Cac Lenh Su Dung Xu Li Canh Bao Erisson [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

HƯỚNG DẪN CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI XỬ LÝ CẢNH BÁO TRÊN HỆ THỐNG 3G/4G ERICSSON

Biên soạn: Đào LêAnh Tuấn (chuyên viên phòng RNOC2)

GIỚI THIỆU VỀ DÒNG NODEB RBS 3418 - RBS 3418 bao gồm 1 khối MU vàcác khối radio RRU kết nối với nhau bằng dây quang

THIẾT BỊ RBS3418 OBIF (Optical Baseband Interface)

CBU (Control Base Unit)

PDU (khối phân phối nguồn) RAXB (Random Access and Receiver Board)

TXB (Transmitter Board)

Exchange Terminal Board (ET-MFX)

FAN

Cáp nguồn -48V vào PDU Cấp nguồn -48V cho FAN

Cấp nguồn vào 48V cho CBU

4 E1

FE XALM (Board cảnh báo ngoài)

CÁC TRẠNG THÁI ĐÈN LED •

F (Fault): màu đỏ. Khi đèn sáng đỏ → cảnh báo lỗi thiết bị



O (Operational): màu xanh lá, cho biết trạng thái hoạt động của thiết bị. - Normal: đèn sáng xanh - Load/Test: đèn chớp 2 Hz - Initial boot test: đèn chớp 16 Hz - Resource missing: đèn chớp 0.5 Hz - OFF: không cónguồn



I (Information): màu vàng, cho biết thông tin thiết bị. - Locked: đèn sáng vàng - Shutdown: đèn chớp 0.5 Hz - Busy: đèn chớp 16 Hz (ngoại trừ board ET-MFX đèn không sáng khi hoạt động)

TỔNG QUAN RBS 3206

DIGITAL SUBRACK

-Gồm các card: -CBU: tương tự RBS3418 -ET-MFX: tương tự RBS3418 -TX: tương tự RBS3418 -RAX: tương tự RBS3418 -RUIF: cung cấp các kết nối cable tới các khối RU, RUIF truyền tín hiệu cho cả đường phát vàđường thu cũng như làcác tín hiệu điều khiển số vàtín hiệu định thời (vai tròcủa RUIF gần giống với OBIF trên RBS3418)

RUIF Board

FILTER SUBRACK -Gồm các FU (Filter Unit) cung cấp các chức năng: •Xử lýviệc tách carrier RF •Khuếch đại nhiễu thấp – LNA (LNA có 1 nhánh phát cho downlink vàhai nhánh thu cho uplink) •Khuếch đại tín hiệu downlink •Lọc vàkhuếch đại tín hiệu uplink •Giao tiếp với ASC vàRETU •Chứa 1 duplex filter để kết hợp TX/RX feeder vào cùng 1 antenna, để làm giảm số lượng feeder. •Mỗi loại FU chỉ dành cho một băng tần riêng biệt •Số lượng slot FU, RBS 3206M: 3 •Số lượng slot FU, RBS 3206F/E: 6

FU

HÌNH THỰC TẾ RBS 3206M Khu vực đấu nguồn, đấu truyền dẫn vàcác CB nguồn của CBU, RU…

Các khối FU

Digital subrack: CBU, RAX, TX, RUIF, ET-MFX.

Các khối RU

HÌNH THỰC TẾ RBS 3206F

Filter subrack gắn được tới 6 FU.

Radio surack gắn được tới 6 RU.

Digital surack gắn được tới 24 boad.

Khu vực các CB nguồn nằm ở giữa tủ.

CÁC LỆNH CƠ BẢN Log in vào node

moshell

CÁC LỆNH CƠ BẢN Sau khi log in được vào, phải dùng lệnh load toàn bộ MO.

