Kinh Te Vi Mo [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI KINH TẾ HỌC VI MÔ DÙNG CHO HỆ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY Ghi chú: Bảng trọng số trong mỗi Đề thi trắc nghiệm Kinh tế vi mô

2.

3.

4.

5.

6.

7.

Phương án

TM _

1.

Nội dung câu hỏi

Thực tế là nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có, đây là vấn đề liên quan đến:

A. B. C. D.

Chi phí cơ hội Khan hiếm Kinh tế chuẩn tắc Ai sẽ tiêu dùng

Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là

A. B. C. D. A. B. C. D. A. B. C. D.

Nhà nước tham gia quản lí kinh tế. Nhà nước quản lí ngân sách. Nhà nước quản lí các quỹ phúc lợi. Các phương án đã cho đều sai. Qui luật cung. Qui luật cầu. Qui luật cung - cầu. Qui luật chi phí cơ hội tăng dần. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Tất cả các vấn đề trên

Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường cong có độ dốc tăng dần?

DH

STT

Mỗi đề thi có 50 câu, phân bổ đều các chương như trên. Ngân hàng câu hỏi được thiết kế theo thứ tự các chương từ 1 – 6. Thời gian thi: 60 phút làm bài + 15 phút gọi vào và test thử máy = 75 phút/ca thi. Font chữ sử dụng cho Ngân hàng đề thi là Times New Roman. Có một số câu hỏi sẽ bao gồm đồ thị hoặc phương trình.

TM

-

U

Chương Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Tổng số câu trong 1 đề thi Ghi chú 1 1 1 1 3 2 6 5 3 14 3 3 2 2 7 4 3 3 2 8 5 6 6 3 15 6 1 2 0 3 Tổng 20 19 11 50

Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào dưới đây?

Vấn đề khan hiếm:

Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?

A. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế thị trường tự do B. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống. C. Luôn tồn tại vì nhu cầu con người không được thoả mãn với các nguồn lực hiện có. D. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá cao lên.

Đáp án

Chương

Cấp độ

B

1

2

A

1

1

D

1

1

1

1

1

2

D

C

A. Nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung. B. Nền kinh tế thị trường. C. Nền kinh tế hỗn hợp. D. Nền kinh tế giản đơn.

A

1

1

A. Chỉ được đo lường bằng giá trị tiền tệ

B

1

2

Trang 1

10.

11.

12.

Chi phí cơ hội

B. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua. C. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện. D. Là những chi phí gián tiếp.

Đáp án

Chương

Cấp độ

1

2

1

3

1

1

1

2

1

2

1

2

1

3

A

1

2

A

1

2

C

1

1

Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm

A. B. C. D.

cả nội thương và ngoại thương. các ngành đóng và mở. cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc. cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường.

D

Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis

A. B. C. D.

lớn hơn giá trị của xem phim. bằng giá trị của xem phim. nhỏ hơn giá trị của xem phim. bằng không.

C

Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là

A. B. C. D.

kinh tế vĩ mô kinh tế vi mô kinh tế thực chứng kinh tế gia đình

U

9.

Phương án

TM

8.

Nội dung câu hỏi

A. B. C. D.

Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là

Nền kinh tế đóng Nền kinh tế mệnh lệnh Nền kinh tế hỗn hợp Nền kinh tế thị trường

A. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở B. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt đối với nền kinh tế C. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê D. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà để bảo vệ quyền lợi cho sinh viên trọ học

TM _

STT

Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng?

B

C

A

A. Học phí B. Chi phí ăn uống C. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học D. Tất cả điều trên

B

Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị

A. Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn. B. Những kết hợp hàng hoá tối đa mà nền kinh tế hay doanh nghiệp có thể sản xuất ra. C. Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế. D. Lợi ích của người tiêu dùng.

B

Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là

A. sự khan hiếm nguồn lực. B. tối đa hoá lợi nhuận. C. cơ chế giá. D. tiền tệ.

16.

Vấn đề nào sau đây không được mô tả trên đường giới hạn khả năng sản xuất?

A. B. C. D. E.

17.

Một môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế là

A. Kinh tế học thực chứng B. Kinh tế học vĩ mô

14.

15.

Điều nào sau đây không được coi là một phần chi phí cơ hội của việc đi học đại học?

DH

13.

Cung cầu. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Sự khan hiếm. Chi phí cơ hội. Sự hiệu quả

Trang 2

20.

21.

22.

23.

24.

25.

26.

C. Kinh tế học vi mô D. Kinh tế học chuẩn tắc A. Cách sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hoá dịch vụ và phân bổ các hàng hoá dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội một cách có hiệu quả. B. Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. C. Tại sao nguồn lực khan hiếm. D. Cách làm tăng thu nhập của hộ gia đình.

Trong nền kinh tế nào sau đây các quy luật kinh tế khách quan xác định cái gì được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?

Tất cả những phương án sản xuất nằm miền bên ngoài của đường PPF

Vấn đề cơ bản của một nền kinh tế bao gồm

Khan hiếm nguồn lực là do

A. Nền kinh tế thị trường B. Nền kinh tế hỗn hợp C. Nền kinh tế truyền thống D. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung (kinh tế chỉ huy) A. Là những phương án không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có B. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế C. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế D. Là những phương án có thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có

Nền kinh tế được gọi là hiệu quả khi:

Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi so với gốc tọa độ (có độ dốc tăng dần khi đi từ trên xuống dưới) vì :

Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:

Phương pháp tiếp cận một cách khoa học và khách quan để nghiên cứu các quan hệ kinh tế là

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

1

2

A

1

1

A

1

1

A

1

1

C

1

3

A

1

3

B

1

2

A

1

2

B

1

3

U

Kinh tế học giải đáp cho vấn đề:

TM

19.

Phương án

A. Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Sản xuất cái gì? B. Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? C. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? D. Sản xuất cho hiệu quả hơn. A. Tạo ra nguồn năng lượng mới ít hơn so với sự giảm đi của tài nguyên thiên nhiên B. Nhu cầu của con người quá lớn. C. Nguồn lực là có hạn trong khi nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ là vô hạn. D. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. A. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất B. Lực lượng lao động làm việc hiệu quả C. Có thể sản xuất nhiều hơn một loại hàng hóa trong khi không phải giảm bớt sản xuất một loại hàng hóa khác D. Chính phủ quyết định việc phân bổ tất cả các nguồn lực

TM _

18.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

A. Nguồn lực khan hiếm B. Chi phí cơ hội tăng dần C. Sản xuất chưa hiệu quả D. Lợi ích kinh tế tăng dần A. Cá nhân và xã hội lựa chọn việc sử dụng những nguồn lực khan hiếm có hiệu quả. B. Người tiêu dùng phân bổ thu nhập của mình cho các loại hàng hóa khác nhau. C. Chính phủ sử dụng thuế như thế nào. D. Các hãng quyết định sử dụng bao nhiêu đầu vào và sản xuất bao nhiêu sản phẩm. A. thực tế và không bao giờ sai B. kinh tế học thực chứng C. Kinh tế học chuẩn tắc

Trang 3

27.

Nội dung câu hỏi

Phương án

Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi đường cầu về thuê nhà, giả định các yếu tố khác không đổi?

Giả định các yếu tố khác không đổi, nắng hạn (thời tiết bất lợi) có thể sẽ

29.

Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi, sẽ làm cho

30.

Đường cầu hàng hóa A dịch chuyển sang phải, giả định các yếu tố khác không đổi, là do

Giả sử cá và thịt bò là hai loại hàng hóa thay thế. Cho cung về thịt bò là cố định, việc giá cá giảm sẽ dẫn đến

TM _

31.

TM

28.

Giá phân bón tăng lên (giả định các yếu tố khác không đổi) sẽ làm cho

33.

Cầu có quan hệ đồng biến (cùng chiều) với thu nhập khi

34.

Giá trần sẽ dẫn đến xuất hiện những vấn đề dưới đây, ngoại trừ việc

DH

32.

35.

D. nhắm vào những mặt tốt đẹp của các chính sách xã hội A. Thu nhập của người tiêu dùng. B. Quy mô gia đình. C. Giá thuê nhà. D. Dân số của cộng đồng tăng. A. làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo. B. gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn. C. làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang phải. D. làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang trái A. đường cầu hàng hóa X dịch chuyển sang phải. B. đường cung hàng hóa X dịch chuyển sang trái. C. đường cung hàng hóa X dịch chuyển sang phải. D. cả đường cung và đường cầu hàng hóa X dịch chuyển sang trái. A. thu nhập của người tiêu dùng tăng lên. B. giá của hàng hóa A giảm đi. C. kỳ vọng rằng giá của hàng hóa A trong tương lai tăng lên. D. người tiêu dùng dự đoán trong tương lại thu nhập bị giảm đi A. đường cầu về cá dịch chuyển sang phải. B. đường cầu về cá dịch chuyển sang trái. C. giá thịt bò giảm. D. giá thịt bò tăng. A. giá cam tăng. B. cầu phân bón giảm. C. cung phân bón tăng. D. giá cam giảm. A. các hàng hoá là hàng hoá thứ cấp. B. các hàng hoá là hàng bổ sung. C. các hàng hoá là hàng thông thường. D. các hàng hoá là hàng thay thế. A. người tiêu dùng phải xếp hàng để mua hàng hóa. B. dư cung hàng hoá đó. C. lượng cầu lớn hơn lượng cung. D. thị trường chợ đen và tham nhũng tăng lên.

U

STT

Điều nào trong các điều dưới đây không có khả năng làm tăng cầu hàng hoá đang xét, giả định các yếu tố khác không đổi?

36.

Giả định các yếu tố khác không đổi, tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển

37.

Giá thị trường dưới mức cân bằng có khuynh hướng tạo ra

38.

Nếu cả cung và cầu về một loại hàng hoá đều tăng,

A. Giá của một hàng hoá bổ sung giảm. B. Giá của một hàng hoá thay thế giảm. C. Một cuộc vận động quảng cáo cho hàng hoá đó được phát động. D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng. A. đường cầu lên trên và sang phải. B. đường giới hạn khả năng sản xuất về gần gốc toạ độ. C. đường cung lên trên. D. đường cung sang phải. A. tình trạng thiếu hụt hàng hoá. B. tình trạng dư thừa hàng hoá. C. thị trường của người mua. D. sự giảm cầu đối với hàng hóa đang xét. A. giá hàng hóa đó sẽ tăng.

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

2

1

D

2

1

B

2

2

C

2

2

C

2

1

A

2

1

C

2

1

B

2

1

B

2

2

D

2

1

A

2

1

C

2

2

Trang 4

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

khi đó:

Trên thị trường cạnh tranh tự do, người quyết định giá và lượng hàng hóa được trao đổi trên thị trường là

40.

Khi thu nhập tăng lên làm cho cầu về một loại hàng hóa giảm, giả định các yếu tố khác không đổi thì hàng hóa đó là hàng hóa

A. B. C. D.

thiết yếu. thứ cấp. thông thường. cao cấp.

Luật cầu chỉ ra rằng, khi các yếu tố khác không đổi, nếu giá của một hàng hóa giảm xuống thì

A. B. C. D.

cầu về hàng hóa đó sẽ tăng. cầu về hàng hóa đó sẽ giảm. lượng cầu về hàng hóa đó sẽ giảm. lượng cầu về hàng hóa đó sẽ tăng.

Sự kiện nào sau đây sẽ làm cho cung về cà phê tăng lên?

TM

42.

Nếu gạo là hàng hóa thứ cấp thì

44.

Khi cả cung và cầu về một mặt hàng đồng thời tăng lên thì

45.

Người ta quan sát thấy giá của máy in laze bị giảm đi. Điều xảy ra này chắc chắn do nguyên nhân

47.

48.

A. khi thu nhập tăng sẽ làm cầu về gạo giảm đi. B. cầu về gạo có mối quan hệ ngược chiều với thu nhập. C. độ co dãn của cầu về gạo theo thu nhập mang dấu âm. D. các phương án đã cho đều đúng. A. B. C. D. A. B. C. D.

DH

43.

46.

A. Giá phân bón giảm xuống. B. Có công trình nghiên cứu chỉ ra rằng uống cà phê có lợi cho những người huyết áp thấp. C. Thu nhập của dân chúng tăng lên (cà phê là hàng hóa thông thường). D. Dân số tăng lên.

TM _

41.

U

39.

B. lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh sẽ tăng. C. số lượng mua và bán về hàng hoá đó sẽ tăng. D. phúc lợi của xã hội sẽ tăng. A. người mua. B. người bán. C. chính phủ. D. cả người mua và người bán.

giá cân bằng chắc chắn giảm. giá cân bằng chắc chắn tăng. lượng cân bằng chắc chắn tăng. lượng cân bằng chắc chắn giảm. cầu giảm đồng thời cung tăng. cầu tăng đồng thời cung giảm. cả cầu và cung cùng giảm. cả cầu và cung cùng tăng.

Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung trứng gà?

A. Chính phủ tăng thuế đánh vào nhà cung cấp trứng. B. Một chiến dịch bảo vệ động vật kêu gọi mọi người ngừng ăn trứng. C. Giá thức ăn gia cầm giảm. D. Virus H5N1 làm giảm số lượng gia cầm.

Điều nào sau đây làm đường cung của hàng hóa X dịch chuyển sang trái?

A. Một tình huống mà lượng cung hàng X lớn hơn lượng cầu hàng X. B. Lương công nhân sản xuất ra hàng hóa X giảm xuống. C. Công nghệ sản xuất ra hàng hóa X được cải tiến. D. Giá máy móc để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên.

Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi có dịch bệnh đối với lợn thì trên thị trường thịt bò

A. đường cung dịch chuyển sang phải. B. đường cung dịch chuyển sang trái.

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

2

1

B

2

1

D

2

1

2

2

D

2

2

C

2

1

A

2

2

B

2

2

D

2

2

D

2

2

A

Trang 5

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

2

1

B

2

1

A

2

1

D

2

2

C

2

2

A

2

2

B

2

2

A

2

1

C. đường cầu dịch chuyển sang trái. D. đường cầu dịch chuyển sang phải.

49.

Trên thị trường một loại hàng hóa, người ta quan sát thấy giá cân bằng tăng lên còn lượng cân bằng giảm đi, điều này có thể là do (giả định tất cả các yếu tố khác không đổi)

50.

Trên thị trường một loại hàng hóa, giá cân bằng giảm xuống còn lượng cân bằng có thể tăng lên, giảm xuống hoặc giữ nguyên khi

A. B. C. D. A. B. C. D.

A. Thị hiếu đối với hàng hóa X của người tiêu dùng tăng lên. B. Tiền lương trả cho công nhân sản xuất ra hàng hóa X tăng. C. Công nghệ sản xuất ra hàng hóa X được cải tiến. D. Số lượng hãng sản xuất ra hàng hóa X giảm.

Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung của hàng hóa X?

52.

Trên thị trường cà phê, công nghệ sản xuất cà phê được cải tiến, đồng thời người tiêu dùng thích uống cà phê hơn (tất cả các yếu tố khác không đổi), khi đó giá cân bằng của cà phê

55.

56.

57.

58. 59.

TM

chắc chắn sẽ tăng lên. chắc chắn sẽ giảm xuống. chắc chắn sẽ không thay đổi. có thể tăng lên; giảm xuống hoặc không đổi.

A. lượng cân bằng tăng. B. cả giá và lượng cân bằng cùng tăng lên. C. giá cân bằng tăng. D. giá cân bằng không đổi nhưng lượng cân bằng tăng lên.

TM _

54.

A. B. C. D.

Biết rằng xăng là mặt hàng có cầu kém co dãn, khi giá xăng giảm xuống, khi các yếu tố khác không đổi thì

A. tổng chi tiêu cho xăng giảm xuống. B. tổng chi tiêu cho xăng tăng lên. C. đường cầu về xăng dịch chuyển sang trái. D. đường cầu về xăng dịch chuyển sang phải.

DH

53.

U

51.

Khi cầu về máy tính tăng lên trong khi số lượng người bán máy tính giảm (tất cả các yếu tố khác không đổi) thì trên thị trường máy tính

cầu về hàng hóa đó tăng lên. cầu về hàng hóa đó giảm đi. cung về hàng hóa đó giảm đi. cung về hàng hóa đó tăng lên. cả cầu và cung cùng tăng lên. cầu giảm đồng thời cung tăng. cầu tăng đồng thời cung giảm. cả cầu và cung cùng giảm.

Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển cả đường cung và đường cầu của hàng hóa X?

A. Công nghệ sản xuất ra hàng hóa X được cải tiến. B. Có dự báo rằng giá hàng hóa X sẽ tăng trong thời gian tới. C. Số lượng người bán hàng hóa X tăng lên. D. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.

Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên làm lượng cầu của hàng hóa Y giảm xuống, với giả định các yếu tố khác không đổi, điều đó cho thấy hàng hóa Y là Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường của loại hàng hóa thứ cấp sẽ thay đổi như thế nào?

A. B. C. D.

A. Giá cao hơn và lượng nhỏ hơn. B. Giá thấp hơn và lượng lớn hơn. C. Giá thấp hơn và lượng nhỏ hơn. D. Giá cao hơn và lượng không đổi.

C

2

1

Giá của Y tăng làm cho lượng cầu của X giảm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Vậy 2 hàng hóa X và Y có mối quan hệ

A. bổ sung cho nhau. B. thay thế cho nhau. C. độc lập với nhau. D. không xác định. A. vẽ một đường cầu thẳng đứng.

A

2

1

D

2

1

Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu

hàng thứ cấp. hàng xa xỉ. hàng thông thường. Hàng thiết yếu.

Trang 6

60.

61.

62.

Nội dung câu hỏi

Phương án

dầu mỏ nên giá dầu mỏ giảm mạnh. Có thể minh hoạ sự kiện này trên đồ thị (trục tung ghi giá, trục hoành ghi lượng) bằng cách

B. vẽ một đường cầu có độ dốc âm. C. vẽ đường cầu dịch chuyển sag phải. D. vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái.

Trường hợp nào sau đây làm cho đường cung xe gắn máy dịch chuyển sang trái? Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả & sản lượng cân bằng mới của loại hàng hóa thứ cấp sẽ như thế nào? Một người tiêu dùng có thu nhập là 1000USD, lượng cầu hàng hóa X là 10 sản phẩm, khi thu nhập tăng lên là 1200USD, lượng cầu của hàng hóa X tăng lên là 13 sản phẩm, vậy hàng hóa X thuộc loại

64.

Điều nào sau đây là đúng khi mô tả về sự điều chỉnh giá khi thị trường đang ở trong tình trạng dư thừa (giả định các yếu tố khác không đổi và không có sự can thiệp của chính phủ)

65.

Điều nào sau đây là đúng khi mô trả về sự điều chỉnh giá khi thị trường đang ở trong tình trạng thiếu hụt (giả định các yếu tố khác không đổi và không có sự can thiệp của Chính phủ)

66.

Trên thị trường một loại hàng hóa, nếu giá cao hơn giá cân bằng thì khi đó

68.

69.

70.

Thu nhập dân chúng tăng. Giá xăng tăng 50%. Giá xe hơi Toyota giảm. Giá xe hơi Ford giảm Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng. B. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm. C. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm. D. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng. A. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm. B. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng. C. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng. D. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm. A. có dư thừa thị trường. B. giá phải tăng trên thị trường. C. không có hàng hoá nào được bán ra. D. có thiếu hụt thị trường. A. Đường cầu thị trường là tổng các đường cầu cá nhân và có thể bị gẫy khúc. B. Thặng dư người tiêu dùng được xác định bởi diện tích nằm dưới đường cầu và trên mức giá. C. Thặng dư sản xuất được xác định bởi diện tích trên đường cung và dưới mức giá. D. các phương án đã cho đều đúng. A. B. C. D. A.

TM _

DH

67.

A. hàng thông thường. B. hàng thiết yếu C. hàng xa xỉ. D. hàng thứ thấp.

TM

63.

Nhân tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu xe hơi Toyota?

A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng. B. Giá xăng tăng. C. Giá xe gắn máy tăng. D. Không có phương án nào đúng. A. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn. B. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn. C. Giá cao hơn và số lượng không đổi. D. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.

U

STT

Hãy chọn phương án đúng nhất.

Giả sử phần trăm thay đổi của giá cả là 10%, và phần trăm thay đổi của lượng cầu là 20%. Hệ số co dãn của cầu theo giá là Cho các đường cầu cá nhân của n người giống nhau là: qi = 300 - P, trong đó qi là cầu của cá nhân thứ i. Đường cầu thị trường sẽ là

Thiếu hụt thị trường xảy ra khi

A. 0. B. -1. C. -2. D. -1/2. A.Q = 300 - P. B. Q = 300 - nP. C. P = 300 - (1/n)Q. D. Q = 300n - P. A. không đủ người sản xuất. B. không đủ người tiêu dùng. C. giá cao hơn giá cân bằng.

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

2

2

B

2

1

C

2

2

C

2

2

C

2

1

B

2

1

A

2

1

D

2

2

C

2

1

C

2

3

D

2

1

Trang 7

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

B

2

1

D

2

1

A

2

1

C

2

2

A

2

2

C

2

2

C

2

1

B

2

1

C

2

1

A

2

1

B

2

1

D. giá thấp hơn giá cân bằng.

72.

Nếu giá của thịt bò đang ở điểm cân bằng thì

Thiếu hụt thị trường có nghĩa là

Có thể hạn chế dư thừa thị trường thông qua

74.

Nếu thị trường hàng hoá không cân bằng thì khi đó

77.

78.

TM _

Lượng dư thừa trên thị trường

Giá của 1 loại hàng hoá sẽ tăng khi (giả định các yếu tố khác không đổi)

Nếu chúng ta thấy cả giá và lượng hàng hoá X cùng tăng thì đó là do? Nếu chúng ta thấy giá hàng hoá X tăng nhưng lượng hàng hoá X giảm thì đó là do

79.

Nếu chúng ta thấy giá hàng hoá X giảm nhưng lượng hàng hoá X tăng thì đó là do

80.

Nếu chúng ta thấy cả giá và lượng hàng hoá X đều giảm thì đó là do

81.

A. là phần chênh lệch giữa lượng cầu và lượng cung khi lượng cầu nhỏ hơn lượng cung B. là phần chênh lệch giữa lượng cầu và lượng cân bằng. C. là phần chênh lệch giữa lượng cung và lượng cân bằng. D. là phần chênh lệch giữa lượng cầu và lượng cung khi lượng cầu lớn hơn lượng cung A. giá của hàng hoá thay thế cho nó giảm. B. cầu về hàng hoá đang xét giảm. C. cung về hàng hoá đang xét giảm. D. có sự dư thừa thị trường.

DH

76.

TM

73.

75.

giảm giá. tăng cung. chính phủ tăng giá. giảm lượng cầu. lượng cân bằng bằng lượng bán ra. lượng cầu bằng lượng cung tại mức giá hiện hành. C. lượng cầu có thể khác lượng cân bằng. D. đường cung hoặc đường cầu dịch chuyển. A. B. C. D. A. B.

U

71.

A. thịt bò là hàng hoá thông thường. B. lượng cân bằng bằng với lượng cầu và bằng với lượng cung C. người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn tại mức giá hiện tại. D. người sản xuất muốn bán nhiều hơn tại mức giá hiện tại. A. cầu tăng khi giá tăng. B. lượng cung lớn hơn lượng cầu. C. lượng cầu lớn hơn lượng cân bằng. D. lượng cầu lớn hơn lượng cung.

