39 0 91KB
Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2) 1. (0.50 đ) Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng do ai chi trả? Người bán trả Nhà sản xuất trả Người mua trả Tất cả đều có thể đúng, tùy điều kiện của hợp đồng 2. (0.50 đ) Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định giá trị hàng hóa là: VAS 14 VAS 16 VAS 15 VAS 02 3. (0.50 đ) Hàng hóa là loại hàng tồn kho…: Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất. Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường. Tất cả đều đúng
Phần: Mua hàng (L03) 1. (0.50 đ) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:
1562 611 1567 1561 2. (0.50 đ) Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho, hãy nêu các chứng từ xuất hiện trong quy trình: khi đặt hàng, bên mua gửi (1) cho bên bán; khi giao hàng, người bán gửi (2) cho bên mua. (1) Đơn đặt hàng; (2) Hóa đơn bán hàng (1) Đơn đặt hàng; (2) Phiếu nhập kho (1) Phiếu nhập kho; (2) Hóa đơn mua hàng (1) Hóa đơn mua hàng, (2) Hóa đơn bán hàng 3. (0.50 đ) Doanh nghiệp mua lô hàng hóa có giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu trừ: 10. Hàng nhập kho phát hiện bị hao hụt: 5. Đây là mức hao hụt tự nhiên, trong định mức. Giá gốc của lô hàng này là: 105 110 100 95
Phần: Bán hàng 1. (0.50 đ) Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán. Doanh thu của nghiệp vụ này là: 10 Không ghi nhận
16,5 15 2. (0.50 đ) Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách kiểm tra, đã đồng ý nhận và chấp nhận trả tiền. Vài ngày sau, khi sử dụng, khách phát hiện hàng bị lỗi và đề nghị trả lại hàng. Doanh nghiệp đồng ý nhận lại hàng nhập kho. Bút toán ghi nhận: Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5 Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5 Cả A& B đều đúng Cả A&B đều sai 3. (0.50 đ) Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống, xuất kho bán 1 lô hàng giá vốn: 100, giá bán 150. Kế toán xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi của chương trình, thì số tiền phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là 15. Doanh thu ghi nhận khi bán hàng là: 150 85 135 100
Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ 1. (0.50 đ) Doanh nghiệp có thông tin sau + TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ + TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:
47.500.000đ 52.500.000đ 60.000.000đ 50.000.000đ 2. (0.50 đ) Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa + Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg + TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là: 47.500.000đ 52.500.000đ 60.000.000đ 50.000.000đ 3. (0.50 đ) Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là: Nợ 632/Có 1562 Nợ 642/Có 1562 Nợ 1562/Có 111, 112 Nợ 641/Có 1562
Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi 1. (0.50 đ) Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, xuất kho hàng hóa 1 máy photocopy chuyển đến phòng hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của công ty,
ước tính sử dụng trong 5 năm. Giá xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa thuế, thuế GTGT 10%). Kế toán ghi nhận: Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ; và Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ 2. (0.50 đ) Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là: Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16 Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9 Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5 Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0 3. (0.50 đ) Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không thu tiền và không kèm yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi: Nợ 632/Có 156: 10 Nợ 641/Có 156: 10 Nợ 641/Có 156: 15 Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15
Phần: Xác định kết quả 1. (0.50 đ) Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
811 111 911 711 2. (0.50 đ) Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên kế toán lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh là: Nợ 911/Có 632: 490 Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10 Nợ 911/Có 632: 510 Nợ 911/Có 632: 500
Phần: Trình bày thông tin 1. (0.50 đ) Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính như sau: Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán Tổng doanh thu – Tổng chi phí Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán 2. (0.50 đ) Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh báo cáo tài chính: Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức… Tất cả đều đúng 3. (0.50 đ) Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu”: Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp khó khăn tài chính Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật