20 日で合格N2 dap án Nguyen Thao [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

1

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 1 Mondai 1. 1.2 賢い かしこい Thông minh 2.4 おくがい おくがい Ngoài trời 3.3 倉庫 そうこ Kho, nhà kho 4.3 刷る する In ấn, in 5.1 勝敗 しょうはい Thắng thua Mondai 2: 6.3 適度 てきど Thích hợp 7.1 頭脳 ずのう Bộ não, trí tuệ, đầu óc 8.2 一層 いっそう Hơn nhiều 9.4 勇ましい いさましい Dũng cảm 10.4 照らす てらす Chiếu sáng Mondai 3: 11.1 振り向く ふりむく Quay lại, ngoảnh lại 12.4 取り上げる とりあげる Đưa ra, nên lên, 13.2 再放送 さいほうそう Phát lại, chiếu lại 14.4 名司会 めいしかい Người dẫn chương trình nổi tiếng 15.3 西洋風 せいようふう Theo phong cách châu Âu Mondai 4: 16.2 平均する へいきんする Tính bình quân 17.3 酸素 さんそ Khí Oxy 18.2 わき見運転 わきみうんてん Lái xe bất cẩn, không chú ý 19.1 加熱 かねつ Nấu lên, đun lên, xào lên *ý là nấu chín* 20.3 テクニック Kỹ thuật 21.4 夜行バス やこうバス Xe buýt chạy đêm 22.1 防止 ぼうし Phòng ngừa Mondai 5: 23.2 だいたい=おおよそ Đại khái 24.4 値打ち=価値 Giá trị 25.1 一生懸命=せっせと Chăm chỉ 26.2 悔しい=残念 Đáng tiếc, tiếc 27.3 確かに=なるほど Quả thật là, đúng vậy nhỉ Mondai 6: 28.3 手先が器用な人 てさきがきようなひと Người khéo tay Vì công việc này rất tỉ mỉ nên dành cho những ai khéo tay 2

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 29.2 名所 めいしょ Địa danh nổi tiếng, thắng cảnh Công viên Ueno nổi tiếng là 1 thắng cảnh của hoa anh đào. 30.4 めったにない Hiếm khi Hiếm khi phải thi đấu nên rất vui 31.4 盆地 ぼんち Vùng chũng, thung lũng, vùng mà xung quanh bao bọc bởi núi. Thành phố Kyouto được bao bọc bởi núi xung quanh, vì là vùng đất chũng nên mùa hè nóng. 32.1 身分 みぶん Thân phận Ở nước ngoài thì phải mang theo giấy tờ chứng minh thân phận. 20 日で合格 ngày 1 phần Ngữ pháp Modai 7. 33. ĐÁP ÁN 2 に反して/反する/反した: Trái với...Ngược lại với... - Trái với dự đoán của mọi người thì đội Braxin đã thua 34. ĐÁP ÁN 3 てたまらない=てしょうがない=てしかたがない: Rất..., Cực kỳ, ...Không chịu được - Con chó đã nuôi hơn 10 năm mà nó chết mất, buồn không chịu được. 35. ĐÁP ÁN 1 からは=からには=以上(は)=上は: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói. - Một khi đã quyết định đi làm thì sẽ cố gắng làm việc. 36. ĐÁP ÁN 2

N をめぐって Xoay quanh N, là cách nói cứng, vế sau sẽ luôn là sự xung đột, đấu tranh, cãi vã, tiêu cực. Chủ ngữ luôn là số nhiều, không phải số ít. - Xoay quanh vấn đề xây dựng tòa chung cư trước nhà ga thì đã trở thành 1 vấn đề lớn. 37. ĐÁP ÁN 4 N1 も V ば N2 も/

N1 も A いければ N2 も/

N1 も A な・N なら N2 も: N1 cũng...mà N2

cũng...Được dùng với những từ có ấn tượng tốt để nói là có nhiều điểm tốt, hoặc những từ có ấn tượng xấu để nói là có nhiều điểm xấu. Được sử dụng nhiều để nêu lên dẫn chứng, trình bày 1 lí do nào đó hoặc diễn tả ý đủ loại khác nhau. - Cô ấy hát cũng hát được mà cũng làm cả người mẫu thời trang nữa. 38. ĐÁP ÁN 2 N のもとで/のもとに/のもと/の下で: Dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo, giám sát. - Các học sinh đã tiếp tục nghiên cứu dưới sự chỉ đạo của thầy Yamamoto. 39. ĐÁP ÁN 1 V てください cái này chắc không phải nói, bạn nào làm sai câu này ko? Vì tôi quên hộp đựng bút ở nhà nên hãy cho tôi mượn bút bi nhé. 40. ĐÁP ÁN 1 3

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. N について: Về vấn đề N, liên quan đến vấn đề N, phía sau thường đi với các từ như 話す、聞 く、考える、書く、調べる... - Về vấn đề Visa thì hãy đến phòng hành chính hỏi. 41. ĐÁP ÁN 3

Thể thông thường + というものではない=わけではない=とは限らない: Không hẳn là, không phải tuyệt đối là đúng - Không hẳn là cứ làm bài tập là được mà việc nhớ chi tiết mới là quan trọng. 42. ĐÁP ÁN 3 V てあげる: Kiến thức N5 nên chắc ko cần phải giải thích các bạn nhỉ. Hihi - Vào ngày sinh nhật bạn tôi đã vẽ tặng một bức tranh chứa chan tình cảm. 43. ĐÁP ÁN 2 Cấu trúc N に対して: Đối với N thì có 1 hành động hoặc cảm xúc hướng thẳng đến đối tượng N này. - Cậu bé Kurokawa rất thích vận động nên có suy nghĩ rất mạnh mẽ đối với đại hội thể thao. 44. ĐÁP ÁN 4 さえ: Ngay cả, thậm chí. -

Thời còn học trung học lúc nào cũng phản đối lại bố mẹ thậm chí có cả suy nghĩ bỏ nhà đi.

Mondai 8. Phần này chỉ dịch thôi nhé, vì có những câu chỉ là câu văn bình thường thôi. 45. 4132 Dựa theo phương châm của chính phủ, nghị sự đã được tiến hành một cách đơn phương. 46. 3241 Ban đêm ở thành phố này so với ban ngày thì không khí hoàn toàn khác biệt. 47. 4321 Sau khi hỏi giáo viên về vấn đề này thì giáo viên cũng không biết. 48. 4132 Chỉ là bắt nguồn từ chuyện nói dối nhỏ xíu mà cả lớp trở lên ồn ào 49. 2413 Nhật Bản không chỉ là 1 đất nước có vật giá cao mà phí đi lại và tiền nhà cũng cao.

4

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 2 Mondai1: 1. 1 耕す たがやす : Canh tác 2. 3 指示 しじ: Chỉ thị 3. 2 夕立 ゆうだち: Cơn mưa rào buổi chiều tối 4. 1 占める しめる Chiếm *tỉ lệ* 5. 4 断定 だんてい: Kết luận Mondai2: 6. 3 7. 3 8. 2 9. 2 10. 4

てっきょう 鉄橋 Cầu sắt, cầu bằng thép có đường cho xe lửa chạy うえき 植木 Cây cối いんたい 引退 Giải nghệ かつぐ 担ぐ Vác, khiêng もちいられる用いられる Được chuẩn bị

Mondai3: 11. 3 12. 1 13. 1 14. 2 15. 4

引き出す 売り切れる 総人口 収穫期 指導員

ひきだす Rút *tiền* うりきれる Bán hết そうじんこう Tổng dân số しゅうかくき Thời kỳ thu hoạch しどういん Người phụ trách, chỉ đạo

Mondai4: 16. 4 17. 3 18. 2 19. 1 20. 3 21. 2 22. 4

ビザを延長する 実習をする 登場 苦情 印象 火山 乗車

ビザをえんちょうする Gia hạn viza じっしゅうする Thực tập とうじょう Xuất hiện くじょう Phàn nàn いんしょう Ấn tượng かざん Núi lửa じょうしゃ Lên xe

Mondai5: 23. 3 24. 3

あくまで=最後まで Đến cuối cùng 重んじる=大切にする Tôn trọng, coi trọng 5

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 25. 3 26. 4 27. 2

ぶら下げる=つるす Treo lên いいかげんに=だらしなく Qua loa, lôi thôi, luộm thuộm 結局=どうせ Đằng nào thì cũng, kết cục là

Mondai6: 28. 1

皮肉 ひにく châm chọc, mỉa mai, nói nhạo báng Trượt kỳ thi đúng vào ngày sinh nhật, thật là trớ trêu. 29. 3 割引き わりびき Vì là cửa hàng thường xuyên đến nên được trưởng cửa hàng giảm giá cho 30. 4 ごく: Rất, cực kỳ Người đàn ông nhìn cực kì bình thường nhưng thực ra là một thiên tài toán học. 31. 1 和服 わふく Trang phục truyền thống của Nhật *Kimono* Không có ai hợp với trang phục truyền thống của Nhật bằng chị Miyashita 32. 1 農薬 のうやく Thuốc bảo vệ thực vật Không muốn ăn những loại rau được sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật. 20 日で合格 ngày 2 phần Ngữ pháp Mondai7: 33. 2 -

Cấu trúc V る・ている・V ない/A い giữ nguyên い, A な giữ nguyên な hoặc thêm で ある/N である+限り(は): Chừng nào còn... thì vẫn/ Chỉ cần là...thì vẫn...

-

Chừng nào nhà tài trợ còn chưa OK thì kế hoạch vẫn không thể thực hiện

-

Cấu trúc V ます động từ bỏ ます+切れない: Không thể...hết, không xuể

-

Nghe nói nhà cô ấy nhiều búp bê đến nỗi không thể đếm hết.

-

てたまらない=てしょうがない=てしかたがない: Rất..., Cực kỳ, ...Không chịu

-

được Người bạn đã về nước Pháp, buồn không chịu được.

-

Cấu trúc V thể thông thường ở hiện tại・A い・A な+ものがある: Có cảm giác

-

là...Diễn tả cảm xúc, cảm giác của tác giả. Chúng ta cũng nên chú ý đến những ý tưởng của trẻ nhỏ

-

Cấu trúc Thể thông thường trong đó A な/である・N である+ばかりに: Chỉ tại, chỉ

-

vì vế 1 mà dẫn đến điều tiêu cực ở vế 2. Chỉ vì mặc quần áo mỏng mà đã bị cảm cúm.

34. 1

35. 4

36. 3

37. 4

6

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 38. 4 -

Cấu trúc N bỏ

-



V る、V た+上は Bằng với cấu trúc: Thể thông thường trong đó A な, thêm である+からには. 以上(は) Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2

thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói. Một khi đã quyết định tham gia kì thi quốc gia thì chỉ còn cách là phải đỗ.

39. 2 お目にかかる Là khiêm nhường ngữ của 会う. - Tôi đã đến để để gặp cô giáo nhưng cô đã không có ở đó. 40. 3 なんか có 4 ý nghĩa: 1. Là dạng nói vắn tắt của なにか: Cái gì đó, ...Gì gì đó...Dùng trong văn nói để biểu thị 1 sự vật mà mình không thể chỉ định rõ ràng. VD: なんか食べたいものない? Bạn muốn ăn cái gì đó ko? 2. Diễn tả tình trạng không biết tại sao, không rõ là cái gì. VD: なんかうれしそうな顔だ。Mặt cô ấy có vẻ vui vui thế nào ấy. 3. Nêu lên ví dụ, dùng thay cho など: Chẳng hạn là cái này, cái kia... VD: 部品やなんかは揃っているんですか。Những thứ như là phụ tùng này kia thì đã đủ chưa? 4. Xem thường, xem nhẹ hoặc khiêm tốn. Sử dụng khi bạn nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm, hoặc xem thường, xem nhẹ. VD: N3 なんか、ちゃんと準備すれば簡単でよ. Cái gì mà N3, chỉ cần chuẩn bị kỹ thì đơn giản ấy mà. Trong câu này dùng với ý nghĩa thứ 3: Xem thường, xem nhẹ. -

Người anh trai vừa nói cái gì mà em trai, sẽ không thua, và làm cho e trai phải khóc.

-

につれ/につれて: Càng ...Càng. Diễn tả mối quan hệ khi một trạng thái nào thay đổi thì đồng thời 1 trạng thái khác cũng thay đổi theo. Càng vào mùa thu thì áo len càng bán chạy.

41. 3

42. 1 -

-

V ますかねる, Động từ bỏ ます: không thể, khó có thể. Diễn tả về mặt tâm lí thì khó có thể làm một điều gì đó, thường dùng để từ chối khéo, cũng có trường hợp dùng để diễn tả việc không thể chịu đựng được 1 hoàn cảnh nào đó. Không dùng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng của con người. Nhứng câu chuyện của triết học gia thì cũng thường có những chuyện không thể hiểu được

43. 1

7

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

Cấu trúc Thể thông thường (A な, N bỏ だ thêm である) + にせよ/にし ても/ にしろ、bằng cấu trúc Thể thông thường +としても: Cho dù là...thì cũng... Cho dù là có việc bận thì ít nhất hãy gọi 1 cuộc điện thoại.

44. 2 -

反面: Nhưng mặt khác, nhưng ngược lại... Cô ấy một mặt thì rất trầm tính nhưng thỉnh thoảng lại nói những việc khiến người khác giật mình.

Mondai8: 45. 4132 - Bơi ngược dòng sông, để đẻ trứng thì cá hồi bắt đầu bơi lên thượng nguồn. 46. 1324 - Do không chú ý nhìn phía trước nên đã đâm phải xe ô tô 47. 2143 - Không chỉ thời tiết nắng lên mà mùa hè nóng nữa nên đồ bơi bán rất chạy 48. 4123 - Riêng về mặt hát hay thì trong công ty không có ai bằng anh ấy. 49. 4312 - Mặc dù nói là hoàn toàn dành cho người mới vào nghề nhưng cuốn sách giải thích này thực sự là quá chỉn chu. -

8

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 3 Mondai1: 1. 2. 3. 4. 5.

3 叫ぶ さけぶ Gào to, hét to, kêu to 3 動作 どうさ Động tác 2 失望 しつぼう Thất vọng 2 湿って しめって Ẩm, ẩm ướt 1 信仰 しんこう Tín ngưỡng Mondai2: 6. 4 純情 じゅんじょう Thuần khiết, trong sáng 7. 1 承知 しょうち Thừa nhận, thấu hiểu, nhận thức được 8. 2 処理 しょり Xử lĩ 9. 3 構わない かまわない Không liên quan 10. 1 包む つつむ Bao bọc, ôm ấp Mondai3: 11. 2 差し引く さしひく Khấu trừ 12. 4 呼び出す よびだす Gọi, triệu hồi 13. 3 初参加 しょさんか Người tham gia lần đầu 14. 4 全生徒 ぜんせいと Toàn thể học sinh 15. 4 Mondai4: 16. 3 体制 たいせい Thể chế 17. 2 渋滞 じゅうたい Tắc nghẽn 18. 3 観測 かんそく Quan sát 19. 1 構成 こうせい Cấu thành, thành phần 20. 4 防犯 ぼうはん Phòng chống tội phạm 21. 4 農業 のうぎょう Nông nghiệp 22. 2 Mondai5: 23. 3 支える=持ちこたえる Hỗ trợ 24. 1 大急ぎで=すぐに Gấp, vội, ngay lập tức 25. 1 まごまごする=迷う Hoang mang, lúng túng 26. 2 ぶかぶか=ゆるむ Rộng thùng thình 27. 4 9

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. Mondai6 28. 4 無理 むり Quá sức, quá khả năng - Nếu mà cứ nhèn quá nhiều đồ vào túi thì cái khóa nó sẽ hỏng mất. 29. 2 例外 れいがい Ngoại lệ - Bài kiểm tra này được chấp nhận để làm lại như là 1 trường hợp ngoại lệ 30. 3 自ら みずから Tự mình - Nghe nói là giám đốc tự mình chào bán sản phẩm mới như 1 người nhân viên. 31. 1 用心 ようじん Cẩn thận, chú ý =気を付ける - Hãy chú ý để không đánh rơi hộ chiếu 32. 4 応対 おうたい Tiếp đãi, thường hay đi với cụm 接客応対: Tiếp khách - Vì là cuối tuần nên từ lúc mở cửa hàng là cứ bận rộn tiếp khách

20 日で合格 ngày 3 phần NP Mondai7: 33. 2 -

-

N に限って có 3 ý nghĩa: 1. Khác với bình thường, 2. Đúng vào cái lúc...thì lại xảy ra việc xui xẻo, 3. Riêng cái N đó thì hoàn toàn tin tưởng. Câu này chọn ý nghĩa 2 Đúng vào cái lúc vội thì Taxi lại mãi không bắt được.

34. 4 -

N+からして: Có 2 ý nghĩa: 1. Ngay từ N phụ đã không được rồi, đừng nói đến N chính, cái nhỏ đã không được rồi, đừng nói đến cái lớn.2. Ngay từ N đã khác. Tuyển thủ thể thao thì ngay từ bữa ăn cũng phải kiểm soát

35. 3 -

V/A い thông thường, A な bỏ だ、thêm な hoặc である+ ものの: Mặc dù. Bằng với cấu trúc とはいうものの Mặc dù Tokyo nhiêu tàu điện ngầm thì tiện nhưng thỉnh thoảng cũng bị lạc lúc đổi tàu.

36. 4 -

A に代わって: Thay mặt cho A, thay thế cho A Thay thế cho giám đốc đang bị bệnh, chủ tịch đã chào hỏi.

-

Cấu trúc V る+しかない・よりほかない: Không còn cách nào khác. Không còn lựa chọn, khả năng, phương pháp nào khác. Biểu thị cảm giác miễn cưỡng của tác giả. Để công ty vượt qua được khủng hoảng thì không còn cách nào khác là mọi người phải cố gắng.

37. 2

38. 1

10

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

Cấu trúc N の上で/N の上では: Trên...Theo...Về mặt...Trên phương diện...Là cách nói đi sau danh từ biểu thị những sự vật có thể viết hoặc vẽ ra như số liệu bản đồ, dự toán...diễn tả theo nguồn thông tin đó. Ngoài ra còn được dử dụng để miêu tả ý căn cứ, nhìn trên phương diện, mặt nào đó của sự việc để phán đoán, nhận xét. Về mặt lý luận thì chắc chắn có thể vậy mà thực nghiệm lại thất bại.