Khi cầu về hàng hoá X tăng (giả định các yếu tố khác không đổi) thì

A. B. C. D.

Sự tác động của luật cầu. Cầu hàng hoá X giảm. Cầu hàng hoá X tăng. Cung hàng hoá X tăng.

A. B. C. D. A. B. C. D.

Cung hàng hoá X tăng. Cung hàng hoá X giảm. Sự tác động của luật cung. Cầu hàng hoá X tăng. Cầu hàng hoá X giảm. Cầu hàng hoá X tăng. Cung hàng hoá X tăng. Sự tác động của luật cung.

Cầu hàng hoá X giảm. Sự tác động của luật cầu. Cung hàng hoá X tăng. Cung hàng hoá X giảm. giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. B. cả giá và lượng cân bằng đều tăng. A. B. C. D. A.

Trang 8

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

2

1

A

2

1

C

2

2

D

2

3

A

2

2

C

2

2

D

2

1

A

2

2

A

2

2

C. giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng giảm. D. cả giá và lượng cân bằng đều giảm.

82.

Nếu A là hàng hoá thứ thấp, khi thu nhập tăng (giả định các yếu tố khác không đổi) thì cầu về A sẽ

A. giảm và làm cho giá và lượng cân bằng giảm. B. giảm và làm cho giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. C. tăng và làm cho giá và lượng cân bằng tăng. D. tăng và làm cho giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng giảm.

U

83.

Khi cung về hàng hoá X giảm (giả định các yếu tố khác không đổi) thì

A. cả giá và lượng cân bằng đều giảm. B. giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. C. cả giá và lượng cân bằng đều tăng. D. giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng giảm.

86.

87.

88.

89.

90.

TM

Nếu X và Y là hai hàng hoá thay thế trong tiêu dùng, giả định các yếu tố khác không đổi, khi giá nguồn lực để sản xuất ra X tăng thì

A. giá của Y giảm nhưng giá của X tăng. B. giá của Y tăng nhưng giá của X giảm. C. giá của X giảm nhưng giá của Y không đổi. D. giá cả X và Y đều tăng.

TM _

85.

Nếu X và Y là hai hàng hoá thay thế trong tiêu dùng, khi giá X tăng (giả định các yếu tố khác không đổi) sẽ làm cho

Nếu X và Y là hai hàng hoá thay thế trong sản xuất, giả định các yếu tố khác không đổi, khi giá của X giảm thì cung về Y sẽ

A. B. C. D.

tăng và làm cho giá của Y giảm. tăng và làm cho giá của Y tăng. giảm và làm cho giá của Y giảm. giảm và làm cho giá của Y tăng.

Nếu X và Y là hai hàng hoá bổ sung trong sản xuất, giả định các yếu tố khác không đổi, khi giá của X giảm thì cung về Y sẽ

A. B. C. D.

tăng và làm cho giá của Y tăng. tăng và làm cho giá của Y giảm. giảm và làm cho giá của Y tăng. giảm và làm cho giá của Y giảm.

Dầu thô là yếu tố đầu vào quan trọng nhất để sản xuất xăng. Giả định các yếu tố khác không đổi, nếu giá dầu thô tăng thì chúng ta có thể kết luận rằng

A. lượng cân bằng của xăng giảm do cung về xăng tăng. B. giá của xăng tăng do cầu về xăng tăng. C. giá của xăng giảm do cầu về xăng tăng. D. giá của xăng tăng do cung về xăng giảm.

DH

84.

A. giá cân bằng của Y tăng nhưng lượng cân bằng của Y giảm. B. giá cân bằng của Y giảm nhưng lượng cân bằng của Y tăng. C. giá và lượng cân bằng của Y tăng. D. giá và lượng cân bằng của Y giảm.

Nếu cầu giảm và cung tăng thì khi đó

Nhân tố nào sau làm tăng giá cân bằng?

A. giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng không xác định được. B. giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng không xác định được. C. lượng cân bằng tăng nhưng giá cân bằng không xác định được. D. lượng cân bằng giảm nhưng giá cân bằng không xác định được. A. Cầu tăng kết hợp với cung giảm. B. Cầu giảm kết hợp với cung tăng. C. Cả cung và cầu đều tăng.

Trang 9

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

2

2

B

2

1

D

2

2

A

2

2

C

2

3

A

2

2

C

2

3

D

2

2

D. Cả cung và cầu đều giảm.

94.

95.

96.

97.

98.

Nếu cả cung và cầu đều tăng thì

A. giá cân bằng có thể tăng, giảm hoặc không đổi nhưng lượng cân bằng tăng. B. giá và lượng cân bằng đều tăng. C. giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. D. giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng tăng, giảm hoặc không đổi.

U

Nếu giá của cam tăng thì điều nào sau đây là nguyên nhân chính?

A. Các nhà khoa học tìm ra cam là nguyên nhân gây rụng tóc. B. Thu nhập của người tiêu dùng giảm. C. Thời tiết thuận lợi cho việc trồng cam. D. Giá của táo tăng.

TM

93.

Giả định các yếu tố khác không đổi, công nghệ sản xuất ra hàng hoá X được cải tiến sẽ làm cho

A. giá và lượng cân bằng của hàng hoá X giảm. B. cung hàng hoá X tăng. C. cung hàng hoá X giảm. D. cầu hàng hoá X tăng.

TM _

92.

Nhân tố nào sau làm giảm lượng cân bằng?

Trong những năm gần đây có nhiều vấn đề xảy ra trong ngành đánh bắt cá, nguyên nhân chính là do nguồn cá giảm đáng kể, kết quả sẽ là

A. lượng cá bán ra tăng do ngư dân bắt được nhiều cá hơn. B. giá và lượng cân bằng giảm hoặc tăng phụ thuộc vào nguồn cá giảm như thế nào. C. nguồn cá giảm gây ra cung giảm, khi đó giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng giảm. D. giá và lượng cân bằng tăng do người tiêu dùng muốn ăn nhiều cá hơn mặc dù cá đang khan hiếm.

DH

91.

Cầu tăng kết hợp với cung giảm. Cầu giảm kết hợp với cung tăng. Cả cung và cầu đều tăng. Cả cung và cầu đều giảm.

A. B. C. D.

Trong những năm gần đây nguồn cá giảm trong ngành đánh bắt cá (giả định các yếu tố khác không đổi). Chúng ta có thể nhận xét rằng

A. tăng cầu về thịt bò khi thịt bò và cá là hai hàng hoá thay thế. B. cầu về thịt bò tăng khi thịt bò và cá là hai hàng hoá bổ sung. C. giá cá giảm làm giảm cầu về thịt bò khi thịt bò và cá là hai hàng hoá thay thế. D. giá cá giảm làm tăng cầu về thịt bò khi thịt bò và cá là hai hàng hoá thay thế.

Với giả định các yếu tố khác không đổi, cải tiến công nghệ sản xuất đĩa CD sẽ làm cho

A. giá đĩa CD giảm và làm tăng cầu về băng casette B. giá đĩa CD giảm và làm dịch chuyển đường cầu đĩa CD sang trái C. giá đĩa CD giảm và đường cầu về băng casette dịch chuyển sang trái D. giá đĩa CD giảm và làm tăng cầu đĩa CD

Nếu đột nhiên người Việt Nam muốn tránh mùa đông lạnh giá ở phía Bắc bằng cách đi du lịch vào trong các tỉnh phía Nam thì

A. giá du lịch phía Nam sẽ tăng và sẽ làm giảm lượng cầu. B. giá gửi hành lý sẽ tăng do hành lý và các kỳ nghỉ là hàng hoá bổ sung.

Trang 10

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

2

3

C

2

2

B

2

1

D

2

1

B

2

1

C

2

1

B

2

1

C. giá trong khu vui chơi Suối Tiên, công viên nước sẽ tăng. D. thị trường du lich phía Nam sẽ dư thừa làm cho giá tăng.

102.

103.

104.

105.

106.

107.

108.

Cung và cầu cho bánh mỳ là và P S = -100 + 0,4Q và PD = 200 - 0,1Q. Khi đó giá và lượng cân bằng là

U

TM

101.

Công ty phần mềm FPT phát triển một phần mềm mới sử dụng phù hợp với máy tính ELEAD. Như vậy chúng ta có thể kết luận

A. giá của tất cả các máy tính sẽ tăng. B. giá của phần mềm các đối thủ sẽ giảm làm tăng lượng cân bằng của các phần mềm. C. giá của máy tính ELEAD sẽ tăng làm tăng lượng cân bằng. D. giá của mọi phần mềm đều tăng.

Thị trường hàng hóa X có hàm cung và hàm cầu lần lượt là P = 5 + 0,4QS và P = 50 - 0,5QD. Giá và lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa X là

A. 100 và 1000. B. 140 và 600. C. 1000 và 100. D. 600 và 140.

A. P0 = 20; Q0 = 60. B. P0 = 50; Q0 = 25. C. P0 = 23; Q0 = 45. D. P0 = 25; Q0 = 50.

TM _

100.

Nhân tố nào sau không làm tăng lượng cân bằng về xăng (giả định các yếu tố khác không đổi)?

Giả sử thị trường của một ngành sản phẩm có hàm cung và hàm cầu như sau: PD = 100 – QD; PS = 10 + 0,5QS. Đơn vị tính của Q là triệu sản phẩm, đơn vị tính của P là ngàn đồng/sản phẩm. Giá và lượng cân bằng trên thị trường của sản phẩm là

A. Q = 180; P = 100. B. Q = 60; P = 40. C. Q = 180; P = -80. D. Q = 73,33; P = 46,66.

Trên thị trường của một loại hàng hóa X, nếu hàm cầu là P = 100 - 4QD và hàm cung là P = 40 + 2QS thì giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là

A. P = 40, Q = 6. B. P = 10, Q = 6. C. P = 60, Q = 10. D. P = 20, Q = 20.

Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 100 - 4QD và đường cung là P = 40 + 2QS thì giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là

A. P = 10, Q = 6. B. P = 60, Q = 10. C. P = 40, Q = 6. D. P = 20, Q = 20.

Các phương trình cung và cầu về một loại hàng hoá được cho như sau: Qs = - 4 + 5P và QD = 18 – 6P. Mức giá và sản lượng cân bằng sẽ là

A. P = 14, Q = 66. B. P = 3, Q = 6. C. P = 2, Q = 6. D. P = 22, Q = 106.

C

2

1

A. P = 18, Q = 40. B. P = 12, Q = 40. C. P = 12, Q = 10. D. P = 18, Q = 10.

A

2

2

A. Tại điểm cân bằng, P = 0,5 và Q = 4500. B. Khi giá P = 1, sẽ xảy ra thiếu hụt một lượng là 4000. C. Tại mức giá P = 0,5, sẽ xảy ra dư thừa một lượng là 5000. D. Khi giá P = 1, sẽ xảy ra thiếu hụt một

A

2

2

DH

99.

A. Giá vé dịch vụ vận chuyển công cộng giảm. B. Giá vé dịch vụ vận chuyển công cộng tăng. C. Tự động hoá sản xuất làm giảm chi phí sản xuất xe ô tô. D. Dân số tăng gấp đôi.

Cung và cầu về áo mưa được cho như sau: Qs = 50 + 5P và QD = 100 – 5P. Trời năm nay mưa nhiều khiến cho cầu tăng lên 30 đơn vị ở mọi mức giá. Giá và lượng cân bằng trên thị trường áo mưa là

Có hàm cầu và hàm cung của một loại hàng hóa như sau: QD = 8000 - 7000P và QS = 4000 + 1000P. Phương án phát biểu nào sau đây là đúng?

Trang 11

STT

Đáp án

Chương

Cấp độ

A. P = 100. B. P = 60. C. P = 40. D. P = 80.

B

2

1

Giả sử sản phẩm X có hàm cung và cầu như sau: QD = 180 - 3P; QS = 30 + 2P, nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 78, thì số tiền thuế chính phủ đánh vào sản phẩm là

A. 12. B. 3,5. C. 5,0. D. 10.

D

2

3

Giả sử thị trường của một ngành sản phẩm có hàm cung và hàm cầu như sau: PD = 100 - QD; PS = 10 + 0,5QS. Giả sử Chính phủ đánh một mức thuế t = 3 (ngàn đồng) trên mỗi đơn vị bán ra. Khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là

A. P = 38; Q = 62. B. P = 42; Q = 58. C. P = 36; Q = 64. D. P = 44; Q = 56.

B

2

3

A. P = 5, Q = 4. B. P = 3, Q = 11. C. P = 11, Q = 3. D. P= 4, Q = 5.

C

2

3

D

2

1

A

2

2

C

2

2

B

2

3

D

2

3

A

2

3

D

2

3

B

2

3

Nội dung câu hỏi

Phương án

112.

113.

114.

115.

116.

117.

118.

119.

120.

Cho hàm cầu của hàng hóa trên thị trường P = 20 – 3Q và hàm cung QS = -6 + P, khi chính phủ đánh thuế t = 2 vào mỗi đơn vị sản phẩm bán ra. Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là

TM

111.

Trên thị trường một loại hàng hóa, nếu hàm cầu là P = 100 - 4Q và hàm cung là P = 40 + 2Q thì giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ là

A. P = 20, Q = 6. B. P = 10, Q = 6. C. P = 40, Q = 6. D. P = 60, Q = 10.

TM _

110.

Hàng hóa X có hàm cung và hàm cầu lần lượt là QD = 100 – 4P và QS = 20 + P. Giá cân bằng và lượng cân bằng của hàng hóa là

A. P = 16, Q = 36. B. P = 36, Q = 16. C. P = 25, Q = 20. D. P = 18, Q = 38.

Nếu đường cầu có dạng P = 60 - Q và đường cung có dạng P = 40 + Q thì giá và sản lượng cân bằng sẽ là

A. P = 10; Q = 6. B. P = 60; Q =10. C. P = 50; Q =10. D. P = 40; Q = 6.

Cung và cầu cho bánh mỳ là P S = -50 + 0,4Q và PD = 200 - 0,1Q. Giá và lượng cân bằng trên thị trường tương ứng là

A. 180 và 600. B. 150 và 500. C. 100 và 500. D. 150 và 600.

Hàm cầu vợt Tennis là PD = 300 - 6Q và hàm cung vợt Tennis là PS = 20 + 10Q. Khi giá của mỗi vợt Tennis là P = 120 thì thị trường vợt Tennis sẽ

A. dư cung 20 đơn vị. B. cân bằng. C. dư cầu 10 đơn vị. D. dư cầu 20 đơn vị.

DH

109.

Một sản phẩm có hàm cầu thị trường và hàm cung thị trường lần lượt là QD = -2P + 200 và QS = 2P 40. Bạn dự báo giá của sản phẩm này trên thị trường là

U

lượng là 4500.

Cung và cầu cho bánh mỳ là P S = -50 + 0,4Q và PD = 200 - 0,1Q. Nếu giá bán là P = 170 thì trên thị trường xảy ra Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường hàng hóa X là P = -3 + 0,5QS và P = 7,5 – 0,5QD. Tại mức giá P = 5 điều gì sẽ xảy ra? Giả sử hàm cầu là P = 5 - 0,5QD và hàm cung là P = 2 + 0,25QS. Với dữ liệu này, nếu lượng cầu tăng lên 2 và lượng cung giảm đi 0,5 tại mỗi mức giá thì phương trình hàm cung và cầu mới sẽ là

A. dư thừa một lượng là 250. B. dư thừa một lượng là 700. C. thiếu hụt một lượng là 250. D. thiếu hụt một lượng là 700. A. Dư cầu 8. B. Thiếu hụt 11. C. Dư cung 8. D. Dư thừa 11. A. QS = 4P - 8 và QD = 10 - 2P. B. QS = 4P - 8,5 và QD = 12 - 2P. C. QS = 4P - 7,5 và QD = 8 - 2P. D. QS = 4P + 7,5 và QD = 8 + 2P.

Trang 12

121.

122.

123.

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 300 – 6Q và PS = 20 + 8Q. Nếu đặt giá là 120USD thì thị trường sẽ

A. cân bằng. B. giá sẽ tăng do dư cung. C. giá sẽ giảm do dư cầu. D. giá sẽ giảm do dư cung. A. dư cầu 3 đơn vị. B. cân bằng. C. dư cầu 4 đơn vị. D. dư cung 3 đơn vị. A. 90. B. 30. C. 20. D. 45.

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 20 – 2Q và PS = 5 + Q. Nếu đặt giá là 12USD thì khi đó thị trường sẽ Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 90 - P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng D Hàng hóa X có EP  0,5 . Giá hàng hóa X tăng

127.

128.

129.

130.

131.

132.

133.

134.

A. B. C. D. A. B. C. D.

thiếu hụt và sẽ làm tăng giá. dư thừa và sẽ làm tăng giá. dư thừa và sẽ làm giảm giá. cân bằng và giá sẽ không thay đổi. thiếu hụt và sẽ làm tăng giá. dư thừa và sẽ làm giảm giá. dư thừa và sẽ làm tăng giá. thiếu hụt và sẽ làm giảm giá.

A. B. C. D. A. B. C. D.

dư cầu 6 đơn vị. dư cung 3 đơn vị. dư cầu 3 đơn vị. cân bằng. 10 và 5. 5 và 10. 3,67 và 8,33. 30 và 25.

TM

126.

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 20 – 2Q và PS = 5 + Q. Nếu đặt giá là 12USD thì khi đó thị trường sẽ Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 20 – 2Q và PS = 5 + Q. Nếu đặt giá là 8USD thì khi đó thị trường sẽ Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 20 – 2Q và PS = 5 + Q. Nếu đặt giá là 8USD thì khi đó thị trường sẽ

TM _

125.

lên 10%, vậy doanh thu của hàng hóa X sẽ

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 20 – 2Q và PS = 5 + Q. Khi đó giá và lượng cân bằng lần lượt là Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 12 – 3Q và PS = 2Q. Nếu đặt giá là 6USD thì khi đó thị trường sẽ Hàng hóa X có hàm cung và hàm cầu lần lượt là QD = 100 – 4P và QS = 20 + P. Khi giá trên thị trường bằng 22, khi đó thị trường

A. thiếu hụt và sẽ làm tăng giá. B. cân bằng và giá không thay đổi. C. dư thừa và sẽ làm tăng giá. D. dư thừa và sẽ làm giảm giá. A. thiếu hụt 30 đơn vị. B. dư thừa 30 đơn vị. C. dư thừa 12 đơn vị. D. thiếu hụt 12 đơn vị.

DH

124.

A. tăng lên 20%. B. tăng lên 9,45%. C. tăng lên 4,5%. D. tăng lên 5%.

U

STT

Hàng hóa X có hàm cung và hàm cầu lần lượt là QD = 100 – 4P và QS = 20 + P. Giả sử chính phủ đánh thuế t = 5/đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá cân bằng và lương cân bằng mới sẽ là

A. P = 16, Q = 36. B. P = 22, Q = 12. C. P = 17, Q = 32. D. P = 17, Q = 37.

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 12 – 3Q và PS = 2Q. Nếu đặt giá là 6USD thì khi đó thị trường sẽ

A. dư cầu 1 đơn vị. B. dư cầu 2 đơn vị. C. dư cung 1 đơn vị. D. cân bằng. A. Q = 10, P = 20. B. Q = 12, P = 38. C. P = 10, Q = 20. D. P = 12, Q = 38.

Cho hàm cung và hàm cầu hàng hóa A trên thị trường như sau QS = 2+ 3P và QD = 50 – P. Khi đó mức giá và sản lượng cân bằng là Giả sử thị trường của một ngành sản phẩm có hàm cung và hàm cầu như sau: PD = 100 – QD; PS = 10 + 0,5QS. Khi giá trên thị trường là P = 50, trên thị trường xảy ra hiện tượng gì? Mức cụ thể là bao nhiêu?

A. Xảy ra hiện tượng thiếu hụt, ∆Q = 30. B. Xảy ra hiện tượng dư thừa, ∆Q = 30. C. Xảy ra hiện tượng dư thừa, ∆Q = 24. D. Xảy ra hiện tượng dư thừa, ∆Q = 33.

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

2

3

D

2

2

D

2

2

C

2

3

C

2

2

A

2

2

C

2

2

A

2

1

D

2

3

B

2

2

C

2

3

C

2

1

D

2

1

B

2

2

Trang 13

138.

139.

140.

141.

142.

143.

A. B. C. D. A.

Độ co dãn của cầu theo giá được đo bằng tỷ số

4,8 và 2,4. 2,4 và 4,8. 20 và 10. 10 và 5,5. giữa sự thay đổi lượng cầu và sự thay đổi giá cả. B. giữa sự thay đổi giá cả và sự thay đổi lượng cầu. C. giữa phần trăm thay đổi giá cả và phần trăm thay đổi lượng cầu. D. giữa phần trăm thay đổi lượng cầu và phần trăm thay đổi giá cả. A. cầu của một hàng hóa khi giá của hàng hóa đó thay đổi. B. cầu của một hàng hóa này khi giá của một hàng hóa khác thay đổi 1%. C. độ co dãn của cầu theo giá của một hàng hóa khi độ co dãn của cầu theo giá của một hàng hóa khác thay đổi. D. độ co dãn của cầu theo giá của một hàng hóa khi thu nhập thay đổi

U

137.

Đường cầu và cung về hàng hoá A là P D = 12 – 3Q và PS = 2Q. Khi đó giá và lượng cân bằng lần lượt là

Độ co dãn của cầu theo giá chéo được tính bằng phần trăm thay đổi

TM

136.

Phương án

Chọn phương án đúng nhất:

A. Đường cầu thị trường là tổng các đường cầu cá nhân và có thể bị gẫy khúc. B. Thặng dư người tiêu dùng được xác định bởi diện tích nằm dưới đường cầu và trên mức giá. C. Thặng dư sản xuất được xác định bởi diện tích trên đường cung và dưới mức giá. D. các phương án đã cho đều đúng.

TM _

135.

Nội dung câu hỏi

Nếu giá hàng hóa X tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hóa Y về phía bên trái thì X và Y là hai hàng hóa

A. bổ sung trong tiêu dùng và thay thế trong sản xuất. B. thay thế trong tiêu dùng. C. bổ sung trong tiêu dùng. D. thay thế trong tiêu dùng và bổ sung trong sản xuất.

DH

STT

Nếu giá là 10USD, lượng mua sẽ là 600 và ở giá 15USD, lượng mua sẽ là 400 khi đó co dãn khoảng của cầu theo giá xấp xỉ bằng:

Khi hai hàng hoá là thay thế nhau thì

Trường hợp nào dưới đây doanh thu của nông dân cao hơn trong những năm sản lượng thấp do thời tiết xấu?

