44 2 89KB
Nguyễn Thị Quỳnh Nga - 20F7510236
2.10.1 Exercise 1: Vietnamese-English Translation Identify the adverbials in the following sentences and then translate the sentences into English. For each sentence, provide at least two English versions of the adverbials. 1. Vì (Adverbial of cause) không nói được tiếng Anh, ông ấy phải làm điệu bộ để diễn đạt điều ông ấy muốn nói. => For not speaking English, he had to make gestures to express what he wanted to say. 2. Ấn Độ đã đạt được những thành tích ngoạn mục trong ngành công nghệ thông tin nhờ(Adverbial of cause) sự đầu tư đúng đắn của chính phủ vào hệ thống giáo dục. => India has obtained spectacular achievement in the information technology thanks to the right government's investment in the education system. 3. Để(Adverbial of purpose) sản phẩm cạnh tranh được với hàng ngoại nhập, chúng ta phải cải tiến mẫu mã và chất lượng. => In order to products to compete with foreign imports, we have to improve model and quality. 4. Một chương trình ca nhạc hai đêm để tưởng niệm cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn đã diễn ra tại L’Espace, Hà Nội, nhân(Adverbial of purpose) kỷ niệm ngày sinh của ông. => A two-night concert to commemorate the late musician Trinh Cong Son which took place at L'Espace, Ha Noi, on the anniversary of his birthday. 5. Nếu(Adverbial of condition) bạn muốn đi nhanh, hãy(Adverbials of manner) đi một mình. Nếu(Adverbial of condition) bạn muốn đi xa, hãy(Adverbials of manner) đi cùng nhau. => If you want to go quickly, go alone. If you want to go far, go together. 6. Vì(Adverbial of cause) bạn có những trải nghiệm tôi không có và tôi có những trải nghiệm bạn không có, chúng ta luôn tạo được tiềm năng cho những ý tưởng tuyệt vời khi chúng ta cùng nhau. => Because you have these experiences which I don't have and I have experiences that you don't have, we are always creating the potential for great ideas when we are together. 7. Dù(Adverbial of contrast) bức tranh của em không phải là một kiệt tác, thầy phải thừa nhận màu sắc em sử dụng thật sự gây ấn tượng với thầy. => Although your painting is not a masterpiece, I must admit the colors that you used really impressed me. 8. Nếu(Adverbial of condition) hệ thống thoát nước không được cải thiện, đường phố sẽ ngập lụt trong mùa mưa. => If the drainage system can't improve, the road would be inundated in the rainy season. 9. Đường đến nhà em anh chỉ mất có 20 phút, nhưng(Adverbial of contrast) đường đến tim em anh phải mất đến 2 năm. => The way to your house only took me 20 minutes, but the way to your heart I have to take a couple of years. 10. Nếu(Adverbial of condition) bệnh dịch không được ngăn chặn kịp thời, nguy cơ lây nhiễm ở trẻ em sẽ rất cao. => If the plague can not prevented in time, the inflection risks in children would be very high.
Nguyễn Thị Quỳnh Nga - 20F7510236
2.10.2 Exercise 2: English-Vietnamese Translation Identify the adverbials in the following sentences and then translate the sentences into Vietnamese. 1. In the days of Elvis Presley, The Beatles and The Rolling Stones, the music industry had been mainly about making music and selling records. => Vào thời Elvis Presley, The Beatles and The Rolling Stones, nền công nghiệp âm nhạc chủ yếu là tạo ra âm nhạc và bán đĩa hát. 2. Japan’s Emperor Akihito formally abdicated Tuesday, 30 April, 2019 during a historic ceremony in Tokyo, becoming the country’s first monarch to step down from the Chrysanthemum Throne in two centuries. => Nhật Hoàng Akihito đã chính thức thoái vị vào thứ Ba, ngày 30 tháng tư, 2019 trong suốt một nghi lễ lịch sử ở Tokyo, trở thành quốc vương đầu tiên của đất nước từ bỏ Ngai vàng Hoa Cúc trong hai thế kỷ. 3. If you are a beachcombing visitor to the Hebrides Islands or Scotland’s western coast, you might be surprised by what the sea offers up in the way of beach treasures. => Nếu bạn là một người sống ở hòn đảo Hebrides hay bờ biển phía tây, chắc hẳn sẽ bị ngạc nhiên bởi những gì biển mang lại kho báu. 4. Because New Zealand lies in the Southern Hemisphere, the seasons are the reverse of those in the Northern Hemisphere. Our summer is their winter, and the farther north one travels in New Zealand, the warmer it gets. => Bởi vì New Zealand nằm ở Nam bán cầu, nên các mùa ở đây đảo ngược so bán Bắc bán cầu. Mùa hè của chúng tôi là mùa đông của những người khác, và một chuyến đi càng xa về phía Bắc New Zealand, nó sẽ trở nên ấm hơn. 5. When the Polynesian navigator Kupe came across New Zealand in about 950 A.D., he called it Aotearoa – the Land of the Long White Cloud =>.Khi nhà hàng hải Polynesian Kupe đã băng qua New Zealand vào khoảng năm 950 sau công nguyên, ông ấy đã gọi nó là Aotearoa - vùng đất của dải mấy trắng dài. 6. While the number of families with access to the Internet and cable television has risen sharply in the past decade, what tends to be overlooked is that a significant proportion of households are unable to afford the fees for these services. => Trong khi số lượn gia đình truy cập Internet và truyền hình cáp đã tăng mạnh đã tặng mạnh trong thập niên vừa qua, những gì có xu hướng bị bỏ qua là một phần lớn các hộ gia đình không thể chi trả phí cho các dịch vụ này. 7. In Britain the hottest month of the year is July, while in Australia it is usually the coldest. => Tại Anh Quốc, tháng nóng nhất trong năm là tháng 7, trong khi ở Úc, thường là tháng lạnh nhất 8. In most Western nations, Christmas Day is the least active day of the year for business and commerce; almost all retail, commercial and institutional businesses are closed, and almost all industries cease activity(more than any other day of the year), whether laws require such or not. => Hầu hết ở các quốc gia phương Tây, Giáng sinh là ngày mà kinh doanh và buôn bán ít hoạt động nhất trong năm; hầu như tất cả các doanh nghiệp bán lẻ, thương nghiệp và các cơ quan thương mại đều đóng cửa, và hầu hết các ngành công nghiệp ngừng hoạt động (nhiều hơn bất kì ngày nào khác trong năm), cho dù luật pháp có yêu cầu như thế hay không. 9. The Great Wall of China, one of the greatest wonders of the world, was first built between 220–206 BC. It began as independent walls for different states when it was first built, and did not become the "Great" wall until the Qin Dynasty. => Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, một trong những kỳ quan vĩ đại nhất thế giới, đã được xây dựng giữa 220 -206 trước Công nguyên. Nó bắt đầu từ những bức tường riêng biệt của các nước nhỏ khi mới xây dưng, và đã chưa trở thành Vạn Lý Trường Thành cho đến triều đại nhà Tần. 10. Emperor Qin Shihuang succeeded in his effort to have the walls joined together to serve as fortification to protect the northern borders of the Chinese Empire from invasion. Afterwards it was rebuilt and maintained over the years, between the 5th century BC and the 16th century. => Hoàng đế Trần Thủy Hoàng đã nỗ lực thành công tạo nên Trường Thành vững vàng để làm công sự bảo vệ biên giới phía Bắc của Đế quốc Trung Quốc khỏi cuộc xâm lược. Sau đó nó được tái thiết và duy trì qua nhiều năm, giữa thế kỷ 5 trước Công nguyên và thế kỷ 16.