Maintenance MacGregor [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

MAINTENANCE

BẢO DƯỠNG CẨU MACGREGOR BÔI TRƠN CÁC VỊ TRÍ LÀM VIỆC. HẰNG NGÀY VÀ TRƯỚC KHI CẨU HOẠT ĐỘNG. Bồn dầu thủy lực - Kiểm tra mức dầu Hộp giảm tốc xoay mâm - Kiểm tra mức dầu. xem hướng dẫn phần 6.1. Mức dầu được đánh dấu trên bảng thông số kỹ thuật phần 2. Bộ lọc dầu - Kiểm tra bộ lọc dầu. - Nếu cần thiết thay bộ lọc, xem hướng dẫn về bộ lọc dầu (phần 5). Công tắc giới hạn hành trình. Xem hướng dẫn 6.3 và đối chiếu vị trí dừng thực tế trên thiết bị. Kiểm tra tổng thể các chức năng, đảm bảo tất cả các chức năng đều hoạt động bình thường. Công tắc cảnh báo chùng cáp. Kiểm tra chức năng, xem hướng dẫn phần 6.3 Phanh, cơ cấu nâng hạ hàng, cơ cấu thay đổi tầm với. - Kiểm tra, căn chỉnh phanh trước khi hoạt động cẩu không tải hoặc có tải. SAU 50 GIỜ HOẠT ĐỘNG (CHẠY TỪNG GIAI ĐOẠN) Thùng dầu, cổ góp (không bắt buộc) - Thay dầu, xem hướng dẫn phần 7 MỖI 200 GIỜ HOẠT ĐỘNG HOẶC MỖI 2 THÁNG Ốc từ xả đáy bồn dầu Kiểm tra và vệ sinh các mạt, cặn. Bơm - Kiểm tra rò rỉ Phanh đĩa , hộp số xoay mâm - Sau mỗi 200 giờ hoạt động, xả hết nhớt cũ ra và thay thế bằng nhớt mới Bulong mâm xoay - Kiểm tra trực quan các bulong mâm xoay từ lớp mặt và bên trong bệ. nếu có bất kỳ bulong nào có xu hướng nới lỏng, hãy siết chặt tất cả các bulong với một cờ lê lực hoặc bộ xiết thủy lực theo bản vẽ “ Slewing rim, yard mounting” và “ Slewing rim, mounting”, phần 9.3 Phanh, cơ cấu nâng hạ hàng, thay đổi tầm với - Kiểm tra căn chỉnh chính xác. Nếu cần kiểm tra các bố phanh, xem hướng dẫn trong phần 6.2 - Kiểm tra dầu các đai hãm SAU 200 GIỜ HOẠT ĐỘNG Hộp giảm tốc xoay mâm - Thay nhớt hộp số. (chạy trong khoảng thời gian 200 giờ). Xem hướng dẫn, phần 6.1 MỖI 500 HOẠT ĐỘNG HOẶC MỖI 6 THÁNG Bộ tản nhiệt dầu thủy lực - Kiểm tra bộ tản nhiệt dầu bên trên đỉnh tháp cẩu. Vệ sinh sạch két tản nhiệt. Cáp, kẹp cáp - Kiểm tra độ mài mòn. Xem hướng dẫn “ xử lý và kiểm tra dây cáp thép” trong phần 6.2 - Dây cáp được kiểm tra theo các quy định được ban hành bởi Hiệp hội phân loại và các cơ quan quốc gia (Classification Associations and Natio-nal Bodies.) - Kiểm tra các bẹn lót cáp đảm bảo an toàn, bình thường. Thiết bị phanh - Kiểm tra thiết bị phanh. Pully cáp - Kiểm tra sự mài mòn.

1 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE - Kiểm tra các trục được đảm bảo an toàn. Độ rơ - Kiểm tra tình trạng các cụm cơ cấu, dầm, móc, ma ní xem có đảm bảo hoạt động bình thường. Công tắc cảnh báo chùng cáp - Kiểm tra sự mài mòn và phá hủy các con lăn. Thiết bị điện bao gồm cả cổ góp điện - Kiểm tra theo “ Electrical Equipment, Genaral Maintenance” trong phần 6.3 Tháp cẩu , thân cẩu và các mối hàn liên kết cần - Kiểm tra cho bất kỳ dấu hiệu nào của vết nứt. Xem “ Inspection of Stressed Component and Structures”, phần 5 Hệ thống thủy lực - Đo áp suất dầu theo sơ đồ mạch thủy lực, phần 9.4 - Căn chỉnh lại khi được yêu cầu. Kiểm tra dầu thủy lực trong bồn dầu - Lấy mẫu và phân tích, kiểm tra dầu 6 tháng 1 lần Bơm Servo - Kiểm tra plussing - Điều chỉnh nếu cần thiết Bánh răng xoay mâm (slewing gear. pinion) - Kiểm tra khe hở giữa bánh răng và vành răng. Vành răng xoay (slewing rim) - Kiểm tra seals Bộ lọc (filter service indicator) - Thay ống lọc, xem hướng dẫn “ Filter” phần 5 MỖI 1000 GIỜ HOẠT ĐỘNG HOẶC ÍT HƠN MỖI 1 NĂM Hộp giảm tốc xoay mâm - Thay dầu, xem hướng dẫn phần 6.1 Lỗ thông hơi, bồn dầu thủy lực - Kiểm tra và thay đổi lọc lỗ thông hơi trên mỗi đỉnh bồn. Bộ tích áp thủy lực (hydraulic accumulators) - Kiểm tra áp suất, nạp lại theo yêu cầu (re-charge as required). Xem hướng dẫn “bộ tích áp thủy lực” phần 6.1 Tời cáp - Đai V (V - belt), kiểm tra độ căng - Bộ phận trượt(slipring unit), kiểm tra - Đĩa phanh, kiểm tra - Đế chổi than (Brush holders), kiểm tra Xem hướng dẫn, phần 7 MỖI 2000 GIỜ HOẠT ĐỘNG HOẶC SAU MỖI 2 NĂM Bồn dầu thủy lực - Tháo nút xả - Xả dầu và làm sạch bồn. (Xem “ Hydraulic oil tank”, phần 5.) - Kiểm tra tình trạng hoạt động của phao báo mức dầu. Kiểm tra này được kiểm chứng khi thay dầu hoặc làm sạch thùng dầu. - Kiểm tra nắp bộ lọc gió thông hơi - Bơm dầu mới theo “ Lubricants for deck machinery”, phần 5 - Thay tất cả các lọc dầu Thùng dầu, tời cáp - Tháo dầu, khớp nối tăng áp - Tháo dầu, hộp số Xem hướng dẫn, phần 7. Phanh đĩa, hộp số xoay mâm - Kiểm tra sự rò rỉ

2 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE - Kiểm tra mô men phanh - Kiểm tra đĩa - Kiểm tra theo hướng dẫn “ Slewing gearset”, phần 6.1 MỖI 4 NĂM Bu lông mâm xoay - Siết chặt tất cả các bulong với một bộ căng vít thủy lực hoặc với một cờ lê lực. Momen siết chặt xem bản vẽ riêng, “ Slewing rim, yard mounting” và “ Slewing rim, mouting”, phần 9.3 - Tham khảo MacGREGOR – Hagglunds trước khi thay thế chốt hoặc vít với bất kỳ thông số kỹ thuật khác được khuyến nghị

KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CHỊU ÁP LỰC Giới thiệu Các bộ phần chịu áp lực của cấu trúc cần trục phải chịu sự kiểm tra với đối với các vết nứt và hư hỏng khác trong thời gian thường xuyên. Các vết nứt được phát hiện trong giai đoạn đầu không làm giảm tính an toàn của cần trục trừ khi chúng không được sửa chữa. Vì lý do an toàn, nên kiểm tra thường xuyên toàn bộ cần trục, đặt biệt là các bộ phận chịu áp lực. Kiểm tra Việc kiểm tra trực quan thì khá dễ dàng để thực hiện vì các vết nứt thường sẽ thể hiện bằng vết nứt hoặc bong lớp sơn, sau đó là sự biến màu lớp sơn do rỉ sét. (kiểm tra các mối hàn và vật liệu xung quanh) Việc kiểm tra này được thực hiện theo các khoàng thời gian theo sơ đồ bảo dưỡng. N.B Rỉ sét trên bề mặt sơn không có nghĩa là vết nứt trong vật liệu bên dưới Biện pháp Khi rỉ sét được tìm thấy trên hoặc gần một mối hàn, mài lớp bề mặt trên cùng ra để thấy vết nứt rõ ràng. Khi nghi ngờ, sử dụng chất lỏng thẩm thấu để xác định vết nứt. Trước khi sửa chữa vết nứt trong bộ phận chịu áp lực, hãy liên hệ với dịch vụ MacGREGOR – HAGGLUNDS cho lời khuyên.

3 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE

4 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE SƠ ĐỒ BÔI TRƠN KEY TO SYMBOLS a hằng ngày b mỗi 50 giờ hoạt động c mỗi 200 giờ hoạt động hoặc mỗi 2 tháng d mỗi 500 giờ hoạt động hoặc mỗi 6 tháng e mỗi 1000 hoạt động hoặc mỗi năm f mỗi 2000 giờ hoạt động hoặc mỗi 2 năm bôi trơn bạc đạn bôi trơn bạc lót bôi trơn cáp bôi trơn bánh răng bôi trơn bạc đạn cần mức dầu, kiểm tra lọc dầu, kiểm tra nắp lổ thông gió, kiểm tra Bulong từ ở đáy thùng dầu, kiểm tra dầu thủy lực, thay dầu dầu hộp số, thay dầu dầu đầu tiên được thay sau 200 giờ hoạt động - khoảng thời gian bảo dưỡng: xem sơ đồ bảo dưỡng - bôi trơn: xem bôi trơn cho máy móc - mức dầu: xem thông số kỹ thuật, phần 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Bộ phận của cần trục Pully cáp, đầu cần, 6 vú mỡ, khuyên cáp, 1 vú mỡ Tất cả dây cáp Cổ góp điện , 1 vú mỡ Pully cáp đỉnh tháp, 5 vú mỡ, khuyên cáp, 1 vú mỡ Vũ mỡ, Bản lề ca bin (từ bên trong) Motor điện, bạc đạn trước và sau, 2 vú mỡ ổ đỡ phanh tời thay đổi tầm với, 5 vú mỡ Bạc đạn sau tời thay đổi tầm với, 1 vú mỡ ổ đỡ phanh tời nâng, 8 vú mỡ Phích cắm từ Thùng dầu Ống thoát dầu thủy lực trên sàn Bạc đạn, mâm xoay, vú mỡ – xem bản vẽ, phần 9.3 Vành răng mâm xoay Bạc đạn cần, 2 vú mỡ Tời nâng, bạc đạn sau, 1 vú mỡ Nắp lỗ thông gió Hộp giảm tốc xoay mâm Khớp khuyên , 1 vú mỡ, khối pully, 2 vú mỡ Bộ lọc dầu, chỉ số hoạt động Chốt khóa, tang nâng hạ cần, 1 vú mỡ

a

Đèn đỏ trên bảng điều khiển trong cabin.

Cụm thiết bị đầu cần

Kiểm tra lọc dầu Thận trọng: Thay mới tất cả các lọc dầu khi đèn này được bật lên.

b

c

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

d

e

f

5

MAINTENANCE Việc bôi trơn nên được thực hiện dưới chuyển động xoay. Nếu không thực hiện được thao tác vừa xoay vừa bôi trơn hay tiến hành bôi trơn ở trạng thái đứng yên, sau đó khởi động thiết bị và vận hành ở chế độ chậm với khoảng hoạt động 200mm, tiếp tục ngưng thiết bị và thực hiện bôi trơn. Thao tác trên được lặp đi lặp lại đến khi hoàn thành quá trình bôi trơn.

Bộ lọc Giới thiệu Để làm sạch dầu thủy lực, hệ thống thủy lực được trang bị với hai bộ lọc. Hai bộ lọc được đánh dấu 4135 và 4136. Chỉ báo bộ lọc Chức năng chỉ thị bộ lọc chỉ khi cần trục được khởi động Bộ lọc 4135 được trang bị 2 chỉ báo bộ lọc. 1 cái là điện và kích hoạt đèn cảnh báo được đặt trên bảng điều khiển trong cabin. Hình 4. Cái chỉ báo bộ lọc khác, hình 1, đọc khi nhiệt độ dầu xấp xỉ 45oc. Khi đạt đến một mức độ nhất định, một dấu hiệu màu đỏ có thể được nhìn thấy trên đỉnh của bộ chỉ báo bộ lọc. Thay thể cả hai ống lọc trong hệ thống khi dấu hiệu màu đỏ được nhìn thấy. Thay thế ống lọc Cả hai ống lọc, hình 3, trong cần trục nên được thay cùng một lúc. Rửa sạch tất cả các bộ phận của bộ lọc với cồn trắng khi thay ống lọc. Sử dụng seal mới. Lắp lại bộ lọc.

6 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE THÙNG DẦU THỦY LỰC Thùng dầu thủy lực được đặt trên sàn cột tháp. Bơm được đặt bên trong thùng dầu. Thiết bị truyền động của bơm chính được bôi trơn liên trục bằng dầu từ hệ thống thủy lực, dầu thừa trở lại thùng chứa bằng đường dầu hồi. Kiểm tra mức dầu Thùng dầu có 1 que thăm dầu để chỉ mức dầu. Kiểm tra rằng mức dầu thì nằm giữa mức nhỏ nhất và lớn nhất trên que thăm dầu. Cảnh báo mức dầu thủy lực Nếu mức dầu thấp hơn mức tối thiểu thì một cảm biến cảnh báo mức dầu được đặt trong thùng dầu sẽ phát tín hiệu báo động trên bảng điều khiển trong cabin của người vận hành. Xác minh rằng cảm biến đang hoạt động đúng bằng cách khởi động cần trục, nới lỏng đai ốc giữ công tắc và nâng nó lên từ từ Đổ dầu Dầu được đổ đầy qua 1 nắp trên thùng dầu được bố trí trên bộ lọc. Xem sơ đồ bôi trơn. Khi đổ dầu vào tất cả các thiết bị thủy lực phải ở trạng thái nghỉ và công tắc điện chính mở Đổ dầu dưới vạch lớn nhất trên que thăm dầu. Sử dụng dầu theo “ Lubricating chart”. Vệ sinh thùng dầu Trước khi vệ sinh thùng dầu, cố định cần trục một cách phù hợp, ngừng tất cả các thiết bị thủy lực và mở công tắc điện chính . Xả hết dầu vào thùng rỗng. Tháo nắp thùng dầu. Cạo bỏ cặn nếu có từ đáy thùng và các mặt bằng xẻng nhựa. Rửa sạch thùng với cồn trắng. Lau khô thùng với giẻ sạch. KHÔNG SỬ DỤNG BÔNG VỤN hoặc vật liệu xơ khác. Sử dụng seal mới và lắp lại nắp thùng. Nếu dầu tháo ra trong tình trạng tốt và có thể được sử dụng một lần nữa, nó nên được lọc trước khi nạp lại. Bơm và ống được sử dụng để đổ dầu phải hoàn toàn sạch sẽ. Đổ dầu thấp hơn vạch lớn nhất trên que thăm dầu. sử dụng dầu theo “ Lubrucating chart”

1 ống tản nhiệt 2 ống thủy lực 3 Van xả 4 bộ lọc khí với que thăm dầu 5 cảm biến mức dầu với bộ giải nhiệt 6 bơm

7 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE LẤY MẪU, KIỂM TRA DẦU THỦY LỰC Tổng quát Thông tin dịch vụ này bao gồm quy trình làm thế nào để lấy mẫu dầu từ một hệ thống cần trục thủy lực và để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của dầu có thể được chấp nhận. Quy trình này là chung và có thể sẽ khác phụ thuộc vào loại cần trục. Loại dầu được sử dụng trong hệ thống có thể được tìm thấy ở phần 5 trong cẩm nang hướng dẫn sử dụng. Khi nào cần lấy mẫu dầu Để kiểm tra tình trạng dầu, mẫu dầu cần được lấy 6 tháng 1 lần và gửi đi phân tích. Phân tích này được hoàn thành bởi một công ty và có thể ở các cấp độ khác nhau. Một đề nghị khi kết quả được nhận là dầu được phê duyệt hoặc phải thay đổi dầu. Đối với nhiễm bẩn thực tế tối đa trong hệ thống xem bảng 1. Quy trình lấy mẫu dầu - Nhiệt độ dầu trong hệ thống nên 40-50oC - Nên sử dụng bình lấy mẫu đặt biệt; có thể được mua từ các công ty cung cấp dầu. Kết nối 1 đồng hồ đo áp với đầu ống đo áp 3.1. xem hình 1 - Khởi động cần trục và chạy tời nâng với tốc độ lớn nhất. - Lấy ra 0,5 lít dầu vào trong gàu - Đổ mẫu dầu vào bình - Gửi mẫu đi phân tích Quy trình nếu mẫu dầu có độ nhiễm bẩn quá cao Nếu phân tích dầu cho thấy nhiễm bẩn quá cao, dầu và bộ lọc nên được thay. Cần trục nên được điều khiển trong khoảng 1 giờ và sau đó nên lấy và gửi mẫu dầu mới đi phân tích

8 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE

9 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE BÔI TRƠN CHO THIẾT BỊ Dầu sẽ được chọn trong các khu vực được hiển thị trên sơ đồ dưới đây

10 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn

MAINTENANCE BẢO DƯỠNG A. OILS (tiếp theo) Dầu phải là dầu tinh chế lại có chứa phụ gia chống oxy hóa. Như rỉ sét, tạo bọt, mài mòn. 1. Bánh răng trụ và bánh răng côn Dầu với chất phụ gia cố dịnh màng dầu. bạc lót Độ nhớt: xấp xỉ 220 cSt/40oC.(ISO VG 220 HM). Điểm đông đặc: -15oC hoặc hơn Mỡ chứa molipden disunfua MoS2 VD: SHELL OMALA 220 2. Hệ thống thủy lực cần trục Vùng nhiệt độ, -25 đến +110oC Trong điều kiện khí hậu thay đổi từ lạnh đến nóng. VD: SHELL RETINAX HD/AM Độ nhớt xấp xỉ 68 cSt/40oC.(ISO VG 68 HV). Chỉ số độ nhớt (VI) nhỏ nhất 150 Điểm đông đặc: -35oC hoặc hơn bạc đạn cần cần trục VD: SHELL TELLUS TX 68 Mỡ dựa trên cơ sở dầu Lithi/dầu khoáng 3. Thiết bị xử lý tải, không có thiết bị làm nóng dầu. với độ nhớ 95-195 cSt/40oC Độ nhớt xấp xỉ 32 cSt/40oC.(ISO VG 32 HV). VD: SKF LGMT2 hoặc SHELL Chỉ số độ nhớt (VI) nhỏ nhất 150 o RETINAX MS Điểm đông đặc: -35 C hoặc hơn VD: SHELL TELLUS T 32 Chú ý: không chứa molipden disunfua Công tắc giới hạn hành trình, nâng và thay đổi tầm với. Không nên đổ them dầu trong suốt thời gian sử dụng nếu hoạt động bình thường. Đổ đầy với dầu tổng hợp Tang cáp, bánh răng Dầu tổng hợp. VD: MOBILE Glygoyle 30

bạc đạn con lăn Mỡ với phụ gia EP Vùng nhiệt độ, -30 đến +100 oC Phải chịu điều kiện ẩm ướt VD: SHELL RETIMAS MS dây cáp Mỡ chống nước biển và có đặc tính chống rỉ. Vùng nhiệt đố, -30 đến +100oC

Tang cáp, khớp nối Độ nhớt 22 cST/40oC. (ISO VG 22)

Độ nhớt 9,8 cSt/40oC VD: CEDRACON

VD: TELLUS C22 Bánh răng Mỡ với đặc tính bám dính tốt SHELL: MALLEUS GL 95

11 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NÂNG NAM VIỆT www.navietco.com.vn