Nghiên C U Marketing [PDF]

1 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............

34 3 1MB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

Nghiên C U Marketing [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1. Giới thiệu về doanh nghiệp .............................................................................................. 3 1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................ 3 1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................... 3 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................. 4 1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................... 5 2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu............................................................................................... 5 3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 7 3.1. Xác định vấn đề ......................................................................................................... 7 3.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 7 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................... 9 1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu ....................................................................................... 9 2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................................ 10 3. Xác định thang đo lường và đánh giá ............................................................................. 11 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT............... 14 1. Thiết kế bảng hỏi ........................................................................................................... 14 2. Chọn mẫu ..................................................................................................................... 17 2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 17 2.2. Xác định kích thước mẫu .......................................................................................... 18 2.3. Tiến hành khảo sát ................................................................................................... 18 CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............ 19 1. Phân tích báo cáo .......................................................................................................... 19 1.1. Sàng lọc dữ liệu và mã hóa dữ liệu ........................................................................... 19 1.2. Bảng mã hóa dữ liệu ................................................................................................ 19 2. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................... 21 2.1. Phần nội dung khảo sát ............................................................................................ 21 2.2. Phần thông tin cá nhân ............................................................................................ 36 3. Đề xuất giải pháp........................................................................................................... 41 3.1. Về Sản phẩm (Product) ............................................................................................. 41 3.2. Về Xúc tiến (Promotion) ........................................................................................... 41

2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ORION VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu về doanh nghiệp 1.1. Giới thiệu chung

Hình 1: Logo của doanh nghiệp Orion

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina. Trụ sở: Tầng 22, tòa nhà Pearl Plaza, 561A, Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM, Việt Nam. Website: https://orion.vn/ Fanpage: https://www.facebook.com/OrionVietnam/ SĐT: 028 3512 3420

Hình 2: Công ty TNHH Orion Vina

1.2. Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina là một trong những công ty sản xuất các sản phẩm bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, được đầu tư trực tiếp từ tập đoàn Orion đến từ Hàn Quốc, các sản phẩm của Orion được xuất khẩu và phân phối trên 65 quốc gia trên toàn thế giới. Orion đã phát triển như một công ty bánh kẹo trong hơn 60 năm kể từ khi thành lập vào năm 1956. Tuy nhiên gần đây, công ty đã bắt đầu tập trung vào một số lĩnh vực kinh doanh mới như các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thực phẩm thay thế, đồ ăn chay hay các loại đồ uống chức năng. Công ty đã khởi động bốn dự án này tại Hàn Quốc, và

3

hiện đang có kế hoạch mở rộng sang Trung Quốc và Đông Nam Á với mục tiêu trở thành công ty thực phẩm toàn cầu trong thời gian dài. 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina được hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: Giai đoạn 1: 1956 - 1989 Năm 1956, Orion đã mua lại nhà máy bánh kẹo Pungguk. Sau đó, đổi tên thành bánh kẹo Tongyang và bắt đầu sản xuất các sản phẩm kẹo và Caramel. Năm 1960, liên tục cho ra mắt nhiều sản phẩm mới. Năm 1968, Orion bắt đầu sản xuất Chocolate và phát triển nhiều sản phẩm mới. Năm 1974, Ra mắt Mega Brand “CHOCOPIE”. Tự phát triển sản phẩm Orion Chocopie độc đáo và bắt đầu trang sử mới cho kinh doanh. Tăng trưởng nhanh chóng và tạo nên nền tảng phát triển cho Orion sau này. Giai đoạn 2: 1990 – 2009 Thành lập văn phòng đại diện ở Bắc Kinh. Thành lập pháp nhân OFC ở Trung Quốc. Xuất khẩu đạt 30 triệu USD. Thành lập Orions Pro (đội bóng rổ). Thành lập tập đoàn Orion, tách khỏi tập đoàn Tongyang. Đổi tên công ty thành ORION CORPORATION OF tách khỏi Pepsico và đổi tên thành Orion Snack International. Thành lập pháp nhân OFV tại Việt Nam. Thành lập pháp nhân OIE tại Nga. Giai đoạn 3: 2010 – hiện tại Đổi tên Mediaplex thành Showbox. Mua lại Công ty nước khoáng dung nham Jeju Khai trương Choco Pie House. Khai trương Choco Pie House. Ra mắt Jeju Volcanic Water. Không chỉ dừng lại ở ngành bánh kẹo, định hướng từng bước chuyển mình thành công ty thực phẩm toàn cầu. Kết luận: Orion Vina được biết đến là một trong các công ty hàng đầu tại thị trường sản xuất và phân phối bánh kẹo ở Việt Nam, với rất nhiều nhãn hàng được nhiều người biết đến và khẳng định được thương hiệu như ChocoPie, Custas, Goute, … hay các sản phẩm dành cho trẻ em, thanh thiếu niên là snack như O’star, Toonies, Marine Boy, Swing,… Việt Nam hiện là một trong 4 thị trường chính của hệ thống phân phối bánh kẹo Orion quốc tế của tập đoàn Orion cùng với Hàn Quốc, Trung Quốc và Nga. Riêng mảng bánh pie, Orion Vina bỏ xa những đối thủ khác như Bibica hay Kinh Đô.

4

1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình được tổ chức theo kiểu trực tuyến và chế độ phân quyền được thể hiện qua sơ đồ.

Hình 3: Sơ đồ tổ chức của Orion

Trong đó, tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo toàn thể nhân viên dưới quyền trong đơn vị thực hiện các hoạt động của công ty trong khuôn khổ luật định nhằm hoàn thành mục tiêu của công ty. 2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu Công ty TNHH Orion được biết đến là một trong các công ty đầu tiên tại thị trường sản xuất và phân phối bánh kẹo ở Việt Nam. Các sản phẩm của Orion luôn được người tiêu dùng tin tưởng sử dụng bởi thương hiệu rõ ràng và chất lượng uy tín. Sứ mệnh của Orion là sản xuất những thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm với chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng. Tổng sản phẩm trên thị trường hiện nay có tất cả 70 sản phẩm với rất nhiều nhãn hàng được nhiều người biết đến và định dạng được thương hiệu như ChocoPie, Custas, Goute…, hay các loại sản phẩm dành cho trẻ em, thanh thiếu niên như snack như O'star, Toonies, Marine Boy, Swing,...

