C. Trung tính cách ly hoặc nối đất qua trở kháng D. Trung tính cách ly Câu 205: Chế độ nối đất (Thông tư 39/2015/TT-BCT-Điều 10) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, chế độ nối đất trung tính trong hệ thống điện phân phối cấp 6 kV và 10 kV là: A. Nối đất trực tiếp B. Nối đất trực tiếp (3 pha 3 dây) hoặc nối đất lặp lại (3 pha 4 dây) C. Trung tính cách ly hoặc nối đất qua trở kháng D. Trung tính cách ly Câu 206: Thông báo về sự cố nghiêm trọng (Thông tư 39/2015/TT-BCTĐiều 87) Theo thông tư Quy định hệ thống điện phân phối, sự cố nghiêm trọng là: A. Các sự cố dẫn đến đường dây hoặc trạm biến áp phân phối cấp điện áp 110 kV bị tách ra khỏi vận hành gây mất điện trên diện rộng trong hệ thống điện phân phối B. Tình huống hệ thống điện phân phối bị sự cố, đe doạ sự cố. hoặc các thông số vận hành nằm ngoài dải cho phép C. Các thông số vận hành vượt ngoài dải cho phép 110% D. Mất điện phụ tải trên 50 MW
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
QUY TRÌNH 07/QĐ-ĐTĐL (Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 07/QĐ-ĐTĐL ngày 14/3/2013 của Cục Điều tiết Điện lực) Câu 207: Đối tượng áp dụng (Quy trình 07/QĐ-ĐTĐL-Điều 2) Quy trình áp dụng cho các đơn vị nào sau đây: A. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia) B. Đơn vị bán buôn điện (Công ty Mua bán điện); Đơn vị phân phối điện (các Tổng công ty điện lực) C. Đơn vị truyền tải điện (Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia) D. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia); Đơn vị bán buôn điện (Công ty Mua bán điện); Đơn vị phân phối điện (các Tổng công ty điện lực); Đơn vị truyền tải điện (Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia); Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ hệ thống điện truyền tải Câu 208: Nguyên tắc chung (Quy trình 07/QĐ-ĐTĐL-Điều 4) Dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện quốc gia là: A. Dự báo nhu cầu cho toàn bộ phụ tải điện được cung cấp điện từ hệ thống điện phân phối B. Dự báo nhu cầu cho toàn bộ phụ tải điện được cung cấp điện từ hệ thống điện truyền tải C. Dự báo nhu cầu cho toàn bộ phụ tải điện được cung cấp điện từ hệ thống điện truyền tải, trừ các phụ tải điện có nguồn cung cấp điện riêng không nhận điện từ hệ thống điện quốc gia D. Cả 03 phương án A, B, C đều sai Câu 209: Nguyên tắc chung (Quy trình 07/QĐ-ĐTĐL-Điều 4) Dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện quốc gia bao gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm, tháng tới B. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng, tuần tới C. Dự báo nhu cầu phụ tải điện ngày và giờ tới D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm, tháng, tuần, ngày và giờ tới Câu 210: Trách nhiệm dự báo nhu cầu phụ tải điện (Quy trình 07/QĐĐTĐL-Điều 5) Đơn vị nào có trách nhiệm dự báo nhu cầu phụ tải điện của hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện miền và tại tất cả các điểm đấu nối với lưới điện truyền tải: A. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện B. Đơn vị bán buôn điện C. Đơn vị phân phối điện D. Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
QUY TRÌNH 08/QĐ-ĐTĐL (Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống truyền tải ban hành kèm theo quyết định số 08/QĐ-ĐTĐL ngày 14/3/2013 của Cục Điều tiết Điện lực) Câu 211: Giải thích từ ngữ (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 3) Bảo dưỡng, sửa chữa là: A. Công tác đại tu, trung tu, tiểu tu, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, trong đó bao gồm cả công tác vệ sinh công nghiệp, thí nghiệm định kỳ các thiết bị… với yêu cầu cắt điện toàn bộ, cắt điện một phần hoặc không cắt điện (sửa chữa nóng) thiết bị điện cần sửa chữa B. Công tác vệ sinh công nghiệp C. Công tác thí nghiệm định kỳ D. Công tác đại tu thiết bị Câu 212: Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 4) Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải trong việc lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa là: A. Phải tuân thủ hướng dẫn và kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập B. Không phải tuân thủ hướng dẫn và kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập C. Phải tuân thủ hướng dẫn và kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập D. Phải tuân thủ hướng dẫn và kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện do Đơn vị bán buôn điện lập Câu 213: Điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐĐTĐL-Điều 8) Khi điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải: A. Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm giải trình lý do điều chỉnh và đăng ký lại kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa với Cấp điều độ có quyền điều khiển B. Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải không cần đăng ký lại kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa với Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải không có trách nhiệm giải trình lý do điều chỉnh với Cấp điều độ có quyền điều khiển
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
D. Các đơn vị chủ động điều chỉnh kế hoạch mà không cần sự đồng ý của Cấp điều độ có quyền điều khiển Câu 214: Điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐĐTĐL-Điều 8) Khi điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Cấp điều độ có quyền điều khiển, Các đơn vị có quyền đề xuất sửa đổi kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa với Cấp điều độ có quyền điều khiển trong thời hạn nào: A. 01 ngày B. 03 ngày C. 07 ngày D. 15 ngày Câu 215: Điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐĐTĐL-Điều 8) Khi điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Cấp điều độ có quyền điều khiển, Các đơn vị có trách nhiệm đăng ký lại kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa ít nhất bao nhiêu lâu trước thời điểm thiết bị được tách ra khỏi vận hành: A. Ít nhất 06 giờ B. Ít nhất 12 giờ C. Ít nhất 36 giờ D. Ít nhất 48 giờ Câu 216: Đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐĐTĐL-Điều 9) Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm gửi Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và Phiếu đăng ký công tác đến Cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt vào thời điểm nào: A. Trước khi tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa B. Khi đang tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa C. Sau khi tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 217: Đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐĐTĐL-Điều 9) Việc đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa được phân loại như thế nào sau đây: A. Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch là đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa trên cơ sở kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập B. Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa ngoài kế hoạch là đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa không theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa đột xuất là đăng ký tách thiết bị đang vận hành trong tình trạng có nguy cơ dẫn đến sự cố để sửa chữa D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 218: Trách nhiệm của các đơn vị (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 21) Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với Đơn vị nào: A. Cấp điều độ có quyền kiểm tra B. Cấp điều độ có quyền điều khiển C. Cấp điều độ hệ thống điện quốc gia D. Cấp điều độ hệ thống điện miền Câu 219: Nội dung đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 22) Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện năm, tháng, tuần bao gồm những nội dung chính nào sau đây: A. Tên thiết bị được đưa ra bảo dưỡng, sửa chữa B. Lý do bảo dưỡng, sửa chữa; Nội dung công việc chính C. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa D. Tên thiết bị được đưa ra bảo dưỡng, sửa chữa; Lý do bảo dưỡng, sửa chữa; Nội dung công việc chính; Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa; Các yêu cầu khác có liên quan đến công việc bảo dưỡng, sửa chữa Câu 220: Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện năm (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 23) Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với Cấp điều độ có quyền điều khiển cho năm tiếp theo (Y+1) và định hướng cho năm sau đó (Y+2): A. Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm (năm Y) B. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm (năm Y) C. Trước ngày 20 tháng 8 hàng năm (năm Y) D. Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm (năm Y) Câu 221: Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện năm (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 23) Sau khi gửi đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện năm, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm gì: A. Không phải liên hệ với Cấp điều độ có quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký C. Thực hiện thao tác tách thiết bị D. Liên hệ với Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xác nhận việc đăng ký Câu 222: Trình tự giải quyết và thông báo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện năm của toàn hệ thống (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 24) Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện cho năm tiếp theo (Y+1) và định hướng cho năm sau đó (Y+2) đã được phê duyệt cho Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải: A. Trước ngày 20 tháng 1 hàng năm B. Trước ngày 20 tháng 3 hàng năm C. Trước ngày 20 tháng 5 hàng năm D. Trước ngày 20 tháng 8 hàng năm Câu 223: Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tháng (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 25) Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm gửi Cấp điều độ có quyền điều khiển: Bản đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện cho tháng tiếp theo (tháng M+1) và dự kiến điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có) cho các tháng còn lại trong năm; Phiếu đăng ký công tác lưới điện tháng tiếp theo (tháng M+1): A. Trước ngày 5 hàng tháng (tháng M) B. Trước ngày 15 hàng tháng (tháng M) C. Trước ngày 20 hàng tháng (tháng M) D. Trước ngày 27 hàng tháng (tháng M) Câu 224: Đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tháng (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 25) Sau khi gửi bản đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tháng, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm gì: A. Không phải liên hệ với Cấp điều độ có quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký B. Có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký C. Thực hiện thao tác tách thiết bị D. Liên hệ với Cấp điều độ miền để xác nhận việc đăng ký
