BT H A PH N Tich 2 PDF [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Câu 11: Trình bày công thức của định luật Lambert – Beer, khái niệm hệ số hấp thụ phân tử. Tính hệ số hấp thụ phân tử của chất A ở 420 nm, biết dung dịch chất A (MW = 225) nồng độ 3,75 mg/ 100 ml có độ truyền qua T= 35,6% khi đo trong cuvet có bề dày 1,00 cm ở 420 nm

Câu 12: Một dung dịch phức của Fe3+ với o-phenanthrolin có hệ số hấp thụ phân tử ε = 9,32. 103 ở 510 nm: a/. Tính độ hấp thụ của dung dịch phức có nồng độ 5.10-5 M ở 510 nm, cuvet 1 cm? b/. Tính độ truyền qua T của dung dịch đã miêu tả trong (a)?

Câu 13: Cân chính xác 0,1005 g chất Y tinh khiết hòa tan thành dung dịch tới vừa đủ 100,0 ml (dung dịch A). Lấy chính xác 5 ml dung dịch A pha thành 100,0 ml (dung dịch B). Đo độ hấp thụ của dung dịch B trên máy quang phổ ở bước sóng 270 nm với cuvet 1 cm, thu được A = 0,420. Tính hệ số hấp thụ riêng và hệ số hấp thụ mol của Y ở bước sóng trên? Biết chất Y có MW = 300.

Câu 14: Cân chính xác 0,0200 g chất X tinh khiết hòa tan trong dung môi tới

vừa đủ 100,0 ml (dung dịch A). Lấy chính xác 10 ml dung dịch A thêm dung môi tới vừa đủ 100,0 ml (dung dịch B). Đo độ hấp thụ của dung dịch B trên máy quang phổ ở bước sóng cực đại là 280 nm và 365 nm, cuvet có bề dày 1 cm, thu được độ hấp thụ lần lượt là 0,220 và 0,660. a. Tính hệ số hấp thụ riêng E (1%, 1 cm) của chất X ở 280 nm và 365 nm ? b. Nếu ứng dụng phương pháp quang phổ UV-VIS để định lượng chất X thì nên chọn bước sóng nào ? Tại sao ?

Câu 15: a/. Một dung dịch của một chất thuốc có nồng độ 6,4.10-5 M, đo độ hấp

thụ của dung dịch này ở bước sóng 255 nm, dùng cuvet 1 cm thu được độ hấp thụ A = 0,847. Tính hệ số hấp thụ phân tử của chất ở 255 nm ? b/ Cân chính xác 10,0 mg của thuốc nói trên (có phân tử lượng MW = 354,0), hoà tan trong nước vừa đủ 1 lít. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 255 nm với cuvet 1 cm được A = 0,556. Hãy tính hàm lượng % của chất phân tích trong mẫu thuốc

Câu 16: Paracetamol có hệ số hấp thụ riêng E (1%, 1 cm) = 715 ở 257 nm. Nếu một viên nén paracetamol được hoà tan trong dung môi pha mẫu và hoà loãng tới đủ 200 ml, sau đó pha loãng 1,00 ml dung dịch này tới vừa đủ 100,0 ml với cùng dung môi trên thì độ hấp thụ của dung dịch thu được đo ở 257 nm, cuvet 1 cm là 0,565. a/ Hãy tính hàm lượng (mg/ viên) của paracetamol trong viên? b/. Trình bày điều kiện áp dụng áp dụng định luật Lambert – Beer trong định lượng bằng quang phổ hấp thụ UV – VIS

Câu 17 Để định lượng thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4% bằng phương pháp

quang phổ, người ta tiến hành như sau: Hòa loãng 2,00 ml dung dịch chế phẩm với nước tới vừa đủ 500,0 ml. Độ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng cực đại 278 nm, cuvet đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước cất là A = 0,508. a/. Tính hàm lượng phần trăm của cloramphenicol trong chế phẩm so với hàm lượng ghi trên nhãn? Biết hệ số hấp thụ riêng của cloramphenicol ở 278 nm là % 1 1cmE = 297. b/. Trình bày công thức cơ bản của định luật Lambert – Beer trong quang phổ hấp thụ

Câu 18: Để định lượng dung dịch tiêm pyridoxin hydroclorid 5% bằng phương

pháp quang phổ, người ta tiến hành như sau: Lấy chính xác 2,00 ml dung dịch chế phẩm pha loãng tới vừa đủ 200,0 ml bằng dung dịch HCl 0,1 N, sau đó pha loãng 2,00 ml dung dịch này với dung dịch HCl 0,1 N vừa đủ 100 ml. Lắc đều. Độ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng cực đại 291 nm, mẫu trắng là dung dịch HCl 0,1 N là 0,432. a/. Tính hàm lượng của Pyridoxin hydroclorid, C8H11NO3. HCl , trong chế phẩm so với hàm lượng ghi trên nhãn? Biết hệ số hấp thụ riêng của Pyridoxin hydroclorid trong dung dịch HCl 0,1 N ở 291nm là % 1 1cmE = 427. b/. Trình bày công thức cơ bản của định luật Lambert – Beer trong quang phổ hấp thụ

Câu 19: Tiến hành định lượng riboflavin trong nguyên liệu (có độ ẩm 6,95%) như sau: Hòa tan 0,1025 g chế phẩm trong dung môi pha mẫu tới vừa đủ 1000,0 ml. Lấy 10,0 ml dung dịch này pha loãng với cùng dung môi trên thành 50,0 ml. Độ hấp thụ của dung dịch thu được đo trong cuvet có bề dày 1 cm ở bước sóng cực đại 444 nm là 0,458. a/. Tính hàm lượng phần trăm (kl/kl) của riboflavin - C17H20N4O6 - theo chế phẩm khô. Biết E (1%, 1 cm) của riboflavin ở 444 nm là 328. b/. Trình bày điều kiện áp dụng áp dụng định luật Lambert – Beer trong định lượng bằng quang phổ hấp thụ UV – VIS

Câu 20: Tiến hành định lượng diclofenac natri trong viên như sau: - Dung dịch

chuẩn: Cân 0,0502 g diclofenac natri chuẩn (hàm lượng 99,5% tính theo nguyên trạng) vào bình định mức 100 ml, hòa tan vừa đủ thể tích bằng nước. Lấy chính xác 2 ml dung dịch này vào bình định mức 100 ml, thêm ethanol 96% vừa đủ đến vạch, lắc đều. - Dung dịch thử: hoà tan một lượng bột viên tương ứng với khối lượng của 1 viên nén diclofenac natri trong nước và hoà loãng tới đủ 100,0 ml, sau đó pha loãng 2,00 ml dung dịch này tới vừa đủ 100,0 ml với ethanol 96%. Lọc. Độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn đo ở bước sóng 282 nm trong cốc đo dày 1 cm, dùng ethanol 96% làm mẫu trắng lần lượt là 0,535 và 0,509. a/. Tính hàm lượng (mg/viên) của diclofenac natri trong chế phẩm. b/. Trình bày điều kiện áp dụng áp dụng định luật Lambert – Beer trong định lượng bằng quang phổ hấp thụ UV – VIS

Câu 21: Độ hấp thụ của một dung dịch có chứa hai chất A và B đo ở bước sóng

279 nm và 300 nm đều có giá trị là 0,510. Tính nồng độ phần trăm của từng chất trong dung dịch? Biết hệ số hấp thụ riêng của A và B ở bước sóng 279 nm lần lượt là 955 và 150 ; ở 300 nm lần lượt là 167 và 736.

Câu 30: Định lượng dexamethason phosphat (C22H30FO8P = 472,4) trong dung dịch thuốc tiêm dexamethason phosphat 4 mg/ ml bằng HPLC. - Dung dịch thử: Pha loãng 2,00 ml dung dịch chế phẩm bằng pha động vừa đủ 100,0 ml. - Dung dịch chuẩn: Hòa tan và pha loãng 22,1 mg dexamethason natri phosphat (C22H28FNa2O8P = 516,4) chuẩn (hàm lượng 100% tính theo nguyên trạng) trong pha động vừa đủ 250,0 ml. - Sắc ký dung dịch thử và dung dịch chuẩn, diện tích pic thu được trên sắc ký đồ ứng với chất phân tích của các dung dịch này thu được lần lượt là 567325 (mAU.s) và 557930 (mAU.s). Tính hàm lượng % của dexamethason phosphat so với lượng ghi trên nhãn.

Câu 31: Tách 4 chất bằng HPLC với cột C8, pha động methanol – nước (60 : 40):

Giải thích vai trò và bản chất của pha tĩnh, vai trò của pha động và thứ tự rửa giải các chất trong khi phân tích hỗn hợp các chất này.

Câu 32: Xác định tạp chất liên quan của ceftriaxon natri bằng HPLC theo phương

pháp chuẩn hóa diện tích. Kết quả trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu thử như sau:

a/. Chế phẩm có đạt chất lượng không? Biết rằng giới hạn cho phép của từng tạp là không được quá 0,5% và tổng tạp không được quá 1,0%. b/. Trình bày điều kiện áp dụng phương pháp chuẩn hóa diện tích trong định lượng bằng sắc ký.

Câu 34: Thời gian lưu tương đối của Aldrin , Carbophenothion, cis-Permethrin và Cypermethrin là : 0,68; 1,00; 1,29 và 1,40. a/. Tính thời gian lưu của các chất? Biết thời gian lưu của Carbophenothion là 10,0 phút. b/. Tính hệ số dung lượng k’ của mỗi chất? Biết thời gian lưu của chất không bị lưu giữ là 1,25 phút.

Câu 35: a/ Trình bày khái niệm, cách tính, ý nghĩa của thông số số đĩa lý thuyết

N và chiều cao đĩa lý thuyết H trong sắc ký. Làm thế nào để tăng N và H của cột sắc ký? b/. Hãy tính N của cột sắc kí khi phân tích chất A. Biết thời gian lưu của pic chất A là 6,25 phút; độ rộng đáy pic là 0,57 phút

Câu 36: Dữ kiện sau thu được khi phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao trên cột dài 15 cm

a/. Tính số đĩa lý thuyết trung bình của cột, chiều cao trung bình của đĩa lý thuyết và độ phân giải giữa hai pic liền kề của các chất A, B và C. b/. Trình bày ý nghĩa của các thông số trên trong sắc ký

Câu 37: Tính hàm lượng % thiamin hydroclorid so với lượng ghi trên nhãn khi tiến hành định

lượng dung dịch thuốc tiêm thiamin hydroclorid 2,5% bằng HPLC như sau: - Dung dịch thử: lấy 2,00 ml dung dịch thuốc tiêm cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước vừa đủ tới vạch, lắc đều. Pha loãng 2,00 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng dung môi trên. - Dung dịch chuẩn: cân 0,0505 g thiamin hydroclorid, độ tinh khiết 99,5% (chất đối chiếu), hòa tan và pha loãng trong nước vừa đủ 100 ml. Pha loãng 2,00 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng dung môi trên. - Sắc ký dung dịch thử và dung dịch chuẩn, kết quả thu được là diện tích pic (mAU.s) của thiamin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn lần lượt là 263487 và 250139.

Câu 38: Dữ liệu thực nghiệm cho sắc ký khí với cột có chiều dài 30 m, dùng tách hỗn hợp các dung môi hữu cơ như sau:

a/. Tính chiều cao đĩa lý thuyết trung bình và độ phân giải giữa hai pic liền kề. b/. Trình bày ý nghĩa của các thông số trên.

Câu 39: Tiến hành định tính 2 chất codein và paracetamol trong hỗn hợp bằng

sắc ký lớp mỏng. Kết quả thu được như sau: Quãng đường đi của dung môi; codein và paracetamol lần lượt là: 12,50 cm; 10,12 cm và 6,82 cm. a/. Tính thừa số chậm Rf đối với mỗi chất. b/. Trình bày cách tiến hành định tính bằng sắc ký lớp mỏng

Câu 40: Dữ kiện sau thu được khi phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao trên cột dài 25 cm

a/. Tính số đĩa lý thuyết trung bình của cột và độ phân giải giữa hai pic của chất A và B. b/. Để có độ phân giải RS = 1,5 giữa 2 chất A và B thì số đĩa lý thuyết của cột phải là bao nhiêu ?

Câu 41:

B,

Thời gian lưu tương đối của Methidathion, Ethion, Carbophenothion, Azinphos – methyl và Phosalon là : 0,78; 0,96; 1,00; 1,17 và 1,18. a/. Tính thời gian lưu của các chất khác? Biết thời gian lưu của Carbophenothion là 7,55 phút. b/. Tính hệ số dung lượng k’ của mỗi chất? Biết thời gian lưu của chất không bị lưu giữ là 0,50 phút.