Gõ lệnh: lt all

User/pass nếu yêu cầu: rbs/rbs (3G/4G) hoặc rbsuser/rbsuser (4G) hoặc rbsuser/rbsuser123 (thiết bị 4G 6402)

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem thông tin về node

Gõ lệnh: get 0

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem cảnh báo hiện thời của node

Gõ lệnh: alt

Ghi chú: giờ được lấy theo múi GMT+0, tự +7 để ra giờ Việt Nam

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem lịch sử cảnh báo của node

Gõ lệnh: lga

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem thông tin phần cứng của node (nhiệt độ, trạng thái, serial number…) Gõ lệnh: cabx

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem toàn bộ phần cứng đang đấu vào thiết bị RBS3206. Gõ lệnh: get pluginunit unittype

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem toàn bộ phần cứng đang đấu vào thiết bị RBS3418. Gõ lệnh: get pluginunit unittype

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem toàn bộ phần cứng đang đấu vào thiết bị RBS6000. Gõ lệnh: get pluginunit unittype

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem trạng thái các cell Gõ lệnh: st cell

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem trạng thái các RRU Gõ lệnh: st rru

CÁC LỆNH CƠ BẢN Lock hoặc mở lock các MO Gõ lệnh: bl (lock) deb (mở lock)

Ghi chú: MO (Managed Object) là phần tử tài nguyên cấu thành nên node. MO chứa các thông số về IP, card, công suất… Mỗi MO sẽ có một proxy tương ứng.

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem lưu lượng kết nối vào các cell. Gõ lệnh: get radiolink

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem số lượng user kết nối trạm 4G/Tích hợp. Gõ lệnh: ue print -admitted

CÁC LỆNH CƠ BẢN Xem suy hao quang trên thiết bị 4G/Tích hợp. Gõ lệnh: mcc transport=1 show port details

Ghi chú: RX power (current) > -16 dBm là tốt

CÁC LỆNH CƠ BẢN Restart/reset mềm thiết bị 3G Gõ lệnh: acc 0 manualrestart

0:RESTART_WARM: Load lại các MO, không load lại software, không tác động hardware. Ảnh hưởng traffic nhẹ. | 1:RESTART_REFRESH: Load lại software từ ổ cứng, load lại các MO. Một số hardware bị tác động (tùy theo MO). Ảnh hưởng traffic vừa. | 2:RESTART_COLD Load lại software từ ổ cứng, load lại các MO. Reset toàn bộ hardware. Ảnh hưởng traffic nặng. | 3:RESTART_COLDWTEST Load lại software từ ổ cứng, load lại các MO. Reset toàn bộ và tự test lại hardware. Ảnh hưởng traffic nặng. (mất liên lạc lâu nhất, 5 tới 10 phút).

CÁC LỆNH CƠ BẢN Restart/reset mềm thiết bị 4G/Tích hợp Gõ lệnh: acc fieldreplaceableunit=1 restartunit

1:RESTART_WARM: Load MO, không load lại SW, không tác động HW. Ảnh hưởng traffic nhẹ. | 2:RESTART_COLD Load lại SW từ ổ cứng, load MO. Reset toàn bộ HW. Ảnh hưởng traffic nặng (mất liên lạc OBIF/RUIF > Restart toàn Node Hiện trường reset cứng theo ưu tiên:

Bước 3 Tắt/mở các CB cấp nguồn RRU/RU > Trạm Xác định thành phần lỗi để ứng cứu:

Bước 4 Tráo dây quang | Tráo SFP | Tráo RU/FU…

CÁC ALARM VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI MẤT CELL Một số cảnh báo thường xuất ra trong trạm khi mất liên lạc cell Cảnh báo

Diễn giải

AuxPluginUnit_GeneralSwError

Software tại RU/FU/RRU bị lỗi

AuxPluginUnit_PiuConnectionLost

Mất kết nối đến khối RU/FU/RRU

DigitalCable_Disconnected

Hở dây giữa RU và RUIF (tủ 3206)

ObifDeviceGroup_SfpModuleError

Lỗi module quang tại card OBIF (tủ 3418)

OpticalInterfaceLink_OpticalInterfaceLink Failure

Lỗi dây quang kết nối đến RRU (hoặc RRU lỗi)

AuxPluginUnit_LossOfMains

Mất nguồn cấp RRU/RU (có thể nhảy CB nguồn)

Carrier_RejectSignalFromHardware

Thường là do lỗi của RU/RRU, cần thay.

