30 0 273KB
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 10/2017 I. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI: Hình thức thi: Tự luận Thời lượng thi tự luận: 90 phút. Thí sinh không được tham khảo tài liệu. II. TÀI LIỆU HỌC TẬP Slide bài giảng của giảng viên. TLHT Kế toán tài chính 2, Hutech III. NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI 1: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Lý thuyết: - Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho - Các phương pháp tính giá hàng tồn kho - Phương pháp kế toán hàng tồn kho (phương pháp kê khai thường xuyên) - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bài tập: Bài 1: Một doanh nghiệp sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ kế toán quý 4/201x có tài liệu sau: 1/ Số dư đầu kỳ một số tài khoản (đơn vị tính 1.000 đ): - TK151: 20.000 ( 1.000 kg vật liệu ) - TK152: 25.000 (1.000 kg vật liệu ) - TK153: 10.000 (100 cái ) - TK154: 3.500 (15 sản phẩm A dở dang ) - TK 155: 80.000 (1.000 sản phẩm A ) - TK 2294: 12.000 1
2/ Tình hình mua vào và nhập kho trong kỳ: a/ Nhập kho 1.000 kg vật liệu đi đường tháng trước : giá hóa đơn 22.000 (bao gồm VAT 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ nhập kho đã chi bằng tiền mặt 3.000. b/ Mua 2.000 kg vật liệu, giá hóa đơn 46.200 ( bao gồm VAT 10%), cuối tháng đã về nhập kho 1.000 kg, chi phí bốc dỡ nhập kho đã chi bằng tiền tạm ứng 2.500, phần còn lại chưa về đến doanh nghiệp. c/ Xuất kho 2.500 kg vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm d/ Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm khác (ngoài vật liệu): - Lương công nhân sx: 10.000, các khoản trích theo lương tính vào chi phí - Trích trước lương nghỉ phép theo tỷ lệ 5% lương công nhân sx - Khấu hao TSCD sử dụng vào hoạt động sx: 8.000 - Dịch vụ sửa chữa thiết bị sx trả bằng tiền mặt 500 - Điện, nước phục vụ sx phải trả: 5.500 (gồm VAT 10%) - Phân bổ giá trị dụng cụ sx (loại phân bổ 50%): 1.500 - Chi khác bằng tiền mặt phục vụ sx: 100 e/ Báo cáo sx: - Chi phí dở dang cuối kỳ: 6.000 - phế liệu thu hồi từ sx, bán thu tiền mặt 50 f/ Tình hình thành phẩm - Trong kỳ đã hoàn thành sx 1000 sản phẩm, trong đó nhập kho 800 sản phẩm và xuất xưởng 200 sản phẩm vận chuyển đi giao cho khách hàng. - Xuất kho : 500 sản phẩm giao cho khách hàng g/ Tình hình dự phòng giảm giá thành phẩm: Cuối niên độ, căn cứ tình hình giá cả và thành phẩm tồn kho bị lỗi mốt, kế toán xác định mức dự phòng giảm giá cần lập là: 1.150. Yêu cầu: 1/ Tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm nhập kho 2/ Thể hiện số liệu vào sơ đồ TK hàng tồn kho. Cho biết thêm: DN tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
2
Bài 2: Một doanh nghiệp sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ kế toán quý 4/201x có tài liệu sau: 1/ Số dư đầu kỳ một số tài khoản (đơn vị tính 1.000 đ): - TK151: 20.000 ( 1.000 kg vật liệu ) - TK152: 25.000 (1.000 kg vật liệu ) - TK153: 10.000 (100 cái ) - TK154: 3.500 (15 sản phẩm A dở dang ) - TK 155: 80.000 (1.000 sản phẩm A ) - TK 2294: 12.000 2/ Tình hình mua vào và nhập kho trong kỳ: a/ Nhập kho 1.000 kg vật liệu đi đường tháng trước: giá hóa đơn 22.000 (bao gồm VAT 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ nhập kho đã chi bằng tiền mặt 3.000. b/ Mua 2.000 kg vật liệu, giá hóa đơn 46.200 ( bao gồm VAT 10%), cuối tháng đã về nhập kho 1.000 kg, chi phí bốc dỡ nhập kho đã chi bằng tiền tạm ứng 2.500, phần còn lại chưa về đến doanh nghiệp. c/ Xuất kho 2.500 kg vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm d/ Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm khác (ngoài vật liệu): - Lương công nhân sx : 10.000, các khoản trích theo lương tính vào chi phí - Trích trước lương nghỉ phép theo tỷ lệ 5% lương công nhân sx - Khấu hao TSCD sử dụng vào hoạt động sx: 8.000 - Dịch vụ sửa chữa thiết bị sx trả bằng tiền mặt 500 - Điện, nước phục vụ sx phải trả: 5.500 (gồm VAT 10%) - Phân bổ giá trị dụng cụ sx (loại phân bổ 50%):1.500 - Chi khác bằng tiền mặt phục vụ sx:100 e/ Báo cáo sx : - Chi phí dở dang cuối kỳ: 6.000 - Phế liệu thu hồi từ sx, bán thu tiền mặt: 50 f/ Tình hình thành phẩm - Trong kỳ đã hoàn thành sx 1000 sản phẩm, trong đó nhập kho 800 sản phẩm và xuất xưởng 200 sản phẩm vận chuyển đi giao cho khách hàng.
