Báo cáo thí nghiệm Dung sai [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Thái Thị Thu Hà (Chủ biên) Nguyễn Lê Quang – Trần Vũ An Tô Hoàng Minh – Hồ Minh Đạo Trần Nguyên Duy Phương – Trần Tuấn Đạt

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG CƠ KHÍ

GVHD: Trần

Hải Nam

SINH VIÊN: 1652349 - Dương Nguyễn Hoàng Long 1652754 – Trần Đăng Khoa 1652337 – Từ Gia Lạc 1552378 - Nguyễn Văn Tới

TP. HỒ CHÍ MINH - 2020

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 1 KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG MẶT CẮT NGANG VÀ MẶT CẮT DỌC I.

MỤC ĐÍCH  Biết sử dụng pan me , đồng hồ so  Biết cách kiểm tra sai số hình dáng của loại chi tiết điển hình là trụ trơn II. DỤNG CỤ  Bàn máp  Khối V  Pan me  Đồng hồ so III. SỐ LIỆU 1. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt dọc Kiểm tra độ côn, độ tang trống(hoặc yên ngựa), độ cong sinh

- Đánh dấu các vị trí tiết diện kiểm tra. Hai tiết diện I-I và III-III cách mép 10mm - Đặt chi tiết lên bàn máp cho mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết, chỉnh không cho đồng hồ hoặc đọc giá trị tại điểm A(của mặt cắt I-I). Sau đó trượt đồng hồ đến điểm A của mặt cắt II-II, đọc song một giá trị và trượt đến điểm A của mặt cắt III-III, đọc một giá trị và ghi lại số liệu:

GVHD : Trần Hải Nam Bảng 1.1 (đơn vị : mm) Chi tiết số 2

Mặt cắt I-I AA’ BB’ CC’

Đường sinh thứ 1 Đường sinh thứ 2 Đường sinh thứ 3

0

Mặt cắt II-II AA’ BB’

CC’

-0.01 0

Mặt cắt III-III AA’ BB’ CC’ 0.08

-0.015 0

- Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0.08 - 0 = 0.08 (mm) - Đường sinh thứ 2 : ∆côn= 0.05 - 0 = 0.05 (mm) - Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0.045 – 0 = 0.045(mm) Vậy chi tiết bị sai số độ côn. 2. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt ngang a. Đo độ ô van :

- Kiểm tra điểm “0” của pan me. - Dùng pan me đo đường kính AA’; BB’; CC’; DD’

0,05 -0,05

0.045

GVHD : Trần Hải Nam Bảng 1.2 (đơn vị: mm) (Trong mỗi mặt cắt ngang chỉ đo ở hai cặp đường kính vuông góc với nhau) ∆ô van=Dmax-Dmin

Chi tiết số 2

AA’

BB’

CC’

DD’

Mặt cắt I-I

31.2

31.3

31.3

31.2

0,1

Mặt cắt II-II

31.5

31.8

31.7

31.5

0,3

Mặt cắt III-III

31.8

31.12

31.11

31.11

0,4

Vậy chi tiết bị sai số độ oval và giá trị này khác nhau ở từng tiết diện. b. Đo độ đa cạnh :

- Đặt chi tiết lên khối V và cùng đặt lên bàn map. - Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết tại điểm A1 sau đó xoay chi tiết đi 180o tới điểm A2,cùng lúc đó quan sát giá trị chỉ thị của đồng hồ tại điểm A1 và A2,hiệu 2 chỉ thị đó là ∆h. Lượng ∆h ngoài sự phụ thuộc số cạnh của chi tiết còn phụ thuộc vào góc của khối V.

− Nếu 2ϕ = 60° thì độ đa cạnh là: ∆𝑐𝑐 =

Nếu 2ϕ = 90°và120° thì độ đa cạnh là ∆𝑐𝑐 =

∆ℎ 𝑐𝑐ℎỉ 𝑡𝑡ℎị 3

∆ℎ 𝑐𝑐ℎỉ 𝑡𝑡ℎị 2

GVHD : Trần Hải Nam -Tiến hành đo tại 3 mặt cắt (I-I,II-II,III-III) Bảng 1.3 (đơn vị: mm) Chi tiết số 2

Trị số tại các mặt cắt

Tiết diện đo

I-I

II-II

III-III

A-A’

0.005

0,0

0.01

B-B’

0,01

0

0,01

C-C’

0,01

0

0,005

∆h 0, 01 = = 0, 005 2 2 ∆h 0 =0 - Tiết diện II-II : ∆dc = = 2 2 ∆h 0, 01 - Tiết diện III-III : ∆dc = = = 0, 005 2 2

- Tiết diện I-I : ∆dc =

Vậy chi tiết bị sai số độ đa cạnh.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 2 ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU CỦA HÌNH TRỤ TRƠN I.   II.   III.

-

MỤC ĐÍCH Biết sử dụng đồng hồ so và đồ gá đo Biết kiểm tra sai số vị trí của hình trụ trơn DỤNG CỤ Đồng hồ so Bàn máp CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Gá chi tiết lên 2 mũi tâm Đặt đồ gá đồng hồ so lên bàn máp Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt trục hoặc bề mặt đầu cần kiểm tra Xoay chi tiết gọc 360o Đọc giá trị chỉ thị max , min

GVHD : Trần Hải Nam IV.

SỐ LIỆU. Bảng 2.1 (đơn vị : mm) Độ đảo mặt đầu

Chi tiết số 2

max

min

Lần 1

0,20

Lần 2 Lần 3

Độ đảo hướng tâm Mặt cắt 1

Mặt cắt 2

Mặt cắt 3

max

min

max

min

max

min

-0,45

0.01

-0.04

0,14

-0.01

0,05

-0,09

0.22

-0,38

0,01

-0.03

0,16

-0.02

0,03

-0,1

0.21

-0.42

0,02

-0.04

0,15

-0.01

0,04

-0.02

 Độ đảo mặt đầu :

∆1= Max – Min = 0.2 + 0.45 = 0.65 mm ∆2= Max – Min = 0.22 + 0.38 = 0.6 mm ∆3= Max – Min = 0,21 + 0.42 = 0.63 mm Dung sai độ đảo mặt đầu của chi tiết là 0,01mm. Do đó chi tiết không đạt yêu cầu.  Độ đảo hướng tâm : ∆ = Max – Min ( lấy giá trị trung bình của 3 lần )

∆mặt cắt I = 0.05 ∆mặt cắt II = 0.163 ∆mặt cắt III = 0.113 Dung sai độ đảo hướng tâm của 3 mặt đều là 0,01 mm. Do đó cả 3 mặt cắt đều không đạt yêu cầu . Kết luận : Chi tiết này không đạt yêu cầu

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 3 ĐO VÀ KIỂM TRA ĐỘ THẲNG, ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ VUÔNG GÓC I.

MỤC ĐÍCH  Biết thực hiện cách đo và kiểm tra độ phẳng độ thẳng  Xác định được độ phẳng , độ thẳng  Biết cách kiểm tra độ vuông góc  Biết cách sử dụng đồng hồ so II. DỤNG CỤ  Bàn máp  Thước rà thẳng  Đồ gá đồng hồ so  Êke vuông góc  Căn lá loại 0,05 – 1,0 mm III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng :  Chi tiết hình hộp chữ nhật có kích thước (150x100x40) mm  Cách 1 : Sử dụng thước rà thẳng. 6 1

2 4

 Cách 2 : Sử dụng bàn máp, đồng hồ so.

GVHD : Trần Hải Nam 2. Kiểm tra độ vuông góc :  Chi tiết cần kiểm tra có yêu cầu độ vuông góc giữa các mặt

0,02 50 0,01 50

L

 Tiến hành đo độ vuông góc bằng cách dung eke và căn lá để xác định khe hở ∆min, ∆max  Thực hiện đo ba lần với các đoạn L như yêu cầu (50mm) ở các vị trí khác nhau.

GVHD : Trần Hải Nam IV.

