Trắc nghiệm C11 Blong [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

10/27/2020

Trắc nghiệm

Chọn chương sách





Lớp học phần : KTTC 2B - 20C1ACC50701302 (DHCQK44) - (C4) B1-1001, B2-605 - Võ Minh Hùng Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2 Chương: Chương 11-CTTT

Copy of CTTT-KTTC2-Chương 11

Phần: Khái niệm 1. (0.50 đ) Đối với DN dịch vụ áp dụng phương pháp KKTX, kế toán không sử dụng tài khoản: TK 154 TK 611 và TK 631 TK 631 TK 611 2. (0.50 đ) Thời điểm tính giá thành của dịch vụ là: Cuối tháng Cuối năm Cuối quý Cuối kỳ, tùy theo yêu cầu quản lý của DN 3. (0.50 đ) Hoạt động cung cấp dịch vụ thường có đặc điểm: Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là đồng thời Không thể xác định thời gian tạo ra dịch vụ kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 1/6

10/27/2020

Trắc nghiệm

Không thể xác định thời gian dịch vụ được tiêu thụ Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là không đồng thời

Phần: Doanh thu dịch vụ 1. (0.50 đ) Công ty Quảng cáo Q nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm N trong hai năm 20X6-20X7. Theo thỏa thuận, khách hàng sẽ trả cho Q 40% giá trị hợp đồng, nếu Q hoàn thành từ 50% khối lượng công việc trở lên và được nghiệm thu. (tổng giá trị hợp đồng là 220 triệu đồng, trong đó thuế GTGT khấu trừ 20 triệu đồng). Đến cuối năm 20X6, Q đã thực hiện được 60% khối lượng công việc và khách hàng đã nghiệm thu, chi phí thực hiện cho 60% hợp đồng năm 2016 đã xác định được. Các chi phí khác có thể ước tính hợp lý (cuối 2016). Công ty Q sẽ : Lập hoá đơn với tổng thanh toán 88 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 120 triệu đồng Lập hoá đơn với tổng thanh toán 88 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 80 triệu đồng Lập hoá đơn với tổng thanh toán 110 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 100 triệu đồng Lập hoá đơn với tổng thanh toán 132 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 120 triệu đồng 2. (0.50 đ) Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm. Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ khách chuyển khoản trả đủ từ đầu năm thứ 1. Cuối năm thứ 1, công ty đánh giá đã hoàn tất 1/3 khối lượng công việc. Bút toán ghi nhận doanh thu vào cuối năm là: Nợ 112/Có 511: 100.000.000đ. Nợ 3387/Có 511: 100.000.000đ. Nợ 3387/Có 511: 300.000.000đ. Nợ 112/Có 3387: 300.000.000đ. 3. (0.50 đ) Công ty du lịch có năm tài chính kết thúc vào 31/12, tổ chức tour mùa xuân cho khách với giá trị 100.000.000đ. Công ty ký hợp đồng và đã thu 50% tiền vào ngày 25/12/20X7. Tour du lịch diễn ra từ 2/1/20X8 đến 7/1/20X8. Số tiền này được tính vào: Doanh thu của năm 20X7 Thu nhập khác của năm 20X7 50% là doanh thu năm 20X7, 50% là doanh thu năm 20X8 Doanh thu của năm 20X8 kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 2/6

10/27/2020

Trắc nghiệm

Phần: Chi phí dịch vụ ăn uống 1. (0.50 đ) Một nhà hàng muốn giảm chi phí để tăng lợi nhuận thì có thể  áp dụng biện pháp nào sau đây: Giảm số lượng bồi bàn. Tất cả đều đúng. Tăng cường quảng cáo giới thiệu cho nhà hàng. Tăng giá bán món ăn. 2. (0.50 đ) Với DN dịch vụ ăn uống, chi phí giao hàng được xử lý: Tính vào giá thành Tính vào chi phí quản lý DN Tính vào chi phí bán hàng Tất cả đều sai 3. (0.50 đ) Nhà hàng có được phép sử dụng phương pháp Kiểm kê định kỳ trong kế toán hàng tồn kho không? Có Không

Phần: Chi phí dịch vụ khách sạn 1. (0.50 đ) Chi phí nào sau đây tính vào giá thành dịch vụ cho thuê phòng ngủ: Chi phí kem đánh răng, bàn chải đánh răng, dầu gội đầu... Chi phí gối, drap, giường... Chi phí khấu hao, sửa chữa khách sạn Tất cả các chi phí trên kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 3/6

10/27/2020

Trắc nghiệm

2. (0.50 đ) Chi phí nào sau đây tính vào khoản mục Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ khách sạn: Chi phí kem đánh răng, bàn chải đánh răng, dầu gội đầu, giấy vệ sinh... Chi phí gối, drap, giường... Chi phí điện, nước Tất cả các chi phí trên 3. (0.50 đ) Vũ trường là loại hình dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%, thuế GTGT 10%. Một ngày thu từ khách hàng 308trđ (đã bao gồm tất cả các khoản thuế). Bút toán ghi nhận thuế tiêu thụ đặc biệt là: Nợ 111,112,131: 308/ Có 511: 200; Có 3332: 80 Nợ 511/Có 3332:         80 Cả 2 đều đúng Cả 2 đều sai

Phần: Chi phí dịch vụ du lịch 1. (0.50 đ) Trong một công ty du lịch, “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ” của hoạt động “Hướng dẫn du lịch”  sẽ xuất hiện trong trường hợp: Khách trả tiền trước toàn bộ tiền tour. Hợp đồng tổ chức tour du lịch đang được thương lượng dở dang với khách, chưa hoàn tất. Khách chưa thanh toán đủ tiền tour. Tour du lịch diễn ra trong khoảng thời gian từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo. 2. (0.50 đ) Chi phí nào sau đây không tính vào giá thành của dịch vụ hướng dẫn du lịch: Chi phí nhân viên hướng dẫn du lịch Chi phí bảo hiểm khách hàng Chi phí giám đốc điều hành công ty

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 4/6

10/27/2020

Trắc nghiệm

Công tác phí nhân viên hướng dẫn du lịch 3. (0.50 đ) Sản phẩm của dịch vụ du lịch, có đặc điểm sau: Không có hình thái vật chất cụ thể Quá trình phục vụ và tiêu thụ diễn ra đồng thời Không thể dự trữ được Tất cả các đặc điểm trên

Phần: Chi phí dịch vụ vận tải 1. (0.50 đ) Khoản chi phí nào sau đây được tính vào giá thành dịch vụ vận tải: Chi phí xăng, dầu, nhớt chạy tàu, xe Chi phí khấu hao và sửa chữa tàu, xe Lương và trích theo lương của tài xế Tất cả các khoản trên 2. (0.50 đ) Khoản chi phí nào sau đây không tính vào giá thành dịch vụ vận tải: Chi phí lãi vay Chi phí sửa chữa đột xuất phương tiện vận tải Chi phí bảo hiểm phương tiện vận tải Tất cả các khoản trên 3. (0.50 đ) Chi phí xăng xe chở khách của một công ty vận tải là 2.200.000đ, trả bằng tiền mặt (trong đó có 200.000 thuế GTGT được khấu trừ). Bút toán ghi nhận: Nợ 621: 2.000.000đ/Có 111: 2.000.000đ. Nợ 627: 2.200.000đ/Có 111: 2.200.000đ.

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 5/6

10/27/2020

Trắc nghiệm

Nợ 627: 2.000.000đ, Nợ 133: 200.000đ/Có 111: 2.200.000đ. Nợ 621: 2.000.000đ, Nợ 133: 200.000đ/Có 111: 2.200.000đ.

Phần: Chi phí dịch vụ-Tổng hợp 1. (0.50 đ) Kế toán tất cả các hoạt động dịch vụ đều có đặc điểm: Không có bút toán nhập kho thành phẩm. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm hoàn thành không có hình thái vật chất. Tất cả đều sai. 2. (0.50 đ) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không tính vào giá thành sản xuất sản phẩm hoặc giá thành dịch vụ vì: Là chi phí phát sinh ngoài quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ. Là chi phí thời kỳ, cần kết chuyển hết trong kỳ nó phát sinh để xác định lãi lỗ. Là chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ. Tất cả đều đúng. MINUTES

Hoàn thành

15

SECONDS

22

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5NDE0MDE3MzMxOTUyNw==&b=Mnw2MzczOTQxNDAxNzM2MzIwMjQ=&ch=NDN8NjM3Mzk… 6/6