RRU/RUDeviceGroup_GeneralHwError

Thường là do lỗi của RU/RRU, cần thay.

RRDeviceGroup_GammaUplinkFailure

Thường là do lỗi của RU/RRU, cần thay.

CÁC LỆNH KHI XỬ LÝ MẤT LIÊN LẠC CELL Restart RU/RRU (cách 1) Gõ lệnh: st rru (liệt kệ các RRU/RU) acl (xem các action cho phép với RRU)

acc restartAuxUnit (thực thi action restart) Ghi chú: Mỗi MO gán với từng proxy khác nhau

CÁC LỆNH KHI XỬ LÝ MẤT LIÊN LẠC CELL

Restart RU/RRU (cách 2)

Gõ lệnh: cabx (xem phần cứng tủ)

lhsh restart (xx là vị trí của card RRU/RU)

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP VÀ KHUYẾN NGHỊ KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo sóng đứng trên trạm Ví dụ: cảnh báo sóng đứng trên antenna sector 1 nhánh A

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Xem chỉ số sóng đứng hiện thời Gõ lệnh: lh ru fui get vswr

Ghi chú: - Giá trị vswr thông thường > 16.0 dB là tốt, cảnh báo clear. - Câu lệnh này chỉ dùng cho tủ RBS3418 và RBS6000

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Xem tình trạng sóng đứng (đối với tủ RBS3206) Gõ lệnh: lh ru fui get devstat

= 0 mV (tốt) > 3 mV (không tốt)

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Các cảnh báo về cảnh báo ngoài Thường liên quan đến các MO như sau: HwUnit=SUP, HwUnit=SAU, FieldReplaceableUnit=SUP, FieldReplaceableUnit=SAU, AlmDeviceSet=1…

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về FAN của RRU RruDeviceGroup_FanFailure

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về FAN của RRU RruDeviceGroup_FanFailure

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về card FCU của thiết bị Thường liên quan tới MO là AuxPlugInUnit=2

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về card FCU của thiết bị Thường liên quan tới MO là AuxPlugInUnit=2

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về phần cứng thiết bị RBS3206 Thường liên quan tới MO PlugInUnit như sau

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về phần cứng thiết bị RBS3418 Thường liên quan tới MO PlugInUnit như sau

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cảnh báo về phần cứng thiết bị RBS6xxx Thường liên quan tới MO PlugInUnit như sau

CÁC ALARM THƯỜNG GẶP KHI XỬ LÝ HARDWARE Cách reset mềm phần cứng của thiết bị Xử lý trước khi quyết định nên thay hay không

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI

Bước 1 Liệt kê các alarm đang sẵn có Bước 2

Các bước khai cảnh báo ngoài

Kiểm tra xem đã khai chưa (nếu chưa, tiếp bước 3)

Bước 3 Lock cảnh báo ngoài cần khai Bước 4 Khai cảnh báo Bước 5 Đổi trạng thái thường đóng/hở (nếu cần) Bước 6 Mở lock cảnh báo Bước 7 Lưu lại cấu hình

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Tên bắt buộc và quy định port cho các cảnh báo ngoài (để FM Tool xuất ra đúng) Cảnh báo

Alarm Slogan

1

Mất điện lưới AC

Mains Failure Alarm

2

Lỗi máy nắn

Rectifier Failure Alarm

3

Nhiệt độ cao thiết bị

High Temperature Alarm

4

Mở cửa tủ thiết bị

Room Door Open Alarm

5

Đang chạy mấy phát điện

AC Generator Alarm

6

Mất điện VTT đấu riêng

Power Cut Alarm

7

Điện áp thấp

DC Low Voltage Alarm

8

Cảnh báo cháy

Fire Alarm

Alarm Port

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Liệt kê các alarm port hiện có (thiết bị dùng card SAU, SUP…) Gõ lệnh: lst alarm