Nếu lượng cầu đĩa CD tăng từ 260 lên 290 do thu nhập của người tiêu dùng tăng từ 9000 lên 9800 thì độ co dãn của cầu theo thu nhập xấp xỉ bằng

A. -0,1. B. -2,5. C. -0,7. D. -1,0. A. co dãn theo giá của một trong các hàng hoá là số âm. B. co dãn theo thu nhập của một trong các hàng hoá là sô âm. C. co dãn chéo của cầu là số âm. D. co dãn của cầu theo giá chéo là số dương. A. Cầu co dãn hơn cung. B. Cung co dãn hoàn toàn. C. Cung không co dãn, sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho tổng doanh thu tăng. D. Cầu không co dãn; sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho doanh thu tăng. A. –1,3 B. 0,01 C. 0,04 D. 1,3 E. 3,4

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

2

1

D

2

1

B

2

1

D

2

1

C

2

1

D

2

1

D

2

1

D

2

3

D

2

3

Trang 14

147.

148.

149.

150.

A. Chỉ có (i) và (iii) B. Chỉ có (ii) và (iii) C. Chỉ có (i) và (iv) D. Chỉ có (iii) E. Chỉ có (iii) và (iv)

A. Dư thừa; 25 B. Dư thừa; 20 C. Thiếu hụt; 20 D. Thiếu hụt; 25

U

146.

Với giả định các yếu tố khác không đổi, phương án phát biểu nào sau đây là phương án ĐÚNG? (i) Hàng hóa càng có nhiều hàng hóa thay thế cho nó thì hàng hóa đó có độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (ii) Mức giá của hàng hóa càng cao so với thu nhập của người tiêu dùng thì cầu hàng hóa đó càng co dãn (iii) Hàng hóa xa xỉ có cầu co dãn theo giá hơn so với hàng hóa thông thường. (iv) Giai đoạn biến động giá càng dài thì cầu hàng hóa đó càng kém co dãn theo giá Giả sử thị trường hàng hóa X có hàm cầu là QD = 50 – P và hàm cung là QS = 4P. Nếu mức giá thị trường là P = 5 thì thị trường này sẽ rơi vào trạng thái ____ với một lượng là _____ Giả sử thị trường hàng hóa X có hàm cầu là QD = 50 – P và hàm cung là QS = 4P. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất hàng hóa X mức $2/sản phẩm, giá và lượng cân bằng trên thị trường lúc này là

A. 9,6 và 38,4 B. 8,4 và 41,6 C. 11,6 và 38,4 D. 9,6 và 40,4

TM

145.

Phương án

Giả sử thị trường hàng hóa X có hàm cầu là QD = 50 – P và hàm cung là QS = 4P. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất hàng hóa X mức $2/sản phẩm. Số thuế mà Chính phủ thu được bằng: Giả sử thị trường hàng hóa X có hàm cầu là QD = 50 – P và hàm cung là QS = 4P. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất hàng hóa X mức $2/sản phẩm. Thặng dư người tiêu dùng ____ đi một lượng bằng ____ và thặng dư nhà sản xuất _____ đi một lượng bằng ____ Giả sử thị trường hàng hóa X có hàm cầu là QD = 50 – P và hàm cung là QS = 4P. Nếu chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng mức $2/sản phẩm, giá và lượng cân bằng trên thị trường lúc này là:

A. 76,8 B. 83,2 C. 80,8 D. 50

A. giảm; 15,68; giảm; 62,72 B. tăng; 65,28; giảm; 16,32 C. giảm; 62,72; giảm; 15,68 D. giảm; 65,28; giảm; 16,32 E. giảm; 16,32; giảm 65,28

TM _

144.

Nội dung câu hỏi

Độ co dãn của cầu theo giá của chính hàng hóa đang phân tích là = - 3 có nghĩa là:

A. P0 = 9,6; Q0 = 38,4 B. P0 = 8,4; Q0 = 41,6 C. P0 = 11,6; Q0 = 38,4 D. P0 = 9,6; Q0 = 40,4 A. Khi giá giảm đi 1% thì lượng cầu giảm đi 3%. B. Khi giá tăng lên 3% thì lượng cầu giảm đi 3%. C. Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm đi 3%. D. Khi giá tăng lên 1 đơn vị thì lượng cầu giảm đi 3 đơn vị.

DH

STT

151.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 60 - 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

152.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 100 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

153.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 200 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

154.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 80 - 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

155.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 180 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức sản lượng bán ra phải bằng:

A. B. C. D. A. B. C. D. A. B. C. D. A. B. C. D.

30 25 15 20 30 35 25 20 30 25 50 20 30 25 15 20 A. 30 B. 85 C. 75

Đáp án

Chương

Cấp độ

B

2

3

D

2

3

C

2

2

A

2

3

C

2

3

A

2

3

C

2

2

C

2

3

C

2

3

C

2

3

D

2

3

D

2

3

Trang 15

Nội dung câu hỏi

Phương án

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 160 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức sản lượng bán ra phải bằng:

157.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 120 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức sản lượng bán ra phải bằng:

158.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 100 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức sản lượng bán ra phải bằng:

159.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 80 - 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức sản lượng bán ra phải bằng:

160.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 120 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

161.

Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: QD = 160 2P. Để doanh thu của doanh nghiệp đạt cực đại thì mức giá phải bằng:

162.

Trên thị trường X, có đường cầu: QD = 50 – 4P và đường cung là QS = 15 + 2P. Nếu thị trường đang hoạt động tại mức giá P = 10 thì trên thị trường xảy ra tình trạng là:

163.

Nếu giá của mặt hàng X giảm 2% làm tổng doanh thu của những người bán hàng X tăng 4% thì độ co dãn của cầu theo giá của mặt hàng X là:

164.

Độ co dãn của cung theo giá là 4, điều này cho chúng ta biết

166.

167.

168.

169.

TM _

Một thị trường có hàm cầu và hàm cung tương ứng: QD = 120 – 3P và QS = 30 + 2P Nếu chính phủ đánh thuế t = 5/ một đơn vị hàng hóa bán ra thì giá và lượng cân bằng mới là: Một thị trường có số liệu cung cầu như sau: P 10 12 16 18 QS 50 54 62 66 QD 90 84 72 66 Độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng là

DH

165.

TM

156.

D. 90 A. 90 B. 65 C. 75 D. 80 A. 80 B. 75 C. 55 D. 60 A. 30 B. 25 C. 45 D. 50 A. 30 B. 25 C. 35 D. 40 A. 30 B. 25 C. 15 D. 20 A. 30 B. 25 C. 40 D. 20 A. Cân bằng cung cầu thị trường. B. Dư thừa hàng hóa. C. Thiếu hụt hàng hóa. D. Dịch chuyển đường cung và đường cầu. A. Co dãn hoàn toàn B. Rất co dãn C. Kém co dãn D. Co dãn đơn vị A. Cầu rất co dãn theo giá. B. Cung kém co dãn. C. Khi giá tăng lên 1% thì lượng cung tăng 4%. D. Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu tăng 4%. A. P = 16 và Q = 72 B. P = 18 và Q = 66 C. P = 20 và Q = 60 D. P = 25 và Q = 80

U

STT

Giả định các yếu tố khác không đổi, khi tăng cung sẽ làm giảm giá ngoại trừ trường hợp

Kỳ vọng giá của một loại hàng hóa tăng lên sẽ làm cho

Các đường bàng quan của người tiêu dùng bị ảnh hưởng của tất cả các yếu tố sau, ngoại trừ

A. gần bằng – 1,5 B. bằng – 1 C. gần bằng – 0,82 D. gần bằng – 1,2 A. cung là không co dãn hoàn toàn. B. cầu là co dãn hoàn toàn. C. cung hoàn toàn co dãn. D. cầu không co dãn lắm. A. Giá cân bằng hiện tại chắc chắn tăng. B. Lượng cân bằng hiện tại chắc chắn tăng. C. Giá không thay đổi. D. Lượng không thay đổi. A. thu nhập. B. tuổi tác. C. quy mô gia đình. D. những người tiêu dùng khác.

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

2

2

D

2

2

D

2

2

D

2

2

A

2

2

C

2

2

B

2

3

B

2

1

C

2

1

C

2

3

C

2

3

B

2

1

2

3

3

1

A

A

Trang 16

172.

173.

Một đường bàng quan dốc xuống, có độ dốc âm là vì

Lãi suất ngân hàng cao hơn sẽ khiến cho

A. tiết kiệm hiện tại giảm. B. tiêu dùng hiện tại tăng. C. việc vay mượn hiện tại tăng. D. tiêu dùng tương lai sẽ tăng. A. tổng độ thoả dụng bằng độ thoả dụng cận biên. B. tổng độ thoả dụng nhỏ hơn độ thoả dụng cận biên. C. tổng độ thoả dụng lớn hơn độ thoả dụng cận biên. D. không có đủ thông tin để tính được độ thoả dụng cận biên. A. tiêu dùng hàng hoá A nhiều hơn và hàng hoá B ít hơn. B. tiêu dùng một số lượng bằng nhau cả hai hàng hoá. C. tiêu dùng hàng hoá B nhiều hơn và hàng hoá A ít hơn. D. nhận ra rằng mình không đủ thông tin để giải đáp. A. các kết hợp hai loại hàng hóa cùng đem lại cho người tiêu dùng mức thỏa mãn như nhau. B. các kết hợp hai loại hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua dần khi thu nhập của họ tăng. C. các kết hợp hai loại hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua nếu dùng hết thu nhập của mình. D. số lượng hàng hóa người tiêu dùng có thể mua đối với từng mặt hàng nếu họ sử dụng hết thu nhập để mua từng mặt hàng.

Tổng độ thoả dụng (lợi ích) của chiếc bánh pizza được tiêu dùng đầu tiên và duy nhất là 30 thì

Giá hàng A là 20 ngàn đồng, giá hàng B là 20 ngàn đồng. Độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá A là 40, độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá B là 60. Bạn phải

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

3

1

B

3

1

D

3

1

A

3

1

C

3

1

C

3

1

A

3

1

DH

174.

Điều kiện cân bằng đối với người tiêu dùng là

A. đường ngân sách tiếp tuyến với đường bàng quan. B. lợi ích của mỗi hàng hoá bằng giá của nó. C. đường ngân sách tiếp tuyến với đường bàng quan và Lợi ích cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ của hàng hóa này bằng lợi ích cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ của hàng hóa kia. D. lợi ích cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ của hàng hóa này bằng lợi ích cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ của hàng hóa kia. A. người tiêu dùng thường thích ít hơn thích nhiều. B. tỷ lệ thay thế biên giảm xuống khi ta trượt dọc theo đường bàng quan từ trên xuống dưới. C. tỷ lệ thay thế biên tăng lên khi ta trượt dọc theo đường bàng quan. D. sở thích không đổi khi thu nhập tăng lên.

U

171.

Phương án

TM

170.

Nội dung câu hỏi

TM _

STT

175.

176.

Đường ngân sách của người tiêu dùng thể hiện

Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

A. nằm trên đường ngân sách và là nơi đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan cao nhất. B. nằm phía trong đường ngân sách và trên đường bàng quan. C. là giao điểm giữa đường ngân sách và đường bàng quan. D. nằm trên đường bàng quan cao nhất

Trang 17

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

3

1

B

3

1

A

3

1

A

3

1

D

3

1

A

3

1

B

3

1

C

3

1

A

3

1

A

3

1

trong đồ thị bàng quan của người tiêu dùng.

Đường ngân sách biểu diễn dưới dạng toán học được gọi là

A. B. 178.

Giả sử giá của các hàng hóa tăng gấp đôi và thu nhập cũng tăng gấp đôi. Phương án nào sau đây là đúng?

C. D.

181.

Nếu giá của hàng hóa được biểu diễn ở trục tung tăng thì đường ngân sách sẽ

Nếu thu nhập tăng, đường ngân sách sẽ

TM

180.

Bảo tiêu dùng táo và chuối. Giả sử thu nhập của anh ta tăng gấp đôi và giá của táo và chuối cũng tăng gấp đôi thì đường ngân sách của Bắc sẽ

183.

Bảo tiêu dùng táo và chuối, táo được biểu diễn ở trục tung và chuối ở trục hoành. Giả sử thu nhập của Bảo tăng gấp đôi, giá của táo tăng gấp đôi, giá của chuối tăng gấp ba. Đường ngân sách của Bảo sẽ

185.

186.

A. dịch chuyển sang trái và dốc hơn. B. dịch chuyển sang trái và song song với đường ngân sách ban đầu. C. dịch chuyển song song nhưng sang trái hay phải phụ thuộc vào hàng hóa là thông thường hay thứ cấp. D. dịch chuyển sang phải và song song với đường ngân sách ban đầu. A. không thay đổi. B. dịch sang phải và không thay đổi độ dốc. C. dịch sang phải và dốc hơn. D. dịch sang phải và thoải hơn. A. dịch sang phải nhưng không thay đổi độ dốc. B. dốc hơn. C. dịch sang phải và thoải hơn. D. dịch sang phải và dốc hơn. A. mua sản phẩm Y nhiều hơn và mua sản phẩm X với số lượng như cũ. B. mua sản phẩm X nhiều hơn và mua sản phẩm Y ít hơn. C. mua sản phẩm X ít hơn và mua sản phẩm Y nhiều hơn. D. mua sản phẩm X ít hơn và mua sản phẩm Y với số lượng như cũ. A. độ thỏa dụng cận biên trên mỗi đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng nhau. B. độ thỏa dụng cận biên của các sản phẩm phải bằng nhau. C. ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá rẽ hơn. D. số tiền chi tiêu cho các sản phẩm phải bằng nhau. A. đã sử dụng thu nhập của mình cho bánh và táo để tối đa hoá lợi ích. B. sử dụng quá nhiều bánh và chưa đủ về táo.

DH

182.

184.

A. B. C. D. A. B. C. D.

TM _

179.

Giả sử thu nhập là M; số lượng hàng hóa X là QX, hàng hóa Y là QY; giá hàng hóa X là PX, hàng hóa Y là PY. Phương trình đường ngân sách là

đường giới hạn khả năng. bề mặt ngân sách. phương trình ngân sách. phương trình ngân sách.đồng ngân sách. Độ dốc của đường ngân sách tăng lên. Điểm kết hợp tiêu dùng tốt nhất vẫn giữ nguyên. Độ dốc của đường ngân sách giảm xuống. Tiêu dùng hàng hóa thông thường tăng lên. M = PX.QX + PY.Q Y. M = QX + PY .Q Y/PX. QX = M + (PX/PY).QY. M = PX/QX + PY/QY. thoải hơn. dốc hơn. dịch chuyển sang trái và dốc hơn. dịch chuyển sang phải và song song với đường ngân sách ban đầu.

U

177.

A. B. C. D.

Ông A đã chi hết thu nhập để mua hai sản phẩm X và Y với số lượng tương ứng là X và Y. Với phương án tiêu dùng hiện tại thì: MUx/Px < MUy/Py. Để đạt tổng lợi ích lớn hơn Ông A sẽ điều chỉnh phương án tiêu dùng hiện tại theo hướng

Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa hóa độ thỏa dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc

Ông Nam đang mua bánh và táo với độ thoả dụng biên của bánh là 12 và độ thoả dụng biên của táo là 3. Bánh và táo có giá tương ứng là 8 đồng và 2 đồng. Chúng ta có thể nói rằng ông Nam

Trang 18

190.

191.

192.

193.

194.

195.

Lan có mức thu nhập 500 USD để mua sách, rau quả, và các hoạt động giải trí. Giá của sách là 40 USD/quyển, của rau quả là 25 USD /kg, của hoạt động giải trí là 10 USD/h. Số giờ lớn nhất dành cho hoạt động giải trí mà Lan có thể có được là bao nhiêu với mức thu nhập trên? Một người dành một khoản thu nhập M = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với PX = 10 ngàn đồng/sản phẩm; P Y = 30 ngàn đồng/sản phẩm, hàm tổng lợi ích của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2XY. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, tổng độ thỏa dụng là: Một người tiêu dùng dành một khoản tiền là 2000 USD để mua hai sản phẩm X và Y, với P X = 200 USD/sản phẩm và PY = 500 USD/sản phẩm. Phương trình đường ngân sách có dạng

Đường ngân sách có dạng: X = 30 - 2Y. Nếu Px = 10 thì Một người tiêu dùng dành một khoản tiền là 2000USD để mua hai sản phẩm X và Y, với P X = 200USD/sản phẩm và PY = 500USD/sản phẩm. Phương trình đường ngân sách có dạng

Giả sử rằng giá vé xem phim là 2USD và giá một cái bánh là 4USD. Sự đánh đổi giữa hai hàng hóa này ứng với 1 mức ngân sách nhất định là

Đồ thị bên thể hiện hai đường bàng quan và tập hợp các giỏ hàng hóa gồm táo và chuối, được ký hiệu từ A đến E. Phương án phát biểu nào sau đây không đúng?

196.

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

3

1

A. B. C. D.

M = 10R + 20C. 50 = 10R + 20C. 20M = R + 10C. 50 = R + C.

B

3

1

A. B. C. D.

2 vé xem phim và 9 vé xe buýt. 4 vé xem phim và 3 vé xe buýt. 3 vé xem phim và 6 vé xe buýt. 5 vé xem phim và 15 vé xe buýt.

D

3

1

A. B. C. D.

12,5h. 50h. 20h. 35h.

B

3

2

A. TU(x,y) = 2400. B. TU(x,y) = 1200. C. TU(x,y) = 300. D. TU(x,y) = 600.

D

3

3

A. Y = B. Y = C. Y = D. Y =

A

3

1

A. Py = 10 và M = 300. B. Py = 20 và M = 600. C. Py = 20 và M = 300. D. Py = 10 và M = 900.

C

3

1

A. Y = B. Y = C. Y = D. Y =

D

3

1

B

3

2

A

3

2

U

189.

Minh tiêu dùng hoa quả đào và chuối, và đang ở mức tiêu dùng tối đa hóa lợi ích. Lợi ích cận biên của trái đào cuối cùng là 10 và lợi ích cận biên của trái chuối cuối cùng là 5. Nếu giá của một trái đào là 0,50 USD, giá của một trái chuối là Mai có thu nhập (M) là 50 USD để mua CD (R) với giá 10USD / đĩa và VCD (C) với giá 20 USD/đĩa. Phương trình nào sau đây minh họa đúng nhất đường ngân sách của Mai? Minh có 30 USD dành để mua vé xem phim và vé xe buýt. Nếu giá vé xem phim là 6 USD/chiếc và vé xe buýt là 2 USD/chiếc. Vậy thu nhập thực tế của Minh về 2 loại hàng hóa trên là bao nhiêu?

C. sử dụng quá ít bánh và chưa đủ về táo. D. đang thất bại trong việc tối đa hoá độ lợi ích. A. 0,10 USD. B. 0,50 USD. C. 0,25 USD. D. 1,00 USD.

TM

188.

Phương án

TM _

187.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

4 - (2/5)X. 10 - 2,5X. 10 - (2/5)X. 4 - 2,5 X.

10 - (2/5)X. 4 - 2,5X. 10 - 2,5X. 4 - (2/5)X.

A. hai vé xem phim lấy một cái bánh.. B. một cái bánh lấy một vé xem phim C. hai cái bánh lấy một vé xem phim. D. 2USD/ một vé xem phim.

A. Tỷ lệ thay thế cận biên của chuối cho táo tại C nhỏ hơn tại D B. C và D mang lại cùng một mức độ lợi ích C. E ít được ưa thích hơn D D. Lô hàng A mang lại lợi ích lớn hơn lô hàng B

Trang 19

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

2

A

3

1

A

3

2

A

3

2

A

3

2

A

3

1

A

3

3

A

3

2

A. Giá cả của hai loại hàng hóa đang xét

197.

Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào

B. Thu nhập của người tiêu dùng C. các loại hàng hóa đó là hàng hóa thay thế hoặc bổ sung D. các loại hàng hóa đó là hàng hóa thứ cấp hay thông thường

202.

203.

204.

Giả định các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra phía ngoài khi

Điểm tiêu dùng tối ưu

DH

201.

A. thu nhập của người tiêu dùng tăng và giá của hàng X và Y giảm cùng một tỷ lệ B. giá của hàng hóa X và Y đều giảm C. thu nhập và giá của cả 2 loại hàng hóa đều thay đổi D. giá của hàng hóa X và Y đều tăng A. Nằm trên đường ngân sách và là nơi đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan cao nhất. B. Nằm trên đường bàng quan cao nhất trong đồ thị bàng quan của người tiêu dùng. C. Nằm phía trong đường ngân sách và trên đường bàng quan. D. Là giao điểm giữa đường ngân sách và đường bàng quan.

TM _

199.

200.

A. Giá của hàng hoá A và B đều giảm nhưng mức độ giảm giá của hàng hoá A nhiều hơn mức độ giảm giá hàng hoá B B. Giá của hàng hoá A và giá của hàng hoá B đều giảm. C. Giá của hàng hoá A và giá của hàng hoá B đều tăng. D. Giá của hàng hoá A tăng và giá của hàng hoá B giảm.

TM

Đường ngân sách I1 dịch chuyển đến đường ngân sách I2 là do

A. Đường bàng quan B. Đường ngân sách C. Đường giới hạn khả năng sản xuất D. Đường cầu

U

198.

Đường nào sau đây mô tả các tập hợp hàng hóa khác nhau nhưng mang lại cho người tiêu dùng mức độ lợi ích giống nhau:

Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị các tập hợp hàng hóa

A. Khác nhau và có cùng lợi ích B. Giống nhau và có cùng lợi ích C. Khác nhau và có lợi ích khác nhau D. Giống nhau và có lợi ích khác nhau

Phương án nào sau đây không đúng:

A. Độ dốc của đường bàng quan bằng tỷ lệ giá của hai hàng hoá. B. Đường bàng quan cho biết tất cả các tập hợp tiêu dùng hàng hoá có cùng lợi ích như nhau. C. Các đường bàng quan không cắt nhau. D. Tỷ lệ thay thế cận biên thể hiện sự đánh đổi giữa hai hàng hoá sao cho tổng lợi ích không đổi.

Tỉ lệ thay thế cận biên (MRSX,Y) trong tiêu dùng của hàng hoá X cho hàng hóa Y thể hiện

A. Độ dốc đường bàng quan B. Độ dốc đường ngân sách

Trang 20

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

2

A

3

3

A

3

2

A

3

2

A

3

2

A

3

3

A

3

3

A

3

3

A

3

3

C. Tỷ lệ giá cả của hai loại hàng hóa D. Không có ý nào trong 3 ý trên

205.

A. Giảm dần B. tăng dần C. Bằng không (= 0) D. Bằng vô cùng (=∞)

Đối với một người tiêu dùng, điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:

A. Tiếp điểm của đường ngân sách và đường bàng quan xa gốc tọa nhất có thể. B. Giao điểm của đường ngân sách và đường bàng quan. C. Giao điểm của đường đồng lượng và đường đồng phí xa gốc tọa độ nhất có thể. D. Giao điểm của đường đồng phí và đường đồng lượng xa gốc tọa độ nhất có thể.

U

206.

Dọc theo đường bàng quan đi từ trên xuống, giá trị MRS có xu hướng

Tỉ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng của hàng hoá X và hàng hóa Y (MRSX,Y):

TM

207.

A. Bằng giá trị tuyệt đối độ dốc của đường bàng quan B. Bằng giá trị tuyệt đối độ dốc của đường đồng lượng C. Bằng độ dốc đường bàng quan D. Bằng

210.

211.

212.

213.

