Báo Cáo Draft 5 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CUỐI KỲ MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KẾ HOẠCH BÁN NẾN THƠM THEO MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Giáo viên hướng dẫn: Cô Trần Thị Ánh Nhóm sinh viên thực hiện: Phạm Phương Thảo

718H0200

Phạm Ngọc Vân Anh 718H0008 Nguyễn Hoàng Long

718H1691

Hà Ngọc Châu

718H1595

Khoá: K22

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

DANH SÁCH NHÓM HỌ TÊN

MSSV

SĐT

Phạm Phương Thảo

718H0200

0901391345

Phạm Ngọc Vân Anh

718H0008

0938954643

Nguyễn Hoàng Long

718H1691

0919356119

Hà Ngọc Châu

718H1595

0907804749

CÔNG VIỆC Tổng hợp, Soạn nội dung Chương 4.2 Soạn nội dung Chương 1, 2 Soạn nội dung Chương 4.1 Soạn nội dung Chương 3

ĐÁNH GIÁ 100% 100% 100% 100%

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI....................................................................1 1.1

Lý do chọn đề tài......................................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu đề tài............................................................................................................. 1

1.3

Timeline thực hiện công việc:................................................................................2

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH KINH DOANH...............................................................................................3 2.1

Các nhân tố bên ngoài..............................................................................................3

2.1.1

Kinh tế Việt Nam...........................................................................................3

2.1.2

Thương mạ i điện tử tạ i Việt Nam..........................................................4

2.1.3

Nhu cầ u nến hương tạ i Việt Nam...........................................................6

2.1.4

Đố i thủ cạ nh tranh.......................................................................................9

2.2

Các nhân tố bên trong...........................................................................................14

2.2.1

Mô tả sả n phẩ m..........................................................................................14

2.2.2

Điểm mạ nh củ a ý tưở ng:.........................................................................15

2.2.3

Phâ n tích SWOT..........................................................................................16

CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH..............................................................17 3.1

Kế hoạch Marketing:..............................................................................................17

3.1.1

Kế hoạ ch chiến lượ c:................................................................................17

3.1.2

Chiến lượ c Marketing Mix 4P...............................................................18

3.1.3

Kế hoạ ch bá n hàng:...................................................................................20

3.1.4

Kế hoạ ch tổ chứ c:.......................................................................................21

CHƯƠNG 4. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..................23 4.1

Quản trị các hoạt động vận hành bên trên web.........................................23

4.1.1

Cô ng nghệ sử dụ ng:...................................................................................23

4.1.2

Tên miền và hosting.................................................................................23

4.1.3

Cá ch thứ c vậ n hà nh:.................................................................................24

4.1.4

Cá c plugin và tá c dụ ng:............................................................................35

KẾT LUẬN..................................................................................................................44 NGUỒN TRÍCH DẪN................................................................................................46 PHỤ LỤC....................................................................................................................47

DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tiến độ công việc theo Gantt Chart......................................................3 Bảng 2.1 Phân loại nến........................................................................................9

DANH MỤC BIỂU Đ

Biểu đồ 2.1 Cấu trúc tiêu dùng của người Việt Nam từ 2013 - 2022...................6 Biểu đồ 2.2 Tỉ lệ thâm nhập của smartphone vào Việt Nam...............................7 Biểu đồ 2.3 Tỉ lệ người dùng Internet tham gia mua sắm trực tuyến ít nhất một lần trong năm.............................................................................................................7 Biểu đồ 2.4 Lí do chọn mua nến hương của người Việt......................................8 Biểu đồ 2.5 Mức độ sẵn sàng chi trả cho nến hương của người Việt.................10 Biểu đồ 2.6 Các loại mùi hương nến hương được ưa chuộng của người Việt. . .10 Biểu đồ 2.7 Các kênh mua nến hương thông dụng của người Việt....................11

DANH MỤC SƠ Đ

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ kênh phân phối của Flamme......................................................3 Sơ đồ 4.1 Cấu hình giao diện Website của Flamme............................................2

DANH MỤC HÌN

Hình 2.1 Hai loại nến căn bản có tại Flamme....................................................16 Hình 2.2 . Loại nến có nắp đậy và có gỗ, cam sấy khô của Flamme.................17 Hình 4.1 Giao diện trang chủ..............................................................................3 Hình 4.2 Giao diện trang các loại sản phẩm........................................................4

Hình 4.3 Giao diện trang giới thiệu thương hiệu Flamme...................................5 Hình 4.4 Giao diện trang khách hàng đề lại thông tin liên hệ..............................6 Hình 4.5 Giao diện trang về chính sách dịch vụ giao hàng và đổi trả..................7 Hình 4.6 Giao diện trang về chính sách bán hàng và phương thức thanh toán....8 Hình 4.7 Giao diện trang thông tin sản phẩm......................................................9 Hình 4.8 Giao diện trang sản phẩm mà khách đã lựa chọn..................................9 Hình 4.9 Giao diện trang thanh toán sản phẩm..................................................10 Hình 4.10 Giao diện trang thông tin địa chỉ liên hệ của khách hàng.................10 Hình 4.11 Giao diện tranh thông tin tài khoản của khách hàng.........................11 Hình 4.12 Giao diện trang các sản phẩm yêu thích và mong muốn mua...........11 Hình 4.13 Giao diện trang về thông tin sản phẩm đã đặt hàng của khách hàng.12 Hình 4.14 Giao diện Wix Chat..........................................................................14 Hình 4.15 Giao diện Visitor Analytics..............................................................14 Hình 4.16 Giao diện Wix Form.........................................................................15 Hình 4.17 Giao diện Wix Stores........................................................................16 Hình 4.18 Giao diện Site Search.......................................................................16 Hình 4.19 Giao diện trang Facebook của Flamme...............................................2

LỜI MỞ ĐẦU Trong xã hội hiện đại ngày nay có lẽ con người đã quá bận tâm vào công việc mà quên đi mất việc dành thời gian để chăm sóc và yêu thương bản thân, vì vậy mà phần lớn số đông luôn cảm thấy tiêu cực, không còn có năng lượng hay nhiệt huyết để có thể cháy hết mình với đam mê và công việc. Nên vì vậy, chúng tôi muốn giúp mọi người có một nơi để tâm sự, có một nơi để giải tỏa năng lượng tiêu cực, thanh lọc tâm trí đem lại một nguồn năng lượng tích cực, sự nhiệt huyết trong công việc và cuộc sống, do đó nến thơm Flamme ra đời. Với thông điệp hãy trao đi tình yêu thương để nhận lại những giá trị tốt đẹp. Mục đích nghiên cứu của đề tài này được đặt ra với 3 mục tiêu. Đầu tiên là khảo sát nhu cầu khách hàng của các nền tảng trực tuyến trong lĩnh vực nến thơm. Tìm ra được những thị trường ngõ ngách chưa có nhiều doanh nghiệp tiếp cận đến. Cuối cùng là lên kế hoạch để chinh phục thị phần này tại Việt Nam Bên cạnh đó, đề tài này còn được thực hiện nhằm mục đích tạo ra một nền tảng giao diện thương mại điện tử phù hợp và thân thiện với khách hàng không chỉ thị trưởng Việt Nam mà cả thị trường quốc tế qua đó tạo cơ hội cho nên công nghiệp nến thương ở nước nhà ngày càng được phát triển và đi lên. Mặc dù mới chỉ là thương hiệu non trẻ nhưng nến hương Flamme mang trên mình sứ mệnh của người dẫn đầu cho cuộc cách mạng mang nến hương của Việt Nam đến với thị trường thế giới.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Theo như bài nghiên cứu của Fast.mr (2020) cho thấy rằng thị trường nến việt nam được dự báo từ nay đến năm 2024 thị trường nến Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng. Về thị trường, do nhận thấy được sự chênh lệch giá cả so với giá trị thật của các sản phẩm hiện đang xuất hiện trên thị trường cùng với khả năng có thể sản xuất thủ công từ số vốn nhỏ tạo được cạnh tranh về giá cho Flammé. Một phần song song, vòng đời của 1 sản phẩm nến thơm dài nhất cũng chỉ từ 10-14 ngày cho ta thấy khả năng cao cho sự quay lại mua hàng lần 2. Chẳng những vậy, khi sản phẩm đạt được sự yêu thích của khách hàng thì có khả năng khách sẽ dùng nến thơm (rất thích hợp dùng làm quà tặng) để tặng cho bạn bè, người thân. Từ đó có thể tăng mạnh tính nhận diện và lan tỏa thương hiệu với chi phí rất thấp. Tổng hợp tất cả những điều trên đã tạo nên một động lực thúc đẩy để nhóm bắt tay vào hiện thực hóa cho thương hiệu nến thơm Flamme cùng xây dựng các kế hoạch để duy trì và phát triển cho thương hiệu trong tương lai. 1.2 Mục tiêu đề tài Đề tài này được đặt ra với 3 mục tiêu: Trước tiên là khảo sát tình hình sơ bộ của thị trường nến thơm tại Việt Nam và mức độ đáp ứng được nhu cầu khách hàng của các nền tảng trực tuyến trong lĩnh vực này. Qua đó, tìm ra được những thị trường ngách chưa có nhiều doanh nghiệp tiếp cận đến, lên kế hoạch để chinh phục thị phần này. Ngoài ra, đề tài này còn được thực hiện nhằm mục đích tạo ra một nền tảng dễ thao tác, thân thiện với khách hàng, cung cấp cho cộng đồng yêu nến hương Việt Nam sản phẩm chất lượng, phù hợp với giá tiền đồng thời góp phần trong công cuộc xúc tiến nền thương mại điện tử của nước nhà.

1

1.3 Timeline thực hiện công việc: Bảng 1.1 Tiến độ công việc theo Gantt Chart STT Công việc 1

Lên ý tưởng

2

Khảo sát thị trường

3 4 5 6 7

Nghiên cứu sản xuất sản phẩm Xử lý hình ảnh truyền thông cho sản phẩm Xây dựng các trang mạng xã hội Xây dựng nội dung trang web Xây dựng bố cục và giao diện trang web Phát triển nhân lực công

8

ty để duy trì dịch vụ mua và bán, nội dung, dịch vụ thương mại điện tử

9

Duy trì trang web và mạng xã hội

2

1/8

15/8 1/9 15/9 1/10 15/10 1/11 15/11 1/12 15/12

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH KINH DOANH 2.1 Các nhân tố bên ngoài 2.1.1 Kinh tế Việt Nam Theo Cục Tổng thống kê Việt Nam, vào năm 2019, Việt Nam ghi nhận GDP toàn quốc đạt xấp xỉ 6000 tỷ đồng, với tăng trưởng hằng năm đạt 7.1% và thu nhập bình quân đầu người là 6 triệu đồng/ người. Với những con số này, Việt Nam được nhận định là một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới (World Bank, 2018). Trong dịch COVID-19 vừa qua Việt Nam nằm trong số các quốc gia thực hiện công tác kiểm soát dịch tốt nhất thế giới, điều này dẫn đến việc Việt Nam trở thành quốc gia duy nhất có GDP được dự báo tăng trưởng trong Đông Nam Á, ở mức 2.8% (World Bank, 2020) Về nhân khẩu, hiện tại dân số Việt Nam năm 2019 được thống kê là 96.5 triệu người, với 70% ở độ tuổi dưới 35 (World Bank, 2019). Trong đó, ta cần lưu ý rằng 36.5% là dân thành thị và tầng lớp từ trung lưu trở lên năm 2020 được ước tính là 33 triệu người, tức là 34.1% trên tổng quốc gia. (Cục Tổng thống kê Việt Nam). Lực lượng lao động năm 2019 là 57.4 triệu người (59.4%) với tỉ lệ thất nghiệp là 2.15%, đặc biệt tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động đạt 22.3 triệu, chiếm 45.5% lực lượng lao động cả nước Như vậy ta có thể thấy, Việt Nam đang bước vào một thời kỳ lạc quan về kinh tế cùng với một lực lượng lao động trẻ và tầng lớp khá giả đang trên đà phát triển. Đặc biệt là sự xuất hiện ngày càng nhiều của nữ giới trong lực lượng lao động. Với những yếu tố này, nhu cầu cho các loại sản phẩm nhằm phục vụ cho sở thích cá nhân tại Việt Nam đang dần tăng cao, và điều này tạo thuận lợi cho việc kinh doanh nến thơm phát triển, vốn nhóm sẽ phân tích ở sau.

3

Biểu đồ 2.1 Cấu trúc tiêu dùng của người Việt Nam từ 2013 - 2022 2.1.2 Thương mại điện tử tại Việt Nam Kể từ khi Việt Nam được kết nối với Internet lần đầu tiên vào năm 1997, trong 20 năm qua, chúng ta đã chứng kiến sự bùng nổ trong số lượng người dùng Internet. Theo Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam, vào 2017, Việt Nam có xấp xỉ 52 triệu người dùng trên toàn quốc, hay nói cách khác, vào năm 2017, độ thâm nhập Internet tại Việt Nam đã đạt 54%. Chỉ số này đã biến Việt Nam thành một trong những nước có số lượng người dùng nhiều nhất Châu Á, và tỉ lệ này được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng ở tốc độ cao nhờ vào dịch vụ cung cấp băng thông đa dạng và chi phí dữ liệu thấp. Ngoài ra sự phát triển này một phần có thể do độ thâm nhập cao của điện thoại tại Việt Nam. Trong 5 năm đổ lại gần đây, Việt Nam đã chứng kiến sự nhảy vọt trong số lượng người dùng điện thoại mà theo thống kê của Google (2017), 72% dân số của Việt Nam sử dụng smartphone. Điều này là nhờ vào sự tăng trưởng trong thu nhập hằng năm của người dân. Sự gia tăng này sẽ có ảnh hưởng vô 4

cùng tích cực đến môi trường thương mại điện tử vì thông điện thoại có tính kích thích người tiêu dùng mua hàng hơn máy tính.

Biểu đồ 2.2 Tỉ lệ thâm nhập của smartphone vào Việt Nam (Nguồn: Google Consumer Barometer)

Biểu đồ 2.3 Tỉ lệ người dùng Internet tham gia mua sắm trực tuyến ít nhất một lần trong năm (Nguồn: Bộ Công Thương 2019) 5

2.1.3 Nhu cầu nến hương tại Việt Nam Sự thâm nhập của các nhà sản xuất nến thơm ngoại quốc và nội quốc kèm theo sự gia tăng trong thu nhập khả dụng của người Việt Nam đã dẫn đến tăng trưởng trong nhu cầu người tiêu dùng cho nến hương. Trước đây, nến hương đã là một phần không thể thiếu trong ngôi nhà của người Việt, nhưng với sự du nhập của văn hóa nước ngoài, người tiêu dùng không chỉ mua nến để thắp thờ hoặc những công dụng thông thường khác, nến hương đã được cho thêm sứ mệnh làm thơm nhà, làm quà tặng và nhiều mục đích khác. Trong đó, theo như khảo sát của nhóm với 250 người tham gia, 3 lý do chủ yếu để người chọn mua nến hương chính là: Làm thơm phòng, Để thư giãn hoặc đơn giản vì thích mùi hương.

Biểu đồ 2.4 Lí do chọn mua nến hương của người Việt Theo như nghiên cứu của Fast.MR về Thị trường Nến hương tại Việt Nam và Phillipines năm 2018. Thị trường nến tại Việt Nam được ước định có giá trị 1.17 nghìn tỷ và dự báo sẽ đạt 1.2 nghìn tỷ đồng vào năm 2024 với mức tăng trưởng hằng năm ở 2.4%. 6

Thị trường nến Việt Nam được phân loại dựa trên công dụng, loại nến, chất liệu sáp, giá cả và kênh phân phối. Bảng 2.2 Phân loại nến  Cúng lễ Công dụng

 Làm thơm  Thư giãn  Nến cây, nến đũa  Nến ly cốc  Nến tea light

Loại nến

 Đèn bơ, nến bơ  Nến nước  Nến tháp  Một số loại khsac  Paraffin  Đậu nành

Chất liệu sáp

 Gel  Sáp ong  Sáp bơ  Sáp cọ mềm  Rẻ

Giá cả

 Trung bình  Cao

Kênh phân phối

7

 Online  Offline

Theo đó, theo khảo sát của nhóm về nhu cầu sử dụng nến thơm của những đối tượng độ tuổi từ 18 - 22, số tiền mà họ sẵn sàng chi trả cho một cây nến hương 100gr là từ 50 - 100 ngàn đồng.

Biểu đồ 2.5 Mức độ sẵn sàng chi trả cho nến hương của người Việt Hai tiêu chí quan trọng nhất mà họ tìm ở nến hương là mùi hương và chất lượng sáp. Theo đó, hai mùi hương được yêu thích nhất chính là hương mộc (gỗ thơm, xạ hương,...) và hương hoa.

Biểu đồ 2.6 Các loại mùi hương nến hương được ưa chuộng của người Việt

8

Theo đó, kênh bán offline vẫn chiếm tỉ lệ hơn 50% trong việc mua nến thơm của người tiêu dùng Việt Nam, 2 kênh bán online được tin dùng nhất là Instagram và Facebook.

Biểu đồ 2.7 Các kênh mua nến hương thông dụng của người Việt Các nhà sản xuất nến thơm Việt Nam đang liên tục sáng tạo ra cách cải tiến sản phẩm cũng như cho ra sản phẩm mới. Theo Fast.MR, doanh thu chính của các nhà sản xuất nến thơm Việt Nam đến từ các thị trường quốc tế vì vậy những nhà sản xuất này cần đưa ra loạt sản phẩm mới mỗi mùa để cạnh tranh và thu hút thị trường nước ngoài. Thiết kế độc đáo và chất lượng của nến là yếu tố quyết định sự thành công của một cây nến thơm trong thị trường nội địa và quốc tế. 2.1.4 Đối thủ cạnh tranh 2.1.4.1 Yankee Candle Vietnam Yankee Candle là một thương hiệu nến thơm được sáng lập từ năm 1969 và xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2010 thông qua ATZ Healthy Life, từ đó Yankee Candle đã chinh phục người dùng Việt nhờ vào chất lượng cao của nến và hương thơm đa dạng, lâu dài. Yankee Candle đã trở thành sự lựa chọn đáng tin cậy của người tiêu dùng cho dòng sản phẩm nến thơm. Yankee Candle có thành phần hoàn toàn thiên nhiên đem lại hương thơm như thật.

9

Kênh phân phối: Tại Showroom riêng tại Quận 3 TP.HCM và các cửa hàng của ATZ Organic và ATZ Healthy life tại các trung tâm thương mại của 5 thành phố lớn: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ Website chính của Yankee Candle Vietnam: https://yankeecandle.com.vn/. Bên cạnh đó còn có các website khác như: ATZ Organic và ATZ Healthy life: https://atzorganic.com.vn/; https://www.atzstore.vn/ Mức giá:  Nến tạ ơn (49g): 82 000đ  Nến hũ nhỏ (104g): 360 000đ  Nến hũ vừa (347g): 760 000đ  Nến hũ lớn (632g) 990 000đ  Nến sáp Ribbonwick (369g): 1 047 000đ Phân tích SWOT: STRENGTH

WEAKNESS

 Thương hiệu nước ngoài lâu đời, có uy  Truyền thông không tốt, Fanpage và tín được tin dùng  Thống lĩnh thị trường nến thơm Việt Nam  Nguyên liệu sạch.

website, các chương trình khuyến mãi ngừng cập nhật từ tháng 5 2020.  Sản phẩm ít sự đổi mới.  Giá thành cao, không đa dạng

 Sản phẩm đa dạng, mang đến cho  Kênh phân phối hẹp. người dùng cảm giác và trải nghiệm chứ không đơn thuần là mùi hương (vd: Tên các mùi hương của Yankee thay vì là hương biển hay hương hoa thì chúng sẽ tên là Beach Walk, La Vi en Roses

10

hay Paris,...)  Kênh phân phối đánh đúng vào phân khúc mục tiêu của những người có thu nhập cao OPPORTUNITY

THREATS

 Tầng lớp trung lưu - khá giả tăng  Đại dịch COVID hạn chế chi tiêu trưởng ở Việt Nam

của nhóm hàng xa xỉ phẩm và số

 Dân số trẻ

lượt thăm quan tại các trung tâm

 Phong trào Chăm sóc bản thân hiện

thương mại.

hành.

 Các Hiệp định thương mại quốc tế trong tương lai sẽ khuyến khích các hãng nến hương khác thâm nhập vào thị trường Việt Nam, buộc Yankee phải đổi mới chiến lược.

2.1.4.2 Bath and Body Works Thành lập năm 1990 tại Mỹ. Nói đến Bath & Body Works người ta sẽ nghĩ ngay đến các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc cơ thể như sữa tắm, dưỡng thể và nến thơm của Bath & Body Works cũng rất nổi tiếng của Việt Nam nhờ các đại lý mỹ phẩm xách tay. Kênh phân phối: Thương hiệu không có cửa hàng chính thức tại Việt Nam và chỉ bán trong các cửa hàng mỹ phẩm chuyên bán lẻ hoặc các shop nhỏ online. Mức giá: Hũ 411g - 450 000đ

Phân tích SWOT:

11

STRENGTH

WEAKNESS

 Giá rẻ, phù hợp với người tiêu dùng  Chưa có kênh phân phối chính thức Việt Nam.  Được phân phối rộng rãi  Hãng Mỹ lâu đời, có uy tín

tại Việt Nam  Số lượng mùi hương hạn chế, giống những mùi hương của các sữa tắm đã có, người tiêu dùng có thể mua sữa tắm/dưỡng thể thay vì nến hương để tiết kiệm tiền và nhận được

OPPORTUNITY

THREATS

 Tầng lớp trung lưu - khá giả tăng  Bị đạo nhái nhiều trưởng ở Việt Nam

 Đại dịch COVID hạn chế chi tiêu

 Dân số trẻ

của nhóm hàng xa xỉ phẩm và số

 Phong trào Chăm sóc bản thân hiện

lượt thăm quan tại các trung tâm

hành.

thương mại.

 Hiệp định thương mại quốc tế sẽ tạo nhiều thuận lợi để Bath & Body Works thành lập cửa hàng chính hãng tại Việt Nam. 2.1.4.3 Peony Home Peony Home là nhãn hiệu Việt Nam được thành lập vào tháng 2 năm 2016 là nhà phân phối, sản xuất sản phẩm gia dụng, trang trí, nội thất và đồ làm thơm cao cấp. Vào năm 2017, Peony Home ra mắt dòng sản phẩm nến hương tinh dầu lấy cảm hứng từ 3 thành phố lớn của Việt Nam - Sài Gòn, Hà Nội và Đà Nẵng. Từ đó, cũng như các sản phẩm khác của Peony House, loại sản phẩm này được thiết kế riêng biệt cho từng mùa từ kiểu dáng đến chất liệu.

12

Kênh phân phối: Tại 8 cửa hàng tại những khu thu nhập cao, nhiều người nước ngoài của 2 thành phố lớn: Hồ Chí Minh, Hà Nội và có Website chính thức: http://www.peonyhome.com.vn/ Mức giá: Dao động từ 280 000đ - 780 000đ Phân tích SWOT: STRENGTH

WEAKNESS

 Sản phẩm chất lượng, có uy tín trong  Không có nhiều kích cỡ, không có thị trường dù phải đấu tranh với các

kích cỡ nhỏ để người dùng trải

sản phẩm ngoại quốc

nghiệm.

 Sản phẩm được thiết kế riêng biệt  Thông tin trên website không đầy cho từng mùa từ kiểu dáng đến chất liệu  Sản phẩm thiết kế đánh vào tâm lý

đủ, sản phẩm không có mô tả  Không có các chương trình khuyến mãi

của đối tượng mục tiêu là những  Các bài truyền thông nội dung có người giàu, và người nước ngoài:

đầu tư nhưng không được hưởng

Thiết kế đơn giản tinh tế, thể hiện

ứng tốt (Lượt react mỗi bài chỉ có từ

chất Việt giàu sang

6-30 reacts; các bài sales chỉ có 100-

 Phân phối ở những khu dân cư tập trung nhiều đối tượng mục tiêu.

150 reacts)  Không tập trung bán hàng online

 Truyền thông trên fanpage tốt, đúng thời điểm, hình ảnh đẹp. OPPORTUNITY

THREATS

● Tầng lớp trung lưu - khá giả tăng ● Đại dịch COVID hạn chế chi tiêu trưởng ở Việt Nam ● Phong trào Chăm sóc bản thân hiện hành.

của nhóm hàng xa xỉ phẩm và số lượt thăm quan tại các trung tâm thương mại.

● Hiệp định thương mại quốc tế sẽ tạo ● Người Việt chưa có xu hướng làm

13

nhiều thuận lợi để Bath & Body

thơm phòng theo mùa

Works thành lập cửa hàng chính hãng tại Việt Nam. 2.2 Các nhân tố bên trong 2.2.1 Mô tả sản phẩm Nến hương Flamme được làm thủ công từ sáp cọ, vốn rất dễ sử dụng và an toàn cho sức khỏe cũng như có mùi hương dễ chịu, không gây khét khi đốt. Thiết kế sản phẩm từ bao bì, với mác giấy, nắp đựng gỗ, hộp trong suốt đến màu nến và các hạt đính kèm đi theo xu hướng tối giản, tinh tế và bảo vệ môi trường, đánh vào đối tượng khách hàng muốn hướng tới - những cô gái trẻ độ tuổi từ 19-25, yêu thích việc chăm sóc bản thân và làm đẹp. Giá vốn của một ly nến xấp xỉ là 15,000 VNĐ, sau đó được bán với giá 50,000 VNĐ, mức giá này có thể xem là rất rẻ khi xét về chất lượng đi kèm, giúp Flamme tạo ra lợi thế cạnh tranh trong thị trường cũng như thu lại được doanh thu tốt.

Hình 2.1 Hai loại nến căn bản có tại Flamme

14

Hình 2.2 . Loại nến có nắp đậy và có gỗ, cam sấy khô của Flamme 2.2.2 Điểm mạnh của ý tưởng: Nhân lực: Chúng tôi có đội ngũ làm việc hiệu quả với những thành viên có kiến thức nền tảng và kỹ năng trong việc phát triển hình ảnh thương hiệu, thiết kế hình ảnh, và kinh nghiệm trong quản lý, điều hành công việc kinh doanh. Giá thành sản phẩm: So với thị trường nến thơm hiện nay, có thể thấy rằng chúng tôi kinh doanh với mức giá khá thấp, phù hợp với túi tiền của những bạn sinh viên, hay những người thu nhập trung bình cũng có thể sở hữu. Giá thấp nhưng không đồng nghĩa chất lượng thấp. Vì chúng tôi có nguồn cung nguyên liệu với giá thấp, chi phí nhân công được tiết kiệm do hầu hết chúng tôi tự tay thực hiện từ khâu thiết kế logo, in ấn cho đến khâu bán hàng, chăm sóc khách hàng,... Tài chính: Hiện nay chúng tôi có nguồn vốn ổn định để thực hiện dự án. Ứng dụng website và e-commerce: Dù không có cửa hàng cụ thể để người tiêu dùng có thể trực tiếp đến mua sản phẩm nhưng với việc áp dụng bán hàng dựa trên website. Trong đó chúng tôi chú trọng vào thiết kế giao diện web vừa bắt mắt và giúp khách hàng dễ dàng thực hiện thao tác tham khảo, mua hàng, hay thanh toán cùng đối đội ngũ tư vấn, chăm sóc khách hàng. Điều đó sẽ giúp sản phẩm chúng tôi vẫn có thể tiếp cận người tiêu dùng và tăng doanh thu. 15

2.2.3 Phân tích SWOT STRENGTH

WEAKNESS

● Giá thành rẻ hơn so với các loại nến ● Là thương hiệu mới, độ nhận diện hiện có trên thị trường ● Thiết kế đẹp, tinh tế

thấp ● Quy mô còn nhỏ

● Chất liệu sử dụng chất lượng ● Chi phí vận hành thấp do bán hàng online ● Ứng dụng kiến thức Thương mại điện tử bài bản OPPORTUNITY

THREATS

● Điều kiện kinh tế và dân số trong ● Đối thủ trong nước và ngoài nước nước thuận lợi ● Thị trường tiềm năng

mạnh ● Mặt hàng khó bán online

● Dễ dàng tiếp cận khách hàng dựa ● Các hạn chế, rủi ro trong thanh toán, trên quảng cáo, tiếp thị online

16

an ninh mạng, an toàn thông tin,...

CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH 3.1 Kế hoạch Marketing: 3.1.1 Kế hoạch chiến lược: 3.1.1.1 Phương pháp: Mục tiêu Marketing áp dụng phương pháp SMART: Vào tháng 9 năm 2021 (Tròn 6 tháng hoạt động) Flamme sẽ được đạt được doanh thu trung bình 30 triệu/tháng thông qua bán hàng trên các kênh thương mại điện tử Facebook, Instagram, Website. Specific: Mỗi ngày đạt được 1 triệu doanh thu. Measurable: 1 triệu doanh thu tương đương 7-8 sản phẩm nến thơm mỗi ngày. Achievable: Khả thi do doanh số các shop bán nến thơm đang tồn tại doanh thu cao hơn con số này rất nhiều mà vẫn còn đang tăng trưởng. Relevant: Liên quan nhiều đến các kỹ năng vận hành và quảng cáo, thúc đẩy bán hàng trên các trang thương mại nhằm lan rộng thương hiệu Flammé Timed: 6 tháng tương đương 180 ngày. 3.1.1.2 Thị trường mục tiêu: Đối tượng: Khách hàng có độ tuổi từ 17 - 25 tuổi Khu vực: Sống và làm việc tại các thành phố lớn như là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,.. Thu nhập trung bình một tháng: Dao động từ 3.000.000 VND trở lên Giới tính: Ưu tiên khách hàng có giới tính là nữ, vì đây là thị trường tiềm năng nhất đối với sản phẩm của chúng tôi. Giới tính nữ thường biết cách chăm sóc bản thân, họ yêu cái đẹp, họ luôn mong muốn bản thân mình trở nên tốt đẹp hơn mỗi ngày. Và đặc biệt con gái hiện đại có xu hướng khẳng định giá trị của bản thân Tính cách: Khách hàng là những người có lối sống yêu thương bản thân, luôn dành thời gian để chăm sóc bản thân và là những người dành phần lớn thời gian cho 17

mạng xã hội. Ngoài ra họ còn là những người bận rộn, có xu hướng mua hàng qua các trang thương mại điện tử. 3.1.1.3 Định vị thương hiệu: Chúng tôi mong muốn sản phẩm của mình gây được ấn tượng sâu sắc với khách hàng dựa trên: Màu sắc: Đầu tiên là hình ảnh website cũng như logo của chúng tôi là màu cam nhạt mang ý nghĩa tinh tế, hạnh phúc, sáng tạo và năng động nhưng lại nhẹ nhàng, dịu nhẹ không quá phô trương. Thiết kế: Sản phẩm được trang trí tỉ mỉ, bắt mắt với màu sắc của nến trắng tinh khiết kết hợp với hoa khô, trái cây khô,... Chất lượng: Song song đó là chúng tôi sử dụng sáp cọ để tạo nên thành phẩm như một điểm đặc trưng cho sản phẩm, vừa thân thiện với môi trường vừa đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng. Đặc biệt là mùi hương. Chúng tôi không ngừng cố gắng sáng tạo ra nến có hương thơm đặc trưng mà chỉ chúng tôi có, khác biệt so với đối thủ cạnh tranh phù hợp thị hiếu người tiêu dùng 3.1.2 Chiến lược Marketing Mix 4P 3.1.2.1 Product: Sản phẩm của Flamme được định hình là 1 loại sản phẩm nến thơm bắt mắt với các tạo hình điêu khắc, trang trí độc nhất. Quá trình sản xuất và nguyên liệu đầu vào được chọn lọc để sản xuất được nhanh nhất, ít tốn nhân công nhất nhưng giá thành sản phẩm vẫn rẻ tạo nên một thế mạnh cực lớn cho Flamme. Ngoài ra, Flamme còn tính toán để thời lượng sử dụng của sản phẩm không quá lâu để tạo vòng xoay tiêu dùng được thúc đẩy nhanh hơn. Từ dó khách hàng có nhiều cơ hội quay trở lại mua hàng hơn. Flamme không chỉ cung cấp các sản phẩm nến thơm, chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm dưới dạng quà tặng, phù hợp tệp khách hàng mua để tặng người khác cùng với dịch vụ chăm sóc và chế độ đãi ngộ tốt hơn như sẵn sàng đền tiền nếu sản 18

phẩm có dấu hiệu kém chất lượng, hoặc đổi trả nếu có xảy ra nứt vỡ trong quá trình vận chuyển sản phẩm. 3.1.2.2 Price: Áp dụng chính sách ổn định giá dao động không cao hơn 5% và rẻ hơn thị trường ít nhất là 20% do thế mạnh trong khâu sản xuất. 3.1.2.3 Place: Flamme lựa chọn xuất hiện đa kênh, trên Facebook, Website. Phân phối trực tiếp không qua trung gian bán hàng khác. (B2C là hình thức kinh doanh mà chúng tôi lựa chọn. Đây là hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng. Các giao dịch mua bán diễn ra mạng internet. Đặc điểm chính của mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2C đó chính là khách hàng của mô hình kinh doanh B2C là người dùng cá nhân) Sơ đồ 3.1 Sơ đồ kênh phân phối của Flamme

Để sản phẩm đến tay của người tiêu dùng chúng tôi lựa chọn kết hợp với trung gian giao hàng đó là các công ty như Giao hàng tiết kiệm, Grab. Flamme có thể giao hàng cho bạn ở hai hình thức: giao hàng nhanh (chỉ áp dụng đối với khu vực TPHCM) và giao hàng tiết kiệm. Trong đó Giao hàng tiết kiệm sẽ là đối tác chính mà chúng tôi thực hiện công tác giao hàng. Vì nhìn chung so với thị trường chia sẻ (sharing economy) thì đây là công ty có nhiều chính sách mang lại lợi ích cho chúng tôi và khách hàng của mình như là giao hàng nhanh trong 6 giờ; dịch vụ giao hàng nội thành 2h; có nhiều chương trình khuyến mãi miễn phí giao hàng. Riêng Grab thì chúng tôi chọn để giao hàng nhanh trong những trường hợp khách cần sản phẩm gấp. Nếu bạn lựa chọn hình thức giao hàng nhanh, Flamme sẽ liên hệ xác nhận đơn hàng trong vòng 1 giờ đồng hồ và đặt grab để giao đến bạn.

19

3.1.2.4 Promotion: Thực hiện thúc đẩy quảng cáo trên Facebook ads nhằm mở rộng phạm vi khách hàng trong 6 tháng đầu. Đưa ra liên tục các chương trình khuyến mãi hàng tháng nhằm có được số lượng tốt, các chương trình kích thích người mua gửi đánh giá tốt trên các trang thương mại điện tử. 3.1.3 Kế hoạch bán hàng: Bước 1: Đầu tiên Flamme chúng tôi sẽ chú trọng trong công tác sản xuất sản phẩm. Để tạo ra một lọ nến hương hoàn chỉnh, chúng tôi sẽ tập trung vào chất lượng chất lượng của sáp nến phải đạt được màu sắc trắng và mịn. Sau đó là bước trang trí hoa khô, hay là nguyên liệu trang trí khác phù hợp với mùi hương của lọ nến đó. Tiếp đến chúng tôi sẽ chọn các mẫu logo khác nhau được thiết kế phù hợp cho từng mùi hương với màu sắc chủ đạo là cam nhạt. Bước 2: Chụp hình sản phẩm, thiết kế concept chụp hình và chỉnh sửa hình ảnh sao cho hài hòa, bắt mắt nhất có thể khi khách hàng truy cập vào các kênh bán hàng Bước 3: Tạo hệ thống bán hàng linh hoạt với tư vấn viên online luôn cập nhập những tin nhắn của khách và trả lời tận tâm tận tình. Bước 4: Luôn nghiên cứu, cập nhập liên tục mùi hương, hình ảnh và chất lượng sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Bước 5: Đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng như:  Seeding: Flamme sẽ thực hiện seeding mạnh mẽ trong 2 tháng đầu với nguồn đầu tư bán giá gốc trên các group Seeding Facebook nhằm tăng lượt bán và feedback khách hàng.  Chăm sóc khách hàng: Xây dựng chính sách hỗ trợ cho khách hàng khi gặp bất kỳ vấn đề gì với sản phẩm. Đội ngũ nhân viên luôn luôn có mặt, giải quyết đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn với khách hàng và đem lại giải pháp đem lại sự hài lòng cho khách hàng. 20

 Khuyến mãi: Tạo những chương trình ưu đãi dành cho khách hàng như là thẻ “Thank you card” giúp xây dựng mối quan hệ vững chãi với khi khách hàng. Bên cạnh đó Flamme sẽ cập nhật hình ảnh bắt mắt song song thực hiện các voucher, hay mini game ít nhất 1 lần/ tháng.  Workshop: Điểm đặc biệt là tạo những buổi workshop để mang thương hiệu gần gũi với khách hàng hơn, và nâng cao uy tín thương hiệu Song song đó Flamme luôn mở những khóa đào tạo cho nhân viên về nghệ thuật giao tiếp với khách hàng để tạo ra một môi trường bán hàng chuyên nghiệp, thân thiện có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng và chiếm trọn niềm tin, thiện cảm từ khách hàng 3.1.4 Kế hoạch tổ chức: Flamme sẽ thống nhất 1 quy trình chung xoay quanh 4 bộ phận: Bán hàng, Vận chuyển, Sản xuất, Quản lý Bộ phận Bán hàng: Thực hiện các hoạt động marketing, cập nhật nội dung sản phẩm, tư vấn khách hàng và chốt đơn hàng cũng như phân tích và phản hồi tình hình lại cho nhóm. Bộ phận Vận chuyển: Thực hiện công tác vận chuyển như chuyển hàng ra bưu cục, liên hệ shipper, đặt chuyến ship để tối ưu hóa giảm thời gian vận chuyển cũng như theo dõi tiến trình giao hàng nhằm khắc phục tránh tình trạng hư vỡ hàng. Bộ phận sản xuất: Thực hiện các công việc như nhập nguyên liệu thô đầu vào và tiến hành sản xuất dựa theo đơn hàng hằng ngày được chuyển tới từ bộ phận bán hàng, Bộ phận sản xuất sẽ phải thực hiện công tác dò và ép giá đối với bên thứ 3 để luôn giảm chi phí sản xuất ở mức thấp nhất nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất có thể cho Flammé. Ngoài ra, còn phải thiết lập một quy trình sản xuất tinh gọn nhất có thể để giảm thời gian dư thừa dẫn đến trì trệ sản xuất.

21

Bộ phận quản lý: Tại bộ phận quản lý sẽ thực hiện về quản lý tiến độ của các bộ phận khác; quản lý doanh thu và chi phí về hoạt động kinh doanh; quản lý sản phẩm nhập kho, tồn kho.

22

CHƯƠNG 4. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4.1 Quản trị các hoạt động vận hành bên trên web 4.1.1 Công nghệ sử dụng: Để phát triển sản phẩm, nhóm đã sử dụng phần mềm thiết kế website là Wix.com. Wix.com là một nền tảng xây dựng khởi tạo website trực tuyến dựa trên thao tác kéo thả đơn giản bằng cách tích hợp với HTML5. Chỉ cần đăng ký tài khoản đã có thể sử dụng các công cụ của WIX để tạo nên trang web riêng với gói miễn phí mà không cần mua tên miền hay thuê hosting. Hiện tại Wix có hơn 510 giao diện mẫu dành được thiết kế cho doanh nghiệp ở nhiều ngành nghề khác nhau. Bên cạnh đó, Wix có các công cụ thông minh tích hợp sẵn giúp người dùng tùy chỉnh, thay đổi bố cục web dễ dàng. Wix có hẳn một thư viện các công cụ hỗ trợ thiết kế web một cách hiệu quả nhất với hơn 300 ứng dụng, một số miễn phí, một số tính phí. 4.1.2 Tên miền và hosting Khi sử dụng WIX được cung cấp gói miễn phí mà không cần mua tên miền hay thuê hosting. Tên miền: flammecandle.wixsite.com/candle

23

4.1.3 Cách thức vận hành: 4.1.3.1 Thiết kế cấu hình - tính năng:  Về giao diện: Sơ đồ 4.2 Cấu hình giao diện Website của Flamme Home page

Main Pages

Member Pages

Home

Product Page

My Addresses

Shop all

Cart Page

My Account

About

Thank you Page

My Wishlist

Contact

Shipping & Returns

Store Policy

24

Store Pages

My Orders

● Về thiết kế - chức năng: Đối với Main Pages: Home: đây là giao diện trang chủ của Flamme candle là trang giao diện tương tác đầu tiên với khách hàng. Chức năng của trang dùng để khách hàng có thể tìm hiểu thông tin khái quát nhất và cũng là trang quảng cáo thương hiệu đến với khách hàng. Đến quay trở về trang chủ chỉ cần click vào logo Flamme.

Hình 4.3 Giao diện trang chủ 25

Shop all: Khi bấm vào shop all sẽ đưa người dùng đến thẳng trang sản phẩm để xem và lựa chọn sản phẩm.

Hình 4.4 Giao diện trang các loại sản phẩm 26

About: đây là trang Flamme giới thiệu bản thân mình đến với khách hàng

Hình 4.5 Giao diện trang giới thiệu thương hiệu Flamme

27

Contact: đây là trang để khách hàng liên hệ với Flamme nếu khách hàng có câu hỏi hoặc yêu cầu đặc biệt.

Hình 4.6 Giao diện trang khách hàng đề lại thông tin liên hệ

28

Shipping & Returns: để đến với trang khách hàng cần kéo xuống cuối cùng và click vào shipping & returns. Đây là trang thông tin với khách hàng về dịch vụ vận chuyển của Flamme

Hình 4.7 Giao diện trang về chính sách dịch vụ giao hàng và đổi trả

29

Store Policy: để truy cập khách hàng cần kéo xuống đến cuối là click vào Store Policy. Đây là trang thông tin cho khách hàng về chính sách bán hàng của Flamme

30

Hình 4.8 Giao diện trang về chính sách bán hàng và phương thức thanh toán Đối với Store Pages:

31

Products Pages: khi click vào 1 sản phẩm bất kỳ sẽ đưa khách hàng đến trang sản phẩm để có thể xem được sản phẩm chi tiết hơn.

Hình 4.9 Giao diện trang thông tin sản phẩm Cart Page: sau khi click vào add to cart sẽ hiện ra biểu tượng view cart click vào sẽ dẫn đến cart pages. Đây là trang kiểm tra lại thông tin mua hàng và tiến hành thanh toán.

Hình 4.10 Giao diện trang sản phẩm mà khách đã lựa chọn

32

Thank you Page: sau khi click vào thanh toán sẽ hiện lên bảng cảm ơn khách hàng đã mua hàng tại Flamme.

Hình 4.11 Giao diện trang thanh toán sản phẩm Đối với Member Pages: My Addresses: đây là trang khách hàng quản lý thông tin địa chỉ liên hệ của mình.

33

Hình 4.12 Giao diện trang thông tin địa chỉ liên hệ của khách hàng My Account: đây là trang khách hàng quản lý thông tin cá nhân của tài khoản.

Hình 4.13 Giao diện tranh thông tin tài khoản của khách hàng My Wishlist: đây là trang để khách hàng quản lý các sản phẩm yêu thích và mong muốn mua của bản thân.

34

Hình 4.14 Giao diện trang các sản phẩm yêu thích và mong muốn mua My Orders: đây là trang quản lý thông tin đặt hàng của khách hàng.

Hình 4.15 Giao diện trang về thông tin sản phẩm đã đặt hàng của khách hàng 4.1.3.2 Cập nhật dữ liệu cần thiết Website của Flamme được cập nhật các thông tin cần thiết giúp khách hàng có thể tìm hiểu và hiểu rõ về Flamme cũng như các sản phẩm nến thơm mà Flamme đang bán. Điều này giúp tăng bộ tin cậy đối với khách hàng của Flamme và tăng nhận định về một thương hiệu nến thơm chuyên nghiệp và uy tín hơn. Các thông tin mà được Flamme cập nhật và chuẩn bị bao gồm các nội dung như sau:

35

 Thông tin cá nhân/doanh nghiệp: Email, số điện thoại, trang facebook, instagram  Thông tin sản phẩm nến thơm: thành phần, tính năng, công dụng, giá và đặc tính của từng mùi hương của nến.  Soạn thảo các bài viết dự tính sẽ đăng trên website và phân loại chúng vào nhóm  tương ứng. 4.1.3.3 Duy trì và phát triển website Nội dung: Website của Flamme sẽ được đội ngũ nhân viên thường xuyên cập nhật nội dung nhằm giúp khách hàng tương tác với website, có được những thông tin chính xác và nhanh chóng nhất từ Flamme. Kỹ thuật: Với sự thay đổi liên tục từ thế giới internet, vì vậy việc tránh để website dính lỗi, do code web, do dữ liệu hay do thay đổi của môi trường internet cũng được đội ngũ nhân viên của Flamme chú trọng nhằm tránh ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng. Flamme luôn mong muốn đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, từ đó việc tìm hiểu và cải thiện website nhằm tối ưu hóa nhất đến với khách hàng luôn được Flamme thực hiện hàng quý. Sao lưu dữ liệu: Việc sao lưu dữ liệu cũng không kém phần quan trọng đối với Flamme đó là thường xuyên sao lưu (backup) dữ liệu. Đây là việc được đội ngũ Flamme duy trì làm nhằm phục vụ mục tiêu tái sử dụng khi cần thiết và đề phòng thiệt hại khi xảy ra những sự cố bất ngờ. Báo cáo, theo dõi tình hình hoạt động: Để có thể đưa ra kế hoạch phát triển cho thương hiệu thì mỗi tháng Flamme sẽ có các bản báo cáo thống kế số lượng người truy cập, tiếp cận,... nhằm theo dõi tình hình hoạt động của Flamme và có các chính sách khuyến mãi nhằm tăng doanh số và xây dựng lượng khách hàng mục tiêu.

36

4.1.4 Các plugin và tác dụng: 4.1.4.1 Wix Chat: Plugin mà bất kỳ khách hàng nào khi truy cập Flamme đều có thể gửi tin nhắn ngay lập tức và bắt đầu cuộc trò chuyện. Khách hàng có thể trò chuyện lại bất cứ lúc nào - ngay cả từ điện thoại. Một số tiện lợi khi Flamme áp dụng Wix Chat :  Nhận được thông báo mỗi khi có khách truy cập vào trang web, nhận tin nhắn hoặc bán hàng  Tự động chào hỏi khách truy cập khi họ truy cập vào Flamme và trả lời cuộc trò chuyện đầu tiên của họ.  Không bao giờ bỏ lỡ khách hàng tiềm năng với các biểu mẫu được thiết kế để thu hút khách hàng.  Lưu câu trả lời để trả lời khách truy cập một cách nhanh chóng và tối đa hóa hiệu quả

Hình 4.16 Giao diện Wix Chat 4.1.4.2 Visitor Analytics: Ứng dụng cũng cho phép Flamme xem lượng khách hàng truy cập và tương tác trên trang web như thế nào. Ứng dụng còn cung cấp bản đồ nhiệt để kiểm tra phần nào của trang web mà khách truy cập của Flamme đã tương tác nhiều nhất hoặc ít nhất.

37

Hình 4.17 Giao diện Visitor Analytics 4.1.4.3 Wix Form: Plugin này thu thập tất cả thông tin của khách truy cập vào Flamme với biểu mẫu Wix. Mọi biểu mẫu đều có thể tùy chỉnh hoàn toàn và nó được tích hợp liền mạch với các địa chỉ liên hệ của Flamme trong bảng điều khiển của trang web. Biểu mẫu có thể giúp khách truy cập, gửi câu hỏi, liên hệ và mua hàng ngay từ trang web

38

Hình 4.18 Giao diện Wix Form 4.1.4.4 Wix Stores: Đây là plugin giúp tạo đơn hàng cho trang web của Flamme. Đây cũng là công cụ giúp quản lý đơn đặt hàng, khoảng không quảng cáo, vận chuyển, thực hiện và tài chính (Tính toán thuế bán hàng tự động), tối ưu hóa thanh toán như cung cấp bản xem trước trong giỏ hàng, thanh toán nhanh và hiển thị ước tính vận chuyển và thuế khi thanh toán. Bên cạnh đó công cụ sẽ gửi email tự động: Khôi phục các giỏ hàng bị bỏ rơi, quảng cáo ưu đãi theo mùa và cung cấp cho khách hàng trung thành các phiếu khuyến mãi giảm giá và chiết khấu.

39

Hình 4.19 Giao diện Wix Stores 4.1.4.5 Site Search: Công cụ này giúp khách hàng tìm kiếm thấy sản phẩm, bài viết trên Blog, hình ảnh hoặc bất kỳ nội dung nào trên Flamme nhanh hơn. Ứng dụng còn cung cấp các thông tin mà khách hàng đang tìm kiếm bằng cách sử dụng các báo cáo và nhận thông tin chi tiết về SEO trong trang tổng quan kinh doanh của trang web.

Hình 4.20 Giao diện Site SearchQuản trị các hoạt động vận hành bên trong Facebook

40

Việc tạo fanpage trên nền tảng Facebook sẽ giúp sản phẩm nến thơm mở rộng đến khách hàng tiềm thông qua các hoạt động đăng bài giới thiệu về thành phần, sản phẩm, hay các bí quyết và lợi ích của việc sử dụng nến thơm. Bên cạnh đó Facebook còn có các công cụ quản lý và chạy quảng cáo giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận đến người dùng một cách dễ dàng nhất. 4.1.4.6 Tạo lập fanpage Đặt tên cho fanpage Việc đặt tên vô cùng quan trọng vì nó chính là chìa khóa cho bài toán doanh thu sau này. Fanpage được đặt tên “Flamme Candle”. “Flamme" là tên của thương hiệu được đặt một cách độc đáo theo tiếng Pháp và dễ đọc để khách hàng ghi nhớ thương hiệu một cách dễ dàng. Tên thương hiệu được đặt cùng chữ “Candle" giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm khi có nhu cầu sử dụng nến thơm. Người dùng facebook có thể vô tình biết đến thông qua những gợi ý tìm kiếm có liên quan đến tên fanpage. Từ đó có thể làm tăng số lượng khách hàng hơn. Cập nhật thông tin của fanpage 1 cách chính xác nhất Việc đăng thông tin của fanpage sẽ giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn về Flamme và những sản phẩm Flamme bán. Điều này sẽ giúp tăng độ tin cậy về thương hiệu nến thơm Flamme với người tiêu dùng và xây dựng một khách hàng tiềm năng cho Flamme. Thiết kế ảnh bìa, ảnh đại diện, hình ảnh,... Tất cả các thiết kế của Flamme sẽ được xây dựng dựa trên phong cách tối giản tạo sự tinh tế, nhẹ nhàng đến với người dùng. Tạo sự thư giãn đối với khách hàng không chỉ về mặt chất lượng sản phẩm mà còn về hình ảnh của thương hiệu. Ảnh đại diện cũng chính là logo của Flamme nhằm tăng độ nhận biết của khách hàng, giúp khách hàng ghi nhớ về hình ảnh cũng như các thiết kế của Flamme - một thương hiệu nến thơm Việt Nam. 41

Hình 4.21 Giao diện trang Facebook của Flamme 4.1.4.7 Thiết lập fanpage Sau khi hoàn thành các bước chuẩn bị, các hoạt động như kêu gọi bạn bè, người thân yêu thích và theo dõi trang được đội ngũ quản lý đẩy mạnh cùng các chiến dịch nhằm tăng lượng tương tác như sau: Đăng bài đều đặn Các bài đăng sẽ được đăng theo lịch tuần (1 đến 2 bài một ngày) do đội ngũ quản lý fanpage sắp xếp theo khung thời gian đăng có nhiều người tương tác nhất. Việc đăng 1 đến 2 bài một ngày sẽ tạo nhịp theo dõi bài của khách hàng một cách

42

nhẹ nhàng và không bị dồn dập vì mục đích của Flamme là đem đến sự thư giãn và thoải mái cho người dùng. Lên kế hoạch nội dung cho từng tuần Nội dung các bài đăng của Flamme sẽ được thực hiện nguyên tắc 80/20 với 80% nội dung liên quan và 20% nội dung sản phẩm. Cụ thể hơn, các bài đăng của Flamme sẽ có 80% nội dung hướng về các “tips” hoặc bí quyết sử dụng nến thơm, chia sẻ lý do tại sao nên sử dụng cũng như lợi ích của việc dùng nến thơm để thư giãn và 20% còn lại sẽ được đăng về thông tin của sản phẩm như thành phần và công dung của từng loại nến. Điều này sẽ giúp xây dựng một cộng đồng thực sự vừa giúp tạo mối quan hệ tốt với khách hàng. Nội dung bài viết cũng phải phù hợp, bắt trend, những tin tức hay cập nhật cụ thể cũng là điểm thu hút cộng đồng. Tận dụng chức năng lên lịch đăng bài của Fanpage. Facebook ngày càng tối ưu hoá các tính năng giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý Fanpage của mình một cách dễ dàng hơn. Việc sử dụng tính năng lên lịch đăng bài có thể giúp Flamme lên lịch đăng cho 1 ngày, 1 tuần hay thậm chí là 1 tháng với đầy đủ các nội dung và hình ảnh cần thiết. Bên cạnh đó, Flamme cũng sẽ luôn kiểm tra và điều chỉnh nội dung bài đăng phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Tạo nội dung định kỳ Flamme sẽ luôn có và một nội dung định kỳ được công bố vào một ngày cụ thể của tuần, tháng hoặc năm. Ví dụ như khách hàng may mắn của tuần, sản phẩm nổi bật của tháng,... Hoạt động này sẽ tạo được sự hưởng ứng mạnh mẽ từ khách hàng, khiến họ thêm tin yêu và sử dụng sản phẩm của Flamme nhiều hơn. 4.1.4.8 Phát triển Fanpage Nội dung: Phân loại nội dung theo từng chuyên mục là cách mà Flamme giúp các bài đăng hấp dẫn và người đọc dễ theo dõi hơn. Nội dung được chia thành 4 loại chính: Khuyến mại, kêu gọi hành động, góc chia sẻ, tips

43

Hoạt động Marketing  Khuyến mại: Triển khai các nội dung khuyến mại, giảm giá khi khách hàng gửi feedback về sẽ giảm 50.000đ cho đợt mua hàng sau nhằm giữ chân, gắn kết với khách hàng tốt hơn đồng thời tăng doanh số bán hàng  Kêu gọi hành động: Nội dung bài viết mang tính kêu gọi Like, Comment, Share. Thông thường đó là những bài viết ở dạng câu hỏi, câu đố, hoặc sự kiện tác động đến cảm xúc khách hàng...  Góc chia sẻ: Các thông tin mới nhất liên quan đến nến thơm, ngành làm đẹp, trang trí nhà cửa.  Tips: Chia sẻ các mẹo sử dụng nến thơm như dùng đèn chiếu để mùi thơm được lan toả hơn, sử dụng nến liên tục trong vòng 2 tiếng sau khi mua về để giữ mùi thơm trong phòng,... Hình ảnh bài đăng Các bài đăng sẽ được đăng kèm hình ảnh phụ họa, hình ảnh sẽ dễ giúp người đọc ghi nhớ hơn là chữ viết trên bài, hình ảnh càng sống động thì bài viết càng được đánh giá khá cao và lượng like và share nhiều hơn. Có thể nói hình ảnh đăng kèm bài viết sẽ quyết địng rằng khách hàng dừng lại đọc tiếp nội dung bài viết hay là lướt qua. Vì thế, các hình ảnh đăng kèm bài viết của Flamme luôn được chuẩn bị kỹ lưỡng và phù hợp với phong cách tinh , nhẹ nhàng theo bộ nhận diện thương hiệu Flamme Duy trì sự tham gia Flamme luôn có chuẩn bị một đội ngũ nhân viên giải đáp nhanh chóng các thắc mắc của khách hàng từ việc trả lời bình luận, tin nhắn lịch sự, rõ ràng, nhanh chóng giúp khách hàng cảm thấy thoải mái và được quan tâm từ đó tạo được tương tác và gắn kết lâu bền với khách hàng, xây dựng lượng khách hàng mục tiêu của Flamme. Phân tích và tối ưu hóa

44

Việc cập nhật dữ liệu từ các công cụ của facebook cung cấp để phân tích, đánh giá dữ liệu sẽ được đội ngũ nhân viên của Flamme thực hiện liên tục. Đây là hoạt động nhằm mục đích đưa ra các chiến lược phù hợp để phát triển fanpage, tăng tương tác từ đó tăng doanh thu hàng tháng của Flamme,... Chạy quảng cáo trên facebook Flamme là một thương hiệu mới trong thị trường trường nến thơm. Để có thể mở rộng thị trường khách hàng, đưa sản phẩm của Flamme đến với nhiều khách hàng hơn thì việc chạy Facebook Ads là một việc không thể thiếu. Facebook ads giúp cho Flamme định vị được khách hàng của mình thông qua sở thích, địa điểm và thói quen mua sắm. Điều này giúp cho Flamme tiếp cận chính xác khách hàng mà mình muốn nhắm tới.

45

KẾT LUẬN Tổng thể bài báo cáo đã đánh giá, phân tích chi tiết về cách thức vận hành của một thương hiệu trên nền tảng thương mại điện tử một cách khách quan từ thực tiễn mà nhóm chúng tôi đã hiểu và vận dụng. Những luận điểm chính được nhắc đến trong bài báo cáo bao gồm: Tổng quan đề tài, Khảo sát thị trường; Nghiên cứu thị trường tiềm năng; Đề xuất chiến lược Marketing; Lập các kế hoạch vận hành thương hiệu; Quản trị hoạt động Thương mại điện tử trên website, Công nghệ sử dụng; Tiên miền và hosting; Đặc tả hệ thống và chức năng; Plugin. Thông qua những phân tích chuyên sâu dựa trên cơ sở khoa học từ kiến thức thương mại điện tử kết hợp với các chiến lược marketing, chiến lược định giá và phân tích thị trường thì chúng tôi nhận ra được tiềm năng của việc kinh doanh online. Nhờ vào việc sử dụng nền tảng thương mại điện tử để bán hàng, chúng tôi có thể dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơn, dễ dàng đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng hơn. Bên cạnh đó chúng tôi vẫn có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí, ví dụ như chi phí mặt bằng, điện, nước của cửa hàng. Ngoài ra chúng tôi vẫn đảm bảo sản phẩm được sản xuất thân thiện với môi trường và sức khỏe người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi nên trên thì chúng tôi vẫn còn gặp một số khó khăn. Vì Flamme là thương hiệu hoàn toàn mới, kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên còn non trẻ nên doanh thu và lợi nhuận còn chưa cao. Chưa có nhiều khách hàng trung thành. Do đó, nhóm chúng tôi cần phải thúc đẩy kinh doanh, xây dựng niềm tin khách hàng để thu hút nhiều khách hàng hơn, đồng thời đầu tư xây dựng hình ảnh trên các trang bán hàng để có thể gây ấn tượng sâu sắc, mạnh mẽ đến họ. Qua quá trình thực hiện dự án, chúng tôi rút ra được tầm quan trọng của thương mại điện tử trong kinh doanh ở thời đại 4.0 như hiện nay. Song song đó chúng tôi đã rút ra một số bài học cho doanh nghiệp mình để có thể kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn. Đầu tiên đó là phải đảm bảo trang bán hàng của chúng tôi đạt được tối ưu 46

cho khách hàng dễ dàng, thuận tiện mua dựa trên các plugin. Sau đó phải có chiến lược xây dựng hình ảnh trên các kênh bán hàng, hình ảnh và màu sắc, cách sắp xếp phải có ý nghĩa, làm sao để thu hút khách hàng nhất khi họ click vào trang của và dành thời gian để lựa chọn mua các sản phẩm mà chúng tôi kinh doanh. Đồng thời chúng tôi sẽ tạo nên một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết, và có năng suất làm việc cao. Họ là những người luôn tận tình với công việc và khách hàng, có tư duy giải quyết vấn đề nhanh và biết cách làm hài lòng khách hàng. Nhằm giúp tạo mối quan hệ lâu bền và củng cố niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu Flamme. Và chúng tôi sẽ luôn tạo ra động lực mua hàng cho khách thông qua các chương trình ưu đãi, vừa thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ để đem lại doanh thu và lợi nhuận vượt trội so với kế hoạch đã đề ra.

47

NGUỒN TRÍCH DẪN Cục Tổng thống kê Việt Nam, “Industry”. Statitiscal Data, (tiếp cận ngày 14.10.2020), [truy cập tại https://www.gso.gov.vn/default_en.aspx?tabid=779] The World Bank. (2020). “The World Bank In Vietnam”, (tiếp cận ngày 14.10.2020), [truy cập tại https://www.worldbank.org/en/country/vietnam/overview ] VNExpress International. (2020). “Vietnam to become fifth fastest growing economy:

WB”,

(tiếp

cận

ngày

14.10.2020),

[truy

cập

tại

https://e.vnexpress.net/news/business/economy/vietnam-to-become-fifth-fastestgrowing-economy-wb-4138733.htm] DoingBusiness.

(2020).

“Economy

Profile

Vietnam”,

[truy

cập

tại

https://www.doingbusiness.org/content/dam/doingBusiness/country/v/vietnam/VN M.pdf] Cục Tổng thống kê Việt Nam, “Population and Employment”. Statistical Data. (Tiếp cận ngày 14.10.2020), [Truy cập tại https://www.gso.gov.vn/default_en.aspx? tabid=774] Cục Tổng thống kê Việt Nam, “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý III và 9 tháng đầu năm 2019”. (tiếp cận ngày 14.10.2020), [Truy cập tại https://www.gso.gov.vn/en/population] Hindustantimes. (2019). “Using phones while shopping may make you buy more: Study”, (tiếp cận ngày 14.10.2020), [truy cập tại https://www.hindustantimes.com/more-lifestyle/using-phones-while-shopping-maymake-you-buy-more-study/story-ZV1ZotON8acNzSufIP22sL.html] Websiteplanet. (2020). “Đánh giá Wix 2020” (tiếp cận ngày 16.10.2020), [Truy cập tại https://www.websiteplanet.com/vi/website-builders/wix/]

48

PHỤ LỤC KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG NẾN THƠM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM Tất cả những câu trả lời khảo sát đều được thực hiện trực tiếp thông qua ứng dụng Google khảo sát từ ngày 10/9/2020-17/9/2020. Bài khảo sát đưa ra cái nhìn tổng quát nhất về nhu cầu tiêu dùng nến thơm ở Việt Nam được thể hiện qua các câu hỏi được trình bày ở phía bên dưới. Lời mở: Xin chào. Chúng mình là nhóm sinh viên đến từ Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Tôn Đức Thắng và đang thu thập ý kiến cộng đồng nhằm phát triển ý tưởng kinh doanh nến thơm trên nền tảng thương mại điện tử. Mong bạn sẽ dành 3' để làm bài khảo sát nhỏ này, câu trả lời của bạn là vô cùng quan trọng đối với chúng mình. Xin chân thành cảm ơn bạn. Câu 1: Giới tính của bạn là *  Nam

 Nữ

Câu 2: Độ tuổi của bạn là: *  10-14

 14-18

 18-22

 22-26

 26-30

 26-30

 30-40

 40-50

 50 trở lên

Câu 3: Thu nhập hàng tháng của bạn là? * 