Tai Lieu Trien Khai FTTH 7 Tham So [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP CẤU HÌNH XÁC THỰC 7 THAM SỐ CHO THUÊ BAO FTTH TRÊN ACCESS SWITCH OMNI SWITCH 6400 CỦA ALCATEL-LUCENT VÀ V2224G-OP CỦA VFT (Kèm theo công văn số /VTNA-MDV ngày /04/2014) 1. MỤC ĐÍCH VTT đã triển khai các thuê bao FTTH theo mô hình AON (Active Optical Network) sử dụng thiết bị Access Switch (Switch L2) của Alcatel-Lucent và VFT (Fujitsu), các thuê bao này đang sử dụng mô hình xác thực với 4 tham số là (Slot/Port/S-VLAN/C-VLAN). Với mô hình xác thực này có một số vấn đề liên quan đến dự phòng link kết nối từ PEAGG lên BRAS vì phụ thuộc vào tham số Slot/Port của BRAS. Để nâng cao tính an toàn cho các thuê bao FTTH vì hiện tại kết nối từ BRAS về PEAGG được thiết lập có dự phòng 1+1 qua 02 kết nối (10GE và 4x1GE) trên 2 Slot khác nhau, VTT ban hành tài liệu “Hướng dẫn thiết lập cấu hình xác thực 7 tham số cho thuê bao FTTH khi triển khai qua Access Switch của Alcatel-Lucent và VFT”. 2. MÔ HÌNH KẾT NỐI

3. YÊU CẦU - Chuyển đổi toàn bộ thuê bao FTTH đang khai báo xác thực với 4 tham số (slot/ port/ svlan/ cvlan) sang xác thực với mô hình 7 tham số (systemID/ rackID/ selfID/ slot/ port/ vpi/ vci). - Đảm bảo các dịch vụ HSI hoạt động ổn định, các dịch VPN, MyTV, … không bị ảnh hưởng khi thực hiện chuyển đổi. - Không ảnh hưởng tới các thiết bị nối chuỗi phía dưới như MxU, DSLAM. - Sử dụng svlan/cvlan theo quy hoạch. 4. CẤU HÌNH KHAI BÁO 4.1. Sử dụng cấu hình khai báo theo định dạng QnQ từ BRAS xuống PE-AGG. Trên uPE sử dụng cấu hình khai báo theo 02 định dạng như sau, mục 4.2 và 4.3. 1

4.2. Khai báo dạng dot1Q trên L2SW: - Từ CPE khách hàng gửi gói tin untag đến L2SW, tại L2SW thực hiện thêm CVLAN vào gói tin theo quy định. - Từ L2SW gửi lên uPE theo dạng dot1Q, tại uPE thực hiện thêm SVLAN và chuyển gói tin dạng QnQ đến BRAS. 4.3. Khai báo dạng QnQ trên L2SW: - Từ CPE khách hàng gửi gói tin dot1Q (CVLAN) đến L2SW, tại L2SW thực hiện thêm SVLAN vào gói tin theo quy định. - Từ L2SW gửi lên uPE theo dạng QnQ, tại uPE thực gửi gói tin QnQ lên BRAS. 5. CẤU HÌNH CHI TIẾT TRÊN THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG VISA Trên thiết bị PE-AGG: vlan 1170 // Khai báo miền SVLAN, hướng active name HSI-QnQ-7-Ac interface vlan 1170 no shutdown mtu 9000 xconnect 123.29.36.11 1101110070 encapsulation mpls exit vlan 1171 // Khai báo miền SVLAN, hướng standby name HSI-QnQ-7-St interface vlan 1171 no shutdown mtu 9000 xconnect 123.29.36.11 1101110080 encapsulation mpls exit ! interface tenGigabitEthernet 2/2 // Khai báo EVC hướng dịch vụ Active service instance 1170 ethernet description HSI-FTTx-7-Ac encapsulation dot1q 1170 second-dot1q 100-105 bridge-domain 1170 ! interface port-channel 3 // Khai báo EVC hướng dịch vụ Standby service instance 1171 ethernet description HSI-FTTx-7-St encapsulation dot1q 1170 second-dot1q 100-105 bridge-domain 1171 Trên thiết bị uPE: vlan 1170 name HSI-QnQ-7 interface vlan 1170 no shutdown 2

mtu 9000 xconnect 123.29.36.1 1101110070 encapsulation mpls backup peer 123.29.36.1 1101110080 exit // Trường hợp khai báo theo nội dung tại mục 4.2 interface port-channel 7 service instance 1170 ethernet description HSI-FTTx-7 encapsulation dot1q 101 rewrite ingress tag push dot1q 1170 symmetric bridge-domain 1170 split-horizon // Trường hợp khai báo theo nội dung tại mục 4.3 interface port-channel 7 service instance 1170 ethernet description HSI-FTTx-7 encapsulation dot1q 1170 second-dot1q 101 bridge-domain 1170 split-horizon

5.1. Thiết bị Switch Omni 6400 - Alcatel Lucent: Mode global system name NAN.VTT.S12 //Tham số systemID ! PPPOE-IA : //Bắt đầu phần câu lệnh xác thực 7 tham số pppoe-ia access-node-id system-name pppoe-ia remote-id system-name pppoe-ia circuit-id default atm pppoe-ia port 1/24 trust //Cổng uplink pppoe-ia port 1/1-20 enable //Cổng downlink cung cấp dịch vụ FTTH pppoe-ia port 1/24 enable pppoe-ia enable

5.1.1. Trường hợp khai báo dot1Q: Trên thiết bị Access Switch: ! VLAN STACKING: //Khởi tạo Vlan ethernet-service svlan 101 name HIS-101 // Khai báo khởi tạo Vlan ethernet-service svlan 101 nni 1/24 //Khai báo Vlan cổng uplink ethernet-service service-name "HSI-1Q-7" svlan 101 //Khai báo dịch vụ HSI 7 thông số ethernet-service sap 101 service-name "HSI-1Q-7" //Khai báo dịch vụ HSI 7 thông số ethernet-service sap 101 uni 1/1 //Khai báo cổng downlink ethernet-service sap 101 cvlan untagged //CPE gửi gói tin untag Trên hệ thống VISA: Tài khoản: Username/Password BRAS: VN-2 DSLAM: IPDSLAM7-VN2 Tham số SYSTEMID: NAN.VTT.S12 3

Tham số RACKID: Tham số SELFID: Tham số SLOT: Tham số PORT: Tham số VPI: Tham số VCI:

0 0 1 1 101 0

5.1.2. Trường hợp khai báo QnQ: Trên thiết bị Access Switch: ! VLAN STACKING: //Khởi tạo Vlan ethernet-service svlan 1170 name HIS-1170 // Khai báo khởi tạo Vlan ethernet-service svlan 1170 nni 1/24 //Khai báo Vlan cổng uplink ethernet-service service-name "HSI-QnQ-7" svlan 1170 //Khai báo dịch vụ HSI 7 thông số ethernet-service sap 101 service-name "HSI-QnQ-7" //Khai báo dịch vụ HSI 7 thông số ethernet-service sap 101 uni 1/1 //Khai báo cổng downlink ethernet-service sap 110 cvlan 101 //CPE gửi gói tin có cvlan 101 Trên hệ thống VISA: Tài khoản: Username/Password BRAS: VN-2 DSLAM: IPDSLAM7-VN2 Tham số SYSTEMID: NAN.VTT.S12 Tham số RACKID: 0 Tham số SELFID: 0 Tham số SLOT: 1 Tham số PORT: 1 Tham số VPI: 1170 Tham số VCI: 101

5.2. Thiết bị Switch V2224G-OP (fujitsu)- VFT: Mode config hostname NAN.VTT.S12 pppoe tag-format NGHEAN //Khai báo tag-format cho bản tin pppoe attr 1 value string %HOSTNAME attr 2 value string %BLANK attr 3 value string atm attr 4 value string %BLANK attr 5 value string 0 attr 6 value string / attr 7 value string %FRAME attr 8 value string / attr 9 value string %SLOT attr 10 value string / attr 11 value string %PORT attr 12 value string : attr 13 value string %VID attr 14 value string . attr 15 value string %IN_VID ! pppoe tag-format vnpt-tag // Khai báo pppoe tag attr 1 value hex 00000DE9 // VendorID 4

attr 2 type 1 length variable value tag-format NGHEAN attr 3 type 2 length variable value tag-format NGHEAN ! pppoe snooping // Khai báo áp pppoe tag lên các giao diện, cổng 1-23 là cổng downlink tag-opr-id 1 type 0x0105 port 1-23 vid any action add format vnpt-tag !

5.2.1. Trường hợp khai báo dot1Q: Trên thiết bị Access Switch: Mode bridge vlan create 101 // Khai báo CVLAN vlan add 101 24 tag // Khai báo vlan lên cổng uplink vlan add 101 1 untag // Khai báo cvlan vào cổng downlink đến CPE Trên hệ thống VISA: Tài khoản: Username/Password BRAS: VN-2 DSLAM: IPDSLAM7-VN2 Tham số SYSTEMID: NAN.VTT.S12 Tham số RACKID: 0 Tham số SELFID: 0 Tham số SLOT: 0 Tham số PORT: 1 Tham số VPI: 101 Tham số VCI: 0

5.2.2. Trường hợp khai báo QnQ: Trên thiết bị Access Switch: Mode bridge vlan create 101,1170 // Khai báo VLAN vlan add 101,1170 24 tag // Khai báo vlan lên cổng uplink vlan dot1q-tunnel enable 1 vlan dot1q-tunnel ingress mapping 1 c-vid 101 trans-s-vid 1170 same-c-vid vlan dot1q-tunnel egress mapping 1 s-vid 1170 c-vid 101 same-c-vid Trên hệ thống VISA: Tài khoản: Username/Password BRAS: VN-2 DSLAM: IPDSLAM7-VN2 Tham số SYSTEMID: NAN.VTT.S12 Tham số RACKID: 0 Tham số SELFID: 0 Tham số SLOT: 0 Tham số PORT: 1 Tham số VPI: 1170 Tham số VCI: 101 Lưu ý: Đối với Switch VFT, tại tham số VPI/VCI có thể khai báo mặc định 8/35 giống như trên thiết bị DSLAM (hoàn toàn không phụ thuộc vào SVLAN/CVLAN). Với trường hợp này, trong 2 tham số attr 13 và attr 15 của tag-format NGHEAN khai báo là: pppoe tag-format NGHEAN 5

attr 13 value string 8 attr 15 value string 35 và trên hệ thống VISA thực hiện khai báo mặc định VPI = 8, VCI = 35.

6. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý Để triển khai xác thực 7 tham số trên thiết bị Omni Switch của Alcatel-Lucent cần upload firmware mới cho hệ thống. Việc nâng cấp firmware được thực hiện như sau: 6.1. Thiết bị Switch Omni 6400 - Alcatel Lucent: Bước 1: Kiểm tra version hiện tại của U-Boot và Miniboot Dùng lệnh sau: -> show ni Kết quả sẽ có dạng như sau: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Module in slot 1 Model Name: 6400 24 FIBER PORTS W/STK, Description: 6400 24 FIBER PORTS W/STK, Part Number: 902623-90, Hardware Revision: 001, Serial Number: J0480060, Manufacture Date: JAN 26 2008, Firmware Version: , Admin Status: POWER ON, Operational Status: UP, Power Consumption: 79, Power Control Checksum: 0xe1bc, CPU Model Type : Freescale MPC8248, MAC Address: 00:e0:b1:8c:da:72, ASIC - Physical 1: BCM56322_A0, FPGA - Physical 1: 0010/00, UBOOT Version : 6.3.4.265.R01, UBOOT-miniboot Version :6.3.4.265.R01, POE SW Version : n/a GBIC 2 Manufacturer Name: PICOLIGHT , Part Number: PL-XPL-VC-S13-11, Hardware Revision: , Serial Number: C615HA02V , Manufacture Date: 060403 , Laser Wave Length: 850nm, Admin Status: POWER ON, Operational Status: UP Nếu UBOOT-miniboot Version thấp hơn 6.4.3.565.R01 thì phải thực hiện việc nâng cấp Uboot-MiniBoot ở bước 2, ngược lại sẽ thực hiện tiếp bước 3. 6

Bước 2: Thủ tục upgrade Uboot-miniboot 1. Chuẩn bị file Uboot-miniboot version cần upgrade trong máy tính. 2. Dùng chương trình TFTP để upload file gminiboot.uboot và ku-boot.bin về thư mục /flash. 3. Dùng lệnh sau để bắt đầu quá trình update uboot-miniboot: -> update uboot-miniboot 4. Khi thông báo “UPDATE COMPLETED" xuất hiện, xóa miniboot and u-boot file trong thư mục /flash, sau đó reload lại switch: -> reload working no rollback-timeout 5. Kiểm tra lại việc nâng cấp bằng lệnh show ni Bước 3: Kiểm tra version AOS Dùng lệnh: -> show microcode ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kết quả sẽ có dạng như sau: Package Release Size Description -----------------+---------------+--------+----------------------------------Gbase.img 6.4.3.518.R01 16520637 Alcatel-Lucent Base Software Gos.img 6.4.3.518.R01 1769841 Alcatel-Lucent OS Geni.img 6.4.3.518.R01 5566177 Alcatel-Lucent NI software Gsecu.img 6.4.3.518.R01 606061 Alcatel-Lucent Security Management ----------------------------------------------------------------------------------------Để khai báo được PPPOE với 7 tham số thì yêu cầu Switch phải nâng cấp AOS lên phiên bản 6.4.5.474, nếu hiện đang ở phiên bản thấp hơn, thực hiện bước 4. Bước 4: Thủ tục Upgrade AOS mới 1. Chuẩn bị sẵn 1 bộ image của AOS mới trong máy tính. 2. Dùng chương trình TFTP upload các file image: Gbase.img, Geni.img, Gos.img, Gsecu.img vào thư mục /flash/working 3. Login vào switch và reload lại switch từ thư mục working bằng lệnh: -> reload working no rollback-timeout 4. Sau khi switch kết thúc quá trình reboot, login lại vào switch 5. Copy các file image trong thư mục working sang thư mục Certified -> copy working certified Dùng lệnh show microcode để kiểm tra lại kết quả nâng cấp AOS

6.2. Thiết bị Switch V2224G-OP: Bước 1: Kiểm tra version hiện tại NOS 1. Dùng lệnh sau: V2224G-OP #show version NOS version 2.09.01-0009 #0009 2. Kiểm tra trạng thái Flash, dùng lệnh sau: V2224G-OP #show flash ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Flash Information(Bytes) Area total used free 7

------------------------------------------------------------------OS1 14680064 9323088 5356976 2.06 #0006 OS2(default)(running) 14680064 9350896 5329168 2.09.01-0009 #0009 CONFIG 1048576 454656 593920 ------------------------------------------------------------------Total 30408704 19128640 11280064 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ở đây, OS2 đang được sử dụng chạy Switch V2224G-OP và ta sẽ tiến hành copy Firmware mới vào OS1 và sẽ cho FW trên OS1 này làm mặc định khởi động và chạy trên Switch.  Để khai báo được PPPOE với 7 tham số thì yêu cầu Switch phải nâng cấp NOS lên phiên bản 2.10.01-0014, nếu hiện đang ở phiên bản thấp hơn, thực hiện bước 2. Bước 2: Thủ tục Upgrade NOS mới 1. Chuẩn bị sẵn bộ image của NOS mới trong máy tính. 2. Dùng chương trình TFTP upload file image V2224G-OP.2.10_0014_r37045-04.x vào flash Dùng lệnh sau: V2224G-OP #copy tftp os download os1 To exit: press Ctrl+D ------------------------------------------------------------------IP address or name of remote host (TFTP): 172.20.112.251 Download File Name: V2224G-OP.2.10_0014_r37045-04.x ------------------------------------------------------------------Sau khi download xong thực hiện set FW mặc định là OS1: V2224G-OP #default os os1 Now download NOS from 172.20.112.251 via tftp. Downloading NOS .... Received 9110256 bytes. Erasing Flash.... (1/3) Programming NOS.. (2/3) Verifying NOS.... (3/3) NOS is successfully upgraded. V2224G-OP# show flash 3. Thực hiện reload lại thiết bị. V2224G-OP#reload

Để giảm tối đa thời gian gián đoạn dịch vụ, thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nâng cấp firmware cho các access switch. Bước 2: Khai báo mô hình xác thực 7 tham số cho 1 thuê bao với việc thêm 1 svlan mới cho dịch vụ HSI-7 theo như câu lệnh hướng dẫn. Bước 3: Theo dõi trong 24h, nếu hoạt động ổn định, đơn vị tiếp tục thao tác khai báo cho các thuê bao FTTH còn lại. Sau khi chuyển đổi xong, thực hiện việc loại bỏ svlan đang sử dụng cho mô hình 4 tham số để sử dụng lại.

8