SỐ LIỆU. Bảng 3.1 (đơn vị mm)

Chi tiết

Mặt số

Đường Thước và căn lá ĐHS Thước và căn lá ĐHS

Độ Thẳng Độ Phẳng

Độ Vuông Góc

Dùng căn lá và Êke

1

2

1

2

3

4

5

0

00.3

0

0.03

0

0,0

0,08

0

-0.06

0

6

1

2

3

4

5

6

0,03 0,03

0,03

0

0.03

0

0,03

0,08 0,08

0

0,45 -0.06 0,04 0,04

0,03

0,03

0,0

0,04

Mặt B vuông góc với mặt F

Mặt A vuông góc với mặt E

Lần 1

Lần 2

Lần 3

min

max

min

max

min

0

0,03

0

0,03

0

max

Lần 1 min

max

Lần 2 min

max

Lần 3 min

0,03 0.03 0,05 0.03 0,05 0.03 0,05

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ.  Độ không thẳng của chi tiết khác nhau ở các đường.  Độ không thẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác định bằng thước thẳng và căn lá.  Độ phẳng là độ không thẳng lớn nhất.  Độ không phẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác định bằng thước thẳng và căn lá.  Độ vuông góc :



= BF



= AE

0, 03 + 0, 03 + 0, 03 3 0, 05 + 0,05 + 0,05

= 0, 03(mm) = 0,05(mm)

3

Suy ra chi tiết này không đạt yêu cầu.

max

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 5 ĐO LỖ CÔN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO GIÁN TIẾP. I. MỤC ĐÍCH.  Tìm hiểu sơ bộ kết cấu máy dựa trên nguyên tắc quang cơ, biết sử dụng máy để đo kích thước ngoài.  Nắm được nguyên tắc dùng bi cầu để đo lỗ côn. II. DỤNG CỤ.  Máy Đờ Lin Nô Mét là một loại máy đo kiểu cơ khí- quang học, nó dùng để đo kích thước thẳng(đường kính, chiều dài). Kích thước của chi tiết đo được bằng hiệu số giữa hai số đọc ứng với vị trí của đầu đo khi tiếp xúc với chi tiết và với bàn đo.  Bi cầu III. CÁC BƯỚC TẾN HÀNH.

1. Đo kích thước các viên bi, xác định D, d, , (mỗi bi đo năm lần).

𝜎𝜎𝐷𝐷 = �

� )2 ∑5𝑖𝑖−1(𝐷𝐷𝑖𝑖 −𝐷𝐷 𝑛𝑛−1

2. Đặt chi tiết có lỗ côn cần kiểm tra lên bàn chi tiết của máy đo. Bỏ viên bi thứ nhất vào, thả đầu đo xuống, đọc được chỉ số h1 (tiến hành đo 5 lần).

3. Lấy viên bi thứ nhất ra, cho viên bi thứ 2 vào, đưa đầu đo xuống, đọc được chỉ số h2 (tiến hành đo 5 lần).

4. Tnh toán góc côn đo, xử lý các số liệu tính sai số phương pháp đo.

GVHD : Trần Hải Nam BẢNG SỐ LIỆU : Bảng 5.1 ( đơn vị mm) IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Các thông số

Lần1 (mm)

Lần 2 (mm)

Lần 3 (mm)

Lần 4 (mm)

Lần 5 (mm)

Trung bình (mm)

D

30.01

30.02

30.04

30

29.99

30.01

d

23.81

23.81

23.80

23.80

23.80

23.80

h1

23.85

23.84

23.845

23.875

23.905

23.863

h2

53.54

53.535

53.545

53.55

53.555

53.545

Ta có :

σD =

σd =

= 0,0194

∑ (d − d ) n −1 5

οh = 1

οh = 2

i−1

(hi − h1) 2 n −1 (h − h ) n −1

= 0,0071

= 0,0271

= 0,0079

GVHD : Trần Hải Nam Tính toán góc độ côn : 𝛼𝛼� = 𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎 � 𝜎𝜎𝛼𝛼� =

� − 𝑑𝑑̅ 𝐷𝐷

� = 6,33° � − 𝑑𝑑̅ 𝐷𝐷 ��� ��� �� 2. ��ℎ1 − ℎ2 � − � 2

𝜕𝜕𝜕𝜕 2 𝜕𝜕𝜕𝜕 2 𝜕𝜕𝜕𝜕 2 𝜕𝜕𝜕𝜕 2 2 2 2 � + 𝜎𝜎𝑑𝑑 . � � + 𝜎𝜎ℎ1 . � � + 𝜎𝜎ℎ2 . � � = 0,001° 𝜕𝜕𝜕𝜕 𝜕𝜕𝜕𝜕 𝜕𝜕ℎ1 𝜕𝜕ℎ2

�𝜎𝜎𝐷𝐷2 . �

Kết quả đo được chính xác khá cao do:

+ Xác định đường kính viên bi bằng Banme 0,01mm và dung nguyên tắc ABBE nên kết quả khá chính xác. + Dùng thước Đơ li nô met chính xác đến 0,001mm nên các kích thước h1 và h2 cũng chính xác đến μm.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 6 ĐO ĐỘ ĐẢO VÀNH RĂNG I.    II.       