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 225: Trình tự giải quyết và thông báo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tháng (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 26) Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo cho Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải: Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện cho tháng tiếp theo và dự kiến điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có) cho các tháng còn lại trong năm; Phiếu đăng ký công tác lưới điện tháng tiếp theo đã được phê duyệt: A. Trước 01 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng B. Trước 03 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng C. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng D. Trước 12 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng Câu 226: Bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐLĐiều 27) Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện cho 02 tuần tiếp theo không thay đổi so với kế hoạch đã được phê duyệt: A. Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt mà không phải gửi bản đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và Phiếu đăng ký công tác lưới điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển. B. Các đơn vị phải gửi lại phiếu đăng ký công tác lưới điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển. C. Các đơn vị phải gửi lại bản đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tới Cấp điều độ có quyền điều khiển D. Các đơn vị phải gửi lại bản đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tới Cấp điều độ miền Câu 227: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 28) Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện cho 02 tuần tiếp theo có thay đổi, điều chỉnh hoặc phát sinh so với kế hoạch đã được phê duyệt, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác lưới điện cho 02 tuần tiếp theo (tuần W+1 và tuần W+2) tới Cấp điều độ có quyền điều khiển, trong đó phải ghi rõ lý do điều chỉnh: A. Trước 08h00 thứ Hai tuần W B. Trước 15h00 thứ Ba tuần W C. Trước 10h00 thứ Tư tuần W D. Trước 17h00 thứ Sáu tuần W
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 228: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 28) Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác lưới điện điều chỉnh cho 02 tuần tiếp theo (tuần W+1 và tuần W+2) đã được giải quyết tới Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải: A. Trước 08h00 thứ Hai tuần W B. Trước 10h00 thứ Tư tuần W C. Trước 15h00 thứ Năm tuần W D. Trước 17h00 thứ Sáu tuần W Câu 229: Điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa theo đề nghị của Cấp điều độ có quyền điều khiển (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 29) Trường hợp xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh hệ thống điện dẫn đến không thể thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tuần, ngày theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm thông báo lý do và đề xuất kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa điều chỉnh tới Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải trong thời hạn nào: A. 05 ngày làm việc B. 12 ngày làm việc C. 17 ngày làm việc D. 22 ngày làm việc Câu 230: Điều chỉnh thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa (Quy trình 08/QĐ-ĐTĐL-Điều 31) Khi lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện tuần, ngày, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải gửi Phiếu đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện điều chỉnh như thế nào nếu thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa có khả năng muộn hơn so với đăng ký theo kế hoạch đã được phê duyệt: A. Trước 48 giờ trước khi kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa theo thời gian đăng ký điều chỉnh đối với bảo dưỡng, sửa chữa kéo dài quá 06 ngày B. Trước 24 giờ trước khi kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa theo thời gian đăng ký điều chỉnh đối với bảo dưỡng, sửa chữa kéo dài từ 04 ngày đến 06 ngày C. Trước 10 giờ trước khi kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa theo thời gian đăng ký điều chỉnh đối với bảo dưỡng, sửa chữa kéo dài từ 02 ngày đến 03 ngày; ngay sau khi xuất hiện các yếu tố dẫn đến kéo dài thời gian kết thúc bảo dưỡng, sửa chữa đối với bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện trong ngày D. Cả 03 phương án A, B, C
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
QUY TRÌNH 14/QĐ-ĐTĐL (Quy trình lập kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo quyết định số 14/QĐ-ĐTĐL ngày 02/5/2013 của Cục Điều tiết Điện lực) Câu 231: Số liệu đầu vào phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 5) Số liệu đầu vào phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm bao gồm số liệu nào: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện năm tới; Kế hoạch phát triển lưới điện năm tới (xây mới và cải tạo); Dự kiến thủy văn năm tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện năm tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện năm tới; Kết quả đánh giá an ninh hệ thống trung hạn cho năm tới; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Giá điện của các tổ máy phát điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện B. Dự báo nhu cầu phụ tải điện năm tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện năm tới C. Kế hoạch phát triển lưới điện năm tới (xây mới và cải tạo); Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện năm tới D. Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện năm tới Câu 232: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 7) Đơn vị truyền tải điện, các Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm cung cấp kế hoạch phát triển lưới điện: A. Trước ngày 01 tháng 1 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm C. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm Câu 233: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 7) Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện thuộc phạm vi quản lý, vận hành và đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: A. Trước ngày 01 tháng 1 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm C. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm Câu 234: Phê duyệt và công bố kế hoạch vận hành hệ thống điện năm (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 11) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo kế hoạch vận hành hệ thống điện năm tới được phê duyệt cho Đơn vị phát điện,
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Đơn vị truyền tải điện, các Đơn vị phân phối điện, Đơn vị bán buôn điện và công bố trên trang thông tin điện tử hệ thống điện: A. Trước ngày 01 tháng 01 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 03 hàng năm C. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm Câu 235: Số liệu đầu vào phục vụ công tác lập kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 12) Số liệu đầu vào phục vụ công tác lập kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng gồm những nội dung gì: A. Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm đã được phê duyệt; Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện tháng tới; Kế hoạch phát triển lưới điện tháng tới (xây mới và cải tạo) B. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện tháng tới C. Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện tháng tới D. Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm đã được phê duyệt; Dự báo nhu cầu phụ tải điện tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện tháng tới; Kế hoạch phát triển lưới điện tháng tới (xây mới và cải tạo); Dự kiến thủy văn tháng tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện tháng tới; Kết quả đánh giá an ninh hệ thống trung hạn cho các tháng tới; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Giá điện của các tổ máy phát điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện Câu 236: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ công tác lập kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 14) Đơn vị truyền tải điện, các Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện kế hoạch phát triển lưới điện: A. Trước ngày 02 hàng tháng B. Trước ngày 07 hàng tháng C. Trước ngày 12 hàng tháng D. Trước ngày 20 hàng tháng Câu 237: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ công tác lập kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 14) Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện thuộc phạm vi quản lý, vận hành và đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: A. Trước ngày 07 hàng tháng B. Trước ngày 12 hàng tháng C. Trước ngày 20 hàng tháng D. Trước ngày 28 hàng tháng
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 238: Phê duyệt và công bố kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng (Quy trình 14/QĐ-ĐTĐL-Điều 18) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng được phê duyệt cho Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện, các Đơn vị phân phối điện, Đơn vị bán buôn điện và công bố trên trang thông tin điện tử hệ thống điện trong thời hạn nào: A. Trong thời hạn 01 ngày làm việc sau khi kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng được phê duyệt B. Trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng được phê duyệt C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng được phê duyệt D. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi kế hoạch vận hành hệ thống điện tháng được phê duyệt QUY TRÌNH 17/QĐ-ĐTĐL (Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn và ngắn hạn ban hành kèm theo quyết định số 17/QĐ-ĐTĐL ngày 27/02/2014 của Cục Điều tiết Điện lực) Câu 239: Giải thích từ ngữ (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 3) An ninh hệ thống điện là: A. Khả năng nguồn điện đảm bảo cung cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải điện tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định có xét đến các ràng buộc trong hệ thống điện B. Khả năng lưới điện truyền tải đảm bảo vận hành an toàn trong một khoảng thời gian xác định C. Khả năng lưới điện phân phối đảm bảo vận hành an toàn trong một khoảng thời gian xác định D. Khả năng trạm điện đảm bảo vận hành an toàn trong một khoảng thời gian xác định Câu 240: Quy định chung về đánh giá an ninh hệ thống điện (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 4) Đơn vị nào có trách nhiệm thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện: A. Đơn vị phát điện B. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia) C. Đơn vị truyền tải điện (Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia) D. Đơn vị bán buôn điện (Công ty Mua bán điện).
