INCOTERMS [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Điều kiện thương mại quốc tế - INCOTERMS – Thông lệ/Luật quốc tế: Xác nhận nghĩa vụ/trách nhiệm của các bên tham gia mua bán quốc tế phải lm gì. Thông lệ hay tập quán QT: Văn bản ra đời sau ko phủ định văn bản trc đó, có thể sd song song Luật: Ra đời sau phủ định hoàn toàn luật trc đó

Phòng TM QT (ICC): mạnh nhất hiện nay 1919 ra đời, quan tâm thống nhất thông lệ QT toàn cầu 1936 ra đời phiên bản đầu tiên sau 2 lần sửa lỗi, mô tả giao dịch đường thủy(sông, hồ,...) ntn. INCOTERMS 2020 đã được hoàn chỉnh thông qua 8 lần sửa đổi vào những năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010 và 2020 

2001, khủng bố Mĩ lm thay đổi TG 2010, chỉnh sauwr đưavaof các ND đảm bảo an toàn hoàn hóa => Khi nào Incoterm đưa vào các điều khoản đảm bảo an toàn hh? => 2010 Từ 2010, INCOTERMS áp dụng cho TM nội địa ngoài TM QT, Việt Nam ko áp dụng đc INCOTERMS nội địa, Vd: Mĩ áp dụng 6 FOB, Canada...... Về nguyên tắc cả 9 văn bản đều có hiệu lực thức thi nhưng INCOTERMS 2010, 2020 đc áp dụng rộng rãi nhất. 5 vai trò quan trọng: -Là cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng hóa. -Là căn cứ pháp lý tối ưu trong trường hợp cần khiếu nại hay giải quyết tranh chấp giữa bên bán và bên mua khi thực hiện hợp đồng giao dịch quốc tế.  -Một bảng cửu chương trong giao nhận và vận tải hàng hóa ngoại thương. -Là bộ quy tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc tế, áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân trên thế giới. -Là công cụ tối ưu để thúc đẩy nhanh tốc độ đàm phán, xây dựng hợp đồng KDQT, tổ chức thực hiện các hợp đồng ngoại thương. INCOTERMS 2010 Nhóm I : Áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải: Bao gồm 7 đk Nhóm II : Áp dụng cho phương tiện vận tải Thủy (đường biển và đường sông) quốc tế và nội địa: Bao gồm 4 đk TM ? Có 1 bạn thực tập giao nhận quốc tế bằng đường hàng ko. Lí do nào FOB sử dụng vs đường hàng ko trong khi ICC khuyến cáo chỉ nên áp dụng vs đường thủy bằng INCOTERMS 2010.  INCOTERMS ko phải là luật mà là thông lệ, tập quán QT nó chỉ khuyến cáo áp dụng, nên bạn có thể áp dụng hoàn toàn hay 1 phần, FOB sẽ ko điều chỉnh hđ kinh doanh của bạn nữa mà bạn phải mô tả kĩ trong hợp đồng, nó trở thành luật điều chỉnh, mô tả rõ sự thây đổi hay sự khác biệt trong hợp đồng, bây g ko đc ghi

INCOTERMS hay dựa vào INCOTERMS để giải quyết tranh chấp nữa.

ExW: xuất khẩu tại nơi lm việc của ng bán/ tại xưởng/của hàng của ng bán. Ng bán phải cá biệt hóa hh – dóng gói bao bì ghi tên ng mua, ng mua nhận diện đc hh, chuẩn bị hồ sơ cho ng mua. Ng mua phải đưa phương tiện vận tải để mang hh về, cũng như CP đưa hàng lên phương tiện vận tải. Ng mua phải chịu CP vận tải nội địa ở nước xuất.Chịu CP vận tải từ nc xuất đến nc nhập. Nhóm F: Gồm 3đk TM FAS chi phí vận tải ở nước xuất ng bán phải chịu, thủ tục và thuế xk ng bán phải tự xin nếu có thuế xk ng bán phải chịu, ng mua phải thuê phương tiện vận tải. Ng mua phải thuê phương tiện vận tải để chở từ nc xuất đến nc nhập, CP từ nước xuất đên nc nhập Khác 1: FAS, FOB: áp dụng cho thủy FCA: áp dụng vs mọi loại phương tiệnvanjtair kể cả thủy Khác 2; Địa điểm chuyển rủi ro

FAS: Hh đã đặt dọc mạn tàu ng mua thuê, ng mua thuê tàu Ng bán có trách nhiệm đưa hh ở cầu cảng ở nơi đc chỉ định, đặ xong ngbans hết trách nhiệm FOB: thêm CP bóc hàng lên tàu,xếp xong hàng trên tàu thì rủi ro mới đc chuyển từ ng bán sang ng mua. Thêm CP bóc hàng lên tàu và vào kho sau FAS FCA: áp dụng thủy, thg áp dụng cho hh áp dụng chuyển chở cointainer, giao cointainer cho bãi thui ko đưa cointainer ra cảng Chuyên chở theo FCL: full container load: giao hàng chất đầy 1container, 1 mình 1 công LCL: Less than container load, nhìu ng một công, ít hàng, phải đưa cho bãi hay container để nó tự xếp. FCA ng bán giao tới đây hết nghĩa vụ, tới đây hóa đơn ghi chưa lên tàu, chỉ mới ghi trên vận đơn là nhận để xếp, lúc này khó thanh toán do chưa chắc chắc là đã lên tàu. Nếu ít hàng nguyên 1 công thì phải chở thêm phí, ngc lại, hh chất đầy 1 công xếp 1 cách khoa học sẽ an toàn hơn

Nhóm C: Có 4 đk CFR – Cost free: ng bán ko chở chỉ phí vận tải từ nc xuất nữa mà ng bán phải chịu trách nhiệm vân tải từ nc xuất đến nc mua, bạn phải thuê pt vận tải, trả CP vận tải Ng bán luôn phải thuê và trả cước phí vận tải Ng bán luôn phải trả phí và thuế XK nhưng rủi ro đã đc chuyển ngay cho nc xuất CIF: Ng bán bắt buộc phải mua bảo hiểm cho vận tải, ng bán bán cao hơn ở mức bảo hiểm, mua bảo hiểm ở mức tối thiểu theo đk ICCC nếu hợp đồng ko nói gì thêm

? Vs INCOTERMS 2010 2020, ng bán phải mua bảo hiểm nếu có rủi ro xảy ra trong quâ trình vận tải thì ai sẽ có trách nhiệm  Vì rủi ro đã đc ng bán chuyển rủi ro cho ng mua sau khi ship xong hàng lên tàu / . Ng bán phải đưa bảo hiểm cho ng mua để có thể khiếu nại nếu có rủi ro Nếu bạn là nhà KD nhập khẩu sd CIF/CIP bạn sẽ muốn ng bán mua cho mình bảo hiểm loại nào tối thiểu hay tối đa  Tùy vào từng thương vụ hay tình trạng của vùng đó có các ruiro ko. Nhưng thg ng ta chỉ mua tối thiểu thui do lợi nhuận mới là mục đích chính

Nhóm D: Nơi chuyển rủi ro là nơi đích. Ng bán sẽ đc chịu bảo hiểm do ng bán chịu rủi ro tới nơi dỡ hàng INCOTERMS 2020 Gần như giống 2010, 7 loại pt vận tải và 4 đk TM còn lại áp dụn vs pt vận tải thuỷnhungw khắc phục đc hạn chế so vs 2010 Giao hàng cho ng vận tải ko nhận đc vận đơn hàng đã lên tàu nên nhìu DN ko mún lựa chọn FCA. Vs đk I 2020, đề nghị ng mua cho phép các hãng vận tải hay chính hảng vận tải của nó cho lun vận đơn ship on bỏad để thuạn tiện cho ng bán đc thanh toán nhanh, tăng tốc độ TM Vs CIF, mua tối thiểu C CIP, mua loại A nếu ko nhắc gì trong hợp đồng. Nếu mua khác sẽ thỏa thuận trong hợp đồng DPU thay cho DAT +Giao hàng tại dích, tại g, tại bến nhưng có những đk TM ko phải tại bến phải lm s đây. DPU: giao hàng tại nơi do 2 bên qđ, ng bán chịu CP dỡ hàng tại nới tới, ng bán chịu CP dỡ hàng, ng bán phải tìm hểu kĩ

BÀI 1 : Hãy lựa chọn điều kiện TM Incoterms 2010 thích hợp , khi biết : • Nhà nhập khẩu ở Kiên giang , Nơi nhập hàng vào là cảng Cần Thơ , nơi XK là Indonexia ; hang hoa là 6,000 MT phân bón : 1.Người bán sau khi làm thủ tục XK , sẽ giao hàng và xếp xong hàng trên phương tiện vận tải do người mua thuê là hết nghĩa vụ , các nghĩa vụ khác người mua thực hiện . => FOB 2.Người mua đề nghị ngoài nghĩa vụ nêu ở ( 1 ) , người bản thuê phương tiện vận tải , mua bảo hiểm cho hàng hoá , nơi chuyển rủi ro sang người mua , ở nước XK.

=>CIF 3. Người bán hoàn toàn thống nhất các điều kiện nếu ở ( 2 ), nhưng nơi chuyển rủi ro sang người mua là trên phương tiện vận tải tại nơi tới. =>DAT/DAP(Cô) 4. Nếu hàng hoá là 50 chiếc xe máy, người bản sau khi làm thủ tục XK , giao hàng cho hãng vận tải là hết nghĩa vụ . => FCA 5. Người mua và bản thống nhất hoàn toàn các điều kiện nêu ở ( 4 ), những đề nghị người bản thực hiện thêm nghĩa vụ trả cuộc phi vận tải và mua bảo biểm cho hàng hoá ( xe máy ) => CIP Bài 2 : Đề bài làm tại lớp Chọn Incoterms 2020 • Người NK tại Bình Dương , Nơi nhập hàng vào VN TP.HCM ; Nơi XK hàng đi là TP . Osaka , Nhật Bản . 1. Hàng hóa là Hoa Anh đào , chuyên chở bằng đường hàng không, người bản sau khi làm thủ tục XK giao hàng cho công ty kinh doanh kho vận là hết nghĩa vụ . => FCA 2. Người mua đề nghị người bản thực hiện thêm nghĩa vụ thuế và trả cước phí vận tải , mua bảo hiểm cho hàng hóa => CIP 3. Hai bên chấp nhận hoàn toàn các điều kiện nêu tại ( 2 ), nhưng thay đổi địa điểm rủi ro là hàng hóa giao trên phương tiện vận tải tại nước nhập khẩu. =>DPU/DAP(CÔ) 4. Hàng hóa là 10,000 MT sắt thép xây dựng , người bán sau khi làm thủ tục XK , thuê PTVT ; Rủi ro được chuyển sang người mua trên PTVT tại nước XK. Nơi nhập vào là Tân cảng ( New - por ) TP.HCM =>FAS/CFR

5. Hai bên chấp thuận Đ / K nếu tại 4 , những người bán mua bảo hiểm cho hàng hóa ; Người mua tự khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ra xảy ra =>CIP/CIF F chính: CP vận tải từ nc xuất đến nc nhập