Port đã khai CB ngoài OK: Adm State Unlocked

Op. State Enabled

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Lock alarm port cần khai, gõ lệnh: bl [proxy tương ứng]

hoặc: bl 366

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Lock alarm port cần khai, gõ lệnh: bl [proxy tương ứng]

hoặc: bl 366

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Khai CB, gõ lệnh: set [proxy tương ứng] alarmSlogan [slogan CB tương ứng]

hoặc: bl 366

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Xem trạng thái đóng/mở của alarm port gõ lệnh: get [proxy tương ứng] normallyOpen

Ghi chú: - false: port đang khai thường đóng - true: port đang khai thường hở

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Đổi trạng thái port đóng/mở gõ lệnh: set [proxy tương ứng] normallyOpen [true/false]

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Mở alarm port vừa khai gõ lệnh: deb [proxy tương ứng]

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Minh họa khai cảnh báo ngoài AC (alarmport=1) Lưu lại cấu hình vừa khai, gõ lệnh: cvms [tên công việc]

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI Liệt kê các alarm port hiện có (thiết bị dùng XALM…) Gõ lệnh: lst XalmDeviceGroup=1,AlmDeviceSet=1,AlmDevice

Ghi chú: AlmDevice=N (N: giá trị alarm port ) Ví dụ:

AlmDevice=1 (port 1 – AC)

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI (trên 4 luồng E1) Liệt kê các luồng E1 hiện đang đấu vào thiết bị. Gõ lệnh: lst e1

Ghi chú - Do mặc định chỉ có 4 luồng E1 nên chỉ khai được 4 cảnh báo ngoài là 1,2,3,7. - Không hỗ trợ đổi trạng thái thường đóng/mở

Luồng

Cảnh báo

userLabel

1

1. Mất điện lưới AC

Mains Failure Alarm

2

2. Lỗi máy nắn

Rectifier Failure Alarm

3

3. Nhiệt độ cao thiết bị

High Temperature Alarm

4

7. Điện áp thấp

DC Low Voltage Alarm

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI (trên 4 luồng E1) Lock luồng cần khai cảnh báo ngoài. Gõ lệnh: bl [proxy tương ứng]

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI (trên 4 luồng E1) Khai cảnh báo cần khai. Gõ lệnh: set [proxy] userLabel [tên cảnh báo]

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO CẢNH BÁO NGOÀI (trên 4 luồng E1) Mở cảnh báo và lưu lại cấu hình. Gõ lệnh: deb [proxy] cvms [tên cần đặt]

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra vlan, next-hop (default-router) của OAM và traffic

64

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra truyền dẫn tốt hay không (bằng cách ping tới default router): - Ping gói nhỏ

65

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB - Ping gói lớn:

66

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra địa chỉ IP OAM và traffic của enodeB

 Kiểm tra enodeB đang dùng FE hay GE (TN_B là GE, TN_A làFE):

67

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra kết nối tới MME:

68

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra kết nối tới MME:

69

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra trạng thái các RET:

 Qui định:  RetSubUnit=1 (tương ứng port 1, 2 trên anten) đấu 4G 2T2R  RetSubUnit=2 (tương ứng port 3, 4 trên anten) đấu 3G  RetSubUnit=3 (tương ứng port 5, 6 trên anten) đấu 2G 1800  RetSubUnit=4 (tương ứng port 7, 8 trên anten) đấu 4G 4T4R

70

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Kiểm tra giátrị etilt của 4G, 3G và2G 1800 (giátrị hiển thị chia cho 10 sẽ ra giá trị tilt thực sự):

71

CÂU LỆNH TRÊN ENODEB  Cách xác định anten 2T2R hay 4T4R:  Rfport từ A ----> D: 4T4R  Rfport chỉ A và B: 2T2R  Rfport R dùng để kết nối cáp AISG2.0 với anten (để điều chỉnh etilt)

72