Bài Tập KT Cong TT 107 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Bài tập: Kế toán vốn bằng tiền Trích tài liệu kế toán Quý I/X của cơ quan hành chính Y, như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Ngày 5/1, nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động thường xuyên Quý I/X: 500.000 2. Ngày 6/1, rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 35.000 3. Ngày 10/1, xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho công chức của đơn vị đi công tác: 2.500 theo phiếu chi sô 02 4. Ngày 11/1, chi tiền mặt bằng nguồn NSNN mua VPP giao cho bộ phận kế toán sử dụng: 5.000 theo phiếu chi số 03 và phiếu nhập NVL, CCDC số 01 5. Ngày 20/1, công chức đi công tác về đã làm thủ tục thanh toán, số tiền theo chứng từ kèm theo được thanh toán là: 2.200, số tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt đầy đủ theo phiếu thu số 15. 6. Ngày 21/1, rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 20.000 đã nộp vào quỹ đầy đủ theo phiếu thu số 16. 7. Ngày 23/1, nhận kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi về TK TGNH, KB của đơn vị 50.000. 8. Ngày 24/1, mua vật tư về nhập kho bằng nguồn KP hđ thường xuyên từ NSNN đã nhập kho đầy đủ và chuyển khoản từ TK TGNH, KB thanh toán cho người bán 50.000 LỜI GIẢI: 1. Nợ TK 008: 500.000 2. a/ nợ tk 111 35000 có tk 3371 35000 b/ có tk 008: 35000 3. Nợ tk 141 2500 Có tk 111 2500 4. Bp kế toán chưa sử dụng ngay a/ Nợ tk 152 5000 có tk 111 5000 b/ nợ tk 3371 5000 có tk 36612 5000 5. Nợ tk 611 2200 Nợ tk 111 300 Có tk 141 2500 b/ nợ tk 3371 2200 có tk 511 2200 6. Nợ tk 111 20000 Có tk 112 20000 7. a/ nợ tk 152 50000 có tk 3371 50,000 b/ nợ tk 012 50,000 8. a/ nợ tk 152 50000 có tk 112 50000

b/ nợ tk 3371 50000 có tk 336 50000 c/ có tk 012 50000

Bài tập: Kế toán TSCĐ Bài 1: Tài liệu tại một đơn vị HCSN K trong năm N (đơn vị: 1000đ): I. Số dư ngày 1/1/N Loại TSCĐ

Nguyên giá

Tỷ lệ hao mòn năm

Hao mòn luỹ kế

Nhà làm việc

3.600.000

08%

576.000

Nhà ở

1.560.000

05%

153.000

Phương tiện vận tải

8.400.000

15%

1.260.000

Thiết bị máy móc

354.000

20%

141.600

Đồ dùng quản lý

54.000

10%

10.200

II. Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong năm 1. Tiếp nhận một thiết bị thuộc dự án (NSNN), đã bàn giao cho bộ phận sử dụng 900.000, tỷ lệ hao mòn 20% năm. 2. Rút DTC hoạt động thường xuyên mua máy văn phòng 1.200.000 đưa ngay vào sử dụng, chi phí tiếp nhận TSCĐ bằng tiền mặt 900 được lấy từ thu hoạt động khác được để lại, tỷ lệ hao mòn 20% năm. 3. Mua TSCĐ thuộc đồ dùng quản lý bàn giao cho các bộ phận sử dụng, chưa trả người bán 45.000, chi phí khác bằng tiền mặt 300, tài sản mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động, tỷ lệ hao mòn năm là 10%. 4. Rút DTC hoạt động trả nợ người bán 45.000 5. Bộ phận XDCB bàn giao công trình (nhà làm việc) hoàn thành thuộc nguồn kinh phí XDCB (NSNN) 9.000.000, tỷ lệ hao mòn là 8% năm. 6. Rút DTC theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ dùng cho quản lý, giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào là 15.000, thuế suất 10%; chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 1.500 (chi từ phí được để lại). Tỷ lệ hao mòn của TSCĐ là 10%. Yêu cầu 1. Tính hao mòn TSCĐ năm N và (N+1). Và thực hiện bút toán tính hao mòn cuối năm 2. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh trong năm N, kể cả bút toán hao mòn TSCĐ. 3. Giả sử tài sản cố định tại nghiệp vụ 6 mua bằng tiền của quỹ phúc lợi, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, thì bút toán nghiệp vụ 7 và bút toán tính hao mòn có thay đổi gì không 4. Giả sử nghiệp vụ 6, được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thì sẽ thay đổi như thế nào? BÀI 2. Tài liệu cho tình hình đầu tư XDCB tại đơn vị HCSN S năm tài chính N (đơn vị: 1000đ): I. Thực hiện kế hoạch đầu tư xây lắp một nhà văn phòng theo phương thức giao thầu, kinh phí XDCB gồm: 100% kinh phí XDCB. Giá trị công trình giao thầu 3.600.000. 1. Rút DTC XDCB về tài khoản TGKB là 2.520.000

2. Tạm ứng cho nhà thầu theo tiến độ thi công số kinh phí XDCB bằng TGKB 1.764.000. 3. Cuối năm N công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo giá trúng thầu 3.600.000, sau khi giữ lại 5% giá trị công trình (để bảo hành) đơn vị trả nốt nhà thầu qua tài khoản TGKB. 4. Tỷ lệ hao mòn 5%/năm. II. Trong năm N đã mua thiết bị bằng kinh phí XDCB: 1. Rút DTC XDCB về tài khoản TGKB là 960.000 2. Mua vật tư và thiết bị cho lắp đặt là 936.600, tiền mua đã thanh toán bằng uỷ nhiệm chi qua kho bạc Nhà nước. 3. Chi phí lắp đặt tính vào giá trị tài sản là 23.400, đã chi bằng tiền mặt. 4. Cuối năm, thiết bị đã hoàn thành việc lắp đặt, bàn giao cho bộ phận sử dụng theo giá 960.000, tỷ lệ hao mòn năm 20%. III. Thực hiện sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên TSCĐ năm N. 1. Sửa chữa lớn thuê ngoài đã nhận bàn giao, chi phí sửa chữa lớn chưa có thuế GTGT 10% ghi chi hoạt động thường xuyên là 60.000, ghi chi hoạt động thu phí 45.000, chi kinh doanh 30.000 (hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ). Đơn vị đã rút DTC về tài khoản TGKB để thanh toán tiền sửa chữa lớn. Toàn bộ tiền sửa chữa lớn đã thanh toán bằng chuyển khoản. 2. Chi phí sửa chữa thường xuyên thiết bị văn phòng được ghi chi thường xuyên gồm: Chi vật tư cho sửa chữa 7.500 và Tiền công sửa chữa chi bằng tiền mặt 4.950, trong đó thuế GTGT 10%. Yêu cầu Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh BÀI 3 Câu 1:Tại trường đại học công lập NEU, ngày 11/11/N mua một hệ thống âm thanh để phục vụ giảng dạy, giá mua 220.000.000đ (bao gồm VAT 10%). NEU đã chuyển khoản thanh toán cho NCC. Chi phí lắp đặt, chạy thử 15.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 30/11/N, hệ thống này được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Thời gian sử dụng (thời gian tính hao mòn) dự kiến 5 năm. Nguồn đầu tư: nguồn ngân sách. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ mua hệ thống âm thanh nói trên. Câu 2:Sử dụng tài liệu nêu tại Câu 1 2.1. Tháng 4/N+2, NEU tiến hành sửa chữa lớn hệ thống âm thanh nói trên. Tổng chi phí sửa chữa lớn 30.000.000đ, bao gồm (1) Giá trị phụ tùng mua ngoài chưa thanh toán 15.000; (2) Chi phí vận chuyển thiết bị đi sửa chữa 2.000 thanh toán bằng chuyển khoản; (3) Chi phí nhân công thuê ngoài sửa chữa 10.000 đã thanh toán bằng tiền mặt; (4) Chi phí lắp đặt và chạy thử hệ thống 3.000 đã rút dự toán chi HĐTX để thanh toán. Công việc sửa chữa hoàn thành trong tháng 4/N+2. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ của hoạt động sửa chữa theo tài liệu trên. Biết NKP sửa chữa là kinh phí HĐTX. 2.2 Tháng 6/N+4, NEU bán hệ thống âm thanh cho khách hàng K. Giá bán được thỏa thuận 20.000, K cam kết thanh toán trong tháng 7/N+4. Chi phí bán 3.000 đã trả bằng tiền mặt. Khoản thu về bán thiết bị sau khi trừ chi phí, NEU phải nộp lại cho NSNN. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ liên quan.

2.3. Giả sử nghiệp vụ tại 2.1 là nâng cấp hệ thống âm thanh, thời gian sử dụng không thay đổi. Yêu cầu: (1) Hãy bổ sung những định khoản cần thiết, biết đơn vị dùng NKPHĐ để nâng cấp; (2)Xác định mức hao mòn của thiết bị năm N+2 và N+3. Bài 4: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị sự nghiệp trong năm X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ như sau (ĐVT: 1.000đ): 1. Ngày 10/1: đơn vị nhận được một chiếc ô tô từ nguồn thu NSNN cap, 550.000, chi phí đăng kí và lệ phí trước bạn: 50.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản từ nguồn kinh phí NSNN, mua bảo hiểm: 440 và phí kiểm định là 250 đã thanh toán bằng tiền mặt rút từ nguồn dự toán kinh phí NSNN hoạt động thường xuyên. 2. Thời gian tính hao mòn của ô tô là 20 năm và dùng cho hoạt động chung toàn đơn vị 3. Ngày 12/1: đơn vị đã mua 1 bộ máy tính để bàn trang bị cho phòng kế toán số tiền là 16.500 đã thanh toán bằng tiền mặt từ tiền tạm ứng dự toan kinh phí hđ thường xuyên, thời gian tính hao mòn 3 năm. 4. Ngày 19/1, đơn vị đã được duyệt quyết toán công trình xây dựng khu làm việc mới với giá quyết toán là 30.000, thời gian tính hao mòn 15 năm. Công trình này được hình thành bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và dùng cho hoạt động SXKD. 5. Cuối kì căn cứ bảng tính hao mòn TSCĐ xác định số tính hao mòn trong kì để kết chuyển tăng doanh thu 6. Ngày 25/1, đơn vị đã quyết định thanh lí một xe ô tô nguyên giá 350.000, hao mòn 250.000, giá bán thanh lí (đấu giá trực tiếp) 120.000 đã nhận giấy báo Có của Kho bạc, chi phí thanh lý 1.000 chi bằng tiền mặt. Biết ô tô được hình thành từ nguồn kinh phí NSNN cấp và số chênh lệch thu-chi thanh lí được để lai theo cơ chế tài chính. 7. Ngày 30/1, đợn vị đã quyết định thanh lí bộ bàn ghế đang đặt tại văn phòng với nguyên giá 15.000, hao mòn lũy kế đến thời điểm có quyết định thanh lí là 14.000, giá bán thanh lí 2.200 đã nhận bằng tiền mặt, chi phí thanh lí chi bằng tiền mặt là 500. Biết chênh lệch tiền bán thanh lí TSCĐ phải nộp NSNN và đơn vị đã chuyển khoản nộp NSNN 1.700, đã nhận giấy báo Nợ.

Bài tập: Kế toán NVL, CCDC, SP, HH Bài 1: Tại đơn vị Y, tình hình nhập, xuất và tồn kho tháng 12/N của vật liệu X như sau: I. Vật liệu tồn 1/12: 2.000kg, đơn giá 9.000đ/kg II. Tháng 12/N có các nghiệp vụ sau phát sinh: 1. Ngày 6/12, Mua nhập kho vật liệu X chưa thanh toán 1.500kg, giá mua chưa có thuế GTGT 9.300đ/kg, thuế suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thường xuyên. Chi phí vận chuyển thuê ngoài 550.000đ (VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 2.Ngày 7/12, Mua công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động thường xuyên, giá mua chưa bao gồm thuế gtgt 10%, 16.000, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí thu mua phát sinh 1000 đã chi bằng tiền mặt, từ nguồn phí được để lại. 3.Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thường xuyên 2.200kg. 4. Ngày 15/12 Rút DTC hoạt động thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu X và người bán công cụ dụng cụ.

5. Ngày 18/12 Rút DTC hoạt động thường xuyên mua, nhập kho vật liệu X 2.500 kg, đơn giá chưa có thuế GTGT là 9.200đ/kg, thuế suất GTGT 5%. 6. Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thường xuyên là 2.400 kg. 7. Ngày 22/12, xuất dùng 1/2 công cụ dụng cụ cho hoạt động thường xuyên Yêu cầu: 1. Tính giá vật liệu X xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước, 2. Định khoản 3. Đến cuối năm tài chính, kế toán cần phải thực hiện bút toán nào không? LỜI GIẢI 1. Tính giá vật liệu X xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. 1/12: 2000kg. Đơn giá 9000 Nhập kho: 1500 kg, giá chưa thuế 9300 + cp vận chuyển: 500000 8/12 xuất X 2200kg 18/12 Nhập kho X 2500 kg đơn giá chưa thuế 9200 20/12 xuất 2400 8/12 Giá xuất kho= 1500 * 9000 + 700* 9300 = 13,500,000 + 6,510,000= 20010000 20/12 giá xuất = 1500 * 9300 + 900*9200 = 22230000 2. định khoản 1/ nợ tk 152 Bài 2: Trích tài liệu kế toán Quý I/N của đơn vị Y, như sau (ĐVT: 1.000đ) và tính giá trị HTK theo phương pháp thực tế đích danh: 1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động thường xuyên chuyển tiền mua vật liệu nhập kho: 5.500 2. Mua giấy bút, sổ kế toán cho phòng kế toán sử dụng thanh toán bằng tiền mặt đã rút tạm ứng dự toán nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên 6.600 3. Mua một số bàn ghế dùng ngay cho văn phòng số tiền là 8.800 thanh toán bằng việc rút dự toán chuyển khoản cho người bán. 4. Xuất kho vật tư dùng cho hoạt động thường xuyên của đơn vị số tiền là 3.500 5. Mua vật tư sử dụng ngay cho hoạt động dự án 7.700 chưa thanh toán 6. Chuyển khoản từ TK TG kinh phí viện trợ không hoàn lại thanh toán số tiền mua vật tư dùng ngay hoạt động dự án 7.700 7. Trong tháng đơn vị mua CCDC về nhập kho 11.000 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng 8. Nhập kho NVL do viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho đơn vị nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS theo quy định là 128.000 9. Nhập kho NVL mua ngoài từ nguồn kinh phí được khấu trừ để lai dùng cho hđ HCSN 50.000 chưa thanh toán 10. Nhập kho NVL mua ngoài từ nguồn kinh phí viện trợ dùng cho hđ dự án 25.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản.

11. Cuối kì, kiểm kê phát hiện kho vât liệu bị thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân 5.850.

Bài tập: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Tổng hợp tiền lương phải trả CB VC các bộ phận: - Tính vào chi hoạt động:7.000 - Tính vào CP SXKD: 1.000 - Tính vào chi hđ dự án: 2.000 2. Tính các khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định 3. Tổng hợp BHXH phải trả viên chức: 1.300 4. Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả CCVC: 1.600 5. Nộp BHXH, BHYT số tiền đã tính phải nộp bằng rút tạm ứng dự toán kinh phí hđ cho bộ phận hành chính sự nghiệp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài cho hoạt động dự án, bằng tiền gửi Ngân hàng cho bộ phận SXKD. 6. Tổng hợp các khoản tạm ứng chi không hết trừ vào lương của viên chức: 300 7. Nhận được giấy báo Có của kho bạc về số tiền cơ quan BHXH thanh toán tiền BHXH: 1.300 8. Rút về quỹ tiền mặt số tiền BHXH thanh toán và xuất quỹ chi trả cho viên chức: 1.300

Bài tập: Kế toán nhận và sử dụng dự toán NSNN cấp Trích một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhận và sử dụng dự toán NSNN giao tại cơ quan hành chính Y như sau (ĐVT: 1.000đ) 1. Ngày 3/1, nhận được Quyết định giao dự toán kinh phí hoạt động trong năm N là 2.450.000 2. Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để chi tiêu hành chính và hôi nghị CNVC đầu năm 29.000 3. Chi quỹ tiền mặt thanh toán tiền điện thoại 3.300, trả tiền VPP 5.500, chi cho hội nghị CNV đầu năm tiền thuê hội trường 6.000, chi bù tiền ăn 10.000, tiền tài liệu 2.200, chi khác 2.000. 4. Ngày 30/1, tính lương phải trả cho CBCNV của đơn vị: 150.000 và các khoản trích theo lương theo quy định. 5. Ngày 5/2, rút dự toán chuyển khoản đến NH thanh toán lương cho CBCNV sau khi trừ thuế TNCN 3.000 6. Ngày 10/2, rút dự toán kinh phí hoạt động chuyển trả nhà cung cấp vật tư VPP mua về sử dụng ngay của kì trước 200.000 7. Ngày 12/2, rút dự toán kinh phí hoạt động mua VL nhập kho 44.000, đơn vị đã nhận giấy báo Nợ 8. Rút dự toán kinh phí hđ trả nhà cung cấp điện nước theo hóa đơn thông báo trong kì số tiền 2.200 9. Cơ quan tài chính cấp kinh phí hoạt động cho đơn vị bằng lệnh chi tiền thực chi 300.000, đã nhận giấy báo Có của Kho bạc. 10. Biên bản bàn giao TS số 1 ngày 15/3, đơn vị mua một máy siêu âm từ nguồn kinh phí hđ không thường xuyên do NSNN cấp, nguyên giá 440.000. Đơn vị đã thực hiện đầy đủ các thủ tục rút dự toán chuyển thanh toán cho bên bán. 11. Ngày 20/3, nhận được quyết định số 50 giao dự toán bổ sung chi thường xuyên 50.000

BÀI TẬP: QUYẾT TOÁN XÁC ĐỊNH THẶNG DƯ- THÂM HỤT Bài 1. Tài liệu cho tại đơn vị HCSN V (đơn vị: 1000đ): 1. Mua TSCĐ HH trả bằng DTC HĐ rút 437.500 đưa ngay vào sử dụng và trả bằng tiền mặt cho vận chuyển là 1.250 (tiền được lấy từ ngân sách). Tài sản sử dụng trong 10 năm. 2. Xuất quỹ tiền mặt chi trả tiền cước điện thoại trong tháng cho HĐTX 37.500. 3. Xuất quỹ tiền mặt chi trả tiền dịch vụ điện nước mua ngoài ghi chi hoạt động 62.500. 4. Xuất kho vật liệu, dụng cụ ghi chi cho HĐTX 25.000, trong đó: vật liệu 7.500, dụng cụ lâu bền 17.500. 5. Tính lương viên chức phải trả, ghi chi HĐTX 1.000.000 6. Tính các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định 7. Rút dự toán thanh toán lương cho người lao động, và nộp các khoản trích theo lương. 8. Quyết toán chi HĐTX Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và nghiệp vụ cuối năm, biết mức hao mòn tài sản cố định quý trước là 230.000. 2. Phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. BÀI 2 A. Tài liệu tại đơn vị HCSN T trong năm tài chính N có tình hình kinh phí hoạt động và chi tiêu kinh phí như sau (đơn vị: 1.000đ): I. Số dư ngày 1/10/N: 1. Kinh phí hoạt động (511) 783.000 3. Chi kinh phí hoạt động (611) 783.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV: 1. Rút DTC hoạt động quý IV/N về TGKB 1.350.000. 2. Bổ sung kinh phí hoạt động năm N bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại 6.075.000 bằng tiền mặt. 3. Nhận cấp phát bằng tiền gửi kho bạc theo lệnh chi tiền là 33.750. 4. Chi hoạt động thường xuyên được ghi chi trong tháng 12/N. a. Chi lương cho viên chức: 675.000, đơn vị rút dự toán thanh toán cho người lao động b. Chi lương cho lao động hợp đồng: 202.500. c. Tính các khoản phải nộp theo lương, đơn vị rút dự toán thanh toán cho cơ quan bảo hiểm và nộp kinh phí công đoàn cho liên đoàn quận. d. Tính ra số học bổng phải trả cho sinh viên theo quyết định 1.890.000, trong đó chi bằng DTC 270.000, phần còn lại lấy từ thu hoạt động khác để lại. Đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt cho sinh viên. e. Chi điện nước bằng TGKB 27.0 00, chi nộp điện thoại bằng tiền mặt 20.250. f. Xuất dụng cụ cho hoạt động thường xuyên 10.800.

g. Mua máy tính văn phòng cho hoạt động thường xuyên 63.450, thanh toán bằng rút dự toán đã bàn giao sử dụng. Giả định sử dụng 10 năm B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 2. Cuối năm tài chính đơn vị cần thực hiện các bút toán gì? Biết quý trước hao mòn tài sản cố định là 150.000? 3. Xác định thặng dư, thâm hụt cho năm N. BÀI TẬP 3. Cho số dư đầu kỳ quý 4/N các TKKT tại Viện nghiên cứu K như sau (Đvt:1 000 đ): TK 111: 124 000, TK 112: 241 000, TK 642: 21 000, TK 152: 58 000, TK 511: 49.000, tài khoản 611: 50.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhận DTC hoạt động do bộ chủ quản cấp 500.000. 2. Rút DTC HĐTX chuyển vào TGKB 100.000, tiền mặt 50.000. 3. Mua vật liệu nhập kho phục vụ cho hoạt động sự nghiệp thanh toán bằng TM: 70.000, thuế GTGT 10%. 4. Xuất vật liệu phục vụ cho hoạt động SXKD 50.000. 5. Tiền lương phải trả cho các đối tượng trong viện: - Viên chức thuộc HĐTX: 40.000. - Nhân viên thuộc bộ phận SXKD: 12.000. 6. trích các khoản theo quy định của chế độ trên lương viên chức thực tế và lương lao động SXKD. 7. Dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có thuế GTGT thanh toán bằng TGKB phục vụ HĐTX: 24.000, phục vụ HĐSXKD: 21.000. 8. Dịch vụ của HĐSXKD đã hoàn thành và được khách hàng chấp nhận với giá chưa có thuế GTGT 10% 120.000. 9. Thanh lý một tài sản cố định của hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 100.000, hao mòn 90.000, khách hàng chấp nhận thanh toán với giá 11.000, đơn vị được quyền giữ lại phần tiền này. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào TKKT? 2. Bạn hãy cho biết lý do tại sao, tài khoản 511 và 611 đầu quý 4/N lại không bằng nhau? Và hãy thực hiện bút toán với lý do đó để bằng nhau? 3. Sau khi thực hiện yêu cầu 2, hãy xác định thặng dư thâm hụt của đơn vị cuối năm. 4. Nghiệp vụ 9 sẽ thay đổi như thế nào nếu đơn vị phải nộp hoàn toàn số tiền thanh lý cho cấp trên. BÀI TẬP 4 A. Tài liệu cho: Đơn vị HCSN có tình hình thu, chi và kết quả hoạt động năm tài chính N (đơn vị: 1000đ): 1. Thu sự nghiệp trong năm 19.200.000, trong đó: - Thu tiền mặt: 12.000.000 - Thu chuyển khoản kho bạc: 7.200.000

2. Thu từ hoạt động dịch vụ kinh doanh 11.760.000, trong đó: - Thu bằng tiền mặt: 4.704.000 - Thu bằng chuyển khoản: 7.056.000. 3. Chi bằng tiền mặt cho hoạt động sự nghiệp 10.560.000, từ nguồn kinh phí bổ sung từ thu sự nghiệp 12.000.000. 4. Quyết định thu sự nghiệp còn lại chuyển bổ sung kinh phí XDCB 50%, phải nộp nhà nước 50%. 5. Chi phí kinh doanh dịch vụ là 6.000.000, phát sinh bằng tiền mặt. 6. Xác định thặng dư thâm hụt. 7. Chênh lệch thu > chi được phân phối như sau: - Bổ sung quỹ khen thưởng: 20% - Bổ sung quỹ phúc lợi: 20% 8. Quyết định khen thưởng cho cán bộ viên chức 552.000. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. BÀI TẬP 5 A. Tài liệu cho tại đơn vị HCSNX (đơn vị: 1000đ) I. Thu các loại thực hiện trong năm tài chính N 1. Thu sự nghiệp đào tạo (học phí, đào tạo hợp đồng): - Thu bằng tiền mặt: 15.600.000 - Thu chuyển khoản qua hệ thống tài khoản kho bạc: 13.000.000 2. Thu hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo: - Thu dịch vụ hàng ăn, giải khát bằng tiền mặt trong năm: 234.000 - Thu dịch vụ trông xe: 1.404.000 bằng tiền mặt - Thu dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm, viện 3.120.000, trong đó bằng tiền mặt 1.664.000, TGKB 1.456.000 3. Thu thanh lý, nhượng bán tài sản, dụng cụ: - Thu thanh lý TSCĐ HĐTX bằng tiền mặt 23.400, biết nguyên giá 280.000, hao mòn 200.000 - Thu bán thanh lý dụng cụ giảng đường: 18.200 bằng tiền mặt. II. Chi của hoạt động 1. Chi tiền mặt được ghi chi sự nghiệp thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp bổ sung nguồn kinh phí 15.730.000. Chi hao mòn tài sản cố định 300.000, chi vật tư xuất dùng trong kỳ 23.000. 2. Chi kinh doanh đã ghi chi gồm: - Chi lương phải trả cho hoạt động kinh doanh: 650.000 - Các khoản phải nộp theo lương: 110.000 - Chi vật tư xuất kho cho kinh doanh: 19.500 - Chi khấu hao ghi cho hoạt động kinh doanh: 15.600 - Chi điện nước, điện thoại, dịch vụ khác bằng tiền mặt cho kinh doanh: 455.000 - Chi thanh lý TSCĐ bằng tiền mặt: 390

III. Quyết định tài chính về nguồn thu sự nghiệp, chênh lệch thu, chi Chênh lệch thu > chi được quyết định xử lý như sau: - Phải nộp thuế lợi tức 20% - Bổ sung quỹ khen thưởng 20% - Bổ sung quỹ phúc lợi 20% - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 25% IV. Chi dùng quỹ cơ quan - Khen thưởng: 598.000 - Chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 455.000 B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.