A. Dịch chuyển song song sang phải B. Không thay đổi C. Dịch chuyển song song sang trái D. Thay đổi độ dốc

Khi giá của hai loại hàng hóa cùng thay đổi thì 2đường ngân sách sẽ luôn:

A. Các phương án đã cho đều sai B. Thay đổi độ dốc C. Dịch chuyển song song sang trái D. Dịch chuyển song song sang phải

TM _

209.

Nếu giá cả của hai loại hàng tăng gấp đôi và thu nhập của người tiêu dùng tăng gấp ba thì đường ngân sách sẽ:

Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm mà tại đó:

A. Đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan B. Đường ngân sách cắt đường bàng quan C. Đường đồng lượng tiếp xúc đường đồng phí D. Độ dốc đường đồng lượng bằng độ dốc đường đồng phí

Người tiêu dùng A tiêu dùng 9 đơn vị hàng hóa thì tổng lợi ích là 50, Khi người A tiêu dùng 10 đơn vị hàng hóa thì tổng lợi ích là 55, vậy lợi ích cận biên của đơn vị hàng hóa thứ 10 là:

A. 5 B. 10 C. 55 D. 105

Nếu A đang mua phẩm X và sản phẩm Y với giá PX = 10; PY = 15. Lợi ích cận biên lúc này là MUX = 300; MU Y = 360. Để tối đa hóa lợi ích, A nên

A. Tăng số lượng hàng X, giảm số lượng hàng Y B. Tăng số lượng hàng X, giữ nguyên số lượng hàng Y C. Tăng số lượng hàng Y, giữ nguyên số lượng hàng X D. Tăng số lượng hàng Y, giảm số lượng hàng X

Có hai phương án phát biểu sau về đường ngân sách. Phương án phát biểu nào là đúng: I. Đường ngân sách phản ánh sở thích của người tiêu dùng

A. Phương án I sai còn phương án II đúng B. Cả hai phương án đều đúng C. Cả hai phương án đều sai D. Phương án I đúng còn phương án II sai

DH

208.

 MU X MU Y

Trang 21

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

2

A

3

3

A

3

2

A

3

3

A

3

2

A

3

1

A

3

1

II. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng (các yếu tố khác không đổi) thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra bên ngoài

Dọc theo đường bàng quan, tổng lợi ích của người tiêu dùng

Giả sử một người tiêu dùng dành toàn bộ ngân sách để mua 2 loại hàng hóa là X và Y, biết rằng P X = $8 và PY = $2. Tập hợp hàng hóa tối ưu đối với người này là 4 hàng hóa X và 2 hàng hóa Y, thể hiện tại điểm C ở đồ thị bên. Tại C độ dốc đường bàng quan là;

217.

A. Quay và trở nên thoải hơn B. Quay và trở nên dốc hơn C. Dịch chuyển song song sang phải D. Dịch chuyển song song sang trái

TM _

216.

Khi giá của một loại hàng hóa biểu thị trên trục hoành giảm trong khi giữ nguyên các yếu tố khác thì đường ngân sách sẽ

A. -4 B. -1/4 C. -2 D. -1/2

TM

215.

U

214.

A. Không đổi B. Giảm dần C. Tăng dần D. Tùy thuộc vào loại hàng hóa đó là hàng thông thường hay thứ cấp

Khi giá của một loại hàng hóa trong tiêu dùng giảm đi (các yếu tố khác không đổi) sẽ dẫn đến

A. Độ dốc đường ngân sách thay đổi B. Đường bàng quan dịch chuyển sang phải C. Đường bàng quan dịch chuyển sang trái D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải

219.

220.

Người tiêu dùng khi tiêu dùng hai loại hàng hóa sẽ tối đa hóa lợi ích khi

Đường bàng quan có dạng

A. Lồi về phía gốc tọa độ nếu tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giảm dần B. Là một đường thẳng nếu hai hàng hóa là bổ sung hoàn hảo C. Là đường dạng chữ L nếu hai hàng hóa là thay thế hoàn hảo D. chưa xác định được dạng đường

Ở đồ thị bên, sự dịch chuyển từ đường ngân sách I1 đến đường ngân sách I2 là do

A. Sự tăng lên của giá sách B. Sự tăng lên của giá xem phim C. Sự tăng lên của thu nhập D. Sự giảm đi của thu nhập

DH

218.

A. Lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ của hai hàng hóa bằng nhau B. Lợi ích cận biên của hai hàng hóa bằng nhau C. Lợi ích cận biên của mỗi hàng hóa bằng với giá của nó D. Không có ý nào trong phương án này đúng

Trang 22

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Phương án phát biểu nào là sai khi nói về các điểm A, B và C ở đồ thị dưới đây?

A. Tại điểm C, lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X nhỏ hơn tại điểm A B. Người tiêu dùng thu được các mức lợi ích như nhau tại 3 điểm A, B và C C. Tại điểm C, người tiêu dùng tiêu dùng ít hàng hóa X và nhiều hàng hóa Y hơn so với điểm A D. Tại điểm C, tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y cao hơn so với điểm A.

Chương

Cấp độ

A

3

2

A

3

A

3

2

A

3

2

A

3

2

A

3

1

A

3

3

A

3

2

223.

Lợi ích cận biên từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa mang dấu dương thì khi đó tổng lợi ích sẽ

Giả sử một người tiêu dùng có ngân sách là I, tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y với giá lần lượt là P X và PY. Phương trình đường ngân sách của người này là:

A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Không thể xác định được A. I = PX*X + PY*Y B. PX = I - P Y*Y C. Y 

P I  Y .X PX PX

TM _

222.

TM

U

221.

Đáp án

D. MUX*PX = MU Y*PY

225.

A. Bằng lợi ích cận biên tính trên một đơn vị tiền tệ chi tiêu cho hàng hóa B B. Lớn nhất có thể C. Nhỏ nhất có thể D. Bằng 0

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên (giả định các yếu tố khác không đổi) thì đường ngân sách sẽ

A. Dịch chuyển song song ra ngoài B. Xoay và độ dốc giảm xuống C. Xoay và độ dốc tăng lên D. Dịch chuyển song song vào trong

DH

224.

Khi mua hai hàng hóa A và B, với mức ngân sách nhất định, để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng này sẽ đảm bảo rằng lợi ích cận biên tính trên một đơn vị tiền tệ chi tiêu cho hàng hóa A

A. Lượng của một loại hàng hóa B. Giá cả của một loại hàng hóa

226.

Khi vẽ đường bàng quan, trục tung biểu thị

C. Tổng chi tiêu của người tiêu dùng D. Tỷ lệ giá giữa hai loại hàng hóa

227.

228.

Theo lý thuyết về lợi ích, người tiêu dùng sẽ:

Giả sử giá của các hàng hóa tăng lên gấp đôi và thu nhập của người tiêu dùng tăng gấp đôi. Khi đó:

A. Tối đa hóa lợi ích bằng việc cân bằng lợi ích cận biên trên một đồng của tất cả các hàng hóa chi mua B. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa lợi ích cận biên C. Tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai D. Tối đa hóa lợi ích bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà anh ta có thể mua được A. Điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên B. Độ dốc của đường ngân sách tăng lên

Trang 23

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

3

A

3

3

A

3

1

A

3

1

A

3

1

A

3

3

A

3

3

A

3

2

A

3

1

C. Độ dốc của đường ngân sách giảm xuống D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải

232.

233.

234.

235.

236.

237.

U

TM

231.

Đường bàng quan là đường gồm tập hợp tất cả các điểm thể hiện các giỏ hàng hóa:

A. Được người tiêu dùng ưa thích như nhau B. Được người tiêu dùng mua với cùng một mức ngân sách nhất định C. Người tiêu dùng cần cân nhắc khi quyết định mua D. Người tiêu dùng thích các tập hợp hàng hóa theo thứ tự giảm dần A. Độ dốc giảm dần từ trên xuống dưới B. Là đường cong lõm so với gốc tọa độ C. Càng gần gốc tọa độ lợi ích càng cao D. Có độ dốc dương

Đường bàng quan có tính chất:

Một người tiêu dùng hai loại hàng hóa, khi giá một loại hàng hóa tăng, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ:

A. Xoay vào trong B. Xoay ra ngoài C. Dịch chuyển vào trong D. Dịch chuyển ra ngoài

Đối với hàng hóa bổ sung hoàn hảo:

A. Đường bàng quan có dạng chữ L B. Đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa độ C. Đường bàng quan là đường thẳng đứng D. Đường bàng quan là đường thẳng tuyến tính có độ dốc không đổi

TM _

230.

. Tăng tiêu dùng Y và giảm tiêu dùng X B. Không thay đổi quyết định tiêu dùng hiện tại C. Tăng tiêu dùng X và giảm tiêu dùng Y D. Tăng giá của hàng hóa X và giảm giá của hàng Y

Một người có thu nhập là $50 dùng để mua sách và lương thực. Giá sách là $10 và giá lương thực là $5. Đường bàng quan được vẽ với trục tung biểu thị cho số sách và trục hoành biểu thị cho số lương thực. Tại tập hợp tiêu dùng tối ưu, tỷ lệ thay thế cận biên của lương thực cho sách là

A. 0,5 B. 5 C. 10 D. 2

DH

229.

Tỷ số giá giữa hai hàng hóa X và Y là 2:1. Nếu một người tiêu dùng đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X và Y ở mức MUX/MU Y = 1:2. Để tối đa hóa lợi ích, người đó phải: A

Minh tiêu dùng táo và chuối và đang ở mức tiêu dùng tối đa hóa lợi ích. Lợi ích cận biên của trái táo cuối cùng là 10 và lợi ích cận biên của trái chuối cuối cùng là 5. Nếu giá của một trái táo là $0,5 thì giá của một trái chuối là

A. $0,25 B. $0,1 C. $0,5 D. $1,0

Đường bàng quan có dạng cong lồi về phía gốc tọa độ là do:

A. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần. B. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần C. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào giảm dần D. Quy luật cung cầu

Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào:

A. giá cả của hai loại hàng hóa đang xét. B. giá cả của các hàng hóa có liên quan trong tiêu dùng. C. hàng hóa đó là thứ cấp hay cao cấp. D. số lượng người tiêu dùng

Trang 24

240.

241.

Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi thì đường ngân sách sẽ:

A. Dịch chuyển song song ra ngoài B. Xoay ra ngoài C. Xoay vào trong D. Đường ngân sách sẽ không thay đổi vị trí mà chỉ thay đổi các tập hợp hàng hóa ở trên đường đó.

Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng của hàng hóa X cho hàng hóa Y, MRSX,Y = 5, có nghĩa là:

A. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì phải từ bỏ đi 5 đơn vị hàng hóa Y mà lợi ích không thay đổi. B. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì phải từ bỏ đi 5 đơn vị hàng hóa Y. C. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 5 đơn vị hàng hóa X thì phải từ bỏ 1 đơn vị hàng hóa Y. D. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1% hàng hóa X thì phải từ bỏ đi 5% hàng hóa Y.

Nam dùng khoản trợ cấp của mình mua sữa tươi và nước ngọt. Nếu Nam có đủ tiền mua 3 hộp sữa tươi và 0 lon nước ngọt, hay 2 lon nước ngọt và 0 hộp sữa tươi thì giá tương đối của nước ngọt (tức là giá nước ngọt/giá sữa tươi) sẽ là Nam dùng khoản trợ cấp của mình mua sữa tươi và nước ngọt. Nếu tiền trợ cấp của Nam tăng lên (giả định các yếu tố khác không đổi) thì đường ngân sách của Nam sẽ

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

1

A

3

3

A

3

2

A

3

2

A

3

2

A

3

1

A

3

1

A

3

1

A

3

3

U

239.

Phương án

TM

238.

Nội dung câu hỏi

A. 2/3 B. 3/2 C. 6/1 D. 1/6

A. Dịch chuyển song song ra ngoài B. Dịch ra ngoài và dốc hơn

TM _

STT

C. Dịch vào trong và dốc hơn D. Dịch chuyển song song vào trong A. Không thay đổi vị trí

242.

Nam dùng khoản trợ cấp của mình mua sữa tươi và nước ngọt. Nếu tiền trợ cấp của Nam tăng gấp đôi và giá sữa tươi và nước ngọt cũng tăng gấp đôi thì đường ngân sách của Nam sẽ

B. Dịch chuyển song song ra ngoài C. Dịch chuyển ra ngoài và dốc hơn D. Dịch chuyển ra ngoài và thoải hơn

244.

245.

246.

A. Bằng với lợi ích cận biên tính trên một đơn vị chi tiêu của hàng hóa B B. Nhỏ nhất có thể C. Bằng 0 D. Lớn nhất có thể

Với một mức ngân sách nhất định, khi lợi ích cận biên tính trên một đơn vị chi tiêu của hàng hóa A lớn hơn lợi ích cận biên tính trên một đơn vị chi tiêu của hàng hóa B thì để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng cần:

A. tăng mua A, giảm mua B B. tăng mua B, giảm mua A C. tăng mua cả A và B D. giảm mua cả A và B

Khi thu nhập không đổi, giá của hàng hóa X không đổi, giá của hàng hóa Y tăng lên thì:

A. Đường ngân sách xoay vào trong B. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải B. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái D. Đường ngân sách xoay ra ngoài

Nếu giá của hàng X là $1,5 và giá của hàng Y là $1,0. Người tiêu dùng này đang tiêu dùng một tập hợp hàng hóa tối ưu. Nếu lợi ích cận biên của đơn vị cuối cùng của hàng Y là 30, thì lợi ích cận biên của đơn vị cuối cùng của hàng X mang lại cho người tiêu dùng sẽ là

A. 45 B. 30 C. 15 D. 20

DH

243.

Khi mua hàng hóa A và B với mức ngân sách nhất định, người tiêu dùng sẽ lựa chọn số lượng A và B sao cho lợi ích cận biên tính trên một đơn vị chi tiêu của hàng hóa A:

Trang 25

250.

251.

252.

253.

254.

255.

256.

A. Dốc hơn B. Thoải hơn C. Dịch chuyển song song vào trong D. Dịch chuyển song song ra ngoài

Quy luật lợi ích cận biên giảm dần phát biểu rằng khi Hồng ăn bánh, mức độ thỏa mãn từ chiếc bánh thứ hai sẽ

A. Nhỏ hơn so với chiếc bánh thứ nhất B. Không so sánh được với chiếc bánh thứ nhất C. Bằng chiếc bánh thứ nhất D. Lớn hơn so với chiếc bánh thứ nhất

Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, khi tiêu dùng ngày càng nhiều một loại hàng hóa thì ban đầu tổng lợi ích ____ và lợi ích cận biên _____.

A. Tăng dần; giảm dần B. Tăng dần; tăng dần C. Giảm dần; giảm dần D. Tăng dần; không đổi

Với một mức ngân sách nhất định, khi lợi ích cận biên trên một đơn vị chi tiêu cho hàng X nhỏ hơn lợi ích cận biên trên một đơn vị chi tiêu cho hàng Y thì để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng nên:

Phương án nào sau đây không đúng?

A. Giảm mua X, tăng mua Y B. Tăng mua X, giảm mua Y C. Tăng mua cả X và Y D. Giảm mua cả X và Y

A. Đi từ trên xuống dưới, độ dốc của đường bàng quan tăng dần B. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì độ thỏa dụng càng lớn C. Đường bàng quan có độ dốc âm D. Độ dốc đường bàng quan đo lường tỷ lệ lợi ích cận biên của hai hàng hóa

Một nữ sinh có mức trợ cấp hàng tuần là $16, cô dùng số tiền này để mua nước cam và bánh ngọt. Nếu giá của một chiếc bánh ngọt là $2 và giá một cốc nước cam là $1 thì số lượng cốc nước cam (QC tối đa cô có thể mua tương ứng với mọi lượng bánh ngọt (QS) là

A. QC = 16 - 2QS. B. QC = 16 - 1/2QS. C. QC = 16 + 1/2QS. D. QC = 16 + 2QS.

Việc ăn chiếc kem thứ ba không đem lại cảm giác thỏa mãn như ăn chiếc kem thứ hai là ví dụ về

A. Lợi ích cận biên giảm dần B. Thặng dư tiêu dùng C. Tổng lợi ích giảm dần D. Nghịch lý về giá trị

Đối với Lan, sở thích về sữa chua Nestle và sữa chua Vinamilk hoàn toàn giống nhau. Đường bàng quan của Lan đối với sữa chua Nestle và sữa chua Vinamilk sẽ

A. Là đường thẳng có độ dốc âm. B. Là đường thẳng có độ dốc dương. C. Có hình chữ L. D. Là đường cong lồi về phía gốc tọa độ.

Đối với một người tiêu dùng, trà và cà phê là hàng hóa thay thế nhưng không phải là hàng hóa thay thế hoàn hảo. Đường bàng quan cho trà và cà phê của người này

A. Là đường cong dốc xuống và độ dốc giảm dần B. Là đường thẳng dốc xuống dưới C. Là đường cong dốc xuống và độ dốc tăng dần D. Có hình chữ L A. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần B. Quy luật hiệu suất giảm dần C. Người tiêu dùng có nhu cầu rất đa dạng D. người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít

Các đường bàng quan thường là đường cong có độ dốc giảm dần là do

Khi tổng lợi ích tăng, lợi ích cận biên sẽ: 257.

U

249.

Nếu sữa Vinamilk được thể hiện trên trục tung và sữa Izzi được thể hiện bằng trục hoành thì giá sữa Vinamilk giảm sẽ dẫn tới đường ngân sách của hai loại sữa này

TM

248.

Phương án

TM _

247.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

A. Dương và giảm dần. B. Âm và tăng dần. C. Âm và giảm dần. D. Dương và tăng dần.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

1

A

3

1

A

3

2

A

3

2

A

3

2

A

3

1

A

3

1

A

3

1

A

3

3

A

3

2

A

3

1

Trang 26

259.

260.

Phương án

Nếu chỉ tiêu dùng một loại hàng hóa thì tại điểm tiêu dùng đạt lợi ích tối đa, lợi ích cận biên sẽ:

A. Bằng 0 B. Đạt giá trị tối đa. C. Đạt giá trị tối thiểu. D. Nhỏ hơn 0

Sản phẩm cận biên của một đầu vào, khi các đầu vào khác cố định là

Chi phí cố định trong ngắn hạn

Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên của lao động và chi phí cận biên của sản phẩm là

262.

Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì

265.

266.

Đường chi phí trung bình dài hạn là

DH

264.

TM _

261.

263.

A. chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. B. sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị đầu vào. C. chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị đầu vào. D. sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. A. là các chi phí gắn với các đầu vào cố định và không thay đổi theo mức sản lượng. B. không thay đổi theo mức sản lượng. C. bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến. D. là các chi phí gắn với các đầu vào cố định. A. chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên. B. đường chi phí cận biên dốc xuống khi đường sản phẩm cận biên dốc xuống. C. chi phí cận biên bằng mức tiền công chia cho sản phẩm cận biên. D. chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần. A. đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó. B. chi phí trung bình sẽ có xu hướng tăng lên khi tăng sản lượng sản xuất. C. đường chi phí cận biên dốc xuống. D. đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó. A. tổng của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn. B. đường nằm ngang. C. đường biên phía trên của các đường chi phí trung bình ngắn hạn. D. đường bao của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn. A. có thể dốc xuống do hiệu suất tăng theo quy mô và Có thể sẽ dốc lên vì chi phí quản lý tăng lên. B. có thể sẽ dốc lên vì chi phí quản lý tăng lên. C. luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô. D. có thể dốc xuống do hiệu suất tăng theo quy mô.

U

258.

Nội dung câu hỏi

TM

STT

Đường chi phí trung bình trong dài hạn

Trường hợp nào sau đây biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô?

Ở mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt mức tối thiểu thì

A. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần. B. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần. C.Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng hai lần. D. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần. A. chi phí biến đổi trung bình sẽ bằng chi phí trung bình.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

3

1

B

4

3

A

4

2

C

4

3

B

4

2

D

4

2

A

4

2

B

4

1

C

4

1

Trang 27

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

B. lợi nhuận phải ở mức tối đa. C. chi phí cận biên bằng chi phí trung bình. D. chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình.

Trong kinh tế vi mô, sản xuất trong ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian sản xuất mà hãng

A. chỉ có thể thay đổi được một số đầu vào, còn một hoặc một số đầu vào khác cố định. B. thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất. C. thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất. D. thay đổi sản lượng và công suất nhà máy.

D

1

A

4

2

D

4

2

B

4

1

A

4

1

C

4

2

B

4

1

A

4

2

C

4

2

TM

268.

Phương án nào trong các phương án sau đây không đúng?

U

267.

A. ATC nằm ở dưới MC hàm ý ATC đang giảm khi tăng Q. B. ATC giảm hàm ý MC ở trên ATC khi tăng Q. C. MC tăng hàm ý ATC tăng khi giảm Q. D. MC nằm ở trên ATC hàm ý ATC đang tăng khi tăng Q.

271.

272.

Doanh nghiệp chỉ tăng sản lượng để tăng lợi nhuận khi có

A. MC = MR. B. MR > MC. C. MR > 0. D. MR < MC.

TM _

270.

Khái niệm chi phí hiện khác với chi phí ẩn ở chỗ

DH

269.

A. chi phí hiện là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và tô. B. chi phí hiện là lãi suất và tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội. C. chi phí hiện là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất và chi phí ẩn là các ảnh hưởng hướng ngoại. D. chi phí hiện là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất, được ghi rõ trong các chứng từ và chi phí ẩn hoàn toàn là chi phí cơ hội ẩn.

Tổng mức lợi nhuận được tối đa hoá khi

Giả sử công ty đang tối đa hóa lợi nhuận, nếu chi phí cố định tăng lên, công ty đó muốn tiếp tục tối đa hoá lợi nhuận sẽ

273.

Thông thường, đường tổng chi phí trung bình có dạng

274.

Khi chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên, một công ty muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ phải

275.

So sánh với tối đa hoá lợi nhuận, thì tối đa hoá doanh thu sẽ

A. lợi nhuận cận biên bằng 0. B. doanh thu sản phẩm cận biên nhỏ hơn chi phí biên. C. doanh thu cận biên vượt quá chi phí cận biên. D. lợi nhuận cận biên bằng với chi phí biên. A. tăng giá sản phẩm bán ra. B. giảm các chi phí biến đổi. C. để cho giá và sản lượng không đổi. D. tăng sản lượng. A. đường nằm ngang. B. hình chữ U. C. đường dốc lên. D. đường dốc xuống. A. giảm sản lượng. B. tăng sản lượng. C. thuê thêm công nhân. D. quyết định về sự an toàn thay cho tối đa hoá lợi nhuận. A. sản xuất ít hơn nhưng đặt giá cao hơn. B. sản xuất ít hơn nhưng đặt giá thấp hơn. C. thường sản xuất nhiều sản lượng hơn

Trang 28

278.

279.

280.

Khi sản lượng tăng, tổng chi phí cố định sẽ luôn

Một công ty sẽ không sản xuất ở mức sản lượng thỏa mãn MR = MC thì

Khi chi phí trung bình lớn hơn chi phí cận biên thì

Chi phí biên có thể được định nghĩa như là

Đường nào liên tục giảm khi gia tăng sản lượng?

282.

Khi sản phẩm cận biên tăng, giá thuê đầu vào không đổi thì

284.