5

Các sản phẩm chủ yếu của Orion được trình bày ở bảng sau: Sản phẩm chủ yếu của Orion ChocoPie là dòng sản phẩm chiếm thị phần lớn nhất trong các dòng bánh ChocoPie tại Việt Nam. Trọng lượng: 336g/hộp. Giá: 24.500/hộp. Bánh trứng Custas Trọng lượng: 276g/hộp. Giá: 25.800/hộp.

Snack Swing Trọng lượng: 48g/gói. Giá: 11.9000/gói.

Bánh Gouté Trọng lượng: 320g/hộp. Giá: 28.000/hộp.

Bánh gạo An Trọng lượng: 111,3g/gói. Giá: 19.000/gói.

Bảng 1: Sản phẩm chủ yếu của Orion

6

3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu 3.1. Xác định vấn đề Trong nhiều năm qua, Orion luôn cho ra đời những dòng sản phẩm mới theo chiều hướng của sản phẩm ChocoPie đã thành công trước đó và sự thành công của ChocoPie đã trải qua nhiều năm. Cụ thể năm 2016 Orion đã phát hành bánh ChocoPie vị chuối để kỷ niệm 60 năm thành lập. Đây là biến thể đầu tiên của sản phẩm bánh ban đầu trong 42 năm qua kể từ khi công ty tung ra bánh ChocoPie với nhân marshmallow vào năm 1974. Năm 2017, Orion ra mắt thương hiệu bánh ChocoPie cao cấp ChocoPie House. Orion đã tung ra các phiên bản bánh ChocoPie có lượng giới hạn theo mùa từ năm 2017. Năm 2017, Orion ra mắt ChocoPie Strawberry, loại bánh nhân mứt dâu bên trong kẹo dẻo. Vào năm 2019, Orion đã tung ra thị trường các phiên bản mới với hương vị các loại quả mọng. Kế tiếp những thành công trước đó, Orion đã cho ra mắt dòng sản phẩm mới là ChocoPie Sakura vị Đào và nhóm đã sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra sơ bộ để xác định nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra sơ bộ để nghiên cứu một nhóm khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào và kết quả nghiên cứu cho thấy rằng là mọi người khá là háo hức trong việc chờ đợi. Chính vì vậy nhóm đề xuất vấn đề nghiên cứu cho sản phẩm này ở quy mô rộng hơn. Với những thành công đã đạt được trong những lần ra mắt sản phẩm trước nên nhóm nghiên cứu đã đưa ra vấn đề nghiên cứu “Mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu Từ vấn đề nghiên cứu thì nhóm đã xác định được mục tiêu nghiên cứu tổng thể của nghiên cứu này sẽ là “Nghiên cứu mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. Để xác định được mục tiêu nghiên cứu chi tiết thì nhóm sử dụng phương pháp sơ đồ hình cây để xác định mục tiêu nghiên cứu chi tiết phục vụ cho việc giải quyết vấn đề về mức độ đón nhận của sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đối với thị trường trong thời gian qua.

7

Mục tiêu chi tiết: Product: Nghiên cứu kĩ về chất lượng sản phẩm, những đánh giá chưa tốt của khách hàng với sản phẩm từ đó đưa ra giải pháp tối ưu để hoàn thiện lại sản phẩm (như màu sắc, hương vị, lớp bánh, nhân bánh, bao bì đóng gói,... ) Promotion: Nghiên cứu về xúc tiến của doanh nghiệp ta thấy rằng bánh ChocoPie đang chưa có sự đa dạng và có các hoạt động đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến trên thị trường từ đó làm cho việc khách hàng ít được tiếp xúc thường xuyên hơn đến sản phẩm hay nói cách khác là mức độ nhận diện thương hiệu đang giảm dần trong mắt khách hàng.

Hình 4: Sơ đồ hình cây

Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra sơ bộ để xác định vấn đề nghiên cứu. Từ vấn đề nghiên cứu nhóm đã xác định mục tiêu nghiên cứu tổng thể và mục tiêu nghiên cứu chi tiết thông qua phương pháp sơ đồ hình cây. Tóm tắt chương 1: Nhóm đã tiến hành nghiên cứu tổng quan về doanh nghiệp, lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp trong thời gian qua và những sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp. Qua nghiên cứu thì nhóm nhận thấy các sản phẩm của Orion đều khá thành công. Chính vì thế, nhóm đề xuất nghiên cứu “Mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. Để thu thập thông tin cho cuộc nghiên cứu, nhóm tiến hành nghiên cứu chương 2: xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông tin.

8

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ 1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu Trong bài nghiên cứu về sự đón nhận của khách hàng với sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào, nhóm nghiên cứu đã sử dụng hai nguồn dữ liệu là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Với hai nguồn thông tin là nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp và nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. 1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dạng dữ liệu đã có sẵn, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập nhưng là loại tài liệu quan trọng trong việc nghiên cứu. Để thu thập dữ liệu thứ cấp thì nhóm tác giả tiến hành thu thập dựa trên hai nguồn: Thứ nhất là nguồn bên trong doanh nghiệp. Bao gồm các thông tin về: Tổng quan doanh nghiệp, lịch sử hình thành của doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, tình hình hoạt động kinh doanh. Thứ hai là nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Bao gồm các nguồn thông tin liên quan đến thị trường cạnh tranh bánh kẹo, các bài báo, các diễn đàn bàn luận. Để thu thập được các thông tin cần nghiên cứu thì có thể nghiên cứu qua các kênh báo uy tín như: orion.vn, vietdata.vn, 123docz.net,... 1.2 Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là dạng dữ liệu được thu thập lần đầu bởi nhóm nghiên cứu, sử dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm. Do nguồn lực của nhóm nghiên cứu có hạn, thời gian thực hiện cuộc nghiên cứu ngắn, và phạm vi tiếp cận vấn đề còn hạn chế do trình độ của các thành viên nhóm khảo sát. Vì vậy để thu thập dữ liệu sơ cấp nhóm lựa chọn phương pháp Khảo sát bằng bảng hỏi. Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập: Dữ liệu về sản phẩm: Sản phẩm đa dạng, phong phú. Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, kỹ lưỡng. Thông tin sản phẩm đầy đủ, dễ tìm kiếm Dữ liệu về xúc tiến: Sử dụng hình ảnh quảng cáo thu hút. Dễ dàng bắt gặp ở các cửa hàng bán lẻ, siêu thị. Có nhiều chương trình ưu đãi, giảm giá lớn,... 9

2. Phương pháp thu thập dữ liệu Để thu thập được dữ liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu. Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để thu thập dữ liệu thứ cấp, và sử dụng phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập dữ liệu sơ cấp. 2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong bài nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn. Bao gồm 4 bước như sau: Bước 1: Xác định dữ liệu thứ cấp cần thu thập Ở bước này nhóm nghiên cứu cần thu thập tất cả những thông tin liên quan đến mức độ đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm của Orion như các thông tin về chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách xúc tiến của sản phẩm Orion trong thời gian vừa qua. Bước 2: Tìm kiếm tài liệu Nhóm thực hiện tìm kiếm tài liệu thông qua các bài báo, các tạp chí, sách chuyên ngành, trên các Website, facebook,... của Orion. Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu Ở bước này nhóm tiến hành thu thập dữ liệu qua tất cả các kênh đã nêu ở trên, thông qua sách báo, thông qua các nghiên cứu được công bố, thông qua các tài liệu của doanh nghiệp, thông qua các phản hồi trên Website, facebook, các trang thương mại điện tử khác của doanh nghiệp. Bước 4: Đánh giá thông tin thu thập được Ở bước này nhóm tiến hành đánh giá các thông tin thu thập được, tiến hành chọn lọc các thông tin uy tín chất lượng, loại bỏ những thông tin không rõ nguồn gốc, không phù hợp với vấn đề nghiên cứu. 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Do thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn, nguồn nhân lực của nhóm nghiên cứu eo hẹp và trình độ chưa cao. Nhóm nghiên cứu đề xuất phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi theo mẫu. Bao gồm 4 bước sau:

10

Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi nghiên cứu và nội dung các câu hỏi Nghiên cứu sự đón nhận của khách hàng đối với sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào nên các câu hỏi sẽ tập trung vào 2 chữ P là sản phẩm và xúc tiến. Các câu hỏi cần ngắn gọn và cần thiết. Những câu hỏi cần có form điền trắc nghiệm sẵn, tránh làm mất thời gian. Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến Nhắm tới đúng đối tượng mà sản phẩm của chiến dịch hướng đến như là người ở khu vực Hà Nội, trong bán kính không quá xa để dễ dàng thu thập, tại đây cũng có nhiều trường học, trung tâm thương mại, bến xe và cửa hàng tiện lợi. Bước 3: Khảo sát bảng hỏi trực tiếp Nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng nguồn lực của nhóm để đi khảo sát các khách hàng tiềm năng đã xác định của Orion, qua đó thu thập các thông tin cần thiết và thiết hành tổng hợp lại. Bước 4: Tổng hợp và báo cáo kết quả khảo sát Kết quả khảo sát được mã hóa và được tổng hợp theo dạng bảng. Nhóm nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xử lý và phân tích thông tin. Sau đó, nhóm trình bày kết quả nghiên cứu được trên word: có số liệu cụ thể, kết quả sau khi thu thập được. 3. Xác định thang đo lường và đánh giá Các loại thang đo được dùng trong bài nghiên cứu là: Thang biểu danh: Dùng các con số kí tự nhằm mục đích xác định độ tuổi, giới tính, thu nhập của đối tượng mẫu,… Thang đo khoảng cách : Để đo về mức độ quan tâm của khách hàng nhiều hơn hay ít hơn về bao bì, thành phần, hương vị, các hoạt động xúc tiến.... của sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào.

11

STT

1

Câu hỏi

Thang đo

Bạn đã từng sử dụng sản phẩm bánh

Biểu danh

Choco-Pie chưa?

2

Anh/chị biết đến bánh

Biểu danh

Chocopie qua đâu?

3

Thang điểm

Câu hỏi phân đôi

Có nhiều sự lựa chọn

Loại câu hỏi

Đóng

Đóng

Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về SẢN PHẨM với các ý kiến dưới đây của

Khoảng cách

Bậc thang Likert

Đóng

bánh ChocoPie Sakura vị Đào?

4

Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về XÚC TIẾN với các ý kiến dưới đây của

Khoảng cách

Bậc thang Likert

Đóng

bánh ChocoPie Sakura vị Đào? Ngoài những cảm 5

nhận trên, để bao bì và hương vị tốt hơn thì anh/chị có những

Mở

đóng góp gì mới cho sản phẩm của chúng tôi không?

12

6

Độ tuổi của bạn là gì?

Biểu danh

Cá nhân

7

Nghề nghiệp của bạn Biểu danh

Cá nhân

là gì?

8

Thu nhập hàng tháng Biểu danh

Cá nhân

của bạn là bao nhiêu? Bảng 2: Bảng câu hỏi

Tóm tắt chương 2: Nhóm đã nghiên cứu được nguồn dữ liệu cần thu thập là dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Phương pháp để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn. Khi đã có nguồn tài liệu, nhóm tiến hành chương 3: thiết kế bảng hỏi, chọn mẫu và tiến hành khảo sát.

13

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT 1. Thiết kế bảng hỏi

PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC Mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào. Xin chào Anh/chị! Chúng tôi là sinh viên nhóm 5 - lớp EC17313 - chuyên ngành Digital Marketing tại trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hà Nội. Hiện nay chúng tôi đang tiến hành khảo sát về “Mức độ đón nhận sản phẩm mới ChocoPie Sakura vị Đào”. Mong anh/chị dành chút thời gian giúp đỡ chúng tôi thông qua việc cung cấp thông tin trong phiếu khảo sát dưới đây. Mọi thông tin anh/chị cung cấp đều nhằm mục đích phục vụ cho môn học, các thông tin anh/chị cung cấp sẽ được chúng tôi bảo mật hoàn toàn! Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của quý anh/chị! PHẦN 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT Xin Anh/chị vui lòng đánh dấu (X) vào lựa chọn của Anh/Chị với các phát biểu sau đây. Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa? ● 1. Đã từng (Tiếp tục khảo sát) ● 2. Chưa từng (Xin bỏ qua cuộc khảo sát này) Câu 1: Anh/chị biết đến bánh Chocopie qua đâu? (có thể lựa chọn nhiều đáp án) ● 1. Các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tiktok,… ● 2. Các sàn thương mại điện tử ● 3. Các trang sách, báo điện tử ● 4. Qua các cửa hàng, siêu thị ● 5. Qua người thân, bạn bè giới thiệu ● 6. Khác…………………….

14

Câu 2: Hãy đánh giá mức độ đón nhận của anh/chị theo từng tiêu chí dưới đây? Mỗi phát biểu với các mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với quy ước như sau: 1 - Rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Rất đồng ý. (trường hợp chọn nhầm, xin vui lòng khoanh tròn ô được lựa chọn và chọn lại ô khác) STT

Thang đo

Mức độ đồng ý 1

Sản phẩm 1

Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie Sakura vị Đào

2

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

3

Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

4

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

5

Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

6

7

8

Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng cao

15

2

3

4

5

Xúc tiến 1

2

Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn

Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook, Instagram, Tiktok,...

3

Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài trời

4

5

Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ

6 Fanpage bánh ChocoPie thu hút Câu 3: Ngoài những cảm nhận trên, để bao bì và hương vị tốt hơn thì anh/chị có những đóng góp gì cho sản phẩm mới của chúng tôi không? Câu trả lời của anh chị: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................ PHẦN 2: THÔNG TIN CÁ NHÂN Thông tin cá nhân: Họ tên:.........................................................................Giới tính:..................................... Email:.......................................................................Số điện thoại:.................................. Câu 4: Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị? ● 1. Dưới 18 tuổi ● 2. Từ 18 đến 25 tuổi ● 3. Từ 26 đến 35 tuổi ● 4. Từ 36 đến 45 tuổi

16

● 5. Trên 45 tuổi Câu 5: Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây? ● 1. Học sinh, sinh viên ● 2. Công nhân viên ● 3. Lao động tự do ● 4. Khác………………. Câu 6: Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị? ● 1. Dưới 5 triệu ● 2. Từ 5 triệu đến 10 triệu ● 3. Từ 10 triệu đến 20 triệu ● 4. Trên 20 triệu XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ ………………………………………………………………………

2. Chọn mẫu 2.1. Quyết định phương pháp chọn mẫu Sau khi đặt ra vấn đề nghiên cứu và đề ra các mục tiêu nghiên cứu cũng như loại thông tin cần thu thập và đối tượng nghiên cứu, nhóm quyết định lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất (lấy mẫu tiện lợi). Ưu điểm: Dễ dàng tiếp cận khách hàng. Thu thập nhiều thông tin. Nhược điểm: Khó đánh giá tính tổng thể của mẫu thu thập. Chưa mang tính đại diện cho cuộc nghiên cứu. Lý do nhóm chọn mẫu: Tuy nhược điểm là thế nhưng nhóm vẫn lựa chọn phương pháp là do thời gian thực hiện nguyên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực còn hạn chế. Vậy nên nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể dễ dàng thu thập được mẫu.

17

2.2. Xác định kích thước mẫu Nhóm xác định kích thước mẫu thông qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo công thức tính kích thước mẫu: N = 5 * m. Trong đó N là kích thước tối thiểu của mẫu và m là số câu hỏi hoặc số biến trong câu hỏi của bảng hỏi. Từ công thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu thập là: N = 5 * 15 = 75 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc mẫu có mẫu sai và không đạt yêu cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 210 mẫu 2.3. Tiến hành khảo sát Đối tượng Độ tuổi: Từ 18 - 45 tuổi. Giới tính: Cả Nam và Nữ Nghề nghiệp: Đối tượng lựa chọn khảo sát sẽ là sinh viên, nhân viên văn phòng, lao động tự do,... Địa điểm lựa chọn: Bán kính 5km xung quanh khu vực Mỹ Đình. Đây là địa điểm khu dân cư khá đông đúc, gần một số trường đại học như Đại học Thương Mại, Đại học quốc gia Hà Nội, ngoài ra gần một số địa điểm như công viên, bến xe, các khu vực công sở, và các công ty, … tiện lợi cho việc tiến hành khảo sát. Vì vậy mọi người tại đây có thể đưa ra đánh giá chính xác nhất về “Mức độ đón nhận sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào”. Tóm tắt chương 3: Nhóm nghiên cứu đã thiết kế bảng hỏi, chọn mẫu bằng phương pháp chọn mẫu phi xác suất và tiến hành khảo sát để lấy dữ liệu từ khách hàng. Khi đã có đầy đủ dữ liệu cần thiết, nhóm nghiên cứu tiến hành chương 4: xử lý dữ liệu, phân tích kết quả và đề xuất giải pháp

18

CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 1. Phân tích báo cáo 1.1. Sàng lọc dữ liệu và mã hóa dữ liệu Tổng số phiếu thu được

Số phiếu không hợp lệ

Số phiếu hợp lệ

210

12

198

Lý do: Đối tượng khảo sát điền còn thiếu sót thông tin 1.2. Bảng mã hóa dữ liệu STT

Câu hỏi

Mã hoá

1

Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa?

SD

2

Anh/chị biết đến bánh ChocoPie qua đâu?

TC

3

Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?

YEAR

4

Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị?

SEX

5

6

Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây? Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị?

JOB

TN

Sản Phẩm 1

Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie

SP1

Sakura vị Đào

2

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie Sakura vị Đào

19

SP2

3

Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh

SP3

ChocoPie Sakura vị Đào

4

Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh

SP4

ChocoPie Sakura vị Đào

5

Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie

SP5

Sakura vị Đào

6

Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi

SP6

7

Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng

SP7

8

Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng

SP8

cao Xúc Tiến

1

Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn

XT1

2

Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook,

XT2

Instagram, Tiktok,...

3

Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài

XT3

trời

4

Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn

XT4

5

Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ

XT5

6

Fanpage bánh ChocoPie thu hút

XT6

20

2. Phân tích dữ liệu 2.1. Phần nội dung khảo sát Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm bánh ChocoPie chưa? Trong quá trình thu thập mẫu, nhờ vào việc lựa chọn đối tượng và vị trí khảo sát tốt nên nhóm rất may mắn khi hầu hết mọi người đều đã từng sử dụng qua sản phẩm bánh Chocopie. Sau khi đã lọc những phiếu không hợp lệ đi nhóm đã tiến hành sử dụng số phiếu hợp lệ là 198 phiếu để tiến hành chạy số. Anh/chị biết đến bánh ChocoPie qua đâu? TC Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

CAC TRANG SOCIAL

41

20.7

20.7

20.7

23

11.6

11.6

32.3

27

13.6

13.6

46.0

CUA HANG SIEU THI

73

36.9

36.9

82.8

NGUOI THAN BAN BE

28

14.1

14.1

97.0

6

3.0

3.0

100.0

198

100.0

100.0

SAN THUONG MAI DIEN TU CAC TRANG SACH BAO Valid

DIEN TU

KHAC Total

TIẾP CẬN Người thân bạn bè 14%

Khác 3%

Các trang mạng xã hội 21%

Sàn thương mại điện tử 11% Cửa hàng siêu thị 37%

Sách báo điện tử 14%

Từ số liệu ta có thể thấy rằng sản phẩm ChocoPie còn chưa quá chú trọng, đẩy mạnh sản phẩm lên trên các nền tảng số, làm cho độ nhận diện thương hiệu của ChocoPie mờ nhạt trên không gian số.

21

Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về SẢN PHẨM với các ý kiến dưới đây của bánh ChocoPie Sakura vị Đào? SP1 : Mức độ đón nhận của anh/chị về màu sắc của vỏ bánh ChocoPie Sakura vị Đào SP1 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

26

13.1

13.1

13.1

KHONG DONG Y

26

13.1

13.1

26.3

BINH THUONG

43

21.7

21.7

48.0

DONG Y

75

37.9

37.9

85.9

RAT DONG Y

28

14.1

14.1

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP1 RAT DONG Y 14%

RAT KHONG DONG Y 13%

KHONG DONG Y 13%

DONG Y 38%

BINH THUONG 22%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về màu sắc của vỏ bánh” cho thấy 75/198 phiếu tương ứng với 37.9% người được khảo sát đồng tình về màu sắc của vỏ bánh, 43 phiếu ( 21.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 28 phiếu ( 14.1%) rất đồng tình, 26 phiếu ( 13.1%) rất không đồng tình. Qua đó cho thấy về việc màu sắc sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.

22

SP2 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng của bánh ChocoPie Sakura vị Đào SP2 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

10

5.1

5.1

5.1

KHONG DONG Y

27

13.6

13.6

18.7

BINH THUONG

60

30.3

30.3

49.0

DONG Y

70

35.4

35.4

84.3

RAT DONG Y

31

15.7

15.7

100.0

Total

198

100.0

100.0

SP2 RAT DONG Y 16%

RAT KHONG DONG Y 5% KHONG DONG Y 14%

DONG Y 35%

BINH THUONG 30%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng của bánh” cho thấy 70/198 phiếu tương ứng với 35.4% người được khảo sát đồng tình về hình dáng của bánh, 60 phiếu ( 30.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31 phiếu ( 15.7%) rất đồng tình, 27 phiếu ( 13.6%) không đồng tình. Qua đó cho thấy về việc hình dáng sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.

23

SP3 : Mức độ đón nhận của anh/chị về chất liệu bao bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào SP3 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

20

10.1

10.1

10.1

KHONG DONG Y

34

17.2

17.2

27.3

BINH THUONG

54

27.3

27.3

54.5

DONG Y

60

30.3

30.3

84.8

RAT DONG Y

30

15.2

15.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP3 RAT DONG Y 15%

RAT KHONG DONG Y 10%

KHONG DONG Y 17%

DONG Y 31%

BINH THUONG 27%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về chất liệu bao bì của bánh” cho thấy 60/198 phiếu tương ứng với 30.3% người được khảo sát đồng tình về chất liệu bao bì của bánh, 54 phiếu ( 27.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 34 phiếu ( 17.2%) không đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về việc chất liệu bao bì sản phẩm vẫn còn ý kiến không đồng tình. Orion có thể khắc phục vấn đề này để phù hợp với xu hướng bảo vệ môi trường ngày nay.

24

SP4 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hình dáng bao bì của bánh ChocoPie Sakura vị Đào SP4 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

11

5.6

5.6

5.6

KHONG DONG Y

31

15.7

15.7

21.2

BINH THUONG

64

32.3

32.3

53.5

DONG Y

67

33.8

33.8

87.4

RAT DONG Y

25

12.6

12.6

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP4 RAT DONG Y 13%

RAT KHONG DONG Y 5% KHONG DONG Y 16%

DONG Y 34% BINH THUONG 32%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hình dáng bao bì của bánh” cho thấy 67/198 phiếu tương ứng với 33.8% người được khảo sát đồng tình về hình dáng bao bì của bánh, 64 phiếu ( 32.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31 phiếu ( 15.7%) không đồng tình, 25 phiếu ( 12.6%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về việc hình dáng bao bì sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình.

25

SP5 : Mức độ đón nhận của anh/chị về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị Đào SP5 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

15

7.6

7.6

7.6

KHONG DONG Y

29

14.6

14.6

22.2

BINH THUONG

45

22.7

22.7

44.9

DONG Y

78

39.4

39.4

84.3

RAT DONG Y

31

15.7

15.7

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP5 RAT KHONG DONG Y 7%

RAT DONG Y 16%

KHONG DONG Y 15%

BINH THUONG 23%

DONG Y 39%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về hương vị của bánh” cho thấy 78/198 phiếu tương ứng với 39.4% người được khảo sát đồng tình về chất liệu bao bì của bánh, 45 phiếu ( 22.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 31 phiếu ( 15.7%) rất đồng tình, 29 phiếu ( 14.6%) không đồng tình. Qua đó cho thấy về việc hương vị sản phẩm nhận được số đông sự đồng tình. Tuy nhiên vẫn có những ý kiến phản ánh về độ ngọt của sản phẩm nên hãng cần cân nhắc về việc này.

26

SP6 : Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi SP6 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

23

11.6

11.6

11.6

KHONG DONG Y

32

16.2

16.2

27.8

BINH THUONG

45

22.7

22.7

50.5

DONG Y

68

34.3

34.3

84.8

RAT DONG Y

30

15.2

15.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP6 RAT DONG Y 15%

RAT KHONG DONG Y 12%

KHONG DONG Y 16%

DONG Y 34% BINH THUONG 23%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Sản phẩm phù hợp với mọi lứa tuổi” cho thấy 68/198 phiếu tương ứng với 34.3% người được khảo sát đồng tình về tính khả dụng của sản phẩm, 45 phiếu ( 22.7%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 32 phiếu ( 16.2%) không đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) rất đồng tình. Qua đó cho thấy về hầu hết sản phẩm có tính khả dụng cao nhưng chưa phù hợp với hầu hết lứa tuổi.

27

SP7 : Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng SP7 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

13

6.6

6.6

6.6

KHONG DONG Y

18

9.1

9.1

15.7

BINH THUONG

41

20.7

20.7

36.4

DONG Y

80

40.4

40.4

76.8

RAT DONG Y

46

23.2

23.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP7RAT KHONG DONG Y 7% KHONG DONG Y 9%

RAT DONG Y 23%

BINH THUONG 21%

DONG Y 40%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng” cho thấy 80/198 phiếu tương ứng với 40.4% người được khảo sát đồng tình về thông tin sản phẩm, 46 phiếu (23.2%) cho phiếu rất đồng ý và lần lượt là 41 phiếu (20.7%) bình thường, lần lượt 18 phiếu ( 9.1%) và 13 phiếu ( 6.6 %) không đồng ý và rất không đồng ý . Qua đó cho thấy về việc thông tin sản phẩm được phần đông mọi người đồng ý.

28

SP8 : Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng cao

SP8 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

16

8.1

8.1

8.1

KHONG DONG Y

31

15.7

15.7

23.7

BINH THUONG

50

25.3

25.3

49.0

DONG Y

64

32.3

32.3

81.3

RAT DONG Y

37

18.7

18.7

100.0

198

100.0

100.0

Total

SP8 RAT DONG Y 19%

RAT KHONG DONG Y 8% KHONG DONG Y 16%

DONG Y 32%

BINH THUONG 25%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Chất lượng bánh tốt cho sức khỏe với thành phần dinh dưỡng cao” cho thấy 64/198 phiếu tương ứng với 32.3% người được khảo sát đồng tình về chất lượng bánh tốt cho sức khỏe, 50 phiếu (25.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 37 phiếu (18.7%) rất đồng ý, 31 phiếu (15.7%) không đồng ý. Qua đó cho thấy về việc chất lượng bánh tốt cho sức khỏe được phần đông mọi người đồng tình nhưng bên cạnh đó có một bộ phận nhỏ người dùng thấy chưa đồng tình. Orion sẽ tìm hiểu các thành phần có trong bánh ảnh hướng đến trải nghiệm sử dụng của khách hàng để từ đó cải thiện và đưa đến sản phẩm khiến nhiều khách hàng hài lòng nhất.

29

Đánh giá mức độ hài lòng của anh/chị về Xúc Tiến hoạt động quảng cáo của bánh ChocoPie Sakura vị Đào? XT1 : Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn XT1 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

20

10.1

10.1

10.1

KHONG DONG Y

20

10.1

10.1

20.2

BINH THUONG

46

23.2

23.2

43.4

DONG Y

63

31.8

31.8

75.3

RAT DONG Y

49

24.7

24.7

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT1 RAT DONG Y 25%

RAT KHONG DONG Y 10% KHONG DONG Y 10%

BINH THUONG 23% DONG Y 32%

Nhận xét: Theo kết quả cuộc khảo sát sản phẩm Sử dụng hình ảnh quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn nhóm nghiên cứu thu được kết quả như sau: 63/198 phiếu tương ứng với 31.8% người đồng ý, 49 phiếu (24.7%) người rất đồng ý, 46 phiếu (23.2%) người bình thường, 20 phiếu (10.1%) người không đồng ý và rất không đồng ý. Nhóm nghiên cứu thấy ChocoPie Sakura vị Đào Dựa trên kết quả cuộc khảo sát, có thể thấy rằng hình ảnh quảng cáo của sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đã thu hút được sự chú ý và đồng ý của một phần đáng kể khách hàng. Tuy nhiên, cũng có một số khách hàng không đồng ý hoặc bình thường đối với hình ảnh này.

30

XT2 : Dễ dàng bắt gặp trên các trang mạng xã hội Facebook, Instagram, Tiktok,... XT2 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

16

8.1

8.1

8.1

KHONG DONG Y

39

19.7

19.7

27.8

BINH THUONG

48

24.2

24.2

52.0

DONG Y

62

31.3

31.3

83.3

RAT DONG Y

33

16.7

16.7

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT2 RAT DONG Y 17%

RAT KHONG DONG Y 8%

KHONG DONG Y 20%

DONG Y 31% BINH THUONG 24%

Nhận xét: Theo kết quả cuộc khảo sát tần suất sản phẩm có thể bắt gập trên social, nhóm nghiên cứu thu được kết quả như sau: 62/198 phiếu tương ứng với 31.3% người rất đồng ý, 48 phiếu (24.2%) người bình thường, 39 phiếu (19.7%) người không đồng ý, 33 phiếu (16.7%) người rất đồng ý. Dựa trên kết quả cuộc khảo sát, có thể thấy rằng sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào đã thu hút sự chú ý của một phần khá lớn khách hàng trên các kênh Social.

31

XT3 : Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài trời XT3 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

18

9.1

9.1

9.1

KHONG DONG Y

35

17.7

17.7

26.8

BINH THUONG

50

25.3

25.3

52.0

DONG Y

60

30.3

30.3

82.3

RAT DONG Y

35

17.7

17.7

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT3 RAT DONG Y 18%

RAT KHONG DONG Y 9%

KHONG DONG Y 18%

DONG Y 30% BINH THUONG 25%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Hình ảnh sản phẩm ChocoPie trên các banner, poster,.. ở ngoài trời ” cho thấy 60/198 phiếu tương ứng với (30.3%) người được khảo sát đồng ý về Hình ảnh của sản phẩm , 50 phiếu ( 25.4% ) là bình thường, 35 phiếu ( 17.7%) là không đồng ý và rất đồng ý , cuối cùng là 18 phiếu ( 9.1%) là phiếu rất không đồng ý . Và từ những kết quả trên ta có thể thấy được Hình ảnh sản phẩm được mọi người rất là đón nhận.

32

XT4 : Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn XT4 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

15

7.6

7.6

7.6

KHONG DONG Y

24

12.1

12.1

19.7

BINH THUONG

49

24.7

24.7

44.4

DONG Y

74

37.4

37.4

81.8

RAT DONG Y

36

18.2

18.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT4 RAT KHONG DONG Y 8%

RAT DONG Y 18%

KHONG DONG Y 12%

BINH THUONG 25% DONG Y 37%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn” cho thấy 74/198 là đồng ý tương ứng với ( 37.4% ), 49 phiếu bình thường ( 24.7%), 36 phiếu ( 18.2% ) là phiếu rất đồng ý và cuối cùng 24 phiếu ( 12.1%) là phiếu không đồng ý . Những kết quả trên ta có thể thấy ChocoPie đã có nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng.

33

XT5 : Bánh ChocoPie có Slogan dễ nhớ XT5 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

13

6.6

6.6

6.6

KHONG DONG Y

24

12.1

12.1

18.7

BINH THUONG

54

27.3

27.3

46.0

DONG Y

67

33.8

33.8

79.8

RAT DONG Y

40

20.2

20.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT5RAT KHONG DONG Y 7%

RAT DONG Y 20%

KHONG DONG Y 12%

BINH THUONG 27% DONG Y 34%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về slogan dễ nhớ” cho thấy 67/198 phiếu tương ứng với 33.8% người được khảo sát đồng tình về slogan dễ nhớ , 54 phiếu ( 27.3%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 40 phiếu ( 20.2%) rất đồng tình, 24 phiếu ( 12.1%) không đồng tình. Qua bảng số liệu đã phân tích ta thấy được một nhóm số đông đồng tình với slogan dễ nhớ của Orion.

34

XT6: Fanpage bánh ChocoPie thu hút XT6 Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

RAT KHONG DONG Y

22

11.1

11.1

11.1

KHONG DONG Y

30

15.2

15.2

26.3

BINH THUONG

47

23.7

23.7

50.0

DONG Y

51

25.8

25.8

75.8

RAT DONG Y

48

24.2

24.2

100.0

198

100.0

100.0

Total

XT6 RAT DONG Y 24%

RAT KHONG DONG Y 11%

KHONG DONG Y 15%

DONG Y 26%

BINH THUONG 24%

Nhận xét: Theo số liệu kết quả khảo sát về “Mức độ đón nhận về Fanpage bánh ChocoPie thu hút” cho thấy 51/198 phiếu tương ứng với 25.8% người được khảo sát đồng tình về Fanpage bánh Orion thu hút, 48 phiếu ( 24.2%) cho phiếu bình thường và lần lượt là 47 phiếu ( 23.7%) rất đồng tình, 30 phiếu ( 15.2%) không đồng tình. Qua bảng số liệu đã phân tích ta thấy được một nhóm số đông đồng tình với fanpage bánh chocopie thu hút. Còn phiếu không đồng tình và rất không đồng tình cũng chiếm 1 phần khá cao.

35

2.2. Phần thông tin cá nhân Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị? SEX Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Nu Valid

90

45.5

45.5

45.5

Nam

108

54.5

54.5

100.0

Total

198

100.0

100.0

GIỚI TÍNH

Nữ 45% Nam 55%

Nhận xét: Đối tượng khảo sát chủ yếu là nam chiếm 55%, nữ chiếm 45%.

36

Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị? YEAR Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

DUOI 18

Valid

6

3.0

3.0

3.0

18 DEN 24

147

74.2

74.2

77.3

25 DEN 34

23

11.6

11.6

88.9

35 DEN 44

13

6.6

6.6

95.5

9

4.5

4.5

100.0

198

100.0

100.0

TREN 45 Total

ĐỘ TUỔI

TREN 45 DUOI 18 3% 35 DEN 44 4% 7% 25 DEN 34 12%

18 DEN 24 74%

Nhận xét: đối tượng khảo sát chủ yếu ở đây có độ tuổi từ 18-24 chiếm đến 74.2%, thấp nhát là độ tuổi trên 45 tuổi chỉ chiếm 4,5%

37

Nghề nghiệp hiện tại của anh/chị thuộc nhóm ngành nghề nào sau đây? JOB Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

HOC SINH SINH VIEN

Valid

122

61.6

61.6

61.6

CONG NHAN VIEN

40

20.2

20.2

81.8

LAO DONG TU DO

27

13.6

13.6

95.5

9

4.5

4.5

100.0

198

100.0

100.0

KHAC Total

NGHỀ NGHIỆP LAO DONG TU DO 14%

KHAC 4%

CONG NHAN VIEN 20%

HOC SINH SINH VIEN 62%

Nhận xét: Theo kết quả khảo sát nhóm nghiên cứu thu được: Đối tượng chủ yếu là học sinh/sinh viên có tần suất cao nhất so với những đối tượng còn lại: 122 người chiếm 61,6%. Đứng thứ hai là công nhân viên có 40 người chiếm 20,2%. Đứng thứ ba là lao động tự do chiếm 13,6%. Còn lại các nghề nghiệp khác chỉ chiếm 4,5%.

38

Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị? TN Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

DUOI 5 TRIEU

84

42.4

42.4

42.4

5 TRIEU DEN 10 TRIEU

68

34.3

34.3

76.8

10 TRIEU DEN 20 TRIEU

28

14.1

14.1

90.9

TREN 20 TRIEU

18

9.1

9.1

100.0

198

100.0

100.0

Total

THU NHẬP TREN 20 TRIEU 9% 10 TRIEU DEN 20 TRIEU 14% DUOI 5 TRIEU 43%

5 TRIEU DEN 10 TRIEU 34%

Nhận xét: Do đối tượng khảo sát thu được chủ yếu là học sinh, sinh viên nên mức thu nhập dưới 5 triệu chiếm nhiều nhất (42,4%), tiếp theo tới mức thu nhập 5-10 triệu (34,3%). Và mức thu nhập 10-20 triệu chiếm 14,1%. Cuối cùng, ít nhất là mức thu nhập trên 20 triệu (9,1%)

39

So sánh giới tính và mức độ đón nhận về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị Đào SEX * SP5 Crosstabulation Count SP5 RAT KHONG

KHONG DONG

DONG Y

Y

NU

Total

BINH THUONG

DONG Y

RAT DONG Y

5

12

18

41

14

90

10

17

27

37

17

108

15

29

45

78

31

198

SEX NAM Total

Tiêu đề Biểu đồ 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Nữ RAT KHONG DONG Y

Nam KHONG DONG Y

BINH THUONG

DONG Y

RAT DONG Y

Nhận xét: Từ biểu đồ ta có thể thấy, cả giới tính nam và nữ đều lựa chọn mức độ đồng ý nhiều nhất (nữ 41 phiếu - nam 37 phiếu) và mức độ rất không đồng ý là ít nhất (nữ 5 phiếu – nam 10 phiếu) đối với sự đón nhận về hương vị của bánh ChocoPie Sakura vị Đào.

40

3. Đề xuất giải pháp 3.1. Về Sản phẩm (Product) Từ số liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, dựa vào phân tích nhóm thấy được về sản phẩm cần cải thiện về hương vị và bao bì sản phẩm. Để làm tăng mức độ đón nhận của khách hàng về sản phẩm bánh ChocoPie Sakura vị Đào nhóm có một số đề xuất sau cho sản phẩm: Với một số nhiều đánh giá về sản phẩm bánh ChocoPie Sakura vị đào có mùi vị quá ngọt khi sử dụng. Vì nhu cầu bảo vệ sức khỏe ngày càng tăng, người tiêu dùng có xu hướng hạn chế sử dụng các sản phẩm có quá nhiều đường hóa học. Vì vậy, ChocoPie có thể sử dụng 1 số loại đường tự nhiên. Bao bì của ChocoPie đang sử dụng là bao bì giấy bìa cứng, hình vuông khá thân thuộc và bảo vệ môi trường. Vì bao bì giấy sẽ dễ dàng phân hủy và tái sử dụng được. Tuy nhiên bao bì của từng chiếc bánh bên trong vẫn còn sử dụng chất liệu nilong, nhiều màu sắc gây ô nhiễm môi trường. Do đó, ChocoPie có thể đổi chất liệu bao bì và giảm lượng mực in trên bao bì để hạn chế màu mực thải ra. 3.2. Về Xúc tiến (Promotion) Kênh online: Nhóm sẽ đề xuất tăng cường quảng bá trên các kênh online như Fanpage Facebook của doanh nghiệp và có thể lên các chiến dịch quảng cáo để có thể tăng độ tiếp cận và tương tác. Kênh offline: Nhóm đề xuất đặt thêm các banner, poster về chiến dịch trên các tuyến phố lớn, trạm xe bus và các trung tâm, công viên, các nơi công cộng để thu hút và phủ sóng đến nhiều khách hàng. Tóm tắt chương 4: Nhóm nghiên cứu đã sàng lọc, mã hóa và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS rồi đưa ra những đề xuất giải pháp về sản phẩm và xúc tiến mà khách hàng chưa hài lòng về sản phẩm ChocoPie Sakura vị Đào.

41

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT

THÀNH VIÊN

ĐÁNH GIÁ

1

Doãn Phương Thảo (NT)

10/10

2

Ngô Ngọc Hà

10/10

3

Mai Văn Nghĩa

9/10

4

Nguyễn Thùy Linh

10/10

5

Lường Tài Châu

9/10

6

Phạm Ngọc Thuận

8/10

7

Hoàng Đặng Việt Anh

10/10

42