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM Biết cách đo độ đảo hướng tâm nói chung trên cơ sở đo độ đảo vành răng Là một trong các yếu tố quan trọng về độ chính xác động học của bánh răng Biết xử lý về đầu đo khi gặp bề mặt phức tạp DỤNG CỤ Một bánh răng có Đồng hồ so 0,01mm Đồ gá đồng hồ so Bàn máp Đồ gá chống tâm Một trục gá mài có độ ô van 0,005 và lắp xít với lỗ răng Một con lăn có kích thước thích hợp

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. 1. Sơ đồ đo

GVHD : Trần Hải Nam 2. Cách đo. - Chọn con lăn có đường kính sao cho tiếp điểm của nó với profile răng tại đường ăn khớp. Chiều dài con lăn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó để ổn định khi đặt vào rãnh răng. - Đặt con lăn vào một rãnh bất kỳ. - Đồng hồ so với đầu đo lưỡi dao (dễ đo hơn) tại vòng tâm trục gá. - Quay nhẹ trục gá quanh đầu đồng hồ và ghi chỉ số cao nhất là Ri. - Lắp lại cho từng rãnh đến hết chu vi bánh răng. IV. BẢNG SỐ LIỆU : Bảng 6.1 ( đơn vị mm) (Z = 26 răng) STT

Giá trị R

STT

Giá trị R

1

0.00

14

0.12

2

0.00

15

0.10

3

0.03

16

0.05

4

0.05

17

0.01

5

0.08

18

0.00

6

0.13

19

0.01

7

0.15

20

0.06

8

0.20

21

0.00

9

0.23

22

0.15

10

0.22

23

0.05

11

0.20

24

0.02

12

0.18

25

0.08

13

0.16

26

0.00

GVHD : Trần Hải Nam V. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ. + Rmax = 0,23 mm + Rmin = 0 mm -

Độ đảo hướng tâm : Rmax – Rmin = 0,23 – (0) = 0,23 mm Độ đảo hướng tâm vành răng được dùng để đánh giá mức chính xác động học của bánh răng. Độ chính xác của phép đo còn phụ thuộc việc chọn con lăn. Tâm của con lăn cần phải nằm trên vòng chia của bánh răng thì mới chính xác. Có thể chọn đường kính con lăn d = (mπ)/2 , m : module bánh răng.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 7 ĐO CHIỀU DÀI PHÁP TUYẾN CHUNG I.

MỤC ĐÍCH. - Biết cách sử dụng panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung. - Biết cách xác định chiều dài pháp tuyến chung. II. DỤNG CỤ. Thước panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. Chọn 1 trong các bánh răng sau STT

Số hiệu

Mô đun

1

1

1

2

2,4,8

2

3

3

3

4

26

1,5

5

7

1,8

6

65

2,5

 Chọn bánh răng: Số hiệu 4, m = 2, Z = 40.  Xác định số răng trong chiều dài pháp tuyến chung:

n = 0,111Z + 0,5 = 4,94

Chọn n = 5 Tính chiều dài pháp tuyến chung:

L = m.cos α ( n − 0,5 ) π + Z.θ + 2ξ tan α  = 27.34

Trong đó: m = 2: modun bánh răng.

α : góc ăn khớp (α = 20o )

Z = 40: tổng số răng của bánh răng. θ = tanα −α : in-va của góc α . ξ = 0 : hệ số dịch răng.

