65 1 530KB
ASPIRIN Cơ chế phản ứng, phản ứng chính, phản ứng phụ: a. Phản ứng chính:
5g acid salicilic 7ml anhydrit acetic 0,5ml H2SO4 đđ
Đun cách thủy
Làm nguội
- Khuấy đều - T0C: 50÷600C - t = 15 phút - Khuấy đều - Giữ ở nhiệt độ phòng
120ml H2O Lọc chân không 20ml Etanol nóng
Hòa tan
Để nguội
Lọc chân không
Acetic acetyl salicilic
Thêm 75ml H2O ấm
Β-NAPHTOL DA CAM Phản ứng:
-
O3S
NH3+
NaO3S
Diazoni
2-Naphtol
2.2/Cơ chế phản ứng: Phản ứng diazoni hóa: NaNO2 + HCl
2-Naphtolat natri
HNO2 + NaCl
NH2
H H
Diazohydrate
Cation diazon
Phản ứng ghép đôi:
1g NaNO2
2g Acid sunfanilic
1g NaNO2 10ml H2O
5ml NaOH Hòa tan
16ml NaOH 5%
Hòa tan
Hòa tan
Lấy 2/3 Vdd NaNO2 Khuấy Làm lạnh
(T = 0-50C)
Thêm từ từ 1.5ml HCl đđ
Làm lạnh (T = 0-50C, t = 5phút)
Khuấy Thêm từ từ 1ml HCl đđ Khuấy Thêm từ từ 1/3 Vdd NaNO2 còn dư ở trên Phản ứng Diazoni
(Thử với giấy KI hồ tinh bột hóa xanh)
Tinh thể của muối diazoni
Khuấy trộn
(t = 30phút, phản ứng ghép đôi)
5g NaCl Làm lạnh
(t = 1 giờ trong chậu đá)
Lọc kết tủa
(bằng phễu hút áp suất thấp)
Rửa, ép khô, sấy
1. Báo cáo thí nghiệm: Quá trình - Cho 2g acid sunfanilic vào 5ml dd
β-Naphtol da cam Hiện tượng Có phản ứng xảy ra với
Giải thích hiện tượng
NaOH 2N, khuấy hh khoảng 30 phút - Hòa tan 1g NaNO2 vào 10ml H2O. Cho 2/3 dd trên vào dd đầu tiên làm lạnh hỗn hợp từ 0÷50C, thêm từ từ 1,5ml dd HClđđ vào - Tiếp tục khuấy, sau 5 phút thêm 1ml HCl, rồi thêm tiếp 1/3 lượng NaNO2 còn lại sao cho giấy Côngô đỏ chuyển thành xanh - Hòa tan 1,4g β-Naphtol vào 16ml NaOH 5%, làm lạnh - Tiếp tục khuấy trong 30 phút nữa
tốc độ chậm.
Hỗn hợp từ không màu chuyển sang màu cam đậm
Hiện tượng đổi màu của hỗn hợp là do phản ứng tạo thành diazoni. Phản ứng (2)
Hỗn hợp có màu vàng đục
Thêm tiếp 1/3 lượng NaNO2 và HCl nhằm tạo môi trường acid ( giấy Côngô đỏ chuyển xanh).
Dung dịch có màu nâu đỏ
Do khi hòa tan đã xảy ra phản ứng (3) Sự đổi màu là do phản ứng ghép đôi tạo nhóm (-N=N-) chính nhóm này đã quyết định màu của hỗn hợp. Khi cho NaCl vào nhằm: tăng tỷ trọng dd nên dễ kết tinh, tách pha; giảm sự phân ly của Naphtol; giảm độ tan của βNaphtol. Nhằm loại bỏ các phần lỏng tan trong nước.
Màu của nó bắt đầu đổi
- Cho 5g NaCl vào, khuấy đều, ngâm trong chậu đá thêm 1h.
Dung dịch đặc lại
- Lọc kết tủa trên phiễu hút áp suất thấp, để khô tự nhiên ngoài không khí.
Thu được sản phẩm có màu vàng cam đậm.
ACID SULFANILIC
a. Phản ứng phụ:
b. Cơ chế phản ứng: Đây là phản ứng thế ái điện tử
H2SO4
SO3H-
+
HSO4-
+
H2O
Phức π Thêm từ từ 18ml H2SO4
9ml Anilin
Sunfo hóa
3÷4 ml NaOH 2N
Phức ϭ
- Nhiệt độ : 180-1900C - Thời gian 1h, lắc đều
Thử phản ứng
Dd trong: P/ư kết thúc
Để nguội
Nhiệt độ : 70 - 900C
100g nước đá Kết tinh
Lọc áp suất thấp Nước lạnh, phần rắn Rửa
150÷200ml nước sôi
3- 5ml HO
Hoà tan
1g than hoạt tính Khử màu Giấy lọc xếp múi
Lọc nóng
Acid sunfanilic
Nước đá Làm lạnh
Lọc áp suất thấp
ACETANILIDE Phản ứng chính:
Zn T0 1.2 Cơ chế phản ứng:
(2)
4ml Anilin 5ml acid 0,1g Zn
102÷1060C 2h
Acetyl hoá
Làm nguội
150ml nước Làm lạnh
Khuấy đều
Lọc chân không 100ml nước sôi
Thêm nước đến khi không còn chất rắn hay dầu
Hoà tan
1g than Khử màu
Lọc thường Có màu
hoạt tính
Có cặn
Phiễu đã sấy khô Lọc nóng Dd lọc
Xuất hiện giọt dầu Thêm nước
Hoà tan
Dd lọc
Làm nguội
Không xuất hiện giọt dầu
T0 sôi
Kết tinh
Lọc chân không
Sấy khô
acetanilid
ETHYL ACETATE a. Phản ứng chính:
b. Phản ứng phụ:
c. Cơ chế phản ứng:
7,5ml CH3COOH 10ml C2H5OH
1ml H2SO4đđ
Ester hoá
Thêm chậm
Chưng cất
20ml sô đa 10%
- Đun sôi nhẹ - Thời gian: 1h
- Chậm - Thu chất lỏng có t0 < 900C Thu sản phẩm có t