285.

286.

A. ATC đang giảm khi Q tăng. B. AVC đang giảm khi Q tăng. C. AVC đang tăng khi Q tăng. D. ATC đang tăng khi Q tăng. A. chi phí trung bình giảm xuống. B. chi phí trung bình tăng lên. C. chi phí biên tăng lên. D. chi phí cận biên giảm xuống. A. sản lượng chia cho tổng doanh thu. B. mức thay đổi trong tổng doanh thu chia cho mức thay đổi của sản lượng. C. sản lượng chia cho mức thay đổi trong tổng doanh thu. D. mức thay đổi trong sản lượng chia cho tổng doanh thu.

DH

281.

Một hãng đang ở mức sản lượng mà ở đó MC đi qua AVC, chúng ta suy ra rằng

283.

và đặt giá thấp hơn. D. sản xuất nhiều hơn nhưng đặt giá cao hơn. A. tăng. B. giảm và sau đó tăng. C. giảm. D. không đổi. A. nó đang kiếm được lợi nhuận kinh tế dương. B. nó đang kiếm được lợi nhuận kinh tế âm. C. nó chưa tối đa hóa được lợi nhuận. D. nó đang kiếm được lợi nhuận kế toán. A. chi phí trung bình đang giảm xuống khi sản lượng tăng. B. chi phí trung bình đang tăng lên khi sản lượng tăng. C. chi phí cận biên đang tăng lên khi sản lượng tăng. D. chi phí cận biên đang giảm xuống khi sản lượng tăng. A. giá trị tổng chi phí cho số sản lượng đã sản xuất. B. mức thay đổi trong chi phí biến đổi trung bình chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất. C. mức thay đổi trong tổng chi phí trung bình chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất. D. mức thay đổi trong tổng chi phí biến đổi chia cho mức thay đổi trong lượng sản phẩm sản xuất. A. TFC B. AVC C. AFC D. TVC

U

277.

Phương án

TM

276.

Nội dung câu hỏi

TM _

STT

Doanh thu cận biên được xác định bằng

Chi phí biến đổi bình quân AVC bằng

Trong ngắn hạn, một hãng sẽ

Khi tất cả các đầu vào thay đổi theo cùng tỷ lệ, công ty nhận thấy rằng: khi nó tăng thêm 1 công

A. MC + AFC. B. TVC tính theo đơn vị lao động. C. MC ở điểm cực tiểu của AVC. D. ATC + AFC. A. có nhiều lựa chọn hơn trong dài hạn. B. không có quan hệ giữa số lựa chọn trong dài và ngắn hạn. C. có cùng số lựa chọn như trong dài hạn. D. có ít lựa chọn hơn trong dài hạn. A. sản phẩm trung bình của công nhân là 4.

Đáp án

Chương

Cấp độ

D

4

1

C

4

1

A

4

2

D

4

2

C

4

1

A

4

2

D

4

1

B

4

1

C

4

1

D

4

2

B

4

2

Trang 29

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

nhân, tổng sản lượng tăng lên 4. Vậy công ty có thể kết luận rằng

B. sản phẩm biên của người công nhân gia tăng là 4. C. quy luật sản phẩm biên giảm dần đang phát huy tác dụng. D. Không có phương án nào đúng. A. Sản phẩm cận biên của lao động bằng sản phẩm cận biên của vốn. B. Chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên. C. Sản phẩm cận biên của vốn tính trên một đồng tiền thuê vốn bằng sản phẩm cận biên của lao động tính trên một đồng tiền thuê lao động khi sản xuất ra một mức sản lượng nhất định. D. Chi phí sản xuất thấp nhất. A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. là 2USD; 1,5USD; 1,3USD. A. chi phí cố định là 33. B. chi phí cố định là 8. C. chi phí trung bình của 7 đơn vị là 9. D. Không phương án nào đúng. A. 100. B. 200. C. 320. D. 300. A. 10,83. B. 8,75. C. 260. D. không thể xác định với thông tin đã cho. A. mức sản lượng tối đa được tạo ra từ các mức đầu vào khác nhau. B. mức doanh thu tối đa mà hãng có thể thu được trong việc sản xuất ra các mức sản lượng khác nhau. C. mức sản lượng tối đa mà hãng có thể sản xuất được trong một khoảng thời gian nhất định. D. mức chi phí tối thiểu để sản xuất ra các mức sản lượng khác nhau.

Điều kiện hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí là

288.

Nếu Q = 1; 2; 3 đơn vị sản phẩm, chi phí tương ứng là 2USD; 3USD; 4USD thì giá trị của MC

291.

292.

293.

Một công ty đang sản xuất ở mức sản lượng là 24 và có tổng chi phí là 260. Chi phí biên của công ty là

Hàm sản xuất của một hãng chỉ ra

Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói lên rằng, khi ta cố định các đầu vào khác, mỗi đơn vị đầu vào cuối cùng của lao động tăng thêm sẽ dẫn đến

295.

A. tổng sản phẩm giảm. B. tổng chi phí giảm. C. sản phẩm cận biên giảm. D. chi phí cận biên giảm.

Hàm sản xuất Cobb-Douglas Q  A.K .L .R (0 < a, , , và  0 và b > 0) là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất

A. B. C. D.



294.

TM

Tổng chi phí cố định của công ty là 100, tổng chi phí biến đổi 200 và chi phí cố định bình quân là 20. Vậy tổng chi phí của công ty là

TM _

290.

Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị là 48USD và chi phí cận biên của đơn vị thứ 7 là 15USD thì

DH

289.

U

287.





cố định (không đổi) theo quy mô. tăng theo quy mô. giảm theo quy mô. không xác định được.

296.

Hàm sản xuất Q  a.K .L (trong đó a > 0 và 0 <  < 1) là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất

A. tăng theo quy mô. B. giảm theo quy mô. C. cố định (không đổi) theo quy mô. D. không xác định được.

297.

Độ dốc của đường đồng phí phản ánh

A. tập hợp tất cả các kết hợp giữa vốn và



1

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

4

3

A

4

2

C

4

2

D

4

2

D

4

2

A

4

2

C

4

2

D

4

2

A

4

2

C

4

2

B

4

2

Trang 30

300.

301.

302.

303.

304.

305.

306.

Chương

Cấp độ

D

4

2

A

4

2

A

4

2

A. 14. B. 19. C. 12,3. D. 18,5.

D

4

3

A. 17.400. B. 15.000. C. 14.700. D. 18.700.

A

4

3

A

4

1

B

4

2

C

4

1

C

4

1

Nếu đường đồng lượng là đường thẳng thì

U

lao động mà doanh nghiệp có thể mua với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho. B. chi phí cơ hội của việc mua thêm một đơn vị đầu vào với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho. C. năng suất biên giảm dần. D. tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của hai đầu vào. A. chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào. B. năng suất biên của các yếu tố sản xuất bằng nhau. C. tỷ số giá cả của các yếu sản xụất không đổi. D. tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất không đổi.

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là 5 USD. Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là

A. 100. B. 5. C. 4. D. 20.

Đường chi phí cận biên trong ngắn hạn thường tăng lên đối với một hãng là do

A. quy luật hiệu suất giảm dần. B. quy mô hiệu quả tối thiểu. C. lợi nhuận kinh tế giảm. D. hiệu suất giảm theo quy mô.

TM

299.

Đáp án

Phương án

Năng suất trung bình của 2 người lao động là 20, năng suất biên của người lao động thứ 3 là 17, vậy năng suất trung bình của 3 người lao động là

TM _

298.

Nội dung câu hỏi

Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố sản xuất có giá tương ứng r = 600, w = 300. Nếu tổng sản lượng của xí nghiệp là 784 sản phẩm, vậy chi phí thấp nhất để thực hiện sản lượng trên là

Trong dài hạn,

A. chỉ có chi phí biến đổi còn chi phí cố định đã được khấu hao hết. B. chỉ quy mô nhà xưởng là cố định. C. có một đầu vào cố định còn các đầu vào khác biến đổi. D. tất cả các phương án đều đúng.

DH

STT

Doanh thu cận biên

Hàm sản xuất Q = 2K + 8L là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất: Một hãng đang sản xuất với hiệu suất giảm theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 20% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo. B. là doanh thu mà hãng nhận được từ bán thêm một đơn vị hàng hóa. C. bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo và Là doanh thu mà hãng nhận được từ bán thêm một đơn vị hàng hóa. D. là lợi nhuận bổ sung mà hãng thu được khi bán thêm một đơn vị sản phẩm sau khi đã tính tất cả các chi phí cơ hội. A. tăng theo quy mô B. giảm theo quy mô C. cố định (không đổi) theo quy mô D. không xác định A. 20% B. lớn hơn 20% C. nhỏ hơn 20% D. 30%

Trang 31

Nội dung câu hỏi

Phương án

307.

Hàm sản xuất Q = 100K + 30L là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất:

A. tăng theo quy mô B. giảm theo quy mô C. cố định (không đổi) theo quy mô D. không xác định

1/3

308.

Hàm sản xuất Q  a.K biểu thị hiệu suất:

A. tăng theo quy mô B. giảm theo quy mô C. cố định (không đổi) theo quy mô D. không xác định

309.

Hàm sản xuất Q  a.K biểu thị hiệu suất:

1/2

STT

.L2/3 là hàm sản xuất

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

4

1

C

4

2

C

4

1

C

4

1

B

4

1

B

4

1

B

4

1

D

4

1

D

4

1

B

4

1

A

4

2

A

4

2

A

4

1

A. tăng theo quy mô 1/2

.L là hàm sản xuất

U

B. giảm theo quy mô C. cố định (không đổi) theo quy mô D. không xác định A. tăng theo quy mô

312.

313.

314.

315.

316.

317.

318.

319.

TM

B. giảm theo quy mô C. cố định (không đổi) theo quy mô D. không xác định

Một hãng đang sản xuất với hiệu suất tăng theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 10% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. 10% B. Lớn hơn 10% C. Nhỏ hơn 10% D. 20%

Một hãng đang sản xuất với hiệu suất tăng theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 50% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. 50% B. Lớn hơn 50% C. Nhỏ hơn 50% D. 100%

Một hãng đang sản xuất với hiệu suất tăng theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 30% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. 30% B. Lớn hơn 30% C. Nhỏ hơn 30% D. 60%

Một hãng đang sản xuất với hiệu suất cố định theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 50% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. 40% B. nhỏ hơn 50% C. lớn hơn 50% D. 50%

TM _

311.

Hàm sản xuất Q = 1000K + 3L có thể là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất:

DH

310.

Một hãng đang đối mặt với hiệu suất cố định theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 30% thì đầu ra của nó sẽ tăng

A. 20% B. nhỏ hơn 30% C. lớn hơn 30% D. 30%

Một hãng đang đối mặt với hiệu suất giảm theo quy mô. Khi hãng này tăng tất cả các đầu vào lên 20% thì sản lượng đầu ra của nó sẽ tăng

A. 10% B. nhỏ hơn 20% C. lớn hơn 20% D. 20%

Đồ thị đường chi phí sản xuất ngắn hạn nào là đường thẳng song song với trục hoành ?

A. Chi phí cố định. B. Chi phí biến đổi. C. Chi phí biến đổi bình quân. D. Chi phí cố định bình quân.

Một hãng đang sản xuất trong ngắn hạn, với yếu tố đầu vào lao động biến đổi, khi sản phẩm cận biên của lao động bằng 0 thì:

A. số lượng đầu ra đạt giá trị lớn nhất. B. sản phẩm bình quân của lao động tối đa. C. tổng doanh thu tối đa. D. lợi nhuận tối đa.

Điều kiện để một doanh nghiệp bất kỳ lựa chọn sản

A. MC = MR

Trang 32

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận là:

B. MC = AR C. ATC = P D. P = AR A. ATC và AVC B. ATC, AVC và AFC C. AVC và AFC D. ATC và AFC

321.

Đường chi phí không thể có dạng hình chữ U là đường

A. AFC B. ATC C. AVC D. MC

322.

Qui luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào giảm dần được thể hiện khi:

A. Sản phẩm cận biên bắt đầu giảm B. Tổng sản phẩm bắt đầu giảm C. Sản phẩm cận biên bắt đầu tăng D. Tổng sản phẩm bắt đầu tăng

325.

326.

327.

328.

329.

TM

TM _

324.

Sự khác nhau giữa sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn là:

A. Trong dài hạn tất cả yếu tố đầu vào thay đổi được còn trong ngắn hạn thì không B. Trong dài hạn nhà sản xuất không thể thua lỗ, còn trong ngắn hạn thì có thể xảy ra C. Trong ngắn hạn hiệu suất không đổi theo qui mô, còn trong dài hạn có thay đổi D. Trong dài hạn sản xuất hiệu quả hơn ngắn hạn

Trong dài hạn, khi hãng quyết định tăng vốn và lao động lên n lần mà sản lượng sản xuất ra tăng lớn hơn a lần thì hãng đạt:

A. Hiệu suất tăng theo qui mô B. Hiệu suất giảm theo qui mô C. Hiệu suất không đổi theo qui mô D. Hiệu suất thay đổi theo qui mô

Theo quan điểm của kinh tế học vi mô, ngắn hạn là khoảng thời gian sản xuất:

A. Có ít nhất 1 yếu tố đầu vào cố định và có yếu tố đầu vào biến đổi. B. Tất cả các yếu tố đầu vào không đổi. C. Tất cả các yếu tố đầu vào thay đổi. D. Nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm.

DH

323.

U

320.

Đường chi phí cận biên đi qua điểm cực tiểu của các đường

Hãng bất kì sẽ tối đa hóa doanh thu khi:

A. giá trị tuyệt đối độ co dãn của cầu theo giá bằng 1 hoặc MR = 0. B. giá trị tuyệt đối độ co dãn của cầu theo giá bằng 1. C. sản xuất sản lượng nhiều nhất. D. giá trị MR = 0.

Hãng bất kì sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi:

A. Doanh thu biên bằng chi phí biên. B. Doanh thu biên bằng 0. C. Chi phí biên bằng 0. D. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.

Phương án nào sau đây không đúng?

A. Hãng tối đa hóa lợi nhuận sẽ tối đa hóa doanh thu. B. Hãng bất kì tối đa hóa doanh thu khi lựa chọn sản lượng thỏa mãn MR = 0. C. Hãng bất kì khi thua lỗ không nhất thiết phải đóng cửa ngay. D. Hãng bất kì lựa chọn sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận thỏa mãn MR = MC.

Phương án nào sau đây không đúng

A. Đường ATC ở dưới đường MC nghĩa là ATC đang giảm

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

1

A

4

1

A

4

1

A

4

2

A

4

1

A

4

1

A

4

1

A

4

1

A

4

2

A

4

2

Trang 33

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

2

A

4

2

A

4

1

A

4

2

A

4

2

A

4

2

A

4

2

A

4

2

A

4

2

B. Đường ATC ở dưới đường MC nghĩa là ATC đang tăng C. Đường MC đi qua điểm cực tiểu của đường ATC D. Nếu MC = ATC ở mọi mức sản lượng thì khi đó ATC là một đường thẳng

Khi đường chi phí cận biên nằm phía trên đường chi phí bình quân thì

331.

Khi sản lượng đầu ra tăng dần trong ngắn hạn, điều nào sau đây không thể xảy ra:

A. Chi phí cố định bình quân tăng lên B. Chi phí biến đổi bình quân tăng lên C. Tổng chi phí bình quân giảm dần D. Chi phí cận biên giảm dần

Khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường ATC và AVC là

A. Giảm khi sản lượng tăng B. Luôn không đổi

TM

332.

U

330.

A. Đường chi phí trung bình có độ dốc dương. B. Chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu. C. Đường chi phí cận biên có độ dốc âm. D. Đường chi phí trung bình có độ dốc âm.

C. Tăng khi sản lượng tăng D. Còn phụ thuộc vào quá trình sản xuất

Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của các yếu tố đầu vào vốn và lao động là:

A. Trị tuyệt đối độ dốc của đường đồng lượng B. Trị tuyệt đối độ dốc của đường bàng quan C. Trị tuyệt đối độ dốc của đường giới hạn khả năng sản xuất D. Trị tuyệt đối độ dốc của đường tổng sản phẩm

Một hãng đang sản xuất tại mức sản lượng Q = 20 có chi phí cận biên MC = 10 và chi phí biến đổi bình quân AVC = 8, khi tăng sản lượng thì:

A. AVC sẽ tăng lên B. AVC sẽ giảm đi C. MC sẽ tăng lên D. Không đủ dữ liệu để kết luận

336.

Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường ATC và đường AVC

A. Bằng AFC B. Bằng giá bán của hãng C. Tăng khi sản lượng tăng D. Bằng TFC

337.

Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường TC và đường TVC

A. Bằng TFC B. Tăng khi sản lượng tăng C. Bằng AFC D. Bằng MC

338.

Nếu đường MC nằm phía trên đường AVC thì khi tăng sản lượng

A. Chi phí biến đổi bình quân tăng lên B. Chi phí cố định bình quân tăng lên C. Chi phí biến đổi bình quân giảm xuống D. Tổng chi phí bình quân giảm

334.

335.

DH

333.

TM _

Phương án phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hiệu suất theo quy mô là vấn đề của sản xuất ngắn hạn B. Trong dài hạn không còn chi phí cố định C. Chi phí cận biên không phụ thuộc vào chi phí cố định D. Sự tăng lên của chi phí cận biên trong ngắn hạn được giải thích bằng quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần.

Trang 34

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

2

A. Không thể xác định được vì thiếu thông tin B. $147 C. $21 D. $60

A

4

2

A. Nhỏ hơn chi phí bình quân B. Tăng C. Lớn hơn chi phí bình quân D. Giảm

A

4

2

A

4

2

A

4

1

A

4

2

A

4

2

A

4

1

A

4

1

A

4

3

A

4

3

A

4

3

Nội dung câu hỏi

Phương án

339.

Nếu chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí cận biên thì khi tăng sản lượng

A. Chi phí bình quân đang tăng B. Chi phí bình quân không đổi C. Chi phí bình quân đang giảm D. Chi phí bình quân đạt giá trị cực tiểu

340.

Nếu chi phí cận biên để sản xuất ra đơn vị sản phẩm thứ 7 là $21 thì tổng chi phí để sản xuất 7 đơn vị sản phẩm là

STT

Nếu tăng sản lượng làm chi phí bình quân giảm thì chi phí cận biên

Sản phẩm cận biên của một đầu vào là mức sản lượng:

TM

343.

Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào là:

A. Tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào B. Chia cho số đầu vào cố định C. Chia cho số đầu vào biến đổi D. Chia cho số đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất

TM _

342.

A. Số sản phẩm tăng thêm do thuê thêm một đơn vị đầu vào đó B. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị đầu vào D. Sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất

U

341.

A. 30 B. 40 C. 20 D. 90

345.

Từ bảng số liệu, khi sử dụng 4 đơn vị lao động, sản phẩm bình quân của lao động là L 1 2 3 4 5 Q 50 90 120 140 150

A. 35 B. 20 C. 25 D. 30

346.

347.

348.

349.

350.

DH

344.

Từ bảng số liệu, sản phẩm cận biên của đơn vị lao động thứ ba bằng L 1 2 3 4 5 Q 50 90 120 140 150

Các đầu vào cố định là các đầu vào

A. Không thay đổi khi sản lượng thay đổi B. Được mua ở mức giá cố định C. Phải tính khấu hao D. Không thay đổi khi mức giá thay đổi

Ở các mức sản lượng có chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân thì

A. Đường chi phí bình quân dốc lên B. Chi phí cận biên đạt giá trị cực tiểu C. Chi phí bình quân đạt giá trị cực tiểu D. Doanh nghiệp nên tăng sản lượng

Nếu chi phí biến đổi bình quân của máy nghe nhạc MP3 - 128 MB - Samsung là $180 khi sản xuất ra 10 sản phẩm và $200 khi sản xuất ra 11 sản phẩm, thì chi phí cận biên của sản phẩm thứ 11

A. Bằng $400 B. Bằng $180 C. Nhỏ hơn $200 nhưng lớn hơn $180 D. bằng $40

Nếu tại mức sản lượng sản xuất là 20 đơn vị, tổng chi phí là $1000 và tổng chi phí cố định là $600, khi đó chi phí biến đổi bình quân bằng

A. $20 B. $400 C. $40 D. $2

Nếu tại mức sản lượng sản xuất là 20 đơn vị, tổng chi phí là $2000 và tổng chi phí cố định là $600, khi đó chi phí biến đổi bình quân bằng

A. $70 B. $400 C. $40

Trang 35

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

A

4

A

4

A

4

2

A

4

1

A

4

2

A

4

1

A

4

2

A

4

1

A

4

3

D. $30

354.

355.

356.

357.

358.

359.

360.

Hàm sản xuất có dạng Q0 = f(L,K). Nếu Q1 = f(mL,mK) < mf(L,K) = mQ0 (với m > 1), quá trình sản xuất này thể hiện

A. Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô B. Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô C. Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô D. Quy luật năng suất cận biên có xu hướng giảm dần

Nếu một hãng đạng sản xuất ở mức sản lượng có__________ thì khi tăng sản lượng lợi nhuận của hãng sẽ giảm.

A. MR < MC B. MR = MC C. MR > MC D. P > MC

Năng suất bình quân của 3 người lao động là 30, năng suất biên của người lao động thứ 4 là 25, vậy năng suất bình quân của 4 người lao động là:

A. 28,75 B. 27,5 C. 25 D. 20

U

A. Tổng chi phí cố định B. Tổng chi phí C. Tổng chi phí biến đổi D. Chi phí cận biên

TM

353.

Trong hàm tổng chi phí là TC = Q3 – 2Q2 + 3Q + 16 của một doanh nghiệp. Giá trị 16 là:

TM _

352.

A. $100 B. $150 C. $50 D. $200

Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần cho biết

A. Sản lượng tăng thêm sẽ giảm khi sử dụng thêm ngày càng nhiều hơn một đầu vào, trong khi các đầu vào khác cố định B. Tổng sản lượng sẽ giảm nếu sử dụng quá nhiều một đầu vào trong quá trình sản xuất C. Sản phẩm bình quân sẽ giảm nếu sử dụng nhiều thêm loại đầu vào đó D. Sản lượng tăng thêm sẽ giảm khi các đầu vào tăng cùng tỷ lệ như nhau

Sản phẩm bình quân của lao động được đo bằng

A. Tổng sản phẩm chia cho tổng lao động B. Độ dốc của đường tổng sản phẩm C. Độ dốc của đường sản phẩm bình quân D. Phần tăng lên của tổng sản phẩm chia cho phần tăng lên của lao động

Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là

A. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đầu vào thay đổi được, ngắn hạn thì không B. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có C. Đường chi phí trung bình giảm dần trong ngắn hạn và tăng dần trong dài hạn D. Đường sản phẩm cận biên giảm dần trong ngắn hạn và tăng dần trong dài hạn

Trong dài hạn

A. Tất cả các đầu vào đều biến đổi B. Chỉ có quy mô của nhà máy là cố định C. Tất cả các đầu vào đều cố định D. Hãng sẽ luôn luôn sản xuất với mức sản lượng tối đa

Một hãng có hàm sản xuất: Q = 10KL, giá thuê lao động và thuê vốn tương ứng là w = 3USD, r = 12USD. Để sản xuất ra Q = 1000

A. K = 5, L = 20 B. K = 2, L = 50 C. K = 10, L = 10

DH

351.

Nếu tại mức sản lượng sản xuất là 20 đơn vị, tổng chi phí là $3000 và tổng chi phí cố định là $1000, khi đó chi phí biến đổi bình quân bằng

3

Trang 36

363.

364.

365.

366.

367.

D. K = 20, L = 15

Một hãng có hàm sản xuất: Q = 10KL, giá thuê lao động và thuê vốn tương ứng là w = 3USD, r = 12USD. Giả sử hãng có chi phí là 240USD thì hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?

A. 4000 B. 3000 C. 5000 D. 2500

Doanh nghiệp A có hàm sản xuất dạng Q = 5K0,4L0,6, giá lao động và vốn: w = $15, r = $10. Doanh nghiệp dự định sản xuất Q = 10.000 sản phẩm. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn đầu vào tối ưu nhằm tối thiểu hóa chi phí là:

A. 3/2 B. 1 C. 2/3 D. 1/2

Sản phẩm cận biên của một đầu vào là:

A. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi thuê thêm một đơn vị đầu vào. B. Sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị đầu vào. D. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.

Nếu đường chi phí cận biên nằm phía trên đường chi phí biến đổi bình quân thì khi sản lượng tăng lên:

Đường chi phí bình quân dài hạn là

A. Chi phí biến đổi bình quân tăng lên B. Chi phí cố định bình quân tăng lên C. Tổng chi phí bình quân giảm xuống D. Chi phí bình quân tăng lên

Cho hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = 10.K1/2.L1/2 thì tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên MRTS bằng

A. Đường bao phía dưới các đường chi phí bình quân ngắn hạn B. Tổng các đường chi phí bình quân ngắn hạn C. Đường bao phía trên các đường chi phí bình quân ngắn hạn D. Một đường nằm ngang song song với trục hoành A. K/L B. L/K C. 2L/K D. L.K A. Luôn đi qua điểm cực đại của đường sản phẩm bình quân của lao động B. Luôn đi qua điểm cực tiểu của đường sản phẩm bình quân của lao động C. Không bao giờ cắt đường sản phẩm bình quân của lao động D. Nằm phía trên trục hoành thì sản lượng giảm

Đường sản phẩm cận biên của lao động:

368.

Giá trị tuyệt đối độ dốc của đường đồng lượng biểu thị cho đại lượng:

A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên B. Tỷ lệ thay thế cận biên C. Sản phẩm cận biên của vốn D. Sản phẩm cận biên của lao động

369.

Một doanh nghiệp bất kì sẽ tăng sản lượng sản xuất để tăng lợi nhuận khi có

a) MR > MC b) MR = MC c) MR < MC d) P > MC

Đường chi phí bình quân trong dài hạn là đường bao của các đường:

A. Chi phí bình quân trong ngắn hạn B. Chi phí biến đổi bình quân trong ngắn

370.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

3

A

4

3

A

4

2

A

4

1

A

4

1

A

4

2

A

4

2

A

4

1

A

4

1

A

4

1

U

sản phẩm thì hãng sẽ lựa chọn đầu vào tối ưu:

TM

362.

Phương án

TM _

361.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

Trang 37

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

4

2

A

4

2

A

4

2

A

4

3

A

4

2

A

4

3

A

5

2

hạn C. Chi phí cận biên trong ngắn hạn D. chi phí cố định bình quân trong ngắn hạn

371.

A. Q = 0,5K0,4L0,4 B. Q = 0,5K0,5L0,5 C. Q = 2K + 3L D. Q = 0,5KL

Điều kiện cần và đủ để lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí là:

A. Độ dốc đường đồng lượng bằng độ dốc đường đồng phí và phải thỏa mãn phương trình đường đồng lượng B. Độ dốc của đường đồng lượng bằng độ dốc của đường đồng phí C. Độ dốc đường đồng lượng bằng độ dốc đường đồng phí và phải thỏa mãn phương trình đường đồng phí D. Phương trình đường đồng lượng bằng phương trình đường đồng phí

375.

376.

TM _

374.

Hiệu suất tăng theo quy mô có nghĩa là

Một hãng sản xuất trong dài hạn sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn K và lao động L với mức giá tương ứng là r = 3$/một đơn vị vốn, w = 6$/một đơn vị lao động. Hàm sản xuất của hãng là: Q = 24KL. Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 432, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là:

Khi giá của yếu tố đầu vào cố định của một hãng tăng lên sẽ làm cho

Bạn có 150 triệu và có hai phương án đầu tư, hoặc gửi tiếp kiệm với tỷ lệ lãi suất i =10%/năm hoặc đầu tư vào kinh doanh. Nếu bạn chọn phương án thứ 2 và sau 1 năm thu được lợi nhuận kế toán = 40 triệu. Lợi nhuận kinh tế của bạn sẽ bằng: Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá thị trường thấp hơn hoặc bằng P1, hãng

377.

A. Sản lượng tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của các yếu tố đầu vào B. Tất cả đầu vào tăng bao nhiêu lần thì sản lượng tăng bấy nhiêu lần C. Đầu vào vốn tăng với tốc độ nhanh hơn đầu vào lao động D. Đầu vào lao động tăng với tốc độ nhanh hơn đầu vào vốn

A. 36 B. 18 C. 45 D. 54

A. Đường tổng chi phí bình quân dịch chuyển lên trên B. Đường chi phí biến đổi bình quân dịch chuyển lên trên C. Đường tổng chi phí bình quân dịch chuyển xuống dưới D. Đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên

DH

373.

TM

U

372.

Hàm sản xuất nào dưới đây cho biết hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô:

A. 25 triệu B. 15 triệu C. 10 triệu D. 55 triệu

A. Đóng cửa ngừng sản xuất B. Có lãi C. Hòa vốn D. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn

Trang 38

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

2

Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá thị trường là P2, hãng A. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất B. Có lãi C. Hòa vốn D. Đóng cửa ngừng sản xuất

378.

382.

383.

A. Có lãi B. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất C. Hòa vốn D. Đóng cửa ngừng sản xuất

DH

381.

TM _

Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá thị trường là P4, hãng

TM

A. Hòa vốn B. Có lãi C. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất D. Đóng cửa ngừng sản xuất

379.

380.

U

Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá thị trường là P3, hãng

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?

A. Các hãng sản xuất những hàng hóa có đôi chút khác biệt nhau B. Có rất nhiều hãng trên thị trường C. Không có rào cản gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường D. Các hãng không có quyền đặt giá cho sản phẩm của mình.

Đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu cận biên

A. Luôn không đổi vì hãng là người chấp nhận giá B. Nhỏ hơn giá vì để bán thêm một đơn vị sản phẩm cần phải giảm giá của tất cả các đơn vị trước đó C. Lớn hơn giá vì cầu của hãng hoàn toàn co dãn D. Có dạng hình chữ U do quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần.

Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ vẫn tiếp tục sản xuất mặc dù chỉ đạt lợi nhuận kinh tế âm khi

A. Giá còn lớn hơn chi phí biến đổi bình quân B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên

Trang 39

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

A

5

2

A

5

3

A

5

1

A

5

2

A

5

1

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

1

A

5

1

C. Giá nhỏ hơn chi phí bình quân D. Giá lớn hơn doanh thu cận biên

387.

A. Chi phí cố định B. Chi phí biến đổi C. Chi phí cố định bình quân D. Tổng chi phí bình quân

Chi phí cận biên là

A. Mức chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm B. Sự thay đổi của tổng chi phí bình quân khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm C. Tỷ lệ giữa tổng chi phí và tổng số sản phẩm sản xuất ra D. Phần chênh lệch giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi

U

386.

Chi phí nào không thay đổi trong ngắn hạn khi sản lượng tăng lên

TM

385.

Đường cầu của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là

Đặc điểm nào sau đây không nhất thiết là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo

A. Mức giá thấp B. Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán C. Sản phẩm đồng nhất D. Không có rào cản gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường

TM _

384.

A. Hoàn toàn co dãn B. Kém co dãn C. Không co dãn D. Co dãn nhiều

388.

Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo đóng cửa sản xuất khi giá bán:

A. Nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu B. Nhỏ hơn chi phí bình quân tối thiểu C. Bằng chi phí bình quân tối thiểu D. Nhỏ hơn doanh thu bình quân tối thiểu

389.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có doanh thu cận biên bằng:

A. giá bán và doanh thu trung bình B. tổng doanh thu C. chi phí bình quân D. chi phí cận biên

391.

392.

393.

394.

A. Phần đường MC nằm trên đường AVC B. Phần đường ATC nằm dưới đường MC C. Phần đường AVC nằm dưới đường MC D. Phần đường MC nằm trên đường ATC

DH

390.

Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là

Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo là:

A.Một phần của đường chi phí cận biên tính từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên B. Đường chi phí cận biên C. Đường chi phí biến đổi bình quân D. Đường giá

Nếu đường cầu của hãng là đường nằm ngang thì doanh thu cận biên của hãng:

A. Bằng giá của sản phẩm. B. Nhỏ hơn giá của sản phẩm. C. Lớn hơn giá của sản phẩm. D. Lớn hơn, bằng, hoặc nhỏ hơn giá của sản phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể.

"Chi phí cận biên bằng giá" là quy tắc tối đa hoá lợi nhuận cho hãng hoạt động trên cấu trúc thị trường nào?

A. Cạnh tranh hoàn hảo. B. Độc quyền. C. Cạnh tranh độc quyền. D. Tất cả các cấu trúc thị trường.

Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền

A. MR = 0

Trang 40

398.

399.

400.

401.

B. MC = P C. P = ATCmin D. MC = MR

Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo

A. Là đường nằm ngang B. Trùng với đường cầu thị trường C. Dốc xuống dưới về bên phải D. Là đường thẳng đứng

Điểm đóng cửa của hãng cạnh tranh hoàn hảo là điểm khi giá bán bằng mức thấp nhất của

A. AVC B. ATC C. MC D. AFC

Điểm hòa vốn đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ xuất hiện ở nơi mà mức giá bằng điểm tối thiểu của

A. ATC B. AVC C. MC D. AFC

Để tối đa hoá lợi nhuận, trong ngắn hạn hãng kinh doanh lựa chọn phương án sản xuất tại mức sản lượng có

A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên. B. Chi phí thấp nhất. C. Chi phí cận biên thấp nhất. D. Chi phí bình quân bằng chi phí cận biên.

U

397.

nên sản xuất theo nguyên tắc:

TM

396.

Phương án

Hãng cạnh tranh hoàn hảo là các hãng chấp nhận giá vì

A. Quy mô của một hãng quá nhỏ bé so với quy mô thị trường và sản phẩm của một hãng cũng giống với các hãng khác B. Hãng phải chấp nhận một mức giá do hãng lớn nhất trên thị trường quyết định C. Hãng phải chấp nhận giá do chính phủ quyết định D. Tự do gia nhập và rút lui khỏi thị trường trong ngắn hạn tạo nên một mức giá cố định trong dài hạn

Hãng cạnh tranh hoàn hảo là hãng:

A. Chấp nhận giá B. Có sức mạnh thị trường nhỏ C. Gia nhập dễ rút lui khó D. Tất cả các phương án đều đúng

TM _

395.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

Chi phí cố định bình quân

A. Luôn luôn giảm dần khi sản lượng tăng lên B. Tối thiểu ở điểm hòa vốn C. Là căn cứ để xác định điểm đóng cửa sản xuất D. Tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

A

5

1

A

5

1

A

5

1

A

5

3

A

5

1

A

5

2

A

5

3

A

5

2

Cho hình vẽ bên, phương án nào sau đây là đúng?

A. A là điểm đóng cửa B. B là điểm đóng cửa C. B là điểm tối đa hóa lợi nhuận D. C là điểm hòa vốn

402.

403.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có đường doanh thu cận biên là

A. đường nằm ngang trùng với đường cầu. B. một đường thẳng có độ dốc âm nằm trên đường cầu

Trang 41

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

3

A

5

3

A

5

1

A

5

2

A

5

2

A

5

3

A

5

2

A

5

3

A

5

2

C. đường thẳng nằm dưới đường cầu D. một đường song song với đường cầu.

407.

408.

409.

410.

U

Doanh nghiệp chỉ tăng sản lượng để tăng lợi nhuận khi có

Hãng độc quyền khi theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ quyết định

A. MR > MC B. MR = MC C. MC > P D. MR < MC

TM

406.

Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể

A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên B. Giá bán cao hơn chi phí bình quân C. Giá bán bằng chi phí cận biên D. Giá bán bằng doanh thu cận biên

TM _

405.

Một hãng “chấp nhận giá thị trường” muốn tối đa hóa lợi nhuận thì:

Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận tuy nhiên mức giá trên thị trường lúc này AVCmin < P < ATCmin. Hãng nên:

A. Tiếp tục sản xuất. B. Đóng cửa sản xuất C. Rời bỏ ngành. D. sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó chi phí bình quân nhỏ nhất A. Sản phẩm của hãng khác biệt so với các hãng khác B. Đường cầu đối với hãng là đường nằm ngang C. Mỗi hãng không có quyền định giá cho sản phẩm của mình D. Số lượng sản phẩm của hãng rất nhỏ so với dung lượng thị trường

DH

404.

A. Cố gắng sản xuất và bán ra ở mức sản lượng mà tại đó chi phí cận biên bằng giá cả. B. Cố gắng bán hết các sản phẩm đã sản xuất với mức giá cao nhất. C. Cố gắng sản xuất ra mức sản lượng mà tại đó chi phí bình quân bằng chi phí cận biên. D. Tất cả các ý đã cho đều đúng A. Bán được tất cả lượng hàng mà họ muốn bán theo giá thị trường B. Tự quyết định giá bán sản phẩm của mình C. Có thể ngăn cản các doanh nghiệp khác gia nhập thị trường D. Có thể giấu kín thông tin về họ

Hãng cạnh tranh hoàn hảo không có đặc điểm

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên. Để tối đa hoá lợi nhuận hãng cần phải

411.

Khi hãng cạnh tranh hoàn hảo có mức giá bằng với AVC min thì

412.

Đối với một hãng, khi MC > MR ở đoạn mà MC đang đi lên, muốn tối đa hóa lợi nhuận thì

A. Giảm sản lượng và giữ nguyên giá. B. Tăng sản lượng và giảm giá. C. Giữ nguyên sản lượng và giảm giá. D. Tăng sản lượng và giữ nguyên giá. A. Hãng sẽ thua lỗ toàn bộ chi phí cố định dù hãng sản xuất hay không sản xuất. B. Hãng tiếp tục sản xuất thì phần lỗ thấp hơn chi phí cố định C. Hãng tiếp tục sản xuất thì phần lỗ lớn hơn chi phí cố định D. Hãng hòa vốn A. Hãng nên giảm sản lượng B. Hãng nên tăng sản lượng B. Hãng chắc chắn sẽ bị thua lỗ D. Lợi nhuận cận biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng dương

Trang 42

414.

415.

416.

Phương án

Lỗ tối đa của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn sẽ bằng

A. Tổng chi phí cố định B. Không (0) C. Tổng chi phí D. Tổng chi phí biến đổi

Lợi nhuận của doanh nghiệp bằng doanh thu trừ

A. Tổng chi phí sản xuất B. Chi phí cố định C. Chi phí biến đổi D. Chi phí cận biên

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên

A. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn B. Nằm trên điểm hòa vốn C. Nằm dưới điểm đóng cửa D. Nằm dưới điểm hòa vốn

U

413.

Nội dung câu hỏi

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có

418.

Mức giá trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo được xác định bởi

Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền là mức sản lượng mà tại đó

Một doanh nghiệp phải bán sản phẩm của mình theo giá thị trường, nếu doanh nghiệp muốn thu được càng nhiều lợi nhuận càng tốt thì cần phải

421.

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất ở một mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì tại đó

422.

Tại mức sản lượng mà chi phí bình quân đạt tối thiểu thì

423.

A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên B. Tổng doanh thu đạt tối đa C. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí D. Doanh thu bình quân bằng chi phí bình quân A. Cố gắng sản xuất và bán được một mức sản lượng có chi phí cận biên tăng lên cho đến khi bằng mức giá. B. Cố gắng bán toàn bộ mức sản lượng mà doanh nghiệp có thể sản xuất rA. C. Giữ cho chi phí cận biên ở trên mức giá. D. Cố gắng sản xuất và bán ra ở mức sản lượng mà tại đó có chi phí cận biên cực tiểu.

DH

420.

TM _

417.

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn vẫn quyết định tiếp tục sản xuất mặc dù bị thua lỗ. Nếu giá bán sản phẩm của hãng là $100 thì

419.

A. Giá bằng chi phí cận biên B. Giá lớn hơn chi phí cận biên C. Giá bằng chi phí bình quân D. Giá bằng doanh thu cận biên A. Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu AVCmin < $100 B. Chi phí bình quân tối thiểu ATCmin < $100 C. Chi phí cố định bình quân AFC < $100 D. Chi phí cận biên MC đang giảm A. Cung và cầu thị trường B. Từng hãng riêng biệt trên thị trường C. Một nhóm các hãng chi phối thị trường D. Chi phí trung bình của các hãng

TM

STT

Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ vẫn tiếp tục sản xuất mặc dù chịu thua lỗ nếu

A. Doanh thu cận biên lớn hơn chi phí cận biên. B. Giá lớn hơn chi phí bình quân. C. Chi phí cố định lớn hơn nhiều chi phí biến đổi. D. Giá lớn hơn doanh thu cận biên. A. Chi phí cận biên bằng chi phí bình quân. B. Lợi nhuận đạt tối đa. C. Doanh thu đạt tối đa. D. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi bình quân. A. Doanh thu của nó bù đắp được cho toàn bộ chi phí biến đổi và một phần chi

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

A

5

1

A

5

2

A

5

1

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

3

A

5

1

A

5

1

A

5

3

Trang 43

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

A

5

3

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

3

A

5

1

A

5

3

phí cố định B. Doanh thu của nó bù đắp được cho toàn bộ chi phí cố định C. Chi phí biến đổi nhỏ hơn chi phí cố định D. Chi phí biến đổi bình quân đạt tối thiểu

424.

A. Tổng doanh thu thấp hơn tổng chi phí biến đổi B. Giá bán thấp hơn chi phí bình quân tối thiểu C. Tổng doanh thu thấp hơn chi phí định D. Tổng doanh thu thấp hơn tổng chi phí

Trong ngắn hạn, một hãng sẽ đóng cửa sản xuất nếu

Đường cung ngắn hạn của ngành cạnh tranh hoàn hảo là

427.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn sẽ thu được lợi nhuận kinh tế dương nếu:

430.

Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ gia nhập thị trường khi

A. MR > ATC B. MR > AVC C. ATC > MC D. AR > AVC

A. Giá thị trường lớn hơn chi phí bình quân tối thiểu của doanh nghiệp B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên C. Doanh thu lớn hơn chi phí biến đổi D. Giá thị trường bằng chi phí cận biên

DH

429.

A. Tổng chiều ngang của các đường cung của từng hãng tương ứng với mỗi mức giá B. Tổng chiều dọc của các đường cung của từng hãng tương ứng với mỗi mức giá C. Tổng lượng bán của các hãng tại mức giá hiện hành D. Là đường nằm ngang tại mức giá hiện hành

TM _

426.

TM

425.

428.

A. Hãng sẽ sản xuất 40 sản phẩm và lợi nhuận là 35 B. Hãng sẽ sản xuất 30 sản phẩm và lợi nhuận là 35 C. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm vì không tính được MC D. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm vì không tính được ATC

U

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có số liệu về chi phí sản xuất được cho ở bảng bên. Nếu mức giá trên thị trường là P = 8,5 thì

Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là:

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là Q* = 3000. Nếu chi phí cố định của hãng tăng lên thì mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận mới ____ và lợi nhuận _____

A. Đường MC kể từ điểm AVCmin trở lên B. Đường MC kể từ điểm ATCmin trở lên C. Đường nằm ngang song song với trục hoành D. Đường cong vòng về phía phải A. Bằng 3000; giảm B. Lớn hơn 3000; giảm C. Nhỏ hơn 3000, giảm D. Lớn hơn 3000; không đổi

431.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo bị thua lỗ trong ngắn hạn nên:

A. tiếp tục sản xuất nếu giá vẫn lớn hơn chi phí biến đổi bình quân B. tiếp tục sản xuất vì P = MC C. đóng cửa ngay D. tìm cách giảm chi phí

432.

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100

A. Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm

Trang 44

434.

435.

436.

Phương án

sản phẩm trong ngắn hạn, nếu chi phí bình quân là $1,75/sản phẩm, tổng doanh thu là $450 và tổng chi phí cố định là $100 thì

bằng $2,75. B. Chi phí biến đổi bình quân bằng $1,25. C. Lợi nhuận kinh tế bằng $250. D. Chi phí cố định bình quân bằng $1,5.

Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo

A. Co dãn hoàn toàn B. Không co dãn C. Là một đường rất thoải D. Là một đường rất dốc

Đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo, nguyên tắc lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận sẽ là:

A. Giá bằng chi phí cận biên B. Giá bằng doanh thu cận biên C. Giá bằng chi phí bình quân D. Doanh thu cận biên bằng với chi phí bình quân

Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn sản xuất ở mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì tại đó

A. B. C. D.

Một hãng độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng có chi phí cận biên bằng giá. Để tối đa hoá lợi nhuận hãng sẽ:

U

433.

Nội dung câu hỏi

Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên. Giá lớn hơn doanh thu biên. Doanh thu không đủ bù chi phí. Giá lớn hơn chi phí biên.

TM

STT

A. Giảm sản lượng và tăng giá. B. Giữ nguyên sản lượng và giữ nguyên giá. C. Giảm sản lượng và giảm giá.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

A

5

2

A

5

2

A

5

2

A

5

3

A

5

3

A

5

1

A

5

1

A

5

1

A

5

1

D. Tăng sản lượng và giảm giá.

439.

440.

441.

442.

TM _

438.

A. Không thay đổi giá và sản lượng B. Tăng sản lượng và tăng giá. C. Tăng sản lượng và giữ nguyên giá. D. Giảm sản lượng và tăng giá.

Khi chính phủ đánh một mức thuế T cố định một lần vào nhà sản xuất, khi đó:

A. Tổng chi phí tăng lên một lượng đúng bằng T. B. Chi phí cận biên tăng lên một lượng đúng bằng T. C. Chi phí bình quân tăng lên một lượng đúng bằng T. D. Chi phí bình quân biến đổi tăng lên một lượng đúng bằng T.

DH

437.

Một hãng độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng có chi phí bình quân không đổi bằng 10 và bằng doanh thu cận biên, để tối đa hoá lợi nhuận hãng cần phải

Đường cầu của hãng độc quyền bán thuần túy là:

Một hãng độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ cố gắng

Đường cung của hãng độc quyền:

Đối với hãng độc quyền bán thuần túy:

A. Đường cầu thị trường đối với sản phẩm của hãng. B. Đường thẳng nằm ngang, song song với trục hoành. C. Đường thẳng dốc lên về bên phải, có độ dốc dương. D. Trùng với đường doanh thu cận biên A. tất cả các phương án đều sai B. Tối đa hóa doanh thu C. Lựa chọn mức sản lượng mà tại đó ATC nhỏ nhất D. Tối đa hóa lợi nhuận bình quân A. không tồn tại B. là đường dốc lên C. là song song với trục tung D. đường SMC A. Không có đường cung B. Không có đường cầu C. Đường cung là đường dốc lên về bên phải, có độ dốc dương

Trang 45

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

2

A

5

1

A

5

1

A

5

1

A

5

1

A

5

2

A

5

2

A

5

1

5

1

5

2

D. Đường cầu và đường doanh thu cận biên không bao giờ cắt nhau

Nếu tổng chi phí là $4500 và tổng chi phí cố định là $1500 tại mức sản lượng là 20 đơn vị, khi đó tổng chi phí biến đổi là:

A. $3000 B. $3500 C. $4000 D. $2500

445.

Thị trường độc quyền thuần túy khác thị trường cạnh tranh hoàn hảo ở các đặc điểm

A. Các ý đã cho trong phương án đều đúng B. Thông tin về sản phẩm C. Sức mạnh thị trường D. Số lượng người mua, người bán

446.

Doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy muốn tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn sẽ định giá bán khi:

A. B. C. D.

Đường cầu của hãng độc quyền bán thuần túy

A. Là đường cầu thị trường và có độ dốc âm B. Hoàn toàn không co dãn C. Co dãn đơn vị D. Co dãn hoàn toàn

448.

449.

TM

447.

Hãng độc quyền lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

Hãng độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn định giá bán lớn hơn chi phí biến đổi bình quân và nhỏ hơn chi phí bình quân sẽ có:

450.

Một hãng độc quyền bán thuần túy ngừng sản xuất. Hãng định giá hàng hóa là $300. Chứng tỏ:

451.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn hòa vốn khi:

452.

P > MC P < MC P > ATC P < ATC

TM _

444.

A. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu B. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu C. Bằng mức sản lượng tối đa hóa doanh thu D. Khi P = MC A. Doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí biến đổi và một phần cho phí cố định B. Doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí C. Doanh thu đủ bù đắp chi phí biến đổi D. Đủ bù đắp toàn bộ chi phí cố định

DH

443.

U

Hệ số Lerner phản ánh:

A. Sức mạnh độc quyền của hãng độc quyền bán thuần túy. B. Sự chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên C. Độ co dãn của cầu theo giá D. Mức giá của sản phẩm

Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể:

A. B. C. D. A.

AVC > $300 ATC = $300 ATC < $300 AVC < $300 Giá bán bằng chi phí bình quân nhỏ nhất B. Giá bán bằng chi phí cố định bình quân C. Giá bán bằng chi phí biến đổi bình quân D. Giá bán bằng chi phí cận biên A. Bán tất cả sản phẩm của mình với mức giá thị trường B. Sử dụng các rào cản để ngăn hãng khác gia nhập thị trường C. Che dấu thông tin về sản phẩm mà hãng cung cấp

A

Trang 46

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

2

A

5

1

A

5

1

A

5

1

B

5

2

D

5

1

C

5

2

A

5

1

B

5

2

D

5

1

C

5

2

D. Tự quyết định được giá bán hàng hóa của mình

457.

458.

459.

460.

461.

Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng tại:

A. Miền cầu co dãn theo giá B. Miền cầu kém co dãn theo giá C. Miền cầu co dãn đơn vị D. Miền cung co dãn theo giá

Hãng độc quyền luôn kinh doanh:

A. Trên miền cầu co dãn nhiều B. Miền cầu co dãn đơn vị C. Miền cầu kém do dãn D. Trung điểm của đường cầu

U

456.

A. Lớn hơn chí phí cận biên B. Bằng chi phí cận biên C. Nhỏ hơn chi phí cận biên D. Lớn hơn chi phí bình quân

TM

455.

Hãng độc quyền bán thuần túy luôn đặt giá bán cho sản phẩm của mình:

Một hãng sẽ gia nhập thị trường bất cứ lúc nào khi

A. hãng có thể thu được doanh thu lớn hơn chi phí biến đổi. B. giá thị trường lớn hơn chi phí trung bình tối thiểu mà hãng có thể sản xuất. C. giá lớn hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình. D. giá bằng chi phí cận biên. A. một đường dốc lên. B. một đường dốc xuống. C. đường thẳng đứng. D. đường nằm ngang. A. doanh thu vừa đủ để bù đắp các chi phí biến đổi. B. giá bằng mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình. C. doanh thu vừa đủ để bù đắp tất cả chi phí, bao gồm cả chi phí cơ hội của tư bản tài chính đã đầu tư. D. lợi nhuận kế toán bằng không.

TM _

454.

A. B. C. D.

Đường cầu của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là

Trong ngành cạnh tranh hoàn hảo, nói chung thì khi lợi nhuận dài hạn giảm xuống bằng 0. Điều này có nghĩa là

DH

453.

Có lợi nhuận kinh tế bằng 0. Có lợi nhuận trong dài hạn lớn nhất. Tiếp tục sản xuất chờ cơ hội tốt hơn. Tìm cách mở rộng thị phần của hãng.

Trong dài hạn, khi giá cả thị trường bằng chi phí bình quân dài hạn nhỏ nhất thì hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ:

Trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành

Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của chi phí biến đổi trung bình và nhỏ hơn chi phí bình quân tối thiểu, hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ

462.

Đường cung dài hạn của ngành cạnh tranh hoàn hảo có hiệu suất không đổi theo quy mô là

463.

Nếu đường cầu của một hãng là đường nằm ngang thì doanh thu cận biên của hãng

A. sẽ mất tất cả khách hàng của mình. B. sẽ mất dần một ít khách hàng của mình. C. có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hóa của mình cao hơn của những đối thủ cạnh tranh khác. D. sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó. A. gia nhập thị trường. B. tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ. C. rời bỏ thị trường. D. đóng cửa sản xuất nhưng không rời bỏ. A. đường giá P = ATC ngắn hạn. B. đường mà khi cầu tăng thì nó. sẽ tăng. C. đường dốc lên. D. một đường nằm ngang. A. nhỏ hơn giá của sản phẩm. B. lớn hơn giá của sản phẩm. C. bằng giá của sản phẩm. D. lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá của sản phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể.

Trang 47

STT

464.

Phương án

Nếu hãng tự do cạnh tranh phải bán sản phẩm của mình ở mức giá thị trường, bất kể giá thị trường đó là bao nhiêu, và muốn thu được lợi nhuận cực đại thì nó phải

Điểm đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn là điểm mà ở đó

A. cố gắng sản xuất và bán mức sản lượng ở đó chi phí cận biên và bằng giá thị trường. B. cố gắng bán tất cả số lượng mà nó có thể sản xuất. C. cố gắng sản xuất và bán mức sản lượng ở đó chi phí cận biên đạt mức tối thiểu. D. không bao giờ để cho chi phí cận biên bằng giá, vì đó là điểm làm cho lợi nhuận bằng không. A. giá bằng chi phí cận biên. B. chi phí biến đổi trung bình nhỏ nhất bằng giá thị trường. C. chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên. D. tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

1

B

5

1

A

5

3

B

5

2

A

5

1

C

5

2

C

5

1

B

5

2

C

5

2

U

465.

Nội dung câu hỏi

TM

Lời phát biểu nào trong các lời phát biểu sau đây là đúng?

467.

Trên một thị trường, một hãng độc quyền sản xuất ở mức doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên

470.

471.

472.

DH

469.

TM _

466.

468.

A. Hãng độc quyền không có đường cung vì lượng cung ở một mức giá cụ thể phụ thuộc vào đường cầu về sản phẩm của hãng độc quyền đó. B. Đường cung độc quyền là kết quả của mối quan hệ một-một giữa giá và lượng. C. Đường cung độc quyền là phần của đường chi phí cận biên nằm trên mức chi phí biến đổi bình quân cực tiểu D. Nhà độc quyền không có đường cung vì đường chi phí cận biên (của nhà độc quyền) thay đổi đáng kể theo thời gian. A. Hãng này có thể tăng lợi nhuận bằng cách giảm sản lượng. B. Hãng này có thể tăng lợi nhuận bằng cách tăng sản lượng. C. Hãng này đang thu được lợi nhuận kinh tế dương. D. Hãng này đang có lợi nhuận kinh tế âm. A. độc quyền thuần túy. B. độc quyền nhóm. C. cạnh tranh hoàn hảo. D. cạnh tranh độc quyền. A. đặt giá cao hơn. B. bán nhiều sản lượng hơn. C. đặt giá cao hơn và bán ít sản lượng hơn. D. bán ít sản lượng hơn. A. độ co dãn của cầu theo giá. B. sự chênh lệch giữa giá và chi phí cận biên. C. sức mạnh độc quyền của hãng độc quyền bán thuần túy. D. mức giá của sản phẩm.

Nếu một hãng cung cấp sản phẩm cho toàn bộ thị trường, thì trường này là thị trường

So với hãng cạnh tranh hoàn hảo, hãng độc quyền bán thuần túy

Hệ số Lerner phản ánh

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ) một hãng cạnh tranh phải đảm bảo sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó

Ở cân bằng dài hạn trong cạnh tranh độc quyền

A. chi phí trung bình đang tăng. B. doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên. C. chi phí cận biên đang giảm. D. doanh thu cận biên đang tăng. A. các hãng thu được lợi nhuận kinh tế dương. B. giá bằng chi phí biến đổi trung bình. C. giá cao hơn chi phí cận biên.

Trang 48

STT

473.

Phương án

Trong tình huống cạnh tranh không hoàn hảo mối quan hệ giữa giá thị trường và doanh thu cận biên của hãng là

Cạnh tranh độc quyền khác độc quyền nhóm ở chỗ

D. doanh thu cận biên cao hơn chi phí cận biên. A. P lớn hơn MR ở các mức sản lượng dương. B. P nhỏ hơn MR ở tất cả hay hầu hết các mức sản lượng. C. P bằng MR ở tất cả các mức sản lượng. D. P hoặc nhỏ hơn MR ở những mức sản lượng cụ thể hoặc bằng MR. A. trong độc quyền nhóm không có sự cạnh tranh. B. trong cạnh tranh độc quyền hãng quyết định sản lượng hay giá cả mà không phải quan tâm về các phản ứng của các đối thủ của mình. C. độc quyền nhóm là một hình thức cạnh tranh. D. trong cạnh tranh độc quyền đường cầu mà hãng gặp là một đường cầu dốc xuống. A. vạch ra cách thức các hãng trong Cartel sẽ phản ứng với sự gian lận của một trong các thành viên. B. xác định mức giá của các hãng khi các hãng quyết định giá đồng thời. C. biểu thị phản ứng của thị trường với việc tăng lợi nhuận của hãng. D. mà mức sản lượng của các hãng này được xác định dựa trên mức sản lượng của hãng kia.

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

2

B

5

1

D

5

1

B

5

2

D

5

2

C

5

2

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

477.

TM _

476.

Mô hình Cournot là mô hình

Nếu sản phẩm của các hãng là thay thế hoàn hảo thì giá cân bằng trong mô hình Bertrand là

Khi có cạnh tranh không hoàn hảo thì

478.

So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo sẽ sản xuất ở

479.

Trong cạnh tranh độc quyền, khi hãng tối đa hóa lợi nhuận, giá bán sẽ

480.

481.

482.

A. cao hơn chi phí cận biên. B. bằng chi phí cận biên. C. thấp hơn chi phí cận biên. D. thấp hơn trong độc quyền bán. A. đường cầu mà hãng gặp bằng đường cầu thị trường. B. đường cầu mà hãng gặp là đường nằm ngang. C. đường cầu mà hãng gặp là dốc lên. D. đường cầu mà hãng gặp là dốc xuống. A. giá thấp hơn và sản lượng nhiều hơn. B. giá thấp hơn và sản lượng ít hơn. C. giá cao hơn và sản lượng ít hơn. D. giá cao hơn và sản lượng nhiều hơn. A. lớn hơn chi phí biên. B. bằng với doanh thu cận biên. C. nhỏ hơn doanh thu cận biên. D. bằng chi phí biên. A. 1 < P < 11. B. P > 1. C. P < 11. D. 11 < P.

DH

475.

TM

U

474.

Nội dung câu hỏi

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 25. Hãng sẽ tối thiểu hóa lỗ khi mức giá trên thị trường: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có phương trình đường cung QS = 0,5(P - 1); và TFC = 256. Hãng sẽ sản xuất tại sản lượng nào để tối đa hóa lợi nhuận khi giá thị trường là P = 35?

A. Q = 17 B. Q = 18 C. Q = 16 D. Q = 19

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên MC = 6 + 0,6Q. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng là

A. 24 B. 30 C. 46 D. 54

Trang 49

486.

487.

488.

489.

490.

491.

492.

493.

A. 15,2 B. 9,6 C. 17,6 D. 34,4

Hàm cầu của một hãng về hàng hóa X có dạng P = 60 - QD và hàm chi phí cận biên là MC = 2Q + 5. Để doanh thu tối đa, doanh nghiệp nên bán với mức giá:

A. 30 B. 40 C. 50 D. 60

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200. Nếu mức giá thị trường là P = 44 thì mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng là:

A. 10 B. 15 C. 30 D. 20

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí trong ngắn hạn phụ thuộc vào sản lượng sản xuất và được thể hiện bởi phương trình: TC = Q3 – 10Q2 + 100Q + 1000. Phương trình đường cung của hãng là:

A. PS = 3Q2 – 20Q + 100 B. PS = 3Q2 – 10Q + 100 C. PS = Q2 – 10Q + 100 D. PS = Q2 – 10Q + 1100

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên MC = 6 + 0,6Q. Nếu hãng trên trở thành hãng cạnh tranh hoàn hảo thì mức giá thị trường là:

A. 24 B. 20 C. 30 D. 35

Một hãng có hàm tổng chi phí: 1 TC  Q3  Q 2  5Q và hàm cầu là P = 50 – Q. 3 Sản lượng và giá tối đa hóa lợi nhuận của hãng là:

A. P = 45, Q = 5 B. P = 40, Q= 6 C. P = 6 Q = 40 D. P = 5, Q = 45

U

485.

Một hãng độc quyền sản xuất có hàm cầu là Q D = 120 – 4P và hàm tổng chi phí là $TC = Q2 + 4Q + 100. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = $2/đơn vị sản phẩm. Lợi nhuận tối đa khi đó sẽ là:

TM

484.

Phương án

TM _

483.

Nội dung câu hỏi

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là $5. Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là:

A. 100 B. 150 C. 140 D. 200

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 25. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 USD trên một đơn vị sản phẩm bán ra đối với một mình hãng và giá thị trường là P = 15 USD. Lợi nhuận của hãng sau khi bị đánh thuế bằng:

A. 11 B. 23 C. 20 D. 10

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có phương trình đường cung QS = 0,5(P - 1); và chi phí cố định của hãng là TFC = 256. Hãng sẽ hòa vốn khi giá cả thị trường là:

A. P = 33 B. P = 32 C. P = 36 D. P = 40

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên MC = 6 + 0,6Q. Mức giá bán để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền là:

A. 25,2 B. 30 C. 40 D. 35,5

DH

STT

Một hãng độc quyền có hàm cầu là QD = 120 – 4P và hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 4Q + 100. Độ co dãn của cầu theo giá tại điểm tối đa hóa lợi nhuận:

A.

EPD = -10,54

B.

EPD = 10,54

C.

EPD = -4,5

D.

EPD = -2,6

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

Trang 50

497.

498.

499.

500.

501.

502.

503.

504.

505.

A. Q = 605; P = 121 B. Q = 600; P = 122 C. Q = 550; P = 132 D. Q = 610; P = 120

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 25. Hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi mức giá trên thị trường:

A. P ≤ 1 B. P = 1 C. P ≥ 1 D. P ≤ 3

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 2Q + 25. Mức giá nào sau đây tuy lỗ vốn nhưng hãng vẫn tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ vốn:

A. 2 < P < 12 B. P > 2 C. P < 12 D. 2 ≤ P ≤ 12

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm tổng chi phí là TC = 50Q + 30000. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 10 trên một đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng tương ứng là

A. 30 và 2000 B. 2000 và 30 C. 80 và 2000 D. 2500 và 80

Một hãng sản xuất có hàm cầu là QD = 120 – 4P và hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 4Q + 100. Lợi nhuận cực đại của hãng bằng:

A. 35,2 B. 35,8 C. - 20,4 D. - 35,5

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + 32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là:

A. 2625 B. 2587,2 C. 2520 D. 3345

U

496.

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + 32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa doanh thu, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:

TM

495.

Phương án

TM _

494.

Nội dung câu hỏi

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 25. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là

A. 5 và 11 B. 10 và 21 C. 7 và 15 D. 9 và 19

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 2Q + 25. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra đối với một mình hãng, với giá thị trường P = 24, thì mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng là:

A. 10 B. 17 C. 7 D. 19

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm tổng chi phí là TC = 50Q + 30000. Lợi nhuận tối đa của hãng là:

A. 32500 C. 20000 B. 12000 D. 56000

Một hãng sản xuất có hàm cầu là QD = 120 – 4P và hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 4Q + 100. Doanh thu cực đại của hãng bằng:

A. 900 B. 1200 C. 1800 D. 3600

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + 32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:

A. Q = 25; P = 237 B. Q = 22; P = 237,5 C. Q = 20; P = 238 D. Q = 30; P = 236

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 2Q + 25. Mức giá đóng cửa sản xuất của hãng là

A. P ≤ 2 B. P = 2 C. P ≥ 2 D. P ≤ 5

DH

STT

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

2

Trang 51

506.

507.

508.

Nội dung câu hỏi

Phương án

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm tổng chi phí là TC = 50Q + 30.000. Mức giá bán để tối đa hóa lợi nhuận của hãng là: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu: P = 20 - Q và hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 4Q + 4. Hãng theo đổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tại đó mức giá và sản lượng mà hãng đạt được là:

513.

514.

515.

516.

TM

A. Hãng sẽ sản xuất 40 sản phẩm và lợi nhuận là 35 B. Hãng sẽ sản xuất 30 sản phẩm và lợi nhuận là 35 C. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm vì không tính được MC D. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm vì không tính được ATC

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 2Q + 25. Mức giá hòa vốn của hãng là:

A. 12 B. 13 C. 15 D. 18

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + 4Q + 100. Mức giá mà hãng sẽ chọn để tối thiểu hóa lỗ vốn là

A. 4 < P < 24 B. P > 4 C. P < 24 D. 4 ≤ P ≤ 24

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là P = 40 – Q và hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 4. Giả sử chính phủ đánh thuế là 4$/ sản phẩm bán ra đối với hãng. Khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là:

A. 158 B. 128 C. 194 D. 279

Một hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Doanh thu lớn nhất của hãng là:

A. 1012,5 B. 1025,5 C. 1210 D. 1245

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200. Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của hãng là:

A. -150 B. 40 C. 70 D. -100

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 18, lợi nhuận tối đa của hãng là:

A. 27 B. 30 C. 33 D. 24

Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên MC = 6 + 0,6Q. Nếu hãng trên trở thành hãng cạnh tranh hoàn hảo thì mức sản lượng tối đa hóa lợi

A. 30 B. 40 C. 50 D. 45

DH

512.

A. tăng giá B. giảm giá C. giá không đổi D. tăng sản lượng

TM _

509.

511.

A. P = 16; Q = 4 B. P = 14; Q = 5,3 C. P = 4; Q = 16 D. P =12; Q = 4

Một hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Hãng đang bán với giá P = 30, muốn tăng doanh thu thì hãng phải: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có số liệu về chi phí sản xuất được cho ở bảng. Nếu mức giá trên thị trường là P = 8,5 thì

510.

A. 75 B. 100 C. 50 D. 95

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

A

5

3

U

STT

Trang 52

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

5

3

A

5

3

C

5

3

nhuận của hãng là:

521.

522.

523.

524.

525.

526.

527.

528.

529.

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 81. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là

A. 5 và 11. B. 10 và 21. C. 9 và 19. D. 7 và 15.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 5Q. Với mức giá thị trường là 30, lợi nhuận tối đa của hãng là

A. 35. B. 40. C. 45. D. 55.

C

5

2

A. -100. B. 40. C. 70. D. -150.

D

5

3

C

5

3

A

5

3

C

5

3

A

5

3

C

5

3

B

5

3

C

5

3

B

5

3

U

520.

A. Q = 25; P = 237 B. Q = 25; P = 239,5 C. Q = 24; P = 230 D. Q = 36; P = 240

TM

519.

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + 32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200. Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của hãng là Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 36, lợi nhuận tối đa của hãng là

A. 65. B. 29. C. 72. D. 33.

TM _

518.

A. 563 B. 578 C. 620 D. 642

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 9. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 10. Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của hãng là:

A. 3 và 7. B. 10 và 21. C. 7 và 15. D. 5 và 11. A. -150. B. 70. C. 40. D. -100.

DH

517.

Một hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Lợi nhuận tối đa của hãng là:

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 18, lợi nhuận tối đa của hãng là

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 49. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là

A. 27. B. 35 C. 33 D. 24 A. 5 và 11. B. 10 và 21. C. 7 và 15. D. 9 và 19.

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là USD10. Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là

A. 50. B. 200. C. 40. D. 100.

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 40. Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của hãng là

A. -150. B. 70. C. 10. D. -100.

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí TC = Q 2 + Q + 64. Sản lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là

A. 5 và 11. B. 8 và 17. C. 10 và 21.

Trang 53

STT

Nội dung câu hỏi

Đáp án

Chương

Cấp độ

C

5

3

A

5

3

D

5

3

A

5

3

A. 400. B. 500. C. 340. D. 240.

D

5

3

A. tối đa hoá lợi nhuận. B. phải giảm sản lượng. C. phải tăng sản lượng. D. phải giảm giá.

B

5

3

A. 220. B. 120. C. 420. D. 800.

C

5

3

A

5

3

D

5

3

B

5

3

D

5

3

Phương án D. 9 và 19.

532.

533.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 24, lợi nhuận tối đa của hãng là Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là 8USD. Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100 sản phẩm trong ngắn hạn, nếu chi phí bình quân là $1,75/sản phẩm, tổng doanh thu là $450 và tổng chi phí cố định là $100 thì:

A. 50. B. 200. C. 40. D. 160.

U

531.

A. 120. B. 450. C. 180. D. 150. A. 48. B. 35. C. 33. D. 24.

A. Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm bằng $2,75 B. Chi phí biến đổi bình quân bằng $1,25 C. Lợi nhuận kinh tế bằng $250

TM

530.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 5Q. Với mức giá thị trường là 60, lợi nhuận tối đa của hãng là

D. Chi phí cố định bình quân bằng $1,5

536.

537.

538.

539.

540.

541.

542.

TM _

535.

Công ty Y là độc quyền, công ty này đang bán hàng ở mức giá 4USD. Chi phí biên là 3USD và độ co dãn theo giá của cầu là -0,6. Chúng ta có thể kết luận rằng công ty đang

Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 20Q + 40.000, mức sản lượng tối ưu của doanh nghiệp tại đó có chi phí trung bình là Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 40Q + 10.000, chi phí trung bình ở mức sản lượng 1000 sản phẩm là

A. 1.050. B. 2.040. C. 1.040. D. 10.000. A. 460. B. 140. C. 450. D. 540. A. 8 B. 10 C. 100 D. 110 A. 8 B. 32 C. 64 D. 16

DH

534.

Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 40Q + 10.000, mức sản lượng tối ưu có chi phì trung bình của doanh nghiệp là

ATC bằng 6 khi sản xuất 100 sản phẩm. MC không đổi và luôn bằng 2. Vậy TC để sản xuất 70 sản phẩm là Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí dài hạn: LTC = Q2 +100, mức sản lượng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp là Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí dài hạn: LTC = Q2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn là Một hãng độc quyền thuần túy có hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q + 2400. Ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co dãn của cầu theo giá là -3, chi phí biên là 10. Vậy giá bán ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là

A. 10. B. 12. C. 15. D. 25.

C

5

3

Một hãng độc quyền thuần túy có hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q + 2400. Tổng doanh thu tối đa của doanh nghiệp là

A. 144000. B. 1.440.000. C. 14.400.000.

B

5

3

Trang 54

STT

Nội dung câu hỏi

Đáp án

Chương

Cấp độ

A. tối đa hóa doanh thu. B. tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ. C. tối đa hóa lợi mhuận. D. Tối thiểu hóa chi phí.

A

5

3

A. 100. B. 140. C. 120. D. 180.

B

5

3

A. P = 400. B. P = 600. C. P = 800. D. P = 900.

C

5

3

A. 32.500. B. 12.500. C. 22.500. D. 21.500.

B

5

3

C

5

3

C

6

1

A

6

1

A

6

1

B

6

1

A

6

1

C

6

1

B

6

1

C

6

2

Phương án

546.

547.

548.

549.

550.

551.

Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC = Q2/6 + 30Q +15.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q/4 + 280, nếu Chính phủ đánh thuế lợi tức 10.000USD, lợi nhuận còn lại của xí nghiệp là Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC = Q2/6 + 30Q + 15.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P = - Q/4 + 280, nếu Chính phủ quy định mức giá là 180USD/sản phẩm, thì doanh nghiệp sẽ ấn định mức sản lượng là

A. 450. B. 300. C. 400. D. 500.

Số tiền của việc thuê thêm một đơn vị lao động tạo ra đối với hãng có thị trường đầu ra là cạnh tranh

A. bằng chi phí cận biên. B. bằng doanh thu cận biên. C. bằng sản phẩm cận biên của lao động nhân với giá sản phẩm. D. bằng sản phẩm cận biên của lao động.

TM

545.

TM _

544.

Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC = Q2 + 60Q +15.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P = - 2Q +180. Mức giá bán để đạt được lợi nhuận tối đa là Trong thị trường độc quyền thuần túy: MR = Q/10 + 1000; MC = Q/10 + 400. Nếu chính phủ quy định mức giá, buộc doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất, vậy mức giá đó là

Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động đối với ngành có thị trường đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo bằng

Cầu lao động của thị trường bằng

Trong một thị trường hoạt động hiệu quả, sản phẩm doanh thu cận biên của một đầu vào sẽ cho chúng ta biết được

552.

Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của một khoản đầu tư sẽ

553.

Khi đất đai có cung cố định, những thay đổi trong tô kinh tế được quyết định bởi

554.

Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị hiện tại là 500USD. Vậy số tiền đó sau 1 năm là

555.

A. sản phẩm cận biên của lao động nhân với giá sản phẩm. B. doanh thu mà hãng thu được từ việc gia nhập thị trường. C. sản phẩm cận biên nhân với mức lương. D. doanh thu mà hãng thu được đối với đơn vị sản phẩm cuối cùng. A. tổng các cầu lao động của các hãng. B. cung sản phẩm của thị trường. C. lương. D. sản phẩm cận biên của lao động. A. cung về đầu vào đó. B. cầu về đầu vào đó. C. giá của đầu vào đó D. tô kinh tế của đầu vào đó

DH

543.

U

D. 2.400.000. Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC = Q2 - 5Q + 100, hàm số cầu thị trường có dạng: P = - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sản phẩm thì doanh nghiệp

Lãi suất thị trường là 20%/năm. Giá trị tương lai sau 1 năm là 600USD, thì giá trị hiện tại sẽ là

A. giảm. B. tăng. C. âm. D. không tính được. A. chỉ những thay đổi về giá thuê đất đai. B. tương tác giữa thay đổi về cả cầu và cung đất. C. những thay đổi về cầu đất đai. D. không có sự thay đổi trong địa tô. A. 525USD. B. 550USD. C. 1000USD. D. 200USD. A. 12.000USD. B. 3.000USD.

Trang 55

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

6

2

B

6

2

B

6

2

6

1

6

1

6

2

6

1

6

1

C. 500USD. D. 720USD.

556.

Một người cho vay với mức lãi suất i = 10%, Sau 5 năm người đó nhận một khoản tiền cả vốn lẫn lãi là 322,102 triệu đồng. Số tiền mà người đó cho vay là:

A. 200. B. 150. C. 120. D. 100.

Giả sử sản lượng của một hãng sử dụng lao động (đầu vào biến đổi duy nhất) là Lượng lao động Sản lượng 25

3

40

4

54

560.

561.

562.

563.

Cầu của các yếu tố sản xuất được gọi là

TM _

559.

A. 125USD. B. 625USD. C. 2000USD. D. 400USD. A. cầu xác định. B. cầu không thể thoả mãn. C. cầu thứ phát. D. dư cầu.

Đối với các hãng thuê lao động trong thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo

Các hãng muốn tối đa hóa lợi nhuận thì họ nên thuê đến số lượng lao động mà

Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động là doanh thu có thêm do

Giả sử một hãng có thể thuê lao động trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Điều này cũng có

C

A. họ phải bán giá thấp để bán được nhiều sản phẩm. B. họ không cần thiết phải trả tiền lương cao hơn để thuê nhiều lao động. C. họ có thể bán được nhiều sản phẩm hơn chỉ khi trả lương thấp hơn cho lao động. D. họ phải tăng sản lượng để có thể bù đắp được khoản tiền lương mà họ phải trả cao hơn cho người lao động.

B

A. chi phí thuê thêm lao động bằng doanh thu gia tăng do lao động này tạo ra. B. họ có thể cho thuê lao động này với giá không nhiều hơn giá họ trả cho người lao động đó. C. tiền lương trả cho người lao động bằng chi phí cận biên của quá trình sản xuất. D. lợi nhuận tăng thêm của việc thuê thêm lao động này bằng với doanh thu gia tăng do lao động này tạo ra.

A

A. bán thêm một đơn vị sản phẩm. B. cần phải thuê thêm một đơn vị lao động. C. cần phải trang trải chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm gia tăng. D. thu được từ việc bán thêm sản phẩm tạo ra bởi lao động thuê thêm tạo ra.

D

A. mức tiền lương cân bằng trên thị trường.

A

DH

558.

Lãi suất thị trường là 25%/năm. Giá trị hiện tại là 500USD. Vậy số tiền đó sau 1 năm là

6 đơn vị lao động trung bình. 3 đơn vị lao động. 4 đơn vị lao động. 5 đơn vị lao động.

TM

5 67 với điều kiện thị trường đầu ra và đầu vào là cạnh tranh hoàn hảo. Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động tối ưu nếu chi phí lao động là 30USD/đơn vị và giá hàng hóa bán ra là 4USD?

A. B. C. D.

U

557.

2

Trang 56

566.

567.

nghĩa là chi phí tài nguyên cận biên sẽ bằng

B. chi phí cận biên của sản phẩm đầu ra. C. chi phí biến đổi bình quân nhỏ nhất. D. chi phí bình quân nhỏ nhất.

Đáp án

Đường cung lao động cá nhân

A. B. C. D.

là một đường dốc lên. là đường cong trở lại về phía sau. được xác định bởi luật cung. do các hãng thuê lao động quyết định.

B

Nếu một hãng bán sản phẩm của mình trên thị trường cạnh tranh thì sản phẩm doanh thu cận biên của lao động giảm dần khi nhiều lao động được thuê thêm là do

A. cần thiết phải bán sản phẩm với giá thấp hơn để bán được nhiều sản phẩm hơn. B. sản phẩm cận biên của lao động tăng dần. C. sản phẩm cận biên của lao động giảm dần. D. doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá.

C

Đường cầu lao động của hãng thay đổi có thể là do một sự thay đổi của

A. B. C. D.

Cung của một yếu tố sản xuất tăng

A. sẽ tăng thu nhập của yếu tố sản xuất đó nếu co dãn của cầu nhỏ hơn 1. B. sẽ tăng thu nhập của yếu tố sản xuất đó nếu co dãn của cung nhỏ hơn 1. C. giảm thu nhập của yếu tố sản xuất đó nếu co dãn của cầu nhỏ hơn 1. D. thu nhập của yếu tố sản xuất đó luôn luôn giảm.

C

A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên. B. Doanh thu cận biên bằng sản phẩm cận biên. C. Doanh thu cận biên nhân sản phẩm cận biên của một yếu tố bằng chi phí cận biên của yếu tố đó. D. Sản phẩm doanh thu cận biên của một yếu tố chia cho chi phí cận biên bằng sản phẩm cận biên của yếu tố đó của một hãng cạnh tranh.

B

U

565.

Phương án

tiền lương lao động. chi phí cơ hội của lao động. dân số trong tuổi lao động. giá hàng hóa dịch vụ đầu ra.

TM

564.

Nội dung câu hỏi

TM _

STT

D

Điều gì sau đây là không đúng ở trạng thái cân bằng tối đa hóa lợi nhuận?

569.

Sản phẩm cận biên lao động tăng do một sự thay đổi công nghệ sẽ làm dịch chuyển

A. B. C. D.

đường cầu lao động sang phải. đường cầu lao động sang trái. đường cung lao động sang trái. đường cung lao động sang phải.

A

Giả sử một hãng tối đa hóa lợi nhuận thuê lao động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Nếu sản phẩm doanh thu cận biên của lao động nhỏ hơn tiền lương, hãng sẽ

A. B. C. D.

tăng mức tiền lương. giảm mức tiền lương. hãng giảm bớt lao động. hãng thuê thêm lao động.

C

Một hãng tối đa hóa lợi nhuận sẽ tiếp tục thuê thêm đầu vào biến đổi cho đến khi

A. chi phí cận biên bằng sản phẩm cận biên B. giá của yếu tố đầu vào đó bằng sản phẩm doanh thu cận biên của nó. C. chi phí cận biên bằng sản phẩm doanh thu bình quân D. chi phí bình quân bằng sản phẩm doanh thu cận biên

B

Nếu giá sản phẩm đầu ra giảm, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ thuê

A. ít lao động hơn làm cho sản phẩm cận biên của lao động tăng.

B

570.

571.

572.

DH

568.

Chương

Cấp độ

6

1

6

2

6

1

6

1

6

1

6

1

6

2

6

2

6

1

Trang 57

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

Đáp án

Chương

Cấp độ

6

1

6

1

6

1

6

1

6

2

6

1

A

6

1

A

6

2

B. ít lao động hơn làm cho sản phẩm cận biên lao động tăng. C. nhiều lao động hơn làm cho sản phẩm cận biên của lao động tăng. D. nhiều lao động hơn làm cho sản phẩm cận biên của lao động giảm.

576.

577.

578.

D

A. nâng cao tiền lương của người lao động. B. bảo vệ lợi ích của các hãng sử dụng lao động. C. khắc phục hiện tượng thất nghiệp. D. ngược lại với mục đích hoạt động của các nghiệp đoàn.

A

Giá yếu tố sản xuất thấp xảy ra đối với các yếu tố có

A. sản phẩm doanh thu cận biên cao và cung thấp. B. sản phẩm doanh thu cận biên thấp và cung cao. C. sản phẩm doanh thu cận biên cao và cung cao. D. sản phẩm doanh thu cận biên thấp và cung thấp.

B

Giả sử mức lương tối thiểu là 4USD/giờ và dư cung là 10 triệu giờ lao động. Sau đó, cầu lao động tăng và cung cầu cắt nhau ở mức lương 5 USD/giờ. Điều gì sẽ xảy ra?

A. Mức lương là 5USD và dư cung. B. Mức lương là 4USD và dư cung. C. Mức lương là 4USD và không có thất nghiệp. D. Mức lương là 5USD và không có thất nghiệp.

D

Phương án nào sau đây là sai?

A. Chính sách tiền lương tối thiểu gây ra mức lương qui định cao hơn mức lương thị trường. B. Chính sách tiền lương tối thiểu tăng số lượng lao động được thuê. C. Giá trần gây ra giá thuê nhà thấp hơn giá thị trường. D. Chính sách lương tối thiểu thường gây ra dư cung về lao động.

B

Chính sách tiền lương tối thiểu nhằm mục đích

Đường cung lao động cá nhân là: 579.

580.

U

Số lượng lao động hãng thuê sẽ giữ nguyên khi

TM

575.

A. đơn giá tiền lương tăng và năng suất lao động tăng. B. đơn giá tiền lương giảm và năng suất lao động giảm. C. đơn giá tiền lương tăng và năng suất lao động giảm. D. Không phương án nào đúng.

TM _

574.

A

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ thuê thêm một lao động nếu

DH

573.

A. sản phẩm doanh thu cận biên lớn hơn mức tiền công. B. sản phẩm cận biên nhỏ hơn mức tiền công. C. sản phẩm cận biên sẽ giảm. D. sản phẩm cận biên sẽ tăng.

Đường cung về dịch vụ vốn trong ngắn hạn là đường

A. Đường cong vòng về phía sau. B. Đường có độ dốc dương C. Đường có độ dốc âm. D. Đường sản phẩm giá trị cận biên của lao động. A. Là đường thẳng đứng song song với trục tung. B. Có độ dốc xuống. C. Có độ dốc lên.

Trang 58

STT

Nội dung câu hỏi

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

6

2

A

6

1

A

6

2

A

6

3

A

6

2

A

6

1

A

6

2

A

6

1

A. 500 triệu. B. 550 triệu. C. 497 triệu. D. 505 triệu.

A

6

2

A. MRPL = w

A

6

2

Phương án D. Là đường song song với trục hoành.

584.

585.

586.

U

Sản phẩm doanh thu cận biên

Sản phẩm doanh thu cận biên của một yếu tố sản xuất là:

TM

583.

Người lao động chỉ sẵn sàng cung ứng sức lao động khi lợi ích cận biên của một giờ làm việc

A. Lơn hơn lợi ích cận biên của một giờ nghỉ ngơi. B. Nhỏ hơn lợi ích cận biên của một giờ nghỉ ngơi. C. Bằng 0. D. Lớn hơn 0. A. Bằng sản phẩm cận biên nhân với doanh thu cận biên. B. Là giá bán của đơn vị sản phẩm cuối cùng. C. Là sự tăng lên của tổng chi phí do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào. D. Bằng sản phẩm cận biên chia cho giá bán một đơn vị sản phẩm. A. Doanh thu bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất đó. B. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất. D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất.

TM _

582.

A. P  18,6 triệu. B. P  17 triệu. C. P  20 triệu. D. P  17,6 triệu.

Một hãng thuê lao động trên thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. Hãng sẽ thuê thêm lao động nếu

A. Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động lớn hơn mức tiền công. B. Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động nhỏ hơn mức tiền công. C. Doanh thu cận biên bằng mức tiền công. D. Hãng đang thu được lợi nhuận kinh tế dương.

DH

581.

Bạn sẽ mua một chiếc máy để phục vụ sản xuất với giá bao nhiêu nếu biết rằng lãi suất là 10% một năm, chiếc máy này được sử dụng trong 2 năm và số tiền thanh lý thu được là 12 triệu, mỗi năm số tiền lãi thu được từ chiếc máy là 5 triệu.

Một sự cải tiến công nghệ đã làm cho năng suất của những người công nhân may tăng lên, khi đó

A. Cầu về công nhân may tăng. B. Cung về công nhân may tăng. C. Cầu về công nhân may giảm. D. Cung về công nhân may giảm.

Giả sử mức tiền công cân bằng trên một thị trường lao động là $5/giờ. Nếu Chính phủ quyết định mức lương tối thiểu là $6/giờ thì trên thị trường lao động này

A. Sẽ xảy ra tình trạng dư thừa lao động B. Sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt lao động C. Lượng cầu về lao động sẽ tăng D. Quyết định của Chính phủ không có tác động đến thị trường lao động

588.

Sự cải tiến công nghệ làm tăng sản phẩm cận biên của lao động và làm dịch chuyển

A. đường cầu lao động về phía bên phải B. đường cầu lao động về phía bên trái C. đường cung lao động về phía trái D. đường cung lao động về phía phải

589.

Với mức lãi suất là 8% một năm, nếu đem cho vay sau 3 năm bạn thu được một khoản tiền là 630 triệu. Như vậy giá trị hiện tại của khoản tiền này là

590.

Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nguyên tắc

587.

Trang 59

STT

Nội dung câu hỏi

Phương án

xác định số lượng lao động cần thuê của doanh nghiệp là

B. MRPL > w C. MRPK = w D. MRPK = r

Khi năng suất tăng lên thì số lượng lao động mà hãng thuê sẽ:

592.

Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là:

A. Đường cầu lao động B. Đường cung về vốn C. Đường cung lao động cá nhân D. Đường cung lao động của ngành

Đường cung đối với ngành lao động phổ thông sẽ:

A. Thoải B. Dốc C. Thẳng đứng song song với trục tung D. Nằm ngang song song với trục hoành

595.

596.

597.

598.

599.

TM

Các hãng muốn tối đa hóa lợi nhuận thì nên thuê lao động cho đến số lượng lao động mà:

TM _

594.

A. Chi phí thuê thêm lao động đúng bằng doanh thu tăng thêm do lao động này tạo ra. B. Giá thuê lao động thấp hơn giá thị trường C. Lợi nhuận tăng thêm của việc thuê thêm lao động này bằng với doanh thu tăng thêm do lao động này tạo ra. D. Tiền lương trả cho người lao động bằng chi phí cận biên của quá trình sản xuất

Đường cung của dịch vụ vốn trong ngắn hạn là:

Đường cầu lao động là:

A. Đường thẳng đứng, song song với trục tung B. Đường thẳng nằm ngang, song song với trục hoành C. Đường thẳng dốc xuống về bên phải, có độ dốc âm D. Đường thẳng dốc lên về bên phải, có độ dốc dương

DH

593.

U

591.

A. Tăng lên B. Giảm xuống C. Không đổi D. Phụ thuộc vào quyết định riêng của từng hãng

Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số lao động được thuê tối ưu được xác đinh là:

Đường cầu lao động dịch chuyển sang phải khi:

Giả sử một ngành xuất bản sách có đường PPF như ở hình dưới. Từ F đến G, chi phí cơ hội để xuất bản thêm một cuốn tiểu thuyết bằng ____. Từ điểm G

A. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động B. Đường sản phẩm cận biên của lao động C. Đường sản phẩm bình quân của lao động D. Đường chi phí bình quân A. Khi sản phẩm doanh thu cận biên của lao động bằng mức tiền lương B. Khi sản phẩm cận biên của lao động bằng mức tiền lương C. Khi sản phẩm bình quân bằng mức tiền công D. Khi chi phí bình quân bằng sản phẩm lao động bình quân của lao động A. Năng suất lao động tăng B. Tiền công tăng C. Giá sản phẩm đầu ra giảm D. Số lao động tăng A. 0,4 giáo trình; 0,5 giáo trình B. 4 giáo trình; 5 giáo trình C. 4 triệu giáo trình; 5 triệu giáo trình D. 2,5 triệu giáo trình; 5 triệu giáo trình

Đáp án

Chương

Cấp độ

A

6

1

A

6

2

A

6

1

A

6

2

A

6

2

A

6

1

A

6

2

A

6

1

A

1 3

Trang 60

E

1

A. Biểu thị tập hợp hàng hóa tối đa mà một hãng hay một nền kinh tế có thể sản xuất ra B. Minh họa chi phí cơ hội để sản xuất hàng hóa C. Không phải là đường thẳng khi quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng chi phối. D. Tất cả các ý trên đều đúng

D

A. Kinh tế học chuẩn tắc có thể làm thí nghiệm trong khi kinh tế thực chứng không thể B. Kinh tế học thực chức đề cập đến “vấn đề đó là gì?”, còn kinh tế học chuẩn tắc lại đề cập đến “nên làm gì?” C. Kinh tế học thực chứng có thể làm thí nghiệm trong khi kinh tế học chuẩn tắc không thể. D. Không có trong số nêu trên

1

A. Là không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có B. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế C. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế D. Không có ý nào đúng

1

A. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa bằng 0. B. Các phương án sản xuất của nền kinh tế đều là các phương án hiệu quả C. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa không đổi D. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa giảm dần

1

A. Giá cả B. Lợi nhuận C. Trao đổi mua bán D. Khan hiếm nguồn lực

D

A. 1/2QF + 1/5QC = 250

C

E. 10 triệu giáo trình; 5 triệu giáo trình

Bạn Hoa muốn đi nghe một buổi hòa nhạc với giá vé $35. Bạn biết rằng, chi phí lái xe và đỗ xe đến buổi hòa nhạc là $20. Để đi nghe buổi hòa nhạc này, bạn Hoa sẽ mất 5h đi làm bán thời gian với mức tiền công $6/h. Chi phí cơ hội của bạn Hoa khi đi nghe buổi hòa nhạc này bằng: Đường giới hạn khả năng sản xuất

TM _

Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc khác nhau về

602.

DH

Tất cả những điểm nằm miền bên ngoài của đường PPF

Đường PPF sẽ là một đường thẳng tuyến tính nếu

604.

Vấn đề cơ bản của kinh tế học là 605.

606.

A. $35 B. $55 C. $30 D. $65 E. $85

đến H, Chi phí cơ hội để xuất bản thêm một cuốn tiểu thuyết bằng ____.

601.

603.

Chương

Phương án

U

600.

Đáp án

Nội dung câu hỏi

TM

STT

Một nền kinh tế có 250 lao động chỉ sản xuất ra thực phẩm (F) và quần áo (C). Để sản xuất ra một

Cấp độ

2

1

3

1

1

1

1

1

3

1 1

1

3

Trang 61

đơn vị thực phẩm nền kinh tế cần sử dụng 2 đơn vị lao động, còn để sản xuất ra một đơn vị quần áo, nền kinh tế cần 5 đơn vi lao động. Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế này là:

B. 1/5QF + 1/2QC = 250 C. 2QF + 5QC = 250 D. 5QF + 2QC = 250

Một nền kinh tế có 250 lao động chỉ sản xuất ra thực phẩm (F) và quần áo (C). Để sản xuất ra một đơn vị thực phẩm nền kinh tế cần sử dụng 2 đơn vị lao động, còn để sản xuất ra một đơn vị quần áo, nền kinh tế cần 5 đơn vi lao động. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đơn vị quần áo:

A. Tăng dần khi có ngày càng nhiều quần áo được sản xuất ra B. Giảm dần khi có ngày càng nhiều quần áo được sản xuất ra C. Không đổi và bằng -5/2 đơn vị thực phẩm D. Không đổi và bằng -2/5 đơn vị thực phẩm

Đáp án

Chương

C

1

Cấp độ

3

TM

U

Phương án

TM _

607.

Nội dung câu hỏi

DH

STT

Trang 62