- Xuất kho: 500 sản phẩm giao cho khách hàng 3
g/ Tình hình dự phòng giảm giá thành phẩm : Cuối niên độ, căn cứ tình hình giá cả và thành phẩm tồn kho bị lỗi mốt, kế toán xác định mức dự phòng giảm giá cần lập là: 1.150. h/ Kiểm kê cuối kỳ: - Vật liệu đi đường cuối kỳ: 1.000 kg giá mua 23,1/ kg ( bao gồm VAT 10%) - Vật liệu tồn kho cuối kỳ 450kg - Thành phẩm tồn kho cuối kỳ: 1.300 sp - Thành phẩm gửi bán cuối kỳ: 200sp Yêu cầu: 1/ Tập hợp chi phí sx và tính giá thành sản phẩm nhập kho 2/ Thể hiện số liệu vào sơ đồ TK hàng tồn kho. Cho biết thêm: DN áp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước BÀI 2: KẾ TOÁN HÀNG HÓA VÀ TIÊU THỤ (THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN). Lý thuyết: - Kế toán các nghiệp vụ mua hàng trong nước + Mua trả ngay (được hưởng chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng mua, hàng bán trả lại) + Mua trả góp, trả chậm - Kế toán nhập khẩu hàng hóa + Nhập khẩu trực tiếp + Nhập khẩu ủy thác - Kế toán các nghiệp vụ bán hàng trong nước + Bán trực tiếp + Bán giao tay ba + Bán qua đại lý + Bán trả góp, trả chậm + Bán lẻ - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu + Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán + Hàng bán trả lại. 4
- Kế toán các nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu + Xuất khẩu trực tiếp, + Xuất khẩu ủy thác) Bài tập: Bài 1: Tình hình mua hàng tại một DN trong tháng 12. DN sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%. 1/ Ngày 1: Mua hàng A do người bán chuyển đến, kiểm nhận nhập kho đủ, giá mua chưa thuế phải trả theo hoá đơn người bán 1.000.000, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 50.000 2/ Ngày 2: Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng cho người bán, đã nhận giấy báo nợ ngân hàng 3/ Ngày 3: Nhân viên thu mua chuyển hàng B về nhập kho, giá chưa thuế nhập kho theo thực tế 3.800.000, giá trị hàng hoá chưa thuế theo hoá đơn là 4.000.000, tiền hàng chưa thanh toán. Giả sử: a. Hao hụt 2% trong định mức, phần còn lại nhân viên mua hàng phải bồi thường b. Hàng thiếu chưa xác định nguyên nhân lập biên bản chờ xử lý. Đến ngày 4 xác định nguyên nhân do người bán giao thiếu, xử lý ghi giảm nợ c. Như TH b, nhưng được người bán giao bổ sung thêm số hàng thiếu, hàng đã được nhập kho 4/ Ngày 5: Nhận được lô hàng C do người bán chuyển đến. Giá trị hàng hoá chưa thuế theo hoá đơn là 2.000.000, giá thực tế kiểm nhận 2.500.000. Giả sử: a. Lập phiếu nhập kho số hàng mua 2.000.000, hàng thừa nhập kho bảo quản hộ. Đến ngày 6 xuất trả lại số hàng thừa cho người bán b. Như TH a, nhưng số hàng thừa được hai bên thỏa thuận mua bán bổ sung, bên bán xuất hoá đơn và bên mua lập thêm phiếu nhập kho số hàng này c. Hàng thừa chưa rõ nguyên nhân, lập phiếu nhập kho theo số thực tế 2.500.000. Đến ngày 6, xuất trả lại số hàng thừa cho người bán
d. Như TH c, nhưng số hàng thừa được hai bên thỏa thuận mua bán bổ sung, bên bán xuất hoá đơn và bên mua ghi thêm nợ phải trả 5/ Ngày 7: Mua hàng D, giá chưa thuế trên HĐ 8.000.000, khi chuyển đến kiểm nhận hàng không đúng chủng loại. Giả sử: 5
a. DN từ chối mua hàng, nhập kho bảo quản hộ. Đến ngày 8 xuất trả lại cho người bán b. Lập phiếu nhập kho hàng mua, lập biên bản gởi người bán đề nghị giảm giá. Đến ngày 8 được người bán giảm giá 20% trên giá chưa thuế c. Như TH b, nhưng 2 bên không thỏa thuận được mức giảm giá, bên mua xuất hàng trả lại bên bán 6/ Ngày 9: Mua hàng E có giá mua 10.000.000, trả chậm sau 3 tháng, nếu thanh toán trước hạn 1 tháng được hưỡng chiết khấu 1% trên tổng số tiền thanh toán, trước hạn 2 tháng 2%. Giả sử: a. Ngày 9/1 năm sau chuyển TGNH thanh toán tiền hàng cho người bán b. Ngày 9/2 năm sau chuyển TGNH thanh toán tiền hàng cho người bán c. Ngày 9/3 năm sau chuyển TGNH thanh toán tiền hàng cho người bán 7/ Ngày 23: Nhận hoá đơn về lô hàng G, gía trị hàng hoá chưa thuế 3.000.000, giá trị bao bì luân chuyển tính riêng 200.000. Giả sử : a. Ngày 30 nhận