(123doc) - Bao-Cao-Thuc-Hanh-Hoa-Duoc-Kiem-Nghiem-Natri-Clorid-Duoc-Dung [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Họ và tên: CHÂU THỊ HÀ MY

Lớp: D3A

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC Bài 2: KIỂM NGHIỆM NATRI CLORID DƯỢC DỤNG Mục tiêu - Nắm vững nguyên tắc các phản ứng định tính ứng dụng trong kiểm nghiệm NaCl. - Hiểu được khái niệm về thử tinh khiết, các giới hạn tạp chất. - Nắm vững phương pháp đo Ag định lượng. Công thức: NaCl Ptl: 58,44 I. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị mặn. Độ tan: Rất dễ tan trong nước,ít tan trong ethanol 960, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ. II. Định tính: Ion Cl-: kết tuả AgCl màu trắng xám với ion Ag+; tủa tan trong amoniac. Tiến hành Hiện tượng Kết luận -Lấy 4ml dung dịch thử vào xuất hiện tủa trắng xám, Có mặt ion Clống nghiệm, thêm 0,2ml vón HNO3 10% và 0,5ml AgNO3 5% -Lọc lấy tủa, rửa bằng nước tủa tan hết cất, thêm 1ml amoniac đặc, tủa sẽ tan hết.

III. Thử tinh khiết:

Tiến hành một số phép thử sau: Pha dung dịch S (d.d.S): 20,0g natri clorid thử pha trong bình định mức 100ml không có CO2 thành 100ml, dùng d.d.S tiến hành các phép thử sau: STT Tiến hành phép thử Hiện tượng Kết luận và giải thích 1 Độ trong: d.d.S và màu sắc dung dịch: a. Độ trong d.d.S trong suốt Đạt yêu cầu b. Màu sắc d.d.S không màu Đạt yêu cầu 2 Độ acid-kiềm: Xanh bromothymol Lấy 20ml d.d.S vào một ống chuyển từ màu vàng 2 ml cp 3 giọt HNO3 10% 3 giọt AgNO3 5% trắng lổn nhổn

nghiệm, thêm 0,1ml chỉ thị bromothymol, trộn đều. Dung dịch thu được phải chuyển màu khi dùng không quá 0,5ml HCl 0,01M 0,5ml NaOH 0,01M

3

4

Nirtrit (NO2-): lấy 10ml d.d.S, thêm 10ml nước. Đo độ hấp thu của dung dịch thu được ở bước sóng 354nm. Giá trị mật độ quang đo được Sulfat (SO42-): lấy 7,5ml d.d.S, pha loãng bằng nước thành 30ml. Lấy 15ml dung dịch thu được làm thử. Tiến hành thử giới hạn tạp sulfat như sau: Chọn 2 ống nghiệm qui cách theo qui định; 1 làm đối chiếu, ống kia làm ống thử. Tiến hành đồng thời 2 ống. +Ống thử: Lấy 15ml dung dịch thử cho vào hỗn hợp đã chuẩn bị trước gồm 1ml BaCl2 25%; 1,5ml dung dịch mẫu sulfat 10ppm và 0,5ml acid acetic 5M, trộn đều, để yên 10 phút. So sánh độ đục với ống đối chiếu sulfat. +Ống đối chiếu: Tiến hành tương tự, nhưng thay 15ml dung dịch thử bằng 15ml dung dịch mẫu sulfat 10ppm.

sang xanh lơ ở pH=9

d.d màu xanh d.d màu vàng

Đạt yêu cầu

D1=0,0060 D2=0,0017 DTB=0,00385

Đạt yêu cầu

Ống đối chiếu đục hơn ống thử

Ba2+ + SO42BaSO4  Đạt yêu cầu. Cho 1,5ml dung dịch mẫu thử sulfat để tạo mầm kết tinh, nếu trong dung dịch có BaSO4 thì sẽ tạo ra kết tủa nhanh. Cho acid acetic vào để tạo môi trường hạn chế sự kết tủa của BaCO3 nếu có. (BaCO3 kết tủa thì BaSO4 không được tạo thành gây sai số lớn cho kết quả). Nếu không có acid acetic có thể sử dụng acid khác như H2SO4, HCl.

Bari (Ba2+): lấy vào Ống nghiệm Độ đục của ống Ba2+ + SO421: 5ml d.d.S,thêm 5ml H2O và nghiệm 1 thấp hơn độ BaSO4  2ml H2SO4 10% trộn đều. Sau 15 đục của ống nghiệm 2. Đạt yêu cầu. phút độ đục của hỗn hợp thu được không đậm hơn hỗn hợp gồm 5ml d.d.S và 7ml H2O.(Ống nghiệm 2) 7 Magnesi và Calci (Mg2+ và Dung dịch vẫn trong Mg++ + Na2HPO4 + 2+ Ca ): Hai ion này luôn cùng tồn NH4OH tại, không tách riêng, tiến hành MgNH4PO4 + thử kép bằng 2 thuốc thử amoni 2Na+ + H2O oxalat và dinatriphosphat trong cùng ống nghiệm. Tiến hành thử: Lấy 20ml dung Ca++ + (NH4)2C2O4 dịch NaCl 1% vào ống nghiệm; CaC2O4 + 2NH4+ thêm 2ml amoniac 10%, 2ml Đạt yêu cầu. amoni oxalat 2,5% và 2ml diphosphat 4% trôn đều, sau 5 phút dung dịch vẫn trong Kết luận: Vậy mẫu natri cloride đem thử là tinh khiết. IV. Định lượng: Bằng phương pháp đo bạc, chỉ thị kalicromat (K2CrO4) pH môi trường định lượng: trung tính Tiến hành:cân chính xác khoảng 0,12g natri clorid thử cho vào bình nón dung tích 100ml và hòa tan bằng 30ml nước cất. Thêm 0,5ml dung dịch kalicromat 5%. Chuẩn độ bằng AgNO3 0,1M đến khi hỗn hợp xuất hiện màu hồng nhạt đồng đều. 1ml AgNO3 0,1M tương ứng 5,844mg NaCl. Hàm lượng NaCl phải đạt 99,0100,5% trong pha chế thử. 6

Kết quả: Khối lượng NaCl cân được: mo= 0,1201g Thể tích AgNO3 đã dùng: VAgNO3= 20,2ml Bằng phương pháp đo bạc với chỉ thị kalicromat: AgNO3 + Cl- AgCl + NO3-

Khi hết Cl-, ion Ag+ sẽ tạo màu đỏ với ion CrO4-, báo điểm kết thúc . 2Ag+ + CrO4-  Ag2CrO4 (màu đỏ)  VAgNO3 Hàm lượng NaCl trong mẫu thử: H= 98,2921% Kết luận: Hàm lượng NaCl trong pha chế thử nằm ngoài khoảng 99,0-100,5% Không đạt yêu cầu.