Ghi chú

GVHD : Trần Hải Nam  Bảng 7.2 (đơn vị: mm) Số hiệu

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

4

27,15

27,16

27,12

27,09

27,13

Giá trị trung bình:

Ltt =

27,13 + 27,16 + 27,12 + 27,09 + 27,13 = 27,12(mm) 5

IV. KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.  Sai lệch giữa giữa chiều dài pháp tuyến chung danh nghĩa và thực là :

∆L = L − Ltt = 27,34 − 27,12 = 0.22(mm)

 Kết quả đo khá chính xác vì : • Sử dụng thước banme chuyên dụng có độ chính xác cao • Đo theo nguyên tắc Abbe  Dung sai độ dao động khoảng pháp tuyến chung dùng để đáng giá mức độ chính xác động học của bánh răng.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 10: ĐO BIẾN DẠNG SỬ DỤNG STRAIN GAGE I. MỤC ĐÍCH.  Tìm hiểu cách sử dụng strain gage để đo biến dạng.  Tìm hiểu mạch đo sử dụng strain gage(mạch cầu wheastone). II. DỤNG CỤ.  Thanh nhôm lắp console có các strain gage dnas tại vị trí gần đầu cố định, đầu tự do của cơ cấu mang các khối nặng.  Các quả nặng có đánh số, thước đo chiều dài, thước cặp.  Test board, điện trở, bộ nguồn DC.  Đồng hồ miltimeter. BẢNG SỐ LIỆU

STT

Mạch cầu 2 strain gage Điện áp Vread (mV)

Mạch cầu 2 strain gage

Khối lượng M (kg)

1

1.41

1.05

2

1.07

0.70

3

0.93

0.55

4

2.32

2.00

5

2.65

2.35

6

2.80

2.50

7

2.44

2.13

8

2.78

2.48

3.00

Khối lượng M (kg)

IV.

2.50 2.00 1.50 1.00 0.50 0.00

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

Điện áp V-read (mV)

2.50

3.00

GVHD : Trần Hải Nam IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM  Strain gage bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, dán theo phương vuông góc với phương biến dạng.  Đặc tính bù nhiệt của cầu: phần lớn các miếng đo biến dạng hiện nay đều có khả năng tự động cân bằng. Miếng đo được cân bằng cho phép về lý thuyết sẽ không cho thấy sự thay đổi điện trở nào khi miếng thép mà miếng đo được dán lên sẽ giãn nở khi nhiệt độ thay đổi. Đặc tính tự cân bằng này có được nhờ việc xử lý nhiệt áp dụng cho kim loại dung để chế tạo miếng đo. Cách xử lý nhiệt này chỉ có hiệu qquar trong một tầm nhiệt độ giới hạn nào đó.  Bằng cách dùng cầu Wheatstone ta cũng có thể chế tạo mạch cân bằng nhiệt độ. Sự thay đổi nhiệt độ của hai nhánh cầu kề nhau sẽ tự triệt tiêu nên miếng đo cân bằng được nối vào mạch cầu Wheatstone với miếng đo hữu công.  Vì miếng strain gage cũng biến dạng nên ta nên dán hai miếng strain gage phía trên và phía dưới thanh để bù trừ sai số.

 Gọi R và R là điện trở của biến trở. Khi đó mạch cầu cân bằng ta có: = 5

6

Dựa vào giá trị điện trở R1, R2 để điều chỉnh biến trở cho phù hợp. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua R , I = 0, U = 0.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 11 LẬP BẢN VẼ TỪ MẪU

IV.

90

Φ 27 .9

Φ2.01

45.21 89.6

III.

Φ22,02 44.88

II.

MỤC ĐÍCH.  Biết cách lập bản vẽ từ chi tiết mẫu có sẵn  Sử dụng được các loại dụng cụ đo khác. DỤNG CỤ.  Thước cặp vạn năng loại có độ chính xác 0,02mm  Thước đo cao TIẾN HÀNH.  Kiểm tra xem các kích thước có đủ mô tả toàn bộ chi tiết hay chưa  Đo tất cả các kích thước cần thiết để ghi lên bản vẽ BÁO CÁO.

15.06

I.

Φ11.9 14.89

5.34

5.23

23.32

5.27

GVHD : Trần Hải Nam

Nhận xét:  Ta thấy các kích thước thực là số lẻ, đó là do sai số của phép đo. Qua các kích thước trên ta có thể xây dựng được bản vẽ.  Một số kích thước đo gián tiếp.

