48 0 202KB
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA VIETCOMBANK 1. Hoạt động cơ bản: a. Hậu cần nhập (huy động vốn): Là hunh thức huy động vốn mà VCB sử dụng. Đó là: tăng vốn điều lệ th{ng qua bán cổ phiếu cho các nhà đầu tư; thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dkn và các thành phần kinh tế; vay của NHNN và các tổ chức tài chính, tín dụng khác. b. Hậu cần xuất (cho vay): VCB chủ yếu kinh doanh tín dụng, nguồn thu lợi nhuận chính cũng từ việc huy động vốn và cho vay. VCB cho các khách hàng vay vốn với mức lãi suất thích hợp cho từng đối tượng khách hàng. Những biến động của thị trường tiền tệ vừa qua cho thấy, việc chỉ đứng trrn một chkn tín dụng sẽ có rất nhiều rủi ro; từ trong khó khăn này, ngkn hàng đã chú ý tập trung mạnh hơn cho phát triển dịch vụ để có thể đứng vững trrn cả "hai chkn". Điều này, cũng rất ph hợp với xu thế phát triển của thị trường vốn Việt Nam. "Lucious Nero" 29 30. VIETCOMBANK c. Marketing và bán hàng: Có thể thấy rằng trong thời gian qua Ngkn hàng Ngoại Thương đã rất tích cực trong việc tiến hành các hoạt động Marketing. Các chương trunh khuyến mại làm thẻ, quảng cáo thương hiệu, huy động vốn với lãi suất cao, các chương trunh quảng cáo trrn phương tiện th{ng tin đại chúng (báo, tạp chí, truyền hunh, truyền thanh, băng r{n, áp phích, gửi thư trực tiếp, Internet...). Ngoài ra, nắm bắt tkm lý người tiru d ng, bao giờ cũng rất quan tkm tới những đợt khuyến mãi, Ngkn hàng đã đưa ra nhiều hunh thức khuyến mãi khác nhau đem lại lợi ích thiết thực và hấp dẫn khách hàng như: chiến dịch khuyến mại mở thẻ ATM tại các điểm giao dịch, áp dụng lãi suất bậc thang, tặng quà cho khách hàng trong những dịp khai trương trụ sở mới hay giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của munh, lirn kết với các trường đại học, các cơ quan, đơn vị để đặt máy ATM tại các nơi này đồng thời miễn phí cho sinh virn và cán bộ khi lập thẻ. Brn cạnh đó với mạng lưới rộng khắp sẽ giúp cho khách hàng thuận tiện hơn khi sử dụng dịch vụ d. Dịch vụ: VCB hiện được biết tới như một địa chỉ tin cậy của các dịch vụ đa dạng và hiện đại dành cho khách hàng cá nhkn (dịch vụ ngkn hàng bán lẻ - retail banking) như các sản phẩm cho vay linh hoạt, thẻ thanh toán, hệ thống máy rút tiền tự động ATM, các sản phẩm huy động vốn đa dạng, các dịch vụ ngkn hàng trực tuyến, dịch vụ chuyển tiền kiều hối Brn cạnh đó là vị thế vững chắc trong lĩnh vực ngkn hàng bán bu{n với nhiều khách hàng truyền thống là các tổng c{ng ty và doanh nghiệp lớn, VCB đã xky dựng thành c{ng nền tảng phkn phối rộng và đa dạng, tạo đà cho việc mở rộng hoạt động ngkn hàng bán lẻ và phục vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ ngkn hàng hiện đại và chất lượng cao. Ngkn hàng còn đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác như chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, bảo hiểm nhkn thọ, kinh doanh bất động sản, phát triển cơ sở hạ tầng v.v.. thông qua các công ty con và công ty liên doanh 2. Hoạt động bổ trợ a. Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng của VCB được đầu tư và có khả năng mở rộng cao. Bao gồm: 01 "Lucious Nero" 30 31. VIETCOMBANK Sở giao dịch, 60 chi nhánh và 87 Phòng giao dịch trrn toàn quốc. Hoạt động của Ngkn hàng Ngoại thương còn được hỗ trợ bởi mạng lưới giao dịch quốc tế lớn nhất trong số các ngkn hàng Việt Nam với trrn 1200 ngkn hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và v ng lãnh thổ.
b. Quản trị nguồn nhkn lực Đội ngũ lao động tại VCB lrn đến gần 9200 người với số nhkn sự tuyển dụng mới trong năm 2007 là gần 1200 lao động. Các khoá đào tạo nkng cao năng lực quản trị điều hành cũng như đào tạo nghiệp vụ chuyrn sku thường xuyrn được VCB chú trọng. Các chương trunh đào tạo trong và ngoài nước về quan hệ khách hàng, nghiệp vụ chứng khoán, kiểm toán nội bộ, c{ng nghệ, thẻ….thường xuyrn được cập nhật và đổi mới theo yru cầu thực tiễn. c. Phát triển kỹ năng công nghệ Với gần 20 triệu USD đầu tư cho c{ng nghệ th{ng tin hàng năm và khoảng 200 cán bộ IT quản lý các đề án c{ng nghệ hiện đại, VCB lu{n đảm bảo nền tảng c{ng nghệ th{ng tin giữ vai trò cốt lõi trong quá trunh chuyển đổi m{ thức quản trị kinh doanh, phát triển sản phẩm dịch vụ ngkn hàng tirn tiến và nkng cao chất lượng của sản phẩm hiện tại.