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 241: Quy định chung về đánh giá an ninh hệ thống điện (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 4) Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị bán buôn điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đầy đủ các thông tin liên quan để thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị, bao gồm: A. Dự báo phụ tải; kế hoạch phát điện B. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện truyền tải; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, công suất khả dụng và công suất công bố của các tổ máy C. Các ràng buộc và kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng các nguồn năng lượng sơ cấp cũng như các thông tin liên quan cần thiết khác D. Dự báo phụ tải; kế hoạch phát điện; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện truyền tải; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, công suất khả dụng và công suất công bố của các tổ máy; các ràng buộc và kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng các nguồn năng lượng sơ cấp cũng như các thông tin liên quan cần thiết khác. Câu 242: Số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 02 năm tới (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 5) Các số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 02 năm tới gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện 02 năm tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện 02 năm tới B. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện 02 năm tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện 02 năm tới C. Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện 02 năm tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện 02 năm tới; Kế hoạch phát triển lưới điện 02 năm tới (xây mới và cải tạo); Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải; Dự kiến thủy văn 02 năm tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện 02 năm tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện 02 năm tới; Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Các ràng buộc về thủy văn hồ chứa thủy điện (chống lũ, tưới tiêu, giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu...); Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện Câu 243: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 02 năm tới (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 6) Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lưới điện và nhà máy điện thuộc phạm vi quản lý, vận hành và đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: A. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Trước ngày 20 tháng 10 hàng năm D. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm Câu 244: Số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 12 tháng tới từ tháng 7 hàng năm (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 9) Các số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 12 tháng tới từ tháng 7 hàng năm gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện 12 tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện 12 tháng tới B. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện 12 tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện 12 tháng tới C. Dự báo nhu cầu phụ tải điện 12 tháng tới; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải; Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện 12 tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện 12 tháng tới; Kế hoạch phát triển lưới điện 12 tháng tới (xây mới và cải tạo); Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải; Dự kiến thủy văn 12 tháng tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện 12 tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện 12 tháng tới; Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Các ràng buộc về thủy văn hồ chứa thủy điện (chống lũ, tưới tiêu, giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu…); Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện Câu 245: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho 12 tháng tới từ tháng 7 hàng năm (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐLĐiều 10) Các đơn vị có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu đầu vào cho 12 tháng tới từ tháng 7 năm hiện tại (năm Y) đến tháng 6 năm tới (năm Y+1): A. Trước ngày 20 tháng 06 hàng năm B. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm C. Trước ngày 15 tháng 04 hàng năm D. Trước ngày 05 tháng 03 hàng năm Câu 246: Số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tháng còn lại trong năm (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 13) Các số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tháng còn lại trong năm gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các tháng tới B. Kế hoạch phát triển lưới điện các tháng tới (xây mới và cải tạo); Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện các tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện các tháng tới; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các tháng tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các tháng tới; Kế hoạch phát triển lưới điện các tháng tới (xây mới và cải tạo); Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải; Dự kiến thủy văn các tháng tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện các tháng tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện các tháng tới; Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Các ràng buộc về thủy văn hồ chứa thủy điện (chống lũ, tưới tiêu, giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu…); Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuậtcủa nhà máy điện Câu 247: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tháng còn lại trong năm (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 14) Các đơn vị có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu đầu vào cho các tháng còn lại trong năm: A. Trước ngày 20 hàng tháng ngoại trừ tháng 6 B. Trước ngày 01 tháng 09 hàng năm C. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm D. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm Câu 248: Số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tuần tới (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 17) Các số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tuần tới gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các tuần tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các tuần tới B. Kế hoạch phát triển lưới điện các tuần tới (xây mới và cải tạo); Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện các tuần tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện các tuần tới C. Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải được lấy theo đánh giá an ninh tháng; Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các tuần tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các tuần tới; Kế hoạch phát triển lưới điện các tuần tới (xây mới và cải tạo); Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải; Mực nước giới hạn tháng của các nhà máy thủy điện; Dự kiến thủy văn các tuần tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện các tuần tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện các tuần tới; Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải được lấy theo đánh giá an ninh tháng; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
nhiệt điện; Các ràng buộc về thủy văn hồ chứa thủy điện (chống lũ, tưới tiêu, giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu…); Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện Câu 249: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện cho các tuần còn lại của tháng hiện tại (tháng M) và các tuần của tháng tới (tháng M+1) (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 18) Các đơn vị có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu đầu vào cho các tuần còn lại của tháng hiện tại (tháng M) và các tuần của tháng tới (tháng M+1): A. Trước 15h00 thứ Ba hàng tuần B. Trước 12h00 thứ Tư hàng tuần C. Trước 17h00 thứ Năm hàng tuần D. Trước 08h00 thứ Sáu hàng tuần Câu 250: Số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 22) Các số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn gồm: A. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các ngày tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các ngày tới B. Kế hoạch phát triển nguồn điện các ngày tới; Kế hoạch phát triển lưới điện các ngày tới (xây mới và cải tạo) C. Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải được lấy tương tự như trong phần đánh giá an ninh tháng; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện D. Dự báo nhu cầu phụ tải điện các ngày tới; Kế hoạch phát triển nguồn điện các ngày tới; Kế hoạch phát triển lưới điện các ngày tới (xây mới và cải tạo); Công suất khả dụng của các tổ máy phát điện; Sản lượng điện phát tối đa của các tổ máy phát điện; Suất sự cố của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải; Dự kiến thủy văn các ngày tới; Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện các ngày tới; Kế hoạch xuất, nhập khẩu điện các ngày tới; Các yêu cầu về dịch vụ phụ trợ của hệ thống điện; Các thông số, ràng buộc về lưới điện truyền tải được lấy tương tự như trong phần đánh giá an ninh tháng; Các thông số, ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Các ràng buộc về thủy văn hồ chứa thủy điện (chống lũ, tưới tiêu, giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu...); Các thông số, ràng buộc về hợp đồng mua bán điện; Các thông số kỹ thuật của nhà máy điện Câu 251: Trình tự cung cấp số liệu đầu vào phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn (Quy trình 17/QĐ-ĐTĐL-Điều 23) Các đơn vị có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu đầu vào cho 14 ngày tới (từ ngày D+1 đến ngày D+14) phục vụ đánh giá an ninh hệ thống điện ngắn hạn: A. Trước 08h00 hàng ngày (ngày D)
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
B. Trước 10h00 hàng ngày (ngày D) C. Trước 12h00 hàng ngày (ngày D) D. Trước 17h00 hàng ngày (ngày D)
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
THÔNG TƯ 30/2013/TT-BCT (Thông tư Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện ban hành kèm theo quyết định số 30/2013/TT-BCT ngày 14/11/2013 của Bộ Công thương) Câu 252: Giải thích từ ngữ (Thông tư 30/2013/TT-BCT-Điều 3) Sự kiện bất khả kháng là: A. Sự kiện xảy ra một cách khách quan mà bên bán điện không thể kiểm soát được, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép B. Sự kiện xảy ra mà bên bán điện kiểm soát được C. Sự kiện xảy ra một cách chủ quan mà bên bán điện trì hoãn việc khắc phục D. Sự kiện xảy ra mà bên bán điện có thể lường trước được nhưng không khắc phục Câu 253: Thông báo ngừng giảm cung cấp điện (Thông tư 30/2013/TT- BCTĐiều 4) Nội dung thông báo ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện bao gồm: A. Địa điểm ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện B. Lý do ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện C. Thời gian bắt đầu ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện; thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc bảo đảm mức cung cấp điện bình thường D. Địa điểm ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện; Lý do ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện; Thời gian bắt đầu ngừng cấp điện hoặc giảm mức cung cấp điện; Thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc bảo đảm mức cung cấp điện bình thường Câu 254: Ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp (Thông tư 30/2013/TT-BCT-Điều 5) Bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong các trường hợp nào: A. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch của bên bán điện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hòa, hạn chế phụ tải do thiếu điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch B. Ngừng cấp điện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan trong trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình C. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của bên mua điện D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 255: Trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp (Thông tư 30/2013/TT-BCT-Điều 8) Bên bán điện phải thông báo cho bên mua điện biết trước thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện: A. Ít nhất 01 ngày B. Ít nhất 05 ngày
