So Sánh [PDF]

So sánh 31 Tháng 8 2014 lúc 17:01 CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH 1. Equality (So sánh bằng) (+) S +

53 2 155KB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

So Sánh [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

So sánh 31 Tháng 8 2014 lúc 17:01

CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH 1. Equality (So sánh bằng) (+) S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun (- ) S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Với động từ TOBE dùng ADJ , V thường dùng ADV Ex: -She is as stupid as me - This boy drives as carefully as that one 1.1 Cấu trúc the same…as S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun My house is as high as his. --> My house is the same height as his. The same...as >< different from... Your house is different from mine 2. Comparative (So sánh hơn) Short Adj :S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Ex: - She is taller than me - This boy is more intelligent than that one. * Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) ex: Literature is less important than English *Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun Harry’s watch is far more expensive than mine He speaks English much more rapidly than he does Spanish. 3. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex:- She is the tallest girl in the village. - He is the most intelligent boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) ex: of all members in my family, I am the least talented one * CHÚ Ý - 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot->hotter/hottest)

-2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest) - 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn Ex: narrow, slender.... 4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) 5. Double comparison(So sánh kép) + Same adj: ( Cùng ADJ) Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er Ex:- The weather gets colder and colder.(Thời tiết càng ngày càng lạnh.) Long adj:S + V + more and more + adj Ex: His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh) + Different adj: ( Khác ADJ) The + comparative + S + V, the + comparative + S + V. (The + comparative- the + từ ở dạng so sánh hơn) Ex: The richer she is, the more selfish she becomes. (Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn). The more intelligent he is, the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.) Dạng khác(càng...càng...) The + S + V + the + comparative + S + V Ex: the more we study, the more stupid we feel. *Chú ý: Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh Ex: the more English vocabulary we know , the better we speak. 6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần) S + V + multiple numbers + as + much / many/ adj/adv + (N) + as + N/pronoun. multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm. Ex: -She types twice as fast as I. - In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men