47 0 708KB
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA: CNTT ---O0O---
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ SINH VIÊN THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Lớp
: : : :
ĐỖ THỊ MAI HƯỜNG NGUYỄN HUY LINH 10150320 TH9A
BÁO CÁO PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
LỜI NÓI ĐẦU Đào tạo theo Hệ thống tín chỉ, lần đầu tiên được tổ chức tại trường Đại học Harvard, Hoa Kỳ vào năm 1872, sau đó lan rộng ra khắp Bắc Mỹ và thế giới. Theo đánh giá của Tổ chức ngân hàng thế giới (World Bank), thì đào tạo theo Hệ thống tín chỉ, không chỉ có hiệu quả đối với các nước phát triển mà còn rất hiệu quả đối với các nước đang phát triển. Đây là phương thức đào tạo theo triết lý “Tôn trọng người học, xem người học là trung tâm của quá trình đào tạo”. Ở Việt Nam, từ năm 1987 học chế tín chỉ được áp dụng một phần dưới hình thức tổ chức môn học theo học phần và đơn vị học trình. Học chế tín chỉ được chính thức triển khai từ năm 2001 khi Thủ tướng Chính phủ nhấn mạnh học chế tín chỉ như là một giải pháp để đổi mới giáo dục đại học, và được khẳng định trong Luật giáo dục 2005: “Về chương trình giáo dục: đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có thể được tiến hành theo hình thức tích luỹ tín chỉ hay theo niên chế”. Quyết định 43/2007/QĐ-BGD&ĐT do Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Bành Tiến Long ký ngày 15 tháng 8 năm 2007 “Về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” chính thức đưa hệ thống tín chỉ vào vận hành trong đào tạo bậc đại học. Năm 1993, Vụ Ðại học Bộ Giáo dục và Ðào tạo đề xuất đưa học chế tín chỉ vào các trường đại học nước ta, nhiều người ngỡ ngàng và ít trường hưởng ứng, chỉ có Ðại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh đi đầu thực hiện. Năm 1998, Ðại học Thăng Long dạy và học theo học chế tín chỉ đầu tiên của khối đại học dân lập. Hiện nay, tại các trường đại học ở nước ta và nhiều nơi trên thế giới, nhất là ở châu Âu, người ta nói nhiều về học chế tín chỉ và đang cố gắng đưa học chế tín chỉ vào nhiều trường đại học. Cho đến nay, cả nước đã có hơn 20
Trang số: 2/51
trường trong toàn quốc chuyển đổi sang đào tạo theo Hệ thống tín chỉ với lộ trình và bước đi hợp lý. Bản chất của đào tạo theo Hệ thống tín chỉ là sự tích lũy kiến thức được quy định trong các chương trình đào tạo. Sự tích lũy được đánh giá bằng: số tín chỉ tích lũy tối thiểu và điểm trung bình chung tích lũy tối thiểu quy định cho mỗi chương trình để sinh viên có thể tốt nghiệp. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số tín chỉ tích lũy tối thiểu cho chương trình đào tạo đại học 5 năm là 150 tín chỉ và điểm TBCTL của 150 tín chỉ được tích lũy này phải lớn hơn 2 (theo thang điểm 4) là điều kiện quan trọng nhất để xét tốt nghiệp. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển năng lực của người học. Trong đào tạo theo học phần – niên chế, sinh viên phải học theo tất cả những gì Nhà trường sắp đặt, không phân biệt sinh viên có điều kiện, năng lực tốt, hay sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, năng lực yếu. Ngược lại, đào tạo theo Hệ thống tín chỉ cho phép sinh viên có thể chủ động học theo điều kiện và năng lực của mình. Những sinh viên giỏi có thể học theo đúng hoặc học vượt kế hoạch học tập toàn khóa, kế hoạch học tập từng học kỳ theo gợi ý của Nhà trường, để tốt nghiệp theo đúng thời gian chuẩn của chương trình hoặc sớm hơn. Những sinh viên bình thường và yếu có thể kéo dài thời gian học tập trong trường và tốt nghiệp muộn hơn. Vì thế, việc tổ chức đào tạo đòi hỏi phải rất khoa học, chính xác, mềm dẻo và linh hoạt. Đào tạo theo Hệ thống tín chỉ sẽ thành công, đi vào thế ổn định và phát triển, khi có sự chỉ đạo rất kiên quyết và khoa học của Ban giám hiệu, đặc biệt là vai trò lãnh đạo của đồng chí Hiệu trưởng, sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị trong trường, đội ngũ giảng viên nhận thức được trách nhiệm và tham gia vào quá trình đào tạo một cách tự giác, bằng cả tấm lòng của người thầy.
MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI Nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý sinh viên trong quá trình chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo học chế tín chỉ; Trang số: 3/51
Tìm hiểu công tác quản lý thông qua các phần mềm đang được sử dụng; Đề xuất một số khuyến nghị và định hướng sửa đổi, bổ sung cho các hệ thống hiện tại. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu một số khái niệm về quản lý, quản lý SV, đào tạo theo niên chế, tín chỉ, đào tạo theo tín chỉ, yêu cầu của đào tạo theo TC đối với công tác quản lý SV;
Tìm hiểu kinh nghiệm nước ngoài và Việt Nam trong việc quản lý SV;
Khái quát về quản lý SV trong đào tạo theo TC tại Học viện KTQS; tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng tới công tác này;
Tìm hiểu hệ thống quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ tại Học viện KTQS;
Đề xuất một số khuyến nghị. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp (PP) nghiên cứu lý luận;
PP nghiên cứu thực tiễn;
PP chuyên gia;
PP thống kê toán học.
Trang số: 4/51
MỤC LỤC
BÁO CÁO PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................2 Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ..............2 LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................2 MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................4 MỤC LỤC.................................................................................................................5 NỘI DUNG BÁO CÁO.............................................................................................8 CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG....................................................................8 I.
MÔ TẢ HỆ THỐNG..................................................................................8 1.
Nhiệm vụ cơ bản:.....................................................................................8
2.
Cơ cấu tổ chức:........................................................................................9
3.
Quy trình xử lý:......................................................................................14
4.
Mẫu biểu:................................................................................................15
5.
Mô hình tiến trình nghiệp vụ:...............................................................20
II.
Xây dựng dự án:........................................................................................22
1.
Tổng hợp hồ sơ:.....................................................................................22
2.
Dự trù thiết bị:.......................................................................................22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.......................................23 I.
SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG...........................................................23 1.
Xác định chức năng chi tiết...................................................................23
2.
Gom nhóm chức năng............................................................................24
II.
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU.......................................................................25
1.
Ký hiệu sử dụng.....................................................................................25
2.
DFD mức khung cảnh............................................................................26
3.
DFD mức đỉnh........................................................................................26 Trang số: 5/51
4.
DFD mức dưới đỉnh...............................................................................27
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 1:.................................................................27 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 2:.................................................................27 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 3:.................................................................28 III.
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG CHI TIẾT.....................................................28
1.
Chức năng Quản lý hồ sơ:.....................................................................28
2.
Chức năng Quản lý điểm:.....................................................................29
3.
Chức năng Quản lý môn học:...............................................................29
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG.............................................30 I.
ER...............................................................................................................30 1.
Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính:..................................................30
2.
Xác định kiểu liên kết (tên kiểu liên kết giữa các kiểu thực thể tham gia) 30
Vẽ mô hình liên kết thực thể liên kết:............................................................32 3. II.
Vẽ ER mở rộng:.......................................................................................33 Chuẩn hóa dữ liệu.....................................................................................34
Mô hình quan hệ:.............................................................................................34 Chuẩn hóa dữ liệu.............................................................................................35 III.
Đặc tả bảng dữ liệu:...............................................................................36
Bảng 1: HoSoSV (Hồ sơ sinh viên).................................................................36 Bảng 2: BangDiem (Bảng Điểm)....................................................................37 Bảng 3: MonHoc (Môn học)...........................................................................37 Bảng 4: Lop (Lớp)..........................................................................................37 Bảng 5: KhoaHoc (Khóa học).........................................................................37 Bảng 6: Khoa (Khoa)......................................................................................37 CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................................38 I.
THIẾT KẾ TỔNG THỂ...........................................................................38 Phân chia thành các hệ thống con:..................................................................38
II.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN..........................................................................39 Trang số: 6/51
Giao diện chào mừng và đăng nhập..................................................................39 1.
Thiết kế form nhập liệu (5 form).............................................................40
2.
Thiết kế báo cáo (3 báo cáo)....................................................................45
Báo cáo 1: Danh sách đề nghị khen thưởng sinh viên.................................45 Báo cáo 2: Danh sách sinh viên bị xử lý đuổi học........................................45 Báo cáo 3: Danh sách môn học có học viên thi............................................46 Báo cáo 4: Danh sách sinh viên phải học lại................................................46 3. III. 1.
Thiết kế giao diện hỏi đáp (2 form).........................................................46 THIẾT KẾ KIỂM SOÁT......................................................................47 Xác định nhóm người dùng.....................................................................47
(1)
Nhóm tiếp nhận và kiểm tra thông tin:.................................................47
(2)
Nhóm cập nhật dữ liệu:........................................................................47
(3)
Nhóm thống kê, báo cáo, in ấn:............................................................47
2. IV.
Phân định quyền hạn nhóm người dùng..................................................48 THIẾT KẾ CSDL VẬT LÝ..................................................................49
1.
Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật..................................................49
2.
Mô hình dữ liệu hệ thống.........................................................................50
3.
Đặc tả bảng dữ liệu..................................................................................51
Trang số: 7/51
NỘI DUNG BÁO CÁO CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG I. 1.
MÔ TẢ HỆ THỐNG Nhiệm vụ cơ bản: Quản lý sinh viên là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt động và học tập của sinh viên trong các trường Đại học cũng để nâng cao về công nghệ thông tin. Quản lý sinh viên trong các trường Đại học chính là quản lý quá trình học tập, trong đó có tất cả hồ sơ của sinh viên và điểm trong quá trình học tập tại trường đều được lưu trong chương trình “Quản lý sinh viên”. Trong quản lý sinh viên có nhiều đầu điểm, có nhiều môn và có điểm của nhiều lần thi. Chương trình “Quản lý sinh viên” gồm nhiều lĩnh vực như quản lý họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, nơi sinh... Xây dựng chương trình Quản lý sinh viên nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý họ tên, ngày sinh, điểm. Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là tại sao phải quản lý? Và quản lý cái gì và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả, tiết kiệm được thời gian cho cán bộ công nhân viên. Hệ thống quản lý sinh viên trong các trường Đại học cho phép thay thế các công việc trước đây vẫn làm thủ công như lập danh sách sinh viên, danh sách lớp, danh sách điểm thi cho từng lớp, danh sách khen thưởng – kỷ luật, … Ngoài ra, hệ thống còn có khả năng lưu trữ các thông tin phản hồi từ sinh viên về điểm số và những yêu cầu thay đổi từ phía sinh viên đối với từng sai sót của mình … Với những yêu cầu như trên, hệ thống cần phải đáp ứng các nhiệm vụ cơ bản: Trang số: 8/51
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2. 2.1.
Chức năng quản trị hệ thống: (1) Tạo mới, sửa đổi, loại bỏ và cấp phát quyền cho người sử dụng. (2) Đăng nhập vào hệ thống, đăng xuất khỏi hệ thống. (3) Thay đổi mật khẩu của người sử dụng. (4) Quản lý các từ điển dữ liệu. (5) Quản lý các điều kiện ràng buộc: Thời gian, các quy định của quy chế đào tạo tín chỉ. (6) Sao lưu dữ liệu từ máy chủ hoạt động sang máy chủ dự phòng hoặc sao ra thiết bị nhớ ngoài. Cập nhật dữ liệu: (1) Nhập dữ liệu. (2) Sửa dữ liệu. (3) Xóa dữ liệu. Tìm kiếm: (1) Bảng điểm của sinh viên. (2) Các môn thi lại của sinh viên. (3) Lớp, điểm thông tin cá nhân của sinh viên. Thống kê, báo cáo: (1) Xem, in danh sách sinh viên của từng lớp, lớp học phần. (2) Xem, in điểm thi từng môn của lớp học phần. (3) Xem, in điểm thi lại của mỗi lớp. (4) Xem, in điểm, tổng kết của từng sinh viên. Cơ cấu tổ chức: Các bộ phận, chức năng và nhiệm vụ: Bộ phận Quản trị hệ thống (1) Quản lý cấp phát quyền người sử dụng: Cấp quyền cho cán bộ quản lý. Cấp quyền cho cố vấn học tập phê duyệt kết quả đăng ký sinh viên. Cấp quyền cho sinh viên truy cập vào hệ thống đăng ký. Trang số: 9/51
(2) Quản lý hệ thống: Thiết lập tham số hệ thống. Tra cứu Log người dùng. Sao lưu, phục hồi dữ liệu. 2.2.
Bộ phận Quản lý hồ sơ: Quản lý hồ sơ sinh viên trong trường Đại học là một vấn đề cần đề cập đến. Việc quản lý hồ sơ không tốt sẽ làm ảnh hưởng đến việc theo dõi sinh viên và những việc liên quan đến sinh viên đang theo học tại trường cũng như những sinh viên đã ra trường. Quản lý hồ sơ sinh viên tốt sẽ giúp đỡ chúng ta biết được thông tin về sinh viên đó. Khi mà chúng ta muốn biết thông tin về ai đó thì chúng ta có thể sử dụng hồ sơ mà chúng ta quản lý để tìm thông tin về họ. Chẳng hạn như: Sinh viên thuộc diện ưu tiên nào? Tình trạng nghỉ học của sinh viên, sinh viên chuyển lớp. Bộ phận Quản lý hồ sơ đảm bảo yêu cầu: Quản lý danh sách sinh viên theo khoa, ngành, chuyên ngành, lớp hành chính. Cập nhật và In hồ sơ sinh viên theo mẫu hồ sơ 58 của Bộ GD&ĐT. Quản lý các đối tượng chính sách, trợ cấp. Cập nhật thông tin về hoạt động đoàn thể, xã hội của sinh viên, thông tin, nơi ở của sinh viên bao gồm nội trú, ngoại trú. Tìm kiếm thông tin sinh viên theo nhiều tiêu chí khác nhau. Thống kê số liệu sinh viên theo mẫu 58 của Bộ GD&ĐT.
2.3.
Bộ phận Quản lý học tập: - Quản lý kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ. - Xếp loại kết quả học tập, xét ngừng học, buộc thôi học cho sinh viên. - Xét duyệt đăng ký học chương trình thứ 2 và chuyển điểm cho chương trình thứ 2.
Trang số: 10/51
- Xét duyệt sinh viên chuyển từ các trường khác về Học viện và từ Học viện đến các trường khác. - Xét tốt nghiệp cho sinh viên theo ngành học đăng ký. - Cuối mỗi học kỳ, Phòng máy tính in và gửi mẫu bảng điểm từng môn của từng lớp cho các khoa để vào điểm, sau đó nhập dữ liệu vào hệ thống. - Sau khi nhập tất cả điểm thi lần 1, hệ thống tính ra điểm trung bình lần 1 cho từng cá nhân và in ra Danh sách học lại theo từng môn. Danh sách này cũng được dùng làm bảng ghi điểm thi học lại; Sau khi nhập điểm học lại, hệ thống tính ra Điểm trung bình cao nhất cho sinh viên. - Hệ thống tự tính và cộng điểm với những sinh viên có thành tích tốt hay thuộc diện chính sách. - Điểm tổng kết cuối cùng được tính bằng tổng điểm trung bình các môn học và điểm cộng. - Dựa vào kết quả học tập và rèn luyện của từng cá nhân trong kỳ học, hệ thống xếp loại học tập, rèn luyện cho sinh viên trong kỳ. Hết 1 năm học, hệ thống tính điểm trung bình cả năm cho sinh viên. - Bảng xếp loại học tập và bảng kết quả học tập của sinh viên (bao gồm điểm trung bình, điểm tổng kết và điểm cộng) theo từng lớp được in ra gửi về Phòng đào tạo để nhập kho thông tin cá nhân, xét khen thưởng và gửi về lớp chính khóa. 2.4.
Bộ phận Quản lý đào tạo: Quản lý khóa học: Tạo mới khoá học và lập danh sách các ngành và chuyên ngành đào tạo của khoá học. Import danh sách sinh viên từ dữ liệu tuyển sinh, lập các lớp sinh hoạt, cấp tài khoản cho sinh viên và quản lý các lớp sinh hoạt.
Trang số: 11/51
Quản lý khung chương trình đào tạo: Tạo mới năm học, xác định các mốc thời gian của hoạt động đào tạo, lập và quản lý chương trình đào tạo trong năm học của từng ngành, tổ chức lớp học phần. Quản lý danh mục các học phần và ràng buộc về điều kiện tiên quyết của học phần. Xây dựng kế hoạch đào tạo dự kiến và xác lập kế hoạch đào tạo chính thức cho mỗi học kỳ. Quản lý giảng dạy: Phân công giảng dạy. Quản lý đăng ký học: Bao gồm xử lý các công việc Đăng ký bình thường, Đăng ký muộn và rút học phần của sinh viên. 2.5.
Bộ phận Quản lý Học bổng: Xét duyệt học bổng cho sinh viên dựa trên danh sách điểm tổng kết từng kỳ học
Trang số: 12/51
2.6.
Quản lý tài chính sinh viên: (1) Quản lý học phí Quản lý sinh viên theo lớp học phần về danh sách thực học và việc đóng học phí. Lập danh sách miễn giảm học phí Lập danh sách sinh viên trong ngân sách, ngoài ngân sách để xác định mức học phí Xác định mức học phí theo tín chỉ, hệ số học phần và các hệ số khác Viết biên lai thu tiền theo học phần đăng ký In sổ biên lai thu theo giai đoạn, tháng, kỳ, năm Thống kê sinh viên nợ học phí theo kỳ, năm, toàn khóa học In các báo cáo thống kê phục vụ quản lý (2) Quản lý học bổng Lập danh sách sinh viên hưởng trợ cấp Quản lý quỹ học bổng, phân bổ quỹ học bổng Phân loại học bổng theo đối tượng, kết Quả học tập và rèn luyện Xét sinh viên được hưởng học bổng trợ cấp và học bổng khuyến khích học tập In tổng hợp xét học bổng và danh sách học bổng chi tiết
Trang số: 13/51
3.
Quy trình xử lý: Với mỗi sinh viên thuộc từng khoa, Các Khoa tương ứng sẽ thông qua Bộ phận quản lý hồ sơ để quản lý các hồ sơ, sổ sách của sinh viên. Ngay khi nhập học, các Khoa yêu cầu sinh viên cung cấp đầy đủ hồ sơ sổ sách của bản thân cho Khoa. Khi có bất kỳ yêu cầu bổ sung vào hồ sơ, sinh viên tới gặp Bộ phận quản lý hồ sơ (Bộ phận quản lý sinh viên Hệ Dân sự) để sửa đổi. Căn cứ vào hồ sơ sinh viên, mỗi sinh viên sẽ được cấp 1 tài khoản truy cập vào hệ thống. Tài khoản này dùng để sinh viên xem thông tin hồ sơ cá nhân, quá trình học tập, rèn luyện của bản thân và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có sai sót). Trước mỗi kỳ học, Phòng Đào tạo thông qua Bộ phận quản lý đào tạo lập ra kế hoạch đào tạo của kỳ học; Tạo mới và lập danh sách các môn học theo từng ngành học; quản lý danh mục các học phần và ràng buộc về điều kiện tiên quyết của học phần; Quản lý khung chương trình đào tạo; Xác định các mốc thời gian của hoạt động đào tạo; Tổ chức các lợp học phần; Sinh viên dựa trên kế hoạch của Phòng Đào tạo sẽ đăng ký các môn học và thực hiện theo khung kế hoạch của Phòng Đào tạo. Các Khoa, dựa trên kế hoạch Đào tạo của Phòng đào tạo sẽ phân công giảng dạy; quản lý việc thực hiện giảng dạy của giáo viên trong khoa của mình. Gần cuối mỗi kỳ học, Bộ phận Quản lý thi sẽ tổng hợp các sinh viên để điều kiện thi và báo cáo lên Phòng đào tạo, đồng thời thông báo tới sinh viên. Thông qua Bộ phận Quản lý học tập, Phòng Đào tạo cập nhật điểm của sinh viên, thông báo điểm về lớp hoặc từng sinh viên. Sinh viên theo dõi điểm, nếu có vấn đề, liên hệ với Phòng Đào tạo thông qua bộ phận quản lý học tập; Nếu có vấn đề về bài thi, liên hệ với Phòng Khảo thí thông qua Bộ phận quản lý thi.
Trang số: 14/51
Phòng Tài vụ, thông qua kết quả đăng ký học phần của Phòng Đào tạo (Bộ phận quản lý học tập) sẽ tổ chức việc thu nộp học phí của sinh viên.
Trang số: 15/51
4.
Mẫu biểu: Mẫu biểu 1: Hồ sơ sinh viên (sơ yếu lí lịch).
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên: ............................................................... Ngày sinh:............................................................... Nơi sinh:.................................................................. Địa chỉ thường trú:............................................................ Giới tính: Dân tộc:........................................
Nam/Nữ
Họ tên bố:.....................................
Tôn giáo:............................... Nghề nghiệp:........................
Họ tên mẹ:....................................
Nghề nghiệp:........................
Chính sách:.......................................... Điện thoại (nếu có):........................................ Ghi chú:..........................................................
Trang số: 16/51
Mẫu biểu 2: Danh sách sinh viên: DANH SÁCH SINH VIÊN LỚP TIN HỌC 9A STT
Họ và tên
Ngày sinh
Quê quán
Ghi chú
Mẫu biểu 3: Thẻ sinh viên.
Trang số: 17/51
Mẫu biểu 4: bảng phân công giáo viên giảng dạy các môn học cho các lớp STT
Tên môn học
01
Phân tích TKHTTT
Mã môn
Số Phòng tiết
Học Số tín chung với chỉ lớp
03BK 45 H9202
Giáo viên giảng dạy Nguyễn Hoài Anh
3ht
02 …
….
….
….
….
….
….
….
Mẫu biểu 5: Danh sách môn học.
Mẫu biểu 6: Bảng điểm từng môn học. Trang số: 18/51
STT
Họ và tên
Lớp
Điểm chuyên cần
Điểm thườn g xuyên
Điểm thi cuối kỳ
Điểm tổng kết
Ghi chú
Mẫu biểu 7: Bảng điểm tổng kết học kỳ. STT
Họ và tên
Môn học 1
Môn học 2
Môn học 3
…
Điểm tổng kết
Học lực
Ghi chú
Mẫu biểu 8: Danh sách học bổng. DANH SÁCH HỌC BỔNG Trang số: 19/51
STT
Họ và tên
Lớp
Điểm tông kết
Ghi chú
Mẫu biểu 9: Danh sách học lại môn học nào đó. DANH SÁCH HỌC LẠI MÔN HỌC LẬP TRÌNH WEB STT
Họ và tên
Lớp
Ghi chú
Trang số: 20/51
Mô hình tiến trình nghiệp vụ: QL ĐÀO TẠO
Đăng ký học
Y/c đăng ký học
- QL khóa học: - QL khung chương trình đào tạo - QL giảng dạy - QL đăng ký học
Y/c nộp học phí
SINH VIÊN
TÀI VỤ
QL HỌC BỔNG
Th/báo sv đạt HB
- Xét duyệt học bổng
Nộp học phí Y/c thi | Trả điểm
Thi | Th/mắc điểm
5.
QL HỌC TẬP - Cập nhật điểm - Tổng hợp điểm - Báo kq cho SV - Xét tốt nghiệp cho sinh viên
Hình
Cung cấp ds điểm thi
Y/c ds điểm thi
: Mô hình tiến trình nghiệp vụ Trang số: 21/51
Giải thích ký hiệu sử dụng trong mô hinh: CHỨC NĂNG: TÊN BỘ PHẬN - Chức năng 1 - Chức năng 2 -… - Chức năng n
TÁC NHÂN: TÊN TÁC NHÂN
LUỒNG THÔNG TIN:
Trang số: 22/51
II. 1. 1.1. -
Xây dựng dự án: Tổng hợp hồ sơ: Dữ liệu, tài nguyên hệ thống: Dữ liệu dự phòng Dữ liệu chính Dữ liệu để truy cập web
Dữ liệu hệ thống bao gồm: (1) Nhóm dữ liệu vào: - Hồ sơ sinh viên: Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, lớp, … - Nhóm dữ liệu liên quan đến kết quả học tập: Điểm thi các môn, điểm học lại các môn, … - Nhóm dữ liệu về các danh mục cần quan tâm: Danh sách lớp, danh sách lớp môn học, danh sách học phần, danh sách giáo viên, … (2) Nhóm dữ liệu ra: - Danh sách sinh viên mỗi lớp chính khóa. - Danh sách sinh viên theo lớp học phần. - Điểm thi của mỗi lớp học phần. - Điểm thi của các sinh viên theo lớp chính khóa. - Danh sách các môn học lại của từng sinh viên. - Kết quả học tập các môn của mỗi sinh viên. 1.2. 2. -
Nhóm người sử dụng: Người quản trị Sinh viên Các phòng, ban Dự trù thiết bị: (Mỗi phòng, khoa, bộ phận có các máy tính.)
Trang số: 23/51
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG I.
SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
QL HỒ SƠ
QL ĐÀO TẠO
QL HỌC TẬP
Nhận hồ sơ
QL khóa học
QL điểm
Tìm kiếm
QL khung ch/tr đào tạo
Xét ngừng học, buộc thôi học
Cập nhật th/tin
QL giảng dạy
Xét duyệt ĐK ngành học thứ 2
QL đăng ký học
Xét duyệt sv chuyển trường
QL HỌC BỔNG
QL TÀI CHÍNH
Xét tốt nghiệp
Hình 1.
: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống
Xác định chức năng chi tiết Sau khi tiến hành khảo sát hoạt động của chương trình Quản lý sinh viên trong thực tế, mô hình mới được đưa ra với các chức nằng xử lý được phân rã thành các chức năng nhỏ như sau: - QL hồ sơ - QL đào tạo - QL học tập - QL học bổng - QL tài chính
Trang số: 24/51
Từ yêu cầu của bài toán quản lý sinh viên, ta có những thông tin về sinh viên như sau: - Thông tin về hồ sơ sinh viên: Thông tin chi tiết về hồ sơ được lưu trữ trong kho hồ sơ với các thuộc tính: họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nơi sinh, ... - Thông tin về điểm - Thông tin về dân tộc - Thông tin về tôn giáo - Thông tin về khoa_ngành học - Thông tin về khoá học - Thông tin về lớp - Thông tin về môn học - Thông tin về học lực 2. Gom nhóm chức năng Như vậy, hệ thống gồm các nhóm chức năng như sau: - Cập nhật hồ sơ; - Xử lý dữ liệu; - Thống kê – báo cáo.
Trang số: 25/51
II.
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1.
Ký hiệu sử dụng
Trang số: 26/51
2.
DFD mức khung cảnh
3.
Hình : Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh DFD mức đỉnh
Hình : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Trang số: 27/51
4.
DFD mức dưới đỉnh Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 1:
Hình : Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý Hồ sơ Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 2:
Hình : Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý điểm
Trang số: 28/51
Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh 3:
Hình : Biểu đồ phân rã chức năng quản lý môn học
III. 1.
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG CHI TIẾT Chức năng Quản lý hồ sơ: Tên chức năng: Quản lý hồ sơ sinh viên Đầu vào: - Họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nơi sinh, lớp, khoa, năm vào trường, số CMT, diện chính sách, ... Đầu ra: - Tìm kiếm sinh viên theo tên, lớp, khoa, ngày sinh, … - Sau khi sinh viên hết thời gian học tập tại Học viện, hồ sơ trả lại bao gồm hồ sơ gốc, thông tin học tập tại trường. Nôi dung xử lý: - Tạo mới CSDL về sinh viên trên hệ thống, phân loại theo lớp, khoa. - Cập nhật các thông tin quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên (điểm, khen thưởng, kỷ luật).
2.
Chức năng Quản lý điểm: Tên chức năng: Quản lý điểm sinh viên Trang số: 29/51
Đầu vào: - Điểm rèn luyện, điểm học tập các môn học của sinh viên trong học kỳ. - Điểm thi lại, học lại của sinh viên sau mỗi kỳ học. Đầu ra: - Tổng hợp điểm của sinh viên theo lớp môn học, lớp chính khóa hoặc của từng sinh viên. - Điểm tổng kết của sinh viên theo kỳ, theo năm, theo khóa, ... Nôi dung xử lý: - Tính điểm học kỳ, điểm năm học, điểm tổng kết toàn khóa của sinh viên. - Xét duyệt học bổng theo những chỉ tiêu. - Thống kê những sinh viên đỗ/trượt môn học, … 3.
Chức năng Quản lý môn học: Tên chức năng: Quản lý môn học Đầu vào: - Danh sách các môn học trong học kỳ theo từng khóa. - Danh sách giáo viên, danh sách chuyên môn. Đầu ra: - Thời khóa biểu các môn học cho sinh viên lựa chọn. - Danh sách môn học của từng sinh viên đăng ký. Nôi dung xử lý: - Sắp xếp thời khóa biểu theo tín chỉ. - Phân công giáo viên giảng dạy môn học. - Xử lý quá trình đăng ký học của sinh viên.
4.
Trang số: 30/51
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG I. 1.
ER Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính: Dựa vào các hoạt động cụ thể của hệ thống quản lý sinh viên và các biểu đồ luồng dữ liệu đã được phân tích ở trên chúng ta xác định được các kiểu thực thể cho bài toán như sau: - Thực thể: Hồ sơ SV (Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Quê quán, Giới tính, Dân tộc, Tôn giáo, Tên bố của SV, Nghề nghiệp của bố của SV, Tên mẹ của SV, Nghề nghiệp của mẹ của SV, Địa chỉ, Điện thoại, Ngày nhập học, Điểm đầu vào 1, Điểm đầu vào 2, Điểm đầu vào 3). - Thực thể: Môn học (Mã MH, Tên MH, Số tín chỉ, Hệ số LT, Hệ số TH, Học kỳ) - Thực thể: Lớp (Mã lớp, Tên lớp) - Thực thể: Khoa (Mã khoa, Tên khoa) - Thực thể: Khoá học (Mã Khóa học, Tên khóa học) - Thực thể: Học kỳ (Mã Học kỳ, Tên học kỳ, Năm học)
2.
Xác định kiểu liên kết (tên kiểu liên kết giữa các kiểu thực thể tham gia) Trên thực tế có rất nhiều các liên kết giữa các thực thể nhưng ta chỉ ghi nhận các kiểu thực thể có ích cho công tác quản lý và liên kết các thực thể vừa được phát hiện ở trên. Có 3 dạng liên kết như đã biết: - Liên kết 1-1: Mỗi thực thể của kiểu thực thể A chỉ liên kết với một thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại. Biểu diễn: - Liên kết 1-Nhiều: Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết với một hoặc nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại, mỗi thực thể của kiểu thực thể B chỉ liên kết với một thực thể của kiểu thực thể A. Biểu diễn:
Trang số: 31/51
- Liên kết Nhiều-Nhiều: Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết với nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại, mỗi thực thể của kiểu thực thể B liên kết với nhiếu thực thể của kiểu thực thể A. Biểu diễn:
Liên kết này nên hạn chế bằng cách tách dưới dạng cặp quan hệ 1Nhiều Biểu diễn:
-
-
-
Bài toán Quản lý sinh viên: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống quản lý sinh viên. HOSOSV-KHOAHOC: Một khóa học có nhiều sinh viên, một sinh viên chỉ thuộc 1 khóa học; vì vậy, quan hệ HOSOSV-KHOAHOC là quan hệ 1-nhiều. LOP-HOSOSV: Một lớp có nhiều sinh viên và cũng có rất nhiều sinh viên học một lớp nên quan hệ LOP-HOSOSV là quan hệ 1- Nhiều. KHOA-HOSOSV: Một khoa có rất nhiều sinh viên học và cũng có rất nhiều sinh viên học một khoa nên quan hệ KHOA-HOSOSV là quan hệ 1- Nhiều. HOCKY-MONHOC: Một học kỳ có nhiều môn học và có nhiều môn học trong một học kỳ nên quan hệ HOCKY-MONHOC là quan hệ 1- Nhiều.
Trang số: 32/51
Vẽ mô hình liên kết thực thể liên kết: KHÓA HỌC - Mã khóa - Tên khóa
KHOA - Mã khoa - Tên khoa
n
HỒ SƠ SV 1
1
thuộc
n
n thuộc
1 thuộc
LỚP - Mã lớp - Tên lớp - Mã khoa
1
thuộc
Hình
n
- Mã SV - Tên SV - Ngày sinh - Giới tính - Dân tộc - Tôn giáo - Quê quán - Địa chỉ - Số ĐT - Tên của bố - Nghề của bố - Tên của mẹ - Nghề của mẹ - Ngày nhập học - Điểm đầu vào 1 - Điểm đầu vào 2 - Điểm đầu vào 3
MÔN HỌC n
n
học
ĐIỂM
LỚP MH
- Mã môn - Tên môn - Số tín chỉ - Hệ số LT - Hệ số TH n thuộc 1
HỌC KỲ - Mã HK - Tên HK - Năm học
: Mô hình liên kết thực thể
Trang số: 33/51
3.
Vẽ ER mở rộng:
Trang số: 34/51
II.
Chuẩn hóa dữ liệu Mô hình quan hệ: KHÓA HỌC - Mã khóa - Tên khóa
KHOA - Mã khoa - Tên khoa
HỒ SƠ SV n
1
n
1
1 n
LỚP - Mã lớp - Tên lớp - Mã khoa
n
1
-
Mã SV Mã khóa Mã khoa Mã lớp Tên SV Ngày sinh Giới tính Dân tộc Tôn giáo Quê quán Địa chỉ Số ĐT Tên của bố Nghề của bố Tên của mẹ Nghề của mẹ Ngày nhập học Điểm đầu vào 1 Điểm đầu vào 2 Điểm đầu vào 3
BẢNG ĐIỂM n
1
- Mã Lớp MH - Mã MH - Mã SV - Điểm n 1
MÔN HỌC - Mã môn - Mã HK - Tên môn - Số tín chỉ - Hệ số LT - Hệ số TH n 1
HỌC KỲ - Mã HK - Tên HK - Năm học
Hình
: Mô hình quan hệ Trang số: 35/51
Chuẩn hóa dữ liệu Chuyển đổi từ ER sang mô hình quan hệ (phân tích bài toán, vẽ hình):
Trang số: 36/51
III. Đặc tả bảng dữ liệu: Bảng 1: HoSoSV (Hồ sơ sinh viên) Khó ST Khóa a Tên trường T chính ngoạ i 1 x MaSV 2 x MaKhoaHoc 3 x MaKhoa 4 x MaLop 5 TenSV 6 NgaySinh 7 GioiTinh 8 DanToc 9 TonGiao 10 QueQuan 11 DiaChi 12
SoDT
13
TenBo
14
NgheBo
15 16 17 18 19 20
TenMe NgheMe NgayNhapHoc DiemDauVao1 DiemDauVao2 DiemDauVao3
Kiểu dữ liệu int nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) datetime nvarchar(50) nvarchar(50) Nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) nvarchar(50) datetime float float float
Diễn giải Mã sinh viên
Họ tên sinh viên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ Tôn giáo Quê quán Họ tên bố của sinh viên Nghề nghiệp của bố của sinh viên Họ tên mẹ của sinh viên Nghề nghiệp của mẹ của sinh viên Điện thoại Mã khoa Mã dân tộc Điểm đầu vào 1 Điểm đầu vào 1 Điểm đầu vào 1
IV.
Trang số: 37/51
Bảng 2: BangDiem (Bảng Điểm) ST Khóa Khóa Tên trường T chính ngoại MaLopMH 1 2 3 4
x
MaMH
x
MaSV Diem
Bảng 3: MonHoc (Môn học) ST Khóa Khóa Tên trường T chính ngoại x MaMH 1 2
x
MaHK TenMH
3 4 5 6
SoTC HeSoLT HeSoTH
Bảng 4: Lop (Lớp) Khó ST Khóa a Tên trường T chính ngoạ i x MaLop 1 TenLop
2 3
x
MaKhoa
Bảng 5: KhoaHoc (Khóa học) ST Khóa Khó Tên trường T chính a ngoạ
Kiểu dữ liệu nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) INT float Kiểu dữ liệu nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) int int int
Diễn giải Mã sinh viên Mã môn học Điểm thi lý thuyết lần 1 Điểm thi thực hành lần 1
Diễn giải Mã môn học Mã học kỳ Tên môn học Số tín chỉ Hệ số lý thuyết Hệ số thực hành
Kiểu dữ liệu nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) Kiểu dữ liệu
Diễn giải Mã lớp Tên lớp Mã khoa
Diễn giải
Trang số: 38/51
i 1 2
x
MaKhoaHoc TenKhoaHoc
Bảng 6: Khoa (Khoa) ST Khóa Khóa Tên trường T chính ngoại x MaKhoa 1 2
TenKhoa
nvarchar(50 ) nvarchar(50 ) Kiểu dữ liệu nvarchar(50 ) nvarchar(50 )
Mã khóa học Tên khóa học
Diễn giải Mã khoa Tên khoa
Trang số: 39/51
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG I.
THIẾT KẾ TỔNG THỂ Phân chia thành các hệ thống con:
Hệ 1: Quản lý hồ sơ sinh viên Hệ 2: Quản lý điểm của sinh viên Hệ 3: Quản lý môn học
Trang số: 40/51
II.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Giao diện chào mừng và đăng nhập
Giao diện chính của chương trình bao gồm các chức năng cho phép người dùng cập nhật và xử lý các thông tin về quản lý sinh viên có hồ sơ sinh viên, cũng như tìm kiếm và báo cáo. Trên form này cũng có mục đăng nhập hệ thống. Đầu vào là Username và Password do người dùng nhập, hệ thống sẽ so sánh với dữ liệu trong bảng User để xác định quyền của người dùng.
Trang số: 41/51
1.
Thiết kế form nhập liệu (5 form)
Hình
: Form nhập hồ sơ sinh viên
Để xây dựng chương trình quản lý sinh viên về hồ sơ ta sử dụng giao diện hồ sơ sinh viên gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nơi sinh, nơi ở hiện tại, ngày nhập học, điểm đầu vào 1, điểm đầu vào 2, điểm đầu vào 3, họ tên bố, nghề nghiệp bố, họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, địa chỉ, điện thoại. Chức năng: Nhập mới, sửa, xóa thông tin sinh viên; In thông tin về sinh viên. Đầu vào: - Thông tin nhập mới từ người dùng. - Thông tin hiển thị trên danh sách được lấy ra từ bảng HoSoSV, Khoa, Lop, KhoaHoc. Đầu ra: Thông tin về sinh viên.
Trang số: 42/51
Hình
: Form nhập điểm
Thông tin về điểm: Các thông tin chi tiết về điểm sẽ được cập nhật vào kho điểm với các thuộc tính như: Mã sinh viên, mã môn học, điểm lý thuyết , điểm thực hành. Chức năng: Nhập mới, sửa, xóa thông tin về điểm. Đầu vào: - Thông tin nhập mới từ người dùng. - Thông tin hiển thị trên danh sách được lấy ra từ bảng Diem, Khoa, KhoaHoc, Lop, MonHoc.
Trang số: 43/51
Hình
: Form nhập môn học
Thông tin về môn học: Các thông tin về môn học sẽ được cập nhật vào kho môn học với thông tin chi tiết về môn học bao gồm: Mã môn học, tên môn học, số đơn vị học trình, hệ số lý thuyết ,hệ số thực hành, học kỳ. Chức năng: Nhập mới, sửa, xóa thông tin về môn học. Đầu vào: - Thông tin nhập mới từ người dùng. - Thông tin hiển thị trên danh sách được lấy ra từ bảng MonHoc.
Trang số: 44/51
Hình
: Form nhập Khoa
Sinh viên học theo khoa khác nhau, ta sử dụng giao diện này: Thông tin về khoa ngành học: Các thông tin về khoa – ngành học sẽ được cập nhật vào kho khoa – ngành học với thông tin chi tiết về tôn giáo bao gồm: Mã khoa, tên khoa Chức năng: Nhập mới, sửa, xóa thông tin về một khoa. Đầu vào: - Thông tin nhập mới từ người dùng. - Thông tin hiển thị trên danh sách được lấy ra từ bảng Khoa.
Trang số: 45/51
Hình
: Form nhập Khóa học
Thông tin về khoá học. Các thông tin về khoá học sẽ được cập nhật vào kho khoá học với thôn tin chi tiết về khoá học bao gồm: Mã khoá học, tên khoá học. Chức năng: Nhập mới, sửa, xóa thông tin khóa học. Đầu vào: - Thông tin nhập mới từ người dùng. - Thông tin hiển thị trên danh sách được lấy ra từ bảng KhoaHoc.
Trang số: 46/51
2.
Thiết kế báo cáo (3 báo cáo)
Báo cáo 1: Danh sách đề nghị khen thưởng sinh viên
Báo cáo 2: Danh sách sinh viên bị xử lý đuổi học
Báo cáo 3: Danh sách môn học có học viên thi Trang số: 47/51
Báo cáo 4: Danh sách sinh viên phải học lại 3.
Thiết kế giao diện hỏi đáp (2 form)
Hỏi đáp khi nhấp nút thoát chương trình
Hỏi đáp khi xóa dữ liệu
Trang số: 48/51
III. 1.
THIẾT KẾ KIỂM SOÁT Xác định nhóm người dùng (1) Nhóm tiếp nhận và kiểm tra thông tin: Nhóm này có chức năng kiểm tra tính hợp lệ, đúng quy định của các Phiếu điểm, Danh sách các lớp mới, Báo cáo thay đổi ở các lớp cũ, đơn đề nghị từ học viên, sinh viên, Danh sách môn học kèm theo lịch thi. Nếu hợp lệ thì chuyển đến bộ phận cập nhật dữ liệu hoặc nhóm thống kê, báo cáo, in ấn. (2) Nhóm cập nhật dữ liệu: Nhóm này thực hiện các công việc sau: - Tạo danh sách các lớp học viên, sinh viên mới (nếu có danh sách lớp mới). - Tạo cơ sở dữ liệu điểm cho những sinh viên, học viên mới (nếu có danh sách lớp mới). - Thay đổi danh sách các lớp học viên, sinh viên cũ (nếu có thông báo thay đổi). - Cập nhật điểm cho học viên (sau khi nhận và kiểm tra phiếu điểm hoặc đơn đề nghị sửa điểm). - Tạo danh sách các môn học của từng lớp trong học kỳ (sau khi nhận được thời khóa biểu). (3) Nhóm thống kê, báo cáo, in ấn: Nhóm này thực hiện các công việc sau: - Lập, in, gửi báo cáo thống kê điểm theo yêu cầu của các cơ quan trong học viện. - Lập, in danh sách học viên, sinh viên học lại, thi lại gửi cho phòng đào tạo. - Lập danh sách học viên, sinh viên xét lưu ban thôi học gửi cho phòng đào tạo. - Lâp danh sách các môn có học viên, sinh viên thi lại gửi cho bô phận lập kế hoạch để bộ phận này xếp lịch học lại, thi lại. - Lập danh sách điểm và xếp loại gửi cho học viên, sinh viên.
2.
Phân định quyền hạn nhóm người dùng Người dùng hệ thống có các quyền sau: Trang số: 49/51
C: CREATE, tạo mới thông tin R: READ, (chỉ) đọc thông tin U: UPDATE, sửa thông tin D: DELETE, xóa thông tin Lưu ý: một người dùng có thể thuộc nhiều nhóm quyền khác nhau Như vậy, phân định quyền hạn cho nhóm người dùng hệ thống như sau: Nhóm 1: R Nhóm 2: C, R, U, D Nhóm 3: R
Trang số: 50/51
IV. 1.
THIẾT KẾ CSDL VẬT LÝ Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật Bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật của hệ thống là bảng phân quyền sử dụng hệ thống. Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thì phải đăng nhập vào theo tên và mật khẩu được cho phép. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tên và mật khẩu người dùng. Với mỗi tên và mật khẩu được cho phép sẽ có một số quyền nhất định. Dựa vào quyền người sử dụng mà hệ thống lọc ra những module mà người đó được dùng. Bảng người sử dụng hệ thống có cấu trúc như sau: Tên trường Username Password Quyen
Kiểu dữ liệu Nvarchar Nvarchar Nvarchar
Kích cỡ 30 20 20
Mô tả Tên người sử dụng Mật khẩu người sử dụng Quyền đăng nhập
Với hệ thống quản lý sinh viên thì nhu cầu bảo mật qua mạng là không cần thiết, chỉ cần chống sự truy cập không hợp lệ của người khác nên cơ chế bảo mật này có thể đảm bảo được. đây là bảo mật ở mức chương trình.
Trang số: 51/51
2.
Mô hình dữ liệu hệ thống
Trang số: 52/51
3.
Đặc tả bảng dữ liệu (bỏ qua)
Trang số: 53/51