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Ít nhất 12 ngày D. Ít nhất 20 ngày Câu 256: Trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp (Thông tư 30/2013/TT-BCT-Điều 8) Trường hợp không thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện theo nội dung đã thông báo, bên bán điện có trách nhiệm thông báo lại cho bên mua điện trước thời điểm ngừng, giảm cung cấp điện đã thông báo ít nhất: A. Ít nhất 02 giờ B. Ít nhất 05 giờ C. Ít nhất 12 giờ D. Ít nhất 24 giờ
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
QUY TRÌNH 185/QĐ-EVN (Quy trình Điều tra sự cố trong các nhà máy điện, lưới điện và hệ thống điện ban hành kèm theo quyết định số 185/QĐ-EVN ngày 17/3/2014 của của Tập đoàn Điện lực Việt Nam) Câu 257: Quy định cách tính sự cố (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 6) Quy định cách tính sự cố như thế nào: A. Trường hợp, nếu sự cố xảy ra do một nguyên nhân ban đầu của đơn vị này, nhưng lại phát triển thành sự cố cho đơn vị khác thì sự phát triển này cũng phải tính như một sự cố riêng và việc phân loại phải được xác định theo việc phát triển hậu quả đó B. Trên một đường dây hay nhiều đường dây do một Đơn vị quản lý hoặc nhiều Đơn vị cùng quản lý, xảy ra nhảy (bật) máy cắt điện nhiều nơi trong cùng một thời điểm do thiên tai gây nên thì chỉ tính là một lần sự cố C. Trường hợp một đường dây do nhiều Đơn vị quản lý, khi xảy ra sự cố hư hỏng trên đoạn đường dây thuộc phạm vi quản lý của Đơn vị nào thì tính sự cố đường dây cho Đơn vị đó D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 258: Sự cố hệ thống điện (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 12) Sự cố hệ thống điện là: A. Vì lý do nào đó trên lưới điện mà phải ngừng cấp điện từ 50% phụ tải trở lên so với yêu cầu của biểu đồ điều độ tại thành phố Hà Nội với thời gian trên 4 giờ B. Ngừng cấp điện cho các phụ tải quan trọng mà thời gian ngừng cấp điện vượt quá thời gian cho phép theo quy định C. Hệ thống điện mất ổn định dẫn đến phân rã thành nhiều mảng gây nên việc cắt điện các hộ tiêu thụ với công suất tổng cộng trên 10% so với biểu đồ của hệ thống D. Phương án A, B Câu 259: Sự cố hệ thống điện (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 12) Hệ thống điện hoạt động với tần số trên 50,5 Hz; dưới 49,5 Hz đến 49 Hz kéo dài quá 1 giờ; dưới 49 Hz đến 48,5 Hz kéo dài quá 30 phút; dưới 48,5 Hz kéo dài quá 5 phút là: A. Sự cố tần số B. Sự cố nhà máy điện C. Sự cố hệ thống điện D. Sự cố trạm biến áp Câu 260: Sự cố chủ quan (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 13) Quy định sự cố xảy ra do nguyên nhân nào sau đây là sự cố chủ quan: A. Do không được cấp đủ nhiên liệu hoặc nhiên liệu chất lượng xấu B. Do bắn súng , nổ mìn, cháy rừng, ném bất kỳ vật gì vào đường dây
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
C. Do thiết bị của khách hàng hư hỏng hoặc khách hàng thao tác sai gây sự cố vượt cấp lên lưới điện D. Lập phương thức vận hành và tổ chức dây chuyền sản xuất không hợp lý Câu 261: Sự cố khách quan (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 14) Quy định sự cố xảy ra do nguyên nhân nào sau đây là sự cố khách quan: A. Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành trong sản xuất gâyra B. Do bão, lũ, lụt, giông, sét, … gây ra hư hỏng nhà máy điện, lưới điện, hệ thống điện C. Không theo dõi, kiểm tra phát hiện các khiếm khuyết của thiết bị, nguy cơ gây ra sự cố và không khắc phục kịp thời khiếm khuyết, nguy cơ gây ra sự cố của thiết bị đã được phát hiện D. Không có đủ các quy trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị; không quy định chức năng nhiệm vụ của nhân viên vận hành và các bộ phận, đơn vị có liên quan,… Câu 262: Sự cố khách quan (Quy trình 185/QĐ-EVN-Điều 14) Quy định sự cố xảy ra do nguyên nhân nào sau đây là sự cố khách quan: A. Không điều tra, phân tích nguyên nhân sự cố; không thực hiện các biện pháp ngăn ngừa để sự cố tái diễn B. Do nhà máy điện, lưới điện, hệ thống điện bị phá hoại C. Không thực hiện đúng các quy trình vận hành, quy trình thao tác, quy trình điều độ, quy trình xử lý sự cố, quy trình bảo dưỡng thiết bị, quy trình an toàn … quy trình nhiệm vụ và nội dung, kỷ luật lao động D. Thiết kế sai nhưng khi vận hành và thí nghiệm không phát hiện được để xảy ra sự cố Câu 263: Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành (Quy trình 185/QĐEVN-Điều 15) Khi xảy ra sự cố trên HTĐ thuộc quyền quản lý vận hành của đơn vị nào, đơn vị đó có trách nhiệm thu thập các thông tin gì: A. Thời điểm xảy ra sự cố; Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố B. Diễn biến sự cố; Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành, lệnh điều độ,…. C. Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố, … liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm; Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơle bảo vệ, tự động các trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 264: Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành (Quy trình 185/QĐEVN-Điều 15) Trách nhiệm của Đơn vị quản lý vận hành khi phân tích sự cố: A. Đảm bảo việc thu thập thông tin sự cố đầy đủ, kịp thời để đảm bảo hiệu quả cho công tác phân tích sự cố; Phối hợp và tạo điều kiện cho cấp điều độ có
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
quyền điều khiển tiến hành thu thập các thông tin còn thiếu theo yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển B. Thực hiện phân tích sự cố dựa trên các thông tin thu thập được, xác định nguyên nhân, đánh giá công tác vận hành thiết bị C. Lập và gửi báo cáo phân tích sự cố tới cấp điều độ có quyền điều khiển khi có yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển; Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có) và tham gia thực hiện các biện pháp này trong phạm vi trách nhiệm theo quy trình vận hành D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 265: Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành (Quy trình 185/QĐEVN-Điều 15) Thời hạn Đơn vị quản lý vận hành gửi Báo cáo sự cố: A. Không chậm hơn 01 giờ kể từ khi xảy ra sự cố B. Không chậm hơn 12 giờ kể từ khi xảy ra sự cố C. Không chậm hơn 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố D. Không chậm hơn 36 giờ kể từ khi xảy ra sự cố
