Chương 2 - P2 - Bài Toán So Sánh Giá [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Bài 1 Công ty S chào bán cà phê cho khách hàng Pháp, giá FOB cảng Sài Gòn là 1.500 USD/ MT. Nhưng sau đó Khách hàng muốn mua theo giá CFR Hamburg, hoặc CIF Hamburg. Hỏi Công ty nên báo giá bao nhiêu theo các điều kiện trên. Biết: cước phí vận chuyển từ HCM – đến Hamburg: 75 USD/ MT, công ty bảo hiểm báo r (suất phí bảo hiểm) là 0,5%.

Bài 2 Cty A (VN) chào hàng 10.000 MT gạo cho công ty Pháp, giá 625 USD/ MT CIF Le Harve (Pháp), Incoterms 2010, thanh toán sau 1 tháng kể từ ngày giao hàng. Công ty Pháp muốn mua theo điều kiện giao hàng FOB cảng Tp. HCM, Incoterms 2010 và điều kiện thanh toán là trả 80% 1 tháng kể từ ngày giao hàng, 20% 2 tháng kể từ ngày giao hàng. Hãy tính giá theo điều kiện mà công ty Pháp đề nghị. Biết cước phí vận chuyển TP. HCM – Le Harve là 40 USD/MT, tỷ lệ phí bảo hiểm 0.2%, lãi suất ngân hàng 12%/năm.

Bài 3 Công ty S (VN) dự kiến xuất khẩu cà phê đi Châu Âu. Cảng đi là cảng Sài Gòn, cảng đến là Hamburg. Thời gian giao hàng tháng 12/201x. Giá FOB cảng Sài Gòn dự tính là 1.535 USD/MT, thanh toán ngay khi giao hàng. Hãy tính giá CIF Hamburg trả chậm 1 tháng kể từ ngày giao hàng. Biết cước vận chuyển từ TP. HCM đến Hamburg 73,96 USD/ MT, Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%, lãi suất ngân hàng 12%/năm

Bài 4 Công ty S (VN) dự kiến xuất khẩu 84,5 MT cà phê đi Châu Âu. Hàng được đóng trong 5 container 20’. Cảng đi là cảng Sài Gòn, cảng đến là Hamburg. Giá FOB cảng Sài Gòn, Incoterms 2010 dự tính là 1.535 USD/MT, thanh toán ngay khi giao hàng. Hãy tính giá CIF Hamburg theo L/C trả ngay khi xuất trình chứng từ. Biết thời hạn xuất trình chứng từ: 15 ngày kể từ ngày giao hàng, cước vận chuyển Tp.HCM – Hamburg 1250 USD/ container 20’, tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%, lãi suất ngân hàng 12%/năm. Bài 5 Có 2 thư chào hàng cho mặt hàng mực đông lạnh, giao hàng vào quý 3 năm 201x. Thư 1: giá bán 8.000 USD/ mét tấn, FOB cảng Sài Gòn, Incoterms 2010, 50% trả tiền sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng, 50% trả sau 9 tháng kể từ ngày giao hàng. Thư 2: giá bán 8.500 USD/ mét tấn, CIF Singapore, Incoterms 2010. 60% trả tiền sau 4 tháng kể từ ngày giao hàng, 40% trả tiền sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Biết rằng lãi suất ngân hàng i=4%/năm, cước phí vận tải F =400USD/MT, phí suất bảo hiểm r=0,55% (mua theo điều kiện 110% giá CIF) Hãy chọn đơn chào hàng nào hiệu quả hơn.

Bài 6 Chúng ta muốn mua 10 xe con và nhận được 2 đơn chào hàng: Chào hàng 1: Chào giá FOB Tokyo 10.000 USD/cái, trả 80% tiền 4 tháng sau khi giao hàng, 10 % 6 tháng sau khi giao hàng & 10 % 8 tháng sau khi giao hàng.

Chào hàng 2: Chào giá CIF Hải Phòng 10.900 USD / cái, trả 20 % tiền 2 tháng sau khi giao hàng, 30 % 4 tháng sau giao hàng và 50 % 5 tháng sau khi giao hàng. Biết rằng tiền cước TOKYO_HẢI PHÒNG :500 USD/cái Suất phí BHiểm R=0.4% (mua theo điều kiện 110% giá CIF) Lãi ngân hàng 6% /năm Chọn đơn chào hàng nào hiệu quả hơn.

Bài 7 Anh/ chị nhận được hai thư hỏi hàng, hỏi mua 500 tấn than, loại I, giao hàng quý III năm 201x Thư 1: đặt giá 35 USD/MT FOB Hải Phòng, Incoterms 2010, trả tiền 60% 1 tháng sau khi giao hàng, 20% 8 tháng sau khi giao hàng và 20% 12 tháng sau khi giao hàng. Thư 2: đặt giá 57USD/MT CIF Hong Kong, Incoterms 2010. Trả tiền 30% 2 tháng sau khi giao hàng, 30% 6 tháng sau khi giao hàng và 40% 10 tháng sau khi giao hàng. Biết: cước phí Hải Phòng – Hong Kong là 20USD/MT, suất phí bảo hiểm 0,25% (mua theo điều kiện 110% giá CIF), lãi suất cho vay của ngân hàng 12%/năm. Bạn hãy tính toán để lựa chọn một trong hai thư hỏi hàng trên.