được hàng, kiểm nhận nhập kho đủ b. Ngày 4 tháng 1 năm sau nhận được hàng Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài 2: Tại một công ty thương mại áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Thuế GTGT khấu trừ 10% cho cả mua và bán hàng hoá ). Đơn vị tính: 1.000 đ 1/ Mua một lô hàng hoá có giá mua chưa thuế 50.000, hàng về nhập kho đủ. Tiền mua hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển 110 trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 10 2/ Nhận được giấy báo bên mua đã nhận được lô hàng mà công ty gởi đi vào tháng trước, hàng này có giá xuất kho 30.000, giá bán chưa thuế 35.000, kèm theo biên bản thiếu một số hàng có giá xuất kho 300, giá bán chưa thuế 350, bên mua chấp nhận thanh toán theo số thực nhận 3/ Xuất kho hàng hoá ra bán, giá xuất kho 40.000, giá bán chưa thuế 48.000, tiền bán hàng thu 50% bằng TGNH 4/ Nhập kho lô hàng bán ra tháng trước nay bị trả lại, lô hàng này có giá trị xuất kho 20.000, giá bán chưa thuế 25.000, tiền bán hàng tháng trước chưa thu 5/ Mua hàng của công ty M bán thẳng cho công ty N, hàng có giá mua chưa thuế 60.000, giá bán chưa thuế 70.000, tiền mua và bán chưa thanh toán, bên mua đã nhận được hàng. 6/ Xuất kho hàng hoá để biếu tặng, hàng có giá xuất kho 200 giá bán chưa thuế 250 6
7/ Xuất kho hàng hoá gởi cho công ty X, hàng hoá có giá thực tế xuất kho 25.000, giá bán chưa thuế 30.000, chi phí vận chuyển hàng hoá 120 trả bằng tiền mặt. Bên mua thanh toán trước hạn thì được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán.. Bên mua chưa nhận hàng 8/ Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền bán hàng của công ty X trả sau khi trừ chiết khấu thanh toán. Đồng thời nhận được giấy đề nghị giảm giá của công ty N vì hàng kém chất lượng. Công ty N đề nghị giảm giá chưa thuế 2.000, công ty đã đồng ý trừ nợ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài 3: Công ty thương mại Đại Toàn Thắng áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp FIFO. Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra theo số lượng sản phẩm.Trong tháng 4 năm 2015 có tình hình như sau : A- Số dư đầu tháng của một số tài khoản : - TK 1561 : 190.000.000đ ( 2.000 x 95.000 ) - TK 1562 : 8.000.000đ - TK 151 : 90.000.000đ ( 1.000 x 90.000 ) B – Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1/ Ngày 1: Công ty mua 2.000 sản phẩm của công ty Phú An, giá chưa thuế 100.000đ/SP, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó công ty đã chi tiền gởi ngân hàng thanh toán nợ cho người bán sau khi trừ chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% 3.150.000đ, thanh toán bằng khoản tạm ứng. 2/ Ngày 2: Xuất 3.000 sản phẩm gởi đại lý ( đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ). Giá bán chưa thuế qui định cho đại lý là 140.000đ/SP, thuế GTGT 10%, hoa hồng được hưởng 5% trên giá chưa thuế 3/ Ngày 4: Công ty mua 5.000 SP của công ty Trường Thịnh, giá chưa thuế 96.000đ/SP, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Số SP trên được xuất thẳng gởi đi bán 1.500 SP cho công ty Phan Anh, số còn lại nhập kho công ty. Tuy nhiên số hàng nhập kho có 50 sản phẩm kém phẩm chất, công ty xuất kho trả cho người bán. Giá bán cho công ty Phan Anh 145.000đ/SP, thuế GTGT 10% 4/ Ngày 6: Số hàng gởi đi bán nhận được hồi báo của công ty Phan Anh có 100 SP sai qui cách, công ty Phan Anh chỉ chấp nhận 1.400 SP, số còn lại thu hồi về kho công ty trong ngày 6/4 7