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 13: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐO NHIỆT ĐỘ  Tìm hiểu các thành phần của hệ thống đo nhiệt độ.  -Nắm vững một số nội dung tính toán liên quan đến thiết kế hệ thống đo nhiệt độ. II. DỤNG CỤ.     

Hệ thống đo và điều khiển nhiệt độ. Nhiệt kế chất lỏng. Vòng gia nhiệt. Khối kim loại làm đều nhiệt và đặt cặp nhiệt điện, nhiệt kế chất lỏng. Oscilloscope.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM  Bật công tắc nguồn vòng nhiệt để gia nhiệt  Khi nhiệt độ khối kim loại tăng dần, tiến hành ghi nhận nhiệt độ bằng cách đọc giá trị trên nhiệt kế chất lỏng đồng thời ghi nhận giá trị điện áp của cặp nhiệt điện bằng Oscilloscope. Các giá trị số được ghi vào bảng 13.1  Khi nhiệt độ tăng đến khoảng 300oC, ngừng việc gia nhiệt, nhiệt độ khối kim loại sẽ giảm dần, thực hiện việc ghi nhận nhiệt độ và điện áp của quá trình giảm nhiệt độ 9.43

10.00 8.65

9.00

7.90

Temperature (Celcius)

8.00

7.14 6.38

7.00 5.61

6.00 5.00

4.88 4.08

4.00 3.00

9.30 8.50

7.67 6.89

6.13 5.34

4.56 3.77

2.00 1.00 0.00

130

150

170

190

210

230

250

Voltage (mV) Oscilloscope (mV) - chiều tăng

Oscilloscope (mV) - chiều giảm

270

GVHD : Trần Hải Nam Bảng 13.1 STT

Nhiệt độ nhiệt kế chất lỏng ( )

Điện áp oscilloscope (mV) Chiều tăng

Chiều giảm

1

130

4.08

3.77

2

150

4.88

4.56

3

170

5.61

5.34

4

190

6.38

6.13

5

210

7.14

6.89

6

230

7.90

7.67

7

250

8.65

8.50

8

270

9.43

9.30

V. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ .  2 đường đặc tuyến gần như là đường thẳng.  Đường đặc tuyến khi giảm nhiệt nằm trên đường đặc tuyến khi giảm nhiệt

GVHD : Trần Hải Nam BÀI 14: ĐO PROFILE I. MỤC ĐÍCH.  Giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng đo và kiểm tra các sai lệch hình học.  Sinh viên được thực hành trên máy đo Profile của MITUTOYO hiện đại và chính xác. II. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM.  Thiết lập bản vẽ chi tiết trên cơ sở tọa độ các điểm đo, khoảng cách các điểm.  Kiểm tra đánh giá độ chính xác kích thước của chi tiết mẫu.  Đo các góc nghiêng trên chi tiết. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH  Bật công tắc chính 1 của máy khoảng 1 phút sau thì bật công tắc 3, 4  Sinh viên đặt chi tiết cần đo lên bàn máy 10 sau đó sử dụng tay nắm điều chỉnh tiêu cự 17 và tay nắm điều chỉnh tốc độ focusing 5 để điều chỉnh độ rõ nét của chi tiết trên màn hình.  Muốn thực hiện các thao tác đo các kích thước biên dạng của chi tiết ta phải dùng hai nút điều chỉnh tọa độ X, Y. Khi tiến hành đo các kích thước thẳng, đường kính,… trên chi tiết mẫu, ta dịch chuyển vạch tâm chuẩn trên màn hình tiếp xúc với bên ảnh của chi tiết trên màn hình.  Trong quá trình đo chi tiết chúng ta đọc kết quả đo bằng cách đọc các kích thước chênh lệch của tọa độ X, Y của vạch tâm chuẩn trong hai lần di chuyển. IV. BÁO CÁO. Vẽ lại chi tiết với đầy đủ các kích thước( kích thước danh nghĩa, đơn vị mm, tỉ lệ)

GVHD : Trần Hải Nam

2124

9473

2613

2189

10195

R4731,47

4610,01

4610

2101

2146

Ø4378,5

2157 Ø3659,59

Ø4462

1889

R4765,91

11524

Hình 14.1 .Bản vẽ chi tiết (đơn vị : mm)

7582