39. 1 -

上がります=参ります=伺います đều là khiêm nhường ngữ của 来ます、行 きます. Sản phẩm của công ty chúng tôi thì từ trung tâm giao hàng sau 3 ngày sẽ giao tới.

40. 4 -

-

Cấu trúc わけはない là cách nhấn mạnh của わけがない=Vます+っこない =はずがない: Chắn chắn không, không thể nào mà, không có lý do nào mà, không thể... Anh ta là 1 phan cuồng bóng đá nên không có lý do nào mà không xem World Cup.

41. 2 -

-

Cấu trúc V るべきだ・べきではない, Nên/ Không nên làm V . Là lời khuyên chủ quan không dùng cho quy định, pháp luật. Khi dùng để diễn tả điều hối tiếc tỏng quá khứ, lẽ ra đã nên thì dùng べきだった。 Mang 1 ý nghĩa nữa, đó là ai cũng thấy thế: Ai cũng thấy yêu, ai cũng phải ngạc nhiên. Cho dù món ăn có ngon đến mấy thì cũng không nên ăn như thế trước mặt mọi người.

42. 2 -

-

Cấu trúc: N+の+に際して・にあたって V る +に際して。に当たって Ý nghĩa: Trước khi Cách nói cứng, dùng trong văn viết hoặc văn nói nhưng trang trọng Dùng trong những sự kiện quan trọng đặc biệt, hoặc chỉ có 1 lần trong đời; thi công, kết hôn, bắt đầu sự nghiệp mới, cuộc họp lớn... Cũng có trường hợp dùng cho hướng dẫn công việc giống cấu trúc 際. Vế đằng sau thể hiện hành động. に 際して còn có nghĩa là “lúc, khi”,dùng giống như 際 Trước khi thi đã có bài giải thích những điểm cần lưu ý.

43. 1 -

V る・ている・V ないうちに: Tranh thủ khi còn đang diễn ra trạng thái ở vế 1 thì làm vế 2 Tranh thủ khi còn khỏe, còn thể lực sẽ thử leo núi Phú Sĩ. 11

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 44. 3 -

Cấu trúc A い、A な、V+ ことか: Cực kỳ, biết bao, làm sao, diễn tả cảm xúc, đứng cuối câu. Mặc dù sóng dữ như vậy mà vẫn còn bơi, thật là lo lắng.

Mondai8: 45. 2413 46. 3124 47. 2431 48. 1342 49. 4231 -

Liên quan đến giáo dục đại học ở Nhật thì có tài liệu nào hay không ạ? Năng suất hóa trong công việc ngày càng cao thì tỉ lệ thất nghiệp cũng tăng. Mặc dù nói là bỏ thời gian công sức ra nhưng không hẳn là ai cũng trở nên đẳng cấp Để đáp ứng nguyện vọng mạnh mẽ của người dân thì đã trồng cây hoa anh đào ở công viên. Càng những vụ tai nạn do uống rượu lái xe tăng thì đạo đức của người lái xe càng bị chất vấn.

12

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 4 Mondai1: 1. 2. 3. 4. 5.

1 2 1 3 4

Nâng đỡ, chống đỡ, hỗ trợ Sàn nhà Quá bán Chưa quen Danh thiếp

支える 床 大半 慣れない 名刺

ささえる ゆか たいはん なれない めいし

送料 会館 空想 偉い 触らないで

そうりょう Phí giao hàng かいかん Hội quán, trụ sở くうそう Không tưởng, mơ mộng えらい Vĩ đại さわらないで Không sờ vào

Mondai2: 6. 3 7. 1 8. 4 9. 4 10. 3 Mondai3: 11. 4 12. 2 đầu 13. 1 14. 3 15. 3

払い戻す 考えを思いつく

はらいもどす Hoàn lại tiền *tiền đặt cọc, tiền vé...* かんがえをもいつく Chợt nghĩ ra, nảy ra ý tưởng trong

最優秀 出入口 選手権

さいゆうしゅ でいりぐち せんしゅけん

Ưu tú nhất, Xuất sắc nhất Lối ra vào Giải đấu, giải vô địch

Mondai4: 16. 2 過剰 かじょう (多すぎる)Quá, vượt quá, dư thừa *vượt quá mức độ hoặc số lượng cần thiết, quá nhiều* *Bonus: 過大 かだい (大きすぎる)chỉ 1 thứ gì đó quá to, quá lớn: Kì vọng quá lớn, chi phí quá lớn, tổn thất quá lớn. 17. 1 売り場 うりば Quầy bán 18. 2 窓口 まどぐち Quầy giao dịch 19. 4 就職 しゅうしょく Tìm việc làm 20. 3 広げる ひろげる Mở rộng 21. 3 回復 かいふく Hồi phục *kinh tế, sức khỏe* 22. 3 資源 しげん Tài nguyên thiên nhiên Mondai5:

13

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 23. 1 24. 3 25. 4 26. 3 27. 2

完全 かんぜん=すっかり 無事 ぶじ=平穏 へいおん 少しも…ない=ちっとも…ない ずらりと=たくさん しいんとする=静かだ

Hoàn toàn Bình an vô sự 1 chút cũng không Hàng loạt, nhiều Yên lặng, im phăng phắc

Mondai6: 28. 1 才能 さいのう Tài năng Người mà ném bóng nhanh cũng là 1 tài năng. 29. 3 注目 ちゅうもく Chú ý *tâm điểm chú ý của xã hội* Cầu thủ mới vào đại diện cho Nhật Bản đang rất được chú ý đến. 30. 3 いよいよ=とうとう、ついに、ますます Cuối cùng thì, sắp sửa *Điều mong đợi từ lâu sắp thành hiện thực* Cuối cùng thì thư viện được mong đợi tuần sau sẽ hoàn thành. 31. 1 ひきょう 卑怯=ずるい Gian xảo, chơi bẩn. Cả bọn đã hứa là sẽ nộp đơn nghỉ học vậy mà anh ta lại chơi bẩn phản bội lại lời hứa. 32. 2 あてな 宛名=住所 Địa chỉ Địa chỉ lại thành địa chỉ của nhà bên cạnh nên đồ gửi bưu điện đã bị nhầm. 20 日で合格 ngày 4 phần NP Mondai7: 33. 3 -

Cấu trúc N+からいえば・からいうと・からいって: Nếu mà xét về mặt N thì,

-

Theo như N thì... Nếu mà xét về vị trí của áp thấp nhiệt đới thì ngày mai Tokyo sẽ mưa.

34. 2 -

-

Cấu trúc: N+ばかりか・ Thể thông thường trong đó A な bỏ だ thêm な/であ る, N bỏ だ thêm である+ばかりか: Không chỉ...mà còn...Khen cùng khen, chê cùng chê. Vế trước mức độ nhẹ, vế sau mức độ cao hơn. Loại bánh kem mới thì không chỉ có nữ giới mà cả nam giới cũng rất yêu thích.

-

Cấu trúc: V る+につけ/につけて: Cứ mỗi lần làm V thì lại dạt dào cảm xúc. Phu nhân Wada thì cứ mỗi lần nhìn thấy mặt chồng là lại làu bàu.

-

N を通して・通じて: Có 2 ý nghĩa: 1. Suốt cả 1 khoảng thời gian nào đó. Biểu thị trong 1 khoảng thời gian dài cứ diễn ra 1 việc gì đó suốt. 2. Thông qua 1 phương pháp, cách thức nào đó. Chú ý không dùng với những phương tiện trực tiếp, hữu hình. Câu này áp dụng ý nghĩa 2. Tôi đã biết chuyện anh Kim đã nghỉ việc qua 1 người bạn.

35. 4

36. 3

-

14

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 37. 2 -

Cấu trúc ないことはない: Không phải là không, cũng không hẳn là không. Cũng không hẳn là không ăn được Sashimi, chỉ là không thích lắm thôi

-

といえば có 4 ý nghĩa: 1. Nhắc tới A thì nghĩ tới B *B có 1 chút liên quan đến A, 2. Tạm thời đồng ý với vế 1 nhưng cái cần nói là ở Vế 2, 3. Nói tới A thì nhớ ngay đến đặc trưng của A (ý nghĩa số 3 ngày bằng với といったら、という と), 4. Cứ cái lúc như thế nào đấy thì lại luôn luôn. Câu này áp dụng ý nghĩ số 3. Nếu mà nhắc đến danh lam thắng cảnh tiêu biểu của tỉnh Kanagawa thì có lẽ là Hakone.

38. 1

39. 1 -

cả V たところ nữa, sau khi thực hiện hành động ở vế 1 thì nhận được kết quả ở vế 2. Sau khi hỏi giáo viên về việc có thể vắng mặt hay không ở tiệc uống thì nhận được câu trả lời là bắt buộc phải tham gia.

40. 3 -

-

V たあげく: Sau 1 thời gian dài...cuối cùng thì.... Diễn tả sau khi 1 trạng thái kéo dài trong 1 thời gian thì cuối cùng cũng dẫn đến 1 kết quả, thường là kết quả không tốt Sau rất nhiều lần kiểm tra ở bệnh viện thì cuối cùng đã phải nhập viện.

41. 4 -

Cấu trúc N のことだから: Vì bản chất của 1 người nào đó là vế 1 nên sẽ đoán được vế 2. Vì là anh Tanikawa nên hôm nay có lẽ cũng đang đi câu cá ở đâu đó.

-

N にとって: Đối với Việc đồng Yên tiếp tục tăng cao là 1 vấn đề lớn với các bạn du học sinh.

-

V ているところに・V るところに・V たところに: Đúng vào cái lúc, Đúng lúc hành động ở vế 1 đang diễn ra thì hành động ở vế 2 chen vào, cản trở, gây gián đoạn hành động ở vế 1. Đúng cái lúc đang tắm thì lại có động đất, thật là vội vàng.

42. 2

43. 1

44. 1 -

-

V ます bỏ ます+次第: Sau khi...Là cách nói trang trọng, sau khi vế 1 là hành động xảy ra theo dòng thời gian kết thúc thì thực hiện vế 2. Vế 2 là ý chí của người nói. Ngay sau khi lễ đính hôn với cô ấy được diễn ra thì dự định sẽ mua chung cư.

Modai8: 45. 4132 15

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 46. 4321 47. 4312 48. 2413 49. 4132 -

Trước kì thi nhập học để giữ gìn sức khỏe thì hãy ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Món canh này cá đã cho vào thì không giống vị cá mà giống vị thịt hơn. Trước khi bắt đầu cuộc sống ở Tokyo thì trước hết phải tìm nhà đã. Dựa trên những tài liệu đã thu thập được trong cuộc khảo sát thì đã phân tích được xã hội lí tưởng mà những người trẻ đang suy nghĩ đến. Nếu loại bỏ đi vấn đề về năng lượng thì không thể nói chuyện đến cuộc sống trong tương lai.

16

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 5 Mondai1: 1. 2 掘って ほって Đào, bới 2. 3 骨折 こっせつ Gãy xương 3. 2 一昨日 いっさくじつ Hôm kia, ngày hôm kia 4. 4 蒸して むして Hấp 5. 4 柱 はしら Cái cột Mondai2: 6. 1 経由 けいゆ Quá cảnh 7. 1 宿泊 しゅくはく Trọ lại qua đêm 8. 3 政党 せいとう Chính đảng 9. 2 補う おぎなう Bổ sung 10. 3 勘が鈍い かんがにぶい Linh cảm không nhạy bén Mondai3: 11. 4 落ち着く おちつく Bình tĩnh, ổn định cuộc sống 12. 2 透き通る すきとおる Trong suốt, nước trong vắt 13. 3 助動詞 じょどうし Trợ động từ 14. 1 未完成 みかんせい Chưa hoàn thành 15. 2 日記帳 にっきちょう Sổ nhật ký Mondai4: 16. 3 一家揃って いっかそろって Cả gia đình 17. 1 宇宙 うちゅう Vũ trụ 18. 4 感情表現 かんじょうひょうげん Cách biểu lộ cảm xúc 19. 3 専門用語 せんもんようご Từ ngữ chuyên ngành 20. 3 合理的 ごうりてき Tính hợp lý 17

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 21. 1 空中 くうちゅう Không trung 22. 4 深夜営業 しんやえいぎょう Kinh doanh ban đêm Mondai5: 23. 2 わざわざ=せっかく Cất công 24. 4 チームメート=仲間 Đồng đội 25. 2 各々(おのおの)=それぞれ=各自(かくじ)Mỗi người, mỗi cá nhân 26. 1 身近な(みじかな)=親しい Thân thiết 27. 2 しばしば=たびたび=しきりに Thường xuyên, luôn luôn Mondai6: 28. 1 ため息をつく Thở dài Đứng trước bảng tin thông báo kết quả đỗ trượt, bạn tôi đã buông tiếng thở dài. 29. 3 両側 2 bên *đường* Ở lễ hội thì 2 bên đường bày ra đầy hàng quán. 30. 4 あれこれ Cái này cái kia Con mèo đã nhặt được về đã đẻ hết con này con kia. 31. 4 満足 Thỏa mãn, hài lòng, Ưng ý, mãn nguyện Mặc dù đã làm món thịt băm viên rán nhưng không được ưng ý. 32. 4 区分=分ける Phân loại, phân chia. Đối sách cho bài kiểm tra là phân loại thời đại và nhớ tên người. 20 日で合格 ngày 5 phần NP Mondai7: 33. 2 -

Cấu trúc V る+一方だ nếu đứng ở cuối câu, で nếu đứng giữa câu: Có xu hướng, đi

-

với những động từ thể hiện xu hướng tăng, giảm, trở nên như thế nào đó. Số lượng du học sinh càng tăng thì việc thiếu chỉ tiêu của các trường đại học càng nhiều.

34. 2

18

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

によっては: Cũng có trường hợp,Tùy...cũng có khi. Là cách nói chỉ nêu lên 1 trong rất nhiều cái, phía sau thường cà cách nói diễn tả sự đa dạng さまざまな hoặc nêu lên 1 trường hợp cụ thể trong những cái mà mình nói. Tuyết tiếp tục rơi, cũng có nơi chất cao trên 1 mét.

-

Cấu trúc N に応じて/N に応じた N: Tùy theo, tương ứng với, phù hợp với. Diễn tả ý

-

nghĩa điều chỉnh, thay đổi vế sau cho phù hợp với N phía trước Tương ứng với yêu cầu của nhân viên thì từ tháng sau sẽ tăng lương.

-

Cấu trúc V る+しかない・よりほかない: Không còn cách nào khác. Không còn lựa

-

chọn, khả năng, phương pháp nào khác. Biểu thị cảm giác miễn cưỡng của tác giả. Bệnh tim trở nên xấu hơn, không có cách nào khác là phải phẫu thuật.

-

N として: Với tư cách là...Dưới danh nghĩa là..., Như là..., Lấy N là chủ đề Tôi dự định lấy Kính ngữ trong tiếng Nhật làm chủ đề để viết bài luận văn

35. 5

36. 1

37. 1

38. 1 Câu này đáp án 1 và 2 hơi Aimai nên phân biệt cho mọi người luôn nhé, tại sao lại chọn đáp án 1 mà không phải 2. - Cấu trúc N 抜きで・N 抜きに: Đều có nghĩa là: Bỏ ra, loại ra. Được sử dụng khi loại cái đó ra, loại 1 cái nào đó vốn thông thường sẽ bao gồm. Nhưng N 抜きで diễn tả tình trạng không có N, đơn thuần vậy thôi, chứ không nhất thiết là loại bỏ từ 1 cái nào. - Dịch: Sushi mà không có Wasabi thì không muốn ăn. *Phần bonus: - Cấu trúc N (は)抜き(にして)・N(を)抜き(にして)~V れない: Nếu loại N ra thì không thể làm V. Phía sau thường là cách diễn đạt できない、V れない、不可能. - N は抜きにして: Hãy bỏ N ra, loại bỏ N ra, hãy thôi làm N. Đối với dạng này phía sau thường đi với hàm ý rủ rê, mời gọi, nhờ vả, mệnh lệnh, ý chí, nguyện vọng.

39. 3 - 存じます là khiêm nhường ngữ của 思います・知ります. - Theo đúng lời hứa, chiều mai tôi sẽ đến quý công ty. 40. 4 - Cấu trúc V る・N+どころではない: Không phải là lúc đề làm V. Vì có 1 lý do, sự tình nào đó mà hiện tại không thể thực hiện việc gì đó. - Của hàng của gia đình sắp phá sản nên không phải lúc đê học lên mà phải về nhà ngay. 19

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 41. 4 - Cấu trúc ざるを得ない: Buộc phải làm V, vì có 1 sự tình gì đó, nên dù muốn hay không vẫn phải làm. Động từ mang tính ý chí và chủ ngữ là ngôi số 1. - Vì là yêu cầu của Senpai đã giúp mình nên bắt buộc phải nhận làm người bảo lãnh. 42. 3 - N+から見て・から見ると・から見れば: Nhìn từ...Nhìn từ góc độ...thì..., Đối với...Là cách nói biểu thị ý nghĩa nhìn từ quan điểm, lập trường, hoặc yếu tố nào đó mà nhận xét, đánh giá thì... - Đối với người nước ngoài thì nghe nói cũng có lúc không hiểu cách chào hỏi của người Nhật. 43. 2 - N の/V た・V る+とおり(に): Đúng theo như...Theo đúng...Là cách nói diễn tả 1 sự việc xảy ra hoặc thực hiện 1 hành động theo đúng như lời nói, suy nghĩ hay 1 nội dung có sẵn nào đó. - Đúng như những gì đã nghe từ dự báo thời tiết, từ chiều tuyết đã rơi. 44. 2 - Thể thông thường + からこそ bằng N + こそ: Chính là, Chính là vì, dùng để nhấn mạnh. - Chính năm nay, tôi sẽ hướng đến đỗ kỳ thi phiên dịch.

Mondai8: 45. 3142 - Nếu như có nhiều người phản đối đến thế thì nên suy nghĩ 1 kế hoạch khác. 46. 4231 - Đối với hành vi vi phạm của cầu thủ Ooda thì đã quyết định cấm ra sân 3 tháng. 47. 2341 - Cuốn truyện tranh này ngay từ bức tranh bìa đã thấy tác giả đặt rất nhiều tâm huyết. 48. 4132 - Không từ bỏ mà cứ tiếp tục thì con đường sẽ mở ra. 49. 2413 - Cho dù với người lớn là những dụng cụ an toàn nhưng với trẻ con vẫn có nhiều nguy hiểm.