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
NGHỊ ĐỊNH 134/2013/NĐ-CP (Nghị định Số: 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả) Câu 266: Quy định về phạt tiền (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 3) Mức phạt tiền cao nhất đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực điện lực là: A. 50.000.000 đồng đối với cá nhân, 100.000.000 đồng đối với tổ chức hoặc đơn vị điện lực B. 75.000.000 đồng đối với cá nhân, 150.000.000 đồng đối với tổ chức hoặc đơn vị điện lực C. 100.000.000 đồng đối với cá nhân, 200.000.000 đồng đối với tổ chức hoặc đơn vị điện lực D. 150.000.000 đồng đối với cá nhân, 300.000.000 đồng đối với tổ chức hoặc đơn vị điện lực Câu 267: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không cung cấp thông tin về khả năng mang tải, chế độ vận hành lưới truyền tải điện, độ dự phòng của trang thiết bị và các thông tin có liên quan đến hoạt động truyền tải điện khi có yêu cầu bằng văn bản của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực hoặc Cơ quan điều tiết điện lực: A. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng B. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng C. Từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng D. Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng Câu 268: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi cho phép đấu nối vào lưới truyền tải điện các thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định: A. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng B. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng C. Từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng D. Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng Câu 269: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không tuân thủ các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về vận hành lưới điện: A. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng B. Từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng C. Từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng D. Từ 190.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
Câu 270: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không thực hiện công tác khắc phục sự cố, khôi phục trạng thái làm việc của lưới truyền tải điện theo quy định, gây gián đoạn việc cung cấp điện hoặc gây quá tải của thiết bị điện trên lưới truyền tải điện trong thời hạn quy định theo Quy định hệ thống điện truyền tải mà không có lý do chính đáng: A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng B. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng C. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng D. Từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng Câu 271: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không thực hiện việc ngừng hoặc yêu cầu Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia giảm mức truyền tải điện trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị: A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng B. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng C. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng D. Từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng Câu 272: Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 8) Phạt tiền đơn vị truyền tải điện từ 50.000.000 - 60.000.000 đồng khi vi phạm hành vi nào: A. Không thực hiện xây dựng hoặc trì hoãn việc xây dựng lưới điện từ điểm đấu nối của Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện khi các đơn vị này đã đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đấu nối vào hệ thống điện quốc gia mà không có lý do chính đáng được Cơ quan điều tiết điện lực xác nhận B. Cung cấp dịch vụ truyền tải không đúng quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, gây thiệt hại cho Đơn vị phát điện, Đơn vị phân phối điện, khách hàng sử dụng điện đấu nối trực tiếp vào lưới truyền tải điện, trừ trường hợp lưới điện quá tải theo xác nhận của Cơ quan điều tiết điện lực C. Góp vốn thành lập Đơn vị phát điện; mua cổ phần của Đơn vị phát điện D. Cả 03 phương án A, B, C Câu 273: Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 13) Phạt tiền Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không báo cáo Đơn vị điều độ hệ thống điện tình hình sự cố, các trạng thái làm việc bất thường
Ôn tập Kiểm tra cấp CNVH chức danh trực chính TBA 220kV Công ty Truyền tải điện 1
của thiết bị có nguy cơ gây ra sự cố làm ngừng hoạt động của nhà máy điện, lưới truyền tải điện: A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng B. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng C. Từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng D. Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng Câu 274: Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 13) Phạt tiền Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không tuân thủ lệnh điều độ của Đơn vị điều độ hệ thống điện theo quy định tại Quy trình Điều độ hệ thống điện quốc gia và các quy trình, quy định có liên quan, trừ trường hợp thực hiện lệnh điều độ sẽ gây mất an toàn cho người và thiết bị: A. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng B. Từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng C. Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng D. Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng Câu 275: Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện (Nghị định 134/2013/NĐ-CP-Điều 13) Phạt tiền Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện đối với hành vi không tuân thủ Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia, Quy trình khởi động đen, Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, Quy trình khôi phục hệ thống điện quốc gia, Quy trình vận hành thiết bị và các quy trình, quy định có liên quan gây sự cố trong nhà máy điện và trên lưới truyền tải điện: A. Từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng B. Từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng C. Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng D. Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng