LT May Say Tay [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ ------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do- Hạnh phúc ------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY SẤY TAY TỰ ĐỘNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Nguyễn Thị Nhung SINH VIÊN THỰC HIỆN : Ngô Thành Luyện Phạm Văn mạnh LỚP : 112162.2

Hưng Yên, Ngày.....Tháng....Năm 2017

Page 1

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hưng Yên, Ngày.....Tháng....Năm 2017 Giảng viên hướng dẫn

Page 2

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................4 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU LINH KIỆN....................................................................................5 1.1.Điện trở............................................................................................................5 1.2. Tụ điện............................................................................................................6 1.3. IC 7805...........................................................................................................6 1.4. Biến áp............................................................................................................7 1.5 Diode................................................................................................................9 1.6 Transistor......................................................................................................10 1.7 Relay..............................................................................................................12 1.8 IC NE555.......................................................................................................13 1.9 Bộ phận sấy...................................................................................................16 CHƯƠNG II : THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO...............................................................................17 2.2 Khối nguồn...................................................................................................17 2.3 Khối tạo tín hiệu...........................................................................................18 2.4 Khối điều khiển.............................................................................................19 2.5 Khối thực thi.................................................................................................20 2.6 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch..........................................................................20 2.7 Sơ đồ mạch boar...........................................................................................21 2.8 Sơ đồ bố trí linh kiện....................................................................................21 2.9 Hình ảnh mạch thực.....................................................................................22 CHƯƠNG III: KẾT LUẬN........................................................................................................22 3.1. Kết quả.........................................................................................................22 3.2. Hạn chế.........................................................................................................22 3.3. Hướng phát triển đề tài...............................................................................22 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................23 Page 3

LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật, trên con đường công nghiệp hóa và hiện đại đất nước ngành điện –điện tử nói chung, hay điện tử nói riêng đã có những bước tiến vượt bậc và mang lại những thành quả đáng kể cho xã hội và đất nước. Làm theo lời Bác học phải đi đôi với làm, bên cạnh những giờ lý thuyết trên lớp vẫn cần chau dồi thêm kiến thức thực tế bằng cách thực tập tự học tự tìm tòi thêm.Vì vậy, đồ án môn học chế tạo sản phẩm là điều kiện tốt giúp chúng em kiểm chứng được lý thuyết đã được học trên lớp và cũng là chau dồi thêm kiến thức thực tế. Trong đồ án lần này, chúng em đã được nhận đề tài “Thiết kế, chế tạo máy sấy tay tự đô ̣ng”. Sau thời gian nghiên cứu, chúng em đã chế tạo thành công đáp ứng được cơ bản yêu cầu của đề tài. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, chúng em đã gặp một số vướng mắc về lý thuyết và khó khăn trong việc thi công sản phẩm. Tuy nhiên, chúng em đã nhận được sự giải đáp và hướng dẫn kịp thời của cô Nguyễn Thị Nhung, cùng với sự góp ý của các thầy cô trong khoa và các bạn trong lớp. Đựơc như vậy chúng em xin chân thành cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự giúp đỡ, chỉ bảo của cô giáo và các bạn trong các đồ án sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện: Ngô Thành Luyện Phạm Văn mạnh

Page 4

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU LINH KIỆN 1.1.Điện trở a) khái niệm ,cấu tạo ,kí hiệu Khái niệm: Điện trở là linh kiện điện tử thụ động, dùng để cản trở dòng điện. Ký hiệu và hình dạng:

Ký hiệu

hình dạng

Hình 1.1: ký hiệu và hình dạng của điện trở Cấu tạo : Điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điển trở suất cao như làm bằng than, magie kim loại Ni-O2, oxit kim loại, dây quấn. b)Phân loại Điện trở thường: điện trở thường là các loại điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W. Điện trở công suất: là các điện trở có công suất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W. Điện trở sứ, điện trở nhiệt: Là cách gọi khác của các điện trở công suất, điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng tỏa nhiệt. Điện trở dây cuốn: Loại điện trở này dùng dây điện trở quấn trên lõi than và có 1 lớp cách điện thường bằng sứ hoặc nhựa tổng hợp để tạo ra điện trở có giá trị nhỏ và chịu được công suất tiêu tán lớn. Thường được sử dụng trong các mạch cung cấp điện của các thiết bị điện. Điện trở điều chỉnh: hay còn gọi là biến trở, giá trị điện trở có thể thay đổi được tùy ý.

Page 5

1.2. Tụ điện a) Khái niệm Tụ điện là linh kiện điện tử thụ động có khả năng tích và giải phóng năng lương lượng dưới dạng điện trường. Khái niệm và hình dạng:

Ký hiệu

Hình dạng Hình 1.2: ký hiệu và hình dạng của tụ điện Tụ điện là linh kiện điện tử thụ động được sử dụng rất rộng rãi trong các mạch điện tử, chúng được sử dụng trong các mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều, mạch tạo dao động. b) Cấu tạo Cẩu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song, ở giữa có một lớp cách điện gọi là điện môi. Người ta thường dùng giấy, gốm , mica, giấy tẩm hoá chất làm chất điện môi và tụ điện cũng được phân loại theo tên gọi của các chất điện môi này như tụ giấy, tụ gốm, tụ hoá. 1.3. IC 7805 Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử dụng IC ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx,79xx, với xx là điện áp cần ổn áp. Page 6

VD: 7805 ổn áp 5V,7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp họ 78xx tương tự nhau.  

Hình 1.3: sơ đồ chân ic7805 Sơ đồ chân của IC 7805:  Chân số 1 là chân IN (hình vẽ trên)  Chân số 2 là chân GND (hình vẽ trên)  Chân số 3 là chân OUT (hình vẽ trên) Một số thông số kĩ thuật: Dòng cực đại có thể duy trì 1A. Dòng đỉnh 2.2A. Công suất tiêu tán cực đại nếu không dùng tản nhiệt: 2W. Công suất tiêu tán nếu dùng tản nhiệt đủ lớn: 15W Nếu vượt quá ngưỡng 4 ý trên 7805 sẽ bị cháy. Thực tế ta nên chỉ dùng công suất tiêu tán =1/2 giá trị trên. Các giá trị cũng không nên dùng gần giá trị max của các thông số trên. Tốt nhất nên dùng ≤ 2/3 max. Hơn nữa các thống số trên áp dụng cho điều kiện chuẩn nhiệt độ 25 độ C. 1.4. Biến áp Cấu tao:

Page 7

Bộ phận chính của máy biến áp là một khung sắt non (có pha silic) gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện lại với nhau để hạn chế dòng điện Fu-cô (Foucalt). Hai đầu có hai cuộn dây. Cuộn thứ nhất có N1 vòng dây nối với nguồn phát điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn thứ 2 có N2 vòng dây nối với các thiết bị tiêu thụ điện năng gọi là cuộn thứ cấp.

Hình 1.4: Mô hình với khung sắt,cuộn

máy biến áp sơ cấp, cuộn thứ cấp

Hình 1.5: Ký hiệu máy biến áp trong mạch điện

Nguyên lý của biến áp: Một điện áp hàm sin sẽ tạo ra dòng điện hàm sin trong cuộn dây sơ cấp, dòng điện này sẽ tạo ra một từ trường biến đổi luân phiên theo quy luật hàm sin. Trong biến áp, từ trường biến thiên này được cảm ứng tới một cuộn dây thứ hai qua một lõi sắt từ. Điện áp hàm sin được tạo ra trong cuộn dây thứ hai bởi sự thay đổi của từ thông ΔΦ. Page 8

Tùy theo số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp mà quyết định biến áp là tăng áp hay hạ áp. 1.5 Diode Diode là một loại linh kiện bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại. Cấu tạo:

Hình 1.6: Cấu tạo của diode Diode được cấu tạo từ là một khối bán dẫn loại P ghép với một khối bán dẫn loại N. Diode có hai cực là Anot (A) và Katot (K), nó chỉ cho dòng một chiều từ A sang K và nó được coi như van một chiều trong mạch điện và được ứng dụng rộng rãi trong các máy thu thanh thu hình, các mạch chỉnh lưu, ổn định điện áp. Phân loại: Có nhiều loại diode,như diode chỉnh lưu thông thường,điode Zener, diode phát quang (LED)…

1.6 Transistor Cấu tạo của Transitor: Transitor hay còn gọi là bóng dẫn gồm ba lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp giáp P-N , nếu ghép theo thứ tự PNP ta được Transistor thuận , nếu ghép theo thứ tự NPN ta được Transistor ngược. về phương diện cấu tạo Transistor tương đương với hai Diode đấu ngược chiều nhau. Cấu trúc này được gọi là Page 9

Bipolar Junction Transitor (BJT) vì dòng điện chạy trong cấu trúc này bao gồm cả hai loại điện tích âm và dương (Bipolar nghĩa là hai cực tính)

Hình 1.7: Cấu tạo của transistor Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực , lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là B ( Base ), lớp bán dẫn B rất mỏng và có nồng độ tạp chất thấp. Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là E, và cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng loại bán dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng độ tạp chất khác nhau nên không hoán vị cho nhau được Nguyên tắc hoạt động của Transitor: Trong chế độ tuyến tính hay còn gọi là chế độ khuyếch đại, Transitor là phần tử khuyếch đại dòng điện với dòng Ic bằng β lần dòng bazo (dòng điều khiển ) Trong đó β là hệ số khuyếch đại dòng điện . Ic = βIB Xét hoạt động của Transistor NPN: Page 10

Hình 1.8: Sơ đồ phân cực cho Transistor Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn vào cực C và (-) nguồn vào cực E. Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dòng vào hai cực B và E , trong đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E. Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đã được cấp điện nhưng vẫn không có dòng điện chạy qua C - E ( lúc này dòng  IC = 0 ) Khi công tắc đóng, tiếp giáp P-N được phân cực thuận do đó có một dòng điện chạy từ (+) nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dòng => qua tiếp giáp BE về cực (-) tạo thành dòng IB. Ngay khi dòng IB xuất hiện => lập tức cũng có dòng IC chạy qua tiếp giáp CE làm bóng đèn phát sáng, và dòng IC mạnh gấp nhiều lần dòng IB. Như vậy rõ ràng dòng IChoàn toàn phụ thuộc vào dòng IB và phụ thuộc theo một công thức . IC = β.IB Trong đó: IC là dòng chạy qua tiếp giáp C-E IB là dòng chạy qua tiếp giáp B-E Page 11

β là hệ số khuyếch đại của Transistor Khi có điện áp UCE nhưng các điện tử và lỗ trống không thể vượt qua mối tiếp giáp P-N để tạo thành dòng điện, khi xuất hiện dòng I BE do lớp bán dẫn P tại cực B rất mỏng và nồng độ pha tạp thấp, vì vậy số điện tử tự do từ lớp bán dẫn N ( cực E ) vượt qua tiếp giáp sang lớp bán dẫn P( cực B ) lớn hơn số lượng lỗ trống rất nhiều, một phần nhỏ trong số các điện tử đó thế vào lỗ trống tạo thành dòng I B còn phần lớn số điện tử bị hút về phía cực C dưới tác dụng của điện áp U CE => tạo thành dòng ICE chạy qua Transistor. Trasistor còn có thể làm việc ở chế độ đóng cắt như một khóa điện tử. Ta chỉ cần cấp một điện áp dương (+) vào chân B (đối với loại NPN) thì Transistor sẽ dẫn thông và tùy vào điện áp tại cực B mà điện áp UCE là nhỏ hay đạt giá trị max. 1.7 Relay Rơ-le là một công tắc (khóa K). Nhưng khác với công tắc ở một chỗ cơ bản, rơ-le được kích hoạt bằng điện thay vì dùng tay người. Chính vì lẽ đó, rơ-le được dùng làm công tắc điện tử! Vì rơ-le là một công tắc nên nó có 2 trạng thái: đóng và mở.

Hình 1.9: Cấu tạo và cách nối chân cho Relay Cấu tạo Relay gồm 2 phần: Cuộn hút: Tạo ra năng lượng từ trường để hút tiếp điểm về phía mình. Tùy vào điện áp làm việc người ta chia Relay ra DC: 5V, 12V, 24V - AC: 110V, 220V Cặp tiếp điểm: Khi không có từ trường ( ko cấp điện cho cuộn dây). Tiếp điểm 3 được tiếp xúc Page 12

với 5 nhờ lực của lò xo (Tiếp điểm thường đóng). Khi có năng lượng từ trường thì tiếp điểm 3 bị hút chuyển sang 4. - Trong Relay có thể có 1 cặp tiếp điểm, 2 cặp tiếp điểm hoặc nhiều hơn. 1.8 IC NE555 Sơ đồ chân IC NE555:

Hình 1.10: sơ đồ chân IC555 + Chân số 1(GND): cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn gọi là chân chung. + Chân số 2(TRIGGER): Đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và được dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tần so áp. Mạch so sánh ở đây dùng các transitor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3Vcc. + Chân số 3(OUTPUT): Chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic. Trạng thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1, 1 ở đây là mức cao nó tương ứng với gần bằng Vcc và mức 0 tương đương với 0V nhưng mà trong thực tế mức 0 này ko được 0V mà nó trong khoảng từ (0.35 ->0.75V) . + Chân số 4(RESET): Dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối mass thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra tùy theo mức áp trên chân 2 và 6.Nhưng mà trong mạch để tạo được dao động thường hay nối chân này lên VCC. + Chân số 5(CONTROL VOLTAGE): Dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trong IC NE555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài cho nối GND. Chân này có thể không nối cũng được nhưng mà để giảm trừ nhiễu người ta thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF đến 0.1uF các tụ này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định. + Chân số 6(THRESHOLD) : là một trong những chân đầu vào so sánh điện áp khác và cũng được dùng như 1 chân chốt. + Chân số 7(DISCHAGER) : có thể xem chân này như 1 khóa điện tử và chịu điều khiển bởi tầng logic của chân 3. Khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa này đóng Page 13

lại, ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho 1 mạch R-C lúc IC NE555 dùng như 1 tầng dao động . + Chân số 8 (Vcc): là chân cung cấp áp và dòng cho IC hoạt động. Nó được cấp điện áp từ 2V -->18V (Tùy từng loại 555 thấp nhất là con NE7555) Cấu tạo bên trong và nguyên tắc hoạt động: -Cấu tạo:

Hình 1.11: cấu tạo bên trong IC NE555 - Cấu trúc của IC NE555 gồm : 2 con Op-amp, 3 con điện trở, 1 transitor, 1 FF ( ở đây là FF RS): - 2 OP-amp có tác dụng so sánh điện áp. - Transistor để xả điện. - Bên trong gồm 3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp 2/3 VCC nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân 2 nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn hơn 2/3 VCC, chân R của FF = [1] và FF được reset. -Nguyên tắc hoạt động:

Page 14

Hình 1.12: Nguyên lý hoạt động Ở trên mạch trên ta bít là H là ỏ mức cao và nó gần bằng Vcc và L là mức thấp và nó bằng 0V. Sử dụng FF - RS Khi S = [1] thì Q = [1] và = Q- = [ 0]. Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và =Q- = [0]. Khi R = [1] thì = [1] và Q = [0]. Khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bởi vì Q-= [1], transisitor mở dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C, điện áp ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp 2 ở mức 0, FF không reset. Khi mới đóng mạch, tụ C nạp qua Ra, Rb, với thời hằng (Ra+Rb)C. * Tụ C nạp từ điện Áp 0V -> Vcc/3: - Lúc này V+1(V+ của Opamp1) > V-1. Do đó Q1 (ngõ ra của Opamp1) có mức logic 1(H). - V+2 < V-2 (V-2 = 2Vcc/3) . Do đó Q2 = 0(L). - R = 0, S = 1 --> Q = 1, /Q (Q đảo) = 0. - Q = 1 --> Ngõ ra = 1. - /Q = 0 --> Transistor hồi tiếp không dẫn. * Tụ C tiếp tụ nạp từ điện áp Vcc/3 -> 2Vcc/3: - Lúc này, V+1 < V-1. Do đó Q1 = 0. - V+2 < V-2. Do đó Q2 = 0. - R = 0, S = 0 --> Q, /Q sẽ giứ trạng thái trước đó (Q=1, /Q=0). - Transistor vẫn ko dẫn . * Tụ C nạp qua ngưỡng 2Vcc/3: - Lúc này, V+1 < V-1. Do đó Q1 = 0. Page 15

- V+2 > V-2. Do đó Q2 = 1. - R = 1, S = 0 --> Q=0, /Q = 1. - Q = 0 --> Ngõ ra đảo trạng thái = 0. - /Q = 1 --> Transistor dẫn, điện áp trên chân 7 xuống 0V . - Tụ C xả qua Rb. Với thời hằng Rb.C - Điện áp trên tụ C giảm xuống do tụ C xả, làm cho điện áp tụ C nhảy xuống dưới 2Vcc/3. * Tụ C tiếp tục xả từ điện áp 2Vcc/3 --> Vcc/3: - Lúc này, V+1 < V-1. Do đó O1 = 0. - V+2 < V-2. Do đó O2 = 0. - R = 0, S = 0 --> Q, /Q sẽ giứ trạng thái trước đó (Q=0, /Q=1). - Transistor vẫn dẫn . * Tụ C xả qua ngưỡng Vcc/3: - Lúc này V+1 > V-1. Do đó O1 = 1. - V+2 < V-2 (V-2 = 2Vcc/3) . Do đó O2 = 0. - R = 0, S = 1 --> Q = 1, /Q (Q đảo) = 0. - Q = 1 --> Ngõ ra = 1. - /Q = 0 --> Transistor không dẫn -> chân 7 không = 0V nữa và tụ C lại được nạp điện với điện áp ban đầu là Vcc/3. Nói tóm lại các bạn cứ nên hiểu là : Trong quá trình hoạt động bình thường của 555, điện áp trên tụ C chỉ dao động quanh điện áp Vcc/3 -> 2Vcc/3. - Khi nạp điện, tụ C nạp điện với điện áp ban đầu là Vcc/3, và kết thúc nạp ở thời điểm điện áp trên C bằng 2Vcc/3.Nạp điện với thời hằng là (Ra+Rb)C. - Khi xả điện, tụ C xả điện với điện áp ban đầu là 2Vcc/3, và kết thúc xả ở thời điểm điện áp trên C bằng Vcc/3. Xả điện với thời hằng là Rb.C. - Thời gian mức 1 ở ngõ ra chính là thời gian nạp điện, mức 0 là xả điện. 1.9 Bộ phận sấy Bộ phận xấy bao gồm một dây điện trở làm bằng hợp kim crom-niken, được quấn quang một trục bằng vật liệu chịu nhiệt. Khi có dòng điện chạy qua dây bị đốt nóng vì nó là chất dẫn điện kém hơn đồng việc này sẽ giúp hợp kim có đủ trở kháng để nhận nhiệt từ nguồn điện. Cùng với sợi nung còn có một quạt nhỏ có tác dụng hút khí lạnh thổi vào sợi nung. Không khí đi qua khung dây bị nóng lên và được đẩy ra ngoài.

Page 16

CHƯƠNG II : THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO 2.1 Sơ đồ khối toàn mạch

Khối tín hiệu

Khối điều khiển

Khối thực thi

Khối nguồn Hình 2.1: Sờ đồ khối toàn mạch 2.2 Khối nguồn

Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn Nguồn cũng cấp cho toàn mạch là nguồn 5V 1 chiều. Nguồn ta dùng ở đây có tính ổn định cao để mạch đếm chính xác nếu ta dùng nguồn không ổn định như pin, khi hết pin thì mạch đếm sẽ bị gián đoạn. Điện áp đầu vào sau khi đi qua biến áp ha áp xuống từ 220V AC-50Hz xuống còn 12V AC. Tiếp theo được đi qua cầu diode để chuyển từ điện áp xoay chiều thành một chiều.

Page 17

Hình 2.3: Dạng sóng điện áp trước và sau chỉnh lưu Điện áp hiện tại là 12V DC mà yêu cầu điện áp của mạch là 5V DC lên ta cho qua IC ổn áp 7805 để ổn định điện áp về 5V DC cấp cho mạch hoạt động. Sau chỉnh lưu và ổn áp điện áp còn nhấp nhô ta cho qua tụ để san phẳng điện áp. Tụ điện có điện dùng càng lơn thì điện áp đầu ra càng phẳng. cùng với tụ phân cực ta dùng thêm tụ gốm để lọc nhiễu cao tần.

Hình 2.4: Dạng sóng điện áp sau khi được lọc bằng tụ điện 2.3 Khối tạo tín hiệu

Page 18

Hình 2.5: Sơ đồ khối tạo tín hiệu Khối tạo tín hiệu là một cặp led hồng ngoại. Khi không có tác động (không có vật cản giữa led thu và led phát) thì led phát phát hồng ngoại cho led thu, led thu nhận được ánh sáng hồng ngoại thì dẫn mạnh đưa điện áp từ nguồn chảy về mass. Khi có tác động (có vật cản giữa led thu và led phát) lúc này led thu không nhận được ánh sáng hồng ngoại từ led phát. Led thu dẫn kém đi dẫn tới điện áp chảy từ nguồn tới chân B của transistor T1 làm dẫn thông trasistor tạo ra một xung. 2.4 Khối điều khiển

Hình 2.6: Sơ đồ khối điều khiển Khi có tín hiệu vào từ khối tạo tín hiệu được đưa tới chân số 2 của IC NE555 là chân cấp tín hiệu cho IC hoạt động, từ đó IC đưa tín hiệu ra tại chân số 3 để kích mở cho trasistor T2 dẫn tới cấp nguồn cho cuộn hút của relay hút tiếp điểm từ tiếp điểm thường đóng sang tiếp điểm thường mở từ đó cấp nguồn cho phần thực thi.

2.5 Khối thực thi Page 19

Khối thực thi gồm một cuộn dây mai-so để sinh nhiệt và một quạt gió để đẩy hơi nóng ra sấy khô tay người sử dụng. 2.6 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

Hình 2.7: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch Nguyên lý làm việc: khi không có tín hiệu tác động led phát phát ánh sáng hồng ngoại cho led thu. Led thu nhận tín hiệu hồng ngoại dẫn mạnh từ đó đưa điện áp từ nguồn chảy về mass, do đó tại chân B của transistor T1 ở mức thấp => transistor không dẫn từ đó không có tín hiệu vào chân 2( chân tín hiệu vào của IC định thời ne555 từ đó không có tín hiệu ra tại chân số 3 của IC, không có tín hiệu đóng cho transistor T2 dẫn =>không cấp nguồn cho cuộn cảm hút tiếp điểm. không cấp nguồn cho bộ phận sấy. Khi có tín hiệu (led thu bị chặn) led thu ngưng dẫn dòng điện chảy từ nguồn vào chân B của transistor T1 kích mở cho Transistor tạo tín hiệu đưa vào chân 2 từ đó có tín hiệu ra tại chân số 3 của IC ra kích mở cho tran cấp nguồn đóng cuộn hút cho relay hút tiếp điểm cấp nguồn cho bộ phận sấy hoạt động. 2.7 Sơ đồ mạch boar Page 20

Hình 2.8: Sơ đồ boar mạch 2.8 Sơ đồ bố trí linh kiện

Hình 2.9: Sơ đồ bố trí linh kiện 2.9 Hình ảnh mạch thực Page 21

Hình 2.10: Hình ảnh mạch thực

CHƯƠNG III: KẾT LUẬN Page 22

3.1. Kết quả Sau thời gian thực hiện đồ án môn học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Nhung, chúng em đã hoàn thành đồ án theo quy định. Để thực hiện được yêu cầu của đề tài, chúng em đã không ngừng học hỏi, những vấn đề về các linh kiện điện tử và các vấn đề khác liên quan. Vì thế kiến thức về điện tử, kinh nghiệm thực tế về làm mạch đã có sự tiến bộ. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn cô! 3.2. Hạn chế - Vì sản phẩm làm ra chỉ mang tính nghiên cứu nên còn mang tính cơ bản và chưa được sử dụng rộng rãi ngoài thực tế. - Do thời gian và điều kiện của sinh viên nên sản phẩm chưa được hoàn hảo. 3.3. Hướng phát triển đề tài Mạch hoạt động tốt nhưng công suất còn nhỏ, chúng ta có thể tăng công suất của mạch lên cao hơn. Trên đây là đồ án môn học của em sau một thời gian nguyên cứu tìm hiểu đã hoàn thành. Vì kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian có hạn đồ án còn nhiều thiếu sót và bất cập rất mong mọi ý kiến đóng góp để em có thể sửa đổi và được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !

Page 23

TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình “ kỹ thuật số” Tác giả : Phạm Ngọc Thắng – Bùi Thị Kim Thoa Sách linh kiện điện tử tác giả: Giảng viên Lê Thị Hồng Thắm Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Sách sở đồ chân linh kiện bán dẫn tác giả: Dương Minh Trí – xuất bản lần thứ 5, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

Page 24