20

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 6 Mondai1: 1. 2. 3. 4. 5.

3 2 3 4 1

Bó bột Tính thực dụng Thợ thủ công, người lao động Người run lên Thẳng thắn

包帯を巻く 実用的 職人 体が震える 率直に

ほうたいをまく じつようてき しょくにん からだがふるえる しょっちょくに

接近 貯蔵 講堂 涼しい 沈む

せっきん ちょぞう こうどう すずしい しずむ

Tiếp cận, đến gần Tích trữ Giảng đường, hội trường Mát mẻ Chìm, đắm

見直す 取り消す 本調子 影響下

みなおす とりけす ほんちょうし えいきょうか

Xem và sửa lại Hủy bỏ Tình trạng sức khỏe ban đầu Dưới sự ảnh hưởng của 1 ai đó, chịu sự ảnh

世界史

せかいし

Lịch sử thế giới

共同 失業 貨物 交差 漫画 指定 航空ショー

きょうどう しつぎょう かもつ こうさ まんが してい こうくうショー

Cùng nhau, dùng chung Thất nghiệp Hàng hóa Giao cắt, cắt nhau Truyện tranh Chỉ định Trình diễn hàng không

Mondai2: 6. 2 7. 1 8. 3 9. 4 10. 4 Mondai3: 11. 1 12. 1 13. 3 14. 2 hưởng 15. 4 Mondai4: 16. 3 17. 4 18. 3 19. 3 20. 1 21. 2 22. 3 Mondai5:

21

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 23. 2 24. 4 25. 4 26. 3 27. 1

たぶん=おそらく Có lẽ 気配(けはい)=感じ(かんじ)Linh cảm, cảm giác あっという間に=早速(さっそく)Nhanh chóng, chẳng mấy chốc 厳しい(きびしい)=厳重 (げんじゅう)Nghiêm trọng 略す (りゃくす)=省く(はぶく) Lược bỏ

Mondai6: 28. 1 清書 せいしょ Viết bản chính thức Trước ngày mai phải viết bản chính thức tờ lí do nguyện vọng vào trường đại học 29. 1 光景 こうけい Cảnh tượng Hễ cứ nhìn thấy cảnh tượng tang thương của chiến tranh, con người lại trở nên không thể tin được. 30. 2 きっと Chắc chắn *Thường dùng trong phỏng đoán những gì có thể xảy ra ở mức độ cao.* Vì là đã luyện tập đến mức như thế nên có lẽ chắc chắn sẽ lập kỉ lục tốt. 31. 3 みじめ Khổ sở, đáng thương Trong giải đấu thì đội khiêu chiến lại là kẻ bại trận thảm hại trước đối phương. 32. 2 方言 ほうげん Tiếng địa phương Cuộc hội thoại giữa 2 người kia nhiều tiếng địa phương nên tôi hoàn toàn không hiểu. Mondai7: 33. 1 -

-

N+からすると・からすれば・からして: Căn cứ trên, nhìn từ, xét từ góc độ. Miêu tả cơ sở, căn cứ, đầu mối của sự phán đoán, nhận xét ở phía sau. Hoặc diễn tả đứng trên quan điểm, lập trường của ai đó mà nhận xét, đánh giá thì.... Nhìn từ bộ dạng vui vẻ như thế của anh ta thì chắc là đã làm bài thi tốt

34. 2 -

-

N によると・によれば: Theo như *nguồn thông tin*. Được sử dụng trong văn tường thuật, để miêu tả nguồn thông tin hoặc cơ sở, căn cứ thông tin của mình có được. Theo như thông tin trên mạng Internet thì nghe nói là cửa hàng này rất được các bạn nữ trẻ yêu thích.

35. 4 -

N+に加え/に加えて。A の/ことに加え/に加えて: Thêm vào...,Cộng vào...,Không chỉ...mà còn thêm... Bãi biển này ở đây thì không chỉ mùa hè mà không hiểu tại sao mùa đông khách du lịch cũng đến.

36. 2 -

N をはじめ(として): Đầu tiên phải kể tới N - Dùng để đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu nhất. N ở phía trước là N nhỏ và N ở phía sau là N lớn. 22

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Trước tiên phải kể đến Okinawa, có rất nhiều căn cứ địa quân sự Mỹ ở Nhật.

-

V ることはない: Không cần phải làm V, không nhất thiết phải làm V. Lỗi thì ai cũng có thể mắc nên không cần phải lo lắng như vậy đâu.

-

Cấu trúc: N の・V ふつうけい。A な+あまり(に): Vì quá...Diễn tả điều gì đó vượt quá mức độ nên gây ra kết quả bất thường Lần đầu tiên được ra thi đấu ở đại hội thể thao toàn quốc, cảm động đến nỗi nước mắt cứ trào ra.

37. 3

38. 3

39. 1 -

お申し付けくださいませ: Dù thế nào thì cũng hãy nói cho tôi/ chúng tôi biết. Điều không hài lòng về sản phẩm thì bất cứ thứ gì cũng hãy nói cho chúng tôi biết.

-

Cấu trúc V る+しかない・よりほかない: Không còn cách nào khác. Không còn lựa

40. 2 chọn, khả năng, phương pháp nào khác. Biểu thị cảm giác miễn cưỡng của tác giả.

-

Nếu muốn trở nên đánh bóng giỏi thì chỉ có cách là hàng ngày phải luyện tập.

-

V1 ます bỏ ます+ながら、V2: Cái này học từ N4 rồi nè. Vừa làm V1 vừa làm V2 Đừng vừa xem Tivi vừa ăn cơm.

41. 4

42. 4 -

-

-

N/V る+に伴い、~・に伴って・にともなう N: Cùng với..., đồng thời..., Càng...càng...Ý nghĩa tương tự với に従って、につれて. Biểu thị sự biến đổi, cùng với sự biến đổi ở vế trước dẫn đến vế sau cũng thay đổi. Dùng để nêu lên những thay đổi lớn, ít khi dùng cho những thay đổi mang tính cá nhân. Còn ということ thì chắc các bạn biết rồi, đây là cách biến 1 câu, 1 cụm từ thành danh từ thôi. Biểu thị cụ thể nội dung của 1 sự việc, câu chuyện...Ngữ pháp N4 rồi. Dịch là Rằng, Việc, Chuyện... Cùng với việc chuyển đến trụ sở chính ở Osaka thì cũng phải chuyển nhà.

43. 3 -

V た/N の末(すえ): Sau một hồi...thì..., Sau khi...thì...Sau 1 thời gian dài trăn trở, suy xét, đấu tranh, cố gắng, vất vả thì cũng đã...Vế sau thường là kết quả tốt. Khác với V たあげく thường vế sau là kết quả xấu.

-

Cảnh sát sau 1 hồi vật lộn với tên tội phạm cuối cùng cũng đã bắt được.

-

もの・ものですから・から・だもの・だもん: Là vì...Gắn vào cuối câu trong những cuộc nói chuyện thân mật, để trình bày lý do mà mình cho là chính đáng, hoặc để biện minh. Là vì nhiệt độ cao nên nhiều người bị sốc nhiệt.

44. 4

Mondai8:

23

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 45. 4123 46. 3421 47. 3214 48. 2431 49. 3241 -

Ở nhà máy này, trước khi bắt đầu làm việc thì phải khởi động. Một khi đã mua cuốn từ điển giá cao thì sẽ có khí thế mới mẻ và quyết tâm học. Cho dù bài báo cáo có hay hay dở thì nỗ lực để viết đã là 1 điều tuyệt vời Vừa mới đăng tuyển nhân viên không yêu cầu tuổi tác số lượng người đăng kí đã ngoài dự đoán. Vì hành lí nặng, đúng lúc định gọi nhờ giúp thì đã có bạn tới.

24

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 7 Mondai1: 1. 2. 3. 4. 5.

1 3 4 1 2

細かい 食物 署名 拝む 現象

こまかい しょくもつ しょめい おがむ げんしょう

Tỉ mỉ, lẻ, vụn vặt Đồ ăn Ghi tên Khấn, vái Hiện tượng

さっそく けいこく いてん さからう のぞく

早速 警告 移転 逆らう 除く

Nhanh chóng Cảnh cáo Di dời, di chuyển Chống đối lại Ngoại trừ

受け持つ 引き返す 現段階 不自然 責任感

うけもつ Đảm nhiệm, chủ nhiệm ひきかえす Quay trở lại げんだんかい Giai đoạn hiện tại, trong thời điểm hiện tại ふしぜん Không tự nhiên せきにんかん Tinh thần trách nhiệm

Mondai2: 6. 3 7. 4 8. 2 9. 4 10. 3 Mondai3: 11. 2 12. 4 13. 1 14. 2 15. 3 Mondai4: 16. 2 演奏 えんそう 17. 1 条件 じょうけん 18. 2 迷惑する めいわくする 19. 2 逃げる にげる 20. 3 応用 おうよう 21. 4 ゲートボール bà già bên Nhật hay chơi.* 22. 4 訪問 ほうもん

Buổi biểu diễn Điêu kiện Làm phiền Chạy chốn, chốn thoát Ứng dụng Trò chơi bóng cổng *1 trò chơi mà các ông Viếng thăm, ghé thăm

Mondai5: 23. 2 24. 4

失望(しつぼう)=がっかり 同格(どうかく)=差がない

Thất vọng Ngang bằng, bình đẳng 25

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 25. 1 26. 2 27. 4

活発(かっぱつ)=はきはきと Hoạt bát, nhanh nhẹn 打ち解ける(うちとける)=親しむ Thân thiết 十分に(じゅうぶんに)=たっぷり Đầy đủ, đầy ắp

Mondai6: 28. 2

でたらめ Nhảm nhí - Cái gì mà vật thể bay rơi xuống chứ, có lẽ chỉ là 1 câu chuyện nhảm nhí thôi. 29. 4 夢中 (むちゅう) Say sưa, say mê, miệt mài *làm 1 việc gì đó, say sưa trong thành công, chiến thắng* - Đã từng là 1 thiếu niên say mê với tàu điện, giờ đã trở thành người lái tàu điện. 30. 3 とにかく Trước mắt, tạm thời - Vì tình trạng sức khỏe không tốt nên trước mắt sẽ thử đến bệnh viện 1 lần. 31. 3 のんき Vô tư, vô lo vô nghĩ *Dùng cho người, không dùng cho vật* - Anh ấy có tính cách rất vô tư nên không để ý đến những chuyện nhỏ nhặt. 32. 1 街角 (まちかど) Góc phố - Thị trưởng đang phát biểu bầu cử ở góc phố thì ai đó ném đá vào. 20 日で合格 ngày 7 phần NP Mondai7: 33. 1 -

-

N+向き: Hướng tới, phù hợp với. Tạo ra 1 sản phẩm phù hợp cho 1 đối tượng. Vậy nên Vế 1 sẽ là ĐỐI TƯỢNG, Vế 2 sẽ là những động từ biểu thị sự TẠO RA 1 sản phẩm, rất hay đi cùng 作る、設計する、生産する。 Vì cuốn truyện tranh này hướng tới trẻ e nên nội dung của câu chuyện rất ấm áp.

34. 1 -

-

Cấu trúc N + のみならず/ Thể thông thường trong đó A な bỏ だ thêm である, N / N bỏ だ thêm である+のみならず: Không chỉ...mà còn...Dùng có cả trường hợp vế 1 có phạm vi nhỏ hơn vế 2 và cả 2 vế có phạm vi như nhau. Phân biệt với cấu trúc かぎらず cũng có nghĩa là không chỉ...mà còn nhưng かぎらず chỉ dùng với đối tượng là Danh từ, và danh từ 1 phải nhỏ hơn danh từ 2. Con gái tôi rất giỏi uống rượu, không chỉ bia mà Vodka còn uống được.

35. 3 -

N+において/においては/においけも/における: Tại, Ở, Trong. Ở thời điểm, thời đại, lĩnh vực, thường được sử dụng trong thông báo, tin tức. Không thể trồng loại quả này ở vùng có khí hậu lạnh.

36. 2

26

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

といっても/と言っても: Mặc dù noiws thế, nhưng..., mặc dù nói là X nhưng thực tế khác với những mong đợi, dự đoán có được từ X, hoặc thực tế không đạt được mức độ như thế. Nặc dù nói là nền kinh tế đang trở nên tốt hơn nhưng không thể dự đoán chính xác được.

37. 4 -

せいか: Không biết có phải do..., Không biết có phải vì... Không biết có phải do gần đây bố tôi vận động không dủ không mà bụng đã to ra.

-

Thể thông thường trong đó A な, N bỏ

38. 4 だ thêm である+ かのように/かのよう

だ: Cứ như thể là, Cứ như là.

-

Tác phẩm điêu khắc này cứ như thể là được làm bằng sắp vậy.

-

お持ちいたします: Khiêm nhường ngữ nha các bạn. Giám đốc, hãy để tôi cầm giúp cái cặp đó.

-

Thể thông thường・A なである・N である+に過ぎない: Chỉ..., không nhiều hơn. Đối với tác giả là 1 điều nhỏ bé, không quan trọng. Vì nồng độ cồn của loại bia này chỉ có 3% nên có thể uống vài chai.

-

N ほど。。。ない: Không có ... nào bằng N Không có ngọn núi nào có hình dáng đẹp như Núi Phú Sĩ.

-

V ます bỏ ます+ 抜く: Làm tới cùng, đến cùng...Diễn đạt và nhấn mạnh sự nỗ lực, vượt qua gian khó để làm cái gì đó đến cùng, làm xong 1 cách trọn vẹn. Việc có thể chạy đến cùng trong đại hội Marathon là nhờ có sự cổ vũ của mọi người.

39. 1

40. 2

41. 4

42. 2

43. 1 -

とはいえ=とはいうものの=とはいいながら=といっても: Mặc dù nói

-

là...,mặc dù là...,mặc dù vậy... Mặc dù là công việc này không đòi hỏi tuổi tác, giới tính nhưng cũng không dành cho tôi.

-

Cấu trúc さすが...だけあって: Quả xứng đáng là, không hổ danh là. Dùng khi sự

44. 1

-

việc có 1 kết quả đúng như người nói đã dự đoán , căn cứ vào những hiểu biết của mình hoặc vào suy nghĩ thông thường của xã hội. Thường dùng với những đánh giá tích cực. Không hổ danh là 1 thành phố lớn, có nhiều người ở các quốc gia khác nhau đang sinh sống.

Mondai8: 27

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 45. 3124 46. 4213 47. 1342 48. 2431 49. 4132 -

Căn cứ trên dự toán năm của trường, số lượng sách sẽ không thể tăng thêm nữa. Đang nói dở rồi dừng giữa chừng, chẳng phải là làm cho người khác lo lắng hay sao. Cùng với sự thay đổi của thời đại thì quan điểm về kết hôn của giới trẻ cũng thay đổi. Sau cuộc phẫu thuật kéo dài 8 tiếng đồng hồ cuối cùng cũng có thể chiến thắng được căn bệnh của anh ấy. Anh ấy vừa chăm chỉ, vừa hiền lành không thể có chuyện làm những việc như thế.

28

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 8 Mondai1: 1. 4 刻む きざむ Từ này có nhiều nghĩa này: 1. Thái, cắt, 2. Đục, khắc, chạm, 3. Ghi lại *dấu ấn, thời gian, lịch sử, truyền thống*, 4. Ghi lại *ký ức, cảm xúc của con người, khắc ghi trong thâm tâm. Câu này chọn nghĩa số 3 nha. 2. 3 収入 しゅうにゅう Thu nhập 3. 4 調節 ちょうせつ Điều chỉnh 4. 2 誤り あやまり Lỗi, sai xót 5. 2 灯油 とうゆ Dầu hỏa Mondai2: 6. 1 7. 3 8. 1 9. 4 10. 3

寝台 換気 外交 捨てる 防ぐ

しんだい かんき がいこう すてる ふせぐ

Giường Thông gió Ngoại giao Vứt đi Phòng ngừa

引っ掛ける 追いつける 重労働 北海道産 経営者

ひっかける おいつける じゅうろうどう ほっかいどうさん けいえいしゃ

Vướng vào, mắc vào Đuổi kịp Lao động nặng nhọc, vất vả Đặc sản Hokkaido Người quản lí, giám đốc, doanh nhân

議員 相続 事態 臨時 会社を興す 憲法 角度

ぎいん Nghị sĩ, đại biểu quốc hội そうぞく Kế thừa じたい Tình hình, tình trạng *xấu* りんじ Tạm thời *tin tức tạm thời* かいしゃをおこす Thành lập công ty けんぽう Hiến pháp かくど Góc độ

Mondai3: 11. 4 12. 1 13. 2 14. 1 15. 2 Mondai4: 16. 4 17. 3 18. 3 19. 3 20. 1 21. 4 22. 1 Mondai5: 23. 2

偶然(ぐうぜん)=たまたま

Tình cờ 29

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 24. 1 25. 4 26. 4 27. 1

適用する(てきようする)=あてはまる Thích hợp 突然=にわかに Đột nhiên にぶい=鈍感 (どんかん) Không nhạy bén, đần độn 思いがけず=ばったり Tình cờ, bất ngờ gặp ai đó

Mondai6 28. 1

ばく大 Rất nhiều, đi với danh từ đếm được.

- Số lượng Súng trong xã hội Mỹ ngày càng nhiều. 29. 3

不平を言う=文句を言う=ぶつぶつを言う: Phàn nàn, càu nhàu, làu bàu.

Việc đáng làm thì không làm, cho dù có càu nhàu thì cũng chẳng có cách nào khác. 30. 1

だいいち: Có 4 nghĩa nha mọi người:

1. Đầu tiên theo thứ tự 2. Ưu tú nhất, trong lĩnh vực nào đó là người giỏi nhất 3. Điều gì đó là quan trọng nhất: sức khỏe là quan trọng nhất, an toàn là trên hết. 4. Đóng vai trò là phó từ =何よりも: Đầu tiên và quan trọng nhất là, Trước tiên: Là cách nói phản biện vế phía trước Câu này chọn ý nghĩa số 4: Sao lại có chuyện nghi ngờ vậy, trước hết thì vào cái ngày đó tôi đang ở nước ngoài mà. 31.2

初歩: Từ đầu, từ cơ bản

Mặc dù đã 60 tuổi nhưng đã bắt đầu học Piano từ đầu. 32.4

役人: Quan chức nhà nước

Người kia là quan chức của bộ ngoại giao, nhưng vẻ bề ngoài toát ra lại là 1 người lao động. 雰囲気 có nghĩa là bầu không khí bao quanh 1 không gian nào đó, cũng có nghĩa là có cảm giác là 1 địa điểm, con người được tạo ra 1 cách tự nhiên.

20 日で合格 ngày 8 phần NP Mondai7: 28. 1 -

Cấu trúc Thể thông thường trong đó A な, N bỏ

だ thêm である+以上(は ).

Bằng với cấu trúc からには và 上は. Nhưng 上は trước đó kết hợp với V る、V た。 Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói 30

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Một khi đã đến kì hạn thì trong ngày hôm nay sẽ trả tiền

-

Cấu trúc N は抜きで/抜きにして/抜きに・N を抜きで/抜きにして/抜きに: Bỏ qua

29. 2 bước N, Không làm bước N, Không nói đến N...Dùng để nói đến việc làm gì đó mà không cần đến N, không màng đến N, loại N ra.

-

Nếu loại bỏ võ sĩ đạo ra khỏi văn hóa Nhật Bản thì không thể nói chuyện được.

-

Cấu trúc V るのはともかく/A なのはともかく/N はともかく: Chưa cần bàn đến A, quan trọng là B trước đã. Chưa cần bàn tới các trường đại học ở thành phố, các trường ở địa phương cũng đang thiếu học sinh trầm trọng.

30. 2

31. 2 -

-

にしては、Mặc dù 1 , nghĩa bằng のに. Khác với わりに là にしては: không đi cùng những từ có khoảng rộng mà đi cùng những từ "CỤ THỂ", đặc biệt là những "CON SỐ". Mặc dù là bức tranh do học sinh trung học vẽ vậy mà bức tranh có thể xếp ngang hàng với các họa sĩ chuyên nghiệp.

32. 4 -

Cấu trúc N1 に限らず N2: Không chỉ N1, mà còn N2. N1 có phạm vi nhỏ hơn N2, vế sau thường có も thể hiện N2 cũng thế. Không chỉ chó học sinh tốt nghiệp mà tất cả học sinh trong trường đều hãy tham gia buổi tiệc.

33. 3 -

N の/V る・V た+際(に): Khi, Dịp. Là cách nói trang trọng của 時, dùng trong hướng dẫn công việc, hoặc biểu thị 1 duyên cớ, cơ hội nào đó. Nhân dịp cùng bạn đi đến Kyoto, đã chụp ảnh cùng chị Maiko.

-

V させていただきます。Xin phép được làm V 1 cách lịch sự, khiêm nhường. Trong lúc anh/chị đang bận rộn thật là xin lỗi, ngày mai tôi xin phép nghỉ ạ.

-

代わりに: Thay cho, thay vào đó, bù lại, đổi lại...Dùng khi thay thế cho 1 người, hoặc 1 vật nào đó. Có thể thay thế được cầu thủ đã bị gãy xương hay không thì không biết, trước mắt hãy cứ cho cầu thủ dự bị ra sân đã.

34. 1

35. 3

36. 1 -

代わりに: Thay cho, thay vào đó, bù lại, đổi lại...Dùng khi thay thế cho 1 người, hoặc 1 vật nào đó. Việc đột nhiên thay thế cho nhân vật chính thì chắc chắn sẽ hồi hộp khi lên sân khấu.

37. 4 -

だの~だの: Nào là...nào là..., Là cách nói mang tính liệt kê giống với ~や~な ど、~やら~やら. 31

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

A: Nghe nói hôm qua anh đã cùng con gái đi đến buổi tiệc B: Vâng, bị vòi vĩnh nào là giầy, nào là quần áo, thật là mệt.

*Bonus: せがむ: Vòi vĩnh, nhõng nhẽo, nài nỉ 38. 3 -

Câu này là chỉ ý hướng nên phải chọn đáp án 3 nha mn. Tất cả cộng đồng quốc tế đề phản đối với việc nước A định phát triển vũ khí hạt nhân

-

Cấu trúc V ます bỏ ます + つつある: Dần dần, đang dần dần, ngày càng. Là cách nói cứng thường gắn với các động từ thể hiện sự thay đổi như 広がる, 発 展、近代化... Tôi nghĩ rằng việc nhiều công ty Nhật Bản ngày càng chấp nhận người lao động nước ngoài là 1 điều tốt.

39. 2

Mondai8: 40. 4231 41. 3124 42. 1243 43. 4321 44. 3124 -

Mặc dù đã mất 3 tiếng chuẩn bị kỹ càng vậy mà bài phát biểu vẫn không tốt. Nhờ có thiên nhiên ban tặng mà loại rau này đã lớn lên rất ngon. Thành phố S vì là có nhiều sân khấu kịch nên nổi tiếng với tư cách là thành phố văn hóa. Phải dừng lại việc viết những lời như là làm tổn thương người khác ở trên Mạng Internet. Không hẳn là không lắng nghe yêu cầu của em mà e hãy làm những việc nên làm vì yêu cầu đó.

32

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 9 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

2 3 3 1 3

含まれる 漁師 写生 争う 反省

Chứa, bao gồm Ngư dân Vẽ phác thảo Đấu tranh, chiến đấu Kiểm điểm, hối lỗi

ふくまれる りょうし しゃせい あらそう はんせい

Mondai2 6. 2 改札 かいさつ 7. 1 生地 きじ 8. 4 水滴 すいてき 9. 3 預かる あずかる 10. 4 クラクションを鳴らす bấm còi

Cửa soát vé Vải *lúc còn nguyên chưa cắt, tạo hình* Giọt nước Giữ hộ, trông hộ クラクションをならす Làm cho kêu,

Mondai3 11. 1 取り替える とりかえる Đổi *hàng đã mua, đổi lại lấy cái khác* 12. 1 思い込む おもいこむ 13. 3 高性能 こうせいのう 14. 2 長期間 ちょうきかん 15. 4 消防団 しょうぼうだん

取り替える: Thay thế bằng 1 cái khác. 2. Nghĩ rằng, cho rằng Tính năng cao Thời gian dài Đội chữa cháy, cứu hỏa

Mondai4 16. 2 17. 3 18. 4 19. 3 20. 2 21. 1 22. 2

育児 いくじ Giáo dục con cái 行事 ぎょうじ Sự kiện 利害が一致する りがいがいっちする Thống nhất các lợi tích chung. 無色透明 むしょくとうめい Không màu trong suốt 市場 いちば/しじょう Chợ/ Thị trường 演劇 えんげき Kịch 活動 かつどう Hoạt động

Mondai5 23. 3

いちいち=それぞれ

Từng cái từng cái một 33

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 24. 3 25. 3 26. 4 27. 4

稽古(けいこ)=練習 しょっちゅう=何度も しつこく=くどく 余裕(よゆう)=ゆうゆう

Khổ luyện, luyện tập Nhiều lần Dai dẳng Dư giả thời gian

Mondai6 28. 4

自身 tự mình - Việc học lên thì thay vì để ý đến ý kiến xung quanh hãy tự mình quyết định. 29. 1 中古 đồ cũ - Vừa mua cái tivi cũ xong thì ngay lập tức đã bị hỏng. 30. 2 とうとう cuối cùng thì - Mặc dù đã khá vất vả nhưng cuối cùng cũng đã leo được lên núi ở Châu Âu 31. 2 針路 phương hướng, 1. Chỉ phương hướng của la bàn, hướng di chuyển của tàu thủy, máy bay. 2. Định hướng - Bị ảnh hưởng bởi cơn bão trên biển Phillipin nên đã thay đổi hướng của con tàu. 32. 3 家主 Chủ nhà - Nhà vệ sinh của căn hộ bị hỏng nên chủ nhà đã sửa cho. 20 日で合格 ngày 9 phần NP Mondai7 33. 2 -

N の・Thể thông thường trong đó A な bỏ だ thêm な + おかげで: Nhờ có, nhờ có

mệnh đề 1 mới đem đến kết quả tốt ở mệnh đề 2 -

Nhờ có đầu bếp chuyên nghiệp chỉ dạy mà vị của món ăn trở nên tốt hơn.

-

Đáp án 4: Cấu trúc N+からいえば・からいうと・からいって: Nếu mà xét về mặt N thì, Theo như N thì, Từ...thì... Xét từ lập trường của bố mẹ thì muốn con cái sống theo như nó thích.

-

なんて có 3 ý nghĩa: 1. Bằng với など dùng để đưa ra ví dụ minh họa, 2. Dùng để châm

-

biếm, coi thường, 3. Biểu thị sự ngạc nhiên. Trong câu này áp dụng ý nghĩa số 2. Cái gì mà 1 cấu thủ bóng rổ lại đi luyện tập chơi bóng bàn chứ, liệu có giúp ích gì không.

34. 4

35. 3

36. 1 -

Cấu trúc N+にかけては: Trong lĩnh vực N thì tự tin không thua ai, N là 1 lĩnh vực, kỹ thuật hoặc kỹ năng nào đó. Trong lớp học này về tiếng Pháp thì anh ấy không có đối thủ.

37. 1 -

Thể thông thường + としたら: Giả sử, nếu mà. Diễn tả ý nghĩa trong trường hợp giả sử điều đó là sự thật, điều đó được thực hiện thì ...Vế sau là cách nói thể hiện ý chí, phán đoán hay đánh giá của người nói. 34

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Giả sử mà con tem cổ này là đồ thật thì tôi nghĩ là có thể bán được bằng 1 khoản tiền kha khá đấy.

-

V る/N のたびに: Cứ mỗi lần...thì lại..., Cứ mỗi khi...là... Anh Hayashi ở lớp A cứ mỗi lần kiểm tra lại đạt điểm tối đa

-

Tôn kính ngữ có 3 cách chia: 1. Chuyển động từ thành thể bị động. 2. お⁺V ます bỏ ます+になります. 3 là các trường hợp đặc biệt phải học thuộc. Ngoài ra có thể sai khiến trong kính ngữ là: お/ご+V ます/します(bỏ ます/します) +く ださい. Đáp án đúng sẽ là 2, áp dụng theo cách số 2. Sau khi viết tên và địa chỉ thì hãy nộp ở văn phòng.

38. 4

39. 2

40. 2 -

-

V のもかまわず/N もかまわず Không màng tới, bất chấp, Kể về người số 3, không tự kể về mình. Mang nghĩa ngạc nhiên, Vế 2 sẽ là 1 hành động kỳ lạ của người đó mà đang làm cho mọi người ngạc nhiên. Chọn 2 vì hành động diễn ra ở đâu thì で ở đó Dạo gần đây số phụ nữ bất chấp việc đang ở trên tàu điện mà cứ trang điểm đang tăng lên.

41. 2 -

-

Thể thông thường trong đó A A な bỏ な thêm である/N であるにもかかわら ず: Mặc dù…Thế mà vẫn... Nói về ngôi số 3, vế 2 là hành động khiến người khác ngạc nhiên, sốc, trái với dự đoán từ hoàn cảnh, điều kiện ở vế 1. Mặc dù con trai tôi đang tập trung học để ôn thi thế con gái tôi ở phòng bên cạnh lại cứ hát rất to.

42. 4 -

Cấu trúc V る・N+どころではない: Không phải là lúc đề làm V. Vì có 1 lý do, sự tình nào đó mà hiện tại không thể thực hiện việc gì đó. Đột nhiên mẹ bị đổ bệnh, không phải là lúc để đi du lịch

-

V ます bỏ ます+かけ: Đang làm dở V Việc mà ai đó đã để cái bánh mì đang ăn dở ở chỗ này thì...

-

A もさることながら B: A là như thế nhưng B càng hơn thế, A như thế nhưng thêm B cũng thế, Không chỉ...mà...Thường được sử dụng trong những trường hợp được đánh giá tốt, đánh giá cao. Nhà hàng kia thì vị đã ngon nhân viên lại còn ai cũng thân thiện nữa.

43. 3

44. 3

Mondai8 45. 2413 46. 3421

Sản phẩm này thì khi mà hết hàng hãy đợi cho đến khi có chuyến hàng tiếp theo.

35

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 47. 3214 48. 1342 49. 4213 -

Để thay thế cho việc chuyến dã ngoại bị đình chỉ thì chúng ta sẽ chọn đi chơi Bowling. Vừa mới mở cửa ra thì mưa nặng hạt ào tới. Giả sử mà có thể bay lên bầu trời thì bạn muốn nhìn thấy gì từ trên cao. Ở bất cứ trường đại học nào thì cũng có nhiều những du học sinh đang nhận được học bổng.

36

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 10 Mondai1. 1. 2. 3. 4. 5.

1 4 3 2 4

寄る 巨大 枝 再び 下降

よる きょだい えだ ふたたび かこう

Ghé qua To lớn, khổng lồ Cành cây Thêm 1 lần nữa, lại... Đi xuống, rơi xuống

炭鉱 採点 投書 埋める 達した

たんこう さいてん とうしょ うめる たっした

Mỏ than Chấm điểm Thư góp ý. Chôn, lấp Đạt đến

ひきとめる みおろす だいさっか もんだいがい

Kéo lại, giữ lại Nhìn xuống Nhà sáng tác vĩ đại Không thể tưởng tượng được, không thể

じゆうか

Tự do hóa

がっき こうりゅう やくわり ほぞん いけん かがく じんこう

Nhạc cụ Giao lưu Vai trò Bảo tồn Ý kiến Khoa học Nhân tạo

Mondai2. 6. 3 7. 1 8. 2 9. 4 10. 4 Mondai3. 11. 3 引き止める 12. 4 見下ろす 13. 4 大作家 14. 2 問題外 nghĩ ra được. 15. 2 自由化 Mondai4: 16. 1 17. 2 18. 4 19. 1 20. 2 21. 3 22. 4

楽器 交流 役割 保存 意見 科学 人工

Mondai5: 23. 4 24. 2

たびたび=再三 使い道=用途

Nhiều lần, lặp đi lặp lại, 5 lần 7 lượt Cách sử dụng 37

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 25. 4 26. 4 27. 1

ただ=たんに 濃厚=こい ぼんやり=かすむ

Chỉ là, đơn giản là Mặn, nồng, đậm Mờ ảo, không rõ, mông lung

Mondai6: 28. 2 適切 てきせつ - Câu này cần phân biệt giữa 適切 VÀ 適当. 適切 là thích hợp dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh ý nghĩa 1 cách làm nào đó là đúng đắn, nhiều người đều biết đó là đúng đắn, thích hợp, hoặc nó được xác định cụ thể về phương pháp, cách làm. Còn 適当 thì mang sắc thái là những việc bản thân tự quyết định được, mơ hồ và đại khái, kiểu ko có chuẩn mực. Nên câu 3 phải là 適当 - Vì là vết thương nhẹ nên nếu xử lí thích hợp sẽ khỏi ngay. 29. 3 迷子 まいご Trẻ lạc, thường sẽ đi với cụm 迷子になる: Bị lạc - Vào kỳ nghỉ hè khi đi đến bể bơi, đã bị lạc đứa con trai 3 tuổi. 30. 4 めいめい 銘々 =それぞれ=各自: Từng người 1, từng cái một - Trước tuần sau từng người phải nộp chủ đề của bài luận văn tốt nghiệp 31. 2 さすが Câu này dễ rồi さすが...だけあって: Quả là xứng đáng, ko hổ danh là - Không hổ danh là cầu thủ chuyên nghiệp, thể lực cơ bản hoàn toàn khác 32. 2 上京 じょうきょう: Việc lên Tokyo - Sang tháng bố mẹ tôi ở quên lên Tokyo nên tôi phải dọn dẹp phòng. 20 日で合格 ngày 10 phần NP Mondai7. 33. 2 -

Cấu trúc N を抜きにして~ない/V れない/不可能なこと: Nếu không có N thì không thể...được, Nếu loại bỏ N ra thì không thể làm V Đồ ăn Nhật mà không có súp miso thì cũng không thể nào nghĩ đến được

-

Cấu trúc V ます bỏ ます+ようがない: Không có cách nào để...

-

Nếu đến thời điểm này mà nguyện vọng của mọi người còn khác nhau thì không có cách nào mà tập hợp lại được.

-

N について: Về vấn đề N, liên quan đến vấn đề N, phía sau thường đi với các từ như 話す、聞く、考える、書く、調べる... Viết báo cáo về văn học thời Meiji

34. 2

35. 1

36. 4 -

Cấu trúc N+次第で・次第だ、khi kết thúc câu sẽ dùng 次第だ, ở giữa câu là 次 第で: Tùy thuộc, phụ thuộc vào Buổi leo núi ngày mai tùy thuộc vào thời tiết mà có thể bị hủy.

37. 3 38

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

N として: Với tư cách là...Dưới danh nghĩa là..., Như là..., Lấy N là chủ đề Anh ấy đang làm việc với tư cách là thông dịch viên tiếng Italia.

-

-

Thể thông thường trong đó A な, N bỏ だ thêm である+以上(は)Bằng với cấu trúc: からには, V る、V た+上は . Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói. Một khi đã đính hôn với cô ấy thì sẽ không đi uống với các cô gái khác.

-

V させていただきます。Xin phép được làm V 1 cách lịch sự, khiêm nhường. Tôi là Suzuki, hôm nay xin được đến phỏng vấn làm thêm.

-

Cấu trúc N +にわたって: Trải dài, khắp 1 khoảng thời gian, không gian, lĩnh vực nào đó . Cái gì mà đi du lịch suốt cả 2 tuần nghỉ xuân, thật là đáng ghen tỵ.

-

さえ~ば: Chỉ cần...là đủ, Chỉ cần...thì sẽ... Chỉ cần e rảnh thì bây giờ chúng ra sẽ đi xem hòa nhạc.

-

というものだ: Quả đúng là, Đúng là. Dùng khi người nói nhìn thấy 1 sự việc nào đó và

-

nói lên nhận xét, đánh giá của mình. Ngay bây giờ mà cho mượn 10 Man, điều đó đúng là không thể.

