42 0 260KB
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117
CHUYÊN ĐỀ VDC HNO3 KHÓ 2021 P1 KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN HNO3: Nhìn chung một bài toán HNO3 thường có sơ đồ như sau: Hỗn hợp đầu + HNO3 Muối + Sản phẩm khử + H2O Ta lần lượt khảo sát cách tính các đại lượng từ trái sang phải. Tính toán liên quan đến hỗn hợp ban đầu + Thông thường đề bài cho khối lượng của hỗn hợp ban đầu khi đó ta đặt ẩn là số mol các chất rồi thiết lập phương trình. + Đề bài thường hỏi khối lượng (hoặc %) khối lượng của chất bất kì trong hỗn hợp đầu. Ta thường dùng bảo toàn nguyên tố (thường là N, O, Kim loại) hoặc bảo toàn e để tìm. + Về vấn đề đặt ẩn cũng cần lưu ý: nếu có thể thì ta nên đặt ẩn trực tiếp là cái đề bài hỏi, để tiết kiệm thời gian và tránh phải đi vòng. Nếu không thể đặt ẩn trực tiếp như vậy thì cũng nên đặt ẩn sao cho từ ẩn đó suy ra được số mol của chất cần tìm dễ dàng. Tính toán liên quan đến mol HNO3 Để tìm số mol axit HNO3 ta có các cách làm sau ● Cách 1: Bảo toàn nguyên tố N nHNO3 = nN(khí) + nN(muối) + nN(NH4NO3) ● Cách 2: Sử dụng bán phản ứng (số mol của H+ chính là số mol HNO3 nếu dung dịch chỉ chứa HNO3) NO3- + 4H+ + 3e NO + 2H2O NO3- + 2H+ + 1e NO2 + H2O NO3- + 12H+ + 10e N2 + 6H2O NO3- + 10H+ + 8e N2O + 5H2O NO3- + 10H+ + 8e NH4+ + 3H2O Cách cân bằng các bán phản ứng: Đầu tiên cân bằng N: đếm số N ở vế phải và đặt hệ số vào NO3- ở vế trái. Tiếp theo cân bằng O: đếm số O ở vế trái (của NO3-) bớt đi O trong khí rồi đặt hệ số vào H2O. Tiếp theo cân bằng H. Cân bằng điện tích 2 vế: số điện tích dương chính là số H do đó phải đặt số e sao cho tổng điện tích ở vế trái bằng 0 (bằng vế phải). Vì chỉ có các phản ứng trên nên ta nên học thuộc lòng luôn để làm nhanh. ● Cách 3: Dùng công thức giải nhanh sau (thực chất suy ra từ cách 1 hoặc 2): nH+ = nOH- + 2nO2- + 2nCO32- + 4nNO2 + 12nN2 + 10nN2O + 10nNH4NO3 + 2nH2 – 8nS Cách nhớ: Hệ số của sản phẩm khử = số e nhận + Số N của sản phẩm khử. Hệ số của ion bằng điện tích ion. ● Số mol HNO3 lấy để làm thí nghiệm có thể khác số mol HNO3 tham gia phản ứng có thể do hiệu suất phản ứng, hoặc lấy dư so với lượng cần thiết… ● Số mol HNO3 bị khử (số mol HNO3 tạo sản phẩm khử) được tính theo số mol của N+5 thay đổi số oxi hóa khác số mol HNO3 phản ứng. Thường dùng BTNT.N ● Khi quy đổi muối sunfua kim loại về S và kim loại, S sinh ra axit theo bán phản ứng sau: Cần cộng thêm lượng H+ này vào phản ứng để không làm sai kết quả bài toán. Tính toán liên quan đến muối mmuối = mcation kim loại hoặc NH4+ + m anion Chú ý: - Nếu đề không nói gì thêm (ví dụ không nói dung dịch chỉ chứa các muối, dung dịch chỉ chứa các muối trung hòa…mà chỉ nói thu được dung dịch) thì lưu ý trong dung dịch sau phản ứng có thể có H+ dư. - Nếu cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH (hoặc AgNO3) thì ta xét xem có bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng với NaOH (hoặc AgNO3) được hay không? Vì thường thì bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng với NaOH hoặc AgNO3 sẽ ít phức tạp hơn bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng với HNO3. Tính toán liên quan đến sản phẩm khử ● Hỗn hợp khí là cái áp chót của sơ đồ nhưng thường thì trước khi bắt đầu sơ đồ hóa bài toán ta lại phải đi tìm số
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 1/6
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117 mol của nó. Thông thường đề bài cho khối lượng mol trung bình và tổng số mol (thể tích hỗn hợp khí) khi đó ta có một số lượng chọn để tìm số mol Ví dụ: … thu được 1,792 lít (đktc) gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 18,5. Cách 1: Cách truyền thống, giải hệ phương trình Cách 2: Sử dụng đường chéo Cách 3: Sử dụng tính chất của giá trị trung bình. ● Tính chất của một số sản phẩm khử NO: khí không màu hóa nâu trong không khí (do tiếp xúc với oxi). NO2: khí màu nâu. N2O: khí không màu nặng hơn không khí. N2: khí không màu nhẹ hơn không khí. ● Với bài toán xác định sản phẩm khử thì ta đi tìm số e mà N+5 nhận để tạo khí. Số e mà N+5 nhận để tạo khí NO là 3, NO2 là 1, N2O là 8, N2 là 10. N+5 cũng nhận 8 e để tạo NH4NO3 tuy nhiên sản phẩm khử này không phải là khí. Trường hợp cần phải biện luận thường dùng tính chất của giá trị trung bình để biện luận ● Nếu các khí có cùng số oxi hoặc cùng số N thì từ số mol khí ta suy ra được số mol N trong hỗn hợp khí và ngược lại. Nếu đề cho số mol hai khí bằng nhau thì ta có thể chuyển 1O hoặc 1N từ khí này sang khí kia để hình thành khí mới. Tính toán liên quan đến nước ● Đề bài không hỏi về lượng nước nhưng các đại lượng khác được tính thông qua nước. Chẳng hạn cần tính lượng nước trong dung dịch sau phản ứng. ● Nếu đề cho 4 đại lượng kia dưới dạng khối lượng thì ta dùng bảo toàn khối lượng để tìm nước. ● Dùng bảo toàn nguyên tố H (hoặc O) để từ lượng nước tính được suy ra số mol của chất khác. Lưu ý rằng H trước phản ứng có mặt trong HNO3, KHSO4, … H sau phản ứng có thể có trong dung dịch sau phản ứng (do dư H+), trong NH4NO3 và H2O… Tóm lại, khi bảo toàn nguyên tố cần đặt ra câu hỏi: Nguyên tố đó có mặt ở những chất nào?
DẠNG 1: HỖN HỢP BAN ĐẦU CHỨA KL + MUỐI NO3- + OXIT KL TÁC DỤNG VỚI AXIT MẠNH: Câu 1. Cho 36,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, ZnO và Fe(NO3)2 tan hết trong dung dịch loãng chứa 0,87 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 108,48 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 4,704 lít (đktc) (ứng với 1,98 gam) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 28,0%. B. 18,0%. C. 20,0%. D. 24,0%. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 31,18%. B. 37,41%. C. 41,57%. D. 33,26%. Câu 3: Cho 24,38 gam hỗn hợp Mg, Fe, Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch gồm 1,11 mol HCl và 0,1 mol NaNO3, thu được hỗn hợp X gồm ba khí có khối lượng 4,61 gam (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) và dung dịch Y chỉ chứa 60,685 gam muối. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thấy có tối đa 1,01 mol NaOH phản ứng, thu được 35,8 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng lớn nhất trong X là A. 40,20%. B. 57,27%. C. 36,11%. D. 75,34%. Câu 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào su đây? A. 73. B. 63. C. 20. D. 18 Câu 5: Hòa tan hết hỗn hợp M gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HCl, kết thúc phản
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 2/6
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117 ứng, thu được dung dịch X chỉ có các muối clorua có tổng khối lượng 56,46 gam 2,688 lít hỗn hợp Y gồm NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 11,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 35,43 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 154,98 B. 176,04 C. 164,70 D. 171,78 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13%. B. 32%. C. 24%. D. 27%. Câu 7. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3 9,68 gam, MgO, Mg và Fe vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,485 mol mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, biết tỉ khối của Z so với H2 bằng 19,375. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,95 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 21,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là: A. 68,5%. B. 38,8%. C. 20,1%. D. 32,1%. Câu 8: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1. Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít khí duy nhất (đkc). Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là: A. 5,46% B. 7,28% C. 9,10% D. 10,92% Câu 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 2,98 mol HCl và 0,5 mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 133,65) gam muối và 0,02 mol khí NO duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí thấy khối lượng giảm 27,02 gam. Mạt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 0,33 mol SO2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là A. 25,63% B. 28,57% C. 31,42% D. 29,63% Câu 11. Hòa tan hết 0,42 mol hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeO (trong đó số mol FeO chiếm 9,52%) vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 17,1 và dung dịch Z chỉ chứa muối sunfat (Z hòa tan tối đa 0,32 gam Cu). Khi cho 82,2 gam kim loại Ba vào dung dịch Z, thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 89,58 gam so với khối lượng dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Al trong X là: A. 55,89%. B. 36,43%. C. 33,77%. D. 54,66%. Câu 12. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3 (9,68 gam), MgO, Mg và Fe vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,485 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, biết tỉ khối của Z so với H2 bằng 19,375. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,95 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 21,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là: A. 68,5%. B. 38,8%. C. 20,1%. D. 32,1%. Câu 13. Cho 20,67 gam hỗn hợp V gồm Zn, CuO, Fe, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl và 0,1 mol HNO3 thu được dung dịch Q chỉ chứa 40,06 gam muối và 2,68 gam hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Q tác dụng với dung dịch KOH thu được 26,83 gam kết tủa cực đại T và 0,02 mol khí. Nung T trong O2 dư thu được 21,75 gam rắn. Q tác dụng với Cu dư thu được dung dịch chứa 41,98 gam muối. Phần trăm khối lượng Zn trong V có giá trị gần
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 3/6
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117 nhất với A. 49. B. 47. C. 42. D. 40. Câu 14. Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, MgO, Fe3O4, CuO vào 198,18 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,01 mol N2O, 0,03 mol NO và 0,02 mol H2. Trong Y, nồng độ % của FeSO4 là 1,60%. Biết Y tác dụng tối đa với 1,1 mol NaOH trong dung dịch. Nếu cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 178,47 gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Thành phần % khối lượng của các oxit kim loại trong Z có giá trị gần nhất với A. 20,0% B. 18,0% C. 20,5% D. 21,0%
DẠNG 2: HỖN HỢP BAN ĐẦU CHỨA KL + MUỐI CO32- + MUỐI NO3- TÁC DỤNG VỚI DD AXIT MẠNH: Câu 15. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng và 0,03 mol NaNO3, thu được 0,11 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và NO) và dung dịch Z chỉ chứa 40,79 gam hỗn hợp muối trung hòa. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,57 mol NaOH, thu được 18,96 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X là A. 11,25%. B. 20,22%. C. 17,44%. D. 22,82%. Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua của kim loại và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp Z (gồm CO2, NO và H2). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 117,7 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,0 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là: A. 28,82% B. 32,94% C. 26,76% D. 30,88% Câu 17. Cho 0,8 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 và 1,65 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 11,84 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2, H2. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 434,05 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X là: A. 78,75% B. 90% C. 10% D. 11,25% Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 (loãng) và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 126,65 gam muối trung hòa và 12,16 gam hỗn hợp khí X (trong đó 0,04 mol H2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,73 mol KOH, thu được 63,44 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52,7 B. 50,9 C. 56,3 D. 54,5 Câu 19: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,8% B. 25,6% C. 12,5% D. 15,6% Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2 bằng dung dịch hỗn hợp gồm NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thì thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:4). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 8,64 gam Cu, đồng thời có 0,03 mol khí NO thoát ra. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe có trong X là A. 33,6%. B. 29,87%. C. 37,33%. D. 48,8%. Câu 21. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong A oxi chiếm 25% về khối lượng) vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,07 mol KNO3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 51,23 gam chất tan và thấy thoát ra 7,392 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 371/33 (trong Y có chứa 0,15 mol H2). Giá trị của m là? A. 23,04 gam B. 36 gam C. 36,5 gam D. 37 gam Câu 22. Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni) và hỗn
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 4/6
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117 hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80 Câu 23: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 54,21%. B. 33,88%. C. 27,10%. D. 40,65%. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 105,78 gam và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,72 gam bột Cu. Nếu cho 55,71 gam X trên vào lượng nước dư, thu được m gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 17,46. B. 23,04. C. 20,10. D. 19,26. Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 57,42 gam các muối clorua và 7,12 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, N2, H2 (trong đó CO2 có số mol là 0,12 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,12 mol NaOH, lọc kết tủa thu nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn khan. Giá trị gần nhất của a là: A. 7,5 B. 8,0 C. 7,0 D. 8,5 Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 23,94%, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO có tỉ khối hơi so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được (m – 19) gam rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,0 B. 8,7 C. 6,5 D. 5,3 Câu 27. Hòa tan hết 0,25 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeCO3 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,225. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,84 gam bột Fe, thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 119,83 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
DẠNG 3:HỖN HỢP GỒM KL + MUỐI NO3- + OXIT KL + MUỐI Cl- TÁC DỤNG VỚI AXIT MẠNH: Câu 28: Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%. Câu 29. Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%.
DẠNG 4: HỖN HỢP GỒM KL + OXIT KL + MUỐI NO3- + BAZO TỦA TÁC DỤNG VỚI AXIT MẠNH: Câu 30. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 5/6
LUYỆN THI HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI: 034.9745.117 CS1:NGÕ 13HÀNGCHUỐI,CS2:110QUAN NHÂN,CS3:283KHƯƠNGTRUNG,118NGUYỄN KHÁNHTOÀN https://www.facebook.com/thaythao.dayhoa ĐĂNG KÍ HỌC: INBOX THẦY HOẶC GỌI QUA SỐ:0349745117 hoàn toàn. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 5,60 gam. D. 2,80 gam. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 11,73 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(OH)2, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,46 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 61,71 gam muối trung hòa và 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm N2, NO, H2 (có tỉ khối hơi so với He bằng 5,85). Cho Y tác dụng với lượng dự dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 121,795 gam kết tủa. Khối lượng của Mg có trong X là A. 3,84 gam. B. 3,6 gam. C. 3,96 gam. D. 3,72 gam.
G.v luyện thi Đại học chất lượng cao tại Hà Nội. Facebook: Đặng Xuân Thao ( 0349.745.117).
Trang 6/6