5/ Ngày 10: Xuất bán trực tiếp tại kho công ty 2.500 SP, giá bán chưa thuế 140.000đ/SP, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Theo thỏa thuận khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày mua hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng nợ 6/ Ngày 13: Nhập số hàng mua tháng trước, số thực nhập 1.100 SP, hàng thừa chưa rõ nguyên nhân. Công ty nhập kho luôn số hàng thừa 7/ Ngày 18: Được biết số hàng thừa mua ngày 13 là do người bán xuất nhầm và đồng ý bán luôn cho DN, tiền chưa thanh toán 8/ Ngày 24: Mua 4.000 SP, giá chưa thuế 94.000 đ/SP, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển số hàng trên về kho là 4.200.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền tạm ứng 9/ Ngày 28: Xuất bán trả chậm 3.500 SP, giá bán trả ngay chưa thuế 140.000 đ/SP, thuế GTGT 10%, thời gian trả chậm 6 tháng, lãi trả chậm 1%/tháng trên tổng nợ ban đầu. 10/ Ngày 30: Được hồi báo số hàng gởi đại lý tiêu thụ được 2.500 SP. Đại lý đã nộp tiền vào tài khoản công ty sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 4: Tại một doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu A&P có các tài liệu liên quan đến hoạt động nhập khẩu trực tiếp sản phẩm trong tháng 10 như sau: 1/ Ngày 10, nhập khẩu một dây chuyền máy móc thiết bị trị giá 50.000 USD/CIF. Hàng đã giao nhận tại cảng. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền cho người bán A, đồng thời cũng chưa nộp thuế vào kho bạc. TGTT: 20.000VND/USD 2/ Ngày 12, nhập khẩu một lô hàng B có trị giá 10.000 USD/CIF, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50% và thuế suất thuế GTGT là 10%. Lệ phí hải quan đã trả bằng tiền mặt là 4.400.000đ, đã bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản và do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 5%/trị giá hàng. Biết TGTT: 20.150 VND/USD và DN chưa nộp thuế vào kho bạc. 3/ Ngày 14, thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng ngoại tệ chuyển khoản 4/ Ngày 15, nộp thuế nhập khẩu vào kho bạc nhà nước bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, số dư đầu kỳ của TK 1122 = 100.000 USD (với tỷ giá là 8
20.400 VND/USD ) và công ty sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ theo PP BÌNH QUÂN. Bài 5: Tại một DN thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu A & P có các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu sản phẩm trực tiếp trong kỳ như sau : 1/ Ngày 5/8: Xuất khẩu một lô hàng H có giá nhập kho 50.000.000đ, giá bán 7.000USD/FOB cho khách hàng K. Thuế xuất khẩu 0%. TGTT: 20.300, khách hàng chưa thanh toán 2/ Ngày 11/8: Xuất khẩu một lô hàng M có giá nhập kho 220.000.000, giá bán 20.000USD/FOB cho khách hàng A, thuế xuất khẩu 3%, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí kiểm nghiệm bốc dở đã chi bằng tiền mặt là 4.000.000. TGTT: 20.400, tiền chưa thanh toán 3/ Ngày 13/8: Nhận báo có ngân hàng do khách hàng A trả với số tiền 19.950 USD ( Đã trừ thủ tục phí NH 50USD ). TGTT: 20.500 4/ Ngày 14/8: Bán toàn bộ số USD thu được ở nghiệp vụ 3 về nhập qũy tiền mặt. TGTT : 20.600 và số dư đầu kỳ TK 1122 bằng 0
5/ Ngày 15/8: Xuất khẩu một lô hàng Z có giá mua 150.000.000đ, giá bán 15.000USD/FOB cho khách hàng B, thuế xuất khẩu 5% công ty chưa nộp. TGTT: 20.700, khách hàng chưa thanh toán 6/ Ngày 20/8: Trong lô hàng Z ở nghiệp vụ 5 có 10% sản phẩm không đạt chất lượng yêu cầu và DN buộc phải nhập khẩu trở lại số SP này. (kế toán đã điều chỉnh lại thuế XK Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, biết rằng công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ là BQGQ Bài 6: Hai công ty xuất nhập khẩu A và B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1/ Công ty A xuất khẩu trực tiếp hàng, giá xuất kho 10.000.000đ, giá bán 1.200 USD/FOB.HCM, hàng đã giao lên tàu, tiền chưa thu. TGTT: 20.100VND/USD 2/ Công ty gởi hàng nhờ công ty B xuất ủy thác, giá xuất kho 50.000.000đ, giá bán 6.000 USD/FOB.HCM, hàng còn chờ tại cảng, công ty B đã nhận hàng. TGTT: 20.050VND/USD 9
3/ Công ty A nhận được giấy báo có của ngân hàng với nội dung: - Thu tiền khách hàng 1.200USD - Trừ phí ngân hàng 12USD - Ghi tăng tiền gởi ngân hàng công ty A: 1.188 USD. TGTT: 20.100 VND/USD 4/ Công ty B chi tiền mặt 1.000.000đ để làm thủ tục xuất khẩu, rút tiền gởi ngân hàng 500.000đ để nộp thuế xuất khẩu thay công ty A. Hàng đã giao cho khách, tiền chưa thu. TGTT: 20.100 VND/USD 5/ Công ty B nhận được giấy báo ngân hàng với nội dung: - Thu tiền khách hàng 6.000USD - Trừ phí ngân hàng 50USD - Ghi tăng tiền gởi ngân hàng công ty B: 5.950 USD. TGTT: 20.090 VND/USD 6/ Công ty B và công ty A đối chiếu công nợ và thanh lý hợp đồng: - Công ty B chuyển ngoại tệ 5.928 USD tiền gởi ngân hàng cho công ty A sau khi trừ phí ngân hàng và hoa hồng ủy thác 22USD ( đã gồm thuế GTGT 10% ) - Công ty A thanh toán lại tiền chi phí xuất khẩu cho công ty B là 1.500.000đ. Tất cả đã chuyển xong bằng tiền gởi ngân hàng. TGTT : 20.020 VND/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho cả hai công ty A và B Bài 7: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế, xuất ngoại tệ theo phương pháp BÌNH QUÂN. Đầu kỳ tồn ngoại tệ 2.000 USD gởi ở TK tiền gởi ngân hàng với TGTT: 20.000 VND/USD. Các số dư tài khoản khác hợp lý. Tình hình kinh doanh của DN trong tháng 09/2015 như sau: 1/ Mua một số bao bì luân chuyển có giá mua chưa thuế 4.000.000 đ, thuế GTGT 10%, tiền mua chưa thanh toán. Xuất kho ra sử dụng ở bộ phận bán hàng một công cụ lao động giá 4.000.000đ, loại phân bổ 20 tháng 2/ Nhập khẩu một TSCĐHH giá 2.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, tiền mua chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 220.000đ, đã trả bằng tiền mặt, trong đó đã gồm thuế GTGT 20.000đ. TGTT: 20.020VND/USD 3/ Bán một số hàng hóa đã gởi đi tháng trước, giá xuất kho 80.000.000đ, giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu, chiết khấu thanh toán tính 1% trên tổng thanh toán nếu trả nợ trước thời hạn 10
4/ Bên bán giao hàng hóa tại kho công ty, trị giá chưa thuế theo hóa đơn 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho thực tế 45.000.000đ, chưa thanh toán tiền, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Bán 1.000USD chuyển khoản lấy tiền gởi ngân hàng VNĐ, TGTT: 20.970 VND/USD 5/ Nhận nhập khẩu ủy thác cho DN X một số hàng trị giá 2.000USD, hàng đã nhận và giao thẳng cho khách hàng, thuế nhập khẩu 2% và thuế GTGT 10% chưa nộp. TGTT: 20.050VND/USD. Nhận TGNH bán hàng ở nghiệp vụ 3 và đã trừ chiết khấu thanh toán. 6/ Xuất khẩu trực tiếp lô hàng trị giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán 5.000USD/FOB, thuế xuất khẩu 3%, hàng còn nằm tại cảng chờ kiểm nghiệm. Trong ngày còn nhận xuất ủy thác cho doanh nghiệp Y lô hàng trị giá bán 2.000 USD, hàng đã bán nhưng tiền chưa thu, thuế xuất khẩu đã trả thay DN Y bằng tiền mặt tính 2%, TGTT: 20.100 VND/USD. Hoa hồng được hưởng 5% (hạch toán tại thời điểm này). Hàng xuất ủy thác đã nhận nhập kho trước đó. 7/ Lô hàng chờ xuất ở nghiệp vụ 6 đã giao cho khách, tiền chưa thanh toán. Nhận giấy báo có ngân hàng thu tiền xuất ủy thác của khách hàng trả ở nghiệp vụ 6, nội dung: ghi có TKNH công ty 1.970 USD, phí ngân hàng 30USD, bên giao ủy thác chịu. TGTT: 20.030VND/USD. Trong ngày nhận giấy báo nợ ngân hàng đã trả tiền cho người cung cấp ở nghiệp vụ 2 là 2.000USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng Bài 8: Tại một công ty thương mại tổng hợp X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu: A- Cho số dư đầu kỳ các tài khoản: - TK 156: 560.000.000đ (chi tiết 200 SPA x 600.000đ/SP,100 SPB x 4.000.000đ/SP và 100 SP C x 400.000 đ/SP ). Các tài khoản khác xem như có số dư. B- Trong tháng 1/2006 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1/ Nhờ công ty G nhập khẩu ủy thác 200 SP C, giá 20 USD/CIF.HCM, hoa hồng ủy thác 2% trên trị gía hàng nhập, thuế suất thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%, công ty G đã hoàn thành việc nhập khẩu và nộp hộ các chi phí làm thủ tục nhập khẩu 1.000.000 đ, công ty X đã nhận hàng và nhập kho đủ. Đồng thời trong ngày, công ty X đã quyết toán toàn bộ lô hàng nhập khẩu ủy thác cho công ty G bằng tiền gởi ngân hàng VNđ bao gồm: Tiền hàng, các khoản thuế, chi phí nộp hộ và hoa hồng ủy thác (biết thuế GTGT dịch vụ ủy thác 10%). Đã nhận giấy báo nợ ngân hàng. Tỷ giá thực tế: 20.900 VNĐ/USD. 11
2/ Mua trực tiếp tại kho công ty H 100 SP A, giá mua chưa thuế 610.000 đ/SP và 200 SP B, giá chưa thuế là 3.900.000 đ/SP, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng TGNH, đã nhận giấy báo có. Hàng về nhập kho đủ 3/ Phát hiện trong số sản phẩm mua của công ty H có 20 SP A và 30 SP B không đúng qui cách yêu cầu, công ty X đề nghị giảm giá 60% trên số sản phẩm này, công ty H đã đồng ý và hoàn lại cho công ty X bằng TM. 4/ Xuất bán trực tiếp cho công ty K 200 SP A, giá bán chưa thuế 750.000đ/SP và 50 SP B, giá bán chưa thuế 4.200.000đ/SP, thuế GTGT 10%, công ty K thanh toán ngay 50% bằng tiền mặt. 5/ Xuất 100 SP C gởi đi bán cho công ty Y, giá bán chưa thuế 450.000đ/SP, thuế GTGT 10 %. Công ty Y chưa nhận được hàng. Đồng thời xuất 100 SP B bán ký gởi cho đại lý G, giá bán chưa thuế 4.300.000đ/SP, hoa hồng đại lý 3% trên giá chưa thuế. 6/ Công ty K thông báo có 20 SP A không đúng qui cách yêu cầu và đề nghị trả lại số hàng này. Công ty X đã đồng ý nhận lại, hàng đã về nhập kho đủ. 7/ Nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty N một lô hàng hóa trị giá 6.500 USD/FOB.HCM, hoa hồng ủy thác xuất khẩu 3%, hàng đã làm xong thủ tục và hoàn thành việc xuất khẩu. Công ty X đã nộp hộ thuế XK 5% và các chi phí làm thủ tục XK cho công ty N là 3.000.000 đ. Trong ngày đã chi TGNH VNđ quyết toán số tiền còn lại cho công ty N sau khi trừ các chi phí nộp hộ và hoa hồng ủy thác (biết thuế GTGT dịch vụ ủy thác 10%). Tỷ giá thực tế: 20.910 VNĐ/USD. 8/ Công ty Y thông báo đã nhận được hàng nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 80 SP vì có một số sản phẩm không đúng qui cách và thanh toán ngay 30% bằng tiền gởi NH. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng. Hàng trả về đang trên đường nhập lại kho. Đồng thời nhận giấy báo có lãi TGNH VNĐ tháng 1/2006: 500.000đ. 9/ Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng 2.000.000đ và bộ phận quản lý 3.000.000đ. Đồng thời nhận tiền mặt thanh toán của đại lý G sau khi trừ hoa hồng đại lý. Đồng thời nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty G 1 lô hàng trị giá 15.000 USD/CIF.HCM, hoa hồng ủy thác 2% trên trị giá hàng nhập, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%, công ty đã hoàn tất việc nhập khẩu và giao đủ hàng cho công ty G. Chi phí làm thủ tục nhập hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt: 2.000.000đ. Trong ngày đã nhận được TGNH VNđ quyết toán của công ty G bao gồm tiền hàng, các khoản nộp hộ và hoa hồng ủy thác (biết thuế GTGT hoa hồng ủy thác 10%). TGTT: 20.910 10/ Tính lương phải trả nhân viên bán hàng 30.000.000đ và nhân viên QL 40.000.000đ, trích các khoản BHXH, BHYTvà KPCĐ theo tỷ lệ qui định vào chi phí 12
và khấu trừ vào lương nhân viên. Đồng thời nhận tiền thanh toán 40% lô hàng nhận XK ủy thác bằng TGNH ngoại tệ sau khi trừ lệ phí NH 20 USD, bên nhận ủy thác chịu. TGTT: 20.900 VNĐ/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2 của công ty X BÀI 3: KẾ TOÁN VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Lý thuyết: - Kế toán hoạt động dịch vụ nhà hàng - Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch - Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn - Kế toán hoạt động cho thuê tài sản - Kế toán hoạt động cho thuê công cụ, dụng cụ - Kế toán hoạt động cho thuê máy móc, phương tiện vận tải - Kế toán hoạt động cho thuê bất động sản Bài tập: Bài 1: Phòng kế toán công ty du lịch Hòa Bình trong kỳ có tài liệu sau (đvt: đồng) 1/ Lương và các khoản trích theo lương: - Lương phải trả hướng dẫn viên du lịch: 50.000.000. - Lương phải trả lái xe du lịch: 40.000.000. - Lương phải trả nhân viên các phòng ban quản lý và ban giám đốc Cty: 100.000.000 - Trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành. 2/ Vật liệu và dụng cụ: - Nhiên liệu để chạy xe du lịch: 500.000.000, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng - Nhiên liệu để chạy xe của văn phòng Cty: 50.000.000, đã thanh toán bằng tiền gửi - Văn phòng phẩm sử dụng ở văn phòng Cty: 10.000.000, đã thanh toán bằng tiền gửi - Xuất kho dụng cụ quản lý sử dụng ở văn phòng Cty, loại phân bổ 1 lần: 500.000 - Xuất kho dụng cụ phục vụ chạy xe du lịch loại phân bổ 2 lần : 1.000.000 - Xuất kho: mũ và ba lô để tặng khách du lịch: 2.000.000 2/ Trích trước chi phí săm và lốp xe du lịch theo kế hoạch: 5.000.000 3/ Trích khấu hao: - Xe du lịch 10.000.000 - Xe sử dụng trong văn phòng Cty: 2.000.000 - Tài sản cố định khác sử dụng trong văn phòng Cty: 3.000.000 4/ Dịch vụ chưa thanh toán: 13
- Điện, điện thoại, nước, sử dụng ở văn phòng Cty: 22.000.000 (gồm thuế GTGT 10%) - Bảo dưỡng thường xuyên xe du lịch: 27.500.000 (gồm thuế GTGT 10%) 5/ Phiếu chi tiền mặt: - Đồng phục cho hướng dẫn viên và lái xe du lịch: 50.000.000đ (Định mức trang bị đồng phục 1 lần/năm). - Đồng phục cho nhân viên văn phòng Công ty: 30.000.000 (Định mức trang bị đồng phục 1 lần/năm). - Hoa hồng cho người môi giới du lịch: 1.000.000 - Tiếp khách doanh nghiệp: 500.000 - Nộp bảo hiểm xe (theo năm) 10.000.000 - Mua vé tham quan (theo tour) 15.000.000 - Mua nước uống phục vụ khách du lịch: 5.000.000. Yêu cầu: Tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ theo 2 trường hợp: 1/ Các tour du lịch đã kết thúc trong kỳ . 2/ Đến cuối kỳ có một số tour chưa kết thúc.
Bài 2: Phòng kế toán DN có tài liệu sau: 1/ Xuất kho dụng cụ cho thuê theo hợp đồng cho thuê hoạt động: giá thuê chưa thuế GTGT (10%): 1.000.000đ/tháng, thời gian thuê 3 tháng (7,8,9). Giá xuất kho của dụng cụ 10.000.000đ, thời gian sử dụng của dụng cụ ước tính 24 tháng. 2/ Nhận tiền cho thuê của 3 tháng bằng chuyển khoản, số tiền 3.300.000đ 3/ Đưa một TSCĐ đi cho thuê theo hợp đồng thuê hoạt động: giá thuê chưa gồm thuế GTGT (10%) 5.000.000đ/tháng, thời gian thuê 6 tháng (tháng 7 đến tháng 12) .Tài sản này có nguyên giá 100.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ, thời gian khấu hao 10 năm. Bên thuê trả trước tiền thuê của 3 tháng và tiền ký cược 15.000.000đ bằng chuyển khoản. 4/ Chi tiền mặt 500.000đ để bảo dưỡng TSCD cho thuê. 5/ Nhập lại kho dụng cụ cho thuê, giá trị dụng cụ khi cho thuê 5.000.000 đ, giá trị hao mòn trong thời gian cho thuê 1.500.000đ/ tháng, thời gian thuê 3 tháng (5,6,7). Nhận tiền cho thuê dụng cụ này bằng tiền mặt: 6.600.000đ (gồm VAT 10%) Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên
14
BÀI 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Lý thuyết: - Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh - Kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập khác + Kế toán kết chuyển doanh thu thuần + Kế toán kết chuyển thu nhập thuần - Kế toán kết chuyển chi phí + Kế toán kết chuyển chi phí bán hàng + Kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp + Kế toán kết chuyển chi phí tài chính + Kế toán kết chuyển chi phí khác + Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Kế toán xác định kết quả kinh doanh Bài tập Bài 1: Tại một doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có phát sinh (đvt:1.000 đ): I. Số dư ngày 31/12/2014 của các tài khoản được xem là hợp lý: TK1561: 3.000.000
(2.000SP x 1.500/SP)
II. Trong quý I năm 2015 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1/ Mua hàng hóa nhập kho, số lượng 3.000 SP, đơn giá mua bao gồm thuế GTGT là 1.760/SP. Thuế suất thuế GTGT 10%. Đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng TGNH 70% 2/ Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng bán 2000 SP, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT: 2.310/SP, thuế suất thuế GTGT: 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH 40%. 3/ Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 40.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000. 4/ Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định . 5/ Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng: 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 12.000. 6/ Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng: 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. 15
7/ Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng bán 3000 SP, đơn giá bán chưa thuế GTGT: 2.200/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền gửi Ngân hàng. 8/ Chi phí vận chuyển hàng đi bán theo hóa đơn chưa thuế 15.400,thuế GTGT 10% đã thanh tóan bằng tiền mặt . 9/ Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng 4% của lô hàng bán ở nghiệp vụ 7 trừ vào số nợ phải thu của khách hàng 10/ Khách hàng trả lại 200 SP (nghiệp vụ 2) do không đúng qui cách, DN đã nhập kho số SP này và trừ vào số nợ phải thu của khách hàng 11/ Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng 3% trên số tiền DN đã thu của nghiệp vụ 2, Doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt 12/ Bán 1 số chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 180.000, giá bán 195.000 đã thu bằng TGNH 13/ Thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 80.000, đã hao mòn 90%. Số thu do thanh lý 15.400 bao gồm thuế GTGT 10%, DN đã thu bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối quý. Xác định kết quả kinh doanh Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình quân.
Bài 2: Trong quý 1/201N, có tài liệu phát sinh sau: 1/ Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ vay dài hạn đến hạn trả: 500.000 2/ Nhập kho một số hàng hoá với giá mua chưa thuế 920.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Đã trả bằng tiền gửi Ngân hàng 40%, số còn lại chưa thanh toán 3/ Chiết khấu thanh toán được hưởng từ lô hàng ở (2) là 3% trên giá mua chưa thuế bằng tiền mặt 4/ Xuất kho một số hàng hóa với giá xuất kho 100.000 đầu tư góp vốn liên doanh, hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 90.000 (chiếm 25% vốn đầu tư của chủ sở hữu) 5/ Bán toàn bộ một số chứng khoán ngắn hạn năm trước có giá gốc 150.000 với giá bán 180.000. Đã thu bằng tiền gửi Ngân hàng 6/ Bán một số hàng hoá với giá xuất kho 450.000, giá bán chưa thuế là 750.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH 60%. Số còn lại chưa thanh toán 16
7/ Thanh lý 1 TSCĐ đã khấu hao hết , tài sản có nguyên giá 500.000, giá trị thanh lý thu hồi được là 42.000 bao gồm thuế GTGT 5% bằng TGNH. Chi phí môi giới trả bằng tiền mặt 10.000 8/ Nhận thông báo nộp thuế TNDN trong quý là 2.800, doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước 9/ Mua 1 thiết bị sản xuất theo phương thức trả chậm trong 36 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế là 700.000, thuế suất 10%. Tổng số tiền phải trả cho người bán là 842.000. Định kỳ mỗi tháng doanh nghiệp trả cho người bán bằng TGNH 10/ Dùng tiền gửi Ngân hàng thanh toán nợ người bán 200.000 11/ Đổi 1 xe nâng hàng của bộ phận bán hàng có NG 600.000, đã khấu hao 30% lấy 1 xe ô tô dùng cho bộ phận QLDN, giá trị xe ô tô mang về có giá chưa thuế 400.000, thuế suất 10%. Giá trị xe nâng hàng được trao đổi với giá chưa thuế 320.000, thuế suất 10%. Chênh lệch 2 bên thanh toán bằng TGNH. 12/ Lãi tiền gửi Ngân hàng phát sinh trong quý bằng tiền gửi Ngân hàng 5.000 13/ Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN được cho ở bảng sau: Khoản mục chi phí Tiền lương Khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ Chi phí khác bằng tiền mặt
Bộ phận bán hàng 45.000 Theo qui định 10.000 7.000
Bộ phận QLDN 40.000 Theo qui định 8.000 20.000
14/ Khách hàng trả lại một số sản phẩm với giá đã bán có thuế 5.500, thuế suất thuế GTGT 10%, giá xuất kho 3.000. Doanh nghiệp đã trừ vào số tiền khách hàng đang nợ 15/ Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt: 3.300 (thuế suất thuế GTGT 10%) Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 2. Thực hiện các bút tóan kết chuyển xác định kết quả kinh doanh và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. 3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh Biết rằng: thuế suất thuế TNDN: 20% GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN Th.S Nguyễn Thanh Tú
17