38. 4

39. 3

40. 1

41. 2

42. 2

43. 3 -

Đáp án 1: V ますがたい, Động từ bỏ ます nha. Khó làm V, nhưng ở đây là khó về mặt tâm lí, thường hay đi với 信じがたい、言うがたい... Việc mà cô ấy đã có con đúng là khó tin.

-

V る+ ことなく: Mà không...(làm gì đó)

-

Trưởng phòng đã nghỉ công ty mà không thông báo chia tay với bất kỳ ai.

44. 4

Mondai8: 45. 4231 46. 3142 47. 2143 48. 3421 49. 3241

Ở Ikebukuro sẽ tổ chức đại hội khiêu vũ dựa theo 1 số các nhóm được yêu thích. Vì bị cảm nên nhân tiện đến bệnh viện thì làm xét nghiệm kiểm tra nhóm máu luôn. Mặc dù giáo viên chủ nhiệm đã vào lớp mà bạn tôi vẫn đang ăn cơm hộp. Nếu có dịp đi ra ngoài đến đây thì nhất định hãy ghé qua nhé.

39

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Khoan bàn tới những chuyện trong quá khứ, giờ chỉ có cách là hướng về tương lai mà nỗ lực thôi.

40

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 11 Mondai1. 1. 2. 3. 4. 5.

3 3 1 4 2

加える 川の流域 ファイルを圧縮 鋭い 体積

くわえる かわのりゅういき ファイルをあっしゅく するどい たいせき

Thêm vào Lưu vực sông Nén File Sắc bén, nhạy bén Thể tích

強化 編物 装置 倒れた 迎える

きょうか あみもの そうち たおれた むかえる

Tăng cường, củng cố Đồ đan, đồ len Lắp đặt, thiết lập Đổ xuống Đón, hoan nghênh

Mondai2 6. 3 7. 1 8. 4 9. 2 10. 2 Mondai3 11. 3 12. 2 13. 2 14. 1 15. 4 phẩm

繰り返す 持ち上げる 毎試合 来年度 専門店

くりかえす もちあげる まいしあい らいねんど せんもんてん

Lặp lại nhiều lần Nhấc lên, cầm lên Mỗi trận đấu Kỳ năm sau Cửa hàng chuyên bán 1 sản

Mondai4 16. 3 17. 4 18. 4 19. 4 20. 3 21. 1 22. 1

学級委員 がっきゅういいん ボーナス 評論 ひょうろん 診断 しんだん 基地に戻る きちにもどる 水産加工 すいさんかこう とは限らないとはかぎらない

Lớp trưởng Tiền thưởng, hoa hồng Bình luận Khám sức khỏe Quay về căn cứ địa Chế biến thủy sản Không hẳn là

そっと=ひそかに 出すぎる=生意気な(なまいきな)

Rón rén, nhẹ nhàng Tự cao, nói khoác

Mondai5 23. 2 24. 4

41

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 25. 3 26. 3 27. 1

果たして=本当に すごい音=びっくりする音 やがて=いずれ=そのうちに

Thật sự là Âm thanh lớn, giật mình Chẳng mấy chốc , cuối cùng

Mondai6. 28. 1 29. 4 30. 3 31. 3 32. 2 -

ぞうぞうしい Ồn ào Khi nhân vật tài năng nổi tiếng đứng trên sân khấu thì bất ngờ cả nhà hát trở nên ồn ào 文句 Phàn nàn Thường xuyên nghe những lời phàn nàn là trong tàu điện xin đừng gọi điện thoại うろうろ Đi qua đi lại Cửa hàng tiện lợi đó hễ vào ban đêm là có nhiều người trẻ đi qua đi lại. 得意. とくい phần tâm đắc, phần mình giỏi, sở trường Chỉ có kết quả bài thi 1 lần là tâm đắc còn lại đều không ổn. 分布 ぶんぷ Phân bố Loài thực này chỉ phân bố ở vùng Okinawa

20 日で合格 ngày 11 phần NP Mondai7 33. 2 -

Cấu trúc Thể thông thường +からといって: Mặc dù nói thế, nhưng không hẳn là, vế sau thường đi kèm わけではない、とは限らない: Không hẳn là... Mặc dù bố mẹ là nhạc gia thì cũng không hẳn là con cái sẽ hát hay.

34. 4 -

N+向けに+V/câu/cụm từ, N+向けだ、N+向けの N: Dành cho, Hướng đến. N2 được tạo ra nhằm hướng đến, dành cho đối tượng N1. Kênh Radio này được phát sóng hướng đến Hải ngoại.

35. 3 -

N1 はもちろん N2=N1 はもとより N2: N1 là đương nhiên và N2 cũng thế. Kỳ thi kiểm tra trình độ này thì người Nhật là đương nhiên và người nước ngoài cũng có thể tham gia.

-

N+において/においては/においけも/における: Tại, Ở, Trong. Ở thời điểm, thời đại, lĩnh vực, thường được sử dụng trong thông báo, tin tức. Trong thực nghiệm vật lý, đã có kết quả ngoài dự đoán.

36. 1

37. 1

Thể thông thường +せいで/せいだ/せいか N の+せいで/せいだ/せいか 42

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. A な+せいで/せいだ/せいか -

Ý nghĩa: Do, bởi... せいで/せいだ chỉ nguyên nhân lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. せいか mang ý nghĩa có lẽ bởi/ do..., chưa xác định chắc chắn nguyên nhân. Do lò vi sóng bị hỏng mà món mì Guratan không thể nóng lên được

38. 2 -

-

N に関して・に関しては・に関する N2: Liên quan đến, liên quan tới, Về...Là cách nói trang trọng của について, diễn tả ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó, việc gì đó, thường sử dụng trong điều tra, thông báo, nghiên cứu... Liên quan đến lịch sử của Mông Cổ, đã tìm hiểu rất nhiều thứ ở thư viện.

39. 2 -

と存じます khiêm nhường ngữ của 思います、知ります nhưng trong trường hợp này mình suy luận ra nó bằng với 思います,vì 知ります thì ko đi với と, mà 思っています thì nó biểu thị ý chí, dự định chứ ko biểu thị suy nghĩ.

-

Cấu trúc Thể thông thường trong đó A な và N bỏ だ thêm である+ に相違ない=に違 いない: Chắc chắn là..., là cách nói cứng dùng trong văn trang trọng, diễn tả vì có 1 căn cứ nào đó mà chắc chắn về một việc gì đó. Khác với に決まっている là に相違ない, に 違いない có căn cứ còn に決まっている là ko có căn cứ rõ ràng nha các bạn.

-

Tôi nghĩ vị kia chắc chắn là ngài Watanabe.

-

Vừa xuất hiện ở câu 33 rồi này các bạn. Cấu trúc Thể thông thường +からといって:

40. 4 Mặc dù nói thế, nhưng không hẳn là, vế sau thường đi kèm わけではない、とは限 らない: Không hẳn là...

-

Mặc dù nói là trái đất đang nóng dần lên nhưng không hẳn là tuyết sẽ không rơi.

-

Cấu trúc N +にわたって: Trải dài, khắp 1 khoảng thời gian, không gian, lĩnh vực nào đó . Kỳ thi dự tuyển môn quần vợt sẽ được tổ chức kéo dài suốt 3 tuần.

41. 3

42. 3 -

-

Cấu trúc ことになっている quá quen thuộc rồi, được sử dụng để miêu tả các quy định ràng buộc, nội quy, luật lệ hoặc những sự việc đã được quyết định mà không phải do bản thân mình đưa ra quyết định đó. Có nghĩa là theo 1 quy định, dự định, giao ước thì... Trong trường hợp trời mưa thì sự kiện sẽ bị hoãn lại.

43. 4

43

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

Cấu trúc 上は trước đó kết hợp với V る、V た。 Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói bằng からには và 以上 (は ) Một khi đã trở nên như thế này thì có lẽ không còn cách nào khác là phải chia tay với cô ấy.

44. 2 -

V ば V るほど: Càng...càng..., cái này học từ N4 rồi nè. Khi bạn càng tiết kiệm tiền thì bạn lại càng muốn tiết kiệm thật nhiều tiền hơn nữa.

Mondai8. 45. 2413 46. 4132 47. 4312 48. 3124 49. 1423 -

Vì suy nghĩ quá nhiều về việc thất bại trong công việc mà đêm không thể nào ngủ ngon. Mỗi lần nghe những ca khúc cũ thời thập niên 70 tôi lại nhớ về thời thanh xuân. Trước khi giao dịch làm ăn với công ty A thì phải xử lí thật cẩn thận. Vì đột nhiên bị hoa mắt nên đã hủy buổi phỏng vấn làm thêm. Nghe nói anh ấy đã đáng rơi mất số tiền lương vừa rút từ ngân hàng.

44

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 12 Mondai1: 1. 2. 3. 4. 5.

1 2 2 1 3

最も 状況 港 群れ 筆者

もっとも じょうきょう みなと むれ ひっしゃ

Nhất Tình trạng Cảng Bầy đàn Tác giả

損害 演技 希望 恩恵を被り 探る

そんがい えんぎ きぼう おんけいをこうむり さぐる

Tổn thất, hư hại Diễn xuất Hi vọng Nhận ân huệ Tìm kiếm

Mondai2: 6. 3 7. 4 8. 2 9. 4 10. 1 Mondai3: 11. 2 追い越す おいこす trong trường hợp xe này vượt xe kia trong giao thông* 12. 4 見送る みおくる 13. 3 両政府 りょうせいふ 14. 4 地方色 ちほうしょく 15. 2 ガソリン代 ガソリンだい

Chạy vượt lên *hay dùng Tiễn Hai chính phủ Đặc sắc vùng miền Tiền xăng

Mondai4: 16. 2 17. 1 18. 3 19. 3 20. 1 21. 4 22. 1

農村 手段 モーター 文明 改造 狭くて 消化

のうそん しゅだん ぶんめい かいぞう せまくて しょうか

Nông thôn Phương tiện, cách thức Động cơ Văn minh Tân trang, độ xe Hẹp Tiêu hóa

Mondai5: 23. 3 24. 2 25. 3

だんだん=次第に(しだいに) この上ない=格別 正に(まさに)=間違いなく

Dần dần Đặc trưng, độc nhất vô nhị Chính xác 45

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 26. 2 27. 2

騒がしい(さわがしい)=喧しい(やかましい)Ồn ào ちゃくちゃくと=確実に Chắc chắn

Mondai6: 28. 1 車庫 しゃこ Nhà để xe Không cho được xe vào nhà để xe nên xe đã bị xước. 29. 2 N を対象とする N をたいしょうとする Lấy N làm đối tượng Lấy học sinh cấp 3 làm đối tượng để mở đại hội câu đố toàn quốc. 30. 3 すでに Đã...rồi - Đã truyền đạt đến trưởng cửa hàng về việc nghỉ làm them ngày mai rồi. 31. 4 普段 ふだん Thường ngày, thường thường - Đứa trẻ kia thường ngày thì rất ít nói nhưng lúc tức giận lên thì không thể kiểm soát được 32. 1 正味 しょうみ Trọng lượng thực, thời gian làm thực tế - Lương giờ là 1200 Yên, nếu mà thực làm được 8 tiếng thì lương cũng được gần 1 Man yên 20 日で合格 ngày 12 phần NP Mondai7. 33. 2 34. 1 -

35. 3 36. 3 -

Cấu trúc V る・V ない/N の・A い・A な⁺ものだ: Đương nhiên, vốn dĩ. Dùng với chủ ngữ là 1 vai trò chung chung, ko cụ thể, không dùng với quá khứ. Cái gì mà biểu diễn bằng ống hút chứ, đúng là có những người kỳ lạ. N に沿って~する・N1 に沿った N2: Dọc theo, Men theo, theo sát *con đường, chương trình...* Đi sau các từ chỉ sự vật kéo dài như con đường, bờ sông...hoặc các danh từ chỉ 1 dây chuyền, quy trình như *trình tự, sách hướng dẫn, chương trình...diễn tả dọc theo, y theo sự tiếp diễn của cái đó, theo sự dẫn dắt của ai đó. Việc xây dựng công viên đã được bắt đầu theo hình dáng mà người dân mong muốn. V ないわけにはいかない: Không thể không làm V, thì V るわけにはいかない là Không thể làm V, mặc dù muốn nhưng không thể thực hiện vì lý do nào đó. Cho dù cô ấy có nhờ bao nhiêu lần đi nữa thì tôi cũng không thể làm việc đó. N+次第では: Tùy thuộc vào N thì cũng có thể/ có khi...Là 1 phần trong cách sử dụng của 次第で, là cách nói nên lên 1 trong nhiều khả năng có thể xảy ra. Tùy thuộc vào thành tích của kỳ thi lần này thì việc vào trường đại học quốc lập cũng không phải là giấc mơ. 46

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 37. 3 -

38. 4 39. 2 -

40. 1 -

41. 3 -

42. 3 -

43. 4 44. 3 -

Cấu trúc V る+一方だ nếu đứng ở cuối câu, で nếu đứng giữa câu: Có xu hướng, đi với những động từ thể hiện xu hướng tăng, giảm, trở nên như thế nào đó. Ở Nhật Bản cùng với việc tỉ lệ sinh giảm thì tỉ lệ già hóa dân số cũng đang tăng lên. Cấu trúc V る+ものか: Tuyệt đối không có ý định làm V Trước đó thường hay có 二度、もう一緒: Tuyệt đối không có lần 2, Tuyệt đối không có thêm 1 lần nào nữa... Dù gì đi nữa thì học sinh cấp 2 tuyệt đối không thể làm bài này. V ていただけないでしょうか=V てもらえないでしょうか: Sử dụng khi muốn người khác làm gì cho mình 1 cách lịch sự. Dùng với khách hàng, người lần đầu gặp mặt, người trên. Thật xin lỗi xin vui lòng không hút thuốc được không ạ. Thể thông thường trong đó A A な bỏ な thêm である/N であるにもかかわら ず: Mặc dù…Thế mà vẫn... Nói về ngôi số 3, vế 2 là hành động khiến người khác ngạc nhiên, sốc, trái với dự đoán từ hoàn cảnh, điều kiện ở vế 1. Mặc dù đã nói đến mới đó rồi thế mà anh ta vẫn cố tình đụng tay vào rượu. Cấu trúc Thể thông thường trong đó A な bỏ だ thêm な/である, N / N bỏ だで ある + どころではない・どころか: Đừng có nói đến vế 1, vế 2 còn kinh khủng hơn. Cảnh sát gây tai nạn rồi bỏ chạy thì không chỉ là đi ngược với đạo làm người mà còn hơn thế. Thể thông thường trong đó A な, N bỏ だ thêm である+以上(は ). Bằng với cấu trúc からには và 上は. Nhưng 上は trước đó kết hợp với V る、V た。 Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói. Một khi đã quyết định đi du học Nhật Bản thì nhất định sẽ đi. Cấu trúc V たきり: Kể từ sau khi làm V thì giữ nguyên 1 trạng thái không thay đổi. Con gái tôi kể từ sau khi 1 mình đi Osaka vào tuần trước thì vẫn chưa liên lạc về. Cấu trúc V ずにはいられない・ないではいられない: Buộc phải làm V, Không thể nào không làm V. Biểu thị hành động, cảm xúc trào ra một cách tự nhiên, không mang tính bắt buộc.. 47

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Vì ca sỹ nổi tiếng sẽ đến Nhật nên không thể không mua 1 tấm vé đi xem hòa nhạc.

Mondai8 45. 3124 - V ようものなら: Nếu lỡ...thì...Nếu chẳng may...thì...Khi muốn giả định 1 sự việc hơi cường điệu thì sẽ dẫn đến kết quả như thế, phía sau thường là kết quả không tốt, không mong muốn, - Nếu mà lỡ nói ra những lời như thế thì sẽ trở nên rất ồn ào đấy. 46. 2431 - Việc điều tra về sự phát triển của cây lúa dự định sẽ được thực hiện khắp tất cả các địa phương trên cả nước. 47. 1342 - Về sự việc lần này phía chúng tôi bắt buộc sẽ phải nhận trách nhiệm. 48. 3241 - Thành phôs này mặc dù là có nhiều cửa hàng hướng đến giới trẻ nhưng lại yên tĩnh đến không ngờ. 49. 4321 - Xét từ việc vẫn còn dấu chân thì có lẽ thủ phạm đã vào từ lối này.

48

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 13 Mondai1 1. 2. 3. 4.

1 半ば 3 中身 2 罪 3 伺う く、来る. 5. 1 周辺

つみ うかがう

Một nửa, giữa Bên trong Tội ác Đi, đến, khiêm nhường ngữ của 行

しゅうへん

Xung quanh

紹介 大勢 賛成 押す 覚める

しょうかい おおぜい さんせい おす さめる

Giới thiệu Nhiều người Tán thành Ấn Tỉnh dậy,

受け取る 払い込む 今世紀 新製品 苦労人

うけとる はらいこむ こんせいき しんせいひん くろうにん

Nhận Thanh toán vào tài khoản Thế kỷ này Sản phẩm mới Người lao động vất vả

なかば なかみ

Mondai2 6. 2 7. 3 8. 1 9. 4 10. 3 Mondai3 11. 2 12. 3 13. 1 14. 1 15. 1 Mondai4 16. 2 17. 4 18. 3 19. 1 20. 3 21. 3 22. 4

ビニールハウス 新聞の記事 しんぶんのきじ 都庁 とちょう 対策 たいさく 銀行 ぎんこう 漁業 ぎょぎょう 輸送 ゆそう

Nhà kính trồng rau, củ, quả Phóng sự, bài báo Văn phòng chính phủ Tokyo Đối phó, đối sách Ngân hàng Nghề đánh cá Vận chuyển

直接=じかに(直に) 骨を折って=苦心して いくら何でも=まさか 懐かしい=恋しい

Trực tiếp Nỗ lực, dốc hết sức Không ngờ, không biết tại sao Nhớ nhung, hoài niệm

Mondai5 23. 2 24. 3 25. 2 26. 1

49

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 27. 4

既に=とっくに

Đã lâu rồi, đã...rồi

Mondai6 28. 4 機能 きのう Tính năng, chức năng Do động đất mà hầu hết chức năng của thành phố đã dừng lại. 29. 3 代理 だいり Đại diện, thay thế Đại diện cho trưởng phòng tham gia cuộc họp vậy mà không có cơ hội phát biểu. 30. 3 ぴったり Vừa khớp với, phù hợp với Một người có tính cách điềm tĩnh như anh ấy lại hợp với một người có tính cách rõ ràng như cô ấy. 31. 1 用意 ようい Chuẩn bị trước Đã chuẩn bị trước 2 tấm vé đi xem hòa nhạc vậy mà cô ấy lại ko đến 32. 2 観察 かんさつ Quan sát 観察力 Năng lực quan sát Vì anh ấy là 1 người thợ chụp ảnh có năng lực quan sát nhạy bén nên đang tiếp tục chụp những tấm ảnh về côn trùng. 20 日で合格 ngày 13 phần NP Mondai7. 33. 2 - N/V る+に伴い、~・に伴って・にともなう N: Cùng với..., đồng thời..., Càng...càng...Ý nghĩa tương tự với に従って、につれて. Biểu thị sự biến đổi, cùng với sự biến đổi ở vế trước dẫn đến vế sau cũng thay đổi. Dùng để nêu lên những thay đổi lớn, ít khi dùng cho những thay đổi mang tính cá nhân. - Cùng với việc giá Yên cao thì nghe nói lợi nhuận của ngành xuất nhập khẩu giảm trên diện rộng. 34. 3 っぽい có 3 nghĩa: - 1. Danh từ chỉ màu sắc + っぽい: Thiên về màu đó, không phải giống màu đó nhưng gần với màu đó, có cảm giác là màu đó. - 2. V ます bỏ ます+っぽい: Có xu hướng, hay làm gì đó. 忘れっぽ い Hay quên 、怒りっぽい Hay tức giận - 3. Danh từ っぽい: Giống như là *tính chất, vẻ ngoài giống*, Có cảm giác giống 子供っぽい tính như trẻ con. Hoặc biểu thị vật gì đó có chứa nhiều thứ gì đó: 水 っぽい toàn nước、油っぽい toàn dầu mỡ. Câu này chọn ý nghĩa số 1. - Xe chở hành khách cỡ lớn màu đen đỗ rất nhiều trước nhà ga. 35. 4 - V る・V た/ N の+際(に : Khi...Cách nói cứng, dùng trong công việc, không dùng cho việc cá nhân thường ngày. - Khi vào phòng họp sẽ phải kiểm tra hành lý. 50

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 36. 3 -

-

Thể thông thường trong đó A な và N bỏ だ thêm である+ に違いない: Chắc chắn là..., là cách nói cứng dùng trong văn trang trọng, diễn tả vì có 1 căn cứ nào đó mà chắc chắn về một việc gì đó. Tác giả của bức tranh này chắc chắc bị ảnh hưởng bởi Ruso.

-

V て以来: Kể từ khi làm V thì diễn ra 1 trạng thái ko thay đổi. Kể từ khi bắt đầu hẹn hò với cô ấy thì mỗi ngày đều trôi qua rất nhanh.

-

に基づいて: Dựa trên, dựa theo 1 cơ sở, tiêu chuẩn hoặc căn cứ để tham khảo, thực hiện 1 việc gì đó. Dựa trên kết quả thực nghiệm có thể nghĩ rằng trận động đất có cấu trúc mạnh

37. 2

38. 1

39. 4 -

-

存じる vốn dĩ nó là khiêm nhường ngữ của 知る và 思う. Nhưng khi muốn biểu hiện sự tôn kính với người trên thì sẽ thêm 上げる vào để tạo thành tôn kính ngữ. Tôi không biết tên của vị đứng vị trí đầu tiên.

40. 4 -

Cấu trúc: V る+につけ/につけて: Cứ mỗi lần làm V thì lại dạt dào cảm xúc. Thầy giáo kia cứ mỗi lần nhìn thấy khuôn mặt của a Park lại nói là giống khuôn mặt của con gái mình.

41. 1 42. 2 -

-

Cấu trúc: N+の+に際して・にあたって V る +に際して。に当たって Ý nghĩa: Trước khi Cách nói cứng, dùng trong văn viết hoặc văn nói nhưng trang trọng Dùng trong những sự kiện quan trọng đặc biệt, hoặc chỉ có 1 lần trong đời; thi công, kết hôn, bắt đầu sự nghiệp mới, cuộc họp lớn... Cũng có trường hợp dùng cho hướng dẫn công việc giống cấu trúc 際. Vế đằng sau thể hiện hành động. Trước khi gia hạn visa của Nga thì cần phải kiểm tra máu. Nhắc lại luôn cả cụm cho bạn nào còn mông lung nhé. V る+ものではない (ものじゃない): Không nên làm V, mình cũng có cấu trúc V る/V ない+ものだ: Nên. Dùng để khuyên cho số đông, chứ không khuyên cho cá nhân cụ thể. Khác với cấu trúc V る・V ない+ことだ ở chỗ là もの thì khuyên cho số đông, còn こと dùng để khuyên cho những trường hợp cụ thể. Trong giờ học thì không nên mở miệng to và ngáp.

43. 3 -

Cấu trúc N をめぐって Xoay quanh N, là cách nói cứng, vế sau sẽ luôn là sự xung đột, đấu tranh, cãi vã, tiêu cực. Chủ ngữ luôn là số nhiều, không phải số ít. 51

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Xoay quanh việc mở rộng đường cho xe ô tô thì người dân có ý kiến đối lập.

-

Cấu trúc V るべきだ・べきではない, Nên/ Không nên làm V . Là lời khuyên chủ quan không dùng cho quy định, pháp luật. Khi dùng để diễn tả điều hối tiếc trong quá khứ, lẽ ra đã nên thì dùng べきだった。 Mang 1 ý nghĩa nữa, đó là ai cũng thấy thế: Ai cũng thấy yêu, ai cũng phải ngạc nhiên. Giới trẻ của Nhật Bản có lẽ nên tích cực ra nước ngoài hơn.

44. 2

Mondai8. 45. 2143 46. 2413 47. 4231 48. 1324 49. 4231 -

Mặc dù hay có những lúc khó khăn nhưng uống như vậy sẽ hủy hoại cơ thể đấy. Vì công việc có vẻ như chưa xong nên đã nhờ sự giúp đỡ của cấp dưới. Tháng 2, tháng mà có kỳ thi nhập học, theo như dự báo thời tiết thì nghe nói sẽ lạnh. Vì tàu điện ngầm sẽ được thông hành nên tình hình tắc nghẽn chắc chắn sẽ giảm. Về việc thực hiện hệ thống mới này thì các chuyên gia kỹ thuật làm việc tại nhà máy đang tổ chức cuộc họp.

52

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 14 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

3 4 1 2 1

さがして しゅじゅつ つね こごえる きゅうしゅう

Tìm kiếm Phẫu thuật Thường thường, hay Cứng lại, đông cứng lại Hấp thu

つごう おんだん げんさん たのもしい

Điều kiện, hoàn cảnh... Ấm áp Nơi sản xuất Đầy hứa hẹn, đáng tin cậy,

みちた

Thỏa mãn, đầy ắp

はなしあう 思い出す 非常識 特殊性 血液型

はなしあう おもいだす ひじょうしき とくしゅせい けつえきがた

Bàn bạc Nhớ lại Vô ý thức Tính đặc trưng Nhóm máu

生存 一役買う 学会 正面 済む 破産 高層

せいぞん ひとやくかう がっかい しょうめん すむ はさん こうそう

Sinh tồn Đóng vai Hội đồng khoa học Chính diện Kết thúc Phá sản Cao tầng

捜して 手術 常に 凍える 吸収

Mondai2 6. 7. 8. 9.

4 都合 3 温暖 4 原産 1 頼もしい trông đợi 10. 1 満ちた Mondai3 11. 2 12. 1 13. 3 14. 3 15. 4 Mondai4 16. 3 17. 2 18. 4 19. 4 20. 1 21. 2 22. 3 Mondai5 23. 2 24. 1 25. 4 26. 3

素早く(すばやく)=さっさと 不思議=奇妙 不平を言う=ぶつぶつを言う まずい=不都合

Nhanh chóng, khẩn trương Kỳ lạ Lẩm bẩm, càu nhàu Không ổn 53

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 27. 4

どちらかと言えば=むしろ

Ngược lại

Mondai6 28. 3 29. 1 30. 2 31. 4 32. 2

改善 強気 なるべく 利口 書留

かいぜん つよき りこう かきとめ

Cải thiện Mạnh mẽ, táo bạo Nếu có thể thì, hết sức có thể Thông minh, lanh lợi Gửi thư bảo đảm

20 日で合格 ngày 14 phần NP Mondai7 33. 3 -

-

げ=そう trông có vẻ, được gắn sau thân từ của tính từ hoặc dạng liên dụng của động từ để tạo thành tính từ な, diễn tả dáng vẻ, tình trạng của một con người, vật nào nào đó, dùng trong văn viết cổ xưa. Không biết có chuyện gì xảy ra mà chị tôi trông có vẻ buồn.

34. 2 -

Cấu trúc A というより B: Nói là B thì đúng hơn là vế A. Dùng khi nhận định về 1 người, sự vật, sự việc nào đó là B thì đúng hơn là A. Thiết kế đó làm cho mình có cảm giác là mang phong cách tương lai hơn là điện đại.

35. 4 -

Cấu trúc A はもとより B も, A thì đương nhiên rồi nhưng B thì cũng thế, Cách nói cứng, Chỉ dùng với N. Cuốn tiểu thuyết đó thì ở Nhật là đương nhiên, ở nước ngoài cũng đang được đọc rộng rãi.

36. 1 -

-

Cấu trúc Thể thông thường (A な, N bỏ だ thêm である) + にしても。 にしろ、にせよ bằng cấu trúc Thể thông thường +としても: Cho dù là...thì cũng... Cho dù không phải bệnh nặng đến mức đó nhưng cũng nên kiểm tra kỹ càng 1 lần.

37. 3 -

ということだ=とのこと: Nghe nói Nghe nói việc có thể nhìn những con gấu trúc ở vườn bách thú Ueda là vào 3 năm trước.

-

V た+上で : sau khi Nếu mà là quyết tâm sau khi đã suy nghĩ kỹ thì tôi sẽ không phản đối.

38. 3

39. 2 54

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

Câu này vì có お疲れのご様子ですから là kính ngữ,* vì tình trạng của anh/ chị mệt mỏi*. Nên phía sau cũng phải dùng kính ngữ. - Kính ngữ có 3 cách chia: 1. Chuyển động từ thành thể bị động. 2. お⁺V ます bỏ ます+になります. 3 là các trường hợp đặc biệt phải học thuộc. Ngoài ra có thể sai khiến trong kính ngữ là: お/ご+V ます/します(bỏ ます/します) +ください. Câu này dùng cách số 2. Vì tình trạng của anh/chị mệt mỏi nên hôm nay anh/chị nghỉ sớm nhé

40. 4 -

-

Cấu trúc này gặp quá nhiều rồi, chắc chán ko muốn gặp nữa. Cấu trúc てたまら ない=てしょうがない=てしかたがない: Rất..., chủ ngữ là ngôi số 1, nếu không phải ngôi số 1 thì sau đó phải có よう/らしい. てたまらない còn diễn tả cảm giác: đói, ngứa... Bị gót giầy cao gót dẫm vào chân đau không chịu được.

-

ように: Câu này dễ rồi, không cần giải thích nữa. Đã chú ý để không làm rơi ví rồi vậy mà vẫn đánh mất.

-

N のもとで/のもとに/のもと/の下で: Dưới tình yêu thương, sự hướng dẫn, chỉ bảo, giám sát... Dưới sự cổ vũ rằng hãy cố lên thì doanh thu đã tăng lên.

41. 2

42. 2

43. 1 -

Cho dù có so sánh giọng hát của cô ấy với ca sỹ chuyên nghiệp thì cũng không có sự khác biệt lớn.

-

というと= といえば=といったら Nói tới A thì nhớ ngay đến đặc trưng của A. Nói đến hỉnh ảnh đại diện cho nước Pháp thì có lẽ là Tháp Eiffel.

44. 1

Mondai8. 45. 1324 -

46. 2134 47. 4312 48. 2431

横綱 là cấp bậc cao nhất、người mạnh nhất trong Sumo của Nhật, nên câu này sẽ là あの横綱の事だから連敗しないだろう。Vì là người mạnh nhất nên có lẽ sẽ không thua liên tiếp. 彼は事件の犯人どころか最初に被害者の救助活動をしたひとです。Đừng có nói anh ta là hung thủ của vụ án anh ta còn là người đầu tiên cứu giúp nạn nhân Hôm nay sẽ bỏ qua những câu chuyện về công việc và uống thật vui vẻ.

55

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 49. 3124 -

Anh Nakayama mặc dù là phát thanh viên của đài truyền hình nhưng được quyết định sẽ luyện tập với vai trò là nhà du hành vũ trụ. 留学生の日本語のレベルが上がるにしたがって大学受験の競争も厳しくな っている. Trình độ tiếng Nhật của du học sinh càng cao thì cuộc đua vào trường đại học càng trở nên khó.

56

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 15 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

1 1 3 4 4

祈る 困難 西暦 敬う 管

いのる こんなん せいれき うやまう くだ

Cầu nguyện, cầu chúc Khó khăn, vất vả Lịch dương Tôn trọng, tôn kính Cái ống

始終 持参 規則 優れた 塗る

しじゅう じさん きそく すぐれた ぬる

Từ đầu đến cuối Mang theo Quy tắc Xuất sắc Tô, quét, chét...

待ち合わせ 取り入れる 低姿勢 反社会的 交通費

まちあわせ とりいれる ていしせい はんしゃかいてき こうつうひ

Đợi nhau, hẹn nhau Áp dụng, đưa vào Tư thế thấp, cúi đầu Phản động, phản xã hội Phí đi lại

下車 効果 名物 企業 クラシック 厳重 必要

げしゃ こうか めいぶつ きぎょう

Xuống xe Hiệu quả Đặc sản Xí nghiệp, công ty Nhạc cổ điển Nghiêm ngặt, chặt chẽ, sát sao. Cẩn thiết

Mondai2 6. 2 7. 4 8. 3 9. 1 10. 3 Mondai3 11. 2 12. 2 13. 2 14. 4 15. 1 Mondai4 16. 3 17. 2 18. 4 19. 4 20. 1 21. 1 22. 2

げんじゅう ひつよう

Mondai5 23. 3 24. 1 25. 2

ほぼ=ざっと 役に立たない=無駄だった きわだって=めっきり

Đại khái, hầu hết Không giúp ích, lãng phí, vô ích Nổi bật, rõ ràng 57

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 26. 4 27. 3

恥知らず=ずうずうしい つまり=すなわち

Không biết xấu hổ, mặt dày, trơ trẽn Có nghĩa là...

Mondai6 28. 1

日帰り ひがえり Đi về trong ngày - Cuối tuần sau tôi sẽ đi đến suối nước nóng bằng Tour xe Bus đi về trong ngày. 29. 3 都心 としん Nội thành, trung tâm thành phố, ở đây 銀座 là tên 1 khu mua sắm rất nổi tiếng ở Tokyo. - Ginza quả là xứng đáng là trung tâm thành phố, cả giá cả và đất đai đều đắt đỏ 30. 3 やや 1 chút, một ít =少し、ちょっと - Đồng hồ ở lớp thì chậm 1 chút, tôi muốn bạn thay nó. 31. 2 発達 はたっつ Phát triển, đạt đến giai đoạn hoàn thành: Áp dụng cho động vật, cơ quan của cơ thể, bão và các hiện tượng tự nhiên. - Trên biển phía nam áp thấp nhiệt đới đã phát triển và nghe nói sắp thành cơn bão. 32. 3 余計なお世話 よけいおせわ lắm chuyện, quan tâm thái quá mặc dù ko ai nhờ thường ám chỉ lời nói hoặc hành động. - Cái gì mà chân váy không hợp, đúng là lắm chuyện. 20 日で合格 ngày 15 phần NP Mondai7 33. 1 -

-

Cấu trúc V ます+つつ động từ bỏ ます nha, bằng mới ながら. つつ ngoài ý nghĩa là Vừa làm V1, vừa làm V2, thì còn có 1 ý nghĩa nữa là Mặc dù...nhưng...Miêu tả 2 vế đối lập, tương phản. Mặc dù nghĩ là sẽ xin lỗi bố thế mà hôm nay lại cãi nhau với bố.

34. 2 -

-

Cấu trúc N +をもとに(して): Dựa trên 1 sự thật, ý tưởng , hiện thực, hình ảnh để tạo ra cái mới . Không dùng với nhưng nguyên liệu, ví dụ như nấu mòn ăn này dựa trên nguyên liệu này. Đã thành lập công ty dựa vào tài sản bố để lại nhưng đã thất bại.

35. 4 -

Cấu trúc N+上(じょう): Trên phương diện, Về mặt, Theo khía cạnh đó... Chiếc máy này về mặt lý luận thì chắc chắn hoạt động giống như con người nhưng...

-

とすれば/としたら/とすると: Giả sử...thì...Nếu...thì... Nếu mà sống ở nước ngoài thì ở đâu thì tốt nhỉ.

-

Cấu trúc V ます bỏ ます /N +がち: Thường, hay...Được gắn với những động từ hoặc danh từ diến tả ý dễ trở thành trạng thái đó, hoặc thường hay có tính chất đó.

36. 2

37. 4

58

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

-

Sử dụng trong trường hợp muốn nói là trạng thái đó khác với thông thường hoặc có thể chịu sự đánh giá tiêu cực. Vì anh ấy có tính cách quá hiền lành nên được bị nghĩ là 1 người con trai yếu ớt.

38. 1 くらい/ぐらい....は(も)ない =ほど...はない: Không gì bằng, cái này là nhất. ほ ど...はない dùng trong văn viết trang trọng, くらい/ぐらい....は(も)ない dùng trong văn nói - Không có người nào mà không thể tin tưởng lời nói và hành động bằng vị chính trị gia kia. 39. 3 - V てください là lịch sự của V てくれる dùng khi ai đó làm gì cho mình. - Thật sự cảm ơn bạn đã cứu giúp tôi trong lúc nguy hiểm. 40. 3 - N+だらけ: Toàn là N, thường là những đánh giá tiêu cực, N hay là mấy thứ bẩn bẩn như là bùn, bụi... - Người toàn bùn thế này, con đã chơi ở đâu vậy hả? 41. 3 - N にしたがって: Tuân theo, nghe theo, theo N. Đi kèm những từ chỉ quy tắc, luật lệ, chỉ thị biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo. - Tuân theo chỉ thị của giáo viên, đã lặp đi lặp lại việc luyện tập phát âm. 42. 2 - Cấu trúc わけではない=わけでもない=とは限らない=というものではな い: Không hẳn là, không phải tuyệt đối là đúng. - Tôi thì không phải là không thích Natto nhưng cũng không việc gì phải ăn 43. 1 - V た/N の末(すえ): Sau một hồi...thì..., Sau khi...thì...Sau 1 thời gian dài trăn trở, suy xét, đấu tranh, cố gắng, vất vả thì cũng đã... - Sau 1 thời gian đắn đo không biết làm thế nào thì đã quyết định đăng kí kết hôn với cô ấy 44. 4 - Thể thông thường trong đó A な、N bỏ だ+に決まっている: Chắc chắn là, là cách nói dựa trên suy đoán chủ quan, không có căn cứ rõ ràng. - Nếu mà xây dựng nhà máy ở đần đến mức như thế kia thì con sông chắc chắn sẽ bị ô nhiễm. Mondai8: 45. 3214 46. 3242 47. 2413 -

Sau rất nhiều trăn trở thì đã quyết định từ bỏ giới chính trị. Nhờ có loại thuốc mới mà dần dần đã tiến tới bình phục. Cứ phải nghe đi nghe lại cùng 1 câu chuyện đến mức muốn bỏ trốn khỏi nơi đó. 59

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 48. 2431 49. 1324 -

Anh ấy kể lại câu chuyện khó có thể chịu đựng được để nghe bằng 1 khuôn mặt bình thản. Không hiểu tại sao lại rất muốn gặp người bạn đã cùng làm việc ngày xưa.

60

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 16 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

2 4 1 3 2

険しい 畑 造船 傾く 汚染

けわしい はたけ ぞうせん かたむく おせん

Dốc, hiểm trở Cánh đồng, đồng ruộng Đóng tàu Nghiêng Ô nhiễm

爆発 豊富 衣服 約束を破る 情熱を注ぐ

ばくはつ ほうふ いふく やくそくやぶる じょうねつをそそぐ

Nổ Phong phú Quần áo Thất hứa Dốc hết nhiệt huyết

打ち消す 出迎え 同年代 入場料 時代物

うちけす でむかえ どうねんだい にゅうじょうりょう じだいもの

Bác bỏ, phủ nhận Đi đón Đồng niên, cùng tuổi Phí vào cưả Đồ cổ

火災 診察 金属 賃金体系 ルール違反 営業 海外

かさい しんさつ きんぞく ちんぎnたいけい ルールいはん えいぎょう かいがい

Hỏa hoạn Khám bệnh Kim loại Hệ thống bảng lương vi phạm nội quy Kinh doanh Nước ngoài

Mondai2 6. 1 7. 1 8. 3 9. 2 10. 4 Mondai3 11. 4 12. 3 13. 1 14. 4 15. 3 Mondai4 16. 2 17. 4 18. 2 19. 3 20. 4 21. 2 22. 2 Mondai5 23. 3 24. 4 25. 1

プリント=印刷 もともと=はじめから 比較的=わりと

In Ngay từ đầu Tương đối 61

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 26. 3 27. 4

震える=揺れる じっと=しみじみ

Run Nhìn chằm chằm

迷信 成分 ふと =突然 ようやく=やっと 安易

Mê tín Thành phần Đột nhiên Cuối cùng thì 1 cách đơn giản, dễ dàng

Mondai6 28. 2 29. 4 30. 4 31. 1 32. 1

20 日で合格 ngày 16 phần NP Mondai7 33. 1 -

Cấu trúc N+にほかならない: Không gì khác chính là, chỉ có thể là Vì là vận chuyển Két sắt nặng nên chỉ có thể là nhiều tội phạm

-

N をはじめ(として/とする N): Đầu tiên phải kể tới N - Dùng để đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu nhất. N ở phía trước là N nhỏ và N ở phía sau là N lớn. Các thành phố lớn mà đầu tiên phải kể tới Tokyo có nhiều người nước ngoài.

34. 4

35. 1 -

-

N に関して・に関しては・に関する N2: Liên quan đến, liên quan tới, Về...Là cách nói trang trọng của について, diễn tả ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó, việc gì đó, thường sử dụng trong điều tra, thông báo, nghiên cứu... Đã tìm thấy cuốn sách thú vị về đồ ăn kiểu Nhật ở hiệu sách.

36. 1 -

-

Cấu trúc N +にこたえて: Đáp ứng lại kỳ vọng, mong muốn ở vế 1, làm hành động ở vế 2, hay đi cùng 期待、要望、希望, vế 2 sẽ là 1 hành động để đáp ứng lại. Đáp ứng lại yêu cầu của nhân viên, đã quyết định kéo dài thời gian nghỉ trưa.

37. 2 -

-

V ます+つつ(も) động từ bỏ ます: Mặc dù...nhưng vẫn...Đằng trước thường là những động từ màng tính cảm nhận trong tim: 思いつつも、知りつつも *Mặc dù biết nhưng vẫn làm*. Vế sau không phải là câu ra lệnh, ý chí, rủ rê. Mặc dù nghĩ là bỏ rượu nhưng lại mở lon bia ra.

38. 2 Thể thông thường trong đó N の・である/A な/である+上に(うえ): Đã...lại còn...Khen cùng khen, chê cùng chê, khen chê liên quan đến nhau và phải cùng 1 chủ ngữ. Đã được trọ lại ở biệt thự của thầy giáo lại còn được nhận quà nữa, 62

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 39. 申し上げます là khiêm nhường ngữ của 言います、mang sắc thái khiêm nhường hơn cả 申し. Tuy nhiên nó không chỉ là khiêm nhường của 言います mà trong môi trường Business thì 申し上げます còn được sử dụng trên nhiều phương diện khác như để cảm ơn, nhờ vả, xin lỗi, xin phát biểu... Sau khi nhờ một cựu cầu thủ đội tuyển Nhật Bản làm huấn luyện viên cho thì anh ấy đã nhận lời vui vẻ. 40. 3 Câu này quá dễ rồi, kiến thức N4 chắc không phải giải thích nữa. Nhiệt độ giữa mùa hè càng cao doanh thu bán điều hòa càng tăng. 41. 3 - Cấu trúc N+ にしたら・にすれば・にしてみれば・にしても: Đứng trên lập trường của N thì..., đối với N thì... - Nếu dịch bệnh của bò cứ lan rộng thì sẽ trở thành vấn đề khó khăn với các quán thịt nướng. 42. 2 ないことには。。。ない: Nếu không thực hiện vế 1 thì vế 2 cũng không xảy ra Bất kỳ sản phẩm nào nếu mà khách hàng không đến thì sẽ không thể tiếp tục được. 43. 3 - Cấu trúc V ずにはいられない・ないではいられない: Buộc phải làm V, Không thể nào không làm V. Biểu thị hành động, cảm xúc trào ra một cách tự nhiên, không mang tính bắt buộc. Vế trước thường có V ると、たら、きこえる と、みると. - Vì là bộ sưu tập ảnh của ngôi sao truyền hình mà tôi vô cùng hâm mộ nên không thể không mua 44. 3 - Cấu trúc わけではない=とは限らない=というものではない: Không hẳn là, không phải tuyệt đối là đúng. - Mặc dù tự tin về thể lực nhưng cũng không hẳn là hoàn toàn không mệt. Mondai8 45. 3412 46. 4213 47. 2134 48. 1324 49. 3241

Đã nỗ lực để sản xuất ra loại thuốc mới dựa trên những số liệu thực nghiệm trong nhiều năm. Đúng vào cái ngày hoàn toàn không ôn bài thì lại cứ bị giáo viên hỏi suốt. Xét về mức độ được yêu thích thì sản phẩm của công ty A là Nhất. Trận động đất to đến mức mà tôi phải thét lên. 63

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Tôi nghĩ hầu hết kết hoạch của anh ấy đều sẽ thuận lợi.

64

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 17 Mondai1 1. 4 解く gỡ, giải tỏa... 2. 1 絵画 3. 3 順序 trước* 4. 2 詰めて 5. 4 泥

とく

Giải *toán*, giải quyết vấn đề, tháo

かいが じゅんじょ

Bức tranh, hội họa Thứ tự *cái sau liên quan đến cái

つめて どろ

Nhèn vào, dồn vào, xếp vào... Bùn

主要 先祖 販売 悩む 配る

しゅよう せんぞ はんばい なやむ くばる

Chủ yếu Tổ tiên Bán hàng Lo lắng, trăn trở Phân phát

追いかける 見慣れる 短距離 無許可 地下室

おいかける みなれる たんきょり むきょか ちかしつ

Đuổi theo Nhìn quen Cự li ngắn Không được sự cho phép Hầm chứa

Mondai2 6. 2 7. 1 8. 2 9. 3 10. 4 Mondai3 11. 1 12. 4 13. 3 14. 1 15. 2 Mondai4 16. 2 安定性に欠ける 17. 2 ランニング 18. 2 差別 tịch, màu da...* 19. 4 領事 20. 3 一流のシェフ 21. 2 鉱物 22. 1 記念

あんていせいにかける Thiếu tính an toàn Chạy さべつ Phân biệt đối xử *chủng tộc, quốc りょうじ Lãnh sự いちりゅうのシェフ Đầu bếp hàng đầu こうぶつ Khoáng sản きねん Kỉ niệm

Mondai5 65

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 23. 4 24. 2 25. 4 26. 2 27. 3

すべての=あらゆる 強引(ごういん)=むり 少なくとも=せめて にくらしい=気に入らない 一度に=どっと

Tất cả Bị ép, cưỡng ép Ít nhất thì Ghét, đố kỵ Đồng loạt

Mondai6 28. 3 傾向 けいこう Khuynh hướng. Kinh tế của đất nước đó thì phát triển tốt nhưng nghe nói là giá cả có khuynh hướng tăng. 29. 3 ふもと Chân núi Ở dưới chân núi TAKAO có nhiều cửa hàng lưu niệm. 30. 2 決して...ない Một khi đã hữa thì anh ấy chắn chắn không thất hứa. 31. 1 有能 ゆうのう Có năng lực Vẫn còn là 1 tuyển thủ học sinh cấp 3 có năng lực nhưng anh ấy đã đang hoạt động ở nước ngoài 32. 4 当番 とうばん Trực nhật Vì hôm nay trực nhật dọn vệ sinh nên sẽ không thể chơi cùng bạn. 20 日で合格 ngày 17 phần NP Mondai7 33. 4 N (である)+だけに V ふつうけい+だけに Aい +だけに A な(である)+だけに Ý nghĩa : Vì vế 1 đặc biệt hơn những cái bình thường nên vế 2 là 1 kết quả tương xứng. - Vì mọi người đã rất kỳ vọng nên thật tiếc cho thất bại của cô ấy. 34. 3 - V る・ている・V ないうちに: Tranh thủ khi còn đang diễn ra trạng thái ở vế 1 thì làm vế 2. - Tranh thủ khi chưa có tuyết lớn thì luồn xích vào bánh xe. *Ở Nhật để ô tô đi được trong điều kiện nhiều tuyết thì họ luồn xích vào bánh xe để đi không bị trơn các bạn nhé* 35. 4 - A い、A な、V た+ことに: Thật là...Biết bao, dùng để nhấn mạnh cảm xúc của người nói. Dùng trong văn viết, đứng ở giữa câu. - Thật là vui biết bao đã nhận được thông báo về lễ cưới của em gái từ quê nhà. 36. 2 - V る・V た・V ない/A い/ A な・N だ+とか: Nghe nói là, nghe đồn là 66

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Cô ấy nổi tiếng với tư cách là ca sĩ, nghe nói sẽ xuất hiện trong phim truyền hình.

-

Cấu trúc N+に先立ち/ N+に先立って: Trước khi làm việc N cần làm vế sau trước đã Trước khi thi công sẽ mở ra buổi thuyết minh với người dân địa phương.

37. 1

38. 2 -

Cấu trúc わけがない=Vます+っこない=はずがない: Chắn chắn không Vì tính cách của cô ấy rất hiền lành nên chắc chắn không làm tổn thương người khác.

-

V thể sai khiến +いただきます: Được ai đó cho phép làm gì Được cô giáo cho phép đọc cuốn sách cô đã viết.

-

Cấu trúc V るほかない: Không còn cách nào khác. Không còn lựa chọn, khả năng, phương pháp nào khác. Biểu thị cảm giác miễn cưỡng của tác giả. Thể trạng đã diễn biến xấu đến mức đó, có lẽ không còn cách nào khác là phải phẫu thuật

39. 2

40. 4

41. 3 -

-

Cấu trúc N は抜きで/抜きにして/抜きに・N を抜きで/抜きにして/抜きに: Bỏ qua bước N, Không làm bước N, Không nói đến N...Dùng để nói đến việc làm gì đó mà không cần đến N, không màng đến N, loại N ra. Chúng ta hãy bỏ qua lời mở đầu và nhanh chóng nói về chủ đề chính nào.

-

N+の+に際して・にあたって/にあたり V る +に際して。にあたって/にあたり Ý nghĩa: Trước khi Cách nói cứng, dùng trong văn viết hoặc văn nói nhưng trang trọng Dùng trong những sự kiện quan trọng đặc biệt, hoặc chỉ có 1 lần trong đời; thi công, kết hôn, bắt đầu sự nghiệp mới, cuộc họp lớn... Cũng có trường hợp dùng cho hướng dẫn công việc giống cấu trúc 際. Vế đằng sau thể hiện hành động. Trước khi bắt đầu cuộc thi đã giới thiệu về ban giám khảo.

-

Cấu trúc V てからでないと/V てからでなければ: Nếu không phải sau khi làm V1

42. 1

43. 2 thì không thể làm V2, vế 2 mang tính phủ định. Câu này họ chỉ chuyển でないと thành じゃないと thôi.

-

Nếu không hỏi ý kiến của Senpai thì cũng không thể thực hiện được.

44. 3

67

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

-

Cấu trúc N の/V る/V た+ついでに: Nhân lúc, nhân tiện, tiện thể. Phía trước là 1 hành động có chủ ý. Hành động phía sau là hành động tiện thể thực hiện trong khi làm hành động trước. Nhân tiện đi ngân hàng thì sẽ đi mua đồ ở siêu thị.

Mondai8 45. 4231 46. 3142 47. 3124 48. 1324 49. 3214 -

Mặc dù chắc chắn đã hiểu câu chuyện của Ogawa nhưng dù sao cũng không thể tin được. Anh ấy mặc dù biết cách giải bài nhưng không nói cho chúng tôi biết. Học sinh ở lớp đó thì không chỉ có tỉ lệ lên lớp tốt mà trình độ tiếng Nhật còn cao nữa. Bất chấp việc bạn bè đã dừng lại anh ta vẫn một mình đi vào khu rừng nhiệt đới. Mới chỉ là 1 cô bé 12 tuổi mà cô ấy đã tham dự lớp học múa Bale ở nước ngoài thì thật là giỏi quá.

68

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 18 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

2 1 4 3 3

干したもの 額 悲劇 枯れる 奥

ほしたもの ひたい ひげき かれる おく

Đồ khô Cái chán Bi kịch Héo Trong cùng

救助 学術 足元 追いかけて 溶かす

きゅうじょ がくじゅつ あしもと おいかけて とかす

Cứu trợ Học thuật Dáng đi Đuổi theo Nung chảy, nung nóng

引き受ける 呼び掛ける 第一位 対抗戦 運送業

ひきうける よびかける だいいちい たいこうせん うんそうぎょう

Đảm nhận Kêu gọi Vị trí số 1 Trận chiến đối đầu Ngành công nghiệp vận tải

ちしき ぼうけん おんせんがわく ざいさん ぶたい ぎゃくてん

Năng lượng Tri thức, kiến thức Mạo hiểm Suối nước nóng Tài sản Sân khấu Làm ngược lại

Mondai2 6. 2 7. 1 8. 3 9. 4 10. 3 Mondai3 11. 4 12. 1 13. 1 14. 2 15. 2 Mondai4 16. 3 17. 1 18. 4 19. 2 20. 2 21. 2 22. 1

エネルギー 知識 冒険 温泉が湧く 財産 舞台 逆転

Mondai5 23. 1

どうぞ=ぜひ

Nhất định 69

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 24. 1 真っ先に(まっさきに)=一番い(いちばんに)Đầu tiên 25. 3 自然に=ひとりでに Tự nhiên 26. 4 たまらない=つらい Không chịu được 27. 2 とうてい=どうしても Không thể, dù làm thế nào cũng không thể. Mondai7. 28. 1 住居 じゅうきょ: địa chỉ, nơi ở, nơi thường trú 29. 3 見解 けんかい: Cách suy nghĩ, thường hay đi với 見解が異なる: Cách nghĩ khác nhau 30. 2 おおいに: Nhiều, phía sau thường là các hành động của con người như: ăn, uống, nói, 31. 1 見事 みごと: tính từ đuôi な bằng 素晴らしい: Hay, tuyệt vời 32. 2 引用 いんよう: Trích dẫn, Những bài luận văn người khác đã phát biểu thì không được tự ý chỉnh sửa hoặc trích dẫn. 20 日で合格 ngày 18 phần NP Mondai7 33. 3 -

-

Cấu trúc V ようではありませんか・V ようではないか: Chúng ta hãy cùng làm V nào...Là cách nói cứng, dùng trong công việc, là cách nói của đàn ông, các nhà diễn thuyết, chính trị gia thường dùng để kêu gọi. Không dùng để rủ rê cá nhân thường ngày. Vì mai là ngày lễ nên mọi người cùng đi ngắm hoa nào.

34. 2 -

-

N+から見て・から見ると・から見れば: Nhìn từ...Nhìn từ góc độ...thì..., Đối với...Là cách nói biểu thị ý nghĩa nhìn từ quan điểm, lập trường, hoặc yếu tố nào đó mà nhận xét, đánh giá thì... Nhìn từ góc độ của những đứa trẻ thì việc người lớn cầm thuốc lá là rất nguy hiểm.

35. 3 -

-

N を通して・通じて: Có 2 ý nghĩa: 1. Suốt cả 1 khoảng thời gian nào đó. Biểu thị trong 1 khoảng thời gian dài cứ diễn ra 1 việc gì đó suốt. 2. Thông qua 1 phương pháp, cách thức nào đó. Chú ý không dùng với những phương tiện trực tiếp, hữu hình. Câu này áp dụng ý nghĩa 2. Tin tức đó đã lan truyền khắp thế giới qua mạng Internet.

36. 4 -

Cấu trúc N を契機に(けいきに)/V るのをを契機にして/ V たのをを契機 にして: Nhân dịp, nhân cơ hội, từ khi. Có cách nói tương tự với をきっかけ 70

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

-

Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa một sự việc gì đó là cơ duyên, thời điểm chuyển đổi. Tuy nhiên を契機に được sử dụng nhiều trong những trường hợp nói về một điều gì đó quan trọng mang tính lịch sử, xã hội. Từ việc mẹ nhập viện mà tôi đã quyết định nghỉ công ty.

37. 4 -

Cấu trúc N/Thể ngắn +ばかりでなく: Không chỉ...mà còn. Diễn tả không những A mà còn B, B có phạm vi rộng hơn A. Loại Kẹo mới bán ra thì không chỉ có trẻ con mà cả người lớn cũng rất ưa thích.

38. 3 -

Cấu trúc N+ にしたら・にすれば・にしてみれば・にしても: Đứng trên lập trường của N thì... Đứng từ lập trường của người dân đất nước đó ngay cả những câu văn đơn giản thì đối với người nước ngoài cũng có khi là không thể hiểu được.

39. 2 -

お見えになる là kính ngữ dùng trong trường hợp người trên đến nhà mình, đến chỗ mình. Tối qua cô giáo dạy âm nhạc đã đến nhà tôi.

40. 2 -

Cấu trúc V/A い thể thông thường, A な・N のわりに(は): Mặc dù...nhưng, đi cùng những từ có khoảng rộng, mang ý nghĩa chung chung chứ không rõ ràng. Anh ta mặc dù chỉ là 1 người làm công ăn lương nhưng lại đang sống rất xa xỉ.

41. 1 -

Cấu trúc V るのはともかく(として)/A なのはともかく(として)/N は ともかく(として): Chưa cần bàn đến A, quan trọng là B trước đã. Chưa cần biết là có đạt vị trí số 1 hay không cứ thử ứng tuyển cho câu đố có thể nhận được tiền thưởng đã.

42. 3 -

Cấu trúc N に応じて/N に応じた N: Tùy theo, tương ứng với, phù hợp với. Diễn tả ý nghĩa điều chỉnh, thay đổi vế sau cho phù hợp với N phía trước Cần phải tạo ra những trang tạp chí phù hợp với nhu cầu của người đọc.

43. 2 -

Cấu trúc N+としては: Với tư cách, vai trò, vị trí/ xét theo.., xét về.. Việc hoàn thành việc thi công trong tháng này thì tôi nghĩ là khó với các công nhân làm ở công trường.

-

Cấu trúc Thể thông thường trong đó A な, N bỏ だ thêm である+からには. Bằng với cấu trúc 以上(は )và 上は. Nhưng 上は trước đó kết hợp với V る、V た。 Ý nghĩa: Một khi đã...thì...Vế 2 thể hiện ý chí, nguyện vọng , quan điểm của người nói Một khi đã quyết định học lên vào năm tới thì nhất định sẽ học cẩn thận.

44. 1

Mondai8

71

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 45. 3241 46. 4132 47. 2413 48. 1324 -

49. 4123 -

Một khi đã là chính trị gia thì trước tiên phải nghĩ cho người dân. Cho dù có xảy ra bao nhiêu chuyện không hay đi chăng nữa thì bạn cũng có trách nhiệm. Sau khi dùng hết sức mình để kéo thì khóa cửa đã bật ra. V てからというもの: Kể từ sau khi...thì...Diễn tả trạng thái sau khi thực hiện 1 hành động nào đó thì trạng thái đó cứ kéo dài mãi, diễn tả 1 sự việc bắt đầu kể từ thời điểm đó. Kể từ khi Nhật Bản và đất nước A gắn kết quan hệ 2 nước thì mối quan hệ ngày càng được thắt chặt 1 cách thuận lợi Trên núi không chỉ đột ngột mưa mà nhiệt độ còn giảm nhanh chóng.

72

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 19 Mondai1 1. 3 2. 4 3. 4 hồ 4. 1 5. 2

堅い 栄養 針

かたい えいよう はり

Cứng, vững vàng, kiên định Dinh dưỡng Kim khâu, kim dập ghim, kim đồng

昇る 児童

のぼる じどう

Lên cao, thăng cấp, mặt trời mọc Trẻ con

性質 永久 可決 抜く 散らかす

せいしつ えいきゅう かけつ ぬく ちらかす

Tính chất *Vật lí* Vĩnh cửu Chấp thuận, phê chuẩn Tháo, mở, loại bỏ, nhổ... Làm lung tung, bừa bãi

とけこむ

Hòa tan trong chất lỏng, hòa nhập

うちあわせ だいしっぱい ながでんわ じっこうりょく

Họp bàn công việc Thất bại lớn Buôn điện thoại Năng lực thực hiện

かくにんする けんちく けいとう たんじゅんなもんだい そうご かてい けんきゅう

Xác nhận Kiến trúc Tông màu Vấn đề đơn giản Lẫn nhau Gia đình Nghiên cứu

Mondai2 6. 2 7. 1 8. 2 9. 1 10. 3 Mondai3 11. 2 溶け込む vào môi trường mới 12. 4 打ち合わせ 13. 4 大失敗 14. 3 長電話 15. 2 実行力 Mondai4 16. 1 17. 3 18. 2 19. 4 20. 3 21. 3 22. 1

確認する 建築 系統 単純な問題 相互 家庭 研究

Mondai5 23. 2

非常に=たいそう

Rất, cực kỳ 73

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 24. 4 25. 4 26. 1 27. 2

オーバー=超過 Quá 無暗に(むやみに)=度を越す(どをこす)Không điều độ ふける=年を取る」 Già đi 揃う(そろう)=一斉に(いっせいに)」Đồng loạt

Mondai6 28. 2 29. 1 30. 3 31. 3 32. 2

温帯: Vùng ôn đới 物音がする phát ra âm thanh ひとまず=とりあえず trước mắt, tạm thời 明け方 bình minh, lúc sáng sớm 相違 sự bất đồng trong ý kiến quan điểm 意見の相違、見解の相違

20 日で合格 ngày 19 phần NP Mondai7 33. 1 -

-

Cấu trúc V た (か)と思うと/思ったら: Ngay sau khi V1 xảy ra, V2 xảy ra luôn. V2 là sự bất ngờ với người nói, không dùng với câu ra lệnh, khuyên bảo, rủ rê. Không dùng với ngôi thứ 1. Ngay sau khi cánh cửa tàu điện đang đóng dở thì 1 người đàn ông nhảy lên.

34. 2 -

N を中心とする: Lấy N làm trung tâm, các bạn còn nhớ N を対象とする không? Lấy N làm đối tượng. Nhớ 2 cấu trúc này nhé. Lấy sinh viên đại học làm trung tâm, nhóm tình nguyện phòng chống thiên tai đã được thành lập.

35. 1 -

Cấu trúc N+に先立ち: Trước khi làm việc N cần làm vế sau trước đã Trước khi thành lập công ty, đã có được được sự hỗ trợ tiền đầu tư từ gia đình.

-

Cấu trúc V てからでないと/V てからでなければ: Nếu không phải sau khi làm V1 thì không thể làm V2, vế 2 mang tính phủ định. Nếu không nhận được sự đồng ý từ cấp trên thì không thể nghỉ 1 cách dễ dàng được.

36. 1

37. 3 -

-

っけ: Hình như...Có phải...đúng không? Là cách nói được sử dụng để xác minh lại những chuyện mình không nhớ rõ. Đây là cách nói thân mật nên không dùng với người trên hoặc người có cấp bậc cao hơn nhé các bạn. Thủ tướng trước của nước Pháp là ai ấy nhỉ.

-

Cấu trúc V ます động từ bỏ ます+切る: Xong, hết, triệt để, tuyệt đối, hết sức

38. 4

74

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. -

Để chạy hết hết được chặng Marathon trong 2 tiếng 10 phút thì cần phải chạy 100 mét trong 18 giây.

-

Cấu trúc v ます bỏ ます+たまえ: bằng với てください。Dùng cho Nam giới nói với ng dưới mình, nhưng vẫn cho cảm giác thân mật. Kinoshita, xin lỗi nhưng cậu có thể phô tô tài liệu này thành 10 bản trước khi cuộc họp diễn ra được không.

39. 2

40. 4 -

Cấu trúc ないことはない/ないこともない: Không phải là không, cũng không hẳn là không. Mặc dù phản đối án tử hình nhưng cũng không phải là không hiểu cảm giác của người bị hại

41. 3 -

-

N+からすると・からすれば・からして: Căn cứ trên, nhìn từ, xét từ góc độ. Miêu tả cơ sở, căn cứ, đầu mối của sự phán đoán, nhận xét ở phía sau. Hoặc diễn tả đứng trên quan điểm, lập trường của ai đó mà nhận xét, đánh giá thì.... Nhìn từ cách suy nghĩ của cô ấy thì kiểu gì cũng vẫn thấy kỳ lạ.

42. 3 -

-

Cấu trúc V る/V ない+ か V ない かのうちに: Ngay sau khi, V1 đi với động từ mang tính khoảnh khắc, V2 không là câu ra lệnh, rủ rê, mệnh lệnh, khuyên nhủ. Vế 2 có thể gây ngạc nhiên hoặc không. Dùng cả cho ngôi thứ nhất. Ngay sau khi bán vé thì ngay lập tức đã bán hết.

43. 3 -

Cấu trúc をきっかけとして/をきっかけとして: Từ 1 nguyên cớ, nhân dịp, nhân cơ hội ở vế 1 mà dẫn đến 1 sự thay đổi, hoặc bắt đầu 1 sự việc mới ở vế 2. Từ một câu nói bẩn cẩn của bộ trưởng mà người dân rơi vào tình trạng bất an.

-

というものでもない: Không phải tuyệt đối đúng, Không hẳn là... Cho dù là giải vô địch thế giới thì cũng không hẳn là phải thắng.

44. 1

Mondai8 45. 4123 46. 2431 47. 3412 48. 1342 49. 2431 -

Nhờ việc đọc cuốn sách này mà tôi đã có tự tin về tương lai. Về nguyên nhân của vụ tai nạn thì nhân viên điều tra sẽ điều tra 1 cách cụ thể. Bộ dao đắt tiền như thế này là dành cho những đầu bếp chuyên nghiệp Từ lúc nãy rất là có cảm giác như bị ai đó bám theo Cho dù có vất vả thế nào cô ấy cũng không từ bỏ mà vẫn tiếp tục nghiên cứu.

75

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT.

20 日で合格 NGÀY 20 Mondai1 1. 2. 3. 4. 5.

1 3 2 1 4

吹く 堺 効果 認められる 幾分

ふく さかい こうか みとめられる いくぶん

Thổi *thổi cái gì đó cho nguội* Ranh giới *giữa sự sống và cái chết* Hiệu quả Được công nhận Một chút, hơi hơi

工夫 反映 変更 訪ねる 抱く

くふう はんえい へんこう たずねる いだく

Dồn công sức, tâm huyết Phản ánh Thay đổi Ghé thăm Ôm ấp giấc mơ

申し込む 見上げる 前世紀 運転手 一般論

もうしこむ みあげる ぜんせいき うんてんしゅ いっぱんろん

Đăng kí Ngước lên, nhìn lên Thế kỉ trước Người lái xe Quan điểm chung, phổ biến

Mondai2 6. 3 7. 1 8. 3 9. 1 10. 3 Mondai3 11. 3 12. 1 13. 2 14. 2 15. 2 Mondai4 16. 3 17. 4 18. 4 19. 3 20. 2 21. 1 22. 3

技術 ぎじゅつ 図鑑 ずかん 制限 せいげん 予防 よぼう スケジュール 休暇 きゅうか 経済 けいざい

Kỹ thuật Từ điển các loài động vật bằng hình ảnh Hạn chế Phòng tránh, dự phòng Lịch trình Nghỉ phép, nghỉ Kinh tế

一気に=いきなり

Một mạch, đột ngột

Mondai5 23. 4

76

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 24. 4 25. 2 26. 1 27. 1

落ち着く=冷静だ 故意に=わざと 甚だしい=相当な 残念ながら=あいにく

Bình tĩnh Cố ý, cố tình Cực kỳ, rất Không may, tiếc là...

Mondai6 28. 4

よそ Chỗ khác, nơi khác - Loại trái cây này là hàng cao cấp khó mà mua được ở những nơi khác 29. 2 連合 れんご Liên đoàn, liên minh, liên hiệp, theo từ điển giải thích thì khi có sự kết hợp 3 thứ giống nhau trở lên thì dùng thừ này, hoặc về mặt tâm lí học thì là sự kết hợp vể quan niệm, đồng cảm. - Liên kết nhiều đảng phái trong chính đảng để tạo thành 1 đảng mới. 30. 4 催促 さいそく Thúc giục, giục giã - Mãi không thấy mì ra nên tôi đã giục nhân viên 31. 1 有無 うむ Có hay không, có chồng/ vợ hay không *Dùng trong lời khai trước khi kết hôn* 32. 3 ひねる 捻る Từ này có rất nhiều nghĩa: Vặn núm cửa, vặn cổ con gì cho chết, éo má, vắt óc suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết...Trong câu này chú ý cụm 頭をひねる: Vắt óc suy nghĩ - Nếu không chiu vắt óc suy nghĩ thêm thì không giải quyết được vấn đề đâu. 20 日で合格 ngày 20 phần NP Mondai7 33. 2 -

Cấu trúc N の/V る/V ている+限り: Hết sức, tối đa, trong phạm vi, khả năng có thể =できるだけ. Vì những bệnh nhân đang khổ sở bởi bệnh tật các bác sĩ là những người đang cố gắng hết sức mình.

34. 3 -

くらいだ: Đến mức..., Đến độ. Là cách nói sử dụng ví dụ cụ thể có tính so sánh để diễn tả mức độ của động tác, trạng thái. Việc mà đại diện cho lớp để chào hỏi thì đúng là muốn bỏ chốn.

35. 2 -

V ますかねない, Động từ bỏ ます nha。かねる là không thể, khó mà có thể, thì かねない là có thể. Có thể xảy ra sự việc theo hướng tiêu cực, kết quả không tốt Nếu mà là người đàn ông đó thì rất có thể là anh ta đã nói dối như thế.

36. 4 -

Cấu trúc N をきっかけに/きっかけにして/きっかけとして: N là nguyên cớ để thực hiện vế sau. N là dịp, là cơ hội để thực hiện vế sau. Từ việc nhập học vào trường đại học mà tôi đã bắt đầu sống 1 mình. 77

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 37. 4 -

-

N の・V る。V ない+おそれがある: E rằng xảy ra 1 việc gì đó không tốt, có nguy cơ xảy ra 1 việc gì đó không tốt. Dùng trong cách nói trang trọng như dự báo thời tiết, tin tức, thông báo, giải thích... Cơn bão từ biển Phillipin tiến lên phía Bắc và có nguy cơ đổ bộ vào đất liền.

38. 2 -

N+からして: Có 2 ý nghĩa: 1. Ngay từ N phụ đã không được rồi, đừng nói đến N chính, cái nhỏ đã không được rồi, đừng nói đến cái lớn.2. Ngay từ N đã khác. Từ những tài liệu cho đến bây giờ, có lẽ mùa xuân này phấn hoa sẽ nhiều.

39. 1 -

-

V ますかねる, Động từ bỏ ます: không thể, khó có thể. Diễn tả về mặt tâm lí thì khó có thể làm một điều gì đó, thường dùng để từ chối khéo, cũng có trường hợp dùng để diễn tả việc không thể chịu đựng được 1 hoàn cảnh nào đó. Không dùng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng của con người. Thật xin lỗi, nhưng tôi không thể đảm nhận công việc này được ạ.

40. 1 -

V たとたん: Ngay sau khi làm vế 1 thì vế 2 xảy ra. Vế 2 là điều bất ngờ, không có chủ ý. Ngay sau khi tàu điện phanh gấp thì nhiều hành khách ngã nhào xuống.

41. 2 -

-

N のまま・V たまま・V ないまま・A なまま: Vẫn...mãi..; Vẫn giữ nguyên, vẫn cứ để như thế; Theo đúng như...Câu này dùng như vẫn cứ để nguyên, giữ nguyên. 書きかけ là danh từ sở hữu cách thêm の. Vị tác giả đã bị bệnh và đã mất khi cuốn tiểu thuyết còn đang viết dở.

42. 3 -

-

N1 から...N2 にかけて: Từ N1 đến N2. Dùng trong trường hợp diễn tả khoảng không gian, thời gian mà điểm bắt đầu và kết thúc không xác định chính xác. Diễn tả ý *suốt trong khoảng giữa hai địa điểm hoặc thời điểm đó. Hình như từ tuần trước đến tuần này công trường trước nhà ga vẫn đang làm.

-

V ようものなら: Nếu lỡ, nếu chẳng may Nếu mà lỡ tin vào câu chuyện đó thì sau này sẽ gặp phải chuyện không may.

-

Cấu trúc V1 と思ったら、V2: Sau khi làm V1 thì nhận được kết quả bất ngờ ở vế 2 Khi nhìn từ đắng sau đã nghĩ là không viết có phải là con gái không thì hóa ra lại là con trai.

43. 4

44. 3

Mondai8 45. 4132 46. 4213

Không có việc gì kinh khủng bằng việc phản bội người khác. 78

Nguyễn Thảo CHÚC CÁC BẠN HỌC VÀ THI TỐT. 47. 2431 48. 1324 49. 2413 -

Nếu mà không thử ngồi lên xe máy thì không thể biết được sự thú vị của việc lái xe. Đã nhận được tấm bưu thiếp có ảnh phong cảnh điền viên từ người bạn đang sống ở Đức. Sau khi đóng góp ý kiến này ý kiến khác thì đã quyết định mở đại hội bóng chày. Không hiểu sao anh Kawada đâu đó vẫn có vẻ buồn buồn